Đề tài Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Công ty cổ phần thép Vân Thái – Vinashin

Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán trong toàn công ty, cung cấp số liệu phục vụ yêu cầu lãnh đạo của ban giám đốc công ty và yêu cầu quản lý của các cơ quan chức năng Nhà Nước như Chi cục thuế, . Với những đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh của công ty, với tình hình phân cấp quản lý, khối lượng công việc , bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung và sử dụng hình thức sổ Nhật ký- Sổ Cái. Phòng kế toán là nơi có nhiệm vụ tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện công tác thu thập xử lý các thông tin kế toán ban đầu, thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu, chế độ hach toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính, cung cấp đầy đủ các thông tin một cách kịp thời, chính xác để đưa ra biện pháp, quyết định phù hợp với mục tiêu kinh doanh và phát triển của Công ty. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quản lý của công ty phòng kế toán của công ty được tổ chức theo các phần hành kế toán sau:

doc74 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Công ty cổ phần thép Vân Thái – Vinashin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Xuất bán hàng Xuất tại kho: 110 Cầu Giấy - HN STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 7.000 80.000 560.000.000 2 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 4.000 45.000 180.000.000 3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 2.300 88.000 202.400.000 4 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 1.800 76.000 136.800.000 5 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 5.600 49.000 274.400.000 6 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 3.300 21.000 69.300.000 Cộng 1.422.900.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Một tỷ bốn trăm hai mươi hai triệu chín trăm ngàn đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhậnhàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Tại phòng kế toán: Kế toán tiêu thụ sử dụng sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá được mở cho từng thứ, từng loại thành phẩm . Cách lập sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hóa: Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kế toán lập số chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá. Trên phiếu có ghi cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị, do đó kế toán vào sổ chi tiết theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU - SẢN PHẨM - HÀNG HOÁ Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Lưới thép Ф 4 ô 50x50 Trang số: 08 Quy cách sản phẩm Mã số: ĐVT: M2 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số dư đầu kỳ 80.000 1.868 149.440.000 125 01/03 Nhập kho 154 10.500 840.000.000 350 01/03 Xuất bán hàng 632 7.000 560.000.000 351 02/03 Xuất bán hàng 632 1.500 120.000.000 352 05/03 Xuất bán hàng 632 2.950 236.000.000 127 06/03 Nhập kho 154 3.000 240.000.000 Tổng cộng 13.500 1.080.000.000 11.450 916.000.000 3.918 313.440.000 Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá của từng loại vật liệu để tiến hành ghi vào bảng tổng hợp cân đối nhập - xuất - tồn. Mỗi sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá được phản ánh trên một dòng của báo cáo vật liệu tồn kho. Sau khi tính ra số lượng thành phẩm tồn kho của từng thứ, từng loại thành phẩm kế toán tiến hành đối chiếu với số liệu báo cáo tồn kho với báo cáo nhập - xuất - tồn do thủ kho gửi lên sổ số liệu phải khớp nhau giữa 2 bảng về chỉ tiêu số lượng. BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI NHẬP - XUẤT - TỒN Tháng 03/2007 Tên hang ĐVT ĐG Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 80.000 1.868 149.440.000 13.500 1.080.000.000 11.450 916.000.000 3.918 313.440.000 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 45.000 4.550 204.750.000 1.000 45.000.000 4.960 223.200.000 590 26.550.000 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 88.000 5.905 519.640.000 9.000 792.000.000 10.650 937.200.000 4.255 374.440.000 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 76.000 478 36.328.000 3.550 269.800.000 3.230 245.480.000 798 60.648.000 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 49.000 7.381 361.669.000 6.945 340.305.000 436 21.364.000 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 21.000 4.430 93.030.000 3.900 81.900.000 530 11.130.000 Lưới thép Ф 12 ô 100x100 M2 337.000 1.137 383.169.000 4.800 1.617.600.000 4.490 1.513.130.000 1.447 487.639.000 Lưới thép Ф 10 ô 100x100 M2 234.000 1.300 304.200.000 540 126.360.000 760 177.840.000 Lưới thép Ф 7 ô 100x100 M2 107.000 235 25.145.000 235 25.145.000 Lưới thép Ф 5 ô 150x150 M2 36.500 1.050 38.325.000 370 13.505.000 680 24.820.000 Lưới thép Ф 11 ô 150x150 M2 189.000 984 185.976.000 376 71.064.000 608 114.912.000 Lưới thép Ф 9 ô 100x100 M2 189.500 1840 348.680.000 1.000 896 169.792.000 1944 368.388.000 . . . . . Tổng cộng 2.612.027.000 3.842.725.000 4.637.936.000 2.006.316.000 - Các phương thức tiêu thụ sản phẩm Công ty thực hiện tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng trực tiếp. Hàng hoá thông qua đơn đặt hàng được nhân viên bán hàng ghi nhận sau đó chuyển đến cho khách hàng. Khách hàng có thể tiến hành thanh toán ngay hoặc thanh toán chậm. 2.2. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN HÀNG BÁN TẠI CÔNG TY CP THÉP VÂN THÁI –VINASHIN. 2.2.1. Hạch toán giá vốn hàng bán Việc hạch toán giá vốn hàng bán là một khâu rất quan trọng. Để có thể xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác thì việc hạch toán giá vốn hàng bán đòi hỏi kế toán phải tiến hành một cách hợp lý. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá vốn của thành phẩm xuất kho trong kỳ được tính theo phương pháp giá bình quân gia quyền sau mỗi lần xuất. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Khi xuất bán các sản phẩm hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho bán hàng tiến hành ghi giá vốn của hàng thực tế được bán ra. Việc ghi nhận giá vốn của hàng hoá được kế toán phản ánh trên sổ chi tiết tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán. SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 01/03 350 01/03 Giá vốn hàng bán 155 1.422.900.000 . K/c giá vốn XĐKQKD 911 4.637.936.000 Tổng cộng 4.637.936.000 4.637.936.000 2.2.2. Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. Do đặc thù sản phẩm của công ty sản xuất ra là mặt hàng tiêu dùng có giá trị lớn, bên cạnh các hợp đồng lớn cũng có các đơn đặt hàng của khách hàng là cửa hàng tư nhân thường xuyên mua với số lượng vừa để bán tại cửa hàng nên khách hàng có thể đặt hàng qua điện thoại hoặc đặt hàng trực tiếp với các nhân viên bán hàng. ĐƠN ĐẶT HÀNG Ngày 01 tháng 03 năm 2007 KHÁCH HÀNG: Cửa hàng Thanh Tráng ĐỊA CHỈ: 40 Thuốc Bắc NHÂN VIÊN BH: STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 4.000 49.612 198.448.000 2 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 3.300 23.152 76.401.600 Tổng cộng 274.849.600 Người mua hàng (Ký, ghi họ tên) Nhân viên bán hàng (Ký, ghi họ tên) Giám đốc bán hàng (Ký, ghi họ tên) Kế toán (Ký, ghi họ tên) Phòng kinh doanh tập hợp đơn đặt hàng tiến hành làm thủ tục xuất hàng tại phòng kế toán. Tại phòng kế toán, sau khi kế toán kiểm tra tiến hành lập hoá đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT-3LL). Hoá đơn được lập 3 liên:-Liên 1: Lưu tại gốc-Liên 2: Giao cho khách hàng-Liên 3:Luân chuyển và lưu nội bộ HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT –3LL Liên 1: Nội bộ LB/2007B Ngày 01 tháng 03 năm 2007 0004981 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thép Vân Thái - Vinashin Địa chỉ: 110 Cầu Giấy – Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0800339313 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Công nghiệp MYTEK Địa chỉ: Đường D2, Khu D, KCN Phố Nối A, Văn Lâm, Hưng Yên. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0900248701 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 1.800 79.800 143.640.000 2 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 5.600 51.450 288.120..000 3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 2.300 92.400 212.520.000 Cộng tiền hàng 644.280.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 32.214.000 Tổng cộng tiền thanh toán 676.494.000 Số tiền bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi sáu triệu bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Cuối ngày, nhân viên bán hàng tiến hành lập báo cáo bán hàng số lượng hàng bán được trong ngày. Báo cáo bán hàng sẽ được dùng để đối chiếu với thủ kho về số lượng hàng xuất bán, đồng thời làm căn cứ để thu tiền bán hàng cho thủ quỹ. CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN Đ/c: 110 Cầu Giấy – Hà Nội BÁO CÁO BÁN HÀNG Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Tên nhân viên bán hàng: Trương Minh Hoà Nợ TK111 2.396.386.000 Có TK 511 2.282.272.380 Có TK 33311: 114.113.620 Đơn vị tính: VN Đ STT Tên hàng bán ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 10.500 88.200 926.100.000 2 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 5.000 49.612 248.060.000 3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 3.600 97.020 349.272.000 4 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 4.800 83.790 402.192.000 5 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 7.000 54.022 378.154.000 6 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 4.000 23.152 92.608.000 Cộng 2.396.386.000 Tổng tiền (viết bằng chữ): Hai tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu ba trăm tám mươi sáu ngàn đồng chẵn./. Bán tiền mặt/Chuyển khoản 2.396.386.000 Bán chịu: Không Kế toán (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Nhân viên bán hàng (Ký, họ tên) Căn cứ vào báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng chuyển lên thì các khách hàng nhỏ lẻ không lấy hoá đơn sẽ được tập hợp trên bảng kê bán lẻ hàng hoá để cuối ngày sẽ lập hoá đơn bán lẻ cho số hàng đã xuất bán. CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN Đ/c: 110 Cầu Giấy - HN BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ - DỊCH VỤ Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 10.500 88.200 926.100.000 Cộng tiền hàng 926.100.000 Thuế suất 5% 46.305.000 Tổng cộng tiền 972.405.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bảy muơi hai triệu bốn trăm linh năm ngàn đồng chẵn./. Người lập (Ký, họ tên ) Thủ quỹ (Ký, họ tên ) Kế toán (Ký, họ tên) Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá - dịch vụ kế toán vào sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Đồng thời kế toán cũng tiến hành ghi chép theo dõi doanh thu cho từng loại mặt hàng trên sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo mặt hàng. SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 5112 – Doanh thu bán hàng Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 01/03 0004981 01/03 Thu tiền BH 111 644.280.000 .. Tổng cộng 4.869.832.800 4.869.832.800 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THEO DÕI DOANH THU BÁN HÀNG THEO MẶT HÀNG (Chưa có thuế GTGT) Tháng 03/2007 Tên sản phẩm: Lưới thép Ф 4 ô 50x50 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Số HĐ Diễn giải Tên hàng Số lượng Đơn giá Tiền 01/03/07 004983 Thu tiền bán hàng Lưới thép Ф 4 ô 50x50 7.000 84.000 588.000.000 02/03/07 004984 Thu tiền bán hàng Lưới thép Ф 4 ô 50x50 1.500 84.000 126.000.000 05/03/07 004988 Thu tiền bán hàng Lưới thép Ф 4 ô 50x50 2.950 84.000 247.800.000 . Cộng 11.450 84.000 961.800.000 Từ sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng (chưa có thuế) vào sổ tổng hợp doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Số liệu ghi trên sổ tổng hợp doanh thu bán hàng được lấy ở dòng tổng cộng của sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng, cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị. SỔ TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG BÁN CHƯA THUẾ GTGT Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ Tên hàng ĐVT Số lượng Tiền Ghi chú Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M2 11.450 961.800.000 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 4.960 234.360.000 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M2 10.650 984.060.000 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M2 3.230 257.754.000 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M2 6.945 357.320.250 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 3.900 85.995.000 Lưới thép Ф 12 ô 100x100 M2 4.490 1.588.786.500 Lưới thép Ф 10 ô 100x100 M2 540 132.678.000 Lưới thép Ф 7 ô 100x100 M2 0 Lưới thép Ф 5 ô 150x150 M2 370 14.180.250 Lưới thép Ф 11 ô 150x150 M2 376 74.617.200 Lưới thép Ф 9 ô 100x100 M2 896 17.8281.600 . Cộng 4.869.832.800 Đối với khách hàng thanh toán ngay tiền mua hàng thì kế toán lập phiếu thu để thu tiền. Căn cứ vào báo cáo bán hàng của từng nhân viên hoặc hoá đơn GTGT kế toán lập phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên (viết 1 lần qua giấy than), ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Đơn vị: Cty CP Thép Vân Thái- Vinashin Địa chỉ: 110 Cầu Giấy – HN Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC) PHIẾU THU Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Quyển số: 02 Số: 52 Nợ TK111: 2.396.386.000 Có TK 511 : 2.282.272.380 Có TK 33311: 114.113.620 Họ và tên người nộp tiền: Trương Minh Hoà Địa chỉ: Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng ngày 01/03/2007 Số tiền: 2.396.386.000. (viết bằng chữ) Hai tỷ ba trăm hai mươi bảy triệu chín trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn./. Kèm theo:chứng từ gốc:. Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Giám đốc (Ký,họ tên,đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi 2.2.3 Hạch toán các khoản thanh toán trong tiêu thụ. Quá tình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, ngoài việc theo dõi doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu thì việc theo dõi các khoản phải thu của khách hàng cũng rất quan trọng. Hiện nay, công ty cũng có những ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên lấy hàng và lấy hàng với khối lượng lớn thì công ty cho những khách hàng này được trả chậm (phương thức nợ gối đầu: Lần lấy hàng sau mới thanh toán tiền hàng của đợt hàng trước) Việc theo dõi, đôn đốc thanh toán nợ là công việc quan trọng đòi hỏi phải được theo dõi chặt chẽ và liên tục để đảm bảo cho khách hàng thanh toán đúng thời hạn. Căn cứ vào các chứng từ phát sinh như hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, kế toán các phần hành lên sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng, sổ tổng hợp chi tiết khách hàng. Sổ chi tiết phải thu của khách hàng dùng để theo dõi thường xuyên tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng. Sổ được mở riêng cho từng đối tượng. Cách ghi sổ chi tiết như sau: Hàng ngày khi xuất hàng cho các khách hàng, kế toán thanh toán căn cứ vào hoá đơn GTGT để ghi vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng theo từng đối tượng khách hàng. Căn cứ vào số hoá đơn và ngày lập để ghi vào cột ngày, số chứng từ. Căn cứ vào tổng số tiền phải thu trên hoá đơn để ghi vào cột phát sinh nợ. Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, phòng kế toán lập phiếu thu và thủ quỹ thu tiền. Căn cứ vào số tiền khách hàng thanh toán ghi vào cột phát sinh có. Cuối tháng kế toán tổng hợp số phát sinh nợ, có trong tháng để tính số dư của từng khách hàng (dư Nợ hoặc dư Có), số dư đầu kỳ tháng này chính là số dư cuối kỳ của tháng trước chuyển sang. 2.2.3.1. Hạch toán các khoản thanh toán với người mua. Tài khoản sử dụng : TK 131 - Phải thu khách hàng Tài khoản này được mở chi tiết để theo dõi công nợ của từng khách hàng Khi khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán ngay. VD: Công trình Pacific mua hàng ngày 16 tháng 03 năm 2007, hóa đơn LB/2007B, 00049890 chưa thanh toán. Kế toán tiến hành hạch toán như sau: Nợ TK 131a- Phải thu Công trình Pacific : 99.234.850 Có TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 94.509.381 Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp: 4.725.469 Căn cứ vào hoá đơn GTGT đã ghi nhận kế toán theo dõi công nợ của khách hàng trên sổ chi tiết tài khoản 131 - Phải thu khách hàng. Đối với mỗi khách hàng được theo dõi chi tiết trên từng trang sổ. Cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng sổ và mỗi dòng tổng của từng khách hàng sẽ được chuyển sang sổ tổng hợp Phải thu khách hàng để theo dõi tổng hợp. SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 131a –-Phải thu Công trình Pacific Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 16/03 0004890 16/03 Tiền hàng chưa thanh toán 511 94.509.381 16/03 0004890 16/03 Thuế GTGT đầu ra 3331 4.725.469 Số dư cuối kỳ 99.234.850 Tổng cộng 99.234.850 99.234.850 SỔ TỔNG HỢP CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 31.250.600 31/03 31/03 Công trình Pacific 99.234.850 31/03 31/03 Cửa hàng Thanh Tráng 43.320.000 31/03 31/03 DN Thu Hương 52.325.300 . Số dư cuối kỳ 21.530.000 Tổng cộng 251.560.150 93.320.000 161.365.210 2.2.3.2. Hạch toán các khoản thanh toán với ngân sách Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng ngày, trong quá trình mua bán hàng hoá, sản phẩm dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Căn cứ vào các hoá đơn GTGT thuế GTGT được theo dõi, ghi trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ. VD: Trong tháng phát sinh hoá đơn GTGT AA/2007T số 004532 ngày 20/03/2007 về việc thanh toán tiền điện thoại tháng 03/2007. Tổng số tiền thanh toán là 5.280.000 (thuế GTGT 10%) Vậy nghiệp vụ được hạch toán như sau: Nợ TK 642.7 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: 4.800.000 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ : 480.000 Có TK 111 - Tiền mặt: 5.280.000 Căn cứ vào hoá đơn GTGT tiền thuế được ghi trên sổ chi tiết TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ. SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 20/03 004532 20/03 Thuế GTGT đầu vào 111 480.000 . 