Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I sử dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức chúng từ ghi sổ. Với chức năng chính là quản lý, hình thức này phù hợp với quy mô của công ty, phù hợp với hình thức quản lý tập trung của công ty. Theo hình thức này, sổ sách được sử dụng gọn nhẹ, không phức tạp, thuận tiện cho việc kiểm tra kiểm soát và công việc ghi chép cũng đơn giản hơn.
Cán bộ kế toán ở đơn vị trực tiếp tham gia thi công công trình hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình khi tập hợp được đầy đủ chứng từ hợp lý, hợp lệ để gửi về công ty. Đồng thời cán bộ kế toán tại công ty có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt,nhờ vậy công tác kế toán tại công ty được tiến hành nhanh chóng,đầy đủ và khá chính xác.
Nguyên vật liệu được phòng kỹ thuật kinh doanh của công ty dự toán về số lượng và xác định về chủng loại chính xác để một mặt đáp ứng được đúng yêu cầu kỹ thuật của công trình, một mặt hạ thấp tối đa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp góp phần hạ giá thành sản suất của công trình.
86 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại công ty cổ phần xây dựng thủy lợi i, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường, xí nghiệp kèm theo bản xác nhận khối lượng công việc khoán, tăng giờ, công nhật và các giấy tờ khác như: giấy nghỉ phép, xác nhận công ốm, tai nạn lao động... có xác nhận của bộ phận lao động tiền lương đã được thủ trưởng cơ quan hay giám đốc xí nghiệp, đội trưởng duyệt gửi đến bộ phận kế toán công trường, xí nghiệp để làm thủ tục tính và thanh toán lương.
Tại đây cán bộ thống kê hiện trường kiểm tra bảng chấm công của các tổ, đội sản xuất so sánh với sổ thống kê hiện trường từng ngày, nếu khớp đúng ký xác nhận và chuyển sang cho kế toán thanh toán hay kế toán lương công trường, xí nghiệp: Căn cứ vào bảng chấm công, bảng xác nhận khối lượng làm khoán và các giấy tờ xác nhận kể trên kế toán thanh toán tính tiền lương và chia lương cho từng người lao động, cho các tổ đội sản xuất trên bảng thanh toán lương và các khoản khấu trừ, như BHXH, Ytế, công đoàn... cụ thể cho từng người lao động. Sau đó ký và chuyển lên cho thủ trưởng đơn vị hay giám đốc các xí nghiệp công trường ký duyệt lương, kèm theo bảng tổng hợp lương tháng của toàn bộ đơn vị mình.
Sau khi thủ trưởng đơn vị đã ký duyệt lương chuyển lại cho bộ phận kế toán, kế toán thanh toán lập phiếu chi lương cho các tổ, đội sản xuất và thông báo cho các tổ đội trưởng đến ký phiếu chi lương và chuyển sang thủ quỹ chi trả. Thủ quỹ căn cứ phiếu chi lương của tổ đội sản xuất và bản thanh toán lương đến từng người lao động. Sau khi bù trừ các khoản phải thu, phải trả, phải khấu trừ, phát lương tận tay người lao động thuộc đơn vị mình.
Còn đối với thanh toán tiền lương, tiền công với bộ phận nhân công thuê ngoài thì căn cứ vào hợp đồng làm khoán đã được ký kết, bản xác nhận khối lượng làm khoán của cán bộ kỹ thuật hiện trường. Bộ phận kỹ thuật kinh doanh, hay kế toán thanh toán khối lượng làm khoán, trên cơ sở đơn giá thoả thuận theo hợp đồng và xác nhận khối lượng của cán bộ kỹ thuật trình báo thủ trưởng đơn vị duyệt thanh toán sau khi thủ trưởng duyệt thanh toán chuyển xuống cho bộ phận kế toán thanh toán, lập bảng thanh toán và đổi trừ các khoản, tạm ứng và vay khác nếu có. Sau đó lập phiếu chi trình thủ trưởng đơn vị ký chi thanh toán đồng thời chuyển sang cho thủ quỹ để chi tiền. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi và bản thanh toán khối lượng đã được thủ trưởng ký duyệt chi trả tiền mặt cho người đại diện hợp đồng ký hợp đồng làm khoán
Mức lương cơ bản công ty áp dụng năm 2009 là 690.000đ/người/tháng
- Đối với những công việc không tổ chức làm khoán theo khối lượng thì trả lương theo thời gian.
Tiền lương tháng
=
Mức lương tối thiểu x Hệ số lương+ Phụ cấp
x
Sè ngµy lµm viÖc
26 ngµy
§èi víi l¬ng kho¸n SP = Khèi lîng hoµn thµnh x ®¬n gi¸ tiÒn l¬ng.
Đơn giá tiền lương được xác định như sau: Kế toán Xí nghiệp 14 căn cứ vào bảng tổng hợp các công việc liên quan đến xây lát, dựa vào số lượng đơn giá công việc (đơn giá này được phòng kỹ thuật- kinh doanh dự toán từ khi công ty tham gia đấu thầu) để tính ra thành tiền. Đơn giá tiền lương bình quân được tính bằng cách lấy tổng thành tiền chia cho tổng số công của từng đội xây lát (tổng số công này được lấy từ bảng chấm công). Số tiền phải trả cho mỗi công nhân sẽ bằng đơn giá tiền lương nhân với số công tương ứng của mỗi người.
Sau đây là cách tính lương của một công nhân trong tổ xây lát:
Ông: Nguyễn Đức Hoá có số công hưởng theo sản phẩm là29.5 và số công hưởng lương thời gian là 2 ( theo bảng chấm công). Kế toán xí nghiệp 14 dựa vào bảng thanh toán khối lượng xây lát để tính ra đơn giá tiền lương:
Biểu số 2.11 Bảng thanh toán khối lượng xây lát
Tháng 12 năm 2009
STT
Nội dung
Đơn vị
số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đổ bê tông tấm đan đập phụ
tấm
2.672
6.000
16.032.000
2
Đổ bê tông tấm đan đập chính
tấm
415
6.000
2.940.000
3
Gia công sắt tấm đan
tấm
7
800.000
5.600.000
4
khối lượng đầm đắp cát tầng đập phụ I
Công
21
50.000
1.050.000
5
Công thời gian
Công
136
50.000
6.800.000
Tổng tiền
31.972.000
Tổng công
465.5
Đơn giá một công
68.683
6
Công bảo vệ máy đào PC
Công
6
50.000
60.000
7
Khoan nổ mìn
M
48.65
8000
398.200
Công
4.5
Đơn giá một công
86.489
Tiền lương của ông Hoá được xác định trên bảng thanh toán tiền lương của xí nghiệp 14 trong tháng 12 như sau:
Lương sản phẩm = 29,5 x 68.683 = 2.026.149 đ
Lương thời gian
=
Mức lương tối thiểu x Hệ số lương+ Phụ cấp
x
Sè ngµy lµm viÖc
26 ngµy
=
690.000 x 3,01 + 150.000
X
2
26
= 171.300 đ
- Tiền BHXH, YT, KPCĐ trích trên lương
=( 2.026.149 + 171.300 + 100.000)x 6% =137.847đ
- Tiền ăn trong tháng 12 là: 450.000
- Số tiền thực lĩnh = Tổng tiền lương - Các khoản giảm trừ
= (2.026.149 + 171.300 + 100.000 )- (137.847 + 450.000)= 1.709.602
Tiền lương của ông Hóa được thể hiện trên bảng thanh toán lương như sau:
Biểu 2.12
Đơn vị: Xí nghiệp 14
Bộ phận: xây lát + Đào Húc
Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2009
STT
Họ tên
bậc lương
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Phụ cấp khác
Tổng cộng
Các khoản trừ
Còn lĩnh
Ký nhận
Công
số tiền
Công
số tiền
Tiền ăn
Trích theo lương
I
Tổ xây lát
369
25.344.027
133
13.159.670
956.250
39.459.947
3.349.000
3.156.796
32.954.151
1
Nguyễn Đức Hoá
3,01
29,5
2.026.149
2
171.300
100.000
2.297.449
450.000
137.847
1.709.602
....
