Mục lục
Chương 1 Tổng quan về cơ sở lý thuyết
1.1 Lý thuyêt tổng quát vê thương hiệu và giá trị thương hiệu
1.1.1 Lý thuyết tổng quan vê thương hiệu
1.1.1.1 Các khái niệm vê thương hiệu
1.1.1.2 Lợi ích của thương hiệu
1.1.2 Tổng quan về giá trị thương hiệu
1.1.2.1 Sự nhận biết thương hiệu
1.1.2.2 Chất lượng cảm nhận
1.1.2.3 Hình ảnh thương hiệu
1.1.2.4 Sự trung thành thương hiệu
1.1.2.5 Những giá trị thương hiệu khác
1.2 Lý thuyêt vê định vị thương hiệu
1.2.1 Khái niệm định vị thương hiệu
1.2.2 Tầm quan trọng của định vị thương hiệu
1.2.3 Các bước định vị
1.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu
1.3.1 Các nghiên cứu trước đây
1.3.2 Xây dựng mô hình nghiên cứu
1.4 Kết luận chương 1
Chương 2 Thiêt kê nghiên cứu
2.1 Khung khái niệm
2.2 Xây dựng thang đo
2.3 Giả thuyết nghiên cứu
2.4 Kỹ thuật thu thập và phân tích dữ liệu
2.5 Phương pháp phân tích
2.6 Kết luận chương 2
Chương 3 Phân tích nhân tố khám phá EFA và kiểm định cronbach’s alpha
3.1 Mô tả biến thu thập
3.1.1 Mô tả thành phần mạng di động
3.1.2 Mô tả yếu tố giới tính
3.1.3 Mô tả yếu tố nghề nghiệp .
3.1.4 Mô tả mẫu quan sát
3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
3.2.1 Phân tích nhân tố khám phá ảnh hưởng tới lòng trung thành thương hiệu
3.2.2 Phân tích nhân tố khám phá lòng trung thành thương hiệu
3.3 Đặt tên và kiểm định cronbach’s alpha các nhân tố
3.3.1 Đặt tên cho nhân tố
3.3.2 Kiểm định cronbach’s alpha
3.4 Kêt luận chương 3
Chương 4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành thương hiệu
4.1 Kêt quả hồi quy
4.2 Kiểm định mô hình
4.3 Ý nghĩa và phân tích kêt quả hồi quy
4.4 Phân tích tác động yếu tố giới tính và nghề nghiệp tới lòng trung thành thương hiệu
4.4.1 Tác động giới tính tới lòng trung thành thương hiệu
4.4.2 Tác động nghề nghiệp tới lòng trung thành thương hiệu
4.5 Kết luận chương 4
Chương 5 Định vị thương hiệu Viettel
5.1 Xác định tọa độ của thương hiệu và các nhân tố
5.1.1 Xác định tọa độ của thương hiệu
5.1.2 Xác định tọa độ các nhân tô
5.2 Thiêt lập bản đồ định vị
5.3 Phân tích bản đồ định vị
5.4 Kiểm định sự khác biệt giua mạng Viettel với các mạng di động khác trên thị trường
5.4 Phân tích Swot mạng Viettel
5.5 Kêt luận chương 5
Chương 6 Kết luận và những kiên nghị đề xuất
6.1 Kết luận
6.2 Kiến nghị phát triển để phát triển mạng di động Viettel
6.3 Hạn chế của đề tài
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3
Phụ lục 4
Phụ lục 5
85 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2793 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Định vị thương hiệu mạng di động Viettel và phân tích nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành thương hiệu mạng di động tại thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tọng; phần dư của mô
hình có phân phối chuẩn. Do vậy trong phần này tác giả sẽ ñi kiểm ñịnh lần lượt các
hiện tượng trên.
Kết quả của các kiểm ñịnh ở trong mô hình tác giả ñính kèm trong phụ lục 4 kết quả
kiểm ñịnh như sau: Trong mô hình trên không bị hiện tượng ña cộng tuyến, không bị
hiện tượng phương sai thay ñổi; không bị hiện tượng tự tương quan, phần dư của mô
hình phâ phối chuẩn, không bỏ sót biến quan trọng trong mô hình, dấu của mô hình phù
hợp.
4.3 Ý nghĩa và phân tích các hệ số hồi quy
+ Trong ñiều kiện các yếu tố khác không thay ñổi khi mức ñộ hài lòng về yếu tố quảng
cáo mà tăng lên thì khách hàng sẽ trung thành hơn với thương hiệu. Thực tế cho thấy
ngày nay quảng cáo là phương tiện rất hữu dụng ñể ñưa sản phẩm của mình tới người
tiêu dùng. Khi mà các chương trình quảng cáo của thương hiệu càng in xâu vào tâm chí
của khách hàng. Khi mua sắm về các mặt hàng ñó thì họ sẽ liên tưởng tới thương hiệu
mà ñược quảng cáo. Như vậy có thể nhận thấy rằng quảng cáo là phương tiện có tác
ñộng rất lớn tới yếu tố trung thành hay thói quen tiêu dùng của khách hàng.
+ Trong ñiều kiện các yếu tố khác không thay ñổi khi mức ñộ hài lòng về yếu tố hình
ảnh hương hiệu mà tăng lên (hình ảnh ñược ñánh giá cao hơn) thì khách hàng sẽ trung
thành hơn với thương hiệu.
Sự nhận biết thương hiệu là nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành bởi vì lý do vô
cùng ñơn giản người tiêu dùng thường mua sắm theo thói quen mà họ thường có tức là
học thường sử dụng các sản phẩm có thương hiệu trên thị trường. Những thương hiệu
mà có tiếng trên thị trường ñược khách hàng ấn tượng sẽ dễ dàng chiếm ñược lòng tin
của khách hàng.
+ Trong ñiều kiện các yếu tố khác không thay ñổi khi mức ñộ thích thú thương hiệu của
khách hàng tăng lên thì khách hàng sẽ trung thành hơn với thương hiệu.
Khi khách hàng mà thích thú với thương hiệu tức là họ thích sử dụng sản phẩm của
mình và họ tìm cách ñể sử dụng sản phẩm của mình thì những khách hàng như vậy rất
40
dễ trở thành khách hàng trung thành với sản phẩm của mình. Như vậy những khách
hàng càng thích thú với thương hiệu sẽ càng ảnh hưởng càng ảnh hưởng tới lòng trung
thành của người tiêu dùng.
+ Trong ñiều kiện các yếu tố khác không thay ñổi khi mức ñộ hài lòng về yếu tố giá
cước mà tăng lên thì khách hàng sẽ trung thành hơn với thương hiệu.
Thực sự khi mua hàng hóa hay sử dụng bất kỳ một sản phẩm dịch vụ nào yếu tố giá cả
là vô cùng quan trọng, nếu như sản phẩm có giá thành hợp lý sẽ là công cụ rất tốt ñể
chiếm ñược lòng tin của khách và là một phương pháp hữu hiệu ñể thuyết phục sử dụng
sản phẩm của mình.
+ Trong ñiều kiện các yếu tố khác không thay ñổi khi mức ñộ hài lòng về yếu tố chất
lượng của dịch vụ mà tăng lên thì khách hàng sẽ trung thành hơn với thương hiệu.
Chất lượng sản phẩm sản phẩm là yếu tố quan trọng trong việc người tiêu dùng tin
tưởng và sử dụng bất kỳ sản phẩm của mình. Nếu như thực sự chất lượng sản phẩm tốt
sẽ ảnh hưởng rất mạnh tới lòng trung thành của khách hàng.
+ Trong ñiều kiện các yếu tố khác không thay ñổi khi mức ñộ hài lòng của khách hàng
về yếu tố phân phối tăng lên thì lòng trung thành của khách hàng ñối với thương hiệu
cũng tăng lên.
Hệ thống phân phối ảnh hưởng tới lòng trung thành ñiều này thực sự rất dễ hiểu bởi vì
nếu như ta di mua sản phẩm mà sản phẩm ño phân phối rộng khắp ñồng thời dễ tìm
kiếm, ñiều ñó cũng làm giảm thời gian tìm kiếm sản phẩm khi mua. Trong thời ñại ngày
nay thì thời gian là vô cùng quan trọng. Khách hàng sẽ không thích việc tìm kiếm sản
phẩm mà họ có xu hướng sử dụng sản phẩm phổi biến trên thị trường. Nếu như hệ
thống phân phối mà tốt sẽ tác ñộng tới thói quen tiêu dùng cũng như lòng trung thành.
+ Chỉ số R2 = 44,25% ñiều này cho thấy các biến giải thích ñã giải thích ñược 44,25 %
sự thay ñổi của biến lòng trung thành.
