- Theo nghĩa hẹp: Là dịch vụ tư vấn, hướng dẫn cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực giao nhận hàng hoá - ký kết và thực hiện các hợp đồng giao nhận, chuyên chở có lợi nhất, cước phí thấp nhất mà vẫn đảm bảo an toàn cho hàng hoá
- người môi giới là trung gian giữa chủ hàng và hàng vận chuyển
- theo nghĩa rộng: Là mọi dịch vụ hỗ trợ được thực hiện nhằm làm cho hoạt động chuyên trở, giao nhận hàng hoá được thực hiện một cách thuận lợi nhất
- Là khâu nối giữa người có hàng cần vận chuyển với người có phương tiện để vận chuyển
31 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dịch vụ môi giới và ký kết hợp đồng chuyên chở hàng hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần i: nội dung thảo luận
kinh doanh giao nhận vận tải quốc tế
Kinh doanh giao nhận hàng hoá quốc tế.
Khái niệm vai trò của kinh doanh giao nhận hàng hoá quốc tế
Khái niệm
Giao nhận hàng hoá:
Theo luật thương mai Việt Nam năm 2005: Dịch vụ Logistics(giao nhận hàng hoá ) là hoạt động thương mại gồm: Nhận hàng, vận chuyển, lưa kho bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì ghi mã hiệu, giao hàng, các dich vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao.
Kinh doanh giao nhận hàng hoá:
Kinh doanh giao nhận hàng hoá la tổng hợp các hoạt động như tổ chức vận chuyển lưa kho, lưa bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dich vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác nhằm mục đích thu dược lợi nhuận.
Kinh doanh giao nhận hàng hoá quốc tế
Kinh doanh giao nhận hàng hoá quốc tế là kinh doanh giao nhận hàng hoá từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm mực đích thu được lợi nhuận.
Vai trò của kinh doanh giao nhận hàng hoá quốc tế.
đối với nền kinh tế thế giới.
Thúc đẩy thương mại hàng hoá phát triển
Giúp lưu thông hàng hoá, trao đổi giao lưu thương mại trên phạm vi quốc tế
Thúc đẩy ngoại thương phát triển
đối với mỗi quốc gia
Nó hỗ trợ cho việc phát triển kinh tế
Nó góp phần vào việc phân bổ các nguồn sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng trưởng toàn bộ nền kinh tế quốc dân
đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Góp phần vào việc giải quyết những vấn đề nảy sinh từ sự phân công lao động quốc tế, do quá trình toàn cầu hoá tạo ra
Làm cho qua trình lưu thông, phân phối được thông suốt, chuẩn xác và an toàn, nâng cao chất lượng dịch vụ
đảm bảo cho việc vận hành sản xuất, kinh doanh các dịch vụ khác được đảm bảo về thời gian và chất lượng
Giảm chi phí vận tải
đối với người tiêu dùng
Người tiêu dùng sẽ mua được hàng hoá một cách thuận tiện, linh hoạt, thoả mãn nhu cầu của mình.
đặc điểm của kinh doanh giao nhận hàng hoá quốc tế
Mang những đặc điểm chung của kinh doanh dịch vụ quốc tế
Có sự hình thành và phát triển lâu đời
Uy tín là yếu tố đặc biệt quan trọng để đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài và biền vững của doanh nghiệp
Có liên quan tới trách nhiệm đối với hàng hoá
đòi hỏi phải kết hợp nhiều phương thức vận tải với nhau
Mang các đặc điểm riêng
Yếu tố quốc tế: quốc tịch, ngoại tệ, phạm vi giao dịch
Chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc tế
Văn hoá các quốc gia, tập quán thương mại quốc tế
Chính trị
Thường gắn với các nghiệp vụ xuất nhập khẩu
Có xu hướng liên kết các doanh nghiệp kinh doanh giao nhận trên thế giới
Các hình thức và phương thức kinh doanh giao nhận hàng hoá quốc tế
Căn cứ vào tính chất giao nhận
Giao nhận không chuyên nghiệp: là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ chức không sử dụng lao vụ của giao nhận dịch vụ
Giao nhận chuyên nghiệp: là công ty giao nhận làm toàn bộ quá trình giao nhận và người uỷ thác không phải làm gì.
Căn cứ vào phương thức vận tải
Phương thức giao nhận bằng đường biển
Phương thức giao nhận bằng đường hàng không
Phương thức giao nhận bằng đường bộ (ô tô)
Phương thức giao nhận bằng đường sắt
Phương thức giao nhận bằng đường ống
Phương thức giao nhận bằng container
Phương thức giao nhận bằng vận tải đa phương thức
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
Giao nhận thuần tuý: chỉ bao gồm việc gửi và nhận hàng
Giao nhận tổng hợp: là thực hiện tất cả các hoạt động
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng
Loại dịch vụ thay mặt người gửi hàng
Loại dịch vụ thay mặt người nhận hàng
Dịch vụ giao nhận hàng hoá đặc biệt
Các dịch vụ nảy sinh khác
Các nhân tố ảnh hưởng đến kinh doanh giao nhận hàng hoá quốc tế
Các nhân tố khách quan đới với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận
Môi trường kinh tế: trong và ngoài nước bao gồm: số lượng nhà cung cấp, lạm phát, tỷ giá hối đoái, giá thành của nhiên liệu
điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, địa hình, khí hậu
Chính trị – luật pháp: luật hải quan, luật thương mại, quy định của nhà nước về lĩnh vực vận tải
Môi trường văn hoá: phong tục tập quán, thói quen, văn hoá kinh doanh, ngôn ngữ
Tiến bộ khoa học kyc thuật: các thành tựu khoa học kỹ thuật sẽ giúp cho hoạt động giao nhận trở nên dễ dàng hơn
Sự ra đời của các tổ chức quố tế về giao nhận vận tải
Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp giao nhận trong ngành
Các nhân tố chủ quan đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận
Năng lực của doanh nghiệp: tài chính, quản lý, giao tiếp
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp: gọn nhẹ, linh hoạt
Cơ sở hạ tầng trang thiết bị công nghệ của doanh nghiệp: kho bãi, phương tiện chuyên chở
Quy mô doanh nghiệp
Nhân sự
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Uy tín của doanh nghiệp
địa bàn kinh doanh
Kinh doanh vận tải quốc tế
Khái niệm vận tải hàng hoá quốc tế và kinh doanh vận tải hàng hoá quốc tế
Vận tải hàng hoá: là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm làm thay đổi vị trí hàng hoá từ nơi này tới nơi khác
Vận tải hàng hoá quốc tế: là hoạt động kinh tế để đưa hàng hoá từ nguồn cung cấp nước ngoài tới nơi sử dụng của người mua
Kinh doanh vận tải hàng hoá quốc tế: là hoạt động tổ chức một cách hợp lý và khoa học quá trình chuyên chở, di chuyển hàng hoá từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm thu lợi nhuận.
