MỤC LỤC
Chương I: Tổng quan về môi trường ngành chế biến thuỷ sản ĐL xuất Khẩu
I.1. Khái quát về ngành thuỷ sản Việt Nam.
I.2. giới thiệu công nghệ chế biến đông lạnh điển hình và phân tích
mức độ ô nhiễm môi trường
I.2.1. Công nghệ sản xuất TSĐL
I.2.2. Đánh giá ô nhiễm môi trường do chất thải ngành CBTS
I.2.3. ảnh hưởng của chất thải CBTS đối với môi trường
I.2.4 Biện pháp quản lí môi trường ngành thuỷ sản
Chương II: Giới thiệu về công ty CBTS XK Thanh Hoá.
II.1. Đặc điểm tự nhiên của công ty
II.2. Đặc điểm kinh tế xã hội
II.3. Công nghệ sản xuất
II.4. Hiện trạng môi trường Công ty
ChươngIII: Các giải pháp giảm thiểu chất thải
III.1 áp dụng sản xuất sach hơn
III.1.1 Định nghĩa sản xuất sạch hơn
III.1.2 Giải pháp quản lý nội vi và cải tiến nhỏ trong sản xuất
III.2 Thay đổi công nghệ
III.2.1 áp dụng công nghệ mới
III.2.2 Cải tiến công nghệ
Chương IV: Lựa chọn phương án xử lý nước thải
Chương V: Thuyết minh và tính toán:
V.1 Phân tích lựa chọn công nghệ xử lý
V.2 Lựa chọn công nghệ
V.3 Tính toán các thiết bị chính
* Song chắn rác và lưới lọc thô
* Tính bể điều hoà
* Tính bể tuyển nổi
* Tính bể lắng đợt 1
* Tính bể thiếu khí và hiếu khí
* Tính bể lắng đợt 2
V.4 Các thiết bị khác trong hệ thống xử lý
* Tính toán bể ổn định bùn
V.5 Tính chi phí xử lý nước thải
Chương VI: Các bản vẽ
Phần kết luận
85 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2225 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giảm thiểu chất thải ngành chế biến thuỷ sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
=2,1
Lượng NL cần bảo quản bổ sung 30%(T )
153
153
Lượng đá cần để bảo quản (T/năm)
{(510 x7)+[24 x(153:4 x 0,3)] x12 =4 6144,8
[(510 x7)+(24 x(153:8 x 0,3)] x 12 = 44492,4
Lượng đá tiết kiệm được (T/năm)
46144,8 – 44492,4= 1652,4
Tiết kiệm chi phí sản xuất đá (VNĐ/năm)
A=1652,4x 82.000 =135.496.800
Mức tiết kiệm chi phí XLNT (VNĐ/năm)
B = 1652,4x 7.613 =12.579.721
Lợi nhuận thu được từ lượng đá cây dôi ra bán (VNĐ/năm))
C = 1652,4x (120.000 – 82.000) = 62.791.200
Chi phí đầu tư (VNĐ)
D = 370.776.324
Thời gian hoàn vốn ( năm)
D/(A+B+C)= 1,76
III.3.2.2. Đầu tư lắp đặt máy điều hoà không khí cho các phòng chế
biến
Cơ sở lựa chọn phương pháp.
Đặc thù riêng có của ngành chế biến thuỷ sản là công nhân làm việc trong phòng kín, sản phẩm phải được giữ trong môi trường có nhiệt độ thích hợp mới không bị phân huỷ ( thông thường nhiệt độ phải được giữ trong môi trường khoảng +20 0C đến +24 0C là phù hợp ), như vậy so với nhiệt độ trong phòng chế biến giảm khoảng –2 0C đến –40C, chưa kể những nhày nhiệt độ không khí ngoài trời tăng đột biến thất thường của thời tiết. Qua thực tế sản xuất nhiều năm cho thấy, trong khu vực nhà máy, thời gian nhiệt độ không khí ngoài trời cao từ 25 oC đến >30 oC thường là 6 tháng/năm (từ tháng 5 đến tháng 10) và chiếm khoảng 50% thời gian làm việc trong ngày ( thường từ 9 giờ sáng đến 16 giờ hàng ngày ). Trong những thời gian nóng nói trên, Công ty đã phải dùng giải pháp tạm thời là dùng nước đá cây để giảm nhiệt độ phòng chế biến ( để nguyên đá cây đưa vào trong gầm bàn chế biến).
Giải pháp tạm thời này không kinh tế do:
Làm chi phí sản xuất tăng lên: qua theo dõi thực tế, mỗi ngày nhà máy phải dùng 1 tấn nước đá cây vào việc này, do đó làm tăng chi phí nước đá chế biến/TTP.
Làm tăng chi phí xử lý nước thải do lượng đá cây dùng vào việc này tan tự nhiên.
Tiện Ých của giải pháp.
- Giảm lượng nước thải
Không làm tăng chi phí xử lý nước thải.
Không làm tăng chi phí chung nước đá cho 1 tấn Tp.
Hạn chế sản phẩm hỏng và giảm tiêu hao do duy trì được nhiệt độ phòng chế biến ổn định,
Điều kiện làm việc tốt, góp phần nâng cao sức khẻo công nhân.
Dự tính lợi Ých kinh tế.
Chỉ tiêu so sánh hiệu quả
Giải pháp cũ
Giải pháp mới
Mức sản lượng nước đá cây dùng hạ nhiệt độ phòng chế biến ước tính bình quân
(T đá/TTP)
0,7
Sản lượng SP sản xuất bình quân (TTP/tháng)
305
305
Chi phí nước đá dùng hạ nhiệt độ phòng chế biến
(VNĐ/tháng)
305x 0,7 x 82000đ x 50%=17.507.000
Chi phí xử lý nước thải của nước đá tan (VNĐ/ tháng)
305x 0,7 x 7.613đ x 50%= 812.688 (1.462.838)
Chi phí điện năng cho 6 máy điều hoà không khí (VNĐ/tháng)
3,52Kw x6 cái x 8h x 850đ x 30ngày x 50% = 2.154.240
Mức tiết kiệm chi phí trong 1 năm (VNĐ/năm)
(17.507.000+812.688)–2.154.240)x 6 tháng = 16.165.448
Lợi nhuận thu được từ lượng đá cây dôi ra bán (VNĐ/năm)
(305 x 0,7 x 50%) x (120.000 – 82.000) x 6 = 24.339.000
Chi phí đầu tư (USD)
926 USD x 6cái =5556
Thời gian hoàn vốn (năm)
(5556x 17.000): (16.165.448+ 24.339.000) = 2,33
III.3.3. Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các giải pháp khác:
( áp dụng cho mặt hàng tôm )
Phân loại
Tên giải pháp
ĐM trước
thực hiện
ĐM sau thực hiện
Mức tiết
kiệm (%/TTP)
Lợi Ých /năm (VND)
Nhóm giải pháp tiết kiệm nước
Xác định lại chuẩn mực nước trên thùng chứa, dùng vòi mềm dẫn nước tới khu vực chứa và có van khoá đầu vòi mềm, kiểm tra bảo dưỡng các van vòi……
Thay đổi công nghệ từ chế biến ướt sang chế biến khô
23,72
m3/TTP
21,61
m3/TTP
8,9 %/TTP
10.788.732
III.4. Một số ví dụ về áp dụng SXSH trong ngành CBTS Viêt Nam
I. Công ty Camimex (Cà Mau).
Phát triển được 233 cơ hội SXSH.
Đến nay đã thực hiện 140 giải pháp.
Tổng số tiền tiết kịêm được là 1,4 tỷ đồng.
Dùng máy bơm áp lực phun thuốc Chlorine giám sát công nhân phun thuốc đúng định lượng.
Lượng tiết kiệm: 39.812.500 đồng/năm.
Lợi Ých môi trường:
Giảm 1.137,5 kg Chlorine độc hại vào môi trường/năm.
Môi trường lao động của công nhân Ýt độc hại hơn.
Bố trí ánh sáng hợp lý các khu SX, tắt đèn khi công nhân di nghỉ giữa ca:
Lượng tiết kiệm: 44.463.200 đồng/ năm.
Lợi Ých môi trường: giảm lượng khí thải độc hại ra môi trường ngoài khi phải sử dụng máy phát để cấp điện.
Thu gom CTR trong cạo xẻ tôm xú PTO:
Lượng tiết kiệm: 7.189.000 đồng/ năm.
Lợi Ých môi trường:
Giảm 8.840 kg chất thải hữu cơ đi vào trong dòng thải/năm.
Tiết kiệm nguồn nước sử dụng.
Quy đinh và giám sát thao tác rửa cho CN rửa tôm:
Lượng tiết kiệm: 19.968.000 đồng/năm.
Lợi Ých môi trường:
Giảm 1.664 m3 nước thải chứa chất hữu cơ cao đi vào dòng thải.
Tiết kiệm nguồn nước sạch sử dụng.
Quy định và giám sát việc sử dụng nước và đá xay trong bảo quản BTP:
Lượng tiết kiệm:78.000.000 đồng/năm.
Lợi Ých môi trường:
Giảm lượng nước thải vào môi trường.
Gián tiếp giảm ô nhiễm không khí do viêc sử dụng máy phát trong sản xuất.
Sử dụng thiết bị vệ sinh chuyên dụng thay cho ống nhựa mềm trong vệ sinh:
Chi phí đầu tư: 37.000.000 đồng.
Lượng tiết kiệm: 66.550.000 đồng/năm.
Thời gian hoàn vốn: 0,55 năm.
Thay thế hệ thống ống cấp nước đã bị rò rỉ, quản lý chặt chẽ việc sử dụng nước trong chế biến:
Chi phí đầu tư: 136.400.000 đồng
Lượng tiết kiệm: 75.800.000 đồng/năm.
Thời gian hoàn vốn: 1,79 năm.
II. Công ty Soseafood (Huế).
Đã phát triển được: 79 cơ hội.