Như vậy có thể nói rằng thực tế ñã minh chứng rằng các nhân tố ảnh hưởng lòng trung
thành thương hiệu phù hợp với kết quả nghiên cứu. ðiều này càng chứng tỏ rằng kết
quả phân tích ở trên là hoàn toàn phù hợp.
41
4.4 Phân tích tác ñộng của giới tính với nghề nghiệp tới lòng trung thành.
Trong phân trên tác giả ñã kiểm chứng rằng cá nhân tố tác ñộng tới lòng trng thành
thương hiệu. Ở phần này tâc giả sẽ ñi kiểm ñịnh rằng yếu tố giới tính và công việc có
tác ñộng tới lòng trung thành thương hiệu hay không.
4.4.1 Tác ñộng của giới tính tới lòng trung thành thương hiệu
Ta có kết kiểm ñịnh như sau:
Bảng 4.3 Kết quả kiểm ñịnh ANOVA yếu tố giới tính tới lòng trung thành
Case Summaries
Mean
Sex trungthanh
Nữ 3,3432
Nam 3,5000
Total 3,4115
Qua kết quả kiểm ñịnh ở trên thì ta nhận thấy ñược rằng Nam ñánh giá mức ñộ hài lòng
cao hơn nữ, tuy nhiên mức ñánh giá này không nhiều. Do vậy qua kết quả kiểm ñịnh
ANOVA ta thấy rằng thống kê F = 1,926 với giá trị Sig = 0,167 >0,05 như vậy ta có thể
kết luận rằng với mức ñộ tin cậy 95% ta có thể nhận ra rằng yếu tố giới tính không ảnh
hưởng tới lòng trung thành thương hiệu.
4.4.2 Tác ñộng của nghề nghiệp tới lòng trung thành thương hiệu
Bảng 4.4 Kết quả kiểm ñịnh ANOVA yếu tố nghề nghiệp với lòng trung thành
ANOVA
trungthanh
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1,082 1 1,082 1,926 ,167
Within Groups 99,379 177 ,561
Total 100,461 178
ANOVA
trungthanh
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups ,057 1 ,057 ,100 ,752
Within Groups 100,404 177 ,567
Total 100,461 178
Case Summaries
Mean
Job trungthanh
0 3,4208
1 3,3772
Total 3,4115
42
Qua kết quả kiểm ñịnh trên ta có giá trị thống kê F= 0,1 với giá trị Sig =0,762 rất lớn.
Do vậy ta có thể kết luận rằng yếu tố nghề nghiệp cũng không tác ñộng tới lòng trung
thành thương hiệu.
Qua 2 kiểm ñịnh trên ta thấy rằng yếu tố giới tính và nghề nghiệp không tác có sự ñánh
giá khác nhau ñối với yếu tố lòng trung thành thương hiệu mạng di ñộng. ðiều này có
thể giải thích như sau: Hiện nay các mạng ñều phát triển rất mạnh và sử dụng ñiện thoại
di ñộng trở thành 1 ñiều bình thường. Cùng với sự phát triển của xã hội thì các mạng di
ñông ñều cố gắng làm hài lòng khách hàng bất kể học là những ñối tượng như thế nào.
4.5 Kết luận chương 4
Trong chương 4 tác giả ñã sư dụng phương pháp hồi quy OLS ñể phân tích các nhân tố
ảnh hưởng tới lòng trung thành thương hiệu. Qua việc phân tích thì có 6 nhân tố ảnh
hưởng tới lòng trung thành thương hiệu ñó là: Chất lượng cảm nhận; Giá cước; Hình
ảnh thương hiệu; Hệ thống phân phối; Quảng cáo và quan hệ cộng ñồng, Sự thích thú
thương hiệu. Các nhân tố không tác ñộng tới lòng trung thành thương hiệu bao gồm yếu
tố giá sim; nhân viên, khuyễn mại. Các nguyên nhân ñã ñược tác giả giải thích ở phần
trên.
Trong chương 4 tác giả cũng ñã sử dụng phương pháp phân tích phương sai ANOVA
ñể ñánh giá tác ñộng yếu tố giới tính và nghề nghiệp tới lòng trung thành thương hiệu.
Qua kết quả phân tích ta thấy rằng yếu tố giới tính và nghề nghiệp không ảnh hưởng tới
lòng trung thành thương hiệu.
43
CHƯƠNG 5 ðỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU VIETTEL
ðịnh vị thương hiệu là việc làm quan trọng và cần thiết ñối với tất cả các doanh nghiệp,
việc ñịnh vị thương hiệu cũng giúp cho thương hiệu trong việc hoạch ñịnh những chiến
lược ñể phát triển. Trong phần này tác giả sẽ sử dụng phương pháp lập bản ñồ nhận
thức ñể ñịnh vị cho mạng di ñộng Vietel.
Thị trường mạng di ñộng của Việt Nam hiện nay có 7 mạng ngoài mạng Viettel ta phải
nhắc tới ngay 2 mạng di ñộng lớn ñó là Mobifone và vinaphone, ñây là 2 mạng có thị
phần lớn thứ 2 và thứ 3 tại thị trường Việt Nam hiện nay. Hai mạng Mobifone và
Vinaphone ñã hình thành từ rất lâu và ñang phát triển không ngừng ñồng thời họ có
nhiều những chiến dịch nhằm mở rộng thị phần của họ. Bên cạnh 2 mạng di ñộng lớn
như trên thì phải kể ñến 2 mạng mới ñược hình thành năm 2008 và năm 2009 ñó là 2
mạng Beeline và VN-Mobile. Tuy ñây là 2 mạng mới hình thành tuy nhiên nó cũng ñã
có nhiều dấu hiệu phát triển và 2 mạng cũng ñang có rất chiều chiến lược nhằm mở
rộng chiếm lĩnh thị phần. Cuối cùng là 2 mạng Sfone và EVN ñây là hai mạng có thị
phần nhỏ hiện nay.Tuy nhiên cũng không nên xem thường 2 mạng này bởi vì có thể
hiện nay 2 mạng di ñộng này ñược coi nhẹ, tuy nhiên gần ñây 2 mạng này cũng ñang có
xu hướng cải tiến công nghệ, ñổi mới cơ sở hạ tầng.
5.1 Xác ñịnh tọa ñộ thương hiệu và các nhân tố
5.1.1 Xác ñịnh tọa ñộ của thương hiệu
Xác ñịnh tọa ñộ biểu ñồ trong không gian việc làm ñầu tiên mà ta cần phải làm, kết quả
phân tích cho ta ñược bảng tọa ñộ trong không gian như bảng dưới ñây.
Bảng 5.1 Bảng tọa ñộ của các thương hiệu trong không gian
Thương hiệu Dim1 Dim2
Viettel 0.8296 -0.3097
Mobifone 0.808 -0.1846
Vinaphone 0.651 -0.2949
Sfone
-1.2367 0.4357
EVN
-2.5768 -0.1171
VN-Mobile 0.618 -0.8441
Beeline 0.9069 1.3147
44
Trong phương pháp ñịnh vị có 2 chỉ số ño lường sự hợp phù hợp của tọa ñộ ñịnh vị ñó
là Stress và RSQ. Từ kết quả phân tích ta có chỉ số Stress = 0,12889<0,2 và RSQ =
0,94735 > 0,6 từ kết quả trên ta nhận thấy kết quả phân tích là có thể chấp nhận ñược.
5.1.2 Xác ñịnh tọa ñộ các nhân tố
Như vậy ta ñã tìm ñược tọa ñộ của thương hiệu và tiếp theo chúng ta sẽ tìm tọa ñộ của
các nhân tố ñịnh vị. Tọa ñộ của các nhân tố ñịnh vị trong mô hình ñược xác ñịnh ñó là
hệ số beta (hệ số hồi quy chuẩn hoá) của một mô hình hồi quy: Nhân tố = f(dim1,dim2)
ðể rõ rằng hơn thì tác giả sẽ làm thử cho nhân tố chất lượng sản phẩm.
Bảng 5.2 Bảng kết quả hồi quy chất lượng theo Dim1 và Dim2
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 2,981 ,081 36,662 ,000
Dim1 ,507 ,064 ,872 7,860 ,001
1
Dim2 -,471 ,127 -,411 -3,705 ,021
Từ kết quả trong bảng hồi quy ở trên ta có tọa ñộ của nhân tố chất lượng ở trong không
gian sẽ là Dim1 = 0,872 và Dim2 = -0,411 . làm tương tự ñối với các nhân tố khác ta sẽ
có kết quả thể hiện ở bảng dưới ñây.