Vai trò của vận tải quốc tế
đối với nền kinh tế quốc gia:
Giúp tăng trưởng kinh tế nhờ đóng góp vào GDP
Thông thương buôn bán các quốc gia được dễ dàng, nhanh chóng, thuận lợi
đối với nền kinh tế thế giới
Thúc đẩy thương mại hàng hoá và dịch vụ quốc phát triển, giúp di chuyển hàng hoá trên phạm vi quốc tế.
Thúc đẩy ngoại thương phát triển
đối với doanh nghiệp
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải quốc tế: tạo thị trường và cơ hội kinh doanh lớn.
Doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Trao đổi mua bán hàng hoá được dễ dàng, nhanh chóng thuận tiện.
Mở rộng thị trường và khách hàng
Tăng lợi nhuận
Gia tăng giá trị hàng hoá
đối với người tiêu dùng
Tăng thêm chi phí làm tăng giá thành và giá cả
Giúp hàng hoá trên thị trường được phong phú, người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn
Hàng hoá vượt qua biên giới giữa các quốc gia, do vậy dù bất cứ đâu cũng có thể mua được hàng sản xuất ở tất cả các nơi khác trên thế giới.
đặc điểm kinh doanh dịch vụ quốc tế
Mang những đặc điểm chung của ngành sản xuất vận tải
Hoạt động có mục đích của con người
Có tạo ra sản phẩm
Gồm 3 yếu tố: lao động, hàng hoá, phương tiện vận tải.
Những đặc điểm riêng
Về chủ thể tham gia: quốc tịch, ngôn ngữ, văn hoá khác nhau.
Về điều kiện tự nhiên
Tuỳ thuộc tuyến đường thời gian, khu vực, thời tiết, khí hậu mà phương tiện vạn tải đi qua, mức độ rủi ro gặp phải.
Khoảng cách chuyển chở xa
Thời gian vận chuyển dài
Tuyến đường thường phải qua nhiều vùng đất, vùng trời, vùng biển phức tạp khác nhau và chịu ảnh hưởng biến động thời tiết, khí hậu khác nhau.
Vê văn hoá, chính trị, luật pháp, kinh tế:
Đường lối kinh tế đối ngoại, luật quốc gia, tập quán mỗi nước khác nhau
Tính đa dạng phức tạp của luật pháp
Các biến động về kinh tế, chinh trị, xã hội có thể gây cản trở hoặc thủ tiêu việc vận chuyển, gây tổn thất hư hỏng hàng hoá trên đường đi qua.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kinh doanh vận tải quốc tế
Nhân tố chủ quan
Con người: trình độ, năng lực, kinh nghiệm, chiến lược kinh doanh
Vốn
Uy tín
Địa bàn hoạt động
Nhân tố khách quan
điều kiện tự nhiên: bao gồm các yếu tố về địa lý, khí hậu, tài nguyên khi các yếu tố này thay đổi thì ảnh hưởng đến kinh doanh vận tải quốc tế
Môi trường kinh tế: sự phát triển thương mại hàng hoá, sự ổn định của nền kinh tế, cơ sở hạ tầng: bến cảng, nhà ga, tiến bộ khoa học kỹ thuật..
Môi trường văn hoá
Môi trường chính trị
Hệ thống luật pháp: luật quốc tế, quốc gia, các điều ước, tập quán thương mại quốc tế.
Công việc của các nhà kinh doanh vận tải quốc tế
Công việc chung của nhà KDQT
Tìm hiểu thị trường vận tải quốc tế
Hoạch định chiến lược cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế
Xác định mục tiêu cung cấp dich vụ vận tải quốc tế
Tổ chức thực hiện chiến lược cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chiến lược cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế
Các công việc cụ thể
Với trường hợp kinh doanh dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải
Thương thảo, ký kết hợp đồng cho thuê phương tiện vận tải
Nhận đặt cọc, thế chấp
Thực hiện các thủ tục pháp lý để chuyển giao quyền sử dụng tạm thời phương tiện vận tải đó
Chuẩn bị phương tiện vận tải để giao cho khách hàng
Thanh toán tiền theo hợp đồng
Kiểm tra lại phương tiện và chuẩn bị đòi bồi thường, khướu nại (nếu có)
Với trường hợp trực tiếp thực hiện hợp đồng vận chuyển hàng hoá
Nhận và xác nhận đơn đặt hàng của khách hàng
Thương thảo, ký kết hợp đồng cho thêu phương tiện vận tải
Giao container rỗng
Nhận container và kiểm tra hàng hoá, kẹp chì
Mua bảo hiểm
Làm các thủ tục hải quan
Phát hành chứng từ
Thanh toán
Vận chuyển
Làm các thủ tục hải quan
Giao hàng cho người nhận
Chuẩn bị khướu nại
Thanh toán thành tiền
Kết thúc hợp đồng
III.Dịch vụ môi giới và ký kết hợp đồng chuyên chở hàng hoá
Dịch vụ mô giới
Khái niệm
Theo nghĩa hẹp: Là dịch vụ tư vấn, hướng dẫn cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực giao nhận hàng hoá - ký kết và thực hiện các hợp đồng giao nhận, chuyên chở có lợi nhất, cước phí thấp nhất mà vẫn đảm bảo an toàn cho hàng hoá
Người môi giới là trung gian giữa chủ hàng và hàng vận chuyển
Theo nghĩa rộng: Là mọi dịch vụ hỗ trợ được thực hiện nhằm làm cho hoạt động chuyên trở, giao nhận hàng hoá được thực hiện một cách thuận lợi nhất
Đặc trưng của dịch vụ môi giới
Là loại hình dịch vụ bổ trợ cho hoạt động chuyên chở và giao nhận hàng hoá
Người môi giới phải am hiểu về: thị trường, các hãng vận tải, luật pháp quốc gia và quốc tế
Được hưởng phí dịch vụ
Hợp đồng chuyên chở hàng hoá quốc tế
Khái niệm:
Hợp đồng chuyên chở hàng hoá là sự thoả thuận giữa người kinh doanh vận tải và người thuê vận tải, trong đó người kinh doanh vận tải chuyển một số lượng hàng hoá nhất định đến địa điểm đã ấn định thời gian và giao số hàng cho người nhận, còn người thêu vận tải có nhiệm vụ trả cho bên vận tải một khoản tiền công gọi là cước phí vận chuyển
đặc điểm
đối tượng: là hoạt động vận chuyển một số lượng hàng hoá nhất định trên một đoạn đường nhất định
Chủ thể
Bên vận tải: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
Bên thuê vận tải: pháp nhân hoặc tư nhân có nhu cầu thuê vận tải và có đủ điều kiện là chủ thể hợp đồng
Hình thức: bắt buộc ghi thành văn bản và cụ thể hoá thành vận đơn
Vận đơn có giá trị pháp lý như hợp đồng
PHẦN II: NHỮNG VẤN ĐỀ THẢO LUẬN
Các câu hỏi thảo luận
Phõn tớch khỏi niệm dịch vụ vận tải quốc tế. Nờu vai trũ của VTQT đối với nền kinh tế từng cấp độ chủ thể khỏc nhau.
