Tóm lược việc đánh giá nguồn thu của dự án kinh doanh
- Thông qua các phân tích tài chính giản đơn và phân tích hiệu quả tài chính bằng giá trị hiện tại , ta thấy là dự án có hiệu quả kinh tế cao , lợi nhuận thu được cao, khả thi về tài chính.Có thể khẳng định đây là dự án tốt, nên đầu tư.
- Thông qua phân tích đóng góp kinh tế ta thấy dự án cũng sẽ tạo nguồn thu cho xã hội từ hoạt động của mình và đóng góp cho ngân sách nhà nước.Vì thế dự án mang lại không chỉ lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư mà cho cả cộng đồng.
- Thông qua phân tích đóng góp xã hội của dự án, ta thấy dự án sẽ mang lại kiến thức cho sinh viên đặc biệt là sinh viên có hoàn cảnh khó khăn; đồng thời góp phần cải thiện đời sống của sinh viên với từ việc cung cấp nhiều việc làm phù hợp với họ.
30 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3229 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án kinh doanh: Mô hình hiệu sách phục vụ sinh viên chuyên ngành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
I. TĨM LƯỢC DỰ ÁN KINH DOANH
Dân tộc ta luơn là một dân tộc hiếu học. Đặc biệt là các thành phố lớn và quan trọng như thành phố Hà Nội, một trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của cả nước. Khi kinh tế càng phát triển thì nhu cầu này càng tăng thể hiện qua tốc độ tăng của ngành xuất bản, tốc độ tăng trung bình của ngành là 10% năm và mức tiêu thụ của riêng thành phố Hà Nội chiếm 50-70% của cả nước.Từ vị trí là những sinh viên, nhìn thấy nhu cầu sách chuyên ngành trong sinh viên chưa được đáp ứng đủ, nhĩm đã nghĩ đến dự án kinh doanh sách cũ “SÁNH BƯỚC” tại địa bàn thành phố Hà Nội.
Hiện tại trong bối cảnh địi hỏi nước ta phải nhanh chĩng hội nhập và chấp nhận cạnh tranh trên thị trường thế giới thì đi kèm theo đĩ sẽ là việc thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của quốc tế trong đĩ cĩ cơng ước Bern về bảo vệ quyền tác giả tác phẩm. Thế nhưng, đối với người Việt Nam thu nhập dành cho việc mua sách là quá ít khơng phải ai cũng đủ khả năng mua sách xuất bản mới bởi sách vẫn cịn đắt, đặc biệt là đối tượng sinh viên. Ngược lại, nhu cầu sách , đặc biệt là sách chuyên ngành sẽ càng tăng lên khi hội nhập, bởi càng hội nhập thì yêu cầu về tri thức cho cơng việc, học tập sẽ càng cao hơn nhất là tại thành phố đi đầu như là thành phố Hà Nội. Hiện tại, thành phố cĩ hơn 606.207 sinh viên trong đĩ riêng đại học kinh tế hệ chính quy là hơn 212000 sinh viên.Theo khảo sát của chúng tơi thì, cĩ 43% đối tượng sinh viên cĩ thu nhập thấp đến trung bình khoảng nhỏ hơn hay bằng 1 triệu đồng/ tháng và 66% sinh viên cĩ mua sách cũ.Đĩ là một lượng khách hàng cho tiệm sách “Sánh Bước” khai thác. Mặc dù, ở thành phố cĩ rất nhiều tiệm sách mới, nhà sách mới, tiệm sách cũ, chiếu sách lề đường, tiệm photo để phục vụ cho nhu cầu sách từ người thu nhập thấp đến người thu nhập cao, thế nhưng khơng nơi nào đáp ứng nhu cầu sách chuyên ngành kinh tế cho người thu nhập trung bình và thấp. Nơi thì cĩ sách chuyên ngành đầy đủ nhưng lại quá đắt, nơi thì rẻ nhưng lại phục vụ khơng tốt, khơng cĩ hay rất ít sách chuyên ngành kinh tế, khơng tiện lợi cho việc tìm kiếm. “Sánh bước” sẽ khắc phục được điểm đĩ và tạo nên lợi thế riêng biệt cho mình (thơng qua cung cấp sản phẩm với giá cả cạnh tranh, dịch vụ khách hàng ân cần, sách được bao bì đẹp mắt…) để thu hút các bạn sinh viên đến với cơng ty.
Với mục tiêu đặt ra là trong vịng 5 năm, cơng ty sẽ trở thành cơng ty lớn chuyên kinh doanh về mặt hàng sách cũ chuyên ngành kinh tế và cĩ thể mở rộng ra các ngành học khác thì chúng tơi đã chọn lựa cấu trúc cơng ty là cơng ty TNHH hai thành viên trở lên để vừa dễ tạo lịng tin thu hút vốn bên ngồi hay các cổ đơng vừa đáp ứng nhu cầu mở rộng sau này. Như vậy cơng ty sẽ cĩ cấp cao nhất là hội đồng quản trị bao gồm các thành viên gĩp vốn để quyết định những vấn đề lớn nhất, quan trọng nhất cĩ liên quan đến sự tồn tại, phát triển hay giải thể của cơng ty. Cấp dưới của hội đồng quản trị là giám đốc chịu trách nhiệm chính về mọi hoạt động hàng ngày của cơng ty. Cơng ty gồm cĩ 3 bộ phận chính: Bộ phận kho, bộ phận kinh doanh thu mua-phân phối và bộ phận kế tốn. Mỗi bộ phận sẽ do các trưởng bộ phận chịu trách nhiệm chính và trực tiếp báo cáo lên giám đốc. Trong năm đầu, mục tiêu của cơng ty là tạo sự nhận biết cho khách hàng tập trung là sinh viên trường Đại Học Kinh Tế và ước tính đạt lợi nhuận 100 triệu đồng. Trong năm thứ 2, cơng ty sẽ mở rộng kinh doanh thu mua sang các trường kinh tế khác trong thành phố, tăng mức lợi nhuận lên 150 triệu đồng. Trong năm thứ 3, cơng ty sẽ mở rộng kinh doanh sang các trường thuộc khối ngành khác, tăng lợi nhuận lên 200 triệu đồng. Những năm tiếp theo, cơng ty duy trì và phát triển hoạt động của mình, đạt lợi nhuận 300 triệu/năm.
Theo ước tính thì cơng ty cần 100 triệu đồng ban đầu để đầu tư chuẩn bị cho kinh doanh và tiến hành việc kinh doanh, trong đĩ cĩ 66.67% là vốn gĩp và cịn lại là vốn vay.
Cơng ty sẽ hoạt động chủ yếu theo hình thức thu mua và bán trực tiếp thơng qua đầu mối tại lớp học và cho đầu mối hưởng hoa hồng theo doanh số thu mua và doanh số bán. Ngồi ra, tiệm sẽ bán thêm tại cơng tycho các khách hàng vãng lai.
Nhu cầu của sinh viên sẽ tập trung nhiều nhất vào mỗi đầu kỳ nên cơng việc thu mua và phân phối lúc này cần nhiều người nên cơng ty sẽ thuê thêm nhân viên thời vụ vào các giai đoạn này.
Tất cả mọi hoạt động thu mua hay bán hàng đều thực hiện trên hĩa đơn để tiện kiểm tra, kiểm sốt. Ngồi ra, sách mua vào sẽ được đĩng mã vạch và sắp xếp theo thứ tự để cĩ thể dễ dàng kiểm sốt lượng sách mua vào, bán ra đảm bảo cho dự trữ cho kinh doanh, tránh tồn đọng.
“Sánh bước” đi vào hoạt động khơng chỉ đem lại lợi nhuận cho nhà đầu tư, mà cịn đem lại việc làm cho 1 lượng lao động và gĩp phần làm thỏa mãn nhu cầu về sách chuyên ngành đang cịn thiếu trên thị trường và tạo ý thức tiết kiệm cho sinh viên. Đĩ là những lợi ích mà tiệm sách mang lại, khơng chỉ cho nhà kinh doanh mà cho cả xã hội.