Bảng 5.3 Bảng tọa ñộ các nhân tố trong không gian
Tên nhân tố Dim1 Dim2
Chất lượng 0.872 -0.411
Giá cước 0.88 0.457
QC&QHKH 0.37 0.642
Nhân viên -0.096 -0.322
Thích thú 0.811 -0.433
Nhận biết 0.879 -0.225
Phân phối 0.967 -0.149
Khuyễn mãi 0.783 0.592
Sim 0.763 0.315
Lòng trung thành 0.971 -0.138
45
Như vậy tổng hợp của 2 kết quả trong 2 bảng trên ta sẽ có tọa ñộ của tất cả các yếu tố
như sau:
Bảng 5.4 Bảng tọa ñộ các nhân tố ñịnh vị
Brand Dim1 Dim2
Viettel 0.8296 -0.3097
Mobifone 0.808 -0.1846
Vinaphone 0.651 -0.2949
Sfone -1.2367 0.4357
EVN -2.5768 -0.1171
VN- Mobile 0.618 -0.8441
Beeline 0.9069 1.3147
Giá cước 0.88 0.457
Chất lượng 0.872 -0.411
Quảng cáo 0.37 0.642
Nhân viên -0.096 -0.322
Thích thú 0.811 -0.433
Nhận biết 0.879 -0.225
Phân phối 0.967 -0.149
Khuyến mại 0.783 0.592
Sim 0.763 0.315
Lòng trung thành 0.971 -0.138
Như vậy ta ñã xác ñịnh ñược tọa ñộ của bản ñồ ñịnh vị trong không gian và ở phần sau
thì tác giả sẽ tiến hàng lập bản ñồ nhận thức và sẽ tiến hành phân tích trên kết quả từ
bản ñồ ñịnh vị.
5.2 Thiết lập bản ñồ ñịnh vị thương hiệu
Từ kết quả của tọa ñộ vị trí của thương hiệu và tọa ñộ của các nhân tố ở trên thì trong
phần này tác giả sẽ thiết lập bản ñồ ñịnh vị thương hiệu. Kết quả thiết lập bản ñồ nhận
thức thể hiện ở hình sau ñây.
46
Hình 5.1 Bản ñồ ñịnh vị thương hiệu
Trên bản ñồ ñịnh vị Viettel và 2 mạng Vinaphone và Mobifone ñang ở rất gần nhau do
vậy ta nhận thấy ñây chính là ñối thủ cạnh tranh của mạng di ñộng Viettel. Bản ñồ ñịnh
vị cũng cho ta thấy rằng 2 mạng di ñộng ñó là Mobifone và Vinaphone ñang cạnh tranh
với Viettel trên các phương diện như là: lòng trung thành thương hiệu, hình ảnh (nhân
biết) thương hiệu; chất lượng cảm nhận; sự thích thú thương hiệu; sự phân phối sản
phẩm và nhân viên. Còn về yếu tố về giá cước; quảng cáo, khuyến mãi, sim thì hiện nay
Beeline ñang ñứng ñầu và không ñối thủ nào ñang cạnh tranh với Beeline trên phương
diện này.
ðể tiện cho việc phân tích thì tác giả ñã trích bảng giá trị trung bình của các nhân tố
theo từng thương hiệu. Nhìn vào bảng giá trị ñánh giá của khách hàng về thương hiệu ta
sẽ biết ñược mạng nào ñang mạnh nhất về nhân tố nào? Kết quả ñược thể hiện ở trong
bảng dưới ñây.
47
Bảng 5.5 Bảng giá trị trung bình của từng nhân tố
Thương hiệu Viettel Mobifone Vina phone Sfone EVN
VN
Mobile Beeline
Giá cước 3,1739 3,0556 3,3281 2,7917 1,8750 3,0000 3,9375
Chất lượng 3,6902 3,5370 3,6719 2,1250 1,7500 3,3750 2,7188
QC&QHKH 3,1935 3,1481 3,1125 2,6000 2,9000 2,3000 3,6250
Nhân viên 3,3777 3,4213 3,1719 3,1667 3,1250 2,7500 2,6875
Thích thú 3,4130 3,5139 3,2969 2,3750 2,3750 3,1250 2,7813
Hình ảnh 3,5906 3,5494 3,6250 2,8889 2,6667 4,1667 3,7083
Phân phối 3,7582 3,6806 3,5625 2,9583 2,5000 3,5000 3,4375
Khuyễn mại 3,3406 3,5926 3,1667 3,0556 2,3333 2,8333 3,9583
Sim&gói cước 3,5000 3,5617 3,3542 3,5000 2,5000 4,1667 4,3750
Trung thành 3,4638 3,4877 3,3958 2,6667 2,5000 3,3333 3,3333
Tổng hợp từ bảng trên tác giả sẽ ñưa ra bảng xếp hạng 3 vị trí cao nhất tương ứng với
từng nhân tố ñịnh vị.
Bảng 5.6 Bảng thứ hạng các nhân tố
Nhân tố Vị trí thứ 1 Vị trí thứ 2 Vị trí thứ 3
Giá cước Beeline Vinaphone Viettel
Chất lượng Viettel Vinaphone Mobifone
QC&QHKH Beeline Viettel Mobifone
Nhân viên Mobifone Viettel Vinaphone
Thích thú Mobifone Viettel Vinaphone
Hình ảnh Beeline Vinaphone Viettel
Phân phối Viettel Vinaphone Mobifone
Khuyến mại Beeline Mobifone Viettel
Sim&gói cước Beeline VN mobile Mobifone
Lòng trung thành Mobifone Viettel Vinaphone
Từ bảng trên ta thấy ñược rằng ñối với từng nhân tố thì mỗi người lại có sự ñánh giá
khác nhau về mạng di ñộng. Do vậy tác giả sẽ ñi phân tích từng nhân tố. Tuy nhiên do 2
mạng di ñộng là VN-mobile và EVN số lượng mẫu ñiều tra quá ít do vậy nếu như ta
ñánh giá cả 2 mạng này nữa thì sẽ không chính xác. Như vậy ñể chính xác thì tác giả sẽ
không xét tới 2 mạng di ñộng này mà chỉ phân tích làm rõ 5 mạng còn lại.
48
- Chất lượng mạng di ñộng
Có thể nói rằng ñây là nhân tố ñầu tiên có ảnh hưởng tới việc sử dụng sản phẩm, thông
thường khi mua hàng hóa hay dịch vụ thì chất lượng luôn là ñiều mà người tiêu dùng
quan tâm. Theo như kết quả phân tích trong bảng trên thì chúng ta nhân thấy khi nhắc
tới vấn ñề về chất lượng thì 3 mạng Vietel, Mobifone, Vinaphone ñang ñược ñánh giá
rất cao, thậm trí cao hơn rất nhiều so với các mạng còn lại. ðiều này cũng dễ hiểu bởi vì
ñây ñược mệnh danh là 3 ñại gia của mạng di ñộng và ñang là 3 mạng di ñộng có thị
phần lớn nhất hiện nay. Bảng số liệu trên cũng cho ta thấy ñược rằng hiện nay thì mạng
di ñộng Viettel ñang ñược ñánh giá cao nhất sau ñó là mạng Vinaphone và tiếp theo là
Mobifone. Tuy nhiên sự chênh giữa 2 mạng Mobifone và Vinaphone là không nhiều. do
vậy ta có thể nhận ñịnh rằng hiện nay ñang có 2 mạng ñang cạnh tranh với Viettel trên
phương diện chất lượng là 2 mạng Vinaphone và Mobifone.
- Sự yêu thích thương hiệu
Sự ham muốn thương hiệu là nhân tố vô cùng quan trọng, nó thể hiện sự thích thú sử
dụng sản phẩm cho dù sản phẩm ñó như thế nào. Sự yêu thích còn thể hiện sự yêu tố
chơi chội của khách hàng tức là nếu như không có sản ñó thì họ sẽ ñi chỗ khác và họ
thích sản phẩm ñó mà thôi. ðối với yếu tố sự ham muốn thương hiệu thì mạng di ñộng
Mobifone ñang ñược ñánh giá cao nhất, ñiều này cũng hợp lý bởi vì nếu như trong thời
kỳ 2 năm về trước thì khi ai mà sử dung mạng Mobifone nó thể hiện ñẳng cấp rất cao.
ðứng thứ 2 về sự yêu thích thương hiệu ñó là mạng di ñộng Viettel và ñứng thứ 3 là
mạng Vinaphone. Tuy nhiên sự ham muốn thương hiệu của 3 mạng trên ñược ñánh giá
chênh lệch không nhiều.