Phõn tớch vai trũ của dịch vụ VTQT đối với nền kinh tế từng cấp độ chủ thể khỏc nhau.
Phõn tớch cỏc đặc điểm của kinh doanh dịch vụ VTHHQT.
Phõn tớch cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến dịch vụ VTQT.
Nờu tờn cỏc phương thức thưc hiện dịch vụ VTQT chủ yếu và trỡnh chọn 1 phương thức để trỡnh bày túm lược.
Trỡnh bày cỏc cụng việc của nhà kinh doanh dịch vụ VTHHQT
Thế nào là kinh doanh GNHHQT? Cho 5 vớ dụ.
Phõn tớch đặc điểm của kinh doanh dịch vụ GNHHQT
Phõn tớch vai trũ của kinh doanh dịch vụ GNHHQT
Phõn tớch cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến kinh doanh DVQT
Trỡnh bày cỏc hỡnh thức kinh doanh GNHHQT
Trỡnh bày cỏc cụng việc của KD GNHHQT.
Phõn tớch khỏi niệm và cỏc đặc trưng của dịch vụ mụi giới.
Phõn tớch khỏi niệm và đặc điểm của hợp đồng chuyờn chở hàng húa quốc tế.
Phõn tớch những lưu ý khi ký kết hợp đồng vận chuyển hàng húa quốc tế
Trả lời các câu hỏi thảo luận
Cõu 1: a. Phõn tớch khỏi niệm dịch vụ vận tải quốc tế:
Dịch vụ vận tải quốc tế là hoạt động kinh tế nhằm di chuyển hàng húa, con người vượt ra ngoài lónh thổ một quốc gia hoặc phục vụ khỏch hàng quốc tế (cú quốc tịch khỏc với nhà cung cấp).
Hoạt động kinh tế vỡ mục đớch cuối cựng của việc thay đổi vị trớ hàng húa, con người đều nhằm thu lợi nhuận (tiền cụng làm thay đổi vị trớ , con người) hoặc làm 1 số thủ tục liờn quan khỏc.
Vượt ra ngoài lónh thổ một quốc gia nếu một quốc gia coi dịch vụ nào đú là dịch vụ vận tải quốc tế thỡ trước hết dịch vụ vận tải đú phải vượt ra khỏi quốc gia đú
Thay đổi vị trớ hàng húa, con người từ quốc gia này sang một quốc gia khỏc
Thay đổi vị trớ của hàng húa, con người ở trong một quốc gia ở nước khỏc
Phục vụ khỏch hàng quốc tế đú là những khỏch hàng cú quốc tịch khỏc so với nhà cung cấp dịch vụ. Ở đõy muốn núi dịch vụ vận tải diễn ra ngay trờn lónh thổ nội địa, nhưng đối tượng phục vụ ở đõy là khỏch hàng quốc tế (người làm việc, cụng tỏc hoặc du lịch tại nước cung cấp dịch vụ)
Nêu vai trò của dịch vụ vận tải quốc tế:
đối với nền kinh tế quốc gia: Giỳp tăng trưởng kinh tế, tăng mậu dịch .
đối với nền kinh tế thế giới: Thỳc đẩy thương mại hàng hoỏ, đầu tư quốc tế và dịch vụ quốc tế phỏt triển .
đối với doanh nghiệp: Tạo cơ hội kinh doanh, mở rộng thị trường và khỏch hàng, tăng lợi nhuận , giảm rủi ro trong kinh doanh .
đối với người tiêu dùng: Cú nhiều cơ hội lựa chọn hàng hoỏ từ cỏc quốc gia khỏc với chất lượng và giỏ cả hợp lý .
Cõu 2: Phõn tớch vai trũ của dịch vụ vận tải quốc tế đối với nền kinh tế từng cấp độ chủ thể khỏc nhau:
Vai trũ đối với nền kinh tế thế giới:
Thỳc đẩy thương mại hàng húa và ngoại thương phỏt triển:
+ Dịch vụ vận tải quốc tế phỏt triển làm cho lưu thụng hàng húa trong và ngoài nước trở nờn thuận tiện và dễ dàng hơn nhờ đú mà thỳc đẩy giao lưu hàng hoỏ giữa cỏc quốc gia .
+Khi mà cỏc quốc gia trờn thế giới phỏt triển ở những lĩnh vực, mặt hàng nhất định, cú những nhu cầu khỏc nhau vỡ vậy vận tải quốc tế xuất hiện làm cho cỏc nhu cầu đú được đỏp ứng ngày càng đõy đủ hơn làm cho lưu thụng hàng húa, ngoại thương phỏt triển.
Thỳc đẩy dịch vụ quốc tế phỏt triển : Vận tải quốc tế phỏt triển thỳc đẩy thờm cỏc ngành dịch vụ sử dụng một phần hoặc cỏc ngành liờn quan đến vận tải như du lịch quốc tế , dịch vụ kinh doanh giao nhận hàng hoỏ quốc tế .
Thỳc đẩy đầu tư quốc tế phỏt triển : Vận tải quốc tế phỏt triển làm cho việc di chuyển hàng hoỏ, nguyờn nhiờn vật liệu diễn ra thuận lợi hơn nhờ đú mà đầu tư quốc tế phỏt triển nhằm tận dụng tối đa những lợi thế khỏc nhau của mỗi quốc gia.
Vai trũ đối với mỗi quốc gia :
Thụng thương buụn bỏn giữa cỏc quốc gia được dễ dàng nhanh chúng, thuận lợi hơn .