II. MƠ TẢ DỰ ÁN KINH DOANH
1. MỤC TIÊU
1.1 Mục tiêu chung
Học là một nhu cầu mà ngàn đời người Việt Nam vẫn luơn coi trọng. Cùng với sự phát triển của xã hội thì địi hỏi về ngành nghề chuyên mơn sẽ tăng lên, do đĩ nhu cầu sách cũng sẽ tăng theo. Tốc độ tăng trưởng xuất bản của cả nước là 10%/năm trong đĩ dự kiến đến năm 2015 mới tạm đáp ứng đủ nhu cầu sách của thị trường. Vì vậy, chúng tơi đề ra mục tiêu phát triển chung và riêng cho từng giai đoạn như sau:
Trong vịng 5 năm “Sánh bước” sẽ hướng tới trở thành một cơng ty lớn, uy tín và nổi tiếng trong giới sinh viên về chuyên kinh doanh sách cũ theo nhiều mảng: kinh tế, khoa học tự nhiên – kỹ thuật, khoa học xã hội…
1.2 Mục tiêu của từng giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (năm đầu): Lơi kéo, tạo sự nhận biết về cơng ty đến các khách hàng tiềm năng, đặc biệt là sinh viên trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân.
- Giai đoạn 2 (năm 2): Tăng cường sự chú ý, mở rộng sự nhận biết và đáp ứng thêm nhu cầu của sinh viên các trường kinh tế khác. Nâng cao chất lượng phục vụ, xây dựng uy tín, thương hiệu của cơng ty.
- Giai đoạn 3 (năm 3): Khẳng định thương hiệu; Phát triển mơ hình kinh doanh sang các lĩnh vực chủ yếu khác như: y – dược học, cơng nghệ thơng tin ….
- Giai đoạn 4(những năm kế tiếp): Mở rộng qui mơ, mạng lưới bán hàng và thu mua phục vụ cho tồn bộ đối tượng sinh viên trên khắp địa bàn TP.HCM.
2. THỊ TRƯỜNG (KHÁCH HÀNG, XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG)
Thị trường mục tiêu là đối tượng sinh viên thuộc khối ngành kinh tế của các trường ĐH-CĐ-THCN các quận nội thành TP Hà Nội. Ngồi ra, cơng ty cịn phục vụ thêm đối tượng những người cĩ nhu cầu về sách, báo, tạp chí…, các khách vãng lai.
“Sánh bước” hướng đến hai nhĩm khách hàng mục tiêu sau:
Nhĩm khách hàng 1
Đối tượng: Sinh viên thuộc khối ngành kinh tế
Nhu cầu: Sách giáo trình kinh tế giá rẻ, cạnh tranh; dịch vụ tiện lợi.
Nhĩm khách hàng 2
Đối tượng: Những người cĩ thu nhập trung bình, khách vãng lai.
Nhu cầu: Sách, báo, tài liệu tham khảo… giá rẻ, cạnh tranh; dịch vụ tiện lợi.
3. SẢN PHẨM
Cơng ty “Sánh bước” kinh doanh chủ yếu là sách giáo trình kinh tế cũ phục vụ cho sinh viên. Bên cạnh đĩ “Sánh bước” cũng đáp ứng nhu cầu đa dạng về sách, báo, tạp chí… cũ của mọi khách hàng.
Tất cả những sản phẩm của “Sánh bước” tuy là sách cũ nhưng khơng lỗi thời; tất cả sách, báo, tạp chí, truyện đều phải cĩ giá trị sử dụng cao. Cụ Thể: những sách giáo trình xuất bản trong 4 năm gần nhất, báo – tạp chí xuất bản trong 2 năm gần nhất…)
Giá cả rất phù hợp với đối tượng sinh viên và tất cả những đối tượng cĩ nhu cầu: Giá bán sản phẩm chỉ bằng 40% - 50% giá bìa sách mới.
Dựa vào đối tượng phục vụ, sản phẩm sách cũ “Sánh bước” được chia thành:
Sản phẩm phục vụ nhĩm khách hàng 1: Sách cũ chuyên ngành phục vụ đối tượng sinh viên.
Sản phẩm phục vụ nhĩm khách hàng 2 : Sách, báo, tài liệu tham khảo… cũ, bổ ích thuộc tất cả các lĩnh vực.
III. PHÂN TÍCH VỀ MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
1. MƠI TRƯỜNG KINH TẾ
Người Việt Nam vốn cĩ truyền thống hiếu học và luơn quan điểm đầu tư cho sách là đầu tư cho cơng việc, cuộc sống tương lai. Nghiên cứu, đánh giá về tốc độ tăng trưởng của nhu cầu sách báo ta nhận thấy: Hiện nay mỗi năm ngành xuất bản cả nước xuất bản khoảng 20.000 đầu sách với 200 triệu bản. Tốc độ phát triển trung bình của ngành là 10% năm, riêng lượng sách tiêu thụ tại TP Hà Nội đã chiếm từ 50 -70% lượng sách cả nước. Trong đĩ lượng sách chuyên ngành, sách giáo trình, sách tham khảo chiếm tỉ lệ lớn nhất. Vì vậy, loại hình kinh doanh sách sẽ đáp ứng được nhu cầu học tập và nghiên cứu hồn thiện kiến thức của người dân
Thành phố Hà Nội là thành phố đơng dân cư gần nhất Việt Nam (dân số khoảng 3,4 triệu người), luơn cĩ tốc độ phát triển kinh tế cao (tăng trưởng GDP 11% giai đoạn 2005 – 2009) và là một trong hai thành phố trọng điểm quan trọng của cả nước kể cả về kinh tế, chính trị, văn hĩa - xã hội. Trước tiềm năng phát triển và nhiệm vụ đặt ra địi hỏi thành phố phải cĩ nguồn nhân lực chất lượng cao, cĩ đủ kiến thức và năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.
Tuy nhiên, người dân thành phố chi tiêu cho việc học hành khơng nhiều, năm 2009 bình quân mỗi người chi học hành ở mức 103.500đ/tháng; lý do chủ yếu dẫn tới tình trạng này là thu nhập bình quân chỉ đạt được 1.500.000đ/người/tháng trong khi chi phí cho việc mua sách, đồ dùng học tập và học phí là khá cao. Đối tượng sinh viên, những người mới đi làm và những hộ gia đình cĩ thu nhập trung bình, thấp tuy cĩ nhu cầu về sách cao nhưng chưa thể đáp ứng ngay được. Nhu cầu sách của sinh viên cho học tập, nghiên cứu là rất lớn: Theo kết quả điều tra 100 sinh viên kinh tế cĩ đến 43% sinh viên cĩ thu nhập trung bình, thấp từ 500 ngàn -1 triệu đồng/tháng, 62% sinh viên đánh giá giá sách trên thị trường cao, 74% đồng ý là sách cũ chuyên ngành khĩ tìm và nhưng chỉ 58% sinh viên thỉnh thoảng cĩ mua sách cũ vì loại sách cũ về giáo trình giá rẻ rất khĩ tìm trên thị trường. Đĩ chính là tiềm năng lớn cịn bỏ ngỏ mà “Sánh bước” muốn nhắm đến. Với vịng đời của sách chuyên ngành 2 kì /1 năm thì cơ hội phát triển mạnh ở hai năm đầu và đạt lợi nhuận cao trong hai năm sau là rất khả quan. Thế nên ý tưởng về cơng ty sách cũ, kinh doanh chuyên biệt vào lĩnh vực sách giáo trình chuyên ngành đáp ứng nhu cầu học tập nghiên cứu của các bạn sinh viên là một giải pháp hữu hiệu giúp những đối tượng trên tiếp cận với khát vọng tri thức của mình.
2. MƠI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ – PHÁP LUẬT
Việc kinh doanh sách địi hỏi phải tuân thủ theo pháp luật, phải dựa trên những nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán kinh doanh của người Việt Nam.
Tuy cĩ khơng ít biện pháp chế tài bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ như các biện pháp dân sự, hành chính, hình sự; cũng như các lực lượng đảm bảo thực thi quyền sở hữu trí tuệ … nhưng tình trạng vi phạm quyền này vẫn đang là vấn đề nan giải, đang cĩ dấu hiệu trở thành phổ biến.