- Hệ thống phân phối
Khi xét tới nhân tố này ta có thể nhận thấy hiện nay thì hệ thống phân phối của các
mạng di ñộng khá rộng khắp, ñặc biệt trong thanh phố Hồ Chí Minh chúng ta rất dễ
dang bắt gặp các hệ thống phân phối của các mạng di ñộng. theo như kết quả khảo sát
thì hiện nay 3 mạng di ñộng Viettel , Mobifone, vinaphone ñược ñánh giá cao nhất và
sự ñánh giá cũng khá xấp xỉ nhau. Vietel ñang ñứng ñầu tuy nhiên chênh lệch giữa
Vietel với 2 mạng còn lại là rất nhỏ.
49
- Hình ảnh thương hiệu
Mỗi thương hiệu ñều có một hình ảnh biểu tượng riêng cho mình ñể phân biệt với các
thương hiệu khác. ðối với yếu tố hình ảnh thương hiệu thì Vinaphone ñang dẫn ñầu về
hình ảnh thương hiệu tiếp theo ñó là Viettel và ñứng thứ 3 là mạng di ñộng Beeline và
thứ 4 là Mobifone. Có thể có sự hơi khác biệt so với thực tế bởi vì mạng di ñộng lớn
như Mobifone ñang giữ vị trí thứ 4 thì ñiều này cũng hiểu bởi vì các mạng di ñộng khác
các biểu tượng ña phần là hình ảnh ñi kèm với màu sắc rất dễ nhận thấy còn mạng
Mobifone khá ñơn giản chỉ là chữ viết và hình ảnh không sặc sỡ.
- Khuyến mại
Một trong các hình thức ñể khuyến khích người tiêu dùng mua sản phẩm của mình ñó là
yếu tố khuyến mãi. Khuyến mãi cũng gần giống với quảng cáo nó góp phần thuyết phục
khách hàng sử dụng sản phẩm của mình. Khi nhắc tới yếu tố khuyến mãi thì mạng di
ñộng Beeline ñang ñứng ñầu ñược người sử dụng ñánh giá rất cao. Tiếp sau ñó là mạng
di ñộng Mobifone và thứ 3 là mạng di ñộng Vietel.
- Giá mua sản phẩm
Giá mua sản phẩm ñối với dịch vụ di ñộng thì giá mua ở ñây có thể xem xét như giá
mua sim và các gói cước. Thực sự mà nói thì hiện nay trên thị trường các mạng di ñộng
ñang cạnh tranh nhau rất mạnh về yếu tố này ñể thuyết phục khách hàng sử dụng sản
phẩm. Về yếu tố giá mua thì mạng Beeline ñang ñược ñánh giá cao nhất, tiếp theo là tới
2 mạng Viettel và mobifone ñứng thứ 3 là mạng Vinaphone.
- Trung thành thương hiệu
Trong tất cả các nhân tố kể trên thì mục tiêu cuối cùng mà mạng di ñộng hướng ñến là
sự trung thành ñối với thương hiệu. Nếu như mạng di ñộng nào mà có ñược thật nhiều
khách hàng trung thành thì ñó sẽ là mạng sẽ có nhiều cơ hội phát triển. ðối với nhân tố
sự trung thành thương hiệu thì Vinaphone Vietel Mobifone ñang ñược ñánh giá rất cao
và mức ñộ chênh lệch của sự ñánh giá của khách hàng là không nhiều.
Tóm lại từ toàn bộ các nhận ñịnh ở trên cho chúng ta thấy rằng mạng di ñộng Viettel
ñang phải ñối ñầu với 3 ñối thủ cạnh tranh chính ñó là Vinaphone, Mobifone; Beeline ở
trên từng phương diện khác nhau.
50
Tất cả các nhận ñịnh ở trên chỉ là dựa vào giá trị trung bình trong thống kê chưa có
những kiểm ñịnh về sự ñúng ñắn của kết quả do vây trong phần tiếp theo tác giả sẽ tiến
hành kiểm ñịnh sự khác biệt của các mạng di ñộng với mạng Viettel ñể làm cơ sở vững
chắc cho các nhận ñịnh ñã nêu ra ở trên. ðồng thời cũng muốn tìm hiểu thì thực sự
mạng di ñộng viettel có ñiểm gì khác các mạng khác.
5.3 Kiểm ñịnh sự khác biệt giữa các mạng di ñộng trên thị trường
Trong phần trên chỉ là các nhận ñịnh của tác giả theo phân tích thống kê còn các mạng
thực sự có khác nhau hay không thì trong phần này tác giả sẽ ñi tiến hành kiểm ñịnh
phân tích phương sai ANOVA và kiểm ñịnh chuyên sâu. Việc phân tích này sẽ giúp
chúng ta có cơ sở vững chắc những phân tích về kết quả trung bình ở trên.
Kết quả kiểm ñịnh ANOVA và kiểm ñịnh phân tích xau ñược thể hiện ở trong bảng như
sau
Bảng 5.7 Bảng kết quả phân tích phương sai ANOVA
Mean Square F Sig.
Between Groups 1,677
Within Groups ,775 Giacuoc
Total
2,164 ,049
Between Groups 4,362
Within Groups ,673 chatluong
Total
6,477 ,000
Between Groups ,895
Within Groups ,490 QC&QHKH
Total
1,827 ,096
Between Groups ,879
Within Groups ,556 nhanvien
Total
1,581 ,155
Between Groups 2,025
Within Groups ,515 thichthu
Total
3,932 ,001
Between Groups ,895
Within Groups ,509 hinhanh
Total
1,757 ,111
phanphoi Between Groups 1,192 2,472 ,026
51
Within Groups ,482
Total
Between Groups 1,554
Within Groups ,573 khuyenmai
Total
2,713 ,015
Between Groups 1,544
Within Groups ,586 simvagoicuoc
Total
2,632 ,018
Between Groups ,934
Within Groups ,563 trungthanh
Total
1,660 ,134
Từ kết quả kiểm ñịnh trên ta nhận thấy rằng trong các mạng di ñộng thì các yếu tố nhân
viên; sự nhận biết thương hiệu và lòng trung thành thương hiệu có giá trị Sig >0,1. Do
vậy ta có kết luận như sau với mứcý nghĩa 90% các nhân tố nhân viên; sự nhận biết
thương hiệu và lòng trung thành thương hiệu không có sự khác biệt giữa các mạng di
ñộng.
Như vậy các nhân tố giá cước, chất lượng; quảng cáo và quan hệ cộng ñồng; sự thích
thú thương hiệu; hệ thống phân phối sản phẩm; khuyễn mại; sim và gói cước có sự khác
biệt giữa các mạng di ñộng với mức ý nghĩa 90%. Tuy nhiên nhìn vào bảng trên ta
không thể biết rõ rằng mạng Viettel có sự khác biệt với các mạng khác hay không do
vậy tác giả ñã tiến hành phân tích sâu ñể tìm hiểu liệu rằng mạng Viettel có sự khác biệt
với các mạng khác hay không. Kết quả phân tích cụ thể như sau:
Bảng 5.8 Bảng kết quả phân tích Dunnett
Dependent Variable (I) Brand (J) Brand Mean Difference (I-J) Std. Error Sig.
Mobifone -,11836 ,15091 ,965
Vinaphone ,15421 ,23845 ,986
Sfone -,38225 ,37092 ,880
EVN -1,29891 ,62921 ,215
VN-Mobile -,17391 ,62921 1,000
Giacuoc
Beeline
Viettel
,76359 ,32449 ,111
Mobifone -,15318 ,14067 ,851 chatluong
Vinaphone
Viettel
-,01834 ,22227 1,000
52
Sfone -1,56522* ,34575 ,000
EVN -1,94022* ,58652 ,007
VN-Mobile -,31522 ,58652 ,995
Beeline -,97147* ,30247 ,009
Mobifone -,04533 ,12000 ,999
Vinaphone -,08098 ,18960 ,999
Sfone -,59348 ,29493 ,240
EVN -,29348 ,50031 ,992
VN-Mobile
Viettel
-,89348 ,50031 ,370
QC&QHKH
Beeline ,43152 ,25801 ,446
Mobifone ,10085 ,12302 ,956
Vinaphone -,11617 ,19438 ,991
Sfone -1,03804* ,30238 ,004
EVN -1,03804 ,51293 ,235
VN-Mobile -,28804 ,51293 ,994
thichthu
Beeline
Viettel
-,63179 ,26452 ,102
Mobifone -,07760 ,11906 ,986
Vinaphone -,19565 ,18812 ,876
Sfone -,79982* ,29263 ,040
EVN -1,25815 ,49639 ,070
VN-Mobile -,25815 ,49639 ,996
phanphoi
Beeline
Viettel
-,32065 ,25599 ,751
Mobifone ,25201 ,12972 ,276
Vinaphone -,17391 ,20496 ,949
Sfone -,28502 ,31883 ,935
EVN -1,00725 ,54084 ,322
VN-Mobile -,50725 ,54084 ,919
khuyenmai
Beeline
Viettel
,61775 ,27892 ,154
Mobifone ,06173 ,13127 ,998
Vinaphone -,14583 ,20741 ,979
Sfone ,00000 ,32265 1,000
EVN -1,00000 ,54731 ,344
VN-Mobile ,66667 ,54731 ,774
simvagoicuoc
Beeline
Viettel
,87500* ,28226 ,013
Từ kết quả kiểm ñịnh trên ta nhận thấy rằng mạng di ñộng Viettel không có sự khác biệt
so với 2 mạng di ñộng Mobifone và Vinaphone.