Giỳp tăng trưởng kinh tế nhờ đúng gúp vào GDP. Khi mà dịch vụ vận tải quốc tế hỡnh thành và phỏt triển làm cho lưu thụng hàng húa được nhanh hơn, dễ dàng hơn, điều này đồng nghĩa với việc bỏn được nhiều hàng hơn, đem lại lợi nhuận nhiều hơn , đồng thời phõn bổ cỏc nguồn lực dư thừa vào cỏc ngành mới làm tăng hàng hoỏ và dịch vụ.
Vai trũ đối vơi doanh nghiệp :
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải quốc tế : Tạo thị trường và cơ hội kinh doanh lớn
Vận tải quốc tế phỏt triển làm cho việc đi lại giữa cỏc nước, cỏc vựng dễ dàng hơn và việc mở rộng thị trường cũng được dễ dàng hơn. Chớnh ở nước ngoài (thị trường mới) lại chứa đựng nhiều cơ hội hơn, nhiều thỏch thức mới. Chỳng ta phải nắm bắt được cơ hội và hạn chế, khắc phục được khú khăn và thỏch thức ấy.
Doanh nghiệp nhập khẩu:
Mở rộng thị trường và khỏc hàng:
Tăng lợi nhuận: lưu thụng phỏt triển làm cho tiờu thụ phỏt triển vỡ vậy lợi nhuận tăng
Gia tăng giỏ trị hàng húa:
Nhiều thị trường khỏc nhau, tiờu chuẩn cũng khỏc nhau vỡ vậy nhiều mặt hàng cú giỏ trị khỏc nhau
Cạnh tranh phỏt triển làm cho giỏ trị hàng húa tăng lờn
Vận tải hàng húa phỏt triển, tập trung chuyờn mụn húa phỏt triển làm cho chất lượng tăng .
Đối với người tiờu dựng:
Người tiờu dựng cú nhiều sự lựa chọn:
Ở bất cứ nơi nào cũng mua được hàng húa trờn thế giới:
Cõu 3: Phõn tớch đặc điểm của kinh doanh dịch vụ vận tải hàng húa quốc tế
Mang những đặc điểm chung của nghành sản xuất vật chất
Hoạt động cú mục đớch của con người đú là lợi nhuận
Cú tạo ra sản phẩm : Tạo ra sản phẩm hữu hỡnh
Gồm 3 yếu tố: Lao động, hàng húa, phương tiện vận tải
Mang những đặc điểm chung của kinh doanh dịch vụ quốc tế và kinh doanh vận tải bởi lẽ kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế là một bộ phận của kinh doanh dịch vụ quốc tế và kinh doanh dịch vụ vận tải
Những đặc điểm riờng :
Chủ thể tham gia: Quốc tịch , ngụn ngữ văn hoỏ khỏc nhau vỡ kinh doanh trờn cỏc quốc gia khỏc nhau .
Về điờu kiện tự nhiện: Tựy thuộc vào vị trớ địa lý, khoảng cỏch, khớ hậu mà mọi người lựa chọn hỡnh thức vận chuyển cho phự hợp nhất .
Văn húa, chớnh trị, luật phỏp, kinh tế:
Đường lối kinh tế đối ngoại ,luật phỏt quốc gia ,tập quỏn mỗi nước khỏc nhau .
Tớnh đa dạng , phức tạp của luật phỏp .Quy tắc ,quy định về tập quỏn ,tập ỏp dụng trong mua bỏn và vận tải quốc tế của mỗi quốc gia.
Cỏc biến động về kinh tế chớnh trị xó hội (khủng hoảng , suy thoỏi , chiến tranh, đỡnh cụng ) cú thể gõy cản trở hoặc thủ tiờu việc vận chuyển , gõy tổn thất hư hỏng hàng hoỏ trờn đường đi qua .
+ Về cỏc cụng việc phải thực hiện: Nhiều, phức tạp theo đỳng trỡnh tự
Cõu 4: Phõn tớch cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế
Cỏc nhõn tố chủ quan :
Con người: Trỡnh độ người lao động và đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn cú ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động , đến sự chuyờn nghiệp của cụng ty . Cựng với sự phỏt triển của ngành dịch vụ vận tải quốc tế thỡ việc đỏp ứng nhu cầu ngày càng cao của khỏch hàng đũi hỏi doanh nghiệp phải khụng ngừng nõng cao trỡnh độ năng lực và kỹ năng nghề nghiệp, nhất là trong nghiệp vụ ngoại thương. Đặc biệt khi cú sự cạnh tranh gay gắt giữa cỏc doanh nghiệp và giữa cỏc quốc gia thỡ việc tớch lũy kinh nghiệm nhằm hạn chế cỏc rủi ro trong kinh doanh là cần thiết
Vốn : Vốn là yếu tố cực kỳ quan trọng đến việc định hướng doanh nghiệp trong tương lai . Nếu doanh nghiệp cú số vốn ớt hoặc là rất hạn chế thỡ việc kinh doanh trờn nhiều thị trường gặp rất nhiều rủi ro, vỡ vậy doanh nghiệp cú thể tập trung vào một số thị trường mà doanh nghiệp cú lợi thế so với cỏc đối thủ cạnh tranh .Và khi doanh nghiệp cú vốn đủ lớn thỡ việc lựa chọn cỏc hỡnh thức kinh doanh , địa bàn kinh doanh cú thể sẽ nhiều hơn .Ngoài ra vốn cũng ảnh hưởng khụng nhỏ đến việc phỏt triển hệ thống cỏc dịch vụ vận tải mà doanh nghiệp tham gia làm tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp ,Đồng thời nú cũng là cơ sở trong thu hỳt cỏc nguồn nhõn lực cú chất lượng cao.
Uy tớn : Uy tớn là những gỡ mà khỏch hàng biết đến doanh nghiệp trong quỏ khứ.Nú cú ảnh hưởng manh mẽ đến tõm lý của khỏch hàng khi lựa chọn dịch vụ của doanh nghiệp .Xõy dựng uy tớn là quỏ trỡnh lõu dài nhưng là vụ cựng cần thiết khi doanh nghiệp muốn mở rộng hoat động cũng như quy mụ của mỡnh.
Địa bàn hoạt động: Thị trường phục vụ khỏch hàng là cơ sở cho việc định hướng phỏt triển của doanh nghiệp .Ở những thị trường khỏc nhau thỡ nhu cầu về dịch vụ của doanh nghiệp khỏc nhau,Nú cũng quy định về cỏc dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp ,cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Cỏc nhõn tố khỏch quan
Điều kiện tự nhiờn: Địa lý, khớ hậu, tài nguyờn
Địa lý: Quy định loại hỡnh vận tải của doanh nghiệp .
