Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi giới hạn để kế toán có thể tập hợp được CPSX thực tế phát sinh trong kỳ.
Việc xác định đối tượng tập hợp CPSX ở từng doanh nghiệp tuỳ thuộc vào quy mô hoạt động, yêu cầu và trình độ quản lý cũng như quy trình công nghệ sản xuất của từng ngành, từng doanh nghiệp. Song, mục đích cuối cùng của công tác tập hợp chi phí là tính được giá thành sản xuất của sản phẩm. Do đó, đối tượng tập hợp CPSX có thể là:
- Tập hợp CPSX để tính giá thành của từng nhóm sản phẩm cùng loại.
- Tập hợp CPSX để tính giá thành theo từng loại sản phẩm.
- Tập hợp CPSX để tính giá thành theo đơn đặt hàng.
- Tập hợp CPSX theo từng địa điểm phát sinh chi phí (theo từng phân xưởng, từng tổ, đội sản xuất .)
92 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
1.2.3.3.4. Kế toỏn chi phớ khấu hao TSCé
TSCé của cụng ty bao gồm cỏc thiết bị dựng cho sản xuất như mỏy may cụng nghiệp, mỏy cắt, ... và cỏc TSCĐ khỏc như nhà xưởng, kho.
Kế toỏn căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đó được quy định và nguyờn giỏ của TSCé để tớnh ra mức khấu hao hàng năm và lập Bảng phõn bổ khấu hao hàng thỏng.
Biểu 1.21
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Thỏng 6 năm 2006
STT
Tờn tài sản
Tỷ lệ KH
(Năm SD)
Nguyờn giỏ
Mức KH thỏng
Nơi sử dụng
PX
QLDN
1
Mỏy ộp mex
10
27.425.000
228.542
228.542
2
Mắy cắt bằng
10
38.938371
324.486
324.486
3
Mỏy may 1 kim điện tử (10 mỏy)
10
105.397.775
878.315
878.315
4
Mỏy fax
10
9..987.150
83.226
83.226
5
Nhà làm việc
25
66.600.677
222.002
222.002
...
...
...
...
...
...
Cộng
8.152.777
5.569.444
1.358.333
Cỏc khoản chi phớ khấu hao TSCé được kế toỏn tập hợp vào tài khoản 6274 nhưng khụng chi tiết cho từng tổ sản xuất theo bỳt toỏn sau:
Nợ TK 627 (6274)
Cú TK 214
Căn cứ vào kết quả tớnh và phõn bổ khấu hao của thỏng, kế toỏn tiến hành lập Chứng từ ghi sổ và ghi vào cỏc sổ chi tiết, sổ tổng hợp cú liờn quan.
Biểu 1.22
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng Số: 128
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 thỏng 6 năm 2006
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
Nợ
Cú
KHTS
30/6
Trớch khấu hao TSCĐ
627
214
5.569.444
5.569.444
Cộng
5.569.444
5.569.444
Kốm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Cuối năm tài chớnh, kế toỏn tiến hành lập Bảng Nguyờn giỏ - Khấu hao - Giỏ trị cũn lại của toàn bộ TSCé, nhưng khụng chỉ rừ TSCé đú được sử dụng ở bộ phận nào.
Biểu 1.23
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
NGUYấN GIÁ - KHẤU HAO - GIÁ TRỊ CềN LẠI CỦA TSCĐ NĂM 2005
STT
Tờn Tài sản
Số lượng
Năm SD
Nguyờn giỏ
Thời gian KH
Khấu hao cả năm
Số khấu hao lũy kế
Giỏ trị cũn lại
1
Mỏy ộp mex
1
1997
27.425.000
10
2.742.500
26.689.673
735.327
2
Mỏy cắt bằng
1
1997
38.938.371
10
3.893.838
38.938.371
0
3
Mỏy vắt sổ 3 kim 5 chỉ
5
1992
108.605.480
10
108.605.480
0
4
Mỏy may 1 kim điện tử
10
2004
105.397.775
10
10.539.778
15.809.670
89.588.105
5
Mỏy điều hũa
5
1994
63.352.925
8
63.352.925
0
6
Mỏy fax
1
2000
9.987.150
10
998.715
5.825.838
4.161.312
7
Nhà làm việc
1
1989
66.600.677
25
2.664.027
42.624.384
23.976.293
8
Nhà xưởng may khung kho Tiệp
1
1989
90.412.735
25
90.412.735
0
...