.................
...
...
..........
.
..............
.........
.............
.......
.........
........
.......
II
Tổ đào húc
149
10.233.767
142
6.529.808
435.728
17.199.303
3.241.000
1.375.944
12.582.359
Ngô thế Hiền
4,12
31
2.129.173
2.129.173
170.334
1.958.839
...
..............
.....
.........
..........
..
....
...
.........
.......
.....
..........
...
Cộng
518
35.577.794
275
19.689.478
1.391.978
56.659.250
6.590.000
4.532.740
45.536.510
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Kí, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Kí, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Kí, ghi rõ họ tên)
Sau khi tổng hợp lương của các bộ phận trong toàn thể xí nghiệp 14 lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Các khoản trích trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất và của công nhân sử dụng máy thi công được trích 19% tính vào chi phí và được tập hợp vào TK 627.
Biểu 21.3
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 12 năm 2009
TK ghi có
TK ghi Nợ
TK334
TK 338
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng có 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng có 338
I. TK622
55.267.272
1.391.978
56.659.250
56.659.250
II. TK623
11.235.600
1.000.000
12.235.600
12.235.600
III. TK627
11.576.821
2.275.829
13.852.650
1.654.950
12.412.125
1.654.950
15.722.025
29.574.675
IV. TK642
14.759.250
5.125.513
19.884.763
397.695
2.982.714
397.695
3.778.105
23.662.868
V. TK 334
5.131.613
1.026.322
6.157.935
6.157.935
Cộng
102.632.263
25.658.065
128.290.328
Từ bảng thanh toán tiền lương của công nhân trực tiếp thi công công trình Cửa Đạt, kế toán xí nghiệp 14 lập phiếu kế toán (Biểu 2.14) để kết chuyển chi phí công nhân trực tiếp quý IV của công trình Cửa Đạt năm 2009 như sau:
Biểu 2.14
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Số phiếu:65
Phiếu kế toán
Tháng 12 năm 2009
Nội dung
Tài khoản
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
- Kết chuyển CP NCTT quý IV- CT Cửa Đạt.
+ tháng 10:
+ tháng 11:
+ Tháng 12:
154
622
622
622
207.937.718
85.927.821
65.350.647
56.659.250
Cộng
207.937.718
207.937.718
Bằng chữ:Hai trăm linh bảy triệu chín trăm ba mươi bảy nghìn bảy trăm mười tám đồng chẵn
Ngày 31 tháng 12 năm2009
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Từ bảng thanh toán tiền lương các tháng và phiếu kế toán của xí nghiệp 14, kế toán công ty ghi vào sổ chi tiết TK 622 (Biểu 2.15) như sau:
Biểu 2.15
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp- CT Cửa Đạt
(Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009)
STT
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
....
....
...
...
....................
....
...
.........
31/10
BTTTL
31/10
Tiền lương phải trả tháng 10
334
85.927.821
30/11
BTTTL
30/11
Tiền lương phải trả tháng 11
334
65.350.647
31/12
BTTTL
31/12
Tiền lương phải trả tháng 12
334
56.659.250
31/12
PKT- 65
31/12
Kết chuyển CP NVLTT- Quý IV
154
207.937.718
Cộng:
1.532.658.924
1.532.658.924
Ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Kế toán trưởng. Người lập biểu.
Từ các bảng thanh toán tiền lương các tháng 10, 11, 12 kế toán công ty vào các chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu 2.16
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số:315
ngày 31 tháng 10 năm 2009.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/10
Tiền lương tháng 10 phải trả cho XNXD14 – CT Cửa Đạt
622
334
85.927.821
Cộng
85.927.821
Người lập Kế toán trưởng.
Biểu 2.17
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số: 340
ngày 30 tháng 11 năm 2009.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
30/11
Tiền lương tháng 11 phải trả cho XNXD14 – CT Cửa Đạt
622
334
65.350.647
Cộng
65.350.647
Người lập Kế toán trưởng.
Biểu 2.18
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số: 357
ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/12
Tiền lương tháng 12 phải trả cho XNXD14 – CT Cửa Đạt
622
334
56.659.250
Cộng
56.659.250
Người lập Kế toán trưởng.
Từ các chứng từ ghi sổ số 315 340,357 đối chiếu với phiếu kế toán nếu chính xác kế toán công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 384 (Biểu 2.19) để kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp quý IV năm 2009 của công trình Cửa Đạt như sau:
Biểu 2.19
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số: 384
ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/12
K/c lương CN TT quý IV- CT Cửa Đạt
154
622
207.937.718
Cộng
207.937.718
Người lập Kế toán trưởng.
Từ các chứng từ ghi sổ 315, 340, 357, 384 kế toán công ty ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của công ty. (Biểu 2.39)
Số liệu trên chứng từ ghi sổ số ...315, 340, 357, 384 được sử dụng làm căn cứ để lên sổ cái công ty như sau:
Biểu 2.20
Sổ cái
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp – CT Cửa Đạt
STT
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
..
...
...
...
.....................
......
....
..........
31/10
315
31/10
Tiền lương phải trả CN XN 14 tháng 10
334
85.927.821
30/11
340
30/11
Tiền lương phải trả CN XN 14 tháng 11
334
65.350.647
31/12
357
31/12
Tiền lương phải trả CN XN 14 tháng 12
334
56.659.250
31/12
384
31/12
Kết chuyển CP NCTT Quý IV
154
207.937.718
Cộng phát sinh
1.532.658.924
1.532.658.924
2.3.2.3 Kế toán chi phí máy thi công:
Công ty đã giao cho các xí nghiệp các loại xe máy thi công: Xí nghiệp được trang bị đầy đủ các loại máy móc, phương tiện, thiết bị thi công đạt năng suất và hiệu quả cao, phù hợp với khối lượng thi công. Vì vậy, xí nghiệp 14 không phải sử dụng máy thi công thuê ngoài mà sử dụng máy của xí nghiệp để thi công.