Khớ hậu: Nhiều ngành vận tải chịu sự ảnh hưởng lớn của khớ hậu vớ dụ: đường khụng , đường biển vỡ vậy lịch trỡnh hoạt động của nú cũng sẽ bị ảnh hưởng theo khớ hậu
Tài nguyờn: là nguồn lực là cơ sở cho sự phỏt triển vận tải vỡ nú vừa là nguyờn liệu phục vụ cho ngành vận tải vừa là hàng húa, đối tượng vận tải .
Mụi trường kinh tế :
Sự phỏt triển của thương mại hàng húa : Quy định tiềm năng phỏt triển của doanh nghiệp. Thương mại hàng hoỏ phỏt triển là tiền đề để doanh nghiệp mở rộng quy mụ cũng như cỏc lĩnh vực kinh doanh của mỡnh .
Sự ổn định của nền kinh tế : Mụi trường kinh tế ổn định giỳp doanh nghiệp dự đoỏn được nhu cầu của khỏch hàng từ đú đề ra cỏc chiến lược để doanh nghiệp cú thể phỏt triển tốt nhất .
Sự phỏt triển của cơ sở hạ tầng :
Bến cảng : Là cơ sở để phỏt triển vận tải đường biển .Mật độ của cỏc cảng cũng như quy mụ và năng lực bốc xếp quy định cỏc hoạt đụng của doanh nghiệp trong cạnh tranh với cỏc đối thủ cạnh tranh .Từ đú giỳp doanh nghiệp đề ra được chiến lược kinh doanh hợp lý nhất .
Nhà ga : Quy định mức độ phục vụ của doanh nghiệp đối với cỏc khỏch hàng của mỡnh đang ở đõu .
Tiến bộ khoa học kỹ thuật : Ảnh hưởng tới loại hỡnh ,chất lượng vận tải .
Mụi trường văn húa: Văn húa quyết định đến sở thớch, thúi quen sử dụng loại hỡnh kinh doanh vận tải .
Mụi trường chớnh trị: Chớnh trị cú ảnh hưởng lớn đến việc nờn kinh doanh loại hỡnh nào, mức độ cú mặt của cụng ty trờn lónh thổ đú
Hệ thống luật phỏp: Hệ thống luật phỏp đó quy định điều kiện kinh doanh cỏc loại hỡnh vận tải, đụi khi con ưu tiờn phỏt triển một loại hỡnh nào đú vỡ vậy luật phỏp thỳc đẩy hoặc hạn chế phỏt triển cỏc ngành dịch vụ .
Câu 5: Cỏc phương thức thưc hiện dịch vụ VTQT chủ yếu :
Dịch vụ vận tải bằng đường biển
Dịch vụ vận tải bằng đường không
Dịch vụ vận tải bằng đường sắt
Dịch vụ vận tải bằng ô tô
Dịch vụ vận tải bằng đường ống
Dịch vụ vận tải bằng container
Dịch vụ vận tải đa phương thức
Dịch vận tải bằng ô tô:
Ưu điểm :
Vận tải ô tô có tính cơ động và linh hoạt cao: nó thể hiện ỏ chỗ, có thể tập trung một lượng ô tô lớn bất cứ lúc nào để đpá ứng nhu cầu chuyên chở và do nó ít phụ thuộc vào đường sá, bến bãi nên nó có khả năng chuyên chở đến các vùng xa xôi hẻo lánh theo hình thức giao nhận vận tải trực tiếp.
Tốc độ đưa hàng nhanh tuy rằng tốc độ kỹ thuật của ô tô nhỏ hơn so với máy bay và tàu hoả nhưng nhanh hơn tàu biển, sông và thời gian xếp điểm đầu và điểm cuối ít.
Vốn đầu tư xây dựng đường ô tô ít tốn kém : tuỳ theo loại đường mà vón đàu tư ô tô có khác nhau( ví dụ xây dựngđường ô tô loại ba rẻ hown 5- 10 lần so với xây dựng đường ô tô loại một). Nhưng xây dựng đường ô tô nói chung ít tốn sắt thép như trong xây dựng đương sắt.
Nhược điểm .
Giá thành cao: bởi vì giá thành của ô tô chịu nhiều ảnh hưởng của các yếu tố khác: trọng tải nhỏ, tỷ lệ ô tô chạy không hàng cao, chất lượng đường ô tô không đồng đều.
Trọng tải nhỏ:
Phụ thuộc vào địa hình
Không vận chuyển được hàng cồng kềnh, cước phí không kiểm soát
Câu 6: Cỏc cụng việc của nhà kinh doanh dịch vụ VTHHQT
a. Công việc chung của nhà KDQT
Tìm hiểu thị trường vận tải quốc tế
Hoạch định chiến lược cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế
Xác định mục tiêu cung cấp dich vụ vận tải quốc tế
Tổ chức thực hiện chiến lược cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chiến lược cung cấp dịch vụ VTQT
b. Các công việc cụ thể
Với trường hợp kinh doanh dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải
Thương thảo, ký kết hợp đồng cho thuê phương tiện vận tải
Nhận đặt cọc, thế chấp
Thực hiện các thủ tục pháp lý để chuyển giao quyền sử dụng tạm thời phương tiện vận tải đó
Chuẩn bị phương tiện vận tải để giao cho khách hàng
Thanh toán tiền theo hợp đồng
Kiểm tra lại phương tiện và chuẩn bị đòi bồi thường, khướu nại (nếu có)
Với trường hợp trực tiếp thực hiện hợp đồng vận chuyển hàng hoá
Nhận và xác nhận đơn đặt hàng của khách hàng
Thương thảo, ký kết hợp đồng cho thêu phương tiện vận tải
Giao container rỗng
Nhận container và kiểm tra hàng hoá, kẹp chì
Mua bảo hiểm
Làm các thủ tục hải quan
Phát hành chứng từ
Thanh toán
Vận chuyển
Làm các thủ tục hải quan
Giao hàng cho người nhận
Chuẩn bị khướu nại
Thanh toán thành tiền
Kết thúc hợp đồng
Cõu 7: Thế nào là kinh doanh GNHHQT? Cho 5 vớ dụ
Kinh doanh GNHHQT là tổng hợp các hoạt động hợp lý và khoa học như tổ chức vận chuyển lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dich vụ khác có liện quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm mực đích thu được lợi nhuận.