53
Mạng di ñộng có ñiểm khác biệt với mạng di ñộng Sfone ở các nhân tố: chất lượng cảm
nhận; sự thích thú thương hiệu; hệ thống phân phối;
Mạng Viettel khác với mạng di ñộng Beeline ở các nhân tố: chất lượng cảm nhận; Sim
và gói cước.
Như vậy toàn bộ những yếu tố phân tich nhận ñịnh của tác giả ở trên là hoàn toàn ñúng
và ñiều này giúp ta có thêm những cơ sở vững chắc cho việc nêu ñịnh hứng phát triển
cho mạng Viettel trong thời gian sắp tới.
5.4 Phân tích SWOT cho mạng di ñộng Viettel
ðiểm mạnh
- Mạng Viettel hiện nay ñang là mạng di ñộng lớn của nước ta, thị phần của mạng rất
lớn. ðiều này sẽ giúp ích rất nhiều cho mạng khi phát triển.
- Mạng di ñộng Viettel có giá cước rẻ, chất lượng dịch vụ tốt, mạng có nhiều hoạt
ñộng quan hệ với cộng ñồng, nhân viên công ty cũng khá tốt, hình ảnh thương hiệu dễ
nhận biết, hệ thống phân phối của mạng rộng khắp trong cả nước, sim và gói cước của
mạng hấp dẫn cho từng ñối tượng khách hàng và cuối cùng công ty ñã chiếm ñược lòng
yêu thích và lòng trung thành của khách hàng.
- Nhà lãnh ñạo của công ty nhanh chóng thay ñổi chiến lược của công ty sao cho phù
hợp với từng hoàn cảnh cụ thể trong từng thời kỳ giai ñoạn phát triển.
- Mạng Viettel không ngừng làm mới bản thân mình và luôn tập chung coi khách
hàng là trung tâm. Do vậy mạng Viettel ñã tạo dựng ñược uy tín và có vị thế rất cao ở
trên thị trường viễn thông của nước ta.
ðiểm yếu
- Mạng tuy có chất lượng tốt tuy nhiên có thời kỳ hệ thống khuyễn mại của mạng
không tốt, và ở thời ñiểm ñó có rất nhiều khách hàng ñã chuyển sáng các mạng khác sử
dụng. ðiều ñó ảnh hưởng không tốt tới hình ảnh và uy tin của mạng.
- Theo như kết quả phân tích thì qua cảm nhận khách hàng thì mạng Viettel chưa có gì
khác so với 2 mạng di ñộng Mobifone và vinaphone, ñiều này là một ñiểm yếu không
chỉ ñối với mạng Viettel mà còn ñối với tất cả các mạng di ñộng hiện nay.
54
- Nhìn vào kết quả trong bảng tuy mạng Viettel có nhiều ưu thế tuy nhiên thì khách
hàng chỉ ñánh giá các nhân tố từ mức 3,2 – 3,7 trên thang ño 5 ñiểm.
Cơ hội
- Hiện nay nhu cầu của nước ta về việc sử dụng mang di ñộng là không ngừng tăng lên
và ñối tượng khách hàng cũng ngày càng ñược mở rộng.
- Khách hàng của Viettel hiện nay có rất nhiều chính ñiều này sẽ giúp cho mạng có
nhiều cơ hội mở rộng thị phần.
Thách thức
- Trước ñây 2 ñối thủ mạnh của Viettel là hai mạng Mbifone và vinaphone thì hiện nay
lại suất thêm ñối thủ mới như Beeline và Vn-Mobile. ðiều này càng làm cho quá trình
cạnh tranh trở lên gay gắt.
- Trong quá trình cạnh tranh gay gắt như hiện nay ñòi hỏi các mạng cần có những cải
thiện chất lượng cũng như các yếu tố khác ñể thu hút ñược nhiều khách hàng trung
thành.
- ðầu số sim của các mạng hiện nay ña số ñều là 11 số ña số khách hàng ñặc biệt là
khách hàng là doanh nghiệp không thích sim 11 số vì có nhiều hạn chế. Do vậy ñây
cũng là thách thức của bất kỳ mạng di ñộng nào hiện nay.
5.5 Kết luận chương 5
Trong chương 5 tác giả ñã sử dụng phương pháp ño lường ña hướng MDS ñể ñịnh vị
thương hiệu. Từ kết quả ñịnh vị ta có mạng di ñộng Viettel ñang ñứng ñầu về chất
lượng cảm nhận; hệ thống phân phối. Mạng Viettel ñứng thứ 2 về yếu tố Quảng cáo và
quan hệ cộng ñộng; nhân viên; sự thích thú thương hiệu…
Qua phân tích phương sai ta nhận thấy rằng mạng di ñộng Viettel không có sự khác biệt
so với 2 mạng di ñộng Mobifone và Vinaphone. Mạng có ñiểm khác biệt với mạng di
ñộng Sfone ở các nhân tố: chất lượng cảm nhận; sự thích thú thương hiệu; hệ thống
phân phối. ðối với mạng di ñộng Beeline ở các nhân tố: chất lượng cảm nhận; Sim và
gói cước.
55
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ ðỀ XUẤT.
6.1 Kết luận
- Theo như kết quả phân tích ở chương 3 thì lòng trung thành thương hiệu là yếu tố vô
cùng quan trọng trong việc lựa chọn sử dụng mạng di ñộng. Các nhân tố tác ñộng tới
lòng trung thành thương hiệu bao gồm: sự thích thú thương hiệu; chất lượng cảm nhận;
hình ảnh thương hiệu; phân phối; giá cước và quảng cáo & quan hệ khách hàng.
- Từ bản ñồ ñịnh vị cho ta kết quả rằng hiện nay ñối thủ chính của mạng Viettel vẫn là
hai mạng Mobifone và vinaphone, bên cạnh ñó thì có 1 ñối thủ mới xuất hiện trên thị
trường ñó là mạng Beeline.
- Mạng Viettel ñang dẫn ñầu về yếu tố chất lượng và hệ thống phân phối, mạng ñứng
thứ 2 về các nhân tố quảng cáo & quan hệ khách hàng, nhân viên, sự yêu thích thương
hiệu và sự trung thành thương hiệu. Mạng ñứng thứ 3 về nhân tố giá cước, hình ảnh
thương hiệu, khuyến mãi và sim&gói cước.
- Qua kết quả phân tích chương 6 cho ta ñược kết quả rằng hiện nay mạng Viettel gần
như không có sự khác biệt gì so với 2 mạng Vinaphone và Mobifone. Mạng di ñộng
Viettel có sự khác biệt so với mạng Sfone ở các nhân tố: chất lượng cảm nhận; sự thích
thú thương hiệu; hệ thống phân phối. Và mạng Viettel khác với mạng di ñộng Beeline ở
các nhân tố: chất lượng cảm nhận; Sim và gói cước.
6.2 Kiến nghị ñể phát triển mạng di ñộng Viettel
- Mạng cần tăng cường các hoạt ñộng nhằm chiếm ñược sự trung thành của thương
hiệu thể hiện như sau: Mạng cần cần có giá cước phù hợp với từng ñối tượng, mạng
không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, mạng cần có nhiều hình thức quảng cáo mới
hơn, hấp dẫn hơn và quảng cáo trên nhiều phương tiện hơn, mạng cần có biện pháp giao
lưu khách hàng ñể tăng cường mối quan hệ của mạng với khách hàng ñồng thời có
những hình thức ñưa hình ảnh của mình sâu trong tâm trí của khách hàng.
- Mạng cần phải tìm hiểu và phân tích các ñối thủ cạnh tranh của mình ñể tìm ra sự
khác biệt của mình và ñối thủ qua ñó có những chiến lược phù hợp.
56
- Mạng cần có phương án ñịnh vị phù hợp với từng ñiều kiện tình hình cụ thể, không
nên quá cứng nhắc phương án ñịnh vị cũ.
- Mạng cần thường xuyên phải nghiên cứu thị trường ñể tìm hiểu khách hàng ñang
muốn gì? Thái ñộ khách hàng như thế nào?…ñiều ñó vô cùng hữu ích cho chiến lược
phát triển của công ty sau này.
