Chúng tôi bố trí một phó giám đốc công ty theo dõi chỉ đạo thi công ngoài hiện trường kết hợp với các phòng ban chức năng để đảm bảo công trình được thi công liên tục, đạt chất lượng và an toàn đối với con người cũng như máy móc thiết bị thi công. Ban chỉ huy công trường là đầu não chỉ huy toàn bộ công việc ngoài hiện trường và đảm bảo mối liên hệ chặt chẽ với trụ sở chính nhằm phát huy cao nhất năng lực sản xuất của công ty, chỉ đạo sản xuất kịp thời và hiệu quả .
Bộ phân kĩ thuật tại trụ sở có trách nhiệm chuẩn bị trước tất cả các biện pháp kĩ thuật thi công chi tiết cho bộ phận quản lý ngoài hiện trường, lên dự trù vật tư , xe máy phục vụ theo đúng tiến độ thi công, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu kĩ thuật, các kết quả thí nghiệm phục vụ cho công tác chuẩn bị cũng như công tác nghiệm thu.
Bộ phận quản lý kinh tế-tài chính lên kế hoạch đáp ứng vốn kịp thời theo tiến độ thi công, chuẩn bị các hồ sơ thanh toán nhanh chóng, đảm bảo vòng quay vôn có hiệu quả .
Bộ phận quản lý an toàn có kế hoạch kiểm định tất cả các máy móc, thiết bị trước khi đưa vào công trường. Tổ chức học an toàn, biện pháp an toàn của công trình cho tất cả các cán bộ công nhân viên tham gia thi công tại công trường. Có trách nhiệm tổ chức hệ thống an toàn viên, hê thống biển báo, hệ thống cấp phát trang bị bảo hộ lao động cũng như triển khai các công việc khác có liên quan tới công tác an toàn.
65 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH xây dựng công trình hồng nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh tạo ra bao nhiờu đồng lợi nhuận
Cỏc chỉ tiờu W1, W2, càng lớn càng tốt
Bảng 11:Bảng năng suất lao động của CBCNV cụng ty
Đơn v ị: %
STT
CHỈ TIấU
Đơn vị
2005
2006
2007
So sỏnh (%)
06/05
07/06
1
Doanh thu
Nghỡn
6325173
9784323
15168281
154,69
155,03
2
lợi nhuận
Nghỡn
1190625
2585767
4241816
217,18
164,04
3
quỹ lương
Nghỡn
273042
397295
586325
145,51
147,58
4
Lao động
người
100
119
135
119
113
5
TNBQ
Nghỡn
954000
1112000
1295344
1362819
1450000
5
W1
Nghỡn
63251,73
82221,20
112357,64
129,99
136,65
6
W2
Nghỡn
11906,25
21729,13
31420,86
182
145
Nguồn: Bỏo cao tài chớnh-phũng tài chớnh kế toỏn
Tỏc động rừ rệt của hoạt động quản trị nguồn nhõn lực đến hoạt động SXKD được thể hiện thụng qua tỡnh hỡnh SXKD của cụng ty trong những năm gần đõy tại cụng ty:Nhỡn chung năng suất lao động của CBCNV cụng ty qua 3 năm 2005,2006, 2007 là tương đối cao.Năng suất lao động đều tăng. Năm sau cao hơn năm trước. Phản ỏnh tỡnh hỡnh SXKD của cụng ty đang phỏt triển rất tốt, cụng ty đang làm ăn cú hiệu quả. Tuy số lao động tăng lờn khiến cho quỹ lương cũng tăng lờn nhưng vỡ doanh thu và lợi nhuận đều tăng cao hơn so với mức tăng của lao động và quỹ Qua bảng trờn ta thấy số lao động tại cụng ty ngày càng tăng lờn. Năm 2005 là 100 người , đến năm 2006 là 119 người tăng 19% đến năm 2007 là 135 người tăng 13%. Mỗi lao động năm 2005 tạo ra 63251,73 nghỡn đồng doanh thu. Đến năm 2006 là 82221,20 nghỡn đồng doanh thu tăng 29,99% so với nawm 2005 và đến năm 2007 là 112357,64 nghỡn đồng doanh thu tăng 36,65% so với năm 2006 . Về lợi nhuận năm 2005 mỗi lao động tạo ra 11906,25 nghỡn đồng lợi nhuận đến năm 2006 là 21729,13 nghỡn đồng lợi nhuận tăng 82%. Năm 2007 là 31420,86% tăng 45% so với năm 2006. Như vậy cú thể thấy cụng tỏc quản trị nhõn sự của cụng ty ngày càng được chỳ trọng và mang lại hiệu quả cao hơn cỏc năm trước đú. Mặt khỏc thu nhập bỡnh quõn của lao động tại cụng ty cũng tăng cao năm 2005 là 1295344 đồng năm 2006 là 1362819 đồng đến năm 2007 là 1450000 đồng. Đú cũng chớnh là nguyờn nhõn giải thớch tại sao năng suất lao động tại cụng ty khong ngừng tăng lờn qua cỏc năm. Qua đú ta thấy năng lực thực hiện cụng việc của người lao động đó cú sự tiến bộ rừ rệt, giỳp cho tỡnh hỡnh SXKD tiến hành thuận lợi, thu về nhiều lợi nhuận cho cụng ty. Mỗi năm việc sản xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng, luồng vốn đầu tư tăng lờn cũng như số lượng cỏc hợp đồng tuyển lao động vào cụng ty cũng gia tăng.
Thực tế cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực tại cụng ty
Trong những năm qua việc thực hiện cụng tỏc ĐT&PT nguồn nhõn lực đó cú những bước tiến đỏng kể, gõy được sự chỳ ý hài lũng và yờu tõm làm việc cho người lao động.
1. Khỏi quỏt chương trỡnh ĐT&PT của cụng ty
Cụng ty đó xõy dựng cho mỡnh một chương trỡnh ĐT&PT khỏ đầỳ đủ, chi tiết. Thể hiện sự quan tõm đối với cụng tỏc ĐT&PT . Từ trương trỡnh đào tạo ta nhận thấy tiến trỡnh đào tạo của cụng ty đó cú những ưu điểm khỏ nổi bật :cụ thể là đó phõn cụng trỏch nhiệm cụ thể cho từng đối tượng ở từng bước . Sau khi kế hoạch đào tạo được lập cú sự phờ duyệt trực tiếp của giỏm đốc cụng ty.SƠ ĐỒ ĐT&PT
Sơ đồ đào tạo và phỏt triển
XEM XẫT, PHấ DUYỆT
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRèNH ĐT&PT
KIỂM TRA,
ĐÁNH GÍA
XÁC ĐỊNG NHU CẦU ĐT&PT
XEM XẫT
LẬP KẾ HOẠCH ĐT&PT
Bước một : Xỏc định nhu cầu ĐT&PT
Căn cứ vào kế hoạch SXKD của cụng ty, căn cứ vào tỡnh hỡnh nhõn sự của cỏc phũng ban. Hàng năm căn cứ vào khối lượng , mức độ phức tạp của cụng việc ở cỏc phũng ban, cụng trỡnh, mỏy múc thiết bị mà cụng ty lờn kế hoạch ĐT&PT.
Nhu cầu đào tạo của cỏn bộ: Hàng năm theo kế hoạch của cấp trờn, nhu cầu về cỏn bộ chuyờn mụn của từng bộ phận . Cụng ty cử một số cỏn bộ chủ chốt theo học cỏc lớp nghiệp vụ ngắn hạn và cỏc lớp lý luận chớnh trị cao cấp.
Nhu cầu đào tạo cụng nhõn kỹ thuật: Gồm hai loại đào tạo chủ yếu là đào tạo nõng cao và đào tạo lại. Dựa trờn kế hoạch SXKD , lượng mỏy múc trang thiết bị, số lượng quy mụ, yờu cầu kỹ thuật của cỏc cụng trỡnh dự ỏn thi cụng cũng như kế hoạch tuyển dụng, tỡnh hỡnh tài chớnh.. mà cụng ty xem xột xỏc định số lượng đào tạo cho từng bộ phận.
Như vậy việc xỏc định nhu cầu ĐT&PT của cụng ty được thực hiện tương đối tốt cú hệ thống và chặt chẽ. Cụng ty đó dựa vào khả năng SXKD, nhu cầu cụng việc và nhu cầu, nguyện vọng của mỗi cỏ nhõn để xem xột, bố trớ đào tạo
Bước 2. Xỏc định mục tiờu ĐT&PT.
Tại cụng ty mục tiờu đào tạo và phỏt triển trong mỗi chương trỡnh được tiến hành bởi giỏm đốc và cỏc trưởng phũng ban. Mỗi chương trỡnh đào tạo cú mục tiờu cụ thể như: Chương trỡnh đào tạo nõng cao cú mục tiờu đỏp ứng yờu cầu thi nõng bậc, phỏt huy khả năng và trỡnh độ kinh nghiệm của lực lượng kỹ sư, cụng nhõn giỏi. Chương trỡnh đào tạo nghề mới cú mục tiờu trang bị kiến thức mới, cụng nghệ tiến tiến đỏp ứng yờu cầu kỹ thuật chất lượng sản phẩm.
Trong năm 2007 cụng ty xỏc định mục tiờu ĐT&PT của mỡnh là:
Tăng khả năng đỏp ứng yờu cầu cụng việc của đội ngũ CBCNV trong cụng ty và tăng năng suất lao động để giảm chi phớ lao động, tăng sức cạnh tranh.