5 vớ dụ minh họa:
Cụng ty CP Quốc Tế Thỏi Bỡnh Dương ( Pacific Inc ) chuyờn vận tải container cỏc tuyến đi Thailand, Hong Kong, Singapore, Hàn Quốc và tuyến nội địa Hải Phũng – Hồ Chớ Minh. Tàu chạy direct, nhanh, miễn phớ CBR và DM/DT kộo dài cho khỏch hàng cú lụ hàng lớn.
-Tuyến Việt Nam – Thailand
+ HAIPHONG – BANGKOK: 1 chuyến/tuần, T/T 7 ngày
+ BANGKOK – HAIPHONG: 1 chuyến/tuần, T/T 7 ngày
+ HAIPHONG – LAEMCHABANG: 1 chuyến/tuần, T/T 7 ngày
+ LAEMCHABANG – HAIPHONG: 1 chuyến/tuần, T/T 7 ngày
+ HOCHIMINH – BANGKOK: 1 chuyến/tuần, T/T 3 ngày
+ BANGKOK – HOCHIMINH: 2 chuyến/tuần, T/T 3 ngày
+ HOCHIMINH – LAEMCHABANG: 1 chuyến/tuần, T/T 3 ngày
+ LAEMCHABANG – HOCHIMINH: 2 chuyến/tuần, T/T 3 ngày
-Tuyến Việt Nam – Hongkong
+ HAIPHONG – HONGKONG: 2 chuyến/tuần, T/T 3 ngày
+ HONGKONG – HAIPHONG: 2 chuyến/tuần, T/T 3 ngày
-Tuyến Việt Nam – Singapore
+ HAIPHONG – SINGAPORE: 1 chuyến/tuần, T/T 7 ngày
+ SINGAPORE – HAIPHONG: 1 chuyến/tuần, T/T 7 ngày
+ HOCHIMINH – SINGAPORE: 1 chuyến/tuần, T/T 3 ngày
+ SINGAPORE – HOCHIMINH: 1 chuyến/tuần, T/T 3 ngày
-Tuyến Việt Nam – Hàn Quốc
+ HAIPHONG – PUSAN: 1 chuyến/tuần, T/T 7 ngày
+ PUSAN – HAIPHONG: 1 chuyến/tuần, T/T 7 ngày
-Tuyến nội địa
+ HAIPHONG – HOCHIMINH: 1 chuyến/tuần, T/T 3 ngày
+ HOCHIMINH – HAIPHONG: 1 chuyến/tuần, T/T 3 ngày
CễNG TY GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ EMBASSY
• Loại hỡnh doanh nghiệp: Cụng ty cổ phần
• Trụ sở tại Hà Nội: P309 – số 319 Tõy Sơn – Hà Nội
• Giới thiệu về cụng ty: Cụng ty giao nhận vận tải quốc tế Embassy Freight Services được thành lập năm 1981 là liờn doanh giữa Italia, Singapore, Bỉ hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận tải, logistics, Hiện nay Embassy đó cú mặt trờn 31 quốc gia với 52 cụng ty hoạt động dưới hỡnh thức tập đoàn. Bờn cạnh đú, chỳng tụi cũn là đối tỏc tin cậy của rất nhiều đại lý giao nhận vận tải, hóng tàu, hóng hàng khụng,trờn toàn thế giới.
• Lĩnh vực hoạt động :
+ Giao nhận hàng húa bằng đường biển
+ Giao nhận hàng húa bằng đường hàng khụng
+ Dịch vụ lưu kho bói
+ Dịch vụ khai bỏo, thủ tục hải quan
+ Dịch vụ vận tải nội địa
Cụng ty TNHH Vận tải Quốc tế ASIAN GROUPAGE SERVICE , chuyờn cung cấp cỏc dịch vụ giao nhận, kho van, vận tải hàng húa toàn cầu bằng đường biển và hàng khụng.
ã Dịch vụ và lĩnh vực hoạt động:
+ Giao nhận vận chuyển hàng đầy container quốc tế(FCL)
+ Chuyen gom hàng và vận chuyển hàng lẻ quốc tế(LCL)
+ Giao nhận hàng quỏ cảnh ,Giao nhận hàng phi mậu dịch, hành lý cỏ nhõn, đồ dựng gia đỡnh, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, hàng quảng cỏo
+ Dịch vụ giao nhận hàng door to door
+ Đại lý hàng hải
+ Dịch vụ giao nhận hàng triển lóm cụng trỡnh, dự ỏn
+ Thực hiện cỏc thủ tục hải quan:
+ Đúng gúi, dỏn nhón, lưu kho hàng húa, cho thuờ kho bói
+ Cỏc dịch vụ chứng từ xuất nhập khẩu và cỏc dịch vụ khỏc.
Cõu 8: Phõn tớch đặc điểm của kinh doanh dịch vụ GNHHQT
* Khỏi niệm:
Kinh doanh dịch vụ GNHHQT là kinh doanh giao nhận hàng hoỏ cú phạm vi hoạt động bao gồm cả thị trường nội địa và thị trường nước ngoài, đối tượng phục vụ là hàng hoỏ trong nước và hàng hoỏ trờn phạm vi của quốc gia khỏc, luật phỏp điều chỉnh là luật phỏp quốc gia, thụng lệ, điều ước quốc tế, quy tắc của hiệp hội giao nhận, khỏch hàng cả trong nước và nước ngoài.
* Cỏc đặc điểm của kinh doanh dịch vụ GNHHQT
Mang những đặc điểm chung của KDDV đồng thời mang những đặc điểm riờng biệt.
Đặc điểm chung:
Cú sự hỡnh thành và phỏt triển lõu đời
Uy tớn là yếu tố đặc biệt quan trọng trong kinh doanh GNHHQT
Liờn quan đến trỏch nhiệm đối với hàng hoỏ
Đũi hỏi kết hợp nhiều phương thức vận tải với nhau
Yếu tố quốc tế: quốc tịch, ngoại tệ, phạm vi giao dịch...
Chịu sự điều chỉnh của luật phỏp quốc tế
Văn hoỏ cỏc quốc gia, tập quỏn thương mại quốc tế
Chớnh trị
b) Đặc điểm riờng:
Gắn liền với XNK
Cú xu hướng liờn kết cỏc DN kinh doanh giao nhận trờn thế giới để tăng sức cạnh tranh.
DVGNHHQT cú tớnh thời vụ do ảnh hưởng trực tiếp của XNK.
GNHHQT phụ thuộc vào cơ sở vật chất kỹ thuật và kinh nghiệm nghiệp vụ của người giao nhận
Đối tượng của hoạt động GNHHQT là cỏc sản phẩm trong suốt quỏ trỡnh vận chuyển được giữ nguyờn trạng thỏi như ban đầu chỉ thay đổi vị trớ về khụng gian bằng việc sử dụng cỏc phương tiện chuyờn trở.