Số giải pháp đã thực hiện là: 69.
Tổng tiết kiệm: 529 triệu đồng, trong đó:
Tiết kiệm nước:23,6%.
Tiết kiệm đá: 30%.
Tiết kiệm điện: 45,8%.
Giảm thiểu tải lượng ô nhiễm ra môi trường.
COD: 23%.
BOD5: 44%.
Sử dụng thùng nhựa hai lớp, có nắp đậy để bảo quản nguyên liệu:
Chi phí đầu tư: 234.300.000 đồng.
Mức tiết kiệm: 117.480.000 đồng/năm.
Thời gian hoàn vốn: 2 năm.
Lợi Ých về môi trường:
Giảm lượng nước thải chứa chất hữu cơ cao vào môi trường.
Tận dụng nước Chlorine rửa dụng cụ và vệ sinh bàn để rửa sàn:
Chi phí đầu tư: 0 đồng.
Mức tiết kiệm: 4.600.000 đồng/năm.
Lợi Ých môi trường:
Giảm lượng nước thải chứa chlorine vào môi trường.
Giảm chlorine thải ra môi trường/năm.
Đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.
Kiểm chứng tần suất thay nước và quy định/giám sát tần suất thay nước cho các công đoạn rửa:
Chi phí đầu tư: 0 đồng.
Mức tiết kiệm: 142.000.000 đồng /năm
Lợi Ých môi trường:
Giảm lượng nước thải chứa chất hữu cơ cao vào môi trường
III. XN chế biến thực phẩm XK Tân Thuận.
Tiết kiệm nước nhờ đầu tư hệ thống nước có áp lực
Tổng đầu tư: 15 triệu đồng.
Lượng tiết kiệm: 15m3/ngày.
Tỉ lệ tiết kiệm: 6%.
Tiền tiết kiệm: 2,4 triệu đồng/tháng.
Thời gian hoàn vốn: 0,5 năm.
IV. XN Đông lạnh – Công ty SEASPIMEX.
Cải thiện quy trình đầu tư rửa sản phẩm và định tần suất thay nước rửa
Chi phí đầu tư: 600.000 đồng.
Lượng nước tiết kiệm được: 3,4m3/TNL.
Tỉ lệ tiết kiệm: 35%.
Tiền tiết kiệm: 21.760.000 đồng/năm.
Thời gian hoàn vốn: 0,03 năm.
Gắn thêm van ở đầu ống nhựa mềm, thay nước có đường kính nhỏ hơn:
Chi phí đầu tư: 1.900.000 đồng.
Lượng nước tiết kiệm được: 4,3 m3/TNL.
Tỉ lệ tiết kiệm: 22%.
Tiền tiết kiệm: 27.520.000 đồng/năm.
Thời gian hoàn vốn: 0,07 năm.
PHẦN II
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
I .Tổng quan về các phươg pháp xử lý nuớc thải
Coự nhieàu phửụng phaựp xửỷ lyự nửụực thaỷi, chuựng ủửụùc phaõn loaùi thaứnh caực nhoựm nhử sau:
Xửỷ lyự sụ boọ: Nhaốm xửỷ lyự sụ boọ nửụực thaỷi, taùo ủieàu kieọn thuaọn lụùi cho caực bửụực xửỷ lyự tieỏp theo.
Xửỷ lyự baọc 1: Bao goàm nhoựm caực phửụng phaựp xửỷ lyự hoựa hoùc, hoựa lyự, vaọt lyự ủeồ xửỷ lyự caực taực nhaõn gaõy oõ nhieóm moõi trửụứng nhử pH, chaỏt raộn lụ lửỷng, daàu mụừ, ủoọ ủuùc vaứ ủoọ maứu, kim loaùi naởng vaứ caỷ BOD, COD.
Xửỷ lyự baọc 2 : Bao goàm caực phửụng phaựp xửỷ lyự sinh hoùc nhaốm laứm giaỷm noàng ủoọ chaỏt hửừu cụ hoứa tan trong nửụực thaỷi, caực phửụng phaựp ủoự ủửụùc phaõn loaùi thaứnh nhoựm caực phửụng phaựp xửỷ lyự vụựi vi khuaồn hieỏu khớ vaứ nhoựm caực phửụng phaựp xửỷ lyự vụựi vi khuaồn kợ khớ hoaởc chuựng ủửụùc phaõn loaùi thaứnh nhoựm caực phửụng phaựp xửỷ lyự vụựi vi khuaồn soỏng lụ lửỷng, nhoựm phửụng phaựp xửỷ lyự vụựi vi khuaồn soỏng baựm coỏ ủũnh vaứ nhoựm caực phửụng phaựp keỏt hụùp caỷ 2 loaùi vi khuaồn noựi treõn trong cuứng moọt heọ xửỷ lyự.
Xửỷ lyự baọc 3: Bao goàm caực phửụng phaựp xửỷ lyự hoựa lyự, ủửụùc thửùc hieọn sau khi ủaừ qua xửỷ lyự baọc 2 nhaốm naõng cao hieọu quaỷ xửỷ lyự nửụực thaỷi.
Baỷng5. Phaõn loaùi caực quaự trỡnh vaứ phửụng phaựp xửỷ lyự .
BAÄC XệÛ LYÙ
QUAÙ TRèNH XệÛ LYÙ
Sụ boọ
Saứng loùc, laộng caựt, caõn baống, lửu chửựa, taựch daàu
Baọc 1
Phửụng phaựp hoựa hoùc
Trung hoứa, phaỷn ửựng hoựa hoùc, keo tuù
Phửụng phaựp vaọt lyự
Tuyeồn noồi, laộng, loùc
Baọc 2
Chaỏt hửừu cụ hoứa tan
Buứn hoaùt tớnh, hoà laứm thoaựng, mửụng oxy hoựa, beồ loùc sinh hoùc, R.B.C, hoà oồn ủũnh, hoà kợ khớ, A.F, U.A.S.B
Chaỏt lụ lửỷng
Laộng
Baọc 3
Keo tuù vaứ laộng, loùc, haỏp thuù, haỏp phuù, trao ủoồi ion
Xửỷ lyự buứn
Phaõn huỷy kợ khớ, neựn, loùc chaõn khoõng, ly taõm, saõn phụi buứn
Tieõu buứn
Thieõu ủoỏt, laỏp ủaỏt, saỷn xuaỏt phaõn boựn.
Ghi chuự :
R.B.C : Thieỏt bũ tieỏp xuực sinh hoùc ủoọng (Rotating Biological Contactors)
A.F : Beồ loùc kợ khớ (Anaerobic Filter)
U.A.S.B. : Beồ xửỷ lyự kợ khớ vụựi doứng chaỷy ngửụùc qua lụựp buứn ủeọm ( Upflow Anaerobic Sludge Blanket)
Tớnh chaỏt chung cuỷa nửụực thaỷi ủửa vaứo xửỷ lyự
Nước thải CBTS có chứa nhiều hợp chất hữu cơ cao phân tử có nguồn gốc từ động vật như: protit, lipit, axit amin tù do, hợp chất hữu cơ có chứa nitơ…tồn tại trong nước ở dạng keo, phân tán mịn không tan nên có độ màu và độ đục cao và dẽ bị phân huỷ bởi các tác nhân sinh học
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải CBTS thường không ổn định phụ thuộc rất nhiều vào dạng nguyên liệu sử dụng, trình độ công nghệ, nhu cầu dùng nước cũng như đặc điểm riêng của từng cơ sở sản xuất.
Do nguyên liệu thuỷ sản chứa nhiều loại enzim có hoạt tính xúc tác sinh học rất mạnh nên các hợp chất hữu cơ rất dễ bị phân huỷ tạo thành các sản phẩm gây mùi khó chịu, độc hại từ nhẹ đến rất nặng theo chủng loại, tính chất nguyên liệu. Nước thải từ chế biến tôm, mực và bạch tuộc có mùi rất mạnh.
Trong thành phần nước thải, các chất lơ lửng, không tan và rất dễ lắng bao gồm các chất khoáng vô cơ (đất, cát, sạn) và các mảnh vụn chứa thịt, xương, vây, vảy…tập trung chủ yếu ở khâu tiếp nhận và công đoạn xử lý nguyên liệu. Các chất hữu cơ ở dạng keo và phân tán mịn có nhiều trong quá trình rửa khi xử lý nguyên liệu và trước khi xếp khuôn, cấp đông, ví dụ như: màu, các chất dịch, thịt, mỡ, các chất nhờn…Các chất hữu cơ ở dạng này rất khó lắng và là yếu tố cơ bản tạo nên độ màu của nước thải.
Lửu lửụùng nửụực thaỷi caàn phaỷi xửỷ lyự haứng ngaứy laứ 840 m3/ng.ủ, tửụng lửu lửụùng trung bình laứ 35 m3/giụứ.
Yeõu caàu thaứnh phaàn, tớnh chaỏt nửụực thaỷi sau xửỷ lyự
Theo caực thoõng soỏ ủaàu vaứo nhử treõn, nửụực thaỷi sau khi qua Traùm xửỷ lyự caàn phaỷi ủaùt tieõu chuaồn thaỷi ra nguoàn nửụực theo coọt F2 vụựi Q < 50 m3/s cuỷa Tieõu chuaồn Vieọt Nam TCVN 6980 : 2001 (tửụng ủửụng loaùi A theo Baỷng 2.2 – Giaự trũ giụựi haùn caực thoõng soỏ vaứ noàng ủoọ caực chaỏt oõ nhieóm trong nửụực thaỷi coõng nghieọp thaỷi vaứo khu vửùc nửụực soõng duứng cho muùc ủớch caỏp nửụực sinh hoaùt.
