Đau cột sống thắt lưng và đau thần kinh tọa (hông)
(Bản scan) 3. Điếu tr| đau thán kinh hông Tùy theo nguyên nhân. 3.1. Điéu tr/ nội khoa 3.1.1. Chế độ vận động ■ Nám nghỉ tại chỗ trong giai đoạn đắu: khoảng một thảng. ■ Vàn đỏng hợp lý trong nhừng giai đoạn sau, tảp vàn động thân thể nhẹ nhàng để tâng cường đọ chắc cùa cơ cạnh cột sống. 3.1.2. Vật lý trị liệu: dùng nhiệt, xoa nản chinh hình, điện xung, sóng ngắn, chảm cứu, kéo giãn cột sống, tảm suếi khoáng, đảp bủn... 3.1.3. Tám lý liệu pháp: động viên giúp đõ bệnh nhân kết hợp nghi ngơi, thư giãn. 3.1.4. Điểu trị bảng thuốc ■ Giàm đau: Paracetamol; opioid, Dialtavic, Idarac, tramadol. - Thuốc giãn cơ: Myonal. Mydocalm. • Chống viêm khống steroid: diclofenac (Voltarene), meloxicam (Mobic), naproxen (Felden), celecoxib (Celebrex)... có thể dùng dạng tiém từ 2 đến 3 ngày ờ giai đoạn cấp, sau đó thay bảng đường uống. 86 Anticholinergics (trihexyphedyl); benzodiazepin (Clonazepam). • Neurotin, Lyrica. • Vitamin B12, Methylcoban. • Tiêm cạnh cột sống (L5- Sl); tiêm ngoài màng cứng hydrocortison acetat, tnamcinolon (Depomedrol). 3.2. Điéu trịphẩu thuật • Các trường hợp tỉm thấy nguyên nhân: viêm ĐS do vi trũng, thoát vị đĩa đệm điếu trị nội khoa tích cực không kết quà, các khối u lành tính và ác tính chèn ép rễ hoặc dày TK hông gây đau đón nhiểu và các rỗi loạn khác. - Các trường hợp không rõ nguyên nhân: điểu trị phẫu thuật nếu có liệt và teo cơ, rối loạn cơ tròn, đau tái phát nhiếu lẩn ành hường nghiêm trọng đến lao dộng và sinh hoạt, đau kéo dài không đáp ứng với điều trị nội khoa từ 3-6 tháng. Trong các trường hợp trên, phảu thuật có khi tìm thấy TVĐĐ, dốy dính dãy chẳng, dây chăng to, sung huyết tĩnh mạch...
Các file đính kèm theo tài liệu này:
dau_cot_song_that_lung_va_dau_than_kinh_toa_hong.pdf