6.3 Hạn chế của ñề tài
- Số liệu thu thập ña phần là số liệu của học sinh- sinh viên và người mới ñi làm, chưa
khảo sát ñối tượng khác nhưng người làm việc lâu năm.
- ðịa ñiểm nghiên cứu chỉ bó hẹp ở thành phố Hồ Chí Minh, ta nên ñiều tra khảo sát tất
cả các tỉnh thành ñiều ñó sẽ tốt hơn.
- Số liệu về hai mạng di ñộng là EVN Telecom và mạng VN-Mobile tác giả thu thập
ñược khá ít do vậy trong bài nghiên cứu tác giả vẫn chưa phân tích ñược tình hình của
hai mạng này.
- 1 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. David A.Aaker, Managing Brand Equity, Capitalizing on the Value of a Brand
Name
2. ðào Vũ Phương Linh (2008) ðịnh vị và phát triển thương hiệu công ty cổ phần
vĩnh Tiến tại thị trường TP. Hồ Chí Minh, Luận văn tôt nghiệp, khoa Kinh Tế
Phát Triển Trường ðại học Kinh Tế TP.HCM.
3. Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International,
Inc
4. Kevin Lane Keller (1998), Strategic Brand Management: Buiding, Measuring,
and Managing Brand Equity, Prentice Hall.
5. Ngô Hoàng Thảo Trang & Nguyễn Thị Hồng Thu (2009) Tài Liệu môn học
Thẩm ñịnh giá trị thương hiêu, Khoa Kinh Tế Phát Triển Trường ðại Học Kinh
Tế TP HCM.
6. Nguyễn Phương Cảo (2004), ðịnh vị thương hiệu xe gắn máy Jupiter của công ty
Yamaha Việt Nam, Luận văn thạc sỹ Ngành Quản Trị Doanh Nghiệp Trường ðại
Học Bách Khoa.
7. Nguyễn ðình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2002), Nghiên cứu các thành phần
của giá trị thương hiệu và ño lường chúng trong thị trường hàng tiêu dung Việt
Nam, ñề tài nghiên cứu cấp bộ, Trường ðại Học Kinh Tế TP.HCM.
8. Nguyễn ðình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học
Marketing ứng dụng mô hình tuyến tính SEM, NXB ðại Học Quốc Gia
TP.HCM.
9. Philip Koler, Marketing Căn bản, Nxb Giao Thông Vận Tải
10. Trần Tiến Khai, Trương ðăng Thụy; Lương Vinh Quốc Duy, Nguyễn Thị Song
An, Nguyễn Hoàng Lê (2008) Phương pháp nghiên cứu kinh tế, Khoa KTPT
trường ðH Kinh Tế TP HCM
- 2 -
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
1. Hiện nay bạn ñang sử dụng mạng ñiện thoại di ñộng nào ?( Bạn chỉ chọn 1 mạng
mà bạn sử dụng chủ yếu)
1 : Viettel 2: Mobifone 3: Vinaphone 4: Sfone
5: EVN Telecom 6: VN Mobile 7: Beeline
2. Giới tính của bạn?
A: Nam B: Nữ
3. Nghề nghiệp của bạn là gì?
A: ði làm B: ði học
4. Anh/ chị và vui lòng ñánh giá mức ñộ hài lòng của mình ñối với những phát biểu
liên quan tới mạng di ñộng mà anh /chị ñang sử dụng hiện nay. Theo quy ước như sau:
1: Hoàn toàn không ñồng ý
2: Không ñồng ý
3: Bình thường
4: ðồng ý
5: Hoàn toàn ñồng ý
MỨC ðỘ PHÙ HỢP STT
NHỮNG PHÁT BIỂU 1 2 3 4 5
1 Các quảng cáo của mạng rất thường xuyên trên các phương tiện thông tin như báo, tivi, internet…
2 Các hình thức quảng cáo mới lạ, hấp dẫn, thu hút
3 Tôi rất thích các chương trình quảng cáo của mạng
4 Các hoạt ñộng quan hệ với công chúng ( làm từ thiện, tài trợ, mở các
cuộc hội thảo, …) của thương hiệu rất thường xuyên.
5 Các hoạt ñộng quan hệ công chúng của thương hiệu hấp dẫn
MỨC ðỘ PHÙ HỢP STT NHỮNG PHÁT BIỂU
1 2 3 4 5
6 Tôi thấy rất thích và sẵn sàng tham gia những hoạt ñộng cộng ñồng của
- 3 -
mạng nếu như có cơ hội
7 Các chương trình khuyến mại của thương hiệu rất thường xuyên
8 Các chương trình khuyến mại của thương hiệu phong phú ña dạng và hấp dẫn
9 Tôi rất thích các chương trình khuyến mại của thương hiệu
10 Nhân viên tư vấn nhiệt tình sẵn sàng giúp ñỡ khách hàng
11 Thương hiệu thường xuyên quan tâm tới khách hàng
12 Thái ñộ phục vụ của nhân viên tư vấn với khách hàng tốt
13 Chất lượng sóng mạng di ñộng rất tốt, ổn ñịnh
14 Mức ñộ phủ sóng rộng khắp trong cả nước
15 Chất lượng cuộc gọi tốt và ổn ñịnh trong ñiều kiện bình thường
16 Chất lượng cuộc gọi tốt và ổn ñịnh ngay trong thời tiết xấu và các dịp lễ tết
17 Xử lý nhanh chóng những sự cố về kỹ thuật
18 Chất lượng các dịch vu ñi kèm như GPRS, ñọc báo,…. rất tốt
19 Tôi thích sản phẩm của thương hiệu hơn các thương hiệu khác
20 Tôi tin rằng sản phẩm của thương hiệu là sản phẩm tốt nhất
21 Sản phẩm của thương hiệu là sự lựa chọn ñầu tiên khi tôi mua hàng
22 Nếu như trong cửa hàng không có sản phẩm thương hiệu tôi sẽ ñi tới
của hàng khác
23 Tôi rất tin tưởng và có ấn tượng tốt ñẹp về thương hiệu
24 Tôi thường nói những ñiều tốt ñẹp về thương hiệu
25 Tôi sẵn sàng giới thiệu cho người khác sử dụng
26 Màu sắc, kiểu dáng lô gô của thương hiệu ñộc ñáo dễ phân biệt
27 Khẩu hiệu ñộc ñáo, ấn tượng và ñược nhiều người biết tới
28 Thương hiệu cung cấp thông tin ñầy ñủ và cần thiết cho khách hàng
29 Tôi dễ dàng nhận diện ñược thương hiệu với các thương hiệu khác trên thị trường.
30 Hệ thống phân phối sản phẩm của thương hiệu rộng khắp trong cả nước
31 Tôi rất dễ dàng tiếp cận với sản phẩm ở mọi nơi
32 Sản phẩm ñược bày ở nơi rất dễ nhìn
33 Giá bán sim rẻ, tài khoản sim lớn
34 Có nhiều gói cước hấp dẫn phong phú cho từng ñối tượng khách hàng
35 Giá tin nhắn nội mạng, ngoại mạng phù hợp
36 Giá cước gọi nội mạng phù hợp
37 Giá cước gọi ngoại mạng phù hợp
38 Giá các dịch vụ ñi kèm rất phù hợp
Xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ của các bạn!