Baỷng 6. TCVN 6980 : 2001
Thoõng soỏ
Q > 200 m3/s
Q = 50 ¸ 200 m3/s
Q < 50 m3/s
F1
F2
F3
F1
F2
F3
F1
F2
F3
1. Maứu, Co – Pt ụỷ pH = 7
20
20
20
20
20
20
20
20
20
2. Muứi, caỷm quan
Khoõng coự
Muứi
khoự chũu
Khoõng coự
Muứi
khoự chũu
Khoõng coự
Muứi
Khoự chũu
Khoõng coự
Muứi
khoự chũu
Khoõng coự
Muứi
khoự chũu
Khoõng coự
Muứi
khoự chũu
Khoõng coự
Muứi
khoự chũu
Khoõng coự
Muứi
khoự chũu
Khoõng coự
Muứi
khoự chũu
3. BOD5 (20OC), mg/l
40
35
35
30
25
25
20
20
20
4. COD, mg/l
70
60
60
60
50
50
50
40
40
5. Toồng chaỏt raộn lụ lửỷng, mg/l
50
45
45
45
40
40
40
30
30
6. Arsen, As, mg/l
0.2
0.2
0.2
0.15
0.15
0.15
0.1
0.05
0.05
7. Chì, Pb, mg/l
0.1
0.1
0.1
0.08
0.08
0.08
0.06
0.06
0.06
8. Daàu mụừ khoaựng, mg/l
5
5
5
5
5
5
5
5
5
9. Daàu mụừ ủoọng thửùc vaọt, mg/l
20
20
20
10
10
10
5
5
5
10. ẹoàng, Cu, mg/l
0.4
0.4
0.4
0.3
0.3
0.3
0.2
0.2
0.2
11. Keừm, Zn, mg/l
1
1
1
0.7
0.7
0.7
0.5
0.5
0.5
12. Phospho toồng soỏ, mg/l
10
10
10
6
6
6
4
4
4
13. Clorua, Cl-, mg/l
600
600
600
600
600
600
600
600
600
14. Coliform, MPN/100 ml
3000
3000
3000
3000
3000
3000
3000
3000
3000
Chuự thích:
Q laứ lửu lửụùng soõng, m3/s;
F laứ thaỷi lửụùng, m3/ngaứy (24 giụứ);
F1 tửứ 50 m3/ngaứy ủeỏn dửụựi 500 m3/ngaứy;
F2 tửứ 500 m3/ngaứy ủeỏn dửụựi 5000 m3/ngaứy;
F3 baống hoaởc lụựn hụn 5000 m3/ngaứy.
Nhử vaọy, yeõu caàu heọ thoỏng xửỷ lyự phaỷi loaùi boỷ ủửụùc 97% BOD5, 96% COD, 83% chaỏt raộn lụ lửỷng, 63% phospho toồng soỏ.
ẹEÀ XUAÁT PHệễNG AÙN XệÛ LYÙ NệễÙC THAÛI
II.1 Phân tích lựa chọn công nghệ xử lý
Các phương pháp, dây chuyền công nghệ và các công trình xử lý nước thải phải được lựa chọn trên các cơ sở sau:
Qui mô ( công suất) và đặc điểm đối tượng thoát nước ( lưu vực phân tán của khu đô thị, khu dân cư...)
Mức độ và các giai đoạn xử lý nước thải cần thiết
Điều kiện tự nhiên của khu vực: đặc điểm khí hậu, thời tiết, địa hình, địa chất thủy văn.
Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu để xử lý
Khả năng xử dụng nước thải cho các mục đích kinh tế tại địa phương (nuôi cá, tưới ruộng, giữ mực nước tạo cảnh quan đô thị)
Diện tích và vị trí đất đai sử dụng để xây dựng trạm xử lý nước thải
Nguồn tài chính và điều kiện kinh tế khác
Các phương pháp xử lý nước thải có thể được sử dụng:
Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học: Sử dụng các loại thiết bị như song chắn rác, bể lắng , bể điều hoà ... để xử lý nước thải. Tuy nhiên phương pháp này chỉ có thể xử lý các chất phân tán thô, các cặn lơ lửng có kích thước lớn, trung bình hiệu suất khử Nitơ rất thấp. Do vậy phương pháp này thường dùng để xử lý sơ bộ nước thải
Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học: Sử dụng hoá chất để xử lý nước thải nh hoá chất keo tụ, hấp phụ, chất khử trùng, oxi hoá. Tuy nhiên phương pháp này có hiệu quả khử BOD, COD với nước thải chứa các chất có thể phân huỷ sinh học không cao, nếu sử dụng độc lập thì rất tốn kém, giá thành xử lý cao.
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học:
+ Phương pháp sinh học kị khí: là quá trình xử lý dựa trên cơ sở phân huỷ các chất hữu cơ giữ lại trong công trình nhờ sự lên men kị khí. Phương pháp này thích hợp cho nước thải có BOD, COD cao
+ Phương pháp sinh học hiếu khí: quá trình xử lý nước thải dựa trên sự oxi hoá các chất hữu cơ trong nuớc thải nhờ oxi tù do hoà tan hoặc cấp khí bằng thiết bị ( Xử lý nước thải trong điều kiện nhân tạo)
Xử lý nước thải bằng phưong pháp hỗn hợp: là việc kết hợp cả xử lý cơ học, hoá học và sinh học trong công trình xử lý.
Với thành phần nước thải nhà máy chế biến thuỷ sản với các tính chất và thành phần như đã trình bày ta thấy sử dụng phương pháp hiếu khí là thích hợp nhất bởi nước thải chứa nhiều chất hữu cơ có khả năng phân huỷ bằng sinh học, thích hợp cho việc xử lý sinh học bằng bùn hoạt tính.
Công trình xử lý nước thải bằng sinh học hiếu khí trong điều kiện tự nhiên ( như hồ sinh vật oxi hoá, hồ sinh vật ổn định, hoặc đất ngập nước...) áp dụng cho qui mô của một nhà máy thuỷ sản là không khả thi bởi vì nó đòi hỏi diện tích lớn, khó kiểm soát các điều kiện, ành hưởng đến môi trường công ty và dân cư.
II.2. Một số hệ thống xử lý nước thải của ngành CBTS đã sử dụng ở Việt Nam.
Phương án 1: Bể tự hoại [9]
Níc th¶i
Níc sau xö lý
BÓ ®iÒu hoµ
Ng¨n läc
Ng¨n l¾ng
H×nh I.1. S¬ ®å xö lý níc th¶i ë XN thuû s¶n xuÊt khÈu Nam ¤
Ưu điểm:
+ Hệ thống xử lý đơn giản.
+ Không tốn chi phí vận hành.
+ Chi phí đầu tư nhỏ.
Nhược điểm:
+ Hiệu suất xử lý thấp (khoảng 50% theo BOD5, 60% theo COD, 70% theo SS), chưa đạt yêu cầu (tạo mùi hôi khó chịu, nước sau xử lý chứa nhiều vi sinh vật có khả năng gây bệnh…), chưa đạt giá trị cột B – TCVN 5945 – 1995.
+ Ngăn lọc dễ bị tắc.
Phương án 2:
Cơ học – làm thoáng – hồ sinh học [9]
Níc th¶i
Níc sau xö lý
Kh«ng khÝ
BÓ ®iÒu hoµ
M¸y sôc khÝ
BÓ lµm tho¸ng
Hå sinh häc
H×nh I.2. S¬ ®å xö lý níc th¶i ë XN chÕ biÕn thuû s¶n Nam Hµ TÜnh
Ưu điểm:
+ Hệ thống xử lý đơn giản, dễ vận hành.
+ Chi phí vận hành thấp.
+ Hồ sinh học có thể sử dụng nuôi cá.
Nhược điểm:
+ Hiệu suất xử lý chưa cao.
+ Chi phí vận hành cao (do tốn điện năng cho máy sục khí).
+ Đòi hỏi áp dụng ở những nơi có diện tích rộng
Níc th¶i
Níc sau xö lý
Phương án 3: Cơ học – hoá học – sinh học. [9]
Líi läc
BÓ l¾ng c¸t
Kh«ng khÝ
BÓ ®iÒu hoµ
M¸y sôc khÝ
BÓ tuyÓn næi
BÓ UASB
BÓ Aeroten
BÓ l¾ng
Bïn cÆn ®i xö lý
Khö trïng
H×nh I.3. S¬ ®å xö lý níc th¶i cña NM chÕ biÕn thc phÈm D & N - §µ N½ng
Ưu điểm:
+ Hiệu quả xử lý cao (Hiệu suất xử lý h > 95%), nước thải sau xử lý đã đạt giá trị cột B – TCVN 5945 – 1995.
Nhược điểm:
+ Chi phí vận hành cao (do tốn điện năng cho máy sục khí).
+ Chi phí đầu tư lớn.
+ Vận hành phức tạp.
+ Do nước thải có chứa nhiều hợp chất dễ phân huỷ, nên có thể xảy ra hiện tượng phân huỷ yếm khí tạo mùi khó chịu ở bể điều hoà, và làm giảm hiệu suất xử lý.
II.3. Phương án xử lý nước thải lựa chọn:
BÓ l¾ng I
BÓ ®iÒu
hoµ
BÓ yÕm
khÝ
Níc th¶i
Bïn ho¹t tÝnh tuÇn hoµn
BÓ l¾ng II
Hçn hîp bïn níc
tuÇn hoµn
BÓ Aeroten
CÆn l¾ng
Ho¸ chÊt
Níc th¶I ra
M¸y sµng r¸c
Bïn ®em ®i xö lý
Bïn d
BÓ
khö
P
BÓ khö trïng
H×nh I.4
Líi ch¾n r¸c
HÇm b¬m
1. Thuyết minh dây chuyền
Nước thải từ hệ thống cống của nhà máy chảy qua lưới chắn rác (rác được thu gom thủ công theo thời gian làm việc) rồi vào ngăn tiếp nhận. Từ đây nước được bơm vào bể điều hoà. Bể điều hoà được lắp các ống cấp khí nén ở dưới đáy bể để chống mùi và duy trì trạng thái hiếu khí cho nước thải.