Hàng ngày, kế toán đội tập hợp các chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công để đến cuối tháng gửi các chứng từ liên quan tập hợp được về phòng kế toán tài chính của xí nghiệp 14.
Các chi phí máy thi công liên quan đến công trình Cửa Đạt gồm:
Chi phí nhân công: gồm tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, cán bộ hiện trường quản lý máy (các khoản trích theo lương được tính vào chi phí và tập hợp vào tài khoản 627).
Chi phí nguyên vật liệu: gồm chi phí về dầu Diezel, xăng dùng để chạy máy thi công được xuất kho
Chi phí khấu hao máy thi công: được xác định thông qua bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Kế toán TSCĐ của xí nghiệp 14 tập hợp các máy thi công được sử dụng cho công trình Cửa Đạt căn cứ vào nguyên giá và thời gian trích khấu hao để tính mức khấu hao thích hợp dựa vào công thức:
Mức khấu hao năm
Nguyên giá TSCĐ
=
Số năm trích khấu hao
Mức khấu hao tháng
Mức khấu hao năm
=
12
Sau đây là cách tính khấu hao cho máy ủi 110 CV được sử dụng trong công trình Cửa Đạt với nguyên giá: 800.000.000đ và số năm trích khấu hao là 8 năm. Như vậy chi phí khấu hao của máy ủi trong tháng 12 năm 2009 là:
Mức khấu hao tháng
800.000.000
=
=
8.333.333đ
8x12
Các máy thi công khác sử dụng trong công trình Cửa Đạt được tính khấu hao tương tự như trên.
Chi phí sửa chữa.
Biểu 2.21
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định.
Tháng 12 năm 2009
(Trích công trình: Thuỷ điện Cửa Đạt)
ST
T
Tên TSCĐ
Số
lượng
Nguyên giá
Số năm
sử dụng
Mức tính khấu
Hao hàng năm
Mức tính khấu
Hao hàng tháng
Đối tượng sử dụng
TK 623
TK 627
1
Ô tô Kamaz 10-12T
5
2.350.000.000
8
293.750.000
24.479.167
24.479.167
2
Máy ủi 110 CV
2
800.000.000
8
100.000.000
8.333.333
8.333.333
3
Máy đào komasu PC30
1
1.100.000.000
8
137.500.000
11.458.333
11.458.333
4
Máy đầm 9T
1
350.000.000
8
43.750.000
3.645.833
3.645.833
5
Máy trộn bê tông di động
2
1.800.000.000
8
225.000.000
18.750.000
18.750.000
...
......................
...
…
…
.......
...............
.......
.........
21
Ô tô 4 chỗ ngồi
1
268.000.000
10
26.800.000
2.233.333
2.233.333
22
Xe máy
1
15.500.000
6
2.583.333
215.278
215.278
Cộng
86.890.157
81.528.352
5.361.805
Sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ như: Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân sử dụng máy thi công, phiếu xuất kho vật liệu, bảng phân bổ khấu hao máy thi công, hoá đơn, phiếu chi... kế toán lập bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ tài khoản 623
Biểu 2.22
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 623
Tháng 12 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK623, ghi có các tài khoản
Cộng
số
Ngày
111
152
214
334
Bảng TT tiền lương
31/12
tiền lương công nhân sử dụng MTC
12.235.600
12.235.600
Bảng tổng hợp xuất VT
31/12
Xuất vật liệu dùng chạy máy
76.492.000
76.492.000
HĐ00552700 PC 138
11/12
Chi sửa chữa máy
3.250.000
3.250.000
Bảng phân bổ khấu hao
31/12
Khấu hao máy thi công
81.528.325
81.528.325
Cộng
3.250.000
76.492.000
81.528.325
12.235.600
173.505.925
Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 623 của tháng 10, 11, 12 kế toán xí nghiệp 14 lập phiếu kế toán (Biểu 2.23) để kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công quý IV năm 2009 của công trình Cửa Đạt như sau:
Biểu 2.23
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 Số phiếu:69
Phiếu kế toán
Tháng 12 năm 2009
Nội dung
Tài khoản
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công – CT Cửa Đạt (Quý IV):
- Tháng 10:
- Tháng 11:
- Tháng 12:
154
623
623
623
502.478.946
126.788.966
202.184.055
173.505.925
Cộng
502.478.946
Bằng chữ: năm trăm linh hai triệu bốn trăm bảy mươi tám nghìn chín trăm bốn mươi sáu.
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng Người lập biểu.
Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK623 của các tháng và phiếu kế toán của kế toán xí nghiệp 14 hàng quý kế toán công ty ghi vào sổ chi tiết TK 623 như sau:
Biểu 2.24
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I.
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 623 chi phí sử dụng máy thi công- CT Cửa Đạt.
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
STT
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
...
.....
.....
......
..........................................
......
...........
...............
31/12
BKCTPS
31/12
Tiền lương công nhân sử dụng máy
334
12.235.600
31/12
BKCTPS
31/12
Khấu hao máy thi công
214
81.528.325
....
.....
......
...........
.....................
.......
.............
.........
31/12
PKT 50
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Quý IV
154
502.478.946
....
........
..........
.........
...............................
....
.....
Cộng:
3.825.342.673
3.825.342.673
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng Người lập sổ
Từ các bảng kê phát sinh bên Nợ TK 623 các tháng 10, 11, 12 kế toán công ty vào các chứng từ ghi sổ sau:
Biểu 2.25
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số:321
Ngày 31 tháng 10 năm 2009.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/10
Chi phí sử dụng máy thi công – XN14- CT Cửa Đạt
623
111
152
214
334
9.025.758
65.489.713
42.114.039
10.159.456
Cộng
126.788.966
Người lập Kế toán trưởng.
Biểu 2.26
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số:344
ngày 30 tháng 11 năm 2009.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
30/11
Chi phí sử dụng máy thi công – XN14- CT Cửa Đạt
623
111
152
214
334
49.456.379
78.604.159
60.604.160
13.519.357
Cộng
202.184.055
Người lập Kế toán trưởng.
Biểu 2.27
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số:363
ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/12
Chi phí sử dụng máy thi công – XN14- CT Cửa Đạt
623
111
152
214
334
3.250.000
76.492.000
81.528.325
12.235.600
Cộng
173.505.925
Người lập Kế toán trưởng.
Từ các chứng từ ghi sổ số 321, 344, 363 đối chiếu với phiếu kế toán nếu chính xác kế toán công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 385 để kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Quý IV năm 2009 của công trình Cửa Đạt như sau:
Biểu 2.28
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số:385
ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/12
Két chuyển chi phí sử dụng máy thi công – XN14 –CT Cửa Đạt (Quý IV)
154
623
502.478.946
Cộng
502.478.946
Người lập Kế toán trưởng.