Cõu 9. Phõn tớch vai trũ của kinh doanh dịch vụ GNHHQT
* Kinh doanh dịch vụ GNHHQT:
là tổng hợp cỏc hoạt động hợp lý và khoa học như tổ chức vận chuyển lưu kho, lưu bói, làm cỏc thủ tục giấy tờ và cỏc dịch vụ khỏc cú liờn quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thỏc của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khỏc từ quốc gia này sang quốc gia khỏc nhằm mục đớch thu lợi nhuận.
* Vai trũ của kinh doanh DV GNHHQT
Đối với nền kinh tế thế giới:
Thỳc đẩy thương mại hàng húa phỏt triển: do thỳc đẩy lưu thụng,trao đổi hàng húa trờn phạm vi quốc tế.
Đối với mỗi quốc gia:
Gúp phần làm cho cỏc ngành sản xuất phỏt triển thụng qua việc thỳc đẩy lưu thụng, trao đổi hàng húa giữa cỏc vựng trong nước và với nước ngoài.
Nú gúp phần vào việc phõn bố,sắp xếp cỏc ngành sản xuất,cỏc khu cụng nghiệp,cỏc trung tõm kinh tế một cỏch hợp lý nhằm phỏt huy được cỏc nguồn lực một cỏch hiệu quả nhất để đảm bảo sự cõn đối và tăng trưởng nền kinh tế quốc dõn.
Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu:
Nú gúp phần làm giảm chi phớ và thời gian cho doanh nghiệp, từ đú làm giảm giỏ thành sản phẩm, nõng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Làm cho quỏ trỡnh lưu thụng,phõn phối được thụng suốt,chuẩn xỏc và an toàn,từ đú gúp phần nõng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Đảm bảo cho việc vận hành sản xuất,kinh doanh cỏc dịch vụ khỏc đảm bảo về thời gian và chất lượng: do khõu giao nhận được đảm bảo về chất lượng và thời gian.
Vậy nú gúp phần nõng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, của doanh nghiệp.
Đối với người tiờu dựng:
Người tiờu dựng sẽ mua được hàng húa nhanh, gọn và với giỏ rẻ hơn.
Cõu 10. Phõn tớch cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến kinh doanh GNHHQT.
* Khỏi niệm:
Kinh doanh dịch vụ GNHHQT là kinh doanh giao nhận hàng hoỏ cú phạm vi hoạt động bao gồm cả thị trường nội địa và thị trường nước ngoài, đối tượng phục vụ là hàng hoỏ trong nước và hàng hoỏ trờn phạm vi của quốc gia khỏc, luật phỏp điều chỉnh là luật phỏp quốc gia, thụng lệ, điều ước quốc tế, quy tắc của hiệp hội giao nhận, khỏch hàng cả trong nước và nước ngoài.
* Phõn tớch cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến kinh doanh GNHHQT: đứng trờn giỏc độ Doanh nghiệp.
Cỏch tiếp cận thứ nhất: Chủ quan và khỏch quan.
Chủ quan:
Năng lực của DN (năng lực tài chớnh, năng lực quản lý, kỹ năng giao tiếp...)
Cơ cấu tổ chức bộ mỏy QTDN: gọn nhẹ, linh hoạt...phự hợp với năng lực lónh đạo trờn cơ sở phối hợp cỏc phũng ban thỡ hoạt động giao nhận chắc chắn cú hiệu quả cao.
Cơ sở hạ tầng trang thiết bị cụng nghệ của DN( kho bói ,phương tiện chuyờn trở...)
Quy mụ doanh nghiệp
Bộ mỏy nhõn sự của DN: Con người quy định toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kinh doanh trong lĩnh vực này đũi hỏi phải thường xuyờn cố vấn cho khỏch hàng. Do vậy yờu cầu phải biết sõu rộng về cỏc lĩnh vực như địa lý, văn hoỏ, phỏp luật.
Khỏch quan:
Mụi trường kinh tế
Điều kiện tự nhiờn
Chớnh trị - luật phỏp
Mụi trường văn hoỏ
Tiến bộ khoa học kỹ thuật
Sự ra đời của cỏc tổ chức quốc tế về giao nhận vận tải
Sự cạnh tranh của cỏc DN giao nhận trong ngành.
Cỏch tiếp cận thứ hai: Thuận lợi và khú khăn.
Thuận lợi:
Sự phỏt triển của thương mại quốc tế
Sự phỏt triển của khoa học cụng nghệ
Sự phỏt triển của cụng nghệ thụng tin
Khú khăn:
Xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh
Sự cạn kiệt dần của nhiờn liệu thiờn nhiờn, khi mà ngành VTQT là ngành cần rất nhiều nguồn tài nguyờn này.
Câu 11: Trình bày các hình thức kinh doanh giao nhận hàng hoá quốc tế?
Căn cứ vào tính chất giao nhận :
Giao nhận không chuyên nghiệp: là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ chức không sử dụng lao vụ của giao nhận dịch vụ
Giao nhận chuyên nghiệp: là công ty giao nhận làm toàn bộ quá trình giao nhận và người uỷ thác không phải làm gì.
Căn cứ vào phương thức vận tải
Phương thức giao nhận bằng đường biển
Phương thức giao nhận bằng đường hàng không
Phương thức giao nhận bằng đường bộ (ô tô)
Phương thức giao nhận bằng đường sắt
Phương thức giao nhận bằng đường ống
Phương thức giao nhận bằng container
Phương thức giao nhận bằng vận tải đa phương thức
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
Giao nhận thuần tuý: chỉ bao gồm việc gửi và nhận hàng
Giao nhận tổng hợp: là thực hiện tất cả các hoạt động
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng
Loại dịch vụ thay mặt người gửi hàng
Loại dịch vụ thay mặt người nhận hàng
Dịch vụ giao nhận hàng hoá đặc biệt
Các dịch vụ nảy sinh khác
Câu 12: Trình bày các công việc của nhà kinh doanh giao nhận hàng hoá quốc tế?