Từ bể điều hoà nứơc được bơm vào bể lắng đứng đợt 1. Sau thời gian lắng sơ bộ để giảm hàm lượng SS đầu vào, nước thải sẽ được bơm ( gồm 2 bơm- 1 làm việc và 1 dự phòng) lên bể thiếu khí với lưu lượng xác định ( lưu lượng được điều chỉnh sẵn thông qua đồng hồ lưu lượng lắp trên đường ống). Trước khi vào bể thiếu khí nước thải được hoà trộn với dòng bùn hoạt tính hồi lưu và dòng hỗn hợp bùn nước hồi lưu từ bể hiếu khí.
* Bể thiếu khí được thiết kế theo kiểu ống phân phối trung tâm duy trì dòng chảy dạng chảy ngược để phân phối đều nước thải. Tại bể thiếu khí xảy ra quá trình xử lý Nitrat thành khí Nitơ, đồng thời ngăn thiếu khí đóng vai trò của ngăn”selector” để chống lại hiện tượng bùn nổi do vi khuẩn dạng sợi gây ra. Sau đó nước sẽ tự chảy sang bể thiếu khí.
* Trước khi vào bể thiếu khí nước thải được hoà trộn với một lượng kiềm thích hợp (tử bơm định lượng hoá chất) để xử lý amoniac và photpho. Các bể hiếu khí cũng được thiết kế theo kiểu ống phân phối trung tâm để phân phối đều nước thải. Đáy bể thiếu khí được bố trí hệ thống cấp khí kiểu đĩa phân phối khí dạng khuếch tán, hiệu suất khuếch tán khí là 10% ở 200C, cung cấp oxi cho quá trình xử lý vi sinh.
Nước thải chảy ra khỏi bể hiếu khí được thu vào máng chảy tràn và theo đường ống chia làm 2 nhánh, nhánh 1 được bơm ngược về bể thiếu khí, nhánh 2 tự chảy vào bể lắng thứ cấp. Bùn lắng từ bể lắng được bơm bùn hồi lưu ( 2 bơm, 1 dự phòng) bơm ngược về bể thiếu khí nhằm duy trì mật độ vi dinh trong trong bể hiếu khí. Bùn dư được xả về bể ủ bùn theo chu kỳ.
Nước ra khỏi bể lắng II được hoà trộn với hoá chất keo tô trong bể khử photpho và sau đó được th vào máng chảy tràn và đựoc châm Clo( bơm định lượng) để khử trùng rồi theo đường ống chảy về bể khử trùng. Ra khỏi bể khử trùng nước đạt tiêu chuẩn và thải vào nguồn tiếp nhận.
2. Cơ chế của quá trình xử lý
+ Nguyên lý của quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp thiếu khí(khử nitơ)
Quá trình sinh học khử NO3- được khử trong điều kiện thiếu oxy (Anocix proces) tức không cấp oxy từ ngoài vào. Vi khuẩn thu năng lượng để tăng trưởng từ quá trình chuyển NO3- thành khí N2 và cần có nguồn cacbon để tổng hợp thành tế bào.
Quá trình khử NO3- có thể mô tả bằng các phản ứng sau:
NO3- + 1,183CH3OH + 0,273 H2CO3 ®0,091 C5H7O2N + 0,45 N2 + 1,82H2O +HCO3-
NO2- + 0,681CH3OH + 0,555 H2CO3 ®0,047 C5H7O2N + 0,476 N2 + 1,25H2O +HCO3-0,061NO3-+0,952CH3OH+O2®0,061C5H7O2N + 1,75H2O +0,061HCO3-+0,585 H2CO3
Từ các phương trình trên rót ra:
Khi cần khử 1 mgNO3- thành khí nitơ cần 2,70 mg CH3OH để tạo ra 0,74 mg tế bào mớivà 3,75 mg kiềm tính theo CaCO3 .
Lượng metanol cần cho cả quá trình:
CH3OHcần= 2,97 (NO3- ) + 1,56(NO2- )+0,95 DO
Cứ 1mg NO3- chuyển hoá thành khí N2 cần lấy đi 2,86 mg/l oxy lượng oxy này có thể tận dụng 50% cấp cho quá trình nitrat hoá.
+ Nguyên lý của quá trình xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính
Sử dông vi sinh vật để ôxy hoá các hợp chất hữu cơ và vô cơ chuyển hoá sinh học được đồng thời các vi sinh vật sử dụng một phần hữu cơ và năng lượng khai thác được từ quá trình ôxy hoá để tổng hợp nên sinh khối của chúng (bùn hoạt tính).
Cơ chế của quá trình ôxy hoá:
Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ không chứa Nitơ:
CxHyOz + (x+ - ) O2 ® xCO2 + H2O
- Ôxy các hợp chất hữu cơ có chứa Nitơ:
CxHyOz N + (x+ - + ) O2 ® xCO2 + H2O + NH3 + E
Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ không chứa Nitơ tổng hợp sinh khối:
CxHyOz + NH3 + (x-4 + - ) O2 ® (x-5) CO2 + H2O + C5H7NO2 + E.
Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ có chứa Nitơ tổng hợp sinh khối:
CxHyOz N + NH3 + O2 ® C5H7NO2 + CO2 + H2O + E
Quá trình tự huỷ của sinh khối vi khuẩn:
C5H7NO2 + O2 ® CO2 + H2O + NH3 + E.
Ôxy hoá các chất vô cơ:
Fe2+ ® Fe3+
S ® SO42-
P ® PO43-
Mn2+ ® Mn4+
Tác nhân sinh học
Chủ yếu là các vi khuẩn hiếu khí. Chúnh phân giải mạnh các hợp chất hữu cơ. Các vi sinh vật tham gia vào quá trình ôxy hoá sinh học phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
Chuyển hoá mạnh các hợp chất hữu cơ.
Kích thước tương đối lớn để “bông sinh học” lắng nhanh (f = 50 - 200mm).
Không sinh các chất khí gây ô nhiễm môI trường nh: H2S, Indol, Scatol..
II.4. Tính toán các thiết bị chính:
Bảng 6. thông số nước thải đầu vào
Tên chỉ tiêu
Hàm lượng (mg/l)
TCVN 1980-2001
PH
6,68
Chất rắn lơ lững SS
294 (mg/l)
50
Ni tơ tổng số
79 (mg/l)
-
Phốt pho tổng số
27 (mg/l)
10
BOD5
1600 (mg/l)
40
COD
1200 (mg/l)
70
Dỗu mỡ động thực vật
650 (mg/l)
20
Colifom(MNP/100ml)
_
3000
Nhà máy làm việc
2 ca/ngày
Lưu lượng trung bình
480 m3/ngày đêm
Với Lượng nguyên liệu sử dụng trung bình là 6100 tất nguyên liệu/năm,định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình là 40 %
Lưu lượng nước thải trung bình là: 40m3/Tấn sp
Qtb=480 m3/ngàyđêm=20m3/h=0,0056 m3/s.
Như vậy, khoảng dao động của lưu lượng nước là:
Qmax=20*1,5 =30 (m3/h) = 0,0083 (m3/s).
Qmin= 20* 0,5 = 10 (m3/h) =0,0028 (m3/s).
Dựa trên cơ sở đó ta tính toán các thiết bị:
1. Song chắn rác:
Có nhiệm vụ loại các tạp chất thô, ở đây các tạp chất đó chủ yếu là các loại xương cá, vẩy cá, râu tôm, vỏ tôm .... bị cuốn theo trong quá trình rửa nguyên liệu.
Để tránh lắng cát, vận tốc dòng trước song chắn cần dảm bảo vmin³0, 6 m/s. Bố trí 2 song chắn rác để trong quá trình vận hành, một song chắn phải sửa chữa hoặc bị cặn thô lấp đầy, quá trình xử lý vẫn có thể vận hành
Þdiện tích tiết diện phần có nước chảy của cống đặt trước 1 song chắn là:
[4]
Chọn mức nước chảy trong cống khi Qmin là Hc=10cm (0, 1m) => chiều rộng của cống là Bc=Fc/Hc=0, 5(m).
Vận tốc nước song chắn đảm bảo dưới 1m/s để các tạp chất không bị cuốn trôi qua khe song chắn. Chọn vmax=0, 8m/s. Ta có: thiết diện phần làm việc hiệu quả của song chắn là: [1]
Chấp nhận song chắn bị bít kín 30%.
Diện tích không làm việc hiệu quả (do kích thước của các song chắn) là 30%.
ÞDiện tích phần ngập nước của buồng đặt trước song chắn :
Chọn mức nước thấp nhất của buồng đặt song chắn là 10cm (0, 1m)
Þchiều rộng buồng đặt song chắn
Đặt thanh chắn nghiêng một góc 600 thì diện tích song chắn đặt trong nước là FS/sin600=0,013 (m2). Chọn khoảng cách các thanh là 0,01 (m) [5]
Sè song chắn là: .
Để khắc phục tổn thất áp suất qua song chắn, phần đáy buồng phía sau song chắn đặt thấp hơn phía trước một khoảng 0,1 m.
2. Tính toán phần bể điều hoà
Bể điều hoà và ngăn tuyển nổi không bố trí 2 đơn nguyên mà chỉ bố trí 2 máy nén khí làm việc song song để nếu một máy nén có sự cố hệ thống vẫn có thể hoạt động được.
Thể tích hữu Ých phần bể điều hoà W1
Do lưu lượng và nồng độ nước thải của các cơ sở chế biến thuý sản không điều hoà trong suốt quá trình sản xuất và việc sơ chế sản phẩm chỉ tiến hành 2 ca /ngày nên việc xây dựng bể điều hoà là cần thiết để tạo ra được sự ổn định tương đối về chế độ thuỷ lực và tính chất nước thải cho các bước xử lý tiếp theo, đặc biệt là đối với bể UASB và bể Aroten.