Từ các chứng từ ghi sổ số 321, 344, 363, 385 của công trình Cửa Đạt kế toán công ty vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của công ty (Biểu 2.39) .
Số liệu trên chứng từ ghi sổ 321, 344, 363, 385 được sử dụng làm căn cứ để lên sổ cái toàn công ty như sau:
Biểu 2.29
Sổ cái
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công- XN14- CT Cửa Đạt
ST
T
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
........
.....
.............
..........
........................................
..........
...........
…….
31/12
363
31/12
Chi phí sử dụng máy thi công tháng 12
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao
- Chi phí nguyên vật liệu
-Chi phí sửa chữa
334
214
152
111
12.235.600
81.528.325
76.492.000
3.250.000
…..
……
……..
……
……………………………
……..
………
………..
385
Kết chuyển CP sử dụng MTC- Quý IV
154
502.478.946
Cộng
3.825.342.673
3.825.342.673
2.3.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng đối tượng công trình, hạng mục công trình. Tại công trình Cửa Đạt Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 thi công, chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản sau:
TK6271 – Chi phí nhân viên bộ máy quản lý.
TK 6272 – Chi phí vật liệu sản xuất.
TK 6273 – Chi phí dụng cụ.
TK6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền.
Hàng ngày kế toán các tổ, đội tập hợp các chi phí sản xuất chung, cuối tháng gửi các chứng từ có liên quan về phòng kế toán Xí nghiệp 14. Các chi phí sản xuất chung được tập hợp trong tháng 12 như sau:
+ ) Chi phí nhân viên bộ máy quản lý gồm:
Tiền lương của nhân viên quản lý xí nghiệp, quản lý đội và các khoản phải chi trả khác như: BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định 19 % lương cơ bản của xí nghiệp được tính trên bảng thanh toán lương và lương của đội trưởng, đội phó đội xây dựng được tính trên bảng thanh toán lưong đội và 19% được trích theo lương.
Các khoản trích 19% theo lương của công nhân trực tiếp và công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công.
+) Chi phí vật liệu:
Gồm nguyên vật liệu xuất dùng cho các đội xây dựng để phục vụ cho việc thi công, dùng cho quản lý như:
Chi phí nguyên liệu để sửa chữa máy móc, thiết bị, lán trại .....
Chi phí vật liệu, văn phòng phẩm dùng cho nhân viên quản lý, phục vụ cho việc thi công.
Chi phí về nhiên liệu dùng cho nhân viên xí nghiệp đi công tác, giao dịch..
+) Chi phí công cụ, dụng cụ:
Chi phí dụng cụ gồm các dụng cụ xây dựng như: bảo hộ lao động cho công nhân, các dụng cụ chuyên dụng, các dụng cụ văn phòng...
Căn cứ vào phiếu xuất dùng công cụ dụng cụ, kế toán xí nghiệp 14 tập hợp vào tài khoản 627.3 nếu dụng cụ có giá trị nhỏ và được đưa vào sử dụng ngay; đối với dụng cụ có giá trị cao, sử dụng lâu dài, kế toán xí nghiệp 14 tập hợp vào tài khoản 142- CP trả trước rồi từng tháng phân bổ dần vào TK 627.3
+) Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Tài sản cố định phục vụ cho quản lý xí nghiệp gồm: 1 ô tô 4 chỗ ngồi, một xe máy
Tµi s¶n cè ®Þnh phôc vô cho qu¶n lý XÝ nghiÖp gåm: 1 « t« 4 chç ngåi, 1 xe máy tÝnh khÊu hao theo ph¬ng ph¸p đường thẳng.
Số liệu về chi phí khấu hao được thể hiện trên bảng tính và trích khấu hao Biểu số 2.21 trang 45.
Ngoài ra chi phí lán trại tạm thời được tập hợp voà chi phí trả trước (TK142) và phân bổ từng tháng vào TK 627.4
+) Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Chi phí này bao gồm những chi phí về điện, điện thoại, nước... phục vụ cho việc tho công và quản lý xí nghiệp tại công trình Cửa Đạt.
Việc theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài dựa trên các hoá đơn, các phiếu chi, sổ chi tiết TK 111.
+) Chi phí bằng tiền khác:
Gồm chi phí tiếp khách, chi phí hội họp... Các chi phí phát sinh được tập hợp dựa vào số thực tế phát sinh các chứng từ. Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, hoá đơn, biên lai thu tiền...
Biểu 2.30:
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Phiếu chi
Ngày 31/12/09
Số phiếu: 35/12
Tài khoản:111
Tài khoản đư:6278: 4.761.924
133: 476.192
Người nhận tiền: Phạm thị Khanh.
Địa chỉ:
Về khoản: Thanh toán tiền điện nước + điện thoại.
Số tiền: 5.238.116
Bằng chữ: Năm triệu hai trăm ba mươi tám nghìn một trăm mười sáu đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán
Đã nhận đủ số tiền(bằng chữ) Năm triệu hai trăm ba mươi tám nghìn một trăm mười sáu đồng chẵn..........................................................................................
Ngày 31. tháng 12. năm.2009.
Thủ quỹ Người nhận tiền
Tất cả các chứng từ liên quan được tập hợp sau đó được kế toán xí nghiệp 14 tiến hành lập bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627 như sau:
Biểu 2.31
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I Bảng kê chứng từ phát sinhh bên Nợ TK 627
Trích công trình : Cửa Đạt
Tháng 12 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Các TK ghi bên Có
Cộng
Số
Ngày
111
142
152
153
214
334
338
PC 850
02/12
Mua dụng cụ văn phòng
2.512.400
2.512.400
PXK 201
09/12
xuất vật liệu
5.267.128
5.267.128
PXK242
18/12
xuất dụng cụ bảo hộ
5.207.450
5.207.450
PC872
20/12
tiếp khách
1.750.000
1.750.000
GĐNTT
22/12
Chi họp ban lãnh đạo
400.000
400.000
BPBCCDC
31/12
Phân bổ CCDC
3.030.568
3.030.568
BPBKH
31/12
Phân bổ khấu hao TSCĐ
5.361.805
5.361.805
BPB nán
trại
31/12
Phân bổ nán trại
12.269.687
12.269.687
PC
31/12
Chi tiền điện nước, điện thoại
5.238.116
5.238.116
BTTTL
31/12
Lương và các khoản trích theo lương
13.852.650
15.632.986
29.485.636
Cộng
9.900.516
15.300.255
5.267.128
5.207.450
5.361.805
13.852.650
15.632.986
70.522.790
Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627 của tháng 10, 11, 12 kế toán xí nghiệp 14 lập phiếu kế toán kết chuyển chi phí sản xuất chung quý IV năm 2009 của công trình Cửa Đạt như sau:
Biểu 2.32
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14 Số phiếu:77
Phiếu kế toán
Tháng 12 năm 2009
Nội dung
Tài khoản
PS Nợ
PS Có
Kết chuyển chi phí sản xuất chung – CT Cửa Đạt (Quý IV)
- Tháng 10:
- Tháng 11:
- Tháng 12:
154
627
627
627
262.948.150
94.212.680
98.212.680
70.522.790
Cộng
262.948.150
262.948.150
Bằng chữ: Hai trăm sáu mươi hai triệu chín trăm bốn mươi tám nghìn một trăm năm mươi.
