Đề tài Deepar - Probabilistic forecasting with autoregressive recurrent networks
Gỉa sử mô hình đã hoàn tất việc training tính tới thời điểm t
Dự đoán cho z(i, t+1)
Tính toán bộ tham số θ(t)
Tạo n mẫu dựa trên phân phối được tạo nên từ bộ tham số θ(t)
Trung vị của n mẫu kết hợp với x(i, t+1) và h(i, t) được đưa vào mạng
h(i, t+1)
Tính toán bộ tham số θ(t+1)
Tạo n mẫu dựa trên phân phối được tạo nên từ bộ tham số θ(t+1)
Trung vị của n mẫu trên là giá trị time-series cần dự đoán z(i, t+1)
Data set: Thực nghiệm trên 2 tập dữ liệu
Electricity: điện năng tiêu thụ của 30 gia đình
25.968 time-points (1 time-point/hr)
Task: dự đoán điện năng tiêu thụ của từng hộ trong vòng 7 ngày tiếp theo
Traffic: mật độ giao thông của 963 con đường ở San Francisco theo giờ
10.392 time-points (1 time-point/hr)
Task: dự đoán lưu lượng giao thông trên từng con đường trong vòng 7 ngày tới, mỗi ngày 24 giờ
11 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Deepar - Probabilistic forecasting with autoregressive recurrent networks, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DeepAR: Probabilistic Forecasting withAutoregressive Recurrent Networks
Salinas, David, et al. "DeepAR: Probabilistic forecasting with autoregressive recurrent networks." International Journal of Forecasting 36.3 (2020): 1181-1191.
SV: Lê Thị Trung Thu – 20183637
GVHD: PGS. TS Huỳnh Thị Thanh Bình
Nội dung
Giới thiệu chung
Traing
Likelihood model
Scale-handling
Predict
Thực nghiệm
Kết luận
Giới thiệu chung
Phương pháp dự báo phổ biến đã được sử dụng:
Dự báo cho số lượng nhỏ time-series
Mô hình cần sử dụng được chọn theo cách thủ công để giải quyết các yếu tố khác nhau (Ví dụ: xu hướng, tính thời vụ,)
Vấn đề mới phát sinh trong bài toán dự đoán time-series:
Số lượng time-series lên tới hàng nghìn, hàng triệu
Ví dụ:
Lượng điện năng tiêu thụ của các hộ gia đình
Nhu cầu đối với tất cả các sản phẩm mà một nhà bán lẻ lớn cung cấp
Khó khăn:
Khác biệt đáng kể về độ lớn giữa các time-serie
Giới thiệu chung
Đóng góp của bài báo:
Sử dụng mô hình RNN cho bài toán dự báo time-series kết hợp với negative Binomial likelihood
Chứng minh rằng mô hình mới có thể đưa ra các dự báo xác suất chính xáctrên một loạt các đặc điểm đầu vào
Ưu điểm của mô hình mới so với các mô hình đã có:
Bằng cách học từ các đối tượng tương tự, mô hình có thể đưa ra dự báo với các đối tượng hoàn toàn không có thông tin dữ liệu
Sử dụng các tính năng thủ công đơn giản để phát hiện ra mối tương quan giữa các nhóm đối tượng
Có thể tính toán được các định lượng nhất định của tất cả các sub-ranges trong miền dự đoán
Training
Input:
Giá trị time series tại thời điểm trước z(i,t-1)
Giá trị hiệp biến, chứa các đặc điểm của dữ liệu x(i, t)
Hidden state của thời điểm trước: h(i, t-1)
Output:
Hidden state h(i, t)
Tính toán các tham số cho hàm likelihood
Tìm ra bộ tham số tối ưu bằng cách cực đại hóa hàm likelihood
Likelihood model
Hàm likelihood được sử dụng cần phù hợp với đặc điểm của dữ liệu:
Real value data: Gaussian likelihood
( µ : giá trị trung bình, σ : độ lệch chuẩn)
Positive count data: Negative binomial likelihood
(µ: giá trị trung bình, α : tham số hình dạng)
Scale-handling
Khó khăn khi áp dụng mô hình cho dữ liệu có sự cách biệt lớn về độ lớn giữa các time-series :
Do tính tuần tự của dữ liệu, input z(i, t-1) và output của mạng đều cần phải scale với giá trị time-series z(i, t)
Chia input cho scale factor, và nhân các tham số của hàm likelihood với scale factor tương ứng.
Trong thực nghiệm chọn scale factor là giá trị trung bình:
Dự đoán
Gỉa sử mô hình đã hoàn tất việc training tính tới thời điểm t
Dự đoán cho z(i, t+1)
Tính toán bộ tham số θ (t)
Tạo n mẫu dựa trên phân phối được tạo nên từ bộ tham số θ (t)
Trung vị của n mẫu kết hợp với x(i, t+1) và h(i, t) được đưa vào mạng
h(i, t+1)
Tính toán bộ tham số θ (t+1)
Tạo n mẫu dựa trên phân phối được tạo nên từ bộ tham số θ (t+1)
Trung vị của n mẫu trên là giá trị time-series cần dự đoán z(i, t+1)
Thực nghiệm
Data set: Thực nghiệm trên 2 tập dữ liệu
Electricity: điện năng tiêu thụ của 30 gia đình
25.968 time-points (1 time-point/hr)
Task: dự đoán điện năng tiêu thụ của từng hộ trong vòng 7 ngày tiếp theo
Traffic: mật độ giao thông của 963 con đường ở San Francisco theo giờ
10.392 time-points (1 time-point/hr)
Task: dự đoán lưu lượng giao thông trên từng con đường trong vòng 7 ngày tới, mỗi ngày 24 giờ
Thuật toán
Electricity
Traffic
ND
RMSE
ND
RMSE
DeepAR
0.07
1.01
0.17
0.43
MatFact
0.16
1.15
0.20
0.43
Kết luận
Bài toán dự báo time-series dựa trên nền tảng deep-learning có thể cải thiện độ chính xác cũng như có khả năng tương thích với nhiều loại dữ liệu
Thank you for your attention
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_deepar_probabilistic_forecasting_with_autoregressive.pptx