Thể tích bể điều hoà W1 xác định theo điều kiện vừa điều hoà lưu lượng vừa điều hoà nồng độ nước thải
W1 = Wll1 + Wnđ1
+ Wll1 – dung tích cần thiết để bể điều hoà lưu lượng nước thải
+ Wnđ1- dung tích cần thiết để điều hoà nồng độ nước thải
Cả 2 giá trị dung tích cần thiết này đều được tính theo công thức sau:
W = Qtb.t
+ Qtb=480/24(h) =20 m3/h.
+ t- thời gian điều hoà cần thiết (h). Lựa chọn thời gian điều hoà lưu lượng tll=3h, thời gian điều hoà nồng độ tnđ=2h
Þ W1=20*3 + 20*2 =100 (m3)
Chọn hệ số dư k = 1,2
Thể tích bể điều hoà W’ =W*1,2 =150 (m3)
Xác định kích thước của phần điều hoà:
Chiều cao của phần điều hoà: H1xd= H1+h1o
+ H1 – chiều sâu hữu Ých của bể, chọn H = 4m
+ h1o- chiều cao thành bể nằm trên mặt nước, chọn h1o = 0,5 m
Þ H1xd = 4+0,5 = 4,5 m
Þ Kích thước đáy bể:
L1* B1 = W1/H1 = 150/ 4 » 37,5 ( m2 )
Kích thước xây dựng:
H1xd =4,5 m
L1 = 9 m
B1 = 4 m
V1xd =162 m3
Hệ thống phân phối không khí trong phần điều hoà
Không khí được phân phối vào trong bể bằng các ống chất dẻo vừa mang tính kinh tế vừa chống được ăn mòn của nước thải.
Chọn khoảng cách giữa các ống phân phối khí l1
l1 = 2* H1min
+ H1min – chiều sâu lớp nước trong bể ở giờ có lưu lượng nhỏ nhất.
Chọn Qmin = Qtb/2 = (m2)
Þ H1min= = » 0,3 (m)
Þ l1 = 2 H1min= 2x0.3 = 0,6 (m)
Số ống phân phối không khí đặt dọc theo chiều rộng của bể(n1) được tính :
n1 = = = 10
Lưu lượng không khí cần thiết phải thổi vào ngăn điều hoà (V1) được tính như sau:
V1 = n1.qkk.B1
+ qkk – cường độ thổi khí tính cho 1 m chiều dài ống thổi khí, chọn qkk= 3 m3/m2h do chọn loại cách bố trí ống là tạo 2 dòng tuần hoàn trong bể.
ÞV1 = n1.qkk.B1 =10x6x3= 180 (m3/h)
+ Chọn kích thước của các lỗ phun khí trên đường ống dẫn khí là d1 = 2mm, tính được diện tích phun khí (S1) của 1 lỗ khí là:
Þ S1 = = 3,14 (mm2)
+ Chọn vận tốc phun khí là 100m/s ta tính được số lỗ khí trên 1 đường ống dẫn khí nh sau:
s2 = = = 16 (lỗ)
Các lỗ phun khí này được bố trí so le nhau giữa các các ống dẫn khí.
Diện tích tối thiểu của đường ống dẫn khí là S1’thoả mãn tổng diện tích của các lỗ trên đường ống không được vượt quá 30% diện tích ống dẫn, để đảm bảo không khí được phân bố đều trên ống ):
S1’== = 105 (mm2)
Þ chọn đường ống dẫn khí có f ³ 5,8 mm.
Tính công suất của máy nén khí
Công suất thiết lập đối với động cơ ( Pdc )của máy nén khí được tính theo công thức sau:
Pdc = ( k1. Pa)/k2 (kW)
Trong đó :
k1 : hệ số dự trữ năng lượng, chọn k1=1,2.
k2: hiệu suất truyền mô tơ, k2 = 0.9 (đạt 90%)
Pa: Năng lượng cần thiết của máy nén khí (KW) được tính như sau
Pa =
R: Hằng số khí ; R= 8.314 (kg/moloK)
T: nhiệt độ tuyệ đối trong ống (oK), chọn T = 280 oK
P1: áp suất tuyệt đối trong ống (at)
P2: áp suất tuyệt đối ngoài ống (at)
w: lượng không khí cần thổi qua máy nén khí
Chọn tỷ số = 1,5
n: hệ số chọn, n=0,283
e : hiệu suất làm việc của máy, chọn e = 0,65
Bố trí 2 máy nén khí nên:
w = = =0,02 (Kg/s)
Pa = 1,03 (KW)
Pđc = 1,38 (KW)
Nh vậy bể điều hoà được cung cấp khí nén bằng 2 máy nén hoạt động song song có công suất Pđc = 2,76 (KW)
Sau bể điều hoà thì lượng SS giảm =
Trong đó t- thời gian lưu nước trong bể điều hoà =3h
A, B là các hệ số thực nghiệm và A=0,075; B= 0,014
Thay vào ta có E =25%
3. Ngăn tuyển nổi bằng không khí nén
Kích thước ngăn
Thể tích hữu Ých của ngăn tuyển nổi W2
W2 = Qtb. Kh . t (m3)
+ Qtb = Lưu lượng nước thải trung bình trong 1 h
Þ Qtb = 20 (m3/h)
+ Kh Hệ số không điều hoà ( Do bố trí bể điều hoà ở trước ngăn tuyển nổi nên Kh =1)
+ t- thời gian lưu nước tối đa lựa chọn là 20 phút(1/3h)
ÞW2 = 20 x 1/3 = 6,7 (m3)
Các kích thước ngăn tuyển nổi nh sau:
Chọn chiều sâu hữu Ých của ngăn h2=3m, với điều kiện L2³ 2B2và các kích thước là chia hết cho 3 ta có
L2xB2xh2 = 2,25x1x3(m) = 6,75 (m3)
Tính hệ thống cung cấp khí nén
Lượng khí cần cung cấp V2 cho bể trong 1h:
V2= I2xF2 (m3/h)
+ I2- cường độ làm thoáng chọn bằng 10 m3/m2h
+ F2- diện tích mặt thoáng của nước trong ngăn tuyển nổi:
F2= L2 x B2 = 2,25*1 = 2,25 (m2)
ÞV2 = 10*2,25 = 22,5 (m3/h)
Chọn phương pháp cấp bọt khí là bơm khí nén vào các đường ống có đục lỗ bố trí đầu dưới đáy bể. Tốc độ chuyển động của không khí sau khi qua lỗ phun, lựa chọn s2=100 m/s, áp suất không khí tại đầu ra là 1 at. Áp suất công tác của thiết bị nén khí là 2-4 at.
Lựa chọn đường kính của các lỗ dẫn khí trên các đường ống là d2 =2mm.
Þ Diện tích của 1 lỗ phun khí là S2:
S2= pd22/4= 3.14 (mm2)
Þ Số lỗ khí cần thiết trên mặt bằng của phần tuyển nổi là n2:
n2 = = = 20(lỗ)
Các ống dẫn khí đặt cách nhau 0,5 m dưới đáy ngăn theo chiều dài của các ngăn(L2=2,25m)Þ số ống dẫn khí phân bố đều dưới đáy bể là n2’= 2,25/0,5 =5
Số lỗ khí trên 1 đường ống phân phối khí là n3:
n3== = 4(lỗ)
Mật độ của lỗ khí trên một ống là d:
d = = = 0,025(m/lỗ)
Diện tích tối thiểu của đường ống dẫn khí là S1’ ( Tổng diện tích của các lỗ trên đường ống không được vượt quá 30% diện tích ống dẫn, để đảm bảo không khí được phân bố đều trên ống ):
S1’ ³ ³³ 41,9 (mm2)
Þ Chọn đường ống dấn khí có f ³ 7,3 mm. Chọn f =8 mm
Tính công suất của máy nén khí
Công suất thiết lập đối với động cơ ( Pdc )của máy nén khí được tính theo công thức sau:
Pdc = ( k1. Pa)/k2 (kW)
Trong đó :
k1 : hệ số dự trữ năng lượng, chọn k1=1,2.
k2: hiệu suất truyền mô tơ, k2 = 0.9 (đạt 90%)
Pa: Năng lượng cần thiết của máy nén khí (kW) được tính như sau
Pa =
R: Hằng số khí ; R= 8.314 (kg/moloK)
T: nhiệt độ tuyệ đối trong ống (oK), chọn T = 280 oK
P1: áp suất tuyệt đối trong ống (at)
P2: áp suất tuyệt đối ngoài ống (at)
w: lượng không khí cần thổi qua máy nén khí
Chọn tỷ số = 1,5
n: hệ số chọn, n=0,283
e : hiệu suất làm việc của máy, chọn e = 0,65
w = = 0,0024 (Kg/s)
Pa= 0,125 (KW)
Pđc = 0,165 (KW)
Bể tuyển nổi bố trí 2 máy nén với công suất 0,165 (KW)
4. Bể lắng đợt 1
Nước thải được đưa qua bể lắng để tách bỏ bớt cặn lơ lửng và các huyền phù còn sót lại trong nước. Ngoài ra còn có tác dụng dự phòng trong trường hợp sự cố của bể yếm khí. Bể lắng làm việc liên tục trong thời gian sản xuất
Bể lắng đợt 1 lựa chọn là 1 bể lắng đứng hình trụ tròn đáy hình chóp.
Kích thước: Tính toán kích thước hữu Ých của bể
Hiệu suất lắng cần thiết (E):
E=100% [2]
+ Co – nồng độ chất rắn lơ lửng trong nước đầu vào của bể, Co= 294
+ C1- nồng độ chất rắn lơ lửng trong nước đầu ra của bể, thực tế bể lắng chỉ loại bỏ được đến tối đa là 40% cặn lơ lửng so với nước đầu vào,để đạt được giá trị này chọn hiệu suất loại cặn lý thuyết là E=50%.