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng Người lập biểu
Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627 của các tháng và phiếu kế toán của kế toán xí nghiệp 14, kế toán công ty ghi vào sổ chi tiết TK 627 như sau:
Biểu 2.33
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung - CT Cửa Đạt
(Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009)
STT
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
...
......
.........
.....................
..........
........
..........
31/10
BKCTPS
31/10
Tiền lương nhân viên quản lý
334
31/10
BKCTPS
31/10
Khấu hao máy thi công
214
30/11
BKCTPS
30/11
Tiền lương nhân viên quản lý
334
30/11
BKCTPS
30/11
Khấu hao máy thi công
214
31/12
BKCTPS
31/12
Tiền lương nhân viên quản lý
334
13.852.650
31/12
BKCTPS
31/12
Khấu hao máy thi công
214
5.361.805
Kết chuyển chi phí sản xuất chung – Quý IV
154
262.948.150
Cộng
1.625.456.822
1.625.456.822
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng Người lập biểu
Từ các bảng kê phát sinh bên Nợ TK 627 các tháng 10, 11, 12 kế toán công ty vào các chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu 2.34
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
Số :334
Ngày 31/10/2009
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/10
CPSXC tháng 10 (XN14- CT Cửa Đạt)
627
111
112
142
152
153
214
334
338
17.789.710
6.975.710
18.366.255
8.113.197
7.039.154
6.962.145
13.608.759
15.357.750
Cộng:
94.212.680
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 2.35
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
Số :350
Ngày 30/11/2009
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
30/11
CPSXC tháng 11 (XN14- CT Cửa Đạt)
627
111
142
152
153
214
334
338
9.536.332
9.301.255
26.780.282
9.691.663
7.250.196
16.750.118
18.902.834
Cộng:
98.212.680
98.212.680
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 2.36
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
Số :374
Ngày 31/12/2009
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/12
Chi phí SXC tháng 12- (XN14- CT Cửa Đạt)
627
111
142
152
153
214
334
338
9.900.516
15.300.255
5.267.128
5.207.450
5.361.805
13.852.650
15.632.986
Cộng:
70.522.790
Người lập Kế toán trưởng
Từ chứng từ ghi sổ số: 334, 350, 374 đối chiếu với phiếu kế toán nếu chính xác kế toán công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 386 để kết chuyển chi phí SXC quý IV năm 2009 của công trình Cửa Đạt như sau:
Biểu 2.37
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I.
Chứng từ ghi sổ
Số:386
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BKCTPS
31/12
K/C chi phí SXC (Quý IV- CT Cửa Đạt)
154
627
262.948.150
Cộng
262.948.150
Người lập Kế toán trưởng
Từ các chứng từ ghi sổ:334, 350, 374, 386 kế toán công ty ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của công ty. (Biểu 2.39 ).
Số liệu trên chứng từ ghi sổ số 334, 350, 374, 386 được làm căn cứ để lên sổ cái toàn công ty như sau:
Biểu 2.38
Sổ cái
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung – CT Cửa Đạt
STT
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
.....
....
..............................
........
...........
.........
31/12
374
31/12
Chi phí sản xuất chung tháng 12 - XN 14
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao
..........................................
334
214
.......
13.852.650
5.361.805
31/12
386.
31/12
Kết chuyển chi phí SXC- quý IV
154
262.948.150
Cộng:
1.625.456.822
1.625.456.822
Tất cả các chứng từ ghi sổ của phần hành tập hợp chi phí sản xuất được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu 2.39
Sổ đăng ký chứng từ
Năm 2009- Công Trình Cửa Đạt
STT
Chứng từ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
....
........
.........
..............................
..............
307
31/10
1.203.356.514
315
31/10
85.927.821
321
31/10
126.788.966
334
31/10
173.505.925
338
30/11
769.568.297
340
30/11
65.350.647
344
30/11
202.184.055
350
30/11
94.212.680
352
31/12
504.235.187
357
31/12
56.659.250
363
31/12
202.184.055
374
31/12
70.522.790
383
31/12
2.477.159.998
384
31/12
207.937.718
385
31/12
502.478.946
386
31/12
262.948.150
Cộng
22.371.098.243
2.3.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất.
Từ các phiếu kế toán và sổ chi tiết TK 621, 622, 623, 627 kế toán công ty vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 154.
Các chi phí sản xuất được tập hợp và kết chuyển vào bên Nợ TK154, việc kết chuyển được thể hiện trên các chứng từ ghi sổ của công ty. Các chi phí sản xuất của công trình: Cửa Đạt được lấy từ các chứng từ ghi sổ để vào sổ cái tài khoản 154.
Biểu số 2.40:
Sổ chi tiết tài khoản
TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009- trích công trình Cửa Đạt
STT
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
.........
...........
.........
.........................
......
...........
.............
Kết chuyển chi phí sản xuất (Quý IV)
31/12
PKT-60
31/12
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
2.477.159.998
31/12
PKT-65
31/12
- Chi phí nhân công trực tiếp
622
207.937.718
31/12
PKT-69
31/12
- Chi phí sử dụng máy thi công
623
502.478.946
31/12
PKT-77
31/12
- Chi phí sản xuất chung
627
262.948.150
............
..........
...........
............................
......
........................
.................
Hoàn thành bàn giao công trình Cửa Đạt
632
22.371.098.243
Cộng phát sinh
22.371.098.243
22.371.098.243
Số dư cuối kỳ
0
0
Biêủ số 2.41
Sổ cái
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Trang:
(Trích công trình thuỷ điện Cửa Đạt) Số hiệu: 154
STT
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
.........
.........
.........
..........................
.......
...........
.............
Kết chuyển chi phí sản xuất (Quý IV)
31/12
383
31/12
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
2.477.159.998
31/12
384
31/12
- Chi phí nhân công trực tiếp
622
207.937.718
31/12
385
31/12
- Chi phí sử dụng máy thi công
623
502.478.946
31/12
386
31/12
- Chi phí sản xuất chung
627
262.948.150
............
..........
...........
............................
......
........................
.................