31/03 31/03 K/c thuế GTGT được KT 33311 33.295.633 Số dư cuối kỳ Tổng cộng 33.295.633 33.295.633 Hàng ngày, ngoài việc theo dõi doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm doanh thu.. thì việc theo dõi số thuế GTGT đầu ra tương ứng với doanh thu của doanh nghiệp cũng rất quan trọng để có thể xác định chính xác số thuế GTGT phải nộp. Căn cứ vào các hoá đơn GTGT mà doanh nghiệp xuất hàng bán cho khách hàng thì kế toán theo dõi thuế GTGT đầu ra phát sinh trên sổ chi tiết tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra. VD: Có nghiệp vụ phát sinh trên hoá đơn LB/2007B 0004981 ngày 01/03/2007. Tiền hàng: 676.494.000, thuế GTGT: 32.214.000. Được kế toán hạch toán và ghi sổ như sau: Nợ TK 111- Tiền mặt: 676.494.000 Có TK 5112- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 644.280.000 Có TK 33311- Thuế GTGT đầu ra: 32.214.000 Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp: 33.295.633 Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 33.295.633 Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được KTrừ Thuế GTGT phải nộp = 242.955.951– 33.295.633 =209.660.318 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 01/03 0004981 01/03 Thuế GTGT đầu ra 111 32.214.000 . 31/03 31/03 K/c thuế GTGT được KT 133 33.295.633 Số dư cuối kỳ Tổng cộng 243.491.640 243.491.640 Thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra ngoài việc theo dõi trên sổ thì kế toán còn có nhiệm vụ kê khai thuế hàng tháng nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp. Thuế của tháng nào sẽ phải kê khai trên tờ khai thuế của tháng đó. Các hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào được kê khai trên Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào. Các hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra được kê khai trên Bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra. Việc kê khai phải đảm bảo đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu ghi trên các Bảng kê. Dòng tổng cộng doanh số và số thuế GTGT sẽ được ghi trên Tờ khai thuế GTGT để tính ra số thuế phải nộp hoặc số thuế được khấu trừ chuyển sang tháng sau. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT ) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng) Tháng 03 năm 2007 Mã số thuế: 0800339313 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Thép Vân Thái - Vinashin Địa chỉ: KCN Tàu thuỷ Lai vu, xã lai Vu , Kinh Thành, Hải Dương. Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Tên người mua Mã số thuế Tên hàng bán Doanh số bán chưa thuế Thuế suất Thuế GTGT Tổng cộng Ký hiệu HĐ Số hiệu Ngày tháng LB/2007B 0004981 01/03/07 CH Thanh Tráng 0101094565-1 Lưới cuộn 261.761.524 5% 13.088.076 274.849.600 LB/2007B 0004982 01/03/07 Công ty TNHH Công nghiệp MYTEK 0900248701 Lưới cuộn 644.280.000 5% 32.214.000 676.494.000 LB/2007B 0004983 01/03/07 Bán lẻ Lưới cuộn 926.100.000 5% 46.305.000 972.405.000 Tổng cộng 4.869.832.800 5% 243.491.640 5.113.324.440 BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT ) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng) Tháng 03 năm 2007 Mã số thuế: 0800339313 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Thép Vân Thái - Vinashin Địa chỉ: KCN Tàu thuỷ Lai vu, xã lai Vu , Kinh Thành, Hải Dương. Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Tên người bán Mã số thuế Tên hàng mua Doanh số mua chưa thuế Thuế suất Thuế GTGT Tổng cộng Ký hiệu HĐ Số hiệu Ngày tháng GH/2007T 007533 15/03/07 BĐ TP Hà Nội 0100686223 Cước ĐT T 02/07 3.560.350 10% 356.035 3.916.385 CL/2007B 095601 20/03/07 Cty xăng dầu S1 0559512456 Dầu xe 5.250.000 10% 525.000 5.775.000 BH/2006T 321002 25/03/07 Cty điện lực HN 0100452345 Tiền điện T3/07 5.705.000 10% 570.500 6.275.500 .. Tổng cộng 332.956.325 10% 33.295.633 366.251.958 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mẫu số: 01/GTGT Ngày nộp tờ khai TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ( GTGT) ../../.. [01] Kỳ kê khai: Tháng 03 năm 2007 [02] Mã số thuế: 0800339313 [03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ phần Thép Vân Thái - Vinashin [04] Địa chỉ trụ sở: Khu CN Tàu Thuỷ Lai Vu [05] Quận: Kim Thành [06] Thành phố: Hải Dương [07] Điện thoại: (04) [08] Fax: [09] Email: Đơn vị tính : đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu X) [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] - C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ ([12]=[14]+[16];[13]=[15]+[17]) [12] 332.956.325 [13] 33.295.633 a Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14] 332.956.325 [15] 33.295.633 b Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu [16] [17] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] - [19] - b Điều chỉnh giảm [20] - [21] - 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV ([22]=[13]+[19]-[21]) [22] 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] II Hàng hoá, dịch vụ bán ra 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]=[26]+[27];[25]=[28] [24] 4.869.832.800 [25] 1.1 Hàng hoá dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32];[28]=[31]+[33]) [27] 4.869.832.800 [28] 243.491.640 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 4.869.832.800 [31]  243.491.640 c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] [33] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] [35] - b Điều chỉnh giảm [36] - [37] - 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38]=[24]+[34]-[36];[39]=[25]+[35]-[37] [38] [39] III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11]) [40] 210.196.007 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39-[23]-[11]) [41] - 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] - Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai Hà nội, ngày 10 tháng 04 năm 2007 Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh Ký tên, đóng dấu ( ghi rõ họ tên và chức vụ) 2.3. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY Công ty còn phát sinh các khoản như lãi tiền gửi ngân hàng hoặc lãi vay ngắn hạn ngân hàng, phí chuyển tiềnCác khoản này được công ty hạch toán vào hoạt động tài chính 2.3.1. Hạch toán thu nhập và chi phí hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: + Giấy ghi Có của Ngân hàng về các khoản tiền lãi, tiền gửi và các doanh tu từ hoạt động tài chính của công ty. Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Ví dụ: Trong tháng phát sinh giấy báo Có của ngân hàng về lãi tiền gửi ngân hàng tháng 03/2007. Kế toán hạch toán: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 400.215.364 Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364 Căn cứ vào các chứng từ phát sinh như phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng về các khoản lãi tiền gửikế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính.Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. K/c doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364 Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: 400.215.364 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/03 31/03 Lãi tiền gửi tháng 3 112 400.215.364 31/03 31/03 K/c DT hoạt động TC 911 400.215.364 Tổng cộng 400.215.364 400.215.364 Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: + Giấy ghi Nợ của Ngân hàng về các khoản tiền lãi, tiền gửi và các doanh tu từ hoạt động tài chính của công ty. Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính VD: Ngày 31/03 có giấy báo Nợ của ngân hàng về lãi vay ngắn hạn tháng 03, kế toán hạch toán: Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính: 60.000.000 Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 60.000.000 Căn cứ vào phiếu chi, giấy báo nợ về các khoản chi lãi vay, chi phí chuyển tiền kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 – Chi phí tài chính. Cuối tháng tiến hành kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: 60.000.000 Có TK 635 – Chi phí tài chính: 60.000.000 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/03 31/03 Lãi vay ngắn hạn 112 60.000.000 31/03 31/03 K/c chi phí tài chính 911 60.000.000 Tổng cộng 60.000.000 60.000.000 2.3.2. Hạch toán chi phí bán hàng . Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá bao gồm các khoản chi phí chào hàng giới thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển sản phẩm, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng TK sử dụng: TK 6421 – Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của công ty được mở chi tiết theo từng nội dung sau: TK 6421.1 – Chi phí nhân viên TK 6421.2 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6421.4 – Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6421.7 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6421.8 – Chi phí bằng tiền khác Hạch toán các nghiệp vụ tập hợp chi phí bán hàng trong tháng. VD trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Ngày 10/03 chi mua thùng chở hàng 3.000.000đ Nợ TK 64213 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: 3.000.000 Có TK 111- Tiền mặt: 3.000.000 2. Ngày 25/03 chi mua thẻ điện thoại cho nhân viên bán hàng, hoá đơn AA/2007T số 005633 số tiền 1.650.000 (thuế GTGT 10%) Nợ TK 64217 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: 1.500.000 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ : 150.000 Có TK 111 - Tiền mặt: 1.650.000 Căn cứ vào các chứng từ phát sinh là các phiếu chi, hoá đơn GTGT, hoá đơn GTTT kế toán định khoản và tiến hành theo dõi chi phí bán hàng của doanh nghiệp trên Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 6421-Chi phí bán hàng. Ngoài ra cuối tháng kế toán còn tiến hành trích lương nhân viên bán hàng, trích hao mòn TSCĐ, phân bổ CCDC dùng cho hoạt động bán hàng. Sau đó kết chuyển chi phí bán hàng SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng SH NT Tổng số Chia ra 6421.1 6421.3 6421.4 6421.7 6421.8 138 05/03 Nộp tiền điện 111 6.350.000 6.350.000 141 07/03 Nộp tiền điện thoại 111 2.500.000 3.500.000 142 07/03 Mua VPP 111 1.120.000 1.150.000 145 10/03 Mua thùng chở hàng 111 3.000.000 3.000.000 150 25/03 Mua thẻ điện thoại 111 1.500.000 1.500.000 Trích lương tháng 03/07 334 99.550.000 99.550.000 Trích BHXH, BHYT 338 3.194.500 3.194.500 Khấu hao TSCĐ 214 15.750.000 15.750.000 Phân bổ CCDC 142 3.000.000 3.000.000 Tổng cộng 135.964.500 102.744.500 6.000.000 15.750.000 11.500.000 2.3.3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản sử dụng: TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty được mở chi tiết theo từng nội dung sau: TK 6422.1 - chi phí nhân viên quản lý TK 6422.3 - Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6422.4 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6422- Thuế , phí và lệ phí TK 6422.7 -Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6422.8 - Chi phí bằng tiền khác Hạch toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng. VD: Trong tháng doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Ngày 07/03 chi mua bàn làm việc cho bộ phận quản lý: 1.500.000đ Nợ TK 6422.3 - Chi phí đồ dùng văn phòng: 1.500.000 Có TK 111- Tiền mặt : 1.500.000 2. Ngày 25/03 Thanh toán tiền mua thẻ điện thoại dùng cho bộ phận quản lý 1.980.000đ (thuế GTGT 10%) Nợ TK 6422.7 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: 1.800.000 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 180.000 Có TK 111 - Tiền mặt: 1.980.000 Căn cứ vào các chứng từ phát sinh là các phiếu chi, hoá đơn GTGT, hoá đơn GTTT kế toán định khoản và tiến hành theo dõi chi phí bán hàng của doanh nghiệp trên Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối tháng kế toán còn tiến hành trích lương nhân viên quản lý, trích hao mòn TSCĐ, phân bổ CCDC dùng cho hoạt động quản lý. Sau đó kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi nợ TK 641 – Chi phí bán hàng SH NT Tổng số Chia ra 6422.1 6422.3 6422.4 6422.5 6412.7 139 05/03 Mua văn phòng phẩm 111 1.250.000 1.250.000 140 07/03 Mua bàn làm việc 111 3.500.000 3.500.000 143 07/03 Nộp tiền điện, nước 111 5.300.000 5.300.000 145 10/03 Nộp tiền điện thoại 111 4.500.000 4.500.000 150 25/03 Mua thẻ điện thoại 111 300.000 300.000 Trích lương tháng 03/07 334 236.200.000 236.200.000 Trích BHXH, BHYT 338 5.178.000 5.178.000 Khấu hao TSCĐ 214 23.750.000 23.750.000 Phân bổ CCDC 153 5.800.000 5.800.000 Tổng cộng 285.778.000 241.378.000 10.550.000 23.750.000 10.100.000 2.3.4. Hạch toán Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hạt động sản xuất - kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các số liệu trên các sổ theo dõi doanh thu bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính để kết chuyển vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh 1. Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 4.859.119.020 Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: 4.859.119.020 2. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: 20.215.364 Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 20.215.364 3. Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 4.637.936.000 Có TK 632 - Giá vốn hàng bán: 4.637.936.000 4. Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 135.964.500 Có TK 6421- Chi phí bán hàng: 135.964.500 5. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 285.778.000 Có TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 285.778.000 6. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 60.000.000 Có TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính: 60.000.000 Xác định KQKD = Doanh thu thuần – GVHB – (CPQLDN+ CPBH) + ( DT HĐTC – CP HĐTC) KQKD = 4.869.832.800 - 4.637.936.000- (285.778.000+ 135.964.500) + ( 400.215.364- 60.000.000) = 150.369.664>0 Lãi 7. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ: Thuế TNDN = Lãi KD x Thuế suất Thuế TNDN = 150.369.664 x 28% = 42.103.506 Định khoản: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 42.103.506 Có TK 821 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: 42.103.506 8. Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN trong kỳ: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: 108.266.158 Có TK 421.2 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay: 108.266.158 Đơn vị: Cty Cp thép Vân Thái-Vinashin Địa chỉ: 110 Cầu Giấy – Hà Nội Mẫu số: B02-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 03 năm 2007 Chỉ tiêu Mã số T/minh Năm nay Năm trước 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 4.869.832.800 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01-02) 10 4.869.832.800 4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 4.637.936.000 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10-11 ) 20 231.896.800 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 400.215.364 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 60.000.000 - Trong đó: chí phí lãi vay 23 60.000.000 8. Chi phí bán hàng 24 135.964.500 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 285.778.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30=20+ (21-22)-(24+25) 30 150.369.664 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50= 30+40) 50 150.369.664 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 42.103.506 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lãi 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 - 51 - 52) 60 108.266.158 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Ghi chú (*); Chỉ tiêu này chỉ áp dụng với công ty cổ phần SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tháng 03 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/03 31/03 K/c Doanh thu thuần 511 4.869.832.800 31/03 31/03 K/c DT hoạt động TC 515 400.215.364 31/03 31/03 K/c giá vốn hàng bán 632 4.637.936.000 31/03 31/03 K/c chi phí bán hàng 6421 135.964.500 31/03 31/03 K/c chi phí QLDN 6422 285.778.000 31/03 31/03 K/c chi phí tài chính 635 60.000.000 31/03 31/03 K/c thuế TNDN 821 42.103.506 31/03 31/03 K/c lợi nhuận sau thuế 4212 108.266.158 Tổng cộng 5.270.048.164 5.270.048.164 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán phát sinh ngoài việc ghi chép trên các sổ kế toán chi tiết thì với việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái kế toán còn phải ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán). Hàng ngày các chứng từ kế toán đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật Ký và phần Sổ Cái. Cuối tháng sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào sổ Nhật ký - Sổ Cái kế toán tiến hành cộng sổ số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và cột Nợ, cột Có của từng loại tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào các số liệu khoá sổ của các đối tượng lập sổ kế toán chi tiết cho từng loại tài khoản. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết, tổng hợp được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và tên Sổ tổng hợp chi tiết sau khi khoá sổ được kiểm tra đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính. Đơn vị: Cty Cp thép Vân Thái-Vinashin Địa chỉ: 110 Cầu Giấy – Hà Nội Mẫu số: S01-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ - SỔ CÁI Tháng 03 năm 2007 TT NT GS Chứng từ Diễn giải Số tiền PS TK ĐƯ TT TK 111 TK 3331 SH NT Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 01/03 52 01/03 Thu tiền bán hàng 2.282.272.380 111 511 01 2.282.272.380 02 01/03 52 01/03 Thuế GTGT đầu ra 114.113.620 111 3331 02 114.113.620 114.113.620 03 03 26 K/c Doanh thu thuần 511 911 26 27 K/c DT hoạt động TC 400.215.364 515 911 27 28 K/c giá vốn hàng bán 4.637.936.000 911 632 28 29 K/c chi phí bán hàng 135.964.500 911 6421 29 30 K/c chi phí QLDN 285.778.000 911 6422 30 31 K/c chi phí tài chính 60.000.000 911 635 31 32 K/c thuê TNDN 42.103.506 911 821 32 33 K/c LN sau thuế 108.266.158 911 4212 33 34 34 35 Tổng cộng 35 7.250.016`.445 7.132.046.014 33.295.633 243.491.640 TT TK 511 TK 515 TK 632 TK 635 Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 02 03 . 26 4.869.832.800 27 400.215.364 28 4.637.936.000 29 30 31 60.000.000 32 33 34 35 4.869.832.800 4.869.832.800 400.215.364 400.215.364 4.637.936.000 4.637.936.000 60.000.000 60.000.000 TT TK 6421 TK 6422 TK 821 TK 911 Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 02 03 26 4.869.832.800 27 400.215.364 28 4.637.936.000 29 135.964.500 135.964.500 30 285.778.000 285.778.000 31 60.000.000 32 42.103.506 42.103.506 33 34 35 135.964.500 135.964.500 285.778.000 285.778.000 42.103.506 42.103.506 5.270.048.164 5.270.048.164 TT TK 4212 TK TK TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 02 03 . 26 27 28 29 30 31 32 33 108.266.158 34 35 108.266.158 PHẦN III NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÊ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN Khác với trước đây, trong nền kinh tế thị trường nhu cầu về thị trường ngày càng đa dạng về mọi mặt. Nhận thức được điều đó ban lãnh đạo công ty đã năng đông, sáng tạo tìm mọi biện pháp đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Các sản phẩm của công ty luôn giữ vững được uy tín với khách hàng, có chỗ đứng vững trên thị trường, đảm bảo công ăn việc làm cho công nhân viên với mức lương tương đối ổn định. Đạt được như vậy một phần là nhờ công ty đã thực hiện tốt công tác quản lý nói chung, quản lý thành phẩm nói riêng. Bộ máy quản lý của công ty được xây dựng tương đối khoa học và chặt chẽ. Nhận thức rõ tầm quan trọng của khâu tiêu thụ thành phẩm nên công ty đã quan tâm đúng mức đến công tác quản lý thành phẩm, bán hàng từ lúc sản xuất, nhập kho rồi giao cho khách hàng. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái đây là một hình thức kế toán có nhiều ưu điểm đối với tình hình thực tế ở công ty. Bộ máy kế toán ở công ty được tổ chức một cách khá gọn nhẹ, phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người. Nhìn chung công tác kế toán của công ty đã đi vào nề nếp ổn định với hệ thống sổ sách kế toán tương đối đầy đủ, hợp lý. Tuy nhiên, việc ghi chép sổ kế toán nhiều khi còn chưa được rõ ràng, việc chữa sổ đôi khi còn không quan tâm đến quy tắc gây khó khăn cho công tác kiểm tra kế toán. Trong thời gian qua cán bộ phòng kế toán của công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng đã không ngừng trau dồi và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của mình và đã đạt được kết quả khả quan. Bên cạnh những thành tích đạt được thì vẫn còn một số mặt hạn chế nhất định cần phải được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu về công tác quản lý sản xuất kinh doanh trong điều kiện hiện nay, cụ thể là: Công ty áp dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết thành phẩm. Về cơ bản công ty đã thực hiện đúng trình tự hạch toán, áp dụng phương pháp này có ưu điểm giúp cho việc quản lý tình hình biến động và số hiện có của từng thứ thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng và giá trị nhưng có nhược điểm là việc ghi chép bị trùng lặp giữa kế toán và thủ kho. Công việc kiểm tra giữa kế toán và thủ kho bị hạn chế và chỉ kiểm tra vào cuối kỳ. Tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân sau mỗi lần xuất làm cho khối lượng công việc của kế toán tương đối lớn và phức tạp. Việc bố trí luân chuyển chứng từ đôi khi còn chưa rõ ràng và không theo một quy trình cụ thể nên gây khó khăn trong công tác quản lý và kiểm tra chứng từ. Hệ thống sổ sách theo dõi doanh thu bán hàng sử dụng nhiều sổ chi tiết có tính chất giống nhau nên ghi chép bị trùng lặp. Việc hạch toán doanh thu của doanh nghiệp chưa có sự theo dõi lỗ, lãi chi tiết của từng mặt hàng do đó việc cung cấp thông tin cho việc ra quyết định của nhà lãnh đạo còn mang tính chủ quan, cảm tính. 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN. Trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế và được nghiên cứu về hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả ở Công ty cổ phần Thép Vân Thái - Vinashin, em nhận thấy: về cơ bản công tác kế toán đã đi vào nề nếp, đảm bảo tuân thủ theo đúng chế độ của Nhà nước, phù hợp với điều kiện thực tế của công ty hiện nay. Bên cạnh đó, Công ty cổ phần Thép Vân Thái - Vinashin vẫn còn những tồn tại cần tháo gỡ. Với những kiến thức đã được học ở trường cùng với quá trình tìm hiểu thực tế, em xin đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty. Kế toán phải thiết kế được cấu trúc kế toán doanh thu phù hợp với kế hoạch doanh thu, cụ thể là: Về chứng từ kế toán: Ngoài việc phải ghi đầy đủ các tiêu thức đã có trên mẫu hoá đơn bán hàng như: Tên hàng hoá, đối tượng mua hàng, hình thức thanh toán, nhận tại kho, cần bổ sung thêm các tiêu thức cần thiết cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp như: Kỳ hạn thanh toán, phương thức giao hàng, tỷ lệ chiết khấu Về tài khoản kế toán: Ngoài các chỉ tiêu theo quy định thì các tài khoản kế toán liên quan đến bán hàng doanh nghiệp cần được mở chi tiết theo các cấp như cấu trúc lập dự toán bán hàng và kết quả kinh doanh. Về sổ kế toán: Trên cơ sở các