Dựa vào hiệu suất lắng ta tính được vận tốc lắng Uo nhỏ nhất của các hạt căn lơ lửng (dựa vào biểu đồ động học) Uo= 0,0006 m/s
Kích thước của bể lắng:
Thể tích hữu Ých của bể lắng W3 được tính theo công thức sau:
W3 = (Qtb* Kh * t)
+ t thời gian lưu của nước thải trong bể lắng, chọn t=1h
+ Kh hệ số không điều hoà (Kh=1)
ÞW3 = (20 * 1*1) =20 m3
Chiều cao phần nước chảy của bể lắng (h3)
h3 =Uo* t = 0,0006*1*3600 = 2,16 (m)
Diện tích bề mặt của phần lắng (S) không kể phần ống trung tâm
S= ==9,26 (m2 )
+ Đường kính của phần lắng (D) không kể phần ống trung tâm:
D=== 3,44 (m)
Tốc độ trung bình của nước thải khi chảy vào vùng lắng Ub ( Tốc độ ở giữa miệng loe của ống trung tâm với tấm chắn) lựa chọn là 1,2 cm/s = 0,012 m/s
+ Thiết diện của ống trung tâm đưa nước thải vào bể được tính theo công thức:
f=
qtb- lưu lượng nước chảy trung bìnhchảy qua ống (m3/s)
Þ qtb = = = 0,0056(m3/s)
vo – vận tốc nước chảy qua ống trung tâm (m/s, chọn v = 0.03m/s)
f== = 0,187 (m2)
+ Đường kính ống trung tâm được tính nh sau:
d1 = = = 0,489 (m)
+ Chọn đường kính và chiều cao phần loe ra của ống trung tâm bằng:
dloe = hloe = 1,35* d1 =1,35 * 0,489 = 0,659 » 0,66(m)
+ Đường kính tấm chắn trước miệng ống loe bằng:
dtc = 1,3 * dloe=1,3 * 0,66 = 0,86 (m)
+ Ngăn chứa bùn hình nón , nghiêng 45o
Chọn đường kính đáy của ngăn chứa bùn là d3 = 0,6 m
Þ Chiều cao của ngăn chứa bùn (h3b)
h 3b = tg45o = *1 = 1,42 (m)
+ Chọn các kích thước xây dựng bể lắng nh sau:
Chiều cao toàn phần của bể lắng cấp 1 (Hxd) được tính nh sau:
H3xd = h3 + h3b + h3th + h3n + h3o
h3th – chiều cao lớp nước trung hoà, chọn h3th =0,3m
h3n – khoảng cách từ miệng ống loe trung tâm đến ống chắn, chọn h3n =0,4m
h3o – chiều cao thành bể nằm trên mặt nước, chọn h3o = 0,3m
H3xd = 2,16 +1,42+0,3 +0,3 +0,3 = 4,48 (m)
Đường kính xây dựng của bể D3'
D' = = = 3,45(m)
Thể tích bùn được giữ lại mỗi ngày.
Thể tích của ngăn chứa bùn hình nón cụt được tính là (W3n)
W3n= hb= 1,42x = 5,33 (m3)
Tính thể tích bùn được giữ lại trong bể mỗi ngày được tính: Hiệu suất giữ lại bùn theo tính toán lý thuyết là 50% song thực tế thì thường chỉ đạt đến tối da là 40%
Þ tính thể tích bùn theo hiệu suất thu hồi bùn là 40%.
Lượng bùn được giữ lại trong bể mỗi ngày la A (kg)
A= 40% x Co x10-3 x Qtb x t =56,448 (m3/ngày đêm)
Co- nồng độ SS trong nước vào bể , Co = 294mg/l= 0.294 kg/m3
t - thời gian chảy vào bể hàng ngày, t = 24 h
5. Tính toán bể yếm khí[2]
Dây chyền xử lý này chủ yếu dùng phương pháp yếm khí kết hợp hiếu khí để khử hầu hết các chất hữu cơ trong nước thải nên mặc dù qua bể tuyển nổi, bể lắng một hàm lượng nhất định COD, BOD , SS, åN,åP, đã được khử bớt một phần nhưng nếu so với hàm lượng và hiệu suất khử các chất này trongbể yếm khí đều là không đáng kể, coi như thông số tính toán cho đầu vào của bể yếm khí như dòng vào ban đầu.
Q
m3/ngày đêm
PH
SS
mg/l
åN
mg/l
åP
mg/l
COD
mg/l
BOD5
mg/l
Độ màu
Pt-Co
480
6.68
294
79
27
1600
1200
411.07
Tỉ lệ COD:N = 1600:79= 20: 1
Nh vậy để đảm bảo cho các vi sinh vật yếm khí hoạt động hiệu quả thì lượng N đã thoả mãn tỉ lệ: COD : N = 30 : 1
=>Không cần bổ sung thêm N vào nước thải trước khi đi vào bể yếm khí .
Hiệu quả làm sạch của bể yếm khí :
E = = =0,85 =85%
Lượng COD cần khử trong một ngày:
G = 480*(1600-240)* 10-3 = 653 kg/ngày
Tải trọng COD của bể lấy theo [2- ]
a=8 kg COD/m3*ngày
Dung tích xử lý yếm khí cần thiết:
V===82 m3
Tốc độ nước đi trong bể lấy bằng v=0,6m/h [2-193]
Diện tích bể cần thiết:
F=== 33,4 (m2)
Chiều cao phần xử lý yếm khí của bể:
H = == 2,5 (m)
Lựa chọn kích thước bể yếm khí :
H1 =2,5 m, L =10m , B =3,5m
Tổng chiều cao bể:
HUASB = H1+H2+H3
H1: Chiều cao phần xử lý yếm khí (m)
H2: Chiều cao vùng lắng (m)
H3: Chiều cao dự trữ (m)
Chọn H2=2 m; H3=0,25m
Chiều cao HUASB = 2,5+2+0,25=4,75 m
Quy chuẩn: HUASB =5 m
Thể tích xây dựng: Vxd = 175 m3
HUASB =5 m
B =3,5m
L =10m
Tính toán thời gian lưu của nước
V= H* F=(H1 + H2 )* F =4,5*33,4=150,3 (m3)
TlưuTT = == 0,313 (ngày) =6,26 (h)
Lượng bùn tạo ra trong 1 ngày
- Lượng bùn tạo thành [14]:
Q.Y.E.So
1 + Kd.tc
Px =
10-3 (kg/ngµy)
Trong đó:
Q là lưu lượng vào (m3/ngày).
Y: Hệ số tạo bùn (thông thường Y = 0,05).
E: Hiệu quả xử lý.
So: Nồng độ COD dòng vào (mg/l).
Kd: Hệ số phân rã nội bào (Kd = 0,01 – 0,03/ngày).
tc: Tuổi của bùn (ngày)
Vì vậy ta chọn tc = 15 ngày; Kd = 0,02; Y = 0,05. Ta đã có: E = 0,85; Q = 480 (m3/ngày). Thay vào công thức trên ta được:
480*0,05*0,85*1600
1 + 0,02.15
Px =
10-3
= 25(kg/ngµy)
- Lượng khí tạo thành [15]:
VCH4 = 0,35.E.Q.So.10-3.(1-
1.42.Y
1 + Kd.tc
) (m3/ngµy)
Hay cũng chính là công thức:
VCH4 = 0,35*(E*Q*.So*10-3 – 1,42*Px) (m3/ngày)
Thay các kết quả tính được vào công thức ta có:
VCH4 = 0,35*(0,85*480*1600*10-3 – 1,42*25) = 216(m3/ngày).
Giả thiết hàm lượng CH4 chiếm 60 – 70% tổng lượng khí tạo thành, suy ra tổng lượng khí tạo thành là:
Vkhí = 216/0,65 = 332(m3/ngày).
6. Bể Aeroten.
Sau khi ra khỏi bể yếm khí coi nồng độ N trong nước thải ra vẫn có tỷ lệ bằng COD :N = 20 : 1 ÞåNra =25 (mg/l)
Không phải bổ sung thêm N để thoả mãn nước thải đầu vào cho aeroten:
COD : N : P =100 : 5: 1
Hàm lượng P từ nước thải đầu vào 27 mg/l, trong quá trình nước thải qua các bể tuyển nổi và lắng coi lượng P được giảm đi một phần Þ coi như lượng P khi vào bể hiếu khí không phải bổ sung.
PH của nước thải sau khi đi ra khỏi bể yếm khí ở trong khoảng 6,5-7.5 , phù hợp với điều kiện vào bể aerotn nên không cần điều chỉnh.
Thông số của nước thải vào bể aeroten nh sau:
Q
m3/ngày đêm
PH
COD
mg/l
BOD5
mg/l
åN
mg/l
åP
mg/l
480
»7
240
180
25
>5
Thể tích làm việc của 1 bể aeroten:
( m3) [2]
Q: lưu lượng nước thải cần xử lý ( m3 /ngày)
: tuổi của bùn, chọn =10 ngày [2]
S0 : BOD5 đầu vào = 180( mg / l )
S : BOD5 đầu ra = 40 ( mg / l )
X :nồng độ bùn hoạt tính ( mg / l ), chọn X = 2500(mg/l)
kd:hệ số phân huỷ nội bào = 0,06( 1 / ngày) [2]
Y : hệ số sinh trưởng = 0,5( mg bùn / mg BOD5 tiêu thụ)[2]
ÞThay sè ta có: V = 84 ( m3).
Chọn kích thước xây dựng bể aeroten: V = L*B*H = 6*3*(4,5+0,5) =90(m3) (Trong đó 0,5 m là chiều cao dự trữ của bể aeroten). Vậy hệ thống làm việc với bể aeroten có V=90 (m3)
Thời gian lưu của nước thải trong bể aeroten là:
( ngày) = 4,2(h) [2]
- Xác định các giá trị tải trọng:
Tải trọng BOD: Là kết quả khử BOD trên một đơn vị thể tích trong một ngày. Tải trọng BOD xác định như sau [16]:
(kg BOD5/m3 ngày).
BOD5 vào: Hàm lượng BOD5 vào bể Aeroten
BOD5 vào = 180 mg/l.