- 4 -
PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
2.1 Kết quả phân tích nhân tố
2.1.1 Kết quả phân tích nhân tố lần 1
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Price5 ,857
Price4 ,812
Price6 ,807
Price3 ,711
CL1 ,823
CL3 ,816
CL2 ,795
CL4 ,638
NV3 ,815
NV1 ,690
NV2 ,640
CL5 ,624
CL6 ,489 ,453
S1 ,704
Q3 ,703
Q2 ,681
S2 ,652
S3 ,565
Q1 ,456
HM3 ,715
HM2 ,710
HM4 ,707
HM1 ,680
HA1 ,777
HA2 ,738
HA3 ,540
HA4 ,501
PP2 ,763
PP3 ,646
PP1 ,594
KM2 ,750
KM1 ,699
KM3 ,591
Price2 ,760
Price1 ,603
- 5 -
2.2 Kết quả phân tích nhân tố lần cuối
2.2.1 Kết quả phân tích EFA lần cuối
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Price5 ,850
Price4 ,820
Price6 ,812
Price3 ,716
CL1 ,813
CL3 ,804
CL2 ,780
CL4 ,678
S1 ,711
Q3 ,705
Q2 ,671
S2 ,667
S3 ,586
NV3 ,828
NV1 ,742
NV2 ,644
CL5 ,553
YT4 ,729
YT3 ,725
YT2 ,705
YT1 ,675
HA2 ,774
HA1 ,700
HA3 ,627
PP2 ,787
PP1 ,680
PP3 ,528
HA4 ,515
KM2 ,767
KM1 ,699
KM3 ,608
Price2 ,726
Price1 ,557
Q1 ,503
- 6 -
2.2.2 Bảng kết quả phương sai trích của phân tích nhân tố lần cuối
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Comp
onent Total
% of
Variance
Cumulat
ive % Total
% of
Variance
Cumulat
ive % Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
1 8,899 26,173 26,173 8,899 26,173 26,173 3,366 9,901 9,901
2 2,872 8,448 34,621 2,872 8,448 34,621 3,228 9,495 19,396
3 2,626 7,722 42,343 2,626 7,722 42,343 2,891 8,503 27,899
4 2,014 5,924 48,267 2,014 5,924 48,267 2,632 7,741 35,641
5 1,760 5,176 53,443 1,760 5,176 53,443 2,508 7,378 43,019
6 1,537 4,520 57,963 1,537 4,520 57,963 2,382 7,005 50,024
7 1,409 4,143 62,105 1,409 4,143 62,105 2,272 6,683 56,708
8 1,186 3,488 65,593 1,186 3,488 65,593 2,094 6,160 62,868
9 1,003 2,950 68,543 1,003 2,950 68,543 1,930 5,675 68,543
10 ,904 2,658 71,201
11 ,837 2,461 73,662
12 ,772 2,269 75,932
13 ,693 2,038 77,970
14 ,627 1,845 79,814
15 ,606 1,784 81,598
16 ,575 1,692 83,289
17 ,518 1,522 84,812
18 ,483 1,419 86,231
19 ,455 1,339 87,570
20 ,448 1,318 88,888
21 ,415 1,221 90,109
22 ,378 1,111 91,221
23 ,362 1,065 92,285
24 ,351 1,031 93,317
25 ,315 ,928 94,244
26 ,302 ,887 95,132
27 ,261 ,768 95,900
28 ,251 ,737 96,637
29 ,232 ,682 97,319
30 ,224 ,659 97,978
31 ,197 ,580 98,558
32 ,189 ,557 99,115
33 ,155 ,455 99,570
34 ,146 ,430 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
- 7 -
2.2.3 Kết quả kiểm ñịnh KMO và Bartlett's
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,842
Approx. Chi-Square 3005,222
df 561
Bartlett's Test of Sphericity
Sig. ,000
2.3 Kết quả phân tích nhân tố lòng trung thành thương hiệu
2.3.1 Phân tích nhân tố EFA và kiểm ñịnh KMO và Bartlett's lòng trung thành
Component Matrixa
Component
1
TH3 ,881
TH2 ,860
TH1 ,770
2.3.2 Kết quả phương sai trích trong phân tích nhân tố lòng trung thành
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Compo
nent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2,109 70,288 70,288 2,109 70,288 70,288
2 ,571 19,018 89,305
3 ,321 10,695 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,671
Approx. Chi-Square 168,655
df 3
Bartlett's Test of Sphericity
Sig. ,000
- 8 -
PHỤ LỤC 3 KIỂM ðỊNH CRONBACH’S ANPHA CÁC NHÂN TỐ
3.1 Kiểm ñịnh Cronbach’s Anpha nhân tố chất lượng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,852 4
3.2 Kiểm ñịnh Cronbach’s Anpha nhân tố Giá cước
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,869 4
3.3 Kiểm ñịnh Cronbach’s Anpha nhân tố nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,782 4
3.4 Kiểm ñịnh Cronbach’s Anpha nhân tố QC &QHCC
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,768 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CL1 10,51 7,089 ,773 ,777
CL2 10,34 7,063 ,731 ,796
CL3 10,28 7,768 ,723 ,802
CL4 11,13 8,183 ,558 ,867
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Price3 9,27 7,674 ,655 ,860
Price4 9,39 7,502 ,740 ,824
Price5 9,63 7,373 ,798 ,801
Price6 9,59 7,707 ,695 ,842
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NV1 9,91 5,371 ,600 ,722
NV2 10,07 5,296 ,590 ,727
NV3 9,78 5,132 ,701 ,669
CL5 10,14 6,098 ,466 ,786
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Q2 12,58 8,659 ,555 ,720
Q3 12,78 8,442 ,589 ,709
S1 12,69 7,968 ,592 ,706
S2 12,61 8,374 ,591 ,708
S3 12,52 9,178 ,381 ,780
- 9 -
3.5 Kiểm ñịnh Cronbach’s Anpha nhân tố Ham muốn thương hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,783 4
3.6 Kiểm ñịnh Cronbach’s Anpha nhân tố Hệ thống phân phối
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,806 4
3.7 Kiểm ñịnh Cronbach’s Anpha nhân tố hình ảnh thương hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,730 3
3.8 Kiểm ñịnh Cronbach’s Anpha nhân tố khuyến mại
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,724 3
3.9 Kiểm ñịnh Cronbach’s Anpha nhân tố Sim và gói cước
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HM1 9,94 5,561 ,631 ,711
HM2 10,18 5,346 ,647 ,700
HM3 9,98 5,586 ,556 ,746
HM4 10,16 5,343 ,533 ,763
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
HA4 11,00 4,983 ,552 ,790
PP1 10,78 4,361 ,727 ,702
PP2 10,96 4,724 ,711 ,715
PP3 11,18 5,331 ,509 ,807
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
HA1 7,09 2,372 ,569 ,623
HA2 7,08 2,222 ,587 ,599
HA3 7,18 2,519 ,502 ,701
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
KM1 6,73 2,747 ,520 ,668
KM2 6,94 2,578 ,649 ,510
KM3 6,74 2,943 ,475 ,718
- 10 -
Cronbach's
Alpha N of Items
,626 3
3.10 Kiểm ñịnh Cronbach’s Anpha nhân tố lòng trung thành
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,788 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Price1 7,17 2,858 ,513 ,420
Price2 6,92 3,272 ,441 ,527
Q1 7,16 2,680 ,375 ,641
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
TH1 6,74 2,909 ,535 ,806
TH2 6,98 2,363 ,660 ,678
TH3 6,80 2,362 ,700 ,633
- 11 -
PHỤ LỤC 4 KẾT QUẢ HỒI QUY
4.1 Kết quả hồi quy lần ñầu
Bảng kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành lần ñầu
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) -,058 ,344
-,168 ,867
chatluong ,122 ,065 ,143 1,889 ,061
giacuoc ,076 ,060 ,090 1,253 ,212
khuyenmai ,024 ,072 ,024 ,338 ,736
nhanbiet ,178 ,078 ,169 2,272 ,024
nhavien ,061 ,073 ,060 ,838 ,403
phanphoi ,144 ,084 ,139 1,714 ,089
quangcao ,092 ,076 ,084 1,211 ,228
sim ,069 ,065 ,075 1,067 ,288
1
thichthu ,250 ,075 ,246 3,326 ,001
4.1 Bảng kết quả hồi quy
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
(Constant) ,118 ,317 ,372 ,710
giacuoc ,100 ,056 ,118 1,778 ,077 ,822 1,217
chatluong ,138 ,061 ,161 2,245 ,026 ,706 1,415
quangcao ,118 ,071 ,109 1,672 ,097 ,853 1,173
thichthu ,266 ,074 ,262 3,618 ,000 ,694 1,441
nhanbiet ,203 ,076 ,193 2,681 ,008 ,701 1,426
1
phanphoi ,144 ,083 ,139 1,738 ,084 ,572 1,748
4.2 Các kiểm ñịnh trong mô hình hồi quy
4.2.1 Kiểm ñịnh mức ñộ phù hợp của mô hình
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 41,616 6 6,936 20,242 ,000a
Residual 52,426 153 ,343
1
Total 94,042 159
- 12 -
Từ kết quả kiểm ñịnh Wall cho ta kết quả như sau: giá trị F-statistic = 20,24 với giá trị
P-value = 0,000 <0,05 như vậy với mức y nghĩa 95% thì mô hình hồi quy là phù hợp
4.2.2 Kiểm ñịnh ña cộng tuyến
Ta có các chỉ số hệ số nhân tử phóng VIF trong mô hình ñều nhỏ hơn 5 như vậy trong
mô hình trên không bị hiện tượng ña cộng tuyến trong mô hình
4.2.3 Kiểm ñịnh tự tương quan (Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test)
Tư kết quả kiểm ñịnh Breusch-Godfrey ta có chỉ số F = 0,2432 với giá trị P-value =
0,7844 > 0,05 như vậy với mức y nghĩa 95% ta có thể kết luận rằng mô hình trên không
bị hiện tượng tự tương quan..