Công việc chung của nhà KDQT
Tìm hiểu thị trường vận tải quốc tế
Hoạch định chiến lược cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế
Xác định mục tiêu cung cấp dich vụ vận tải quốc tế
Tổ chức thực hiện chiến lược cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chiến lược cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế
Các công việc cụ thể
Với trường hợp kinh doanh dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải
Thương thảo, ký kết hợp đồng cho thuê phương tiện vận tải
Nhận đặt cọc, thế chấp
Thực hiện các thủ tục pháp lý để chuyển giao quyền sử dụng tạm thời phương tiện vận tải đó
Chuẩn bị phương tiện vận tải để giao cho khách hàng
Thanh toán tiền theo hợp đồng
Kiểm tra lại phương tiện và chuẩn bị đòi bồi thường, khướu nại (nếu có)
Với trường hợp trực tiếp thực hiện hợp đồng vận chuyển hàng hoá
Nhận và xác nhận đơn đặt hàng của khách hàng
Thương thảo, ký kết hợp đồng cho thêu phương tiện vận tải
Giao container rỗng
Nhận container và kiểm tra hàng hoá, kẹp chì
Mua bảo hiểm
Làm các thủ tục hải quan
Phát hành chứng từ
Thanh toán
Vận chuyển
Làm các thủ tục hải quan
Giao hàng cho người nhận
Chuẩn bị khướu nại
Thanh toán thành tiền
Kết thúc hợp đồng
Cõu 13: Dịch vụ mụi giới
Theo nghĩa hẹp: Là dịch vụ tư vấn, hướng dẫn cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực giao nhận hàng hoá - ký kết và thực hiện các hợp đồng giao nhận, chuyên chở có lợi nhất, cước phí thấp nhất mà vẫn đảm bảo an toàn cho hàng hoá
Người môi giới là trung gian giữa chủ hàng và hàng vận chuyển
Theo nghĩa rộng: Là mọi dịch vụ hỗ trợ được thực hiện nhằm làm cho hoạt động chuyên trở, giao nhận hàng hoá được thực hiện một cách thuận lợi nhất
Là khõu nối giữa người cú hàng cần vận chuyển với người cú phương tiện để vận chuyển
Cú kiến thức, người mụi giới biết được với loại hàng nào thi nờn sử dụng loại hinh vận tải nào là tốt nhất, hiệu quả nhất
Đặc trưng:
Là dịch vụ bổ trợ cho hoạt động chuyờn chở và giao nhận hàng húa nếu khụng cú dịch vụ mụi giới thỡ việc chuyờn chở và giao nhận hàng húa vẫn diễn ra được nhưng kộm hiệu quả hơn vỡ tốn thời gian và chi phớ cho việc tỡm hiểu thụng tin
Người mụi giới phải am hiểu về:
Thị trường: Khụng cú ai hoạt động tốt trong lĩnh vực mà mỡnh khụng am hiểu vỡ vậy muốn cú hiệu quả phải am hiểu thị trường
Cỏc hóng vận tải: Để tư vấn nhằm tiết kiệm được chi phớ và phự hợp với hàng húa
Luật phỏp, phong tục: Đú là thứ khụng thể thiếu để tư vấn vỡ mỗi một quốc gia cú một luật phỏp riờng, phong tục riờng nếu khụng am hiểu sẽ phạm luật
Được hưởng phớ dịch vụ: Dịch vụ mụi giới cung là một loại hỡnh kinh doanh vi vậy khi sử dung nú bạn phải trả một khoản phớ nhất định.
Cõu 14: Phõn tớch khỏi niệm và đặc điểm của hợp đồng chuyờn chở hàng húa quốc tế.
Phõn tớch khỏi niệm hợp đồng chuyờn chở hàng húa quốc tế :
Khỏi niệm: Hợp đồng chuyên chở hàng hoá là sự thoả thuận giữa người kinh doanh vận tải và người thuê vận tải, trong đó người kinh doanh vận tải chuyển một số lượng hàng hoá nhất định đến địa điểm đã ấn định thời gian và giao số hàng cho người nhận, còn người thuờ vận tải có nhiệm vụ trả cho bên vận tải một khoản tiền công gọi là cước phí vận chuyển.
Đặc điểm:
- Chủ thể: cỏc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải .
- Bờn thuờ võn tải: Là phỏp nhõn hoặc thể nhõn cú nhu cầu thuờ vận tải và cú đủ điều kiện là chủ thể của hợp đồng .
- Hỡnh thức: Ở dạng văn bản (võn đơn) bất cứ hỡnh thức khỏc như núi,ra tớn hiệu đều khụng được chấp nhận.
-Vận đơn cú giỏ trị phỏp lý như hợp đồng: Vận đơn được phỏp luật quy định như hợp đồng vỡ vậy phải cú cỏc phần bắt buộc tương đương như hợp đồng, phải cú chữ ký và con dấu.
Cõu 15: Những lưu ý khi ký kết hợp đồng :
Hợp đồng phải được thủ trưởng đơn vị 2 bờn ký tờn và đúng dấu. Bởi vỡ chỉ cú thủ trưởng 2 bờn mới chịu trỏch nhiệm là người đại diện trước phỏp luật cho 2 bờn. Nếu bất cứ một thành viờn nào khỏc khụng cú tư cỏch đại diện trước phỏp luật cho đơn vị của mỡnh thỡ ký hợp đồng đều khụng cú hiệu lực .
Soạn thảo hợp đồng với nội dung cụ thể về loại hàng húa , khối lượng , giỏ cước ,để hai bờn cựng cú trỏch nhiệm , và khi cú tranh chấp đưa đến cơ quan trọng tài thỡ việc xem xột sẽ thuận lợi rừ ràng .
Hợp đụng ký xong ngoài cỏc bản đó giữ , cần phải gửi thờm cho ngõn hàng mà hai bờn mở tài khoản cho vay và thanh toỏn .
Trong quỏ trỡnh thự hiện hợp đồng , nếu cú phỏt sinh thờm cỏc sự kiện mới như đổi vị trớ giao hàng ,thỡ hai bờn cần lập biờn bản cụ thể , rừ ràng , khụng nờn thỏa thuận bằng miệng , sẽ khụng cú cơ sở giải quyết khi tranh chấp xảy ra .
Phần III: đánh giá thành viên
Họ tên
Xếp loại
Đỗ hoành Minh (nhóm trưởng)
Nguyễn văn Dương
Nguyễn văn Hùng
Dương văn Hiệp
Kim văn Huy
Phí văn Linh
Vũ mạnh Toàn
Trần đức Toàn
A
A
A
A
A
A
A
A
Ghi chú:
Loại A: Tham gia buổi thảo luận và phát biểu hăng hai trong buổi thảo luận.
Loại B: Tham gia buổi thảo luận nhưng không có ý thức xây dựng.
Loại C: Không tham gia buổi thảo luận.
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2009
Thư ký
Nguyễn văn Hùng
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6119.doc