BOD5 ra = 40mg/l.
V: Thể tích bể Aeroten; V =84.
(kgBOD5/m3. ngày)
Tải trọng bùn: Là lượng BOD5 bị khử ứng với 1 đơn vị sinh khối trong bể. Tải trọng bùn xác định theo công thức:
X: Hàm lượng sinh khối trong bể.
X = 2500 mg/l.
(kg BOD5/kg sinh khối.ngày).
- Lượng bùn sinh ra trong quá trình xử lý [15]:
Px = Yobs.Q(S0 – S) (kg/ngày)
Trong đó:
S0: Nồng độ cơ chất vào; S0 = BOD5 vào = 180 mg/l
S: Nồng độ cơ chất ra; S = BOD5 ra = 40 mg/l.
Yobs: Hiệu suất sinh trưởng quan sát được.
Yobs =
Yobs =
Þ Lượng sinh khối sinh ra trong bể:
Px = 0,375.480.(180 -40).10-3 = 25,2(kg/ngày).
Tính chọn máy thổi khí:
- Nhu cầu Ôxy cho quá trình:
Lượng O2 cần thiết cho quá trình xử lý hiếu khí xác định theo công thức [17] :
QD = BODCH.0,5.2,2 (kgO2/h)
Trong đó:
0,5: Lượng O2 cần thiết để khử 1kg BOD5 (kgO2/kgBOD5)
2,2: Hệ số trộn lẫn của nước thải để đảm bảo DO đạt Ýt nhất bằng 2.mg/l.
QD: Nhu cầu O2 trong nước ở 200C (kgO2/h).
BODCH: Lượng BOD5 được chuyển hoá (kgBOD5/h).
Þ QD =2,8*.0,5*2,2 = 3,08(kgO2/h).
Lượng không khí thực tế cần cấp xác định nh sau [17]:
QKK = (kg KK/h).
Trong đó:
QD: Nhu cấu O2 cần có trong nước (kg O2/h); QD = 1 (kg/h).
0,23: Tỷ lệ về khối lượng của O2 trong không khí (kg/kg KK).
h: Hiệu suất tiêu thụ O2; chọn h=0,1.
Þ QKK = (kg KK/h)
Chuyển đổi đơn vị của QKK: Vì khối lượng riêng của không khí ở 20oC; = 1,141 (kg/m3) [12] nên :
QKK = (m3/h).
Chọn cách cấp khí vào bể Aeroten qua các đầu khuếch tán loại đĩa làm bằng sứ, lưới, khả năng cấp khí là 0,01 m3/phót [15].
Þ Số đầu khuếch tán cần sử dụng cho bể:
n = (đầu).
Þ Lấy n = 196 đầu và bố trí theo kiểu bàn cờ.
- Xác định công suất của máy nén khí:
- Công suất của máy nén khí xác định theo công thức [8]:
Pm = (kW).
Trong đó:
Pm: Công suất yêu cầu của máy nén khí (kW).
R: Hằng số khí; R = 8,314 (kj/moloK).
T1: Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào;chọn T = 20oC = 293 K.
P1: Áp lực tuyệt đối của không khí đầu vào; P1 = 1 (atm).
P2: Áp lực tuyệt đối của không khí đầu ra; chọn P2= 1,5 (atm) [12].
29,7: Hệ số chuyển đổi.
n = ; K là chỉ số đoạn nhiệt, đối với không khí K = 1,395 [8] Þ n = 0,283.
e: Hiệu suất làm việc của máy từ 0,7 – 0,8; chọn e = 0,75.
G: Trọng lượng của dòng không khí cần thổi qua máy nén (kg/s). Như đã tính ở trên: QKK = 134(kg/h) do đó:
G = (kg/s).
Thay các thông số này vào công thức trên ta có:
Pm = (kW).
Chọn máy nén khí ly tâm.
- Xác định công suất của động cơ điện:
Công suất thiết lập đối với động cơ điện được xác định như sau [12]:
Pđc = (kW)
Với: là hệ số dự trữ; = 1,1 – 1,15; chọn = 1,15 [12].
là hiệu suất chung (gồm hiệu suất động cơ và hiệu suất truyền động), = 0,45 – 0,62; chọn = 0,5 [12].
Pđc = = 4 (kW)
7. Bể lắng thứ cấp
Chức năng:
Bể lắng thứ cấp có nhiệm vụ lắng trong nước ở phần trên để xả ra nguồn tiếp nhận và cô đặc bùn hoạt tính đến nồng độ nhất định ở phần dưới của bể để bơm tuần hoàn lại bể Aeroten, phần còn lại được bơm dẫn về bể chứa nén bùn cặn. Chọn loại bể lắng tròn.
Tính toán công nghệ:
- Diện tích mặt bằng của bể lắng [8]:
Diện tích phần lắng của bể:
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải đã vào xử lý (m3/h).
Q = 480 m3/ngày = 20 (m3/h)
X: Nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aeroten (g/m3).
Chọn X= 2500 g/m3
: Hệ số tuần hoàn. Chọn = 0,5
Ct: Nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn (g/m3).
VL: Vận tốc của mặt phân chia (m/h), phụ thuộc nồng độ cặn CL và tính chất của cặn. Vận tộc VL xác định theo công thức thực nghiệm của Lee-1982 và Wilson-1996:
Trong đó:
Vmax = 7 m/h
Chỉ số thể tích lắng 50< SVI (ml/g) <150, do đó K = 600.
Diện tích phần lắng của bể:
Nếu kể cả diện tích ống trung tâm:
Đường kính bể:
Đường kính ống phân phối trung tâm:
d = 0,25D = 0,253,743 = 0,936 (m)
Diện tích buồng phân phối trung tâm:
Tải trọng thuỷ lực:
(m3/m2.ngày)
Vận tốc đi lên của dòng nước trong bể:
(m/h)
Máng thu nước đặt ở vòng tròn có đường kính bằng 0,8 đường kính bể:
(m)
Chiều dài máng thu nước:
(m)
Tải trọng thu nước trên 1m dài của máng:
(m3/m dài.ngày)
Tải trọng bùn:
(kg/m2.ngày)
- Chiều cao bể [8]:
Chọn chiều cao bể: H = 6m, chiều cao dự trữ trên mặt thoáng: h1 = 0,3m. Chiều cao cột nước trong bể: 5m, gồm:
Chiều cao phần nước trong: h2 = 2m
Chiều cao phần chóp đáy bể có góc nghiêng so với phương thẳng đứng là 30o:
(m)
- Thời gian lưu nước trong bể [8]:
Dung tích bể lắng:
(m3)
Nước đi vào trong bể lắng:
(m3/ngày)
Thời gian lắng:
(h)
Chương IV. Tính toán chi phí xây dựng và vận hành
IV.1 Chế độ hoạt động của hệ thống
Heọ thoỏng xửỷ lyự ủửụùc thieỏt keỏ vaọn haứnh vụựi 2 cheỏ ủoọ hoaùt ủoọng :
- Cheỏ ủoọ tửù ủoọng (Automatic)
- Cheỏ ủoọ thửụứng (Normal)
1.Cheỏ ủoọ hoaùt ủoọng tửù ủoọng
Cheỏ ủoọ hoaùt ủoọng tửù ủoọng 24/24 giụứ/ngaứy
THIEÁT Bề
COÂNG SUAÁT
CHEÁ ẹOÄ HOAẽT ẹOÄNG Tệẽ ẹOÄNG
Bụm nửụực thaỷi P1, P2
0,8 KW
Theo phao mửùc nửụực taùi beồ ủieàu hoứa
Maựy thoồi khớ
+ Beồ ủieàu hoứa
+ Beồ aeroten
4 KW
ẹũnh khoaỷng thụứi gian ủoựng-mụỷ
+Maựy neựn khớ beồ tuyeồn noồi
0,165KW
Theo tớn hieọu aựp suaỏt ụỷ boàn aựp lửùc
Heọ thoỏng gaùt buứn beồ laộng
0,4 KW
Theo tớn hieọu cuỷa bụm P1, P2
Heọ thoỏng gaùt boùt beồ tuyeồn noồi
0,3 KW
Theo tớn hieọu cuỷa bụm P1, P2
Bụm buứn tuaàn hoaứn
0,3 KW
Bụm buứn
0,22 KW
ẹũnh khoaỷng thụứi gian ủoựng-mụỷ
Bụm ủũnh lửụùng hoựa chaỏt khửỷ truứng PC1
0,012 KW
Theo tớn hieọu cuỷa bụm P1, P2
Cheỏ ủoọ hoaùt ủoọng thửụứng
- Taỏt caỷ caực thieỏt bũ neõu treõn ủeàu coự theồ ủieàu khieồn baống tay theo yự muoỏn baống caựch baọt coõng taộc veà cheỏ ủoọ thửụứng.
- Caực maựy khuaỏy hoựa chaỏt ủửụùc ủieàu khieồn ủoựng mụỷ contact ủieọn hoaứn toaứn baống tay theo tửứng chu kyứ xaực ủũnh.
IV.2. CAÙC HAẽNG MUẽC XAÂY DệẽNG VAỉ THIEÁT Bề CUÛA HEÄ THOÁNG
1.Caực haùng muùc xaõy dửùng
STT
COÂNG TRèNH
SL
ẹVT
Theồ tích (m3)
1
Haàm bôm
01
Caựi
120
2
Beồ ủieàu hoứa
01
Caựi
150
3
Beồ tuyeồn noồi
01
Caựi
6,75
4
Beồ phaỷn ửựng
01
Caựi
10
5
Beồ laộng I
01
Caựi
42
6
Beồ UASB
01
Caựi
106
7
Beồ Aeroten
01
Caựi
220
8
Beồ laộng II
01
Caựi
50
9
Beồ khửỷ truứng
01
Caựi
12
10
Ngaờn thu buứn
01
Caựi
5
11
Beồ phaõn huỷy
01
Caựi
3
2.Thieỏt bũ cuỷa heọ thoỏng
STT
TEÂN THIEÁT Bề
SL
ẹAậC TÍNH KYế THUAÄT
NễI SX
ẹễN Về
1
Song chaộn raực thoõ
01
Vaọt lieọu: inox
TSC
Caựi
2
Maựy saứng raực
02
Q = 10m3/giụứ, N = 03kW/3phase/ 380V/50Hz, vaọt lieọu inox AS304, moõtụ ngoùai nhaọp
TSC
Caựi
3
Bụm nửụực thaỷi
06
Q= 10 m3/h; H =10 m; N = 0,8kW/3phase/380V/50Hz
Italy
Caựi
4
Maựy thoồi khớ
+ Cho beồ ủieàu hoứa
+ Cho beồ Aeroten
Q =4,7m3/phuựt, ẹoọng cụ N = 4KW
3phase/380V/50Hz; Siemen-ẹửực, hoaởc Teco-TW.
Haừng SX: Anlet-Nhaọt hoaởc KFM-Korea.
Anlet-
Nhaọt hoaởc KFM-Korea
Caựi
5
Bôm:
Buứn dử ụỷ beồ laộng I vaứ II
Buứn tuaàn hoaứn
Buứn beồ neựn
04
02
02
Q =5 m3/h; H = 10m; N =0,5 kW
Q = 10 m3/h; H = 10m; N =0,8 kW
Q = 1m3/h; H = 10 m; N = 0,28 kW
Italy
Caựi
6
Motụ khuaỏy
02
Toỏc ủoọ : 100 voứng/phuựt; N =,6KW
/3phase/380V/50H
Ngoùai nhaọp
Caựi
7
Bụm ủũnh lửụùng hoựa chaỏt
04
Q = 6L/h, N =15W, H = 3,5 bar
Myừ-ẹửực
Caựi
8
PH controller hai ngửụừng
01
ẹaàu doứ, boọ ủieàu khieồn LCD, ủieọn cửùc, caựp daón
ẹệÙC
Caựi
9
Heọ thoỏng gaùt daàu mụừ
01
v = 1/5 rpm; moõ tụ ngoùai nhaọp N = 1,5kW/3phase/380V/50Hz; vaọt lieọu khung inox, taỏm gaùt caosu.
TSC
Heọ thoáng
10
Heọ thoỏng gaùt buứn laộng
02
v = 1/5 rpm; moõ tụ ngoùai nhaọp,N = 1kW
/3phase/380V/50Hz; vaọt lieọu khung inox, taỏm gaùt caosu.
TSC
Heọ thoáng
11
Tuỷ ủieọn ủieàu khieồn
01
Contactor, Overload, Lamp, Controller, Logo ủieàu khieồn (PLC), … moói thieỏt bũ laứm vieọc coự CB,contactor, rụle rieõng. Linh kieọn LG, SIEMEN
TSC
Heọ thoáng
12
Heọ thoáng pha hoựa chaỏt khửỷ truứng, chổnh pH
06
Moõ tụ khuaỏy ngoùai nhaọp, v=150 v/ph, N=380V/3phase/50Hz,caựnh khuaỏy inox, moói boọ goàm boàn pha troọn, boàn tieõu thuù PVC, V=500lớt, caực phuù kieọn van oỏng,phao.
TSC
Heọ thoáng
13
OÁng daón nửụực
01
OÁng inox, PVC vaứ caực phuù kieọn
TSC
Heọ thoáng
14
OÁng daón khớ
01
OÁng inox, PVC vaứ caực phuù kieọn
TSC
Heọ thoáng
15
Heọ thoỏng ủieọn kyừ thuaọt
01
Daõy ủieọn, phuù kieọn, oỏng PVC
TSC
Heọ thoáng
16
Boàn aựp lửùc
01
Inox vaứ caực phuù kieọn; D=1m; H=1m; daứy=4mm.
TSC
Caựi
17
Maựy neựn khớ beồ tuyeồn noồi
02
Q = 300-500 lớt/phuựt, N = 3,5 kW 3phase/ 380V/50Hz; HITACHI.
Malaysia
Caựi
IV.3 Dệẽ TRUỉ KINH PHÍ THệẽC HIEÄN PHAÀN THIEÁT Bề
STT
TEÂN THIEÁT Bề
SL
ẹễN GIAÙ
THAỉNH TIEÀN
1
Song chaộn raực thoõ
01
1.200.000
1.200.000
2
Maựy saứng raực
02
15.000.000
30.000.000
3
Bụm nửụực thaỷi
06
8.000.000
48.000.000
4
Maựy thoồi khớ
04
49.580.000
198.320.000
5
Bôm:
Buứn dử ụỷ beồ laộng I vaứ II
Buứn tuaàn hoaứn
Buứn beồ neựn
04
02
02
4.500.000
11.300.000
4.150.000
18.000.000
22.600.000
8.300.000
6
Motụ khuaỏy
01
7.500.000
7.500.000
7
Maựy eựp buứn
01
350.000.000
350.000.000
8
Bụm ủũnh lửụùng hoựa chaỏt
04
7.200.000
28.800.000
9
pH controller lửụừng cửùc
01
36.500.000
36.500.000
10
Heọ thoỏng gaùt daàu mụừ
01
38.500.000
38.500.000
11
Heọ thoỏng gaùt buứn laộng
02
86.240.000
172.480.000
12
Tuỷ ủieọn
01
58.000.000
58.000.000
13
Heọ thoáng pha polymer, hoựa chaỏt khửỷ truứng, chổnh pH
06
10.000.000
60.000.000
14
OÁng daón nửụực
01
125.000.000
125.000.000
15
OÁng daón khớ
01
56.000.000
56.000.000
16
Heọ thoỏng ủieọn kyừ thuaọt
01
32.000.000
32.000.000
17
Boàn aựp lửùc ụỷ beồ tuyeồn noồi vaứ phuù kieọn
01
18.000.000
21.000.000
18
Maựy neựn khớ beồ tuyeồn noồi
02
45.250.000
90.500.000
TOÅNG (A)
1.766.282.000
Toồng hụùp kinh phí
ẹ.V.T: 1000 ủoàng
CHI PHÍ XAÂY DệẽNG Cễ BAÛN
KYÙ HIEÄU
COÂNG THệÙC
THAỉNH TIEÀN
Giaự thaứnh thieỏt bũ
A
1.766.282.000
Vaọn chuyeồn laộp ủaởt
B
5%A
88.314.100
Vaọn haứnh thửỷ (hoựa chaỏt, nhaõn coõng, hửụựng daón chuyeồn giao, theo doừi vaứ laỏy maóu phaõn tớch…)
C
5%A
88.314.100
Thueỏ VAT
D
5%(A+B+C)
97.145.510
Chi phí thieỏt keỏ
E
3,39%*1,1*A
65.864.656
TOÅNG COÄNG
F
A+B+C+D+E
2.105.920.366
Laứm troứn :
Baống chửừ : Hai tổ moọt traờm leỷ naờm trieọu chớn traờm hai mửụi nghỡn ủoàng.
IV.4 coõng vieọc thửùc hieọn
Caực coõng vieọc thửùc hieọn cho vieọc xaõy dửùng heọ thoỏng xửỷ lyự nửụực thaỷi cuỷa traùm xửỷ lyự nửụực thaỷi taọp trung cho cuùm coõng nghieọp bao goàm nhửừng noọi dung nhử sau:
1- Xaõy dửùng caực haùng muùc coõng trỡnh trong heọ thoỏng xửỷ lyự nửụực thaỷi.
2- Mua saộm vaứ cheỏ taùo thieỏt bũ cho heọ thoỏng.
3- Vaọn chuyeồn vaứ laộp ủaởt thieỏt bũ.
4- Nuoõi caỏy vi sinh, vaọn haứnh thửỷ, xaực ủũnh cheỏ ủoọ vaọn haứnh, chuyeồn giao vaứ ủaứo taùo caựn boọ vaọn haứnh.
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải
Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga. Nhà xuất bản KHKT, 1999
2.Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp
Trần Hiếu Nhụê - Nhà xuất bản KHKT, 1998
3. Xử lý nước thải
Hoàng Huệ – Nhà xuất bản xây dựng, 1996.
4. Xử lý nước thải
Trần Hiếu Nhụê- Lâm Minh Triết,ĐHXD 1978.
5. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
Trần Hiếu Nhụê- ĐHXD 1990.
6. Sự phát triển của kinh tế thuỷ sản và các vấn đề về an toàn và vệ sinh lao động
Nguyễn Thị Hồng Minh
7. Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải
Trịnh Xuân Lai – Nhà Xuất Bản Xây Dựng, 1999
8. Xử lý nước thải sinh hoạt qui mô vừa và nhỏ
Trần Đức Hạ - Nhà xuất bản KHKT, 2002
Sử dụng tối đa công suất của nhà máy
Do nhà máy tiến hành vệ sinh thiết bị nhà xưởng ,máy móc 2 lần/ngày nên nếu sử dụng được tối đa công suất của nhà máy sẽ tiết kiệm được lưọng nước vệ sinh thiết bị nhà xưởng, lượng chlorine,giảm được tổn hao năng lượng,giảm tổn thất lạnh ở các kho lạnh…
Giảm hàm lượng clorin trong nước vệ sinh và chế biến.
Sử dụng lại nước chứa clorin trong ngâm rửa dụng cụ để vệ sinh nhà xưởng, bỏ bớt công đoạn ngâm clorin.
Tận dụng nước Chlorine rửa dụng cụ và vệ sinh bàn để rửa sàn:
Lợi Ých môi trường:
Giảm lượng nước thải chứa chlorine vào môi trường.
Giảm 105 kg chlorine thải ra môi trường/năm.
Đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.
Kiểm chứng tần suất thay nước và quy định/giám sát tần suất thay nước cho các công đoạn rửa:
Lợi Ých môi trường:
Giảm lượng nước thải chứa chất hữu cơ cao vào môi trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 30796.doc