Hoàn thành bàn giao công trình Cửa Đạt
632
22.371.098.243
Cộng phát sinh
22.371.098.243
22.371.098.243
Số dư cuối kỳ
0
0
2.3.2.6. Kế toán tính giá thành
Xác định giá trị sản phẩm dở dang: Công trình Cửa Đạt được bàn giao vào cuối tháng 12/2009 do vậy không có sản phẩm dở dang.
Phân bổ chi phí quản lý.
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những chi phí phát sinh tại văn phòng công ty như: Lương cán bộ công nhân viên trong văn phòng, khấu hao xe phục vụ văn phòng, chi phí văn phòng phẩm phục vụ cho quản lý ... và chi phí khởi công, hoàn thành bàn giao công trình phát sinh tại đơn vị thi công.
Đối với công trình Cửa Đạt công ty quyết định phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo giá thành sản xuất phát sinh trong năm 2009. Chi phí quản lý được xác định gồm:
Chi phí khánh thành được tập hợp : 11.850.000
Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tổng chi phí quản lý doang nghiệp phát sinh tại văn phòng công ty trong năm 2009 là: 1.099.902.169
Tổng chi phí sản xuất trực tiếp: 82.562.684.253( là tổng chi phí sản xuất trực tiếp trong năm 2009)
Tỷ lệ phân bổ
Tổng chi phí QLDN
=
Tổng chi phí SX trực tiếp
1.099.902.169
=
x100%
=
1.332%
82.562.684.253
Số phân bổ của công trình Cửa Đạt:
22.371.098.243 x 1.332% = 298.028.337
Chi phí quản lý tính vào giá thành:
11.850.000 + 298.028.337 =309.878.337
- Xác định giá thành.
Sau khi xác định được chi phí sản xuất và chi phí quản lý cho từng công trình kế toán lập bảng tính giá thành từng công trình. Có những công trình chưa hoàn thành bàn giao thì đến cuối năm khi tiến hành lập báo cáo tài chính công ty căn cứ vào biên bản nghiệm thu công trình theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý để kết chuyển chi phí sản xuất làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm khi công trình hoàn thành bàn giao.
Biểu số 2.42
Bảng tính giá thành công trình Cửa Đạt
Tên công trình
Giá thành sản xuất ( Chi phí trực tiếp)
Chi phí quản lý (TK642)
Tổng giá thành
CPNVLTT (TK621)
CPNCTT (TK622)
CPMTC (TK623)
CPSXC (TK627)
Công trình Cửa Đạt
15.387.639.824
1.532.658.924
3.825.342.673
1.625.456.822
309.878.337
22.770.976.576
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
2.4 Đặc điểm tổ chức phần hành kế toán tiêu thụ tại công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi I:
Công ty được thanh toán và xác định doanh thu theo giá trị khối lượng công việc thực hiện mà được khách hàng xác nhận .Công ty căn cứ vào phương pháp tính toán thích hợp để xác định giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành trong kì .
Qui trình thanh toán,ghi nhận doanh thu được thực hiện như sau:
Tại điểm dừng kĩ thuật hợp lý thì hội đồng nghiệm thu sẽ tiến hành nghiệm thu khối lượng xây dựng hoàn thành
Biểu 2.43
BIẾN BẢN số…
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG HOÀN THÀNH
Công trình:…
Gói thầu:….
Địa điểm:….
1,Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a,Đại diện chủ đầu tư:
b,Đại diện nhà thầu xây lắp: Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi I
2,Thời gian nghiệm thu
3,Đánh giá khối lượng xây dựng thực hiện:
a, Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
b,Khối lượng nghiệm thu:
Khối lượng chính:
-Đất đào các loại:
-Cát tầng lọc:
……….
(Kèm theo phụ lục số….)
C,Chất lượng
4. Kết luận:
Đồng ý nghiêm thu khối lượng xây dựng hoàn thành trên và làm cơ sở cho việc nghiệm thu thanh toán
Bên giao thầu Công ty Cổ Phần Xây Dựng Thủy Lợi I
P.giám đốc Giám sát trưởng Kỹ thuật P.giám đốc
Sau khi nghiệm thu thì khối lượng nghiệm thu sẽ được áp đơn giá vào và tính thành tiền trong bảng tính giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành.
Biểu 2.44:
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG HOÀN THÀNH
(đợt….)
STT
Tên công việc
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá thanh toán
Thành tiền
Theo HĐ
Đã thực hiện
Theo HĐ
Đã thực hiện
1
Đất đào các loại
2
Đất đắp các loại
3
………
…
………
Cộng
Sau khi tính được tổng giá trị được nghiệm thu thì công ty lập Giấy đề nghị thanh toán trong đó có Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán rồi gửi cho bên giao thầu.Sau đó bên giao thầu sẽ thanh toán
Biểu 2.45:
Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán
STT
Các chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giá trị
Ghi chú
1
Giá trị khối lượng hoàn thành theo HĐ
Đồng
215…..
2
Chiết khấu tạm ứng
Đồng
3
Giá trị đề nghị thanh toán
Đồng
Khi được sự chấp nhận của khách hàng kế toán ghi nhận doanh thu :
Nợ TK 131
Có TK511
Có TK3331
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ( Sơ đồ 1.7)
Từ các giấy đề nghị thanh toán được chấp nhận , kế toán lập PKT để ghi nhận doanh thu. Hàng quí từ các phiếu kế toán kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 511.
Biểu 2.46
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
STT
NT ghi sổ
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Sổ phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
…
…
…
…
……….
………..
….
…..
……
…
…
10/12
PKT 18
Đê Hữu Đuống( Ban quản lý dự án BN)
DT CT đê Hữu Đuống
131
65.026.625
…
…
11/12
HĐ 86865
Công ty TNHH Nhâm Quí
Cho thuê nhà
131
16.547.636
…
…
31/12
PKT 23
CT Cửa Đạt(TCT Cơ điện XD)
DT CT Cửa Đạt
131
25.214.109.342
…
…
….
….
……..
…………
…..
…..
………..
Ngày …tháng…năm…
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Từ các phiếu kế toán kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ:
Biểu 2.47
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số:464
Ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
…
….
………………………
….
….
…………….
PKT18
10/12
Doanh thu DT CT Hữu đuống
131
511
65.026.625
HĐ 86865
11/12
Cho thuê nhà
131
511
16.547.636
PKT 23
31/12
Doanh thu DT CT Cửa Đạt
131
511
25.214.109.342
….
….
…………….
…
….
……………
Cộng
43.205.381.562
Người lập Kế toán trưởng.
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK 511.
Biểu 2.48
Sổ cái
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công- XN14- CT Cửa Đạt
Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
ST
T
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
.....
.....
........
.........
..................................
.......
...........
……..
31/12
464
31/12
Doanh thu tháng 12
131
43.205.381.562
31/12
481
31/12
Điều chỉnh giảm doanh thu tháng 12
131
471.729.843
…
…..
……
……
……………………
….