Việc photo, sao chép sách, mua bán sách in lậu là hành vi vi phạm Luật Sở Hữu Trí Tuệ và cơng ước Bern. Mơ hình kinh doanh sách cũ của “Sánh bước” là một phương thức hiệu quả đáp ứng hợp pháp nhu cầu sách giá rẻ của mọi người dân, đặc biệt là những sinh viên cĩ nguồn tài chính hạn chế. Tuy sách, báo, tạp chí… cũ được tập hợp từ nhiều lĩnh vực nhưng là những sản phẩm được chọn lọc cĩ chất lượng cao, tuyệt đối khơng kinh doanh văn hố phẩm độc hại.
Mơi trường chính trị của Việt Nam tương đối ổn định, do một Đảng duy nhất lãnh đạo sẽ tạo thuận lới và binh ổn cho các doanh nghiệp trong và ngồi nước yên tâm đầu tư kinh doanh. Tuy nhiên, hệ thống pháp luật của nước ta chưa hồn thiện, chắc chắn cịn nhiều thay đổi trong tương lai. Vì vậy sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của cơng ty, cho nên cơng tác quản trị rủi ro cần hết sức chú trọng.
3. MƠI TRƯỜNG VĂN HĨA – XÃ HỘI
TP Hà Nội chứa đựng các yếu tố văn hĩa và tổ chức xã hội đa dạng, đan xen giữa truyền thống dân tộc và phương Tây hiện đại. Vì vậy để đáp ứng tốt nhu cầu thị trường, sản phẩm kinh doanh của cơng ty địi hỏi cũng phải đa dạng và cĩ giá trị thực tế cao. Bên cạnh đĩ với thành phần dân tộc chủ yếu là người Việt (89,91%) nên cơng ty tập trung kinh doanh mặt hàng sách cĩ nội dung tiếng Việt, sách giáo trình của trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân, ngồi ra cịn cĩ những tác phẩm kinh điển tiếng Anh các từ điển các loại đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Một số hàng rào thương mại khơng chính thức do chịu sự chi phối của các yếu tố về văn hĩa - xã hội tác động đến hoạt động kinh doanh(sử dụng sách cũ sẽ làm hạ thấp giá trị của mình, học sách cũ sẽ khơng may mắn) và những thành kiến với việc mua bán sách báo cũ cĩ thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của cơng ty nhưng do định hướng nhắm đến phục vụ nhu cầu thị hiếu chung nên cĩ thể cĩ thể bỏ qua yếu tố này. Tuy nhiên trong quá trình phục vụ, tuỳ theo đối tượng “Sánh bước” sẽ tư vấn cụ thể để giúp những đối tượng trên tìm thấy lợi ích từ hoạt động kinh doanh sách báo cũ.
4. ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH VỀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
4.1 Cơng ty bán sách mới về khối ngành kinh tế
a) Điểm mạnh
+ Sách mới, đẹp, bắt mắt; nguồn cung sách ổn định.
+ Số lượng các cơng ty sách kiểu này tương đối nhiều (đặc biệt là các cơng ty sách phục vụ cho trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân)-> sinh viên dễ dàng tìm mua.
b) Điểm yếu
+ Giá sách tương đối cao, khơng phù hợp với túi tiền của đa số sinh viên, đặc biệt là sinh viên cĩ hồn cảnh gia đình khĩ khăn, thu nhập trung bình.
+ Cung cấp dịch vụ khách hàng chưa tốt: sinh viên khơng được thoải mái xem sách để lựa chọn.
+ Khơng cĩ hoặc cĩ rất ít sách ở những lĩnh vực khác phục vụ cho độc giả.
4.2 Tiệm photocopy
a) Điểm mạnh
+ Giá tiền sách photo rẻ thường chỉ bằng 1/2->2/3 giá sách gốc.
+ Số lượng cung cấp sách khơng hạn chế.
+ Các tiệm photocopy hiện diện khắp mọi nơi, đặc biệt là xung quanh các trường Đại học-Cao Đẳng-Trung học chuyên nghiệp (ĐH-CĐ-THCN).
b) Điểm yếu
+ Sách photo chất lượng khơng cao: mờ, lem, khơng rõ về hình ảnh, kích cỡ sách khơng tiện ích…
+ Khách hàng mất thời gian chờ đợi để lấy sách.
+ Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
4.3 Tiệm bán sách cũ
a) Điểm mạnh
+ Giá sách rẻ chỉ bằng 1/2->2/3 giá sách mới.
+ Chủng loại sách, báo, tạp chí... phong phú.
+ Số lượng các tiệm sách cũ nhiều, cạnh tranh với “Sánh bước” về nguồn cung ứng, đầu ra.
b) Điểm yếu
+ Sách phục vụ cho khối ngành kinh tế hạn chế.
+ Chiến lược Marketing, dịch vụ khách hàng kém .
+ Sách, báo, tạp chí… đa phần được sắp xếp lộn xộn.
4.4 Nhà sách
a) Điểm mạnh
+ Sách mới, đẹp, bắt mắt; nguồn cung sách ổn định; được trưng bày trong khơng gian thống mát.
+ Chủng loại sách phong phú, đa dạng.
+ Cĩ bán kèm theo dụng cụ học tập, quà lưu niệm…
b) Điểm yếu
+ Ít sách về khối ngành kinh tế.
+ Giá sách cao.
4.5 Các chiếu sách lề đường
a) Điểm mạnh
+ Sách mới, rõ , đẹp.
+ Giá sách hấp dẫn chỉ 2/3 so với sách cùng loại đang được bán tại các nhà sách, cơng ty sách mới.
+ Số lượng các chiếu sách này tương đối nhiều.
b) Điểm yếu
+ Ít sách giáo trình, sách về khối ngành kinh tế.
+ Thường thay đổi địa điểm bán -> Khách hàng muốn mua phải dạo quanh thành phố để tìm.
+ Giờ bán sách khơng cố định.
+ Giá mua-bán ưu đãi với số lượng nhiều hoặc các dịp lễ 9/1; 26/3…
5. CHIẾN LƯỢC TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANH
5.1 Lợi thế so sánh
Hiện tại trên địa bàn thành phố Hà Nội cĩ hơn 70 tiệm sách cũ đang hoạt động. Điều này chứng tỏ thành phố thực sự cĩ nhu cầu về loại hình kinh doanh này. Trong hồn cảnh cĩ nhiều người bán như vậy, khách hàng sẽ cĩ cơ hội so sánh và lựa chọn nơi mua phù hợp. Với chất lượng sản phẩm cao, giá cả rẻ, cạnh tranh, dịch vụ khách hàng tốt “Sánh bước” đảm bảo sẽ hoạt động hiệu quả cạnh tranh mạnh mẽ với các đối thủ khác.
5.2 Lợi thế tuyệt đối
Hiện nay dù đã cĩ rất nhiều tiệm sách cũ, cĩ nơi giá sách giảm đến 50% nhưng lượng sách chuyên ngành cịn ít và khĩ tìm. Đặc biệt chưa cĩ tiệm nào chuyên về bán sách của khối ngành kinh tế và hướng vào đối tượng chủ yếu là sinh viên. Vì vậy, “Sánh bước” ra đời sẽ đáp ứng được nhu cầu cấp thiết này tạo nên lợi thế cạnh tranh tuyệt đối.
6. PHÂN TÍCH SWOT
Điểm mạnh
+ Nhân viên – đầu mối đa phần là sinh viên nên am hiểu về nhu cầu của khách hàng chủ yếu của mình.
+ Hệ thống phân phối và thu mua sách linh hoạt thơng qua các đầu mối-sinh viên mỗi lớp/giảng đường.
+ Tính chuyên biệt cao (Đối tượng kinh doanh chủ yếu về sách khối ngành kinh tế, đặc biệt là sách giáo trình)
+ Giá cả cạnh tranh, chất lượng dịch vụ khách hàng cao.
+ Mơ hình kinh doanh mới mẻ xuất hiện lần đầu tiên trong thành phố.
Điểm yếu
+ Chưa cĩ thương hiệu.
+ Chưa cĩ kinh nghiệm kinh doanh về lĩnh vực này.
+ Nguồn cung ứng khơng ổn định.