Thực hiện hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch do cấp trờn giao và kế hoạch phỏt triển mở rộng SXKD của cụng ty.
Như vậy ta thấy mỗi chương trỡnh đào tạo của cụng ty đều đặt ra những nhiệm vụ mục tiờu cụ thể phự hợp với từng nội dung đào tạo. Tuy nhiờn mục tiờu đào tạo của năm 2007 cũn chưa cụ thể vỡ vậy khú lượng hoỏ được kết quả thực hiện cụng việc với kế hoạch đề ra.
Bước 3: Xỏc định đối tượng ĐT&PT
Với đội ngũ CBCNV cú tuổi đời cũn trẻ, phần lớn đều đang cú nhu cầu học tập nờn việc xỏc định đối tượng là rất cần thiết và phải phự hợp với chuyờn mụn của họ.
Với đội ngũ cỏn bộ, kỹ sư thỡ nội dung nội dung đào tạo là tư vấn giỏm sỏt cụng trỡnh. Đào tạo chương trỡnh sử dụng phần mềm mỏy tớnh với nhõn viờn khối văn phũng.
Đào tạo cụng nhõn kỹ thuật: Hàng năm cú đào tạo nõng cao và đào tạo lại, trong đú đào tạo nõng cao chiếm tỷ lệ chủ yếu.
Tiờu chuẩn đào tạo nõng cao là: Cụng nhõn kỹ thuật tốt nghiệp cỏc trường dạy nghề bậc 3/7 trở lờn đựơc đơn vị lựa chọn đi đào tạo cú sức khoẻ tốt, cú trỏch nhiệm cao trong cụng việc, cam kết gắn bú lõu dài với cụng ty.
Tiờu chuẩn đào tạo lại: Cụng nhõn kỹ thuật của cụng ty hiện đang làm trỏi ngành đó từng được đào tạo.
Bảng 12: Tỡnh hỡnh đào tạo nguồn nhõn lực tại cụng ty
Đơn vị: Người
Chỉ tiờu
2005
2006
2007
Đào tạo nõng cao
13
17
15
Đào tạo lại
6
9
11
Bồi dưỡng nghiệp vụ
7
12
10
Tổng số
26
38
36
Nguồn:Phũng kế hoạch kỹ thuật
Bước 4: Thực hiện và kiểm tra đỏnh giỏ chương trỡnh ĐT&PT.
Việc thực hiện chương trỡnh ĐT&PT theo kế hoạch đó xõy dựng mà tiến hành. Trong quỏ trỡnh đào tạo cụng ty cử cỏn bộ quản lý tỡnh hỡnh học tập, chuẩn bị đầy đủ những phương tiện cần thiết phục vụ cho ĐT&PT .Cũng trong thời gian này cụng ty tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, bố trớ cụng việc hợp lý để CBCNV giải quyết đựơc cụng việc cần thiết và cú thời gian học tập. Đặc biệt trong thời gian này người lao động vẫn được hưởng lương.
Tại cụng ty việc đỏnh giỏ kết quả ĐT&PT được thực hiện thường xuyờn sau mỗi khoỏ học. Thể hiện sự quan tõm đến kờt quả đào tạo của cụng ty song cỏch đỏnh giỏ kết quả của doanh nghiệp cũn rất đơn giản, chưa mang tớnh thực tế, cũn nặng về hỡnh thức.
Đối với CBCNV được học tập tại cỏc trường lớp chớnh quy thỡ sau mỗi khoỏ học họ phải gửi bảng điểm ,kết quả đào tạo về cụng ty. Để cụng ty biết được trỡnh độ của họ sau khi tham gia khoỏ học. Nhỡn chung việc đỏnh giỏ như vậy chưa phản ỏnh đỳng hiệu quả vỡ kết quả trờn trường lớp trong thực tế khụng phản ỏnh đựơc mức độ hiệu quả của đào tạo.
Sử dụng lao động sau đào tạo.
Đối với cỏn bộ, nhõn viờn: Trờn thực tờ số cỏn bộ, nhõn viờn sau đào tạo phần lớn quay về cụng việc trước đú họ làm. Vỡ dựa vào đũi hỏi của cụng việc cụng ty mới cử họ đi đào tạo để đỏp ứng được yờu cầu cụng việc họ đang đảm nhận. Số cỏn bộ được đào tạo để đảm nhận những trọng trỏch mới như đào tạo để cõn nhắc lờn vị trớ trưởng phũng hay phú phũng, hay để đảm nhận một trọng trỏch, nhiệm vụ mới cú tớnh chất phức tạp hơn trong cụng việc .
Đối với cụng nhõn kỹ thuật thỡ việc đào tạo là để đỏp ứng yờu cầu phục vụ kế hoạch sản xuất. Đào tạo nõng cao để đỏp ứng kỹ thuật phức tạp của những cụng trỡnh trọng điểm chớnh vỡ vậy sau khi đào tạo số cụng nhõn kỹ thuật cú đủ tiờu chuẩn sẽ đựơc bố trớ cụng việc cú tớnh kỹ thuật cao ở những cụng trỡnh trọng điểm của cụng ty.
Cụng tỏc tổ chức quản lý tiền lương và cỏc chớnh sỏch đói ngộ
Tiền lương là động lực lớn thỳc đẩy nõng cao năng suất lao động.
Tăng cường hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nõng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động trờn cơ sở nõng cao thu nhập bỡnh quõn là một trong những mục tiờu hàng đầu của cụng ty.
Cụng ty tiến hành trả lương đỳng, đủ, kịp thời cho người lao động, mức thu nhập bỡnh quõn của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong toàn Cụng ty ngày một nõng cao. Điều đú được thể hiện qua bảng sau:
BẢNG 2: MỨC THU NHẬP BèNH QUÂN CHO MỘT CBCNV
ĐVT: đồng/người/thỏng
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
TNBQ
954000
1112000
1295344
1362819
1450000
Qua bảng trờn ta thấy từ năm 2003 đến năm 2007 mức thu nhập bỡnh quõn đó tăng tương đối đồng đều qua cỏc năm (khoảng900000 đồng/năm), đến năm 2006 thỡ mức thu nhập đó đạt gần 1300000 đồng/người/thỏng và đến năm 2007 thỡ mức thu nhập của người lao động (kế hoạch ) đó tăng lờn khỏ cao, giống như nhiều cụng ty phỏt triển khỏc trờn thị trường.
Như vậy, mỗi năm thu nhập trung bỡnh của cỏn bộ cụng nhõn viờn tăng khoảng từ 8 đến 10%, tuy khụng cú sự nhảy vọt nào, nhưng đõy cũng là một thành cụng của Cụng ty trong việc cải thiện đời sống, tạo ra một tõm lý ổn định cho người lao động tập trung vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tiền lương của CBCNV cụng ty TNHH xõy dựng cụng trỡnh Hồng Nhõn được chia làm:
Lương lao động giỏn tiếp.
Phũng lao động tiền lương trả theo quy định sụs 205CT-TCHC Ngày 08-10-2005 của ban giỏm đốc cụng ty.
Đối với kỹ sư cú 3 mức
Mức 1: 120000 đồng/thỏng
Mức 2:1450000 đồng/thỏng
Mức 3: 1750000 đồng/thỏng
Đối với trung cấp kỹ thuật, cao đẳng
Mức 1: 800000 đồng/ thỏng
Mức 2: 1040000 đồng/ thỏng
Mức 3: 1280000 đồng/thỏng
Trưởng phũng kinh tế kỹ thuật ngoài mức lương bỡnh bầu được hưởng khoản phụ cấp trỏch nhiệm như chế độ ban hành.
Cụ thể : Trưởng phũng 0,4 lương tối thiểu
Phú phũng 0,3 lương tối thiểu
Cỏc kỹ sư kỹ thuật ở cỏc đơn vị sản xuất cũng được trả mức lương với mức lương tối thiểu bằng cỏc mức lương trờn.
Lónh đạo cụng ty và cỏc phõn ban cũn lại:
Được trả dựa trờn hệ số bậc lương cấp bậc, chức vụ phụ cấp. Hiện hưởng theo nghị định tạm thời chế độ lương mới trong cỏc doanh nghiệp.
Ngoài ra lónh đạo cụng ty và trưởng phú phũng ban, phụ trỏch đơn vị và nhõn viờn tại cỏc phũng ban cũn được cộng them hệ số phần mềm của cụng ty.
Giỏm đốc cụng ty hệ số 1,9
Phú giỏm đốc chủ tịch cụng đoàn, kế toỏn trưởng hệ số 1,6
Trưởng phũng hệ số 1.1
Nhõn viờn 3 mức
Hệ số A; 1,0
Hệ số B:0,85
Hệ số C: 0,7
Hệ số A = 1,0 của nhõn viờn phũng ban = lương cơ bản hiện tại nhõn viờn cỏc phũng ban đang hưởng nguyờn lương cơ bản theo hệ số lương, cấp bậc
Lương lao động giỏn tiếp:
Trước đõy cụng ty chủ yếu trả lương theo thời gian lao động tức là ngày cụng. Hiện nay cụng ty đó đa dạng hoỏ hơn cỏc hỡnh thức trả cụng. Đú là cỏc hỡnh thức.
Chế độ trả lương khoỏn được ỏp dụng cho cụng nhõn của cụng ty. Bởi vỡ cụng vịờc của cụng ty chủ yếu là xõy dựng cơ bản .
Đơn giỏ bỏn tớnh cho cả khối lượng cụng việc hay cụng trỡnh. Chế độ trả cụng này ỏp dụng cho cả cỏ nhõn và tập thể:
Theo cỏ nhõn: Tiền lương sẽ được trả theo khối lượng cụng việc mà cụng nhõn hoàn thành ghi trong phiếu khoỏn.
Theo tập thể: Khoỏn tập thể tổ thỡ tớnh đơn giỏ và theo khối lượng cụng việc mà tổ hoàn thành. Cỏch phõn tiền cho cụng nhõn trong tổ tớnh bằng chế độ tiền cụng tớnh theo sản phẩm tập thể. Chế độ tiền cụng tớnh theo sản phẩm tập thể ỏp dụng với những cụng việc cần một tổ cụng nhõn, đũi hỏi sự phối hợp giữa cỏc cụng nhõn và năng suất lao động chủ yếu dựa vào sự đúng gúp của cả tổ
ĐG=TỔNG LI/Q
Trong đú:
ĐG: Đơn giỏ tớnh theo sản phẩm tập thể.
TỔNG LI: Tổng cấp bậc của cả tổ
Q : Mức sản lượng cả tổ.
Tiền lương thực tờ của cả tổ: L1=ĐG*Q1
Ngoài ra cụng ty cũn quy định hỡnh thức trả lương theo chất lượng sản phẩm để khuyến khich lao động làm ra sản phẩm đảm bảo chất lượng cao
Chất lượng chương trỡnh quy định
Loại A: Hệ số lương 0,2
Loại B: Hệ số lương 0,3
Loại C: Hệ số lương 0,5
Kết quả hoạt động SXKD của cụng ty khụng ngừng tăng lờn qua cỏc năm và do đú thu nhập của người lao động cũng tăng lờn đỏng kể qua cỏc năm do đú đời sống của CBCNV cụng ty cũng khụng ngừng được cải thiện.
Từ năm 2004 trở đi thu nhập bỡnh quõn người/thỏng của cụng ty đó hơn 1 triệu đồng và tăng lờn nhanh chúng sau mỗi năm
Sau đõy là bảng tiền lương của CBCNV cụng ty trong năm 2005.
Bảng 13 : Tiền lương của cỏn bộ quản lý
Đơn vị: Đồng
Chức danh
Bậc
Hệ số
Tiền lương cơ bản
BHXH và BHYT chiếm 23%lương cơ bản
Giỏm đốc doanh nghiệp
2/2
6,97
2.439.500
561.085
Phú giỏm đốc
2/2
6,31
2.208.500
507.955
kế toỏn trưởng
2/2
5,98
2.093000
481.390
Nguồn:Phũng lao động tiền lương
Bảng 14:Tiền lương của chuyờn viờn kinh tế, kỹ sư
Đơn vị: Đồng
Chức danh
Bậc
Hệ số
Tiền lương cơ bản
BHXH và BHYT chiếm 23%lương cơ bản
Nhõn viờn văn thư
1/12
2,34
819000
188370
2/12
2,65
927500
213325
3/12
2,96
1036000
238280
4/12
3,27
1114500
263235
5/12
3,58
1253000
288190
6/12
3,89
1361500
313145
7 /12
4,20
1470000
338100
8/12
4,51
1587500
363055
Nguồn:Phũng lao động tiền lương
Bảng 15:Tiền lương của cụng nhõn xõy dựng
Dơn vị: Đồng
Chức danh
Bậc
Hệ số
T ền lương cơ bản
BHXH và BHYT 23%
BHXH và BHYT 20%
BHXH và BHYT 6%
Cụng nhõn õy dựng
3/7
1,67
584500
134435
116900
35070
4/7
1,96
686000
157780
137200
41160
5/7
2,31
808500
185955
161700
48510
6/7
2,71
948500
218155
189700
56910
Nguồn:Phũng lao động tiền lương
Giỏm đốc doanh nghiệp cú bậc là 2/2 với hệ số tương ứng là 6,97, với hệ số này tiền lương cơ bản của giỏm đốc là 6,97*350=2234000 trong đú BHXH 23% sẽ cú 8% lương cơ bản của giỏm đúc và 15% do cụng ty đúng .phú giỏm đốc cụng ty cũng cú cỏnh tớnh lương tương tự như trờn.
Qua những số liệu trờn ta cú thể thấý cụng tỏc tớnh lương và trả lương ở cụng ty TNHH và xõy dựng cụng trỡnh Hồng Nhõn là khỏ đa dạng và đầy đủ.
2. Cỏc chớnh sỏch và chế độ đói ngộ
Cỏc hỡnh thức trả thưởng với người lao động
Thưởng cho kết quả hoạt động sản xuõt kinh doanh: Khi cụng ty làm ăn cú hiệu quả cao, mang lại nhiều lợi nhuận phần lớn lợi nhuận để lại sau khi nộp ngõn sỏch và phõn phối vào cỏc quỹ sẽ bổ sung quỹ lương, bổ sung lương cho người lao động theo hệ số. Hỡnh thức này được ỏp dụng vào cuối mỗi quý
Thưởng do hoàn thành cụng việc: Là hỡnh thức thưởng bờn cạnh tiền lương được ỏp dụng để khuyến khớch CBCNV làm việc. Thưởng do hoàn thành cụng việc căn cứ vào tỡnh hỡnh làm việc cụ thể của từng nhõn viờn và căn cứ vào tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty để tớnh them phần thưởng cho CBCNV dưới cỏc hỡnh thức sau.
Thưởng hoàn thành đỳng kế hoạch
Thưởng chất lượng cụng việc thực hiện
Thưởng cỏ nhõn xuất sắc
Thứởng theo đề nghị của ban giỏm đốc
Thưởng cho cỏc cỏ nhõn cú những phương phỏp làm việc việc mới sang tao ra những ý tưởng mới tiết kiệm thời gian và chi phớ cho cụng ty.
Thưởng cho những cỏ nhõn tỡm kiếm được khỏch hang mới.
Tiền thưởng được xỏc định bằng tỷ lệ phần trăm so với phần lợi ớch mà cụng nhõn viờn mang lại cho cụng ty.
Ngoài ra thưởng tiền cho CBCNV trong cỏc dịp lễ, tờt.
Về nguồn hỡnh thành; Tiền thưởng được hỡnh thành từ hai quỹ là quỹ phỳc lợi và quỹ khen thưởng. Hang năm căn cứ vào lói sau thuế, cụng ty phõn phối như sau:
Quỹ đầu tư phỏt triển:50%.
Quỹ dự phũng tài chớnh:10%
Quỹ dự phũng về trợ cấp mất việc làm; 5%
Quỹ phỳc lợi: 20%.
Quỹ khen thưởng; 15%
Như vậy nguồn tiền thưởng chiếm 35% lợi nhuận sau thuế.
Cuối mỗi đợt thi đua, trưởng cỏc phũng ban tổng kờt đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện cụng việc, mức độ hoàn thành của cỏc nhõn viờn trong phũng rồi gửi đến văn phũng phối hợp với TCLĐ, Cụng đoàn cơ quan cụng ty bỡnh xột và tổng hợp bỏo cỏo Giỏm đốc phờ duyệt. Từ đú đưa ra cỏc quyết định khen thưởng cho từng người.
Việc duy trỡ nguồn tiền thưởng thường xuyờn của cụng ty thực sự cú tỏc dụng rất lớn, là động lực thỳc đẩy người lao động khụng ngừng phấn đấu trong cụng việc. Qua đú cũng cho thấy sự quan tõm, động viờn của cụng ty với người lao động, giỳp họ cú niềm hứng khởi khi làm việc.
Đỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh QTNS tại cụng ty TNHH và xõy dựng cụng trỡnh Hồng Nhõn.
Những thành tựu đó đạt đựơc.
Trong những năm qua cụng ty TNHH và xõy dựng cụng trỡnh Hồng Nhõn đó thực sự quan tõm đến yếu tố con người. Nhờ sự quan tõm này hoạt động quản trị nguồn nhõn lực tại cụng ty ngày càng được nõng cao. Cụ thể đó đạt được những kết quả như sau:
Đỏnh giỏ thực hiện cụng việc được tiến hành hàng năm tạo cơ sở thuận lợi cho việc ra quyết định xột thưởng, nõng lương, nõng bậc cụng nhõn hay kỷ luật lao động trong cụng ty.
Cụng tỏc tuyển dụng trong những năm qua được sự quan tõm thực hiện do đú gúp phần tớch cực tạo nờn đội ngũ lao động cú chất lượng cú năng lực và tinh thần làm việc cao. Hoạt động tuyển dụng được tiến hành ngày càng kỹ lưỡng hơn do đú nguồn lao động tuyển dụng cú chất lượng ngày càng cao hơn.
Lực lượng lao động tuyển dụng đó cú những đúng gúp đỏng kể cho việc đỏp ứng cỏc yờu cầu về nguồn lực lao động cho sản xuất kinh doanh của cụng ty.
Về sử dụng lao động quy mụ, cơ cấu lao động trong cụng ty đang được điều chỉnh, bố trớ theo hướng ngày càng hợp lý với yờu cầu sản xuất kinh doanh.
Về cụng tỏc ĐT&PT nguồn nhõn lực lao động trong những năm qua đó đựơc nhà mỏy quan tõm thực hiện. Đó cú những kế hoạch rất chi tiết và cụ thể để thực hiện chương trỡnh này. Cụng tỏc này đó cú những đúng gúp đỏng kể cho việc nõng cao chất lượng nguồn nhõn lực trong cụng ty.
Cụng tỏc trả lương thưởng ngày càng được cụng ty hoàn thiện theo hướng nõng cao đời sống cho người lao động, giỳp họ ổn định cuộc sống từ đú người lao động cú thể yờn tõm cụng tỏc lõu dài tại cụng ty.
Những hạn chế
Mặc dự cụng tỏc quản trị nhõn lực trong những năm qua đó đựơc cụng ty ngày càng quan tõm và thực tế đó đạt được những kết quả khả quan bờn cạnh đú quỏ trỡnh quản trị nhõn lực tại cụng ty vẫn cũn tồn tại một số hạn chế sau:
Cụng tỏc đỏnh giỏ thực hiện cụng việc vẫn cũn mang tớnh hỡnh thức. Kết quả đỏnh giỏ nhiều khi chưa đỳng với thực tờ. Do đú nú đó vụ tỡnh kỡm hóm động lực làm việc của người lao động. Làm cho người lao động khụng phỏt huy hết những khả năng, năng lực của mỡnh
Cụng tỏc tuyển dụng lao động cũn chưa bỏm sỏt với yờu cầu bổ sung nguồn nhõn lực cho SXKD. Do đú hiệu quả mang lại từ tuyển dụng cũn chưa cao.
nguồn lao động đựơc tuyển dụng vào cụng ty cú chất lượng chưa đồng đều giữa cỏc năm và ngay trong một kỳ tuyển dụng gõy khú khăn cho đào tạo về sau.
Cụng tỏc khuyến khớch tạo động lực cho người lao động cũn chưa được quan tõm đỳng mức. Đặc biệt là trong việc động viờn, tạo động lực tinh thần cho người lao động, do vậy chưa thực sự phỏt huy hết khả năng , năng lực của người lao động dẫn đến tỡnh trạng một số lao động bỏ làm tại cụng ty.
Nguyờn nhõn
Bước vào thời kỳ đổi mới, kinh tế xó hội ngày càng phỏt triển, thu nhập của người dõn cũng ngày càng tăng lờn đỏng kể. Cựng với cỏc chủ trương, chớnh sach mới của Nhà nước, nhu cầu về đầu tư xõy dựng phỏt triển khụng ngừng tăng lờn. Hoàn cảnh đú đó tạo ra thuận lợi cho sự phỏt triển hoạt động SXKD của cụng ty. Thị trường mở rộng, khỏch hàng gia tăng, hàng năm cụng ty thu về nguồn lợi nhuận tăng đỏng kể, nhờ đú cụng ty cú điều kiện chăm lo cho cụng tỏc quản trị nhõn sự, đảm bảo cụng việc và đời súng cho CBCNV.
Cụng ty luụn xõy dựng và hoàn thiện chiến lựơc phỏt trỉờn của mỡnh bỏm sỏt vào 3 yếu tố.
Chủ trương , đường lối của Đảng, Nhà nước, đặc biệt là đường lối phỏt triển kinh tờ.
Phõn tớch đỏnh giỏ sỏt thực nhu cầu hiện tại và tương lai của thị trường.
Mụi trường bờn trong và bản thõn doanh nghiệp. Phõn tớch đỏnh giỏ khả năng của bản thõn đoanh nghiệp cũng như những thỏch thức từ cỏc đối thủ cạnh tranh của cụng ty .
Do đú mọi kế hoạch, chiến lược thực hiện đều theo đỳng hướng. Rất linh hoạt trong việc chọn lựa lĩnh vực và cỏc hợp đồng làm ăn. Xõy dựng đựoc một Đảng bộ vững mạnh là hạt nhõn của sự đoàn kết trong tập thể cụng ty. Cụng ty xỏc đinh con người mà trước hết là đội ngũ cỏn bộ cú năng lực , vững vàng vờ phẩm chất chớnh trị, cú tư cỏch đạo đức và lối sống lành mạnh là tài sản quý giỏ và nguồn lực quan trọng của cụng ty. Sự gương mẫu của đội ngũ cỏn bộ mà trước hết là cỏn bộ lónh đạo là một nhõn tố của sự đoàn kết, tớnh thống nhất và kỷ cương của cụng ty.
Trỡnh độ đội ngũ lao động quản trị ở cụng ty trong nhiều năm qua đó được quan tõm phỏt triển. Cựng với kinh nghiệm nhiều năm cụng tỏc họ đó cú nhiều đúng gúp đỏng kể cho cụng ty. Nhưng trong điều kiện kinh tế thị trường biến động như ngày nay thỡ cũn tỏ ra chưa tương xứng với yờu cầu nhiệm vụ. Tư duy đội ngũ lao động cũn mang tớnh trỡ trệ của thời kỳ bao cấp.
Một đặc điểm nữa là hoạt động SXKD của cụng ty là hoạt động xõy dựng cơ bản . Lao động trong cụng ty phần lớn phải di chuyển tới nhiều địa điểm làm việc khỏc nhau. Đõy là một nguyờn nhõn gõy khú khăn bất lợi cho cụng tỏc tổ chức quản lý lao động. Do đú những hạn chế trong quản lý là khú trỏnh khỏi.
CHƯƠNG Ш
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CễNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CễNG TY TNHH XÂY DỰNG CễNG TRèNH HễNG NHÂN
1. Phương hướng phỏt triển của cụng ty trong thời gian tới
Phương hướng phỏt triển của cụng ty trong ngắn hạn
Hàng năm cụng ty đều tiến hành tổng kết tỡnh hỡnh thực hiện nhiệm vụ đặt ra của năm trước và đặt ra chỉ tiờu kế hoạch phấn đấu đạt được của năm tới.
Bảng 16:Bảng chỉ tiờu kờ hoạch chủ yếu của cụng ty
Đơn vị:Nghỡn
Cỏc chỉ tiờu chủ yờu
Tổng hợp năm 2007
Kế hoạch năm 2008
So sỏnh(%)
1.Doanh thu
15168281
24168000
1,59
2.Lợi nhuận
4241816
7321000
1,72
3.Quỹ lương
586325
812000
1,38
4.Tuyển dụng
16
30
1,87
5. Đào tạo mới NNL
10
16
1.60
6.Bồi dưỡng
8
11
1,37
Qua bảng trờn ta thấy trong thời gian tới cụng ty xỏc định cho mỡnh chương trỡnh kế hoạh là tiếp tục giữ vững đà tăng trưởng của cỏc năm trước. Năm 2008 kế hoạch tăng doanh thu là 59%. Lợi nhuận sẽ tăng lờn là 72%. Cụng ty cũng tiếp tục tuyờn dụng thờm lao động mới để bổ sung vào lao động cũn thiếu và để đỏp ứng yờu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
Phương hướng phỏt triển trong dài hạn
Trờn cơ sở những thành tựu đó đạt đựơc và cỏc bài học kinh nghiệm quý bỏu. Trước xu thế hội nhập và cạnh tranh ngày càng trở lờn khốc liệt. Cụng ty vẫn quyết tõm đứng vững và tiếp tục đề ra chớnh sỏch tăng trưởng bền vững với quy mụ lớn hơn trong thời gian tới. Cụng ty thực hiện phương trõm đa dạng hoỏ kinh doanh. Tổ chức lại bộ mỏy quan trị trong cụng ty sao cho vừa hiệu quả vừa gọn nhẹ để thớch ứng với tỡnh hỡnh mới.
Cụng ty thực hiện chủ chương mở rộng địa bàn SXKD khụng chỉ trong nước mà ra cả nước ngoài như Nào, Cam pu chia
Quyết tõm đưa cụng ty trở thành một trong những cụng ty cú uy tớn trong và ngoài nước về lĩnh vực xõy dựng cơ bản.
Phương hướng QTNS của cụng ty
Thực hiện chương trỡnh quảng bỏ doanh nghiệp, thu hỳt đội ngũ lao động cú trỡnh độ và năng lực vào làm việc tại cụng ty.
Đào tạo, bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ quản lý cho cỏn bộ quản trị nhan sự, đảm bảo cụng tỏc QTNS được thực hiện một cỏch khoa học. Thực hiện việc sắp xếp, bố trớ bộ mỏy quản trị gọn nhẹ và linh hoạt, hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị cho hoạt động sản xuất.
Hoàn thiện chớnh sỏch chế độ trả lương trả thưởng cho người lao động
Thực hiện nghiờm tỳc và đỳng quy định của Bộ luật lao động và cỏc quy định của BHXH về chế độ làm ngoài giờ thai ản, ốm đau, nghỉ lễ tết. Tổ chức khỏm sức khoẻ định kỳ cho CBCNV
Phõn cụng cụng việc phự hợp với trỡnh độ của người lao động. Dựa vào cấp bậc của người cụng nhõn và cấp bậc cụng việc để phõn cụng lao động cho phự hợp, để người phỏt huy hết khả năng của mỡnh.
Hoàn thiện cụng tỏc đỏnh giỏ năgn lực thực hiện cụng việc. Đảm bảo cụng bằng và chớnh xỏc. Đỏnh giỏ cụng việc dựa trờn cỏc phương phỏp khoa học như: Thang đo đỏnh giỏ đồ họa, danh mục kiểm tra, gi chộp cỏc sự kiện quan trọng. bản tương thuật và quản lý bằng mục tiờu Từ đú xõy dựng cỏc bản mụ tả cụng việc, bản tiờu chuẩn thực hiện cụng việc. Như vậy người lao động sẽ cú mục tiờu rừ dàng để thực hiện cụng việc tốt hơn và cú tinh thần trỏch nhiệm cao hơn trong cụng việc
2:Cỏc giải phỏp hoàn thiện cụng tỏc QTNS tại cụng ty TNHH Hồng Nhõn
Trong bối cảnh đất nước ta đang ngày càng hội nhập sõu rộng vào nền kinh tế thế giới, quỏ trỡnh cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Cỏc doanh nghiệp trong nước đang phẩi đối mặt với rất nhiều những khú khăn. Do sự yếu kộm trong việc quản lý, điều hành doanh nghiệp. Vỡ vậy yờu càu mỗi doanh nghiệ phải ngày càng lỗ lực hoàn thiện cụng tỏc tổ chức sản xuất kinh doanh. Trong cỏc nguồn lực mà doanh nghiệp sử dụng . Nguồn nhõn lực đúng vai trũ quan trọng trong việc nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Giảm chi phớ sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm. Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với cỏc doanh nghiệp khỏc
Hoàn thiện hệ thống chớnh sỏch, chế độ, nội quy, quy định của cụng ty.
Cơ sở của giải pháp
Hệ thống chớnh sỏch, chế độ hợp lý là điều kiện quan trọng để khuyến khớch và kớch thớch tinh thần làm việc hăgn say của người lao động nhằm nõng cao năng suất lao động.
Vỡ vậy chớnh sỏch lương thưởng đề bạt và thuyờn chuyển cỏn bộ phải được xõy dựng và hoàn thiện trờn cơ sở hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty và trỡnh độ chuyờn mụn kỹ thuật cũng như tay nghề của cỏn bộ chuyờn mụn và người lao động.
Nội dung giải pháp
Cụng ty nờn thường xuyờn tổ chức cụng tỏc thi nõng bậc cho người lao động, thực hiện chế độ nõng lương để khuyến khớch CBCNV hăng say lao động, phấn khởi và gắn bú hơn nữa với cụng ty. Thực hiện bỏn cổ phần ưu đói cho người lao động để nõng cao vai trũ và trỏch nhiệm của người lao động.
Tổ chức tuyờn truyền, vận động mọi ngừơi chấp hành đỳng nội quy, quy định của cụng ty trờn cơ sở xõy dựng hành rộng dói những nội quy quy định đú.
Ngoài ra thực hiện nghiờm tỳc và đỳng quy định của Bộ luật lao động và cỏc quy định của BHXH về chế độ làm ngoài giờ, thai sản, ốm đau, nghỉ ngày lễ tờt, khỏm sức khoẻ định kỳ cho CBCNV cú tinh thần làm việc tớch cực hiệu quả, sức khoẻ giảm sứt điều dưỡng tại cỏc đia điểm hợp lý, tạo cơ hội cho họ cú cảm giỏc thoải mỏi trong quỏ trỡnh làm việc hiệu mệt mỏi.
Lợi ớch của giải phỏp
Tạo điều kiện để khuyến khớch cỏc cỏ nhõn thi đua lao động .
Kớch thớch tinh thần làm việc hăng say của ngừoi lao động
Làm cho người lao động cú tỏc phong lao động cụng nghiệp, biết rừ được nhiệm vụ cũng như quyền hạn thực hiện cụng việc của mỡnh từ đú gúp phần tăng năng suất lao động
Hoàn thiện cụng tỏc kế hoạch hoỏ và tuyển dụng nguồn nhừn lực
Cơ sở của giải phỏp
Kế hoạch hoỏ và tuyển dụng lao động là một khõu đặc biệt quan trọng trong quỏ trỡnh quản trị nguồn nhõn lực của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Nếu cụng ty thực hiện tốt cụng tỏc kế hoạch hoỏ và tuyển dụng lao động sẽ mang lại một đội ngũ lao động cú chất lượng, trỡnh độ và phự hợp với yờu cầu cụng việc từ đú tạo nờn sức mạnh, sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Với cụng ty TNHH xõy dựng cụng trỡnh Hồng Nhõn là một doanh nghiệp cú tuổi đời cũn trẻ đang trong qỳa trỡnh mở rộng và phỏt triển thỡ đội ngũ lao động cần cú năng lực thực sự thỡ mới đảm bảo cho cụng ty cú thể tồn tại và phỏt triển . Trờn thực tế cụng tỏc kế hoạch hoỏ nguồn nhõn lực của cụng ty mới chỉ được xõy dựng để thực hiện những mục tiờu ngắn hạn mà chưa đặt nú trong mối quan hệ với những mục tiờu dài hạn. Cụng tỏc tuyển dụng tại cụng ty cũng cũn nhiều bất cập như hỡnh thức thụng bỏo tuyển dụng chủ yếu là qua cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty và cỏc bảng tuyển dụng lao động được giỏn ở nơi làm việc của cụng ty. Chưa cú những động thỏi tớch cực nhằm lụi kộo và tỡm kiếm những ngừời tài về làm việc tại cụng ty.
Nội dung giải phỏp
Lónh đạo cụng ty cũng như cỏc phũng ban cần hiểu rừ tầm quan trọng của cụng tỏc kế hoạch hoỏ và tuyển dụng lao động trong hoạt động quản trị nguồn nhõn lực
Bờn cạnh đú người quản lý cũng cần nắm được tỡnh hỡnh chung về lao động trong cỏc đơn vị, bộ phận để dựa trờn nhu cầu bổ sung mà cõn đối phõn bổ lực lượng lao động sao cho hợp lý, nhằm phỏt huy tối đa năng lực của họ.
Cụng tỏc kế hoạch hoỏ nguồn nhõn lực cần phải được tiến hành thường xuyờn, cú hệ thống dựa trờn những định hướng phỏt triển của cụng ty trong tương lai. Cần phải gắn kế hoạch sản xuất kinh doanh với cụng tỏc kế hoạch hoỏ nguồn nhõn lực. Để thực hiện nhiệm vụ trờn lónh đạo cụng ty cần yờu cầu tất cả cỏc phũng ban trong cụng ty đỏnh giỏ lại năng lực thực tế của lao động cả về số lượng và chất lượng. Phải cú phương phỏp đỏnh giỏ khoa học và cụ thể . Từ việc đỏnh giỏ đú sẽ lờn kế hoạch cho từng bộ phận của doanh nghiệp.
Muốn cụng tỏc kế hoạch hoỏ cú hiệu quả cụng ty phải thường xuyờn phõn tớch, đỏnh giỏ sự biến động của mụi trường kinh doanh. Dự bỏo được nhu cầu của thị trường cũng như sự biến động về nhõn lực trong cụng ty.
Với cụng tỏc tuyển dụng lao động để quỏ trỡnh tuyển dụng được thành cụng, tức là cụng ty sẽ tuyển được những lao động cú trỡnh độ phự hợp với yờu cầu cụng đặt ra
Cụng ty cú thể thực hiện cỏc giải phỏp. Căn cứ cụng tỏc kế hoạch hoỏ để húạch định nhu cầu tuyển dụng, cần cú kế hoạch tuyển dụng cụ thể, cần lập sẵn cỏc cõu hỏi, phỏng vấn cỏc ứng viờn , cõu hỏi ngắn gọn, chặt chẽ đảm bảo đỏnh giỏ được năng lực, kiến thức của cỏc ứng viờn. Trong quỏ trỡnh phỏng vấn cỏc phúng viờn cần cú sự ghi chộp cẩn then cỏc dữ liệu, thụng tin thu được và sự đỏnh giỏ nhận xột về cỏc ứng viờn. Sau quỏ trỡnh phỏng vấn để đỏnh giỏ kết quả phỏng vấn , lấy đú làm căn cứ cho quyết định tuyển dụng cỏn bộ tuyển dụng cú thể sử dụng bảng đỏnh giỏ và sử dụng phương phỏp cho điểm
Lợi ớch của giải phỏp
Cụng tỏc kế hoạch hoỏ và tuyển dụng được thực hiện tốt sẽ gúp phần làm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng tớnh cạnh tranh giữa cỏc lao động trong cụng ty từ đú sẽ làm tăng năng suất lao động
Hoàn thiện cụng tỏc kế hoạch hoỏ và tuyển dụng lao động sẽ đảm bảo cho cụng ty cú được đội ngũ lao động kế cận cú chất lượng phục vụ cho chiến lược phỏt triển lõu dài của cụng ty.
2.3 Hoàn thiện cụng tỏc đỏnh giỏ thực hiện cụng việc và trỡnh độ của cỏn bộ cụng nhõn viờn.
Đỏnh giỏ thực hiện cụng việc là cụng tỏc quan trọng gớup người lao động cú tinh thần, trỏch nhiệm hơn trong cụng việc. Tạo ra mụi trường lao động lành mạnh và cụng bằng.
Hoàn thiện cụng tỏc đỏnh gớa cụng việc của người lao động là cơ sở quan trọng để cụng ty tiến hành bố trớ và phõn cụng lao động một cỏch hợp lý. Đỏnh giỏ thực hiện cụng việc cú ý nghĩa quan trọng. Nú phục vụ đựoc nhiều mục tiờu quản lý, giỳp cho người quản lý đưa ra cỏc quyết định nhõn sự, cỏc kờt quả đỏnh giỏ cụng việc cũn giỳp cho bộ phận quản lý nguồn nhõn lực và lónh đạo cấp cao cú thể đỏnh giỏ được thắng lợi của cỏc hoạt động chức năng về nguồn nhõn lực như tuyển mộ, tuyển chọn, định hướng, thăng tiến đào tạo và cỏc hoạt động khỏc, kiểm điểm được mức độ đỳng đắn và hiệu quả của cỏc hoạt động đú, từ đú cú cỏc phương hướng điều chỉnh phự hợp. Đồng thời đỏnh giỏ thực hiện cụng việc cũn cú tỏc động trực tiếp tới cả người lao động, nú ảnh hưởng việc xõy dựng và phỏt triển đạo đưc, thỏi độ của người lao động và bầu khụng khớ tõm lý- xó hội trong tập thể.
Trờn thực tế việc đỏnh giỏ năng lực thực hiện cụng việc của CBCNV cụng ty cũn khỏ sơ sài và cảm tớnh. Vỡ vậy để mụi trường làm việc thật sự lành mạnh và cụng bằng cần phải xõy dựng những phương phỏp đỏnh giỏ khoa học: Như phương phỏp thang đo đỏnh giỏ đồ hoạ, phương phỏp danh mục kiểm tra, phương phỏp ghi chộp cỏc sự kiện quan trọng, phương phỏp cho điểm.
Cỏn bộ đỏnh giỏ cú thể sử dụng phương phỏp cho điểm như sau:
Bảng 17:đỏnh giỏ năng lực thực hiện cụng việc của người lao động
Đơn v ị: Điểm
Họ tờn
Chức danh cụng việc
Bộ phận
Giai đoạn đỏnh giỏ từ..... đến
Chỉ tiờu đỏnh giỏ
Kộm
Dưới TB
Đạt yờu cầu
Khỏ
Xuất sắc
Ghi chỳ
Khối lượng cụng việc hoàn thành
1
2
3
4
5
5
Chất lượng cụng việc
1
2
3
4
5
Đúng gúp vào xõy dựng cụng ty
1
2
3
4
5
Sỏng kiến
1
2
3
4
5
Tinh thần trỏch nhiệm
1
2
3
4
5
í thức kỷ luật
1
2
3
4
5
Khả năng hợp tỏc
1
2
3
4
5
Tổng điểm
Kết quả đạt được
Kộm
Yếu
TB
Khỏ
Tốt
Sau khi đỏnh giỏ, cỏn bộ đỏnh giỏ tổng hợp điểm và đưa ra và đea ra phõn loại lao động với số điểm tương ứng. Sau khi đỏnh giỏ xong , cỏn bộ đỏnh giỏ cần trao đổi với người được đỏnh giỏ , lắng nghe ý kiến của họ từ đú đưa ra kết quả đỏnh giỏ chớnh xỏc nhất
Hoàn thiện cụng tỏc quản lý tiền lương, cỏc chương trỡnh khuyến khớch cỏ nhõn
Cơ sở của giải pháp
Tiền lương là số tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động. Là cơ sở nhằm đảm bảo sử dụng lao động cú hiệu quả khai thỏc tốt tiềm năng của người lao động trờn cơ sở tạo động lực cho người lao động. Tạo sự thoả món về cả vật chất lẫn tinh thần cho người lao động. Tiền lương, tiền thưởng được thực hiện tốt và kịp thời khụng những đem lại hiệu quả và sức cạnh tranh cho doanh nghiệp mà cũn đem lại lợi ớch kinh tế và tinh thần cho người lao động.
Qua khảo sỏt tại cụng ty cho thấy cụng ty đó thực hiện cụng tỏc chi trả lương đầy đủ và kịp thời cho CBCNV, thường xuyờn cú sự điều chỉnh kịp thời. Việc tớnh lương đó cú tớnh đến yếu tố thõm niờn, cấp bậc, chức vụ, mức độ phức tạp của cụng việc. Tuy nhiờn cụng tỏc chi trả lương, thưởng vẫn cũn nhiều bất cập. Yếu tố năng suất lao động và chất lượng cụng việc vẫn chưa được tớnh vào trong việc chi trả lương.
Để cú thể phỏt huy hết khả năng tạo động lực cho người lao động cụng tỏc thự lao lao động của cụng ty cần được hoàn thiện hơn nữa.
Nội dung giải phỏp
Cụng ty cần cú cỏc chỉ tiờu cụ thể để phõn chia cỏc đối tượng khỏc nhau cho những hỡnh thức trả lương khỏc nhau từ đú đảm bảo lương trả theo đỳng hiệu quả cụng việc mà người lao động thực hiện.
Mức lương phải đảm bảo thu hỳt được người lao động, tức là cụng ty cần quan tõm đến cả mức lương của những cụng ty khỏc trong ngành để cú sự chi trả hợp lý nhằm giữ chõn và thu hỳt lao động cú tay nghề
Tiền lương phải đảm bảo mức sống cho người lao động để họ yờn tõm cụng tỏc và cống hiến cho cụng ty.
Cụng ty cần hoàn thiện hệ thống cỏc khuyến khớch về cả vật chất lẫn tinh thần cho người lao động. Cụng ty cú thể thực hiện một số chớnh sỏch đói ngộ như: Thưởng cho người lao động để ghi nhận những thành tớch suất sắc như hoàn thành cụng việc trước thời hạn. Cú cỏc sỏng kiến tiết kiệm vật chất và thời gian.....
Tăng cường cụng tỏc tổ chức thi đua trong doanh nghiệp, nếu cú thể cỏc nhà lónh đạo cụng ty cũng nờn tham gia cỏc hoạt động đú nhằm gần gũi người lao động và khuyến khớch tinh thần cho họ.
Lợi ớch mang lại
Việc thực hiện tốt cụng tỏc chi trả lương và cỏc chớnh sỏch đói ngộ với người lao động cú tỏc dụng kớch thớch rất lớn tới người lao động. Chẳng những họ sẽ làm trũn cụng việc của mỡnh mà họ cũn cảm thấy yờu mến cụng ty và cụng việc hơn, họ sẽ phỏt huy hết khả năng và sức lực của mỡnh để làm cho cụng ty phỏt triển.
Thựởng phi vật chất cho người lao động: như một kỳ nghỉ phộp, một chuyến du lịch, tổ chức cỏc hoạt động thể thao, vui chơi giải trớ sẽ giỳp cỏn bộ cụng nhõn viờn thư gión và lấy lại sức từ đú họ sẽ hoàn thành tốt hơn cụng việc.
2.5 Phõn cụng lao động phự hợp giữa trỡnh độ nghề và trỡnh độ được đào tạo của người lao động
Việc phõn cụng lao động theo mức độ phức tạp cụng việc hiện nay cũn chưa hợp lý. Phũng tổ chức lao động nờn dựa vào cấp bậc cụng nhõn và cấp bậc cụng việc để phõn cụng lao động cho từng bộ phận đwocj hợp lý hơn. Cụ thể là lựa chọn lao động ở từng bộ phận sao cho cấp bậc cụng việc bằng cấp bậc cụng nhõn . Cú như vậy người cụng nhõn mới cố gắng và phấn đấu hoàn thành cụng việc. Nếu như phõn cụng cụng việc cú cấp bậc cụng việc lớn hơn nhiều so với cấp bậc cụng nhõn thỡ người lao động sẽ khú hoàn thành cụng việc và dễ gõy tõm lý chỏn nản cũn ngược lại nếu cấp bậc cụng việc nhỏ hơn cấp bậc cụng nhõn sẽ gõy ra tỡnh hỡnh lónh phớ cụng nhõn, khụng tận dụng hết năng lực làm việc của người lao động.
Việc phõn cụng lao động sản xuất như hiện nay vẫn cũn gõy ra hiện tượng lóng phớ thời gian tỏc nghiệp. Để hoàn thành hơn nữa ta lược bỏ thời gian lóng phớ và thời gian phục vụ. Giỳp tăng thời gian tỏc nghiệp, thời gian tiến hành cụng việc cú ớch cho sản xuất kinh doanh. Vỡ vậy, cụng ty phải tăng cường cụng tỏc kiểm tra , giỏm sat, bố trớ mỏy múc và dụng cụ sản xuất một cỏch hợp lý. Giảm bớt thởi gian nhàn rỗi trong quỏ trỡnh hoạt động do phải chờ đợi phục vụ.
Vỡ vậy để giảm bớt thời gian nhàn rỗi của cụng nhõn cú hai cỏch: Một là cần cú cụng nhõn phụ để lấy nguyờn liệu. Khi đú thởi gian phục vụ của cụng nhõn chớnh sẽ giảm. Cỏch thứ hai là mở rộng nơi sản xuất, khi đú nguyờn liệu đặt ngay nơi sản xuất, người cụng nhõn khụng phải đi xa để lấy, cỏch này tiết kiệm lao động sống, rỳt ngắn quóng đường vận chuyển nhưng khú thực hiện do chi phớ cao.
2.6 Xõy dựng tinh thần hiệp tỏc lao động tụt.
Cơ sở của giải pháp
Phõn cụng và hợp tỏc lao động là hai mặt của quỏ trỡnh sử dụng lao động trong doanh nghiệp. Phõn cụng lao động trờn cơ sở tớnh đến khả năng hiệp tỏc của người lao động và hiệp tỏc lao động cũng phải dựa trờn sơ sở của phõn cụng lao động. Việc phõn cụng lao động và hiệp tỏc lao động cú hiệu quả là một cơ sở đảm bảo tớnh thống nhất và quan hệ chặt chẽ giữa cỏc đơn vị sản xuất với nhau, giữa đơn vị sản xuất với cỏc phũng ban chức năng khỏc và giữa những người lao động với nhau. Ngoài ra đõy cũn là cơ sở cho việc đỏnh giỏ hiệu quả làm việc của người lao động.
Hiện nay tinh thần hiệp tỏc lao động giữa những người lao động trong cụng ty là tương đối tốt. Tuy nhiờn hoàn thiện hơn nữa cụng tỏc phõn cụng và hiệp tỏc lao động sẽ làm tăng năng suất lao động tại cụng ty
Nội dung của giải phỏp
Ban lónh đạo cụng ty cần quỏn triệt tư tưởng phõn cụng và hiệp tỏc lao động đến tong phũng ban và cỏc đơn vị sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào thực tế bố trớ sản xuất kinh doanh của từng lao động tại cỏc phũng ban để tiến hành nghiờn cứu cụng tỏc phõn cụng và hiệp tỏc lao động
Từ nghiờn cứu thực trạng cụng tỏc phõn cụng và hiệp tỏc lao động cỏc cỏn bộ phụ trỏch cú thể đưa ra cỏc giải phỏp cải thiện cho phự hợp với tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh hiện tại. Cỏn bộ phụ trỏch cũng lờn hỏi ý kiến của những cụng nhõn trực tiếp sản xuất tại phõn xưởng cú như vậy mới xõy dung được cỏc phương ỏn phõn cụng và hợp tỏc tối ưu phự hợp với từng bộ phận phũng ban.
Qua trỡnh thực hiện phõn cụng và hợp tỏc lao động sẽ được thực hiện dưới sự giỏm sỏt của cỏc phũng ban chức năng, sự tư vấn của cỏc chuyờn viờn và sẽ được điều chỉnh dần khi phỏt hiện những thiếu sút.
Do tớnh phức tạp trong cụng việc của người lao động do đú để cú thể thực hiện cú hiệu quả cụng tỏc phõn cụng và hiệp tỏc lao động đũi hỏi phải cú một số điều kiện sau:
Phải cú đội ngũ cỏn bộ, chuyờn gia cú trỡnh độ và sự hiểu biết về cụng việc và kinh nghiờm trong cụng tỏc phõn cụng và hợp tỏc lao động.
Phải cú sự đầu tư thớch hợp cả về thời gian và kinh phớ.
Phải xõy dung bầu khụng khớ tõm lý lành mạnh tại nơi làm việc. Khuyến khớch, kờu gọi sự đúng gúp ý kiến của cỏc cỏ nhõn nhằm xõy dựng phương ỏn phõn cụng và hợp tỏc phự hợp với mọi đối tượng.
Trong quỏ trỡnh thực hiện phương ỏn cần cú sự kiểm tra, giỏm sỏt nhằm đảm bảo việc thực hiện và phỏt hiện những sai sút để kịp thời điều chỉnh cho phự hợp.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh cụng ty cần đỏnh giỏ cụng tỏc phõn cụng và hợp tỏc lao động trong kỳ vừa qua và đề ra phương hướng cho kỳ SXKD tới.
Lợi ớch của việc thực hiện tốt cụng tỏc phõn cụng và hiệp tỏc lao động
Việc thực hiện tốt cụng tỏc phõn cụng và hợp tỏc lao động sẽ làm cho hiệu quả hoạt động SXKD tăng lờn rừ rệt. Cụ thể là:
Năng suất lao động tăng lờn
Chi phớ cho hoạt động sản xuất kinh doanh giảm xuống
Bầu khụng khớ làm việc tại cụng ty lỳc nào cũng hăng say, vui vẻ. Người lao động sẽ luụn tập trung hết tinh thần vào cụng việc họ làm. Nú cũng gúp phần xõy dựng bầu khụng khớ lành mạnh trong cụng ty.
Lợi ớch mang lại
Việc thực hiện tốt cụng tỏc chi trả lương và cỏc chớnh sỏch đói ngộ với người lao động cú tỏc dụng kớch thớch rất lớn tới người lao động. Chẳng những họ sẽ làm trũn cụng việc của mỡnh mà họ cũn cảm thấy yờu mến cụng ty và cụng việc hơn, họ sẽ phỏt huy hết khả năng và sức lực của mỡnh để làm cho cụng ty phỏt triển.
Thựởng phi vật chất cho người lao động: như một kỳ nghỉ phộp, một chuyến du lịch, tổ chức cỏc hoạt động thể thao, vui chơi giải trớ sẽ giỳp cỏn bộ cụng nhõn viờn thư gión và lấy lại sức từ đú họ sẽ hoàn thành tốt hơn cụng việc.
2.7 Nõng cao trỏch nhiệm trong cụng việc của người lao động.
Trỏch nhiệm trong cụng việc của người lao động phụ thuộc rất lớn vào mức độ hợp lý của tổ chức lao động. Chẳng hạn khi phõn cụng lao động khụng rừ ràng, khụng chặt chẽ, qui định trỏch nhiệm quyền hạn của từng người lao động cụ thể, cỏc chế độ khuyến khớch lợi ớch vật chõt và tinh thần khụng cụng bằng , điều kiện lao động khụng đảm bảo, tổ chức phục vụ khụng kịp thời..... Đều cú thể dẫn đến tỡnh trạng sử dụng thời gian làm việc khụng hợp lý, lóng phớ cụng suất mỏy múc thiết bị, vật tư, nguyờn liệu..... Vỡ vậy cần cú biện phỏp tỏc động đến để nõng cao trỏch nhiệm của họ trong cụng việc.
Cỏc hỡnh thức cú thể thực hiện:
Tuyờn truyền phổ biến nội quy của cụng ty, phõn xưởng
Thảo luận kiểm tra tỡnh hỡnh trỏch nhiệm cụng việc ở cỏc cuộc họp tổ sản xuất phõn xưởng và toàn cụng ty.
Dựng cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng để thụng bỏo kịp thời tỡnh hỡnh trỏch nhiệm thực hiện cụng việc trong toàn cụng ty.
Tõm sự gặp gỡ cỏc cụng nhõn viờn tiờn tiến lõu năm, cú uy tiến đối với cụng nhõn trẻ về kỷ luật lao động.
Muốn nõng cao trỏch nhiệm cụng việc của người lao động thỡ cần phải gắn liền lợi ớch của họ với lợi ớch của cụng ty. Để từ đú họ coi cụng ty như ngụi nhà thư hai của mỡnh. Lỳc đú tự họ sẽ gắn bú hơn với cụng ty và tự giỏc lao động hăng say mà khụng cần phải quản lý chặt chẽ mà họ vẫn làm việc cú chất lượng và hiệu quả cao. Muốn thế thỡ những người lónh đạo trong cụng ty cần phải gần gũi cụng nhõn viờn trong cong ty . Cần phải đi sõu, đi sỏt vào đời sống của họ để tỡm hiểu tõm tư, nguyện vọng của họ. Từ đú cú phương phỏp để gần gũi họ. Từ việc gần gũi họ, sẽ cú cỏc cỏch thức để quản lý họ sao cho hợp lý.
Để nõng cao đượcc trỏch nhiệm của họ phải gắn cỏc hỡnh thức khuyến khớch cả về vật chất và tinh thần để họ thực hiện tốt cụng việc được giao với ý thức tự giỏc làm việc. Để làm được vấn đố này thỡ cụng ty cần phải cú quy chế thưởng phạt nghiờm để nõng cao trỏch nhiệm của người lao động trong cụng việc mà mỡnh được giao.Nếu họ làm tốt thỡ cần phải cú hỡnh thức khen thưỏng kịp thời để kớch thớch người lao động tớch cực làm việc.Khen thưởng ở đõy gồm cả khen thưỏng về vật chất và khớch lệ về tinh thần thỡ mới khuyến khớch đựoc ngừoi lao đọng trong cụng việc.Hai hỡnh thức này cần phải song đụi vơi nhau cú sự kết hợp khộo lộo thỡ mới phỏt huy đựoc hiệu qua của khen thưỏng trong lao động. Song vấn đề quan trọng nhất là phải kịp thời. Để làm đựoc điều này thỡ tổ chức cụng đoàn cần phải hoạt động mạnh và nhanh chúng tiếp cận đựoc với ngừoi lao động để khuyến khớch khen thưởng kịp thời và cú hỡnh thức giỳp đỡ họ kịp thời tiếp tục phỏt huy cac sỏng kiến cũng như tài năng của họ ngày càng tốt hơn.
3. Kiến nghị
Qua tỡm hiểu tại cụng ty TNHH xõy dựng cụng trỡnh Hồng Nhõn tụi xin đưa ra một số kiến nghị với cụng ty trờn một số lĩnh vực.
Cụng ty lờn đào tạo hướng dẫn cụng việc cho cụng nhõn nhằm cung cấo thụng tin, kiến thức mới và cỏc chỉ dẫn cho cụng nhõn mới tuyển vào cụng ty, giỳp cho cụng nhõn mau chúng thớch nghi với điều kiện, cỏch thức làm việc của đơn vị. Cỏch này cần được thực hiện bởi cỏc cụng nhõn kỹ sư cú kinh nghiệm và tay nghề làm việc lõu năm tại cụng ty. Như vậy cụng nhõn cú thể vừa làm việc vừa học tập, đồng thời nõng cao được tay nghề của mỡnh.
Cụng ty cần đào tạo kỹ thuật an toàn lao động cho người lao động. Cần cú hướng dẫn cụ thể cho cụng nhõn viờc cỏch thức thực hiện cụng việc an toàn nhằm ngăn ngừa cỏc trường hợp tai nạn lao động. Quỏn triệt cho cụng nhõn viờn nghiờm chỉnh chấp hành cỏc biện phỏp an toàn lao động.
Cung cấp cỏc thụng tin về cỏc cơ hội nghề ngiệp trong cụng ty , thực hiện hỗ trợ nhõn viờn về nghề nghiệp. Tạo động lực cho họ cảm thấy rằng họ luụn cú cơ hội thănng tiến trong cụng việc
Cụng ty xõy dựng cho mỡnh một nền văn hoỏ doanh nghiệp mang đậm bản sắc văn hoỏ cụng ty. Cần tăng cường sự đoàn kết của toàn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty. Tạo ra cho họ một niềm tin về sự phỏt triển thịnh vượng của cụng ty
Tạo cho cụng nhõn viờn một phong cỏnh làm việc, tỏc phong cụng nghiệp thụng qua hệ thống cỏc nội quy, quy định do cụng ty xõy dựng nờn
Đề xuất cụng ty thành lập thờm phũng dịch vụ đời sống. Chức năng chớnh của phũng là chăm lo tơi đời sống tinh thần và đời sống vật chất của người lao động. Phũng cú chức năng xõy dựng cỏc chương trỡnh vui chơi giải trớ cho người lao động. Tỡm hiểu đời sống vật chất của người lao động nhằm đưa ra những giải phỏp hỗ trợ kịp thời
Cần cú sự phõn cấp lại chức năng nhiệm vụ tại cỏc phũng ban cũng như số lượng cỏn bộ nhõn viờn tại cỏc phũng ban một cỏch hợp lý. Để giỳp cho CBCNV biết họ đang ở vị trớ nào và họ cú nhiệm vụ gỡ? phải chịu trỏch nhiệm trứơc ai.
Bộ mỏy quản lý phải đựơc sắp xếp theo hướng gọn nhẹ và linh hoạt, đảm bảo hiẹu quả trong hoạt động SXKD. Để tinh giảm bộ mỏy và nõng cao hiệu qủa hoạt động quản lý cụng ty phải thường xuyờn đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động cũng như nhiệm vụ hoàn thành của lao động quản lý. Đảm bảo cụng bằng cụng khai. Bờn cạnh đú tăng cường cụng tỏc đào tạo và bổi dưỡng cỏn bộ quản lý, cú chớnh sỏch luõn chuyển và thuyờn chuyển cỏn bộ hợp lý. Giỳp họ phỏt huy hết khả năng, sở trường của mỡnh. Cụng ty cũng cần trang bị thờm cơ sở vật chất cho cụng tỏc quản lý để hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý. Đầu tư mua sắm cỏc trang thiết bị hiện đại, phục vụ cho hoạt động quản lý. Cỏn bộ quản lý được làm việc trong mụi trường lành mạnh tớch cực hăng say. Gắn quỳờn lợi của cỏn bộ quản lý vúi tăng cường trỏch nhiệm và nhiệm vụ quản lý giỏm sỏt hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty. Thực hiện chế độ khen thưởng và kỷ luật đỳng đắn, kịp thời động viờn khuyến khớch cỏn bộ làm tốt và gắn bú trung thành với cụng ty trờn cơ sở quyền lợi gắn vơi trỏch nhiệm. Ban lónh đạo giao nhiệm vụ cho cỏc cỏn bộ quản lý trực tiếp với trỏch nhiệm cao hơn, đồng thời tăng cường cỏc biện phỏp khuyến khớch động viờn, cũng như tăng mức lương, thưởng. Cú nhiều buổi hội thảo, toạ đàm về cỏc lĩnh vực để cỏn bộ tham gia nhằm nõng cao sự hiểu biết cũng như kinh nghiệp của họ.
KẾT LUẬN
Qua thực tế tỡm hiểu về cụng ty TNHH xõy dựng cụng trỡnh Hồng Nhõn tụi đó cú được cỏi nhỡn tổng quỏt hơn, trờn nhiều khớa cạnh của hoạt động sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp, đặc biệt là hoạt động quản trị nhõn sự . Tụi nhận thấy hoạt động quản trị nhõn sự tại một cụng ty xõy dựng cú vai trũ rất quan trọng cú ý nghĩa sống cũn đối với doanh nghiệp.
Sau gần mười năm phỏt triển và trưởng thành cụng ty TNHH và xõy dựng cụng trỡnh Hồng Nhõn đó đạt được những thành tớch đỏng kể. Trở thành một trong những cụng ty xõy dựng cú uy tớn trờn khắp mọi miền tổ quốc. Đúng gúp vào những thành cụng đú cú vai trũ rất lớn của cụng tỏc quản trị nhõn sự. Cụng tỏc này đó tạo ra một đội ngũ CBCNV cú chuyờn mụn giỏi cú trỡnh độ và năng lực. Được xắp xếp và bố trớ cụng việc hợp lý.
Tuy nhiờn cụng tỏc quản trị nhõn sự tại cụng ty vẫn chưa được coi trọng đỳng mức, cũn một số tồn tại hạn chế hiệu quả hoạt động chưa cao, gõy lóng phớ. Chớnh vỡ vậy tụi đó mạnh dạn đưa ra những giải phỏp nhằm hoàn thiện hơn cụng tỏc quản trị nhõn sự của cụng ty
Trong chuyờn đề tốt nghiệp của mỡnh với đề tài “Hoàn thiện cụng tỏc quản trị nhõn sự tại cụng ty TNHH xõy dựng cụng trỡnh Hồng Nhõn”
Nội dung của đề tài này đó tỡm hiểu và đỏnh giỏ thực trạng cụng tỏc quản trị nhõn sự tại cụng ty TNHH xõy dựng cụng trỡnh Hồng Nhõn từ đú đề ra một số giải phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc quản trị nhõn sự tại cụng ty.
Trong quỏ trỡnh hoàn thành chuyờn đề này khụng trỏnh khỏi những hạn chế.. Rất mong được cỏc thầy cụ giỏo, đặc biệt cụ giỏo Hoàng Thị Thanh Hương và toàn thể CBCNV trong cụng ty TNHH và xõy dựng cụng trỡnh Hồng Nhõn đúng gúp ý kiến.
Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn sự giỳp đỡ tận tỡnh của cụ giỏo Hoàng Thị Thanh Hương cựng cỏc cụ chỳ anh chị trong cụng ty TNHH xõy dựng cụng trỡnh Hồng Nhõn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
TS. Nguyễn Võn Điền và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quõn NXB lao động xó hội. 2004
TS. Trần Xuõn Cầu, giỏo trỡnh phõn tớch lao động xó hội. NXB Lao động xó hội. 2002
T ạp ch ớ
Lao động xó hội số 242 và 245 năm 2004
Thị trường lao đ ộng số 2 n ăm 2004
Tạp chớ gi ỏo d ục l ý lu ận s ố 11-2005. NXB Gi ỏo D ục
Quy trỡnh đào tạo và phỏt triển nguồn nh õn lực- Phũng tổ ch ức lao động
Giỏo trỡnh Kinh tế lao động. PGS. TS Nhà giỏo ưu tỳ Phạm Đức Thành và PTS. Mai Quốc Chỏnh. NXB Giỏo dục năm 1998
Giỏo tr ỡnh hệ thống thụng tin quản lý. TS. Trương Văn Tỳ-TS Trần Thị Song Mai. NXB H à N ội n ăm 2001.
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Quy trỡnh sản xuất sản phẩm 6
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức hiện trường 7
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức của cụng ty xõy dựng TNHH Hồng Nhõn 20
Sơ đồ 4: Sơ đồ đào tạo và phỏt triển 31
Bảng 1: Hồ sơ kinh nghiệm 4
Bảng 2: Bảng mỏy múc thiết bị 11
Bảng 3: Một số cụng trỡnh cụng ty đó thi cụng 14
Bảng 4: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn 17
Bảng 5: Về khả năng thanh toỏn của cụng ty 17
Bảng 6: Cỏc chỉ tiờu tài chớnh 18
Bảng 7: Cơ cấu trỡnh độ nhõn sự của cụng ty 24
Bảng 8: Cơ cấu nhõn sự theo giới tớnh 25
Bảng 9: Cơ cấu nhõn sự theo tuổi 26
Bảng 10: Đỏnh giỏ kết quả hoàn thành cụng việc của cỏc phũng ban của cụng ty 28
Bảng 11: Năng suất lao động của CBCNV cụng ty 29
Bảng 12: Tỡnh hỡnh đào tạo nhõn lực của Cụng ty 34
Bảng 13: Tiền lương của cỏn bộ quản lý 39
Bảng 14: Tiền lương cho chuyờn viờn kinh tế, kỹ sư 39
Bảng 15: Tiền lương cụng nhõn xõy dựng 40
Bảng 16: Bảng chỉ tiờu kế hoạch chủ yếu của Cụng ty 43
Bảng 17: Bảng đỏnh giỏ năng lực thực hiện cụng việc của người lao động 49
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7440.doc