……………
……………
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Phần 3ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI I
3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I đã khẳng định được vai trò vị thế của mình trong ngành xây dựng cơ bản. Công ty đã không ngừng lỗ lực phấn đấu để thực hiện các biện pháp, chính sách phù hợp nhằm nâng cao kết quả hoạt động sản xuất của mình và có thể hoà mình cùng sự phát triển của nền kinh tế trong nước và khu vực.
Trong lộ trình tiến hành chuyển đổi hình thức sở hữu, công ty đã gặp không ít khó khăn bên cạnh những thuận lợi nhất định. Tuy nhiên sự lỗ lúc phấn đấu và cố gắng hết mình của cán bộ công nhân viên trong công ty là động lực góp phần xây dựng công ty ngày một vững mạnh.
Trong những năm gần đây, xã hội ta có những biến đôi và những biến đổi này đã gây ra những ảnh hưởng nhất định đến hoạt động kế toán nói chung và của công ty nói riêng.
Ngày 20/03/2006 Bộ Tài Chính đã ký Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực. Mặc dù ngành xây dựng cơ bản chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể tuy nhiên cán bộ công nhân viên phòng Tài chính- kế toán Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I đã đi tập huấn để kịp thời nắm bắt sự thay đổi về kế toán được ban hành trong Quyết định này.
Sau đây là những ưu và nhược điểm của bộ máy kế toán của công ty:
- Ưu điểm: Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I có bộ máy kế toán được tương đối hoàn chỉnh, gọn nhẹ đảm bảo tính chuyên môn cao. Với hơn 40 năm hoạt động và phát triển, công ty đã có một đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ nhất định, có năng lực chuyên môn và giàu kinh nghiệm. Với trình độ nghiệp vụ cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc, bộ phận kế toán luôn luôn cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình: cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho ban lãnh đạo công ty, cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính về tình hình tài chính, về thực trạng kinh doanh. Từ đó, bộ phận kế toán có thể tham mưu cho ban lãnh đạo công ty những kế hoạch, chính sách và biện pháp sử dụng tài chính hợp lý trong các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính ....
Để không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ nhằm đáp ứng xu hướng phát triển của thời đại và hoàn thành toot hơn nữa công việc của mình, cán bộ công nhân viên phòng tài chính- kế toán của Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I luôn tự trau dồi kiến thức chuyên môn về nghiệp vụ kế toán.
Các cán bộ chủ chốt trong phòng Tài chính- Kế toán của công ty luôn nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm của mình phân công và quản lý đội ngũ nhân viên của mình đạt kết quả tốt.
Mô hình kế toán tập trung mà công ty đang áp dụng trên thực tế đã phát huy tác dụng. Theo mô hình này, công tác kế toán của công ty đảm bảo sự thống nhất, chặt chẽ trong việc chỉ đạo giúp cho việc kiểm tra, kiểm soát dễ dàng, mang tính chuyên môn hoá cao và giảm nhẹ biên chế.
Công ty đang tiến hành hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập trung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các công trường, xí nghiệp đều phải tập hợp chứng từ hợp lý, hợp lệ về phòng kế toán của công ty. Các kế toán đơn vị đã và đang được huấn luyện để nâng cao trình độ và tiến hành giảm bớt một phần lao động từ khi công ty tiến hành cổ phần hoá doanh nghiệp.
Trong điều kiện công nghệ thông tin phát triển, công ty đã trang bị hệ thống
Máy vi tính và bước đầu đưa vào áp dụng phần mềm kế toán giúp cho việc thu thập, xủ lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và giảm bớt khối lượng công việc cho các nhân viên kế toán.
Nhược điểm:
Vì công ty có trụ sở ở xa các đơn vị trực thuộc và các công trình thi công vì vậy công tác kế toán có nhiều bất cập:
Do các loại chứng từ đều được tập hợp và gửi về công ty nên các đơn vị trực thuộc tại thời điểm hiện tại và khi kết thúc công trình đều không nắm rõ được tình hình kết quả hoạt động của đơn vị mình, không biết kịp tình hình lãi lỗ của đơn vị mình.
Mặt khác, kế toán tại các đơn vị trực thuộc chưa thực sự được đào tạo bài bản, có trình độ nghiệp vụ cao vì vậy trong quá trình hạch toán còn có nhiều sai xót như: hạch toán nhầm tài khoản, ghi trùng lặp hoặc bỏ xót các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Điều này đã làm cho khối lượng của các nhân viên kế toán phòng kế toán của công ty trở lên nhiều hơn và mất thời gian đi kiểm tra từ đầu các khoản mục chi phí cảm thấy nghi ngờ.
Hiện nay, do chính sách mở cửa nền kinh tế, nước ta đang ngày một phát triển, chế độ kế toán doanh nghiệp cũng có nhiều thay đổi để bắt kịp được sự phát triển đó. Do vậy Công ty phải tạo điều kiện để mọi cán bộ quản lý nói chung và cán bộ làm công tác Kế toán tài chính cập nhập được các thông tin, các chế độ chính sách áp dụng hiện hành để vận dụng vào thực tế công ty. Bên cạnh đó, kế toán máy mới được đưa vào sử dụng trong công ty vì vậy còn có nhiều sai sót. Theo kinh nghiệm làm việc của các nhân viên trong phòng kế toán của công ty, trước đây khi hạch toán chủ yếu theo phương pháp thủ công (bằng tay) việc kiểm tra những sai sót được tiến hành chính xác nhưng mất nhiều thời gian; khi đưa kế toán máy vào sử dụng do chưa quen với sự thay đổi này mà việc hạch toán có nhiều sai sót và việc kiểm tra cũng mất nhiều thời gian hơn.
Nhiều giấy tờ được lập còn mang tính hình thức không phù hợp với thực tiễn như phiếu xuất kho số 201 biểu 2.2 trang 25 Đá hộc, đất và đá dăm là vật liệu không thể nhập kho chỉ xuất ngay vào công trình. Tuy nhiên vẫn được thể hiện trên phiếu xuất kho. Công ty có thể bỏ việc ghi chép này để chứng từ thể hiện đúng hơn bản chất nghiệp vụ xuất kho vật liệu.
3.2 Đánh giá tổ chức công tác kế toán:
+ Ưu điểm:
Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I sử dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức chúng từ ghi sổ. Với chức năng chính là quản lý, hình thức này phù hợp với quy mô của công ty, phù hợp với hình thức quản lý tập trung của công ty. Theo hình thức này, sổ sách được sử dụng gọn nhẹ, không phức tạp, thuận tiện cho việc kiểm tra kiểm soát và công việc ghi chép cũng đơn giản hơn.
Cán bộ kế toán ở đơn vị trực tiếp tham gia thi công công trình hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình khi tập hợp được đầy đủ chứng từ hợp lý, hợp lệ để gửi về công ty. Đồng thời cán bộ kế toán tại công ty có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt,nhờ vậy công tác kế toán tại công ty được tiến hành nhanh chóng,đầy đủ và khá chính xác.