yêu cầu cụ thể của doanh nghiệp, cần có mẫu sổ ghi nhận bán hàng và doanh thu thích hợp. Để tính toán, xác định kết quả kinh doanh chi tiết theo từng đối tượng, ngoài việc theo dõi chi tiết doanh thu theo từng đối tượng thì kế toán cần chú ý đến việc vận dụng phương pháp tính toán trị giá vốn (giá thành sản xuất) thực tế của hàng đã tiêu thụ cho hợp lý. Tính toán phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý cho các đối tượng liên quan. Về phương thức bán hàng: Công ty cần mở rộng thêm các phương thức bán hàng khác để tăng thêm lượng khách hàng tiềm năng. Công ty phải mở rộng thêm thị trường tiêu thụ ra các tỉnh khác và cố gắng đẩy mạnh năng suất nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Nâng cao chất lượng sản phẩm để sản phẩm thực sự cạnh tranh được với các sản phẩm của các công ty nước ngoài khác khi nước ta hội nhập với tổ chức thương mại quốc tế -WTO. 3.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . Để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong những năm hoạt động kế tiếp, Công ty cổ phần thép Vân Thái – Vinashin cần hoạch định nhiều phương án để điều chỉnh lại cơ cấu hoạt động của công ty như: - Tái cấu trúc lại bộ máy công ty, giảm thiểu tối đa về nhân lực nhưng vẫn yêu cầu đảm bảo được các tiêu chuẩn để phát triển tốt nhất theo định hướng của công ty. Tái cấu trúc để nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất tại nhà máy nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu đầu vào đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn cho các sản phẩm đầu ra. Sau chương trình tái cấu trúc này Công ty sẽ đạt được rất nhiều kết quả trong đó yếu tố quan trọng đó là chất lượng nhân lực sẽ được nâng cao lên rất nhiều, toàn bộ công ty nên áp dụng thống nhất một hệ thống điều hành về các quy chế hoạt động chung cũng như hệ thống quản lý nội bộ. Lương của các cán bộ công nhân viên trong toàn công ty cũng vì thế cũng được điều chỉnh lại để phù hợp với các công việc được đảm nhiệm. - Bộ máy kế toán được phân chia quản lý, hạch toán theo hệ thống mới mỗi kế toán viên đảm nhận riêng biệt theo đúng trình độ và chuyên môn, chuyên nghiệp và hiệu quả hơn, điều này không những thuận lợi trong công tác giao dịch nội bộ mà còn phù hợp với việc giao dịch với các khách hàng. - Công nên mở rộng thêm thị trường tiêu thụ thông qua các cửa hàng để đại lý cho mình như: treo biển miễn phí cho các cửa hàng bán thép nhận làm đại lý cho công ty, có những hình thức khuyến mại cho những nhà dân nếu có nhu cầu mua thép như: mua thép tặng vàng... Áp dụng hình thức thanh toán và chiết khấu để khách hàng đến với công ty nhiều hơn. - Với việc mở rộng quy mô sản xuất của các nhà máy, Công ty cổ phần thép Vân Thái- Vinashin cần gấp rút trong thời gian gần nhất đưa vào ứng dụng và sản xuất sản phẩm mới mang tên: Thép cường độ cao Vân Thái – Vinashin, một loại sản phẩm lần đầu tiên được sản xuất hàng loạt tại thị trường Việt Nam tiết kiệm chi phí, nhân công với giá thành không đổi đã làm cho chủng loại sản phẩm của công ty thêm phần phong phú, quy mô công ty được mở rộng, hiệu quả kinh doanh cũng nhờ đó mà tăng lên rất nhiều. Điều này, khiến cho thương hiệu Vân Thái – Vinashin ngày càng được củng cố trong sự phát triển chung của nghành thép nước nhà cũng như đóng góp vào sự phát triển chung của thị trường sản xuất kinh doanh thép của thế giới. Hy vọng với những cải tiến đáng kể trên hiệu quả của hoạt động sản xuất của công ty trong các năm tới sẽ được nâng cao và đạt được hiệu quả. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra gay gắt và khốc liệt. Chỉ có sản xuất và bán được sản phẩm mới tìm được chỗ đứng trong xã hội điều đó cho thấy vị trí quan trong của thành phẩm đối với doanh nghiệp. Thông qua công tác kế toán giúp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh của mình tìm ra nguyên nhân giải pháp để công tác bán hàng ngày càng tốt hơn , hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng được nâng lên. Qua một thời gian thực tập được tìm hiểu thực tế ở Công ty cổ phần Thép Vân Thái - Vinashin tôi thấy rõ công tác hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vị trí nhất định. Việc hach toán doanh thu bán hàng là công cụ đắc lực giúp lãnh đạo công ty nắm bắt được tình hình sản xuất, bán hàng, thanh toán với khách hàng.. để công ty có các biện pháp kịp thời. Những bài học thực tế tích luỹ được trong thời gian thực tập đã giúp tôi củng cố được rất nhiều kiến thức trong sách vở, nắm vững được cách thiết lập hệ thống sổ sách, ghi chép sổ sách cũng như quy trình hạch toán các nghiệp vụ phát sinh. Vì thời gian thực tập hạn chế, những hiểu biết còn non kém nên để hoàn thành chuyên đề này chắc chắn em không tránh khỏi những sai sót. Vậy, em rất mong sự góp ý của các thầy, cô giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty, các anh chị trong phòng kế toán và cô giáo Phạm Thị Gái đã nhiệt tình giúp đỡ để em hoàn thành chuyên đề này. TÀI LIỆU THAM KHẢO Hệ thống kế toán doanh nghiệp-NXB tài chính 2004 Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa -NXB lao động xã hội Cuốn Kế toán doanh nghiệp lý thuyết và bài tập mẫu và bài giải của chủ biên PGS. TS. Nguyễn Văn Công - NXB Tài chính năm 2005. Các mẫu chứng từ, mẫu sổ kế toán về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thép Vân Thái - Vinashin. MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hà nội, ngày tháng năm 2008 Danh môc C¸c ký hiÖu viÕt t¾t - CPSX : Chi phÝ s¶n xuÊt - KKTX : Kiểm kê thường xuyên - KKĐK : Kiểm kê định kỳ - TK : Tµi kho¶n -TSC§ : Tµi s¶n cè ®Þnh - BHXH, BHYT, KPC§: B¶o hiÓm x· héi, b¶o hiÓm y tÕ, kinh phÝ c«ng ®oµn - GTGT : Gi¸ trÞ gia t¨ng - CBCNV : C¸n bé c«ng nh©n viªn - KTT : Kế toán trưởng - KT- TV : Kế toán tài vụ - BGĐ : Ban giám đốc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6468.doc
Tài liệu liên quan