4.2.4 Kiểm ñịnh hiện tượng phương sai thay ñổi (Heteroskedasticity Test: White)
Ta có từ kết quả kiểm ñịnh White chỉ số Obs*R-squared 6,5608 với giá trị P-value =
0,3634 >0,05 như vậy với mức y nghĩa 95% ta có thể kết luận rằng mô hình trên không
bị hiện tượng phương sai thay ñổi.
4.2.5 Kiểm ñịnh bỏ sót biến quan trọng (Ramsey RESET Test)
Từ kết quả kiểm ñinh reset ta có F = 0,487 với giá trị P-value = 0,4864>0,05 như vậy
với ý nghĩa 95% ta kết luận mô hình trên không bỏ sót biến quan trọng trong mô hình.
- 13 -
4.2.6 Kiểm ñịnh phần dư phân phối chuẩn (Biểu ñồ Histogram)
0
4
8
12
16
20
-2.0 -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5
Series: Residuals
Sample 1 180
Observations 180
Mean 6.34e-17
Median 0.039845
Maximum 1.527460
Minimum -2.142089
Std. Dev. 0.574215
Skewness -0.336461
Kurtosis 4.012084
Jarque-Bera 9.847583
Probability 0.007272
Từ kết quả từ biểu ñồ Histogram ta nhận thấy rằng phần dư của mô hình phân phối
tương ñối chuẩn.
- 14 -
PHỤ LỤC 5 ðỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU VIETTEL
5.1 Bảng tính giá trị trung bình các nhân tố ñịnh vị
Brand Viettel Mobifone Vinaphone Sfone EVN VN-Mobile Beeline
Giacuoc 3,174 3,056 3,328 2,792 1,875 3,000 3,938
chatluong 3,690 3,537 3,672 2,125 1,750 3,375 2,719
QCQHCD 3,194 3,148 3,113 2,600 2,900 2,300 3,625
nhanvien 3,378 3,421 3,172 3,167 3,125 2,750 2,688
thichthu 3,413 3,514 3,297 2,375 2,375 3,125 2,781
nhanbiet 3,591 3,549 3,625 2,889 2,667 4,167 3,708
phanphoi 3,758 3,681 3,563 2,958 2,500 3,500 3,438
khuyenmai 3,341 3,593 3,167 3,056 2,333 2,833 3,958
simvagoicuoc 3,500 3,562 3,354 3,500 2,500 4,167 4,375
trungthanh 3,464 3,488 3,396 2,667 2,500 3,333 3,333
5.2 Bảng kết quả xác ñịnh tọa ñộ của các thương hiệu
Iteration history for the 2 dimensional solution (in squared distances)
Young's S-stress formula 1 is used.
Iteration S-stress Improvement
1 ,12156
2 ,10173 ,01983
3 ,09724 ,00448
4 ,09687 ,00037
Iterations stopped because
S-stress improvement is less than ,001000
Stress and squared correlation (RSQ) in distances
RSQ values are the proportion of variance of the scaled data (disparities)
in the partition (row, matrix, or entire data) which
is accounted for by their corresponding distances.
Stress values are Kruskal's stress formula 1.
For matrix
Stress = 0,12889 RSQ = 0,94735
Configuration derived in 2 dimensions
Stimulus Coordinates
Dimension
Stimulus Stimulus 1 2
- 15 -
Number Name
1 VAR1 0,8296 -0,3097
2 VAR2 0,8080 -0,1846
3 VAR3 0,6510 -0,2949
4 VAR4 -1,2367 0,4357
5 VAR5 -2,5768 -0,1171
6 VAR6 0,6180 -0,8441
7 VAR7 0,9069 1,3147
5.3 Xác ñịnh tọa ñộ của các nhân tố
5.3.1 Tọa ñộ của yếu tố giá cước
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 3,023 ,058
52,067 ,000
dim1 ,402 ,046 ,880 8,729 ,001
1
Dim2 ,412 ,091 ,457 4,534 ,011
a. Dependent Variable: Giacuoc
Tọa ñộ của yếu tố giá cước: Dim1 = 0,880 và Dim2 = 0,457
5.3.2 Tọa ñộ của yếu tố chất lượng
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 2,981 ,081
36,662 ,000
dim1 ,507 ,064 ,872 7,860 ,001
1
Dim2 -,471 ,127 -,411 -3,705 ,021
a. Dependent Variable: chatluong
Tọa ñộ của yếu tố chất lượng: Dim1 = 0,872 và Dim2 = - 0,411
5.3.3 Tọa ñộ của yếu tố quảng cáo và quan hệ cộng ñồng
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 2,983 ,136
21,852 ,000
dim1 ,117 ,108 ,370 1,083 ,340
1
Dim2 ,401 ,214 ,642 1,880 ,133
a. Dependent Variable: QCQHCD
Tọa ñộ của yếu tố Quảng cáo và quan hệ cộng ñồng: Dim1 = 0,37 và Dim2 = 0,642
- 16 -
5.3.4 Tọa ñộ của yếu tố nhân viên
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 3,100 ,123
25,121 ,000
dim1 -,020 ,098 -,096 -,204 ,848
1
Dim2 -,136 ,193 -,332 -,707 ,519
a. Dependent Variable: nhanvien
Tọa ñộ của yếu tố nhân viên: Dim1 = -0,096 và Dim2 = -0,332
4.3.5 Tọa ñộ của yếu tố thích thú thương hiệu
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 2,983 ,081
36,930 ,000
dim1 ,284 ,064 ,811 4,435 ,011
1
Dim2 -,299 ,126 -,433 -2,366 ,077
a. Dependent Variable: thichthu
Tọa ñộ của yếu tố thích thú thương hiệu: Dim1 = 0,811và Dim2 = -0,433
5.3.6 Tọa ñộ của yếu tố nhận biết thương hiệu
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 3,457 ,096
35,879 ,000
dim1 ,330 ,076 ,879 4,316 ,012
1
Dim2 -,167 ,151 -,225 -1,107 ,331
a. Dependent Variable: nhanbiet
Tọa ñộ của yếu tố nhận biết thương hiệu: Dim1 = 0,879 và Dim2 = -0,225
5.3.7 Tọa ñộ của yếu tố hệ thống phân phối
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 3,342 ,039
86,553 ,000
dim1 ,321 ,031 ,967 10,479 ,000
1
Dim2 -,098 ,060 -,149 -1,619 ,181
a. Dependent Variable: phanphoi
Tọa ñộ của yếu tố hệ thống phân phối: Dim1 = 0,967 và Dim2 = -0,149
- 17 -
5.3.8 Tọa ñộ của yếu tố khuyến mại
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 3,183 ,061
51,762 ,000
dim1 ,302 ,049 ,783 6,184 ,003
1
Dim2 ,450 ,096 ,592 4,680 ,009
a. Dependent Variable: khuyenmai
Tọa ñộ của yếu tố khuyến mại: Dim1 = 0,783 và Dim2 = 0,592
5.3.9 Tọa ñộ của yếu tố sim-gói cước
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 3,565 ,162
22,049 ,000
dim1 ,340 ,128 ,763 2,648 ,057
1
Dim2 ,277 ,253 ,315 1,094 ,335
a. Dependent Variable: simvagoicuoc
Tọa ñộ của yếu tố Sim-gói cước: Dim1 = 0,763 và Dim2 = 0,315
4.3.10 Tọa ñộ của yếu tố lòng trung thành
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 3,169 ,032
97,896 ,000
dim1 ,290 ,026 ,971 11,304 ,000
1
Dim2 -,081 ,051 -,138 -1,604 ,184
a. Dependent Variable: trungthanh
Tọa ñộ của yếu tố lòng trung thành: Dim1 = 0,971 và Dim2 = -0,138
5.4 Bảng tổng hợp tọa ñộ các nhân tố và thương hiệu
Brand Dim1 Dim2 nhân tố Dim1 Dim2
Viettel 0.8296 -0.3097 Giá cước 0.880 0.457
Mobifone 0.808 -0.1846 Chất lượng 0.872 -0.411
Vinaphone 0.651 -0.2949 Quảng cáo 0.370 0.642
Sfone -1.2367 0.4357 Nhân viên -0.096 -0.322
EVN -2.5768 -0.1171 Thích thú 0.811 -0.433
VN- Mobile 0.618 -0.8441 Nhận biết 0.879 -0.225
Beeline 0.9069 1.3147 Phân phối 0.967 -0.149
Khuyến mại 0.783 0.592
Sim- gói cước 0.763 0.315
Lòng trung thành 0.971 -0.138
- 18 -
5.5 Bản ñồ ñịnh vị thương hiệu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bailam.pdf