Nguyên vật liệu được phòng kỹ thuật kinh doanh của công ty dự toán về số lượng và xác định về chủng loại chính xác để một mặt đáp ứng được đúng yêu cầu kỹ thuật của công trình, một mặt hạ thấp tối đa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp góp phần hạ giá thành sản suất của công trình.
+ Nhược điểm:
Thời gian ghi sổ kế toán về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty là 1 tháng 1 lần còn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các đơn vị kinh tế thì mỗi quý mới tiến hành đối chiếu và hạch toán do vậy đến cuối mỗi quý số lượng công việc bị dồn lại nhiều, các nhân viên phải sử lý chứng từ sổ sách với tần suất lớn.
Ngoài ra việc ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ có nhược điểm là có sự trùng lặp trong ghi chép. Cùng một nghiệp vụ phát sinh nhưng được ghi trong nhiều sổ sách như: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, sổ chi tiết, sổ cái, chứng từ ghi sổ, phiếu kế toán. Điều này khiến cho nhân viên kế toán phải mất thời gian ghi chép lại nhiều lần.
Do Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I đang ở bước đầu của quá trình chuyển đổi hình thức sở hữu do nhiều bộ phận kế toán bị ảnh hưởng do công ty phải sử lý các chứng từ và sổ sách phục vụ cho công tác chuyển đổi hình thức sở hữu của các đơn vị trực thuộc. Mặt khác, công ty có vị trí xa các đơn vị trực thuộc và các công trình xây dựng vì vậy việc lập và gửi chứng từ cùng các báo cáo quý của các đơn vị trực thuộc tiến hành chậm, không kịp thời theo thời điểm phát sinh. Thông thường khi lập báo cáo quý thì các đơn vị trực thuộc mới gửi các thông tin về công ty. Điều này gây khó khăn cho cả đơn vị trực thuộc và công ty.
Ở các công trình thi công tại các địa phương việc làm thủ tục xuất vật tư không được tiến hành theo thường nhật mà tập trung vào cuối quý căn cứ vào bảng xác nhận khối lượng kiểm kê hiện trường mới lập yêu cầu xuất sử dụng vào công trình. Điều này không đúng với nguyên tắc kế toán.
3.3 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty:
Bắt đầu từ năm 2005, Công Ty Xây Dựng Thuỷ Lợi I chuyển đổi hình thức sở hữu thành Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I như hiện nay. Quá trình cổ phần hoá các đơn vị trực thuộc cũng đang được cấp trên và ban lãnh đạo công ty tiến hành gấp rút nhằm tiến hành cổ phần hoá toàn bộ hệ thống từ tổng công ty đến các đơn vị cơ sở. Theo đó, mô hình kế toán cũng đang được kiện toàn. Theo hình thức cổ phần vai trò trách nhiệm của mỗi cán bộ công nhân viên trong toàn công ty nói chung và phòng tài chính kế toán của công ty nói riêng được nâng cao. Chỉ khi từng cá nhân hoạt động và làm việc tốt thì tập thể mới vững mạnh. Để giúp cho công tác kế toán của công ty có hiệu quả, công ty có thể cho các xí nghiệp và nhà máy hạch toán độc lập nhưng công ty vẫn giữ vai trò quản lý chính. Nói cách khác xây dựng hệ thống kế toán tập trung một cách triệt để hơn.
Việc hạch toán riêng vừa giúp cho các đơn vị trực thuộc tự quản lý tốt hơn các khoản chi phí, nắm rõ được tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình ngoài ra giảm tải được khối lượng công việc cho phòng kế toán của công ty tránh tình trạng ùn tắc công việc. Sau khi các đơn vị trực thuộc tiến hành hạch toán xong thì gửi báo cáo về công ty để công ty tổng hợp và thực hiện nhiệm vụ quản lý của mình. Tuy nhiên, một vấn đề đặt ra là làm thế nào để đảm bảo việc hạch toán của các đơn vị trực thuộc là đúng đắn hợp lý? Việc xây dựng bộ máy kế toán cơ sở liệu có làm tăng chi phí lao động?
Giải pháp cơ bản và triệt để nhất của vấn đề này là công ty nên tiến hành thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Công ty cần xây dựng và đào tạo một đội ngũ kế toán có chuyên môn và năng lực thực sự. Công ty có thể tạo điều kiện cho những kế toán viên tham gia các khoá học bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ.
Công ty nên đề ra những quy chế, quy định rõ ràng cụ thể về chỉ tiêu tài chính, về chứng từ; thống nhất cách hạch toán, trình tự luân chuyển chứng từ và đối chiếu sô sách giữa các đơn vị; quy định ngày lập và gửi báo cáo tài chính,quy định thời điểm hay điểm dừng để tập hợp chi phí và tính giá thành từ công ty đến các đơn vị trực thuộc. Đơn vị nào vi phạm những quy định đó phải tự chịu trách nhiệm.
KẾT LUẬN
Qua thời gian học tập tại trường với những lý luận nghiên cứu, qua thời gian tìm hiểu thực tiễn tại công ty em nhận thấy cần phải kết hợp lý luận với thực tiễn. Không những phải hiểu biết về mặt lý luận mà còn phải nắm bắt, nhận thức về thực tế. Chỉ khi nào có được sự kết hợp hài hoà giữa lý luận với thực tiễn thì hoạt động sẽ có hiệu quả.
Quá trình kiến tập tại công ty đã giúp em có thêm sự hiểu biết về kế toán, mở rộng tầm nhìn đối với thực tế công việc, giúp em hiểu rõ hơn về hoạt động xây lắp,xây dựng cơ bản. Đây là hoạt động nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân,hoạt động này có những nét đặc thù riêng và có sự khác biệt đáng kể so với các ngành sản xuất khác và đã chi phối trực tiếp đến nội dung và phương pháp kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp.Vì vậy khi học tập,nghiên cứu công tác kế toán xây lắp cần nắm vững những nét đặc thù và những sự khác biệt này thì mới có thể đạt hiệu quả cao.
Trong báo cáo kiến tập của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô để hoàn thiện hơn nữa nhận thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của TS Nguyễn Thu Liên- Giáo viên hướng dẫn đã giúp đỡ em hoàn thành đợt kiến tập này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I cùng các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán của Công Ty CP Xây Dựng Thuỷ Lợi I đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Sinh viên thực hiện.
Nguyễn Bảo Hiệp
DANH MỤC TÀI KIỆU THAM KHẢO
1,Chế độ kế toán
2,Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp-NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
3,Quyết định 15/QĐ-BTC
4,Huong dan che do ke toan doanh nghiep theo quyet dinh 15
5,www.congtycopohanxaydungthuyloi1.vn
6,www.webketoan.com
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày .... tháng...... năm 2010
KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY CP XÂY DỰNG THUỶ LỢI I
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26947.doc