• Giai đoạn Khai thác mủ cao su: Lúc này cây có khả năng cho sản phẩm do vậy Công nhân tiến hành khai thác theo từng giai đoạn.
Giai đoạn khai thác thu bói: khai thác hạn chế (2, 3 ngày khai thác 1 lần) tránh làm mất sức của cây non, giai đoạn này kéo dài khoản 1 đến 2 năm.
Giai đoạn khai thác kinh doanh: Giai đoạn này cây Cao su sung sức nhất và cho hàm lượng cũng như chất lượng mủ tốt nhất. Đây là giai đoan tạo ra sản phẩm mủ cao su nước cao nhất.
Giai đoạn khai thác tận thu: lúc này hàm lượng cũng như chất lượng mủ của cây không cao và đã cạn kiệt nên công nhân tiến hành khai thác tận dụng.
• Giai đoạn Chế biến: Giai đoạn này được tiến hành song song với giai đoạn khai thác. Mủ nước sau khi được thu gom sẽ chuyển trực tiếp đến Nhà máy chế biến Mủ khô. Tại nhà máy Công nhân sẽ áp dụng quy trình kỹ thuật để đánh đông mủ nước sau đó cho qua cán, máy cắt, máy sấy để tạo ra sản phẩm MỦ KHÔ, cuối cùng là đóng gói thành kiện để tiêu thụ.
85 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cao su Việt Trung - Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biến mủ cao su do phải vận chuyển Mủ cao su từ các đội về nhà máy nên lao động gián tiếp ngoài Giám đốc phân xưởng, Phó Giám đốc phân xưởng, kỹ thuật, bảo vệ mà còn có Đội Xe.
Lương 1 CNSXGT = Khối lượng mủ SX thực tế x Đơn giá + Lương cố định
Đơn giá = Tổng quỹ lương kế hoạch / Khối lượng mủ sản xuất theo dự kiến. Đầu năm tài chính phòng kinh doanh sẽ duyệt kế hoạch về tổng quỹ lương và đơn giá cho từng đội sản xuất dựa trên đặc điểm hoạt động của từng đội (diện tích khai thác, đặc điểm về chất lượng mủ, tuổi thọ của cây khai thác).
Thực nhận = Tổng lương + Phụ cấp khác – Các khoản trích theo lương - tạm ứng – gác bảo lưu 10%
Gác bảo lưu = 10% x Tổng lương: phần này công nhân sẽ được nhận vào cuối năm nếu hoàn thành kế hoạch sản xuất đề ra, nếu không hoàn thành kế hoạch thì sẽ không được nhận và được xem một khoản tiền phạt, được ghi giảm chi phí.
Biểu số 2.25 Bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất gián tiếp tháng 02/2008
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
Đơn vị: Thống nhất
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN XUẤT GIÁN TIẾP
Tháng 02 năm 2008
STT
Họ và tên
HSL
CB
Lương sản phẩm
Phụ cấp CV
Tổng Lương
Các khoản giảm trừ
Thực Nhận
mủ đông
Đơn giá
Thành tiền
Gác bảo lưu 10%
BHXH 5%
BHYT 1%
Tổng
K.trừ
I
Quản lý
790,200
378,000
4,162,400
378,400
213,600
213,600
641,200
3,521,200
1
Nguyễn Quang Thọ
2.65
1,726.7
941.97
339,600
270,000
1,896,300
162,600
71,600
16,500
250,700
1,645,600
2
Trần Thị Tư
3.7
1,726.7
767.77
276,800
108,000
1,433,700
132,600
99,900
22,100
245,600
1,188,100
3
Trần Thị Tuyết
1.56
1,726.7
482.08
173,800
832,400
83,200
42,100
10,600
135,900
696,500
II
Bảo Vệ
1,436,200
1,436,200
143,620
142,620
1,293,580
1
Trương Minh Nườn
718,100
718,100
71,810
71,810
646,290
2
Nguyễn Văm Minh
542,800
542,800
54,280
54,280
488,520
3
Trần Xuân Hải
193,300
193,300
19,330
19,330
173,970
Cộng
5,598,600
522,020
213,600
213,600
783,820
4,814,780
Tổng lương được hưởng: 5,598,600
Trong đó: Khấu trừ 783,820 Thực nhận : 4,814,780
Bốn triệu, tám trăm mười tám ngàn bảy trăm tám mươi đồng
Ngày 28/02/2008
Kế toán Lương
(đã ký)
Bùi Thị Tình
T/P Kinh doanh
(đã ký)
Nguyễn Minh Hạch
Kế toán Trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giám đốc
(đã ký)
Phạm Tiến Cảm
Biểu số 2.26 Bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất gián tiếp tháng 02/2008
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ CAO SU
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN XUẤT GIÁN TIẾP
Tháng 02 năm 2008
STT
Họ và tên
HSL
CB
Lương sản phẩm
Phụ cấp CV
Tổng Lương
Các khoản giảm trừ
Thực Nhận
Công
Thành tiền
Gác bảo lưu 10%
BHXH 5%
BHYT 1%
Tổng
K.trừ
I
Quản lý
6,040,000
474,000
6,514,000
651400
441,990
93,798
1,187,188
5,326,812
1
Uông Văn Hiến
3.27
20
1,208,000
162,000
1,370,000
137,000
88,290
18,738
244,028
1,125,972
2
Lưu Văn Huyên
4.66
20
1,208,000
135,000
1,343,000
134,300
125,820
26,244
286,364
1,056,636
3
Phạm Thị Hà
3.13
20
1,208,000
59,000
1,267,000
126,700
84,510
7,982
229,192
1,037,808
4
Nguyễn Thị Hiền
3.51
20
1,208,000
59,000
1,267,000
126,700
94,770
20,034
241,504
1,025,496
5
Lê Hồng Phương
1.80
20
1,208,000
59,000
1,267,000
126,700
48,600
10,800
186,100
1,080,900
II
Bảo vệ kho
480,000
0
48,000
83,430
17,766
149,196
330,804
1
Trần Thanh Hoàng
3.09
480,000
0
48,000
83,430
17,766
149,196
330,804
Cộng
6,520,000
474,000
6,514,000
699,400
525,420
111,564
1,336,384
5,657,616
Tổng lương được hưởng: 6,154,000
Trong đó: Khấu trừ 1,336,384 Thực nhận : 5,657,616
Năm triệu sáu trăm năm bảy ngàn, sáu trăm mười sáu đồng
Ngày 28/02/2008
Kế toán Lương
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Giám đốc nhà máy
(Đã ký)
Uông Văn Hiến
T/P Kinh doanh
(đã ký)
Nguyễn Minh Hạch
Kế toán Trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giám đốc
(đã ký)
Phạm Tiến Cảm
Dựa vào bảng thanh toán lương sản xuất gián tiếp cùng báo cáo tiền lương gián tiếp sản xuất, bảng kê các khoản trích theo lương, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
. Biểu số 2.27 Chứng từ ghi sổ số 65
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 65
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Lương CNSX GT khai thác
62712
334
394,789,000
Lương CNSXGT chế biến
62713
334
6,514,000
Cộng
401,303,000
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.28 Chứng từ ghi sổ số 66
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 66
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Trích theo lương CNSX TT khai thác
62712
338
50,471,560
Trích theo lương CNSXTT chế biến
62713
338
1,980,000
Cộng
52,451,560
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số , sau khi đã tập hợp chi phí NCTT, kế toán lập Chúng từ ghi sổ số để kết chuyển chi phí vào TK 1542 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khai thác mủ”, TK 1543 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Chế biến mủ”.
Biểu số 2.29 Chứng từ ghi sổ số 67
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 67
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/ chuyển CNSX TT khai thác tháng 02/08
1542
62712
445,260,560
Cộng
x
x
445,260,560
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.30 Chứng từ ghi sổ số 68
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 68
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/chuyển CNSX TT chế biến tháng 02/2008
1543
62713
8,494,000
Cộng
x
x
8,494,000
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Căn cứ chứng từ ghi sổ, bảng thanh toán lương sản xuất gián tiếp, báo cáo tiền lương gián tiếp, Bảng kê các khoản trích theo lương, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 62712 “Chi phí sản xuất chung - CPTCGT Khai thác mủ” và sổ chi tiết TK 62713 “ Chi phí sản xuất chung – CPNCGT chế biến mủ”
Biểu 2.31: Sổ chi tiết TK 62712 “Chi phí SXC - CPNCGT Khai thác mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC
TK 62712 - CPNCSXGT khai thác mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
CTGS65
28/02
CPNCGT khai thác
334
394,789,000
CTGS66
28/02
Trích theo lương
338
50,471,560
CTGS67
28/02
K/chuyển CPNCGT tháng 02/08
1542
445,260,560
Cộng phát sinh quý I/2008
x
936,668,707
936,668,707
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu 2.32: Sổ chi tiết TK 62713 “Chi phí SXC - CPNCGT Chế biến mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC
TK 62713 - CPNCSXGT chế biến mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
CTGS65
28/02
CPNCGT chế biến
334
6,514,000
CTGS66
28/02
Trích theo lương
338
1,980,000
CTGS68
28/02
K/chuyển CPNCGT tháng 02/08
1543
8,494,000
Cộng phát sinh quý I/2008
x
25,842,000
25,842,000
Người lập biểu
(đã ký)
Bùi Thị Tình
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
2.2.3.2 Kế toán Công cụ, dụng cụ.
Tại Công ty Cao su Việt Trung công cụ, dụng cụ bao gồm: bàn ghế, điện thoại, văn phòng phẩm dùng tại các đội sản xuất và nhà máy chế biến mủ cao su.
Để theo dõi Chi phí công cụ, dụng cụ kế toán sử dụng TK 62723 “ Chi phí công cụ, dụng cụ – khai thác mủ” và TK 62733 “Chi phí công cụ, dụng cụ - Chế biến mủ”
Hạch toán chi phí công cụ, dụng cụ cũng tương tự khi hạch toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp. Khi xuất Công cụ, dụng cụ kế toán cũng lập phiếu xuất kho, ghi sổ chi tiết các TK 62732, TK 62733. Tuy nhiên hầu hết công cụ dụng cụ xuất dùng đều thuộc loại phân bổ nhiều lần nên khi xuất dùng kế toán ghi nhận vào TK 142, 242 hàng quý kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí theo bảng kê phân bổ CCDC vào chi phí
Biểu 2.33 Bảng kê phân bổ Công cụ dụng cụ, nhiên liệu
BẢNG KÊ PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ VÀO CHI PHÍ QUÝ I NĂM 2008
Ngày 31 tháng 03 năm 2008 ĐVT: VNĐ
Stt
Tên, nhãn hiệu, quy cách công cụ dụng cụ
đvt
sl
số tiền
GTCL
TG
PB quý
mức PB quý
GTCL
Tập hợp CP
62731
62732
62733
1
Hàng rào đội ĐLập
đ
1,965,238
982,619
8
245,655
736,964
245,655
2
Bơm áp lực máy kéo K100
cái
1
15,976,000
7,988,000
8
1,997,000
5,991,000
245,655
3
Bàn làm việc các Đvị
cái
1
3,465,000
1,732,500
8
433,125
1,299,375
433,125
...
20
ghế chủ toạ
cái
8
2,170,000
0
4
542,500
1,627,500
542,500
21
Giá để bằng khen
cái
3
1,940,000
0
4
485,000
1,455,000
485,000
22
Gế đẫu
cái
10
600,000
0
4
150,000
450,000
150,000
.
cộng
117,567,518
25,407,200
1,050,400
20,956,011
3,400,789
Lập biểu
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hạnh
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Căn cứ vào bảng kê phân bổ Công cụ dụng cụ vào chi phí kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ để phản ánh nghiệp vụ trên và chứng từ ghi sổ để kết chuyển chi phí sang TK 1542, TK1543
Biểu số 2.34 Chứng từ ghi sổ số 75
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 75
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Phân bổ CCDC vào CPXDCB
62731
242
1,050,400
Phân bổ CCDC vào CP khai thác
62732
242
20,956,011
Phân bổ CCDC vào CP chế biến
62733
242
3,400,789
Cộng
x
x
25,407,200
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Thị Hạnh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.35 Chứng từ ghi sổ số 76
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 76
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/ chuyển CP CCDC - khai thác mủ
1542
62732
20,956,011
Cộng
x
x
20,956,011
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Thị Hạnh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.36 Chứng từ ghi sổ số 77
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 68
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/chuyển CP CCDC - chế biến mủ
1543
62733
3,400,789
Cộng
x
x
3,400,789
Kèm chứng từ gốc
Ngày 31/12/2007
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Đồng thời kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết các TK 62732 “Chi phí Công cụ, dụng cụ khai thác mủ”, TK 62733 “Chi phí Công cụ dụng cụ chế biến mủ”
Biểu số 2.37 Sổ Chi tiết TK 62732 “Chi phí công cụ dụng cụ – Khai thác mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC
TK 62732 – CP CCDC Khai thác mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
CTGS75
31/03
Phân bổ CCDC vào CP
242
20,956,011
CTGS76
31/03
Kết chuyển CP
1542
20,956,011
cộng PS quý I/2008
x
20,956,011
20,956,011
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Thị Hạnh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.38 Sổ Chi tiết TK 62733 “Chi phí công cụ, dụng cụ – Chế biến mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC
TK 62733 - CPCCDC Chế biến mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
CTGS75
31/03
Phân bổ CCDC vào CP
242
3,400,789
CTGS76
31/03
Kết chuyển CP CCDC
1542
3,400,789
cộng PS quý I/2008
x
3,400,789
3,400,789
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Thị Hạnh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
2.2.3.3 Kế toán Chi phí khấu hao TSCĐ
Căn cứ vào QĐ 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ Công ty Cao su Việt Trung áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng với tỷ lệ trích cho các nhóm TSCĐ như sau: - Nhà của, vật kiến trúc,: 2 -5%/ năm;
- Vườn cây lâu năm: 2.5 -5 %/ năm
- Máy móc thiết bị: 8%/năm
- v.v
Đối tượng tính khấu hao cho chi phí sản xuất chung trong giai đoạn khai thác mủ cao su chủ yếu là cây cao su, ngoài ra tại các đội sản xuất còn có nhà làm việc của đội, kho chứa vật tư của đơn vị, bể mủ, nhà trẻ. Đối tượng tính khấu hao cho chi phí sản xuất chung trong giai đoạn chế biến mủ là Nhà xưởng và máy móc thiết bị dùng cho sản xuất.
Hàng tháng kế toán xác định các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ và tiến hành lập bảng tính Khấu hao TSCĐ trong tháng
Mã TSCĐ
Tên TSCĐ
Số hiệu
Ngày SD
TG
KH năm
Nguyên giá
KH
luỹ kế 01/01/08
Mức khấu hao tháng
KH 2008
KH lũy kế
Giá trị còn lại
NĐCT
Nhà đội Chiến Thắng
179
01/01/05
6
104,602,248
52,301,124
1,452,809
4,358,427
56,659,551
47,942,697
NĐĐK
Nhà đội Đoàn Kết
200
01/01/07
6
122,057,136
20,342,856
1,695,238
5,085,714
66,114,282
96,628,566
NĐQT
Nhà đội Quyết Thắng
205
01/01/07
6
88,509,888
14,751,648
1,229,304
3,687,912
18,439,560
70,070,328
GNK
Giếng nước khoan
215
01/01/07
6
34,832,520
5,805,420
483,785
1,451,355
7,256,775
27,575,745
.
.
Cộng
780,789,545
450,478,245
35,478,653
485,956,898
294,832,647
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 03 năm 2008
Biểu số 2.39: Bảng tính khấu hao TSCĐ NCVKT tháng 03/2008
Loại TS: 02 NCVKT
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Hải Thanh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Từ bảng tính khấu hao, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ để phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ và kết chuyển chi phí vào TK154
Biểu số 2.40 Chứng từ ghi sổ số 85
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 85
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Khấu hao TSCĐ XDCB
62741
214
368,821
Khấu hao TSCĐ khai thác mủ
62742
214
709,860,229
Khấu hao TSCĐ chế biến mủ
62743
214
30,478,000
Cộng
x
x
740,707,050
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Hải Thanh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.41 Chứng từ ghi sổ số 86
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 86
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/chuyển Chi phí Khấu hao TSCĐ khai thác mủ
1542
62742
709,860,229
Cộng
x
x
709,860,229
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Hải Thanh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.42 Chứng từ ghi sổ số 87
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 87
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/chuyển Chi phí Khấu hao TSCĐ chế biến mủ
1543
62743
30,478,000
Cộng
x
x
30,478,000
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Hải Thanh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Đồng thời kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 62742, TK62743
Biểu số 2.43 Sổ Chi tiết TK 62742 “Chi phí KH TSCĐ – Khai thác mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC
TK 62742 – KHTSCĐ Khai thác mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
KH03
31/03
KH TSCĐ tháng 3
242
709,860,229
CTGS 86
31/03
K/chuyển CP Khấu hao TSCĐ tháng 03/2008
1542
709,860,229
cộng PS quý I/2008
x
2,219,580,686
2,219,580,686
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Hải Thanh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.44 Sổ Chi tiết TK 62743 “Chi phí KH TSCĐ – Chế biến mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC
TK 62743 - CP KHTSCĐ Chế biến mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
KH03
28/02
KH TSCĐ tháng 3
242
30,478,000
CTGS87
28/02
K/chuyển CP khấu hao TSCĐ tháng 03/08
1542
30,478,000
cộng PS quý I/2008
x
91,434,000
91,434,000
Người lập biểu
(đã ký)
Nguyễn Hải Thanh
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
2.2.3.4. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
Tại công ty Cao su Việt Trung các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền bao gồm trong giai đoạn khai thác mủ gồm: chi phí điện, điện thoại, chi phí sửa chửa lớn TSCĐ, tiền hội họp
Khi có phát sinh nghiệp vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền, kế toán căn cứ các chứng từ liên quan để lập chứng từ ghi sổ và vào sổ chi tiết TK 62772 “Chi phí dịch vụ mua ngoài khai thác mủ”, TK 62782 “Chi phí bằng tiền khác khai thác mủ”
Biểu số 2.45 Chứng từ ghi sổ số 103
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 02/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 103
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Tiền điện tháng 03
62772
331
4,257,500
Cộng
x
x
4,257,500
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.46 Chứng từ ghi sổ số 109
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 109
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/chuyển CP dịch vụ mua ngoài tháng quý I/2008
1542
62772
30,489,200
Cộng
x
x
30,489,200
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu 2.47 Sổ chi tiết TK 62783 “chi phí dịch vụ mua ngoài Khai thác mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC
TK 62773 - CP dịch vụ mua ngoài Khai thác mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
.
.
CTGS103
31/03
Tiền điện tháng 03/2008
111
4,257,500
CTGS109
31/02
Kết chuyển chiphí dịch vụ mua ngoài tháng 02/08
1543
30,489,200
cộng phát sinh quý I/2008
x
30,489,200
30,489,200
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.48 Chứng từ ghi sổ số 105
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 105
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Thanh toán tiền tu sửa đường
62782
111
17,000,000
Cộng
x
x
17,000,000
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.49 Chứng từ ghi sổ số 108
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 108
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí bằng tiền khác Khai thác mủ
1542
62782
17,000,000
Cộng
x
x
17,000,000
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu 2.50 Sổ chi tiết TK 62773“Chi phí bằng tiền khác – Khai thác mủ
SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC
TK 62783 - CP bằng tiền khác Khai thác mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
.
.
PC 69
01/02
Thanh toán tiền tu sửa đường
111
17,000,000
CTGS108
28/02
Kết chuyển chiphí dịch vụ mua ngoài tháng 02/2008
1543
17,000,000
cộng phat sinh quý I /2008
x
17,000,000
17,000,000
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Tại giai đoạn chế biến thì các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền bao gồm: chi phí điện, điện thoại, chi phí xử lý nước thải, chi phí sửa chửa lớn TSCĐ, tiền hội họp, xăng dầu cho xe vận chuyển
Khi có phát sinh nghiệp vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền, kế toán căn cứ các chứng từ liên quan để lập chứng từ ghi sổ và vào sổ chi tiết TK 62773 “chi phí dịch vụ mua ngoài chế biến mủ”, TK 62783 “ Chi phí bằng tiền khác chế biến mủ”
Biểu số 2.51 Chứng từ ghi sổ số 90
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 02/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 90
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi mua xăng
62773
331
15,741,100
Cộng
x
x
15,741,100
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.52 Chứng từ ghi sổ số 91
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 91
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
K/chuyển CP Chi mua xăng
1543
62773
47,223,300
Cộng
x
x
47,223,300
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu 2.53 Sổ chi tiết TK 62783 “chi phí dịch vụ mua ngoài chế biến mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC
TK 62773 - CP dịch vụ mua ngoài chế biến mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
.
.
PC 45
02/02
Mua xăng
111
15,741,100
CTGS91
31/02
Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài tháng 02/08
1543
15,741,100
cộng phát sinh quý I/2008
x
47,223,300
47,223,300
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.54 Chứng từ ghi sổ số 95
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 95
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Thanh toán phí bảo vệ môi trường
62783
1,100,000
Cộng
x
x
1,100,000
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.55 Chứng từ ghi sổ số 96
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 96
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí bằng tiền khác chế biến mủ
1543
62783
26,934,000
Cộng
x
x
26,934,000
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu 2.56 Sổ chi tiết TK 62773“chi phí bằng tiền khác - chế biến mủ
SỔ CHI TIẾT TK 627– CHI PHÍ SXC
TK 62783 - CP bằng tiền khác chế biến mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
.
.
PC 78
01/02
NMCB thanh toán phát dọn, nạo vét mương, lòng hồ chất thải
111
3,936,500
PC 83
16/02
Thanh toán phí Bảo vệ môi trường
111
1,100,000
CTGS96
28/02
Kết chuyển chiphí dịch vụ mua ngoài tháng 02/2008
1543
8,798,000
cộng phat sinh quý I /2008
x
26,394,000
26,394,000
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
2.2.3.5 Tổng hợp chi phí sản xuất chung
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 627 và các chứng từ ghi sổ để lập vào cái TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
Biểu số 2.57 Sổ cái tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”
SỔ CÁI TK 627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
(ĐVT: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
`
CTGS65
28/02
CP NCGT
334
401,303,000
CTGS66
28/02
Trích theo lương
338
52,451,560
CTGS67
28/02
K/chuyển CPNCGT
1542
445,260,560
CTGS68
28/02
K/chuyển CPNCGT
1543
8,494,000
CTGS75
31/03
CP CCDC, ĐDSX
242
25,407,200
CTGS78
31/03
P/bổ CCDC CPXDCB
1541
1,050,400
CTGS76
31/03
P/bổ CCDC CP khai thác
1542
20,956,011
CTGS77
31/03
P/bổ CCDC CP chế biến
1543
3,400,789
KH03
31/03
Khấu hao TSCĐ
214
740,707,050
CTGS88
31/03
K/chuyển CP KHXDCB
1541
368,821
CTGS86
31/03
K/chuyển CP KH khai thác mủ
1542
709,860,229
CTGS87
31/03
K/chuyển CP KH chế biến
1543
30,478,000
PC
Chi phí bằng tiền khác
111
8,798,000
CTGS96
31/03
Kết chuyển CP bằng tiền khác tháng 2/08
1543
8,798,000
Tổng phát sinh Nợ
x
3,224,694,822
Tổng phát sinh Có
x
3,224,694,822
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
.
2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất
Giai đoạn Khai thác mủ: thành phẩm của giai đoạn này được coi là bán thành phẩm của cả quá trình sản xuất và là NVL chính cho giai đoạn chế biến mủ.
Cuối kỳ, sau khi tập hợp hết chi phí sản xuất đã phát sinh trong tháng cho Khai thác mủ, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí khai thác mủ, các chi phí phát sinh được tập hợp trên TK 1542 “ Chi phí SXKD DD – Khai thác mủ”
dựa vào Bảng tổng hợp chi phí theo khoản mục
Biểu số 2.58 Bảng tổng hợp chi phí theo khoản mục quý I/2008
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THEO KHOẢN MỤC QUÝ I/2008
TT
Khoản mục chi phí
XDCB
Khai thác
Chế Biến
Tổng chi phí
I
Nguyên vật liệu
603,458
65,680,522
4,511,892,672
4,578,176,652
1
Phân bón
0
0
0
2
Vật liệu
513,142
6,404,814
4,386,155,161
4,393,073,117
3
Công cụ dụng cụ
90,316
50,850,646
0
50,940,962
4
Nhiên liệu
0
0
101,157,779
101,157,779
5
Phụ tùng
0
0
0
0
6
Vật liệu khác
0
8,425,062
24,579,732
33,004,794
II
Lương và khoản trích theo lương
7,134,984
1,095,779,817
86,464,200
1,189,379,001
III
Chi phí sản xuất chung
2,767,069
3,224,694,822
193,934,089
3,421,395,980
1
Lương gián tiếp, BH, KPCĐ
488,222
936,668,707
25,482,000
962,638,929
2
Nguyên vật liệu quản lý
0
0
0
3
Công cụ dụng cụ quản lý
1,050,000
20,956,229
3,400,789
25,407,018
4
Khấu hao TSCĐ
1,106,463
2,219,580,686
91,434,000
2,312,121,149
5
Chi phí mua ngoài
100,000
30,489,200
47,223,300
77,812,500
6
Chi phí bằng tiền khác
22,384
17,000,000
26,394,000
43,416,384
Tổng cộng
10,505,511
4,386,155,161
4,792,301,433
9,188,962,105
Lập biểu
(Đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Biểu số 2.59 Sổ Chi tiết TK 154 “Chi phí XSKD dở dang – Khai thác mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 154– CHI PHÍ SXKDD
TK 1542 - CP SXKD dở dang khai thác mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
CGGS40
31/03
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
6212
65,680,522
CTGS58
28/02
K/chuyển CPNCTT
6222
514,633,870
CTGS67
28/02
K/chuyển CPNCGT
62172
445,260,560
CTGS76
31/03
Phân bổ CCDC vào CP khai thác
62732
20,956,011
CTGS86
31/03
K/chuyển CP KH khai thác mủ
62742
709,860,229
CTGS98
28/02
K/chuyển CP mua ngoài
62772
10,457,000
CTGS99
28/02
K/chuyển CP bằng tiền
62782
7,480,000
Bán TP nhập xưởng tháng 2
6213
1,774,328,192
Tổng phát sinh quý I/2008
x
4,386,155,161
4,386,155,161
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Ngày 31/03/2087
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giai đoạn chế biến mủ: do Công ty cao su Việt Trung áp dụng kỳ tính giá là 1 năm do vậy khi xuất bán thành phẩm cho giai đoạn 2 thì kế toán áp dụng theo phương pháp hệ số giá ( Giá hạch toán :4,600đ/kg mủ nước). Sau khi tập hợp chi phí và tính giá thành bán thành phẩm trong giai đoạn khai thác mủ, kế toán tiến hành điều chỉnh chi phí NVLTT theo đúng giá thành thực tế của bán thành phẩm sản xuất trong kỳ. Khi điều chỉnh Chi phí NVLTT kế toán lập chứng từ ghi sổ số để điều chỉnh đồng thời phản ánh vào sổ chi tiết, sổ cái TK 6213 “Chi phí NVLTT chế biến mủ”
Biểu số 2.60 Chứng từ ghi sổ số 100
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 02/02/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 100
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Điều chỉnh CPNVLTT theo giá thực tế
6213
1542
1,173,064,361
Cộng
x
X
1,173,064,361
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
0
Biểu số 2.61 Chứng từ ghi sổ số 101
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2008
Mẫu số S02a – DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
số CTGS: 101
(ĐVT: VNĐ)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
kết chuyển CP NVLTT
1543
6213
1,173,064,361
Cộng
x
x
1,173,064,361
Kèm chứng từ gốc
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Cuối kỳ, sau khi tập hợp hết chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất tập hợp theo giai đoạn sản xuất và mở chi tiết thành TK1542 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang khai thác mủ” dựa trên bảng tổng hợp chi phí theo khoản mục.
Biểu số 2.62 Sổ Chi tiết TK 154 “Chi phí XSKD dở dang – Chế biến mủ”
SỔ CHI TIẾT TK 154– CHI PHÍ SXKDD
TK 1543 - CP SXKD dở dang chế biến mủ
ĐVT: VNĐ
chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
.
CTGS55
31/03
Kết chuyển CP NVLTT
6213
2,979,549,456
CTGS59
28/02
kết chuyển CPNCTT
6223
45,123,800
CTGS68
28/02
K/chuyển CPNCGT
62713
8,494,000
CTGS77
31/03
P/bổ CCDC CP chế biến
62733
3,400,789
CTGS87
31/03
K/chuyển CP KH biến
62743
30,478,000
CTGS91
31/02
Kết chuyển chiphí dịch vụ mua ngoài tháng 2
62773
15,741,100
CTGS96
31/03
Kết chuyển CP bằng tiền khác tháng 2/08
62783
8,798,000
CTGS101
31/03
Điều chỉnh CPNVLTT
6213
1,173,064,361
31/03
TP nhập xưởng tháng 2+3/2008
155
3,091,585,145
Tổng PS quý I/2008
x
4,792,301,433
4,792,301,433
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Ngày 31/03/2008
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Sau khi hoàn thành việc lên sổ chi tiết TK 154 kế toán tiến hành lập sổ tổng hơp TK 154 “Chi phí SXKD DD” tài khoản này theo dõi Chi phí kinh doanh dở dang cho cả ba hoạt động chính của công ty là : XDCB, khai thác mủ và chế biến mủ.
2.3 Thực trạng tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cao su Việt Trung.
2.3.1 Đối tượng, đơn vị tính, kỳ tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty Cao su Việt Trung.
- Đối tượng tính giá thành:
+ Giai đoạn khai thác mủ: đối tượng tính giá thành là mủ nước, mủ nước sau khi khai thác tại các lô sẽ chuyển về các đội, từ các đội sẽ có xe chuyên dụng của nhà máy thu gom và chuyển thẳng vào nhà máy sản xuất. Không có sản phẩm dở dang.
+ Giai đoạn chế biến mủ: đối tượng tính giá thành là mủ khô, mủ nước sau khi vận chuyển về nhà máy sẽ được đánh đông sau đó qua máy cán, máy cắt, máy nghiền, máy sấy rồi sẽ đóng kiện nhập kho, đây chính là sản phẩm cần tính giá.
- Đơn vị tính giá thành: - Bán thành phẩm: kg mủ nước,
- Thành phẩm: KG mủ khô
- Kỳ tính giá thành: kỳ tính giá thành là theo quý
2.3.2 Tính giá thành sản phẩm sản xuất
Công ty Cao su Việt Trung áp dụng phương pháp tính giá thành: tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm.
Giai đoạn khai thác mủ:
Tổng giá thành bán thành phẩm = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
Tổng giá thành bán thành phẩm
Giá thành đơn vị bán thànhphẩm =
Tổng khối lượng mủ nước sản xuất
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ kết chuyển chi phí và tính giá thành bán thành phẩm
TK 6212
TK 6213
TK 627
TK 6222
TK 1542
65,680,522
1,095,779,817
4,386,155,161
3,224,694,822
Dựa vào các số liệu trên sổ chi tiết TK1542 “Chi phí SXKD DD Khai thác mủ, kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành cho bán thành phẩm Mủ nước
Biểu số 2.63 Thẻ tính giá thành bán sản phẩm
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
Tên bán thành phẩm: MỦ NƯỚC
Số lượng sản phẩm sản xuất: 698,498 kg
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH BÁN THÀNH PHẨM
Quý I Năm 2008
Khoản mục chi phí
DD
ĐK
CP SXKD
trong kỳ
DD CK
Giá thành bán thành phẩm
Tổng Zbtp
Zbtp
CP NVLTT
0
65,680,522
0
65,680,522
94.03
Phân Bón
0
0
0
0
0
Vật liệu
0
6,404,814
0
6,404,814
9.17
Công cụ dụng cụ
0
50,850,646
0
50,850,646
72.80
Nhiên liệu
0
0
0
0
0
Phụ tùng
0
0
0
0
0
Vật liệu khác
0
8,425,062
0
8,425,062
12.06
CP NCTT
0
1,095,779,817
0
1,095,779,817
1,568.77
CP SXC
0
3,224,694,822
0
3,224,694,822
4,616.61
Lương GT, BH, KP
936,668,707
0
936,668,707
1,340.98
NVL quản lý
0
0
0
0
0
CCDC quản lý
0
20,956,229
0
20,956,229
30.00
Khấu hao TSCĐ
0
2,219,580,686
0
2,219,580,686
3,177.65
Chi phí mua ngoài
0
30,489,200
0
30,489,200
43.65
CP bằng tiền khác
0
17,000,000
0
17,000,000
24.34
Cộng
0
4,386,155,161
0
4,386,155,161
6,279.41
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
Giai đoạn chế biến mủ:
Tổng giá thành sản phẩm = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
tổng giá thành sản phẩm
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng khối lượng mủ khô sản xuất
TK 6213
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm
4,511,892,672
TK 1543
TK 6223
TK 627
TK 155
4,792,301,433
86,464,200
193,934,089
Dựa vào các số liệu trên sổ chi tiết TK1543 “Chi phí SXKD DD chế biến mủ”, kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành cho bán thành phẩm Mủ khô
Biểu số 2.64 Thẻ tính giá thành sản phẩm
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
Tên bán thành phẩm: MỦ KHÔ
Số lượng sản phẩm sản xuất: 155,200 kg
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Quý I Năm 2008
Khoản mục chi phí
DD
ĐK
CP SXKD
trong kỳ
DD CK
Giá thành bán thành phẩm
Tổng Zsp
Zsp
CP NVLTT
0
4,511,892,672
0
4,511,892,672
29,071.47
Phân Bón
0
0
0
0
Vật liệu
0
4,386,155,161
0
4,386,155,161
8,261.31
Công cụ dụng cụ
0
0
0
0
0
Nhiên liệu
0
101,157,779
0
101,157,779
651.79
Phụ tùng
0
0
0
0
0
Vật liệu khác
0
24,579,732
0
24,579,732
158.37
CP NCTT
0
86,464,200
0
86,464,200
557.11
CP SXC
0
193,934,089
0
193,934,089
1,249.58
Lương GT, BH, KP
0
25,482,000
0
25,482,000
164.19
NVL quản lý
0
0
0
0
CCDC quản lý
0
3,400,789
0
3,400,789
21.91
Khấu hao TSCĐ
0
91,434,000
0
91,434,000
589.14
Chi phí mua ngoài
0
47,223,300
0
47,223,300
304.27
CP bằng tiền khác
0
26,394,000
0
26,394,000
170.06
Cộng
0
4,792,301,433
0
4,792,301,433
0,878.23
Người lập biểu
(đã ký)
Viên Thị Hải
Kế toán trưởng
(đã ký)
Nguyễn Thành Đồng
PHẦN III
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
3.1 Đánh giá thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cao su Việt Trung.
3.1.1 Ưu điểm
Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán tại công ty Cao su Việt Trung được tổ chức hợp lý, đạt được hiệu quả cao trong việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của phòng Tài chính - Kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty Cao su Việt Trung cũng rất gọn nhẹ, khoa học, hợp lý tạo sự nhịp nhàng trong công việc, nâng cao năng suất lao động và tạo được sự chuyên môn hoá trong công việc.
Đội ngũ của nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
Như vậy mà công tác kế toán luôn được thực hiện chính xác, hiệu quả, cung cấp thông tin quản lý kịp thời, đầy đủ, chính xác.
Tổ chức chứng từ và sổ kế toán:
Hiện nay, Công ty Cao su Việt Trung đang sử dụng hệ thống chứng từ và sổ kế toán khá đầy đủ, phù hợp với quy định của Nhà nước. Sổ sách và chứng từ được lưu trữ khá cẩn thận vì đây là căn cứ kiểm tra, đối chiếu số liệu, giúp công ty quản lý tất cả các đối tượng hạch toán. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều được kế toán xử lý và hạch toán kịp thời, đồng thời tuân thủ các nguyên tắc phê duyệt.
Công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất :
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Do đặc điểm sản xuất của Công ty Cao su Viêt Trung nên chi phí đối tượng tập hợp chi phí là các đội sản xuất và NMCB mủ, đối tượng tính giá thành chỉ có bán thành phẩm Mủ nước và thành phẩm mủ nước nên tương đối đơn giản trong xử lý nghiệp vụ, không có các bút toán phân bổ phức tạp như các doanh nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm, mặt hàng.
Phương pháp trả lương nhân công trực tiếp sản xuất:
Công ty Cao su Việt Trung áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất đã khuyến khích người lao động nâng cao NSLĐ, chủ động, sáng tạo trong lao động, gắn trách nhiệm của người lao động vơi sản phẩm mà họ làm ra. Việc áp dụng hình thức trả lương phù hợp và nhất quán đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả lao động, nâng cao NSLĐ, tiết kiệm hao phí lao động sống trong chi phí SXKD, từ đó hạ GTSP, tăng lợi nhuận cho công ty.
Chi phí sản xuất:
Tại Công ty Cao su Việt Trung, chi phí sản xuất được tập hợp theo đội sản xuất và theo các khoản mục, đặc biệt chi phí sản xuất chung còn được theo dõi chi tiết thành các khoản mục nhỏ như: chi phí NCGT, chi phí CCDC quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, Sự phân loại này giúp cho nhà quản lý thấy được vị trí, chức năng hoạt động của từng loại chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, tập hợp chi phí chính xác, kịp thời.
3.1.2 Những hạn chế:
Thứ nhất, Công ty Cao su Việt Trung áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ” tuy nhiên công ty lại không có sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Điều này là chưa phù hợp với chế độ kế toán, gây khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu sổ sách.
Thứ hai, tại công ty cao su Việt Trung khi xuất công cụ dụng cụ: bát, máng, dây nhựa, dầu dienzen,... đều tập hợp chi phí trên TK 621, điều này là chưa hợp lý do đây không phải là những nguyên vật liệu trực tiếp tạo ra sản phẩm, đây chỉ là những công cụ tham gia vào quá trình sản xuất. Điều này sẽ gây khó khăn trong việc quản lý chi phí và đề xuất phương án giảm thiểu chi phí.
Thứ ba, do đặc thù hoạt động kinh doanh của Công ty Cao su Việt Trung trong lĩnh vực nông nghiệp nên mang tính thời vụ cao. Thường vào tháng 3 hàng năm cây cao su thay lá, trong thời gian cây thay lá thì không được khai thác mủ do dễ làm cây mất sức và chất lượng mủ không cao. Do vậy trong tháng ba công nhân của Công ty nghỉ không khai thác, thời gian nghỉ việc là một tháng, đôi khi còn nhiều hơn tùy vào tình hình thời tiết và tiến độ ra lá của cây. Nhưng trong thời gian nghỉ làm đó thì không những công nhân trực tiếp sản xuất không có lương mà cả công nhân gián tiếp cũng không có lương. Ngoài ra dân địa phương hầu hết là công nhân của công ty, có những gia đình có cả vợ cả chồng la công nhân của công ty. Điều này gây ảnh hưởng lớn đến đời sống của công nhân viên trong toàn công ty vì lương là khoản thu nhập chính của công nhân.
Thứ tư, tại công ty cao su Việt trung mỗi năm phát sinh từ một đến hai lần bón phân cho cây cao su. Lần thứ nhất là vào tháng ba hàng năm khi cây thay lá, lần thứ hai (nếu có) thì vào tháng chính hàng năm. Chi phí phân bón rất lớn và được tập hợp vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tuy nhiên công ty lại không phân bổ chi phí nguyên vật liệu này cho các quý mà tập hợp ngay vào chi phí của quý phát sinh nghiệp vụ (Đối với nghiệp vụ xuất phân bón của tháng ba thì được ghi nhận vào tháng tư, do tháng ba nghĩ cây thay lá nên doanh thu ít. Công ty chuyển chi phí sang tháng tư để tránh đội chi phí quá lớn trong khi doanh thu quý I thường là thấp nhất trong năm). Công ty không phân bổ chi phí phân bón cho các quý làm cho chi phí của quý II và quý III tăng đột biến, làm mất cân đối doanh thu – chi phí của doanh nghiệp trong từng quý, gây ra hiện tượng lỗ giả. Điều này gây khó khăn cho các nhà quản lý trong việc xác định chính xác doanh thu, chi phí trong kỳ.
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cao su Việt Trung.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là không tránh khỏi, đặc biệt là khi Việt nam đã gia nhập WTO, vì vậy tồn tại phát triển hay suy vong là câu hỏi thường trực đối với các nhà quản lý. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một vấn đề lớn mà hầu hết các doanh nghiệp đều phải quan tâm đó là phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sao cho chính xác, linh hoạt, phù hợp với đặc thù doanh nghiệp của mình, đồng thời có thể cung cấp thông tin chính xác, kịp thời phục vụ hoạt đông quản trị doanh nghiệp.
Hiện nay, Cao su đang là mặt hàng xuất khẩu có tỷ trọng lớn của Việt nam, là một doanh nghiệp trong nước với mong muốn mở rộng thị trường, tăng doanh thu Công ty Cao su Việt Trung đã sớm ý thức trong hoạt động sản xuất của mình là phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành, nâmg cao chất lượng sản phẩm, tìm hiểu nắm bắt thị trường thường xuyên. Để có thể thực hiện tốt điều đó, công ty Cao su Việt Trung cần phải có hệ thống kế toán tốt, nhất là phải có phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp, có thể cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định kịp thời.
Chính vì vậy mà việc hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trở nên hết sức cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
3.3 Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất.
3.3.1. Yêu cầu hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cao su Việt Trung.
Việc hoàn thiện phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm phải đảm bảo cho bộ máy kế toán được gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo hoạt động hiệu quả hơn.
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm phải đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời, chính xác, đầy đủ và phục vụ cho việc ra quyết đinh quản lý của Công ty.
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất phải không làm ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và vẫn đảm bảo thực hiện đúng các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán do nhà nước ban hành.
Việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất phải dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp với cơ chế tài chính.
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với sự phát triển của Công ty. Kết quả công tác hoàn thiện không chỉ phục vụ cho việc ra các quyết định quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn góp phần nâng cao đời sống của người lao động.
3.3.2 Phương hướng và giải pháp hoàn thiện
Thứ nhất, Công ty Cao su Việt Trung áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ mà không có sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, điều này không phù hợp chế độ kế toán mà còn gây khó khăn trong việc kiểm tra đối chiếu sổ sách. Vì vậy công ty nên lập sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ để phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu, đảm bảo số liệu kế toán được ghi chép được đúng đắn, tránh xãy ra nhầm lẫm. Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu số 3.1 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CAO SU VIỆT TRUNG
Mẫu số S02b-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
A
B
1
Cộng tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Cộng tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đống dấu)
Thứ hai, tại công ty Cao su Việt Trung thì công cụ dụng cụ: bát, máng, dây nhự, nhiên liệu tham gia vào quá trình sản xuất tuy nhiên không trực tiếp tạo ra sản phẩm chính do vậy theo em Công ty không nên tập hợp vào chi phí NVLTT mà khi xuất nên tập hợp vào chi phí SXC, hoặc trên TK 142, cuối kỳ phân bổ chi phí SXC. Với phương pháp này nhà quản trị sẻ hiểu rõ hơn bản chất của từng loại chi phí, từ đó tạo điều kiện cho việc ra các quyết định trong việc giảm chi phí sản xuất.
Thứ ba, do Công ty Cao su Việt Trung hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp nên sản xuất mang tính thời vụ. Vào tháng ba hàng năm Công ty phải ngừng khai thác vì cây đang thay lá. Để đảm bảo cuộc sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty trong thời gian nghỉ việc chờ cây thay lá thì công ty nên lập quỹ Trợ cấp thất nghiệp TK 351 “Quỹ trợ cấp thất nghiệp” Cuối năm tài chính công ty nên có xem xét trích lập quỹ Trợ cấp thất nghiệp. Mức trích lập từ 1% đến 3% Tổng quỹ lương. Vào tháng ba khi công nhân nghỉ trong giai đoạn khai thác thì tiến hành chi trả cho công nhân viên. Mức hỗ trợ tuy thấp hơn mức lương của công nhân viên được hưởng hàng tháng tuy nhiên cũng phần nào giảm bớt khó khăn của công nhân trong thời gian nghỉ khai thác.
Thứ tư, công ty nên phân bổ chi phí phân bón cho các quý. Mặc dù chỉ phát sinh mỗi năm một đến hai lần nhưng chi phí phát sinh lại rất lớn. Bên cạnh đó thì chi phí phân bón này giúp cây cao su phát triển tốt và cho sản phẩm trong cả năm. Do vậy công ty nên phân bổ chi phí phân bón cho các quý, vừa phù hợp với bản chất chi phí vừa tránh tình trạng chi phí đội quá lớn trong một đến hai quý. Từ đó công ty sẽ quản lý chi phí tốt hơn, tránh được tình trạng lỗ giả.
3.4 Giải pháp để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm
3.4.1 Biện pháp giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp có giá trị lớn và ảnh hưởng lớn tới giá thành sản phẩm hoàn thành. Do đó, việc tìm cách tiết kiệm chi phí NVLTT là một vấn đề đáng quan tâm.
Công ty nên chú trọng hơn nữa trong việc giảm thiểu nhưng hao hụt trong quá trình vận chuyển, lưu kho, đưa vào sản xuất bằng cách tạo ra một hệ thống đồng bộ các biện pháp kiểm tra, theo dõi trong suốt quá trình thu mua NVL cho tới lúc đưa NVL vào sản xuất. Đặc biệt đối với Phân bón, khoản chi phí này chỉ phát sinh mỗi năm hai lần nhưng số lượng khá lớn, thời điểm xuất phân bón cho các đội gần như đồng loạt, trên diện rộng nên rất dễ xẩy ra mất mát, vì vậy cần giám sát chặt chẽ hơn trong việc xuất và tổ chức bón phân một cách hợp lý để giảm thiểu và ngăn chặn sự mất mát phân bón.
Công ty tăng cường áp dụng chế độ thưởng phạt đối với việc làm thiếu hụt NVL, như thế sẽ góp phần nâng cao ý thức người lao động, phát huy tinh thần lao động tập thể.
Ngoài ra công ty nên thường xuyên tham khảo thị trường, cập nhật giá cả và thiết lập mạng lưới nhà cung cấp ổn định, đáng tin cậy từ đó có kế hoạch cụ thể việc nhập và dự trũ NVL hợp lý, đảm bảo tính chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm thiểu ứ đọng vốn trong dự trữ NVL cho sản xuất.
3.4.2 Biện pháp giảm chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, do đó tìm biện pháp tiết kiệm chi phí NCTT cũng góp phần không nhỏ trong việc hạ thấp GTSP sản xuất.
Hạ thấp chi phí NCTT không phải là cắt giảm lương của công nhân sản xuất,
vì biện pháp này sẽ gây ức chế cho người lao động, làm giảm sự hăng say
trong công việc từ đó là giảm NSLĐ.
Để hạ thấp chi phí NCTT công ty nên tìm các biện pháp nâng cao NSLĐ.
Ví dụ: vào mùa hè khai thác mủ cao su vào buổi sáng sớm sẽ tạo sản phẩm nhiều hơn, do vậy công nhân muốn sản lượng sản xuất cao thì phải đi làm từ 3 đến 4 giờ sáng, để khuyến khích người lao động công ty nên nâng các khoản phụ cấp cho công nhân trong quy định cho phép.
Ngoài ra công ty nên áp dụng một số các biện pháp sau:
Tổ chức, bố trí lao động sản xuất phù hợp với năng lực và trình độ tay nghề của họ, đảm bảo đúng người đúng việc.
Tăng cường áp dụng tiến bộ kho học kỹ thuật mới vào quá trình sản xuất nhằm cải thiện điều kiện làm việc của công nhân, tạo năng suất cao như: bôi chất kích thích mủ, xử lý nước thải chế biến, tận dụng lượng mủ chưa trung hoà hết..vv
Thường xuyên thực hiên thưởng phạt nghiêm minh trong việc thực hiện KHSX và khuyến khích vật chất để tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
3.4.3 Biện pháp giảm chi phí sản xuất chung.
Tại Công ty cao su Việt Trung chi phí sản xuất chung bao gồm nhiều yếu tố như chi phí nhân công sản xuất gián tiếp, chi phí công cụ, dụng cụ, khấu hao TSCĐ Tỷ lệ chi phí sản xuất chung trong giá thành sản phẩm thể hiện trình độ tổ chức và quản lý trong doanh nghiệp. Vì vậy để hạ thấp chi phí sản xuất chung công ty phải tổ chức sản xuất tốt, tiết kiệm tối đa chi phí điện, nước, nhiên liệu, sử dụng hiệu quả công cụ dụng cụ, máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất, sắp xếp tổ chức lại lao động gián tiếp phù hợp với năng lực trình độ nghiệp vụ, kiêm việc và đẩy mạnh khoán tiền lương gián tiếp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất chung.
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh đầy khốc liệt, tất cả các Doanh nghiệp phải đối đầu với rất nhiều thách thức và khó khăn mới, đặc biệt là sự cạnh tranh với những Công ty liên doanh và Công ty nước ngoài. Công ty Cao su Việt Trung cũng đang và sẽ không tránh khỏi những khó khăn và thách thức đó.Vì vậy Công ty Cao su Viêt Trung đã cố gắng không ngừng hoàn thiện bộ máy quả lý, công tác hạch toán kế toán, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, có chính sách Marketing đúng đắn, chính sách quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, phát huy nội lực nhằm tạo dựng tên tuổi và vị thế của công ty trên thị trường. Ngoài ra Công ty Cao su Việt Trung cũng luôn ý thức được vai trò của công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Hiện nay, công ty dang xây dựng và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sao cho ngày càng phản ánh tốt hơn, nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, giúp các nhà quản trị trong việc đưa ra quyết định quản trị.
Qua thời gian thực tập tổng hợp tại Công ty Cao su Việt Trung - Quảng Bình, nhờ sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn thực tập, Ban giám đóc Công ty Cao su Việt Trung cùng các, cô chú Phòng Tài chính – Kế toán đã tạo điều kiện cho em trong việc học tập và thực hành công tác kế toán tại Công ty, giúp em có nhiều vốn hiểu biết về tổ chức bộ máy, về đặc điểm kinh doanh, sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất đặc biệt là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty.
Trên đây là những tìm hiểu em có được trong thời gian thực tập tại công ty Cao su Việt Trung.Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những sai sót, hạn chế, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để chuyên đề của em đuợc hoàn thiện hơn.
MUC LỤC
Phụ lục
Danh mục tài liệu tham khảo
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu do phòng Tài chính - Kế toán Công ty Cao su Việt Trung cung cấp.
2. Công ty Cao su Việt Trung những chặng đường lịch sử, chủ biên Giám đốc Phạm Tiến Cảm, Công ty In và Văn hóa phẩm Quảng Bình
3. Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp,Chủ biên: PGS.TS. Đặng Thị Loan, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
4. Luận văn tốt nghiệp của các khoá 44,45
5. Quyết định 15/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006.
6. Sách chuyên khảo hướng dẫn thực hành về kế toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp - Chủ biên: PTS. Võ Văn Nhị - NXB Thống kê 2000
7. Tạp chí kế toán, kiểm toan, công báo
8. Lý thuyế và thực hành kế toán tài chính – PGS. TS Nguyễn Văn Công – NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Hà nội 2006
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6606.doc