+ Nguồn vốn kinh doanh cịn hạn chế.
Cơ hội
+ Sinh viên cĩ nhu cầu về sách cũ (đặc biệt là sách giáo trình) giá rẻ nhiều.
Thách thức
+ Các tiệm sách cũ khác cĩ thể mơ phỏng theo mơ hình kinh doanh của “Sánh bước”.
IV. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1. CHIẾN LƯỢC GIÁ
1.1 Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến chiến lược gía
Để đảm bảo dự án được thực hiện một cách hiệu quả và đạt những mục tiêu chiến lược mong muốn, ta cần chú ý đến những yếu tố sau:
- Yếu tố khách hàng: Nhĩm khách hàng mục tiêu của mơ hình kinh doanh này là sinh viên; những đối tượng cĩ thu nhập trung bình - thấp và người người cĩ nhu cầu sở hữu sách giá rẽ. Vì vậy, giá cả sản phẩm phải phù hợp với những đối tượng trên.
- Yếu tố sản phẩm: Với đặc điểm sản phẩm là sách, báo, tạp chí đã qua sử dụng nên giá bán đưa ra phải thấp hơn giá bìa và tuỳ theo chất lượng, giá trị sử dụng của sách.
- Yếu tố lợi nhuận: Giá cả hàng hố tăng cao, chỉ số giá tiêu dùng 4 tháng đầu năm 2010 so với cùng kì năm trước tăng 9,23%. Cho nên, bên cạnh việc thiết kế giá sản phẩm phù hợp với khả năng của khách hàng mục tiêu, cần phải đảm bảo lợi nhuận của hoạt động kinh doanh.
1.2 Các chi phí ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm và dịch vụ cung cấp:
BẢNG TĨM TẮT CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
(đơn vị: 1,000 VNĐ)
Các khoản chi phí
I.. Chi phí hoạt động
1. Chi phí chuẩn bị thành lập
3,400
2. Thuế mơn bài
1,000
3. Mộc
100
Tổng cộng
4,500
II. Mặt bằng (đặt cọc 3 tháng)
12,000
III. Trang thiết bị kinh doanh
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1. Kệ sách
4
500
2,000
2. Máy vi tính
1
6,000
6,000
3. Máy in
1
1,500
1,500
4. Máy tính cá nhân
3
150
450
5. Điện thoại
1
900
900
6. Hố đơn (quyển)
3
50
150
Tổng cộng
11,000
IV. Thiết bị trang trí
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1. Bàn
1
1,000
1,000
2. Ghế
4
50
200
3. Quạt
2
150
300
4. Đèn nêon
4
25
100
5. Đèn trang trí
1
100
100
Tổng cộng
1,700
V. Chi phí nguyên vật liệu
72,600
VI. Quỹ hoạt dộng doanh nghiệp
48,200
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
150,000
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHO 1 THÁNG HOẠT ĐỘNG
(đơn vị: 1,000 VNĐ)
Mặt hàng
Số lượng (quyển)
Đơn giá
Thành tiền
A. Sách giáo trình (GT)
1. Sách GT đại cương
1,600
4
6,400
2. Sách GT chuyên ngành
2,400
5
12,000
Chi phí sách GT
18,400
B. Sách, báo, tạp chí các lĩnh vực:
1. Kinh tế
250
3
750
2. Ngoại ngữ
250
3
750
3. Tin học
200
2
400
4. Chính trị - Xã hội
150
2
300
5. Pháp luật
100
3
300
6. Văn học
200
3
600
7. Tâm lý - Nữ cơng - Thẩm mỹ
250
3
750
8. Tiểu thuyết
100
3
300
9. Truyện tranh
200
1
200
10. Sách luyện thi ĐH/CĐ
100
3
300
11. Các loại sách khác
100
3
300
12. Từ điển
20
5
100
13. Báo
500
1
500
14. Tạp chí
125
2
250
Chi phí sách, báo, tạp chí lĩnh vực khác
5,800
TỔNG CỘNG
24,200
CHI PHÍ CỦA 1 THÁNG HOẠT ĐỘNG
(đơn vị: 1,000 VNĐ)
Các khoản mục phí
Số tiền
1. Thuê mặt bằng
4,000
2. Khấu hao TSCĐ
2,850
3. Lương chính
6,000
4. Phụ cấp
1,500
5. Điện
250
6. Nước
32
8. Điện thoại
300
9. Rác
10
10. Chi phí nguyên liệu (sách)
24,200
11. Chi phí Marketing
500
12. Chi phí hoạt động (thuế mơn bài, mộc …)
100
13. Chi phí khác
500
TỔNG CỘNG
40,242
1.3 Nhận xét, đánh giá về chiến lược giá của đối thủ cạnh tranh
Để thiết kế chiến lược giá cĩ tính cạnh tranh, chúng tơi chú ý đến phân tích chiến lược giá của những đối thủ sau:
- Các tiệm sách cũ thường thu mua sách đã qua sử dụng với giá khá thấp, đa số ở mức 1.000đ - 2.000đ/1 quyển, báo và tạp chí 500đ – 1.000đ/1 quyển và ít chọn loc dẫn đến chất lượng và giá trị sử dung sách khơng cao, khơng tập trung vào một loại sách nào, chất lượng phục vụ kém do thiếu hiểu biết về sách để tư vấn cho khách hàng.
- Những tiệm sách mới kinh doanh sách về khối ngành kinh tế như tiệm sách Tấn Minh, tiệm sách Lộc bán sách giáo trình theo giá bìa; một số sách bán thấp hơn giá bìa 20% - 25%.
- Những siêu thị sách lớn bán sách theo giá bìa, cĩ chiến lược giảm giá bán (khoảng 10%) vào mùa cao điểm, nhưng chủng loại sách giáo trình kinh tế khơng nhiều.
1.4 Đề nghị chiến lược giá
Từ phân tích những yếu tố, chi phí ảnh hưởng đến việc thiết kế giá cả sản phẩm và chiến lược giá của đối thủ cạnh tranh ở trên, chúng tơi đưa ra chiến lược giá đề nghị như sau:
+ Giá thu mua sản phẩm trung bình: 15% giá bìa (khung giá thu mua: 10 – 20 % giá bìa tuỳ loại sách)
+ Giá bán sản phẩm trung bình: 45% giá bìa (khung giá bán: 40 – 50 % giá bìa tuỳ loại sách)
Và sẽ cĩ điều chỉnh linh động giá một số loại sách theo giá thị trường.
2. CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
2.1. Khái quát chung
- Việc thu mua-phân phối của cơng ty tập trung chủ yếu vào hệ thống nhân viên-đầu mối. Nhân viên của cơng ty giao dịch, liên hệ thu mua-phân phối sách từ/qua đầu mối. Đầu mối sẽ thu mua-phân phối sách từ/qua sinh viên trong lớp/giảng đường.
- Trong giai đoạn đầu mới đi vào hoạt động, số lượng nhân viên thực hiện cơng tác thu mua-phân phối chỉ khoảng 3 người (làm việc bán thời gian theo ca). Tuy nhiên số lượng đầu mối của cơng ty rất lớn (trung bình 1 đầu mối/ 1 lớp/ 1 GĐ).
- Các đầu mối ngồi việc phân phối sách ngay trong lớp/giảng đường cĩ thể thỏa thuận thêm với cơng ty về việc đặt các bàn trưng bày sách ngay tại cổng ra vào hoậc cầu thang lên xuống ở các cơ sở/ trường học để thu mua-phân phối sách.
- Nhận xét: Cách thức thu mua-phân phối sách thơng qua hệ thống nhân viên-đầu mối nếu thực hiện tốt sẽ đem lại hiệu quả rất lớn. Bởi lẽ:
+ Cơng ty khơng tốn nhiều chi phí cho việc quảng cáo, việc quảng cáo đã cĩ các đầu mối thực hiện đến thẳng khách hàng cuối cùng, hơn nữa hiệu quả lại cao hơn hẳn việc nhân viên của cơng ty đến từng lớp/GĐ quảng cáo.
+ Các đầu mối rất quen thuộc, hiểu rõ khách hàng của mình vì vậy rất dễ dàng trong cơng tác thu mua-phân phối, thuyết phục khách hàng.