...
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
2.064.980.226
68.295.223
1.555.039.640
509.940.586
1.2.3.3.5. Kế toỏn chi phớ dịch vụ mua ngoài
Dịch vụ mua ngoài của cụng ty gồm: chi phớ về điện, điện thoại, nước phục vụ cho sản xuất. éược theo dừi trờn hoỏ đơn thanh toỏn, sổ chi tiết của TK 111, 112, 331 Cỏc khoản chi phớ này được tập hợp vào tài khoản 6277 và khụng chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất, kế toỏn ghi như sau:
Nợ TK 627 (6277): Chi phớ dịch vụ mua ngoài
Cú TK 111
Căn cứ vào cỏc chứng từ phỏt sinh chi phớ dịch vụ mua ngoài trong thỏng, kế toỏn tập hợp lại và ghi chung vào 1 Chứng từ ghi sổ.
Biểu 1.24 Mẫu số 01GTKT-22N-03
HểA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THễNG (GTGT)
(Liờn 2: Giao khỏch hàng)
Mó số 250014508 Kớ hiệu UH/2006T
Bưu điện Hà Nội Số: 511913
Tờn khỏch hàng: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
Địa chỉ: Số 1/120 Trường Chinh- Phương Mai- Đống Đa- Hà Nội
SĐT: 04.8525054
Hỡnh thức thanh toỏn: TGNH
DỊCH VỤ SỬ DỤNG
THÀNH TIỀN
CƯỚC THÁNG 6/2006
Cỏc khoản đó tớnh thuế
Cỏc khoản chưa tớnh thuế
442 .364
Cộng tiền dịch vụ (1):
442 364
Thuế suất GTGT: 10%x(1)= Tiền thuế GTGT (2):
44 236
Tổng cộng tiền thanh toỏn (1+2):
486 600
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm tỏm mươi sỏu nghỡn sỏu trăm đồng./.
Ngày 30 thỏng 6 năm 2006
ĐÃ THU TIỀN
Người nộp tiền ký Nhõn viờn giao dịch ký
Biểu 1.25
HểA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT Mẫu EVN-2
(Liờn 2: Giao khỏch hàng)
Cụng ty Điện lực TP. Hà Nội Kớ hiệu UH/2006T
Địa chỉ : 47 Vũ Trọng Phụng- Hà Nội Số: 4546052
Tờn khỏch hàng: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
Địa chỉ: Số 1/120 Trường Chinh- Phương Mai- Đống Đa- Hà Nội
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Hệ số
ĐN. tiờu thụ
Đơn giỏ
Thành tiền
40 360
30 800
1.0
8 560
900
7 704 000
Ngày...thỏng...năm
TUQ. Giỏm đốc
Cộng
8 560
7 704 000
Thuế suất GTGT :10% Thuế GTGT
770 400
Tổng tiền thanh toỏn
8 474 400
Số tiền bằng chữ : Tỏm triệu bốn trăm bẩy mươi bốn nghỡn bốn trăm đồng./.
Biểu 1.26
Cụng ty kinh doanh nước sạch Tp. Hà Nội Mẫu số 01 GTKT-2LN-01
44 Đường Yờn Phụ - Hà Nội HểA ĐƠN TIỀN NƯỚC MST : 0100106225
ĐT : 8292477 (Liờn 2: Giao khỏch hàng) Ký hiệu : AK/2006T
Thỏng 6 năm 2006 Số : 0991662
Tờn khỏch hàng: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
Địa chỉ: Số 1/120 Trường Chinh- Phương Mai- Đống Đa- Hà Nội
Số đọc thỏng này
Số đọc thỏng trước
Tổng tiờu thụ
Định mức tiờu thụ
Đơn giỏ
Thành tiền
1 4380
1 375
63
63
7 500
472 500
Ngày...thỏng...năm
TLTQ Giỏm đốc
Cộng
472 500
Trong đú: - Tiền nước
- Phớ BVMT đối với NTSH (10%)
- Tiền thuế GTGT (5%)
410 870
41 087
20 543
TỔNG CỘNG:
472 500
Số tiền bằng chữ : Bốn trăm bảy mươi hai nghỡn năm trăm đồng./.