+ Nhân viên của cơng ty chỉ giao dịch với đầu mối => dễ quản lý, kiểm sốt việc thu mua-phân phối. Đồng thời cơng ty khơng phải thuê quá nhiều nhân viên
=> tiết kiệm được chi phí.
- Bên cạnh hệ thống nhân viên-đầu mối, các giao dịch cịn được thực hiện trực tiếp tại cơng ty sách.
2.2 Cụ thể hĩa cơng việc thu mua-phân phối
2.2.1 Đối với sinh viên
- Cĩ 4 cách để sinh viên cĩ thể mua được sách:
+ Mua trực tiếp tại cơng ty sách.
+ Mua trực tiếp tại các bàn trưng bày sách trong cơ sở/trường học.
+ Liên hệ đặt mua tại các đầu mối ngay trong lớp/GĐ.
+ Phân phối sách đến tận nhà (thường chỉ áp dụng đối với trường hợp mua với số lượng >= 8 quyển)
- Cĩ 4 cách để sinh viên cĩ thể bán sách cũ cho cơng ty :
+ Bán trực tiếp tại cơng ty sách.
+ Bán trực tiếp tại các bàn trưng bày sách trong cơ sở/trường học.
+ Liên hệ gởi sách cho đầu mối ngay trong lớp/GĐ, các đầu mối tập trung, tổng hợp sách sau đĩ liên hệ nhân viên của cơng ty đến mua 1 lượt.
+ Nhân viên cơng ty đến tận nhà của sinh viên để mua (thường chỉ áp dụng đối với trường hợp bán với số lượng >= 15 quyển).
Đối với cách thức mua-bán tại nhà sinh viên cĩ thể liên hệ đặt hàng với nhân viên/cơng ty qua điện thoại, Email.
2.2.2 Đối với khách hàng vãng lai
Việc thu mua-phân phối được thực hiện trực tiếp tại cơng ty.
Ngồi thu mua sách, báo, tạp chí… từ sinh viên, khách vãng lai cơng ty cịn cĩ thể thu mua từ những nguồn khác như:
+ Các vựa ve chai, những người bán ve chai dạo.
+ Sách cĩ giá trị tồn kho, ứ đọng lâu của các nhà sách, thư viện.
Nhận xét: Với hệ thống thu mua-phân phối năng động như trên, cơng ty luơn chủ động đưa ra các hình thức phù hợp trong mọi tình huống, tránh được sự rập khuơn thụ động. Cơng ty tin chắc rằng cơng ty sẽ cĩ khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất, hiệu quả nhất.
3. CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN SẢN PHẨM
Chúng tơi dự định đặt cơ sở kinh doanh tại địa chỉ 100 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
Với đặc điểm:
- Nhà 2 mặt tiền, diện tích 16m2, diện tích mái hiên được phép sử dụng từ 7->8 m2 => cĩ chỗ dựng xe cho khách hàng.
- Nhà 1 trệt, 1 lầu; Tầng trệt dùng trưng bày sách, báo, tạp chí… để mua-bán; Tầng lầu dùng làm kho chứa sách, phịng họp nhân viên.
- Cách trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân chỉ khoảng 90 m -> rất thuận lợi cho việc thu mua-phân phối sách đến sinh viên:
+ Tiết kiệm thời gian, chi phí vận chuyển.
+ Số lượng sinh viên học tại cơ sở này rất lớn (đơng nhất trong các cơ sở của trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân) => Tiềm năng khách hàng lớn.
- Trong phạm vi bán kinh 500m khơng cĩ cơng ty sách cũ nào -> giảm được sức ép cạnh tranh từ cơng ty sách cũ.
- Dọc trên đường Trần Đại Nghĩa cĩ 3 tiệm sách mới, và khoảng 7 cơng ty photocopy cĩ thể gây sức ép cạnh tranh lên “Sánh bước”. Tuy nhiên, với những lợi thế riêng của mình, “Sánh bước” chắc chắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng.
- Đặc biệt đối với giai đoạn đầu mới thành lập thì mục tiêu marketing trong giai đoạn này là làm thế nào để tăng độ nhận biết và lơi kéo lượng khách hàng tiềm năng đến với cơng ty sách.
Đề nghị chiến lược quảng cáo, xúc tiến sản phẩm
- Phổ biến, thơng tin về cơng ty sách cũ “Sánh bước” đến với sinh viên.
- Giai đoạn đầu: Sử dụng chiến lược marketing tổng hợp bao gồm Marketing cá nhân, Marketing bên ngồi và Marketing bên trong:
+ Marketing cá nhân: Tận dụng triệt để mối quan hệ cá nhân sinh viên để lơi kéo bạn bè mua-bán sách cho cơng ty.
+ Marketing bên ngồi: Trang trí bảng hiệu đặc sắc, ấn tượng; băng rơn quảng cáo dí dỏm với nội dung cơ đọng, súc tích như: “Sách quý giá hợp lý”, “Tiếp cận tri thức với giá rẻ”…
+ Thiết kế tờ rơi độc đáo. Tổ chức đội ngũ tiếp thị đi phát tờ bướm ở các trường ĐH-CĐ-THCN khối ngành kinh tế vào đầu tháng 9 và tháng 2,vì hai tháng này là thời gian bắt đầu mỗi học kì. Nội dung cơ bản của tờ bướm như sau:
Sẽ giúp các bạn “Tiếp cận tri thức với giá rẻ” về sách giáo trình kinh tế. Ngồi ra cịn cĩ nhiều chủng loại sách báo, tạp chí…phong phú bổ ích thuộc nhiều lĩnh vực với chất lượng, dịch vụ khách hàng tốt sẵn sàng phục vụ nhu cầu đa dạng của các bạn mọi lúc mọi nơi.
Hãy liên hệ ngay (điện thoại : 0438551752) – Hãy đến với “Sánh bước” để được đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu; đặc biệt là bạn sẽ cĩ thêm nguồn thu nhập khi hợp tác kinh doanh cùng chúng tơi.
Cơng ty sách cũ “SÁNH BƯỚC” số 100 Trần Đại Nghĩa, Đống Đa, Hà Nội
- Một thời gian sau, khi cơng ty đã đạt được mức độ nhận biết nhất định từ sinh viên, thơng qua sự truyền miệng của sinh viên thì nhiều người khách khác cũng sẽ biết tới cơng ty.
- Giai đoạn sau:
+ Củng cố mối quan hệ mua-bán cũ, tạo mối quan hệ mua-bán mới tại các trường kinh tế khác; đảm bảo nguồn cung ứng ổn định.
+ Tăng cường hơn nữa chất lượng dịch vụ khách hàng
+ Tạo trang web cho cơng ty và quảng bá đến các sinh viên.
+ Liên kết với các tiệm sách cũ, nhà sách mới khác để tiêu thụ lượng sách ứ đọng của họ, đảm bảo phục vụ tối đa nhu cầu khách hàng.
4. LIÊN MINH CHIẾN LƯỢC
“Sánh bước” sẽ thực hiện liên minh với các nhà sách, tiệm sách cũ, thư viện… để đảm bảo nguồn cung ứng ổn định nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
V. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
1. CẤU TRÚC CƠNG TY
1.1 Hình thức cơng ty
Cơng ty được thành lập, tổ chức hoạt động theo hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 2 thành viên trở lên.
a. Ưu điểm
- Tính trách nhiệm hữu hạn của thành viên gĩp vốn, chỉ chịu trách nhiệm đến hết mức vốn gĩp.
- Thu hút được nhiều vốn đầu tư hơn cơng ty tư nhân.
- Bộ máy tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt => Việc quản lý điều hành đơn giản và linh động hơn nhiều so với cơng ty cổ phần.
- Ít bị chính phủ kiểm sốt chặt chẽ như cơng ty cổ phần.
b. Nhược điểm
- Việc chuyển nhượng vốn bị hạn chế hơn cơng ty cổ phần.
1.2 Hệ thống tổ chức:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty được thiết kế như sau:
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Bộ phận kho
(1 người)
Bộ phận kinh doanh
(3 người)
Bộ phận tài chính kế tốn (1 người)
Nhân viên thu mua-phân phối nhĩm 1
Nhân viên thu mua-phân phối nhĩm 2
Đầu mối
Đầu mối
Đầu mối
Đầu mối
1.3. Nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động kinh doanh
Vấn đề quản lý, bố trí nhân sự đối với các cơng ty, cơ sở kinh doanh là vấn đề rất quan trọng, quyết định đến sự thành bại chung.
Mục tiêu đặt ra đối với cơ cấu tổ chức của “Sánh bước” là phải chặt chẽ, tinh gọn, linh hoạt.
Tổng quan về vị trí, nhiệm vụ và tiêu chuẩn địi hỏi cho từng vị trí
S
T
T
Vị trí
Số lượng
Tiêu chuẩn
Nhiệm vụ cơng việc
Thời gian làm việc/ Quyền lợi
1
Giám đốc
1
Am hiểu về lĩnh vực kinh doanh sách cũ; Co khả năng điều hành quản lý; Kinh nghiệm 2 năm trở lên; Cĩ quan hệ ngoại giao tốt
Cơng việc chính: Quản lý chung (nhân sự; hệ thống thơng tin; Marketin; kỹ thuật…); Lập kế hoạch, chiến lược phát triển; Các cơng tác khác (nộp thuế, giao dịch với ngân hàng, thanh tốn tiền điện, nước, điện thoại…)
Cơng việc phụ: Quản lý trực tiếp hằng ngày tại cơng ty (Bán hàng cho khách vãng lai, thu mua ngay tại cơng ty, ghi nhận đơn đặt hàng-bán hàng từ điện thoại, e-mail…)
-Thời gian làm việc: 8h –> 18h từ thứ hai -> thứ bảy
- Hưởng lương căn bản
(2.000.000đ/tháng)
- Chế độ bảo hiểm
- Phụ cấp
2
Bộ phận kho
1
- Nhiệt tình, siêng năng, cẩn thận, tinh thần trách nhiệm cao.
- Khả năng giao tiếp tốt.
Cơng việc chính:
- Bao bì, làm sạch sách, dán mã số, giá bán.
- Chuẩn bị sách theo đơn đặt hàng
- Sắp xếp sách, báo, tạp chí thu mua trong ngày vào kho, lên các kệ sách.
- Quét dọn, sắp xếp lại sách, báo, tạp chí… ngăn nắp, đúng phân loại.
- Thời gian làm việc: 8h -> 16h30 từ thứ hai -> thứ bảy
- Lương căn bản: 700.000đ/tháng
- Chế độ bảo hiểm.
- Phụ cấp
3
Bộ phận tài chính-Kế tốn
1
- Cĩ bằng cấp, chứng chỉ kế tốn, cĩ kinh nghiệm về cơng tác tài chính-kế tốn.
- Trung thực, siêng năng, tinh thần trách nhiệm cao.
- Thành thạo Word, Excel.
Cơng việc chính:
- Kết tốn tình hình thu mua-phân phối, tồn kho hằng ngày, cuối tháng.
- Phân tích dịng tiền, doanh thu, chi phí, lợi nhuận
- Kết tốn tiền lương, hoa hồng của nhân viên, đầu mối.
- Phân tích, đánh giá các rủi ro tài chính
- Lập báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn
Cơng việc phụ:
- Chuẩn bị sách theo đơn đặt hàng.
-Thời gian làm việc: 8h -> 16h30 từ thứ hai -> thứ bảy
- Lương căn bản: 900.000đ/tháng;
- Chế độ bảo hiểm
- Phụ cấp
4
Bộ phận kinh doanh
3
- Cĩ xe gắn máy, điện thoại di động
- Năng động, tinh thần trách nhiệm cao, khả năng giao tiếp tốt.
Nhĩm 1 (1 người)
- Thu mua sách, báo, tạp chí… tại các vựa ve chai.
- Tiếp khách hàng và bán sách tại tiệm
Nhĩm 2 (2 người)
- Xây dựng mạng lưới đầu mối tại các lớp/giảng đường học.
- Thực hiện việc thu mua-phân phối sách qua đầu mối.
- Thời gian làm việc: 8h -> 18h từ thứ hai -> thứ bảy
-Lương căn bản: 800.000đ/tháng
- Chế độ bảo hiểm.
- Phụ cấp
- Hoa hồng
5
Đầu mối
(làm việc theo thời vu vào đầu các học kỳ)
1sv/ 1ớp/ 1
giảng đường
- Ưu tiên Lớp trưởng (phĩ), Bí (Phĩ) bí thư , Chi hội trưởng (phĩ).
- Cĩ điện thoại di động, cố định.
- Năng động, khả năng giao tiếp tốt.
- Quảng bá về “Sánh bước”, phát tờ rơi đến sinh viên trong lớp/GĐ; dán poster tại các bản tin chung.
- Ghi nhận, tổng hợp danh sách sinh viên cần mua sách.
- Thu gom, phân loại sách sinh viên gửi để bán cho “Sánh bước”.
- Liên hệ giao dịch với nhân viên “Sánh bước”.
- Tiếp nhận ý kiến, thơng tin từ các sinh viên phản hồi lại với nhân viên hoặc cơng ty
“Sánh bước”.
- Thời gian làm việc linh động.
- Hưởng hoa hồng doanh số bán ra-mua vào (10% giá mua – 7%giá bán).
- Được mua sách với giá ưu đãi (20-25% giá bìa).
2. ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ
2.1 Hội đồng quản trị
Đây là cấp lãnh đạo cao nhất gồm các thành viên gĩp vốn vào cơng ty. Hội đồng quản trị sẽ họp định kỳ mỗi năm 2 lần để quyết định những vấn đề chiến lược phát triển cơng ty do giám đốc đệ trình lên.
2.2 Giám đốc
Cơng việc chính: Quản lý chung (nhân sự; hệ thống thơng tin; Marketing; kỹ thuật…); Lập kế hoạch, chiến lược phát triển; Các cơng tác khác (nộp thuế, giao dịch với ngân hàng, thanh tốn tiền điện, nước, điện thoại…)
Cơng việc phụ: Quản lý trực tiếp hằng ngày tại cơng ty (Bán hàng cho khách vãng lai, thu mua ngay tại cơng ty, ghi nhận đơn đặt hàng-bán hàng từ điện thoại, e-mail…)
VI. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1. NGUỒN TÀI CHÍNH CHO DỰ ÁN
a. Vốn cố định
VỐN CỐ ĐỊNH
(Đơn vị tính:1,000 VNĐ)
STT
Thành phần
Chi phí
1
Chi phí thành lập
4,500
2
Thuê mặt bằng
12,000
3
Trang thiết bị kinh doanh
11,000
4
Trang thiết bị trang trí
1,700
5
Chi phí phát sinh
5,000
Tổng vốn cố định
34,200
b. Vốn lưu động
Để đảm bảo hoạt động kinh doanh được liên tục và thuận lợi, chúng tơi cần lượng vốn lưu động 115,346,000 đủ cho nhu cầu dự trữ 3 tháng đối với chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lương ,chi phí Marketing, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi phí khác …
VỐN LƯU ĐỘNG
(Đơn vị tính:1,000 VNĐ)
STT
Thành phần
Chi phí 3 tháng
1
Lương
18,000
2
Phụ cấp
4,500
3
BHXH
3,420
4
Khấu hao TSCĐ(*)
8,550
5
Chi phí nguyên vật liệu
72,600
6
Chi phí nhiên liệu, truyền thơng (điện, nước, điện thoại...)
1,776
7
Chi phí Marketing
1,500
8
Chi phí khác
5,000
Tổng vốn lưu động
115,346
(*) Nguyên giá TSCĐ: 34,200,000 VNĐ
Số tháng khấu hao TSCĐ: 12 tháng
Số tiền KH mỗi tháng: 2,850,000VNĐ
c. Tổng vốn đầu tư:
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
(Đơn vị tính:1,000 VNĐ)
Thành phần
Chi phí
1. Vốn cố định
34,200
2. Vốn lưu động
115,346
Tổng vốn đầu tư ban đầu
149,546
Tổng vốn đầu tư tính tốn (lấy trịn): 150.000.000 VNĐ
b. Nguồn vốn
Vốn tự cĩ của cơng ty 100,000,000 VNĐ chiếm 66,67% do hai thành viên gĩp vốn. Với nhu cầu về tổng vốn đầu tư ban đầu 150,000,000 VNĐ thì vốn tự cĩ 100,000,000 VNĐ của cơng ty sẽ khơng đủ để đưa dự án vào hoạt động . Vì vậy:
Đề nghị được tài trợ hoặc vay của ngân hàng, các tổ chức tài chính-tín dụng với tổng số tiền là 50,000,000 VNĐ
2. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Nguồn doanh thu
- Doanh thu của dự án từ 2 nguồn:
+ Doanh thu từ hoạt động bán sách giáo trình kinh tế (GTKT) cho sinh viên.
+ Doanh thu hoạt động bán sách, báo, tạp chí… cho mọi đối tượng
- Từ chiến lược giá đã xây dựng ở trên:
+ Giá thu mua sản phẩm trung bình: 15% giá bìa
+ Giá bán sản phẩm trung bình: 45% giá bìa
- Trung bình lượng nguyên vật liệu tồn kho là 16%
- Ước tính:
Doanh thu = (Chi phí nguyên vật liệu x 84%) x 3
BẢNG ƯỚC TÍNH DOANH THU TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(đơn vị tính: 1,000 VNĐ)
Tên hoạt động
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Bán sách giáo trình
556,416
612,058
795,675
875,242
Bán sách, báo, tạp chí lĩnh vực khác
175,392
192,931
250,811
275,892
TỔNG DOANH THU
731,808
804,989
1,046,485
1,151,134
- Doanh thu mỗi năm tăng 10%, riêng năm 3 tăng 30% do việc mở rộng hoạt động kinh doanh sang bán sách giáo trình khối ngành Y – Dược, Bách Khoa …
2.2. Chi phí của dự án
BẢNG ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
(đơn vị tính: 1,000 VNĐ)
Thành phần
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
I. Các định phí
1. Chi phí hoạt động
4,500
1,200
1,200
1,200
2. Chi phí thuê mặt bằng
48,000
48,000
48,000
48,000
3. Khấu hao TSCĐ
34,200
0
0
0
4. Chi phí khác
5,000
5,000
5,000
5,000
Tổng các định phí
91,700
54,200
54,200
54,200
II. Các biến phí
1. Chi phí nguyên vật liệu
290,400
319,440
415,272
456,799
2. Tiền lương nhân viên
72,000
75,600
79,380
83,349
3. Phụ cấp
18,000
18,900
19,845
20,837
4. BHXH
13,680
14,364
15,082
15,836
5. Chi phí Marketing
6,000
6,000
8,000
6,000
6. Chi phí nhiên liệu, truyền thơng (điện thoại, điện, nước, rác)
7,104
7,814
8,596
9,455
Tổng các biến phí
407,184
442,118
546,175
592,277
TỔNG CHI PHÍ
498,884
496,318
600,375
646,477
- Mỗi năm tăng lượng sách bán lên 10%, riêng năm thứ 3 tăng 30%.
- Lương nhân viên mỗi năm tăng 5%.
- Chi phí Marketing năm 3 tăng 20% do mở rộng hoạt động kinh doanh sang bán sách giáo trình khối ngành Y – Dược, Bách Khoa …
2.3. Lợi nhuận mong đợi của dự án:
Từ những phân tích doanh thu và chi phí cho phép ta xác định được lợinhuận hoạt động qua các năm như sau:
BẢNG DỰ TRÙ LÃI LỖ
(đơn vị tính: 1,000 VNĐ)
Các chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
1. Tổng doanh thu
731,808
804,989
1.046,485
1.151,134
2. Thuế VAT
73,181
80,499
104,649
115,113
3. Doanh thu thuần
658,627
724,490
941,837
1.036,021
4. Tổng chi phí
498,884
496,318
600,375
646,477
5. Lợi nhuận trước thuế
159,743
228,172
341,462
389,543
6. Thuế thu nhập doanh nghiệp (28%)
44,728
63,888
95,609
109,072
7. Lợi nhuận sau thuế
115,015
164,283
245,853
280,471
8. Tái đầu tư ( 50% LN sau thuế)
57,508
82,142
122,926
140,236
9. Lợi nhuận đem chia
57,508
82,142
122,926
140,236
Để tăng lợi nhuận “Sánh bước” cố gắng thực hiện tốt cả 2 nhĩm giải pháp: Tăng doanh thu bán hàng và giảm chi phí (chi phí thu mua – bán hàng – quản lý).
Tăng doanh thu bán hàng: Thơng qua các hoạt động:
- Xây dưng uy tín, thương hiệu -> tạo sự tin tưởng nơi khách hàng.
- Thực hiện tốt các dịch vụ khách hàng
- Chú trọng đến chất lượng sách, báo, tạp chí… thu mua; cơng tác bao bì, làm sạch.
- Hệ thống phân phối sách nhanh chĩng, kịp thời.
- Tăng khối lượng doanh thu bán hàng.
- Xây dựng chính sách giá cả (giá mua-giá bán) cạnh tranh.
Giảm chi phí:
- Thực hiện tốt khâu dự trữ hàng tránh bị ứ đọng, tồn kho quá nhiều.
- Thường xuyên cập nhật thơng tin về trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân, nắm rõ tình hình biên soạn lại sách hạn chế tình trạng thu mua sách lỗi thời.
- Điểu chỉnh số lượng nhân viên thuê mướn hợp lý theo tính chất thời vụ kinh doanh sách.
- Nghiên cứu thị trường, lựa chọn những mặt hàng cĩ doanh số bán cao, thị trường dễ chấp nhận tránh thu mua nhiều loại tốn kém, khơng hiệu quả.
3. RỦI RO TÀI CHÍNH
3.1 Rủi ro tài chính
a. Kinh doanh sách cho sinh viên cĩ tính mùa vụ, cụ thể: Đa phần sách bán chạy vào đầu học kỳ, giữa học kỳ (doanh số giai đoạn này tăng mạnh, tốc độ lưu chuyển vốn nhanh). Tuy nhiên khoảng thời gian cuối học kỳ, nghỉ tết (khoảng 1 tháng) và nghỉ hè (khoảng 1.5 -> 2 tháng) sách bị ứ đọng, doanh số cĩ thể giảm, vốn bị ứ đọng.
b. Nguồn sách kinh doanh ban đầu chủ yếu là sách do trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân biên soạn, một khi trường thay đổi giáo trình, sinh viên buộc phải học sách mới -> sách cũ khơng thể bán được -> sách bị tồn kho -> vốn bị ứ đọng lớn và khĩ thu hồi lại được.
=> “Sánh bước” cĩ nguy cơ giảm doanh thu, lợi nhuận.
c. Chi thuê mặt bằng theo xu hướng phát triển kinh tế sẽ tăng dần do tính chất đắt đỏ về giá đất ở Hà Nội; cũng như khi qui mơ của tiệm mở rộng cần phải thuê mặt bằng rộng ở những địa điểm cĩ lợi thế cạnh tranh (gần các trường khối ngành kinh tế) -> chi phí thuê mướn cao ảnh hưởng đến lợi nhuận.
3.2 Những giải pháp cĩ thể áp dụng để quản trị rủi ro tài chính
a. Đẩy mạnh hoạt động thu mua-phân phối giai đoạn đầu-giữa học kỳ (tăng lượng sách và thuê thêm nhân viên phụ trong cơng tác thu mua-phân phối). Giảm lượng sách mua vào và khơng sử dụng đến nhân viên phụ trong cơng tác thu mua-phân phối giai đoạn cuối HK, nghỉ tết, nghỉ hè.
b. Thường xuyên cập nhật thơng tin về trường ĐH Kinh Tế qua trang web trường, từ các đầu mối, các ý kiến, thơng tin đĩng gĩp của sinh viên qua email để chủ động trong việc thu mua, giảm rủi ro mua sách lỗi thời.
c. Thực hiện chế độ thanh tốn giao dịch hồn tồn bằng hĩa đơn, đặc biệt là trong cơng tác thu mua-phân phối. Xây dựng chính sách chặt chẽ về giá cả thu mua-phân phối; yêu cầu nhân viên-đầu mối phải tuân thủ nghiêm ngặt theo.
d. Khi tình hình kinh doanh cĩ khả quan tiệm cần ký các hợp đồng thuê mặt bằng dài hạn để giảm bớt phần nào chi phí thuê mướn tăng thêm.
e. Tính tốn chính xác thời gian hồn vốn. Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch kinh doanh đảm bảo thời gian hịa vốn đúng hạn.
VII. HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DỰ ÁN
1. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
1.1 Hiệu quả tài chính giản đơn
LỢI NHUẬN RỊNG
(Đơn vị tính: 1,000VNĐ)
Năm
1
2
3
4
Lợi nhuận sau thuế
115,015
164,283
245,853
280,471
- Tỷ suất lợi nhuận giản đơn:
Tỷ suất lợi nhuận giản đơn = lợi nhuận bình quân 1 năm / vốn đầu tư
= 1.565 = 156.5%
Với tỉ lệ này doanh nghiệp quá lời vì lãi suất trung bình 1 năm của nền kinh tế chỉ r = 12% năm
- Thời gian hồn vốn : Dựa vào bảng tính vốn đầu tư (tổng số là 150 triệu) và khoản thu được bao gồm khấu hao và lợi nhuận rịng (34,02 +115,015 triêu) thì chỉ sau một năm dự án đã hồn vốn.Với thời gian này dự án rất khả thi vì thời gian hồn vốn tương đối nhanh.
ĐIỂM HỊA VỐN
(Đơn vị tính: 1,000 VNĐ)
Các chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Tổng định phí
91,700
54,200
54,200
54,200
Tổng biến phí
407,184
442,118
546,175
592,277
Doanh thu thuần
658,627
724,490
941,837
1,036,021
Điểm hồ vốn lý thuyết
0.364695
0.191945
0.136986
0.122142
KHTSCD
34,200
0
0
0
Điểm hồ vốn tiền tệ
0.22868
0.191945
0.136986
0.122142
Thuế lợi tức
44,728
63,888
95,609
109,072
Điểm hồ vốn trả nợ
0.406565
0.4182
0.378629
0.367942
Nhận xét: Điểm hồ vốn của tất cả các năm đều ở mức < 0,5 . Vì vậy khả năng sinh lời của dự án cao.
1.2 Phân tích hiệu quả tài chính bằng giá trị hiện tại
LÃI KÉP VÀ GIÁ TRỊ KÉP
( Đơn vị tính:1,000 VNĐ)
Năm
Vốn đầu tư
Giá trị kép
Lợi nhuận
Tổng lợi nhuận và vốn đầu tư
1
150,000
168,000.00
115,015
265,015
2
150,000
188,160.00
164,283
314,283
3
150,000
210,739.20
245,853
395,853
4
150,000
236,027.90
280,471
430,471
Ta thấy tổng thu hàng năm từ lợi nhuận và vốn lớn hơn giá trị kép nên dự án này cĩ hiệu quả và khả thi để đầu tư.
HIỆN GIÁ THUẦN
( Đơn vị tính: 1,000 VNĐ)
r = 12%
Năm
CFi
DFi
PVi
0
-150,000
1.000000
-150,000
1
115,015
0.892857
102,692
2
164,283
0.797194
130,966
3
245,853
0.711780
174,993
4
280,471
0.635518
178,245
Tổng
436,895
Ta thấy qua bảng hiện giá thuần thì : NPV = 436,895,000 VN Đ
Dự án được đánh giá là khả thi về tài chính => nên đầu tư
TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ:
Chọn r1 = 95% => NPV1 = 4,741,000 VNĐ
Năm
CFi
DFi
PVi
0
-150,000
1.000000
-150,000
1
115,015
0.512821
58,982
2
164,283
0.262985
43,204
3
245,853
0.134864
33,157
4
280,471
0.069161
19,398
Tổng
4,741
Chọn r2 = 100% => NPV2 = -3,161,000 VNĐ
Năm
CFi
DFi
PVi
0
-150,000
1.000000
-150,000
1
115,015
0.500000
57,508
2
164,283
0.250000
41,071
3
245,853
0.125000
30,732
4
280,471
0.062500
17,529
Tổng
-3,161
IRR = r1 + (r2 – r1)*NPV1/(NPV1 – NPV2) = 98%
IRR lớn hơn nhiều so với lãi suất chiết khấu => Dự án được đánh giá là khả thi về mặt tài chính, nên đầu tư.
2. ĐĨNG GĨP KINH TẾ VÀ LỢI ÍCH XÃ HỘI
2.1 Đĩng gĩp kinh tế
+ Bằng việc đĩng thuế cho nhà nước dự án đã đĩng gĩp cho ngân sách của thành phố và của cả nước. Đồng thời trong quá trình hoạt động của tiệm sách sẽ tạo ra nguồn thu cho các lực lượng đầu mối và những người bán sách đem lại lợi nhuận cho xã hội.
+ Dự án sẽ thu hút một lượng lao động tuy ít nhưng cũng sẽ gĩp phần giải quyết cơng ăn việc làm.
+ Dự án sẽ làm giảm thiểu chi phí mua sách của sinh viên gĩp phần tạo chi tiêu cho các hoạt động khác.
2.2 Lợi ích xã hội
- Dự án mở cơng ty “ĐỒNG HÀNH” này của chúng tơi tuy khơng lớn nhưng cũng mang lại cho xã hội những lợi ích nhất định:
+ Là người bạn thân thiết của sinh viên, hỗ trợ đắc lực cho sinh viên thơng qua việc cung cấp tài liệu học tập với giá rẻ, giảm được đáng kể chi phí học tập cho sinh viên. Điều này rất cĩ ý nghĩa đối với sinh viên, nhất là các bạn sinh viên cĩ hồn cảnh khĩ khăn.
+ Tạo cơng ăn việc làm cho các bạn sinh viên cĩ nhu cầu làm thêm ngồi giờ. Giúp các bạn ấy cĩ thêm thu hập để trang trải chi phí cho việc học. Đồng thời “ĐỒNG HÀNH” cũng giúp các bạn sinh viên làm thêm này cĩ cơ hội tiếp cận kinh doanh thực tế, nâng cao trình độ marketing và bán hàng của mình,…
+ Cung cấp kiến thức cho xã hội
+ Cải thiện các điều kiện về cơ sở hạ tầng tại địa phương thơng qua các hoạt động sửa chữa, cải thiện mặt bằng trong quá trình hoạt động của dự án.
2.3 Tổn thất xã hội
Việc kinh doanh tiệm sách cũ của chúng tơi khơng gây ra những biến đổi xã hội theo chiều hướng tiêu cực như gây ra ơ nhiễm mơi trường, làm giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên hay trái với truyền thống của người dân Việt nam. Trái lại, trong suốt quá trình hoạt động, chúng tơi sẽ luơn chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật, gĩp phần tạo nên bộ mặt chung văn minh, lịch sự của những người hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục và tri thức, đảm bảo lợi ích của xã hội.
Tĩm lược việc đánh giá nguồn thu của dự án kinh doanh
- Thơng qua các phân tích tài chính giản đơn và phân tích hiệu quả tài chính bằng giá trị hiện tại , ta thấy là dự án cĩ hiệu quả kinh tế cao , lợi nhuận thu được cao, khả thi về tài chính.Cĩ thể khẳng định đây là dự án tốt, nên đầu tư.
- Thơng qua phân tích đĩng gĩp kinh tế ta thấy dự án cũng sẽ tạo nguồn thu cho xã hội từ hoạt động của mình và đĩng gĩp cho ngân sách nhà nước.Vì thế dự án mang lại khơng chỉ lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư mà cho cả cộng đồng.
- Thơng qua phân tích đĩng gĩp xã hội của dự án, ta thấy dự án sẽ mang lại kiến thức cho sinh viên đặc biệt là sinh viên cĩ hồn cảnh khĩ khăn; đồng thời gĩp phần cải thiện đời sống của sinh viên với từ việc cung cấp nhiều việc làm phù hợp với họ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26583.doc