Biểu 1.27
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng Số: 129
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 thỏng 6 năm 2006
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
Nợ
Cú
511913
30/6
TT tiền điện thoại
627
133
112
442.364
44.236
486.600
4446052
30/6
TT tiền điện
627
133
111
7.704.000
770.400
8.474.400
991662
30/6
Trớch khấu hao TSCĐ
627
133
214
451.957
20.543
472.500
Cộng
9.433.500
9.433.500
Kốm theo 3 chứng từ gốc
Người lập Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
1.2.3.3.6. Kế toỏn chi phớ bằng tiền khỏc
Chi phớ bằng tiền khỏc bao gồm: Chi phớ tiếp khỏch, chi phớ hội nghị, kế toỏn căn cứ vào số thực tế phỏt sinh của cỏc chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toỏn tạm ứng. Cỏc khoản thuế cũng được tập hợp vào đõy. Ngoài ra cỏc chi phớ bỏn hàng kế toỏn khụng tập hợp vào TK 641- Chi phớ bỏn hàng mà được tập hợp vào TK 6278- Chi phớ bằng tiền khỏc. éiều này lý giải tại sao ở cụng ty khụng sử dụng TK 641.
TK 6278 cựng khụng được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phớ. Kế toỏn ghi như sau:
Nợ TK 627 (6278)
Cú TK 111
1.2.3.3.7. Kế toỏn chi phớ gia cụng thuờ ngoài
Là toàn bộ cỏc khoản chi phớ mà cụng ty chi ra để thuờ cỏc cụng ty khỏc làm một số cụng đoạn như thuờ giặt, là ... Cỏc khoản chi phớ này phỏt sinh khụng lớn, thậm chớ nhiều thỏng liền khụng phỏt sinh khoản chi phớ này. Chỉ khi nào cụng ty nhiều việc, khụng làm hết để đảm bảo tiến độ giao hàng thỡ mới tiến hành thuờ ngoài.
Cỏc khoản chi phớ này kế toỏn tập hợp vào TK 6279. Tài khoản này khụng mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phớ mà được tập hợp cho toàn bộ cụng ty như sau:
Nợ TK 627 (6279)
Cú TK 111
Tuy cỏc khoản chi phớ sản xuất chung được cụng ty mở cỏc tài khoản cấp 2 tương ứng để theo dừi nhưng vẫn khụng mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phớ. Ngoài cỏc khoản chi phớ nờu trờn thỡ cỏc khoản chi phớ khỏc phỏt sinh như tiền hoàn ứng của khỏch hàng, tiền trả cụng nhõn làm thờm giờ cũng được hạch toỏn trực tiếp vào TK 627.
Mặt khỏc, trong quỏ trỡnh sản xuất, cụng ty khụng cú sản phẩm phụ mà chỉ cú sản phẩm hỏng, nhưng số lượng khụng nhiều. Trong mỗi đơn đặt hàng đều cú tỷ lệ hao hụt (thường là 2%) nờn khi đi vào sản xuất bao giờ cụng ty cũng sản xuất cả phần hao hụt đú. Như vậy, ngay cả khi cụng nhõn may hỏng nhưng số sản phẩm đỳng quy cỏch vẫn đủ mà khụng phải bỏ thờm bất kỳ chi phớ nào vào việc sản xuất thờm.
Khi cú sản phẩm hỏng cú thể sửa chữa được thỡ cụng ty tiến hành sửa chữa và nhập kho để chuyển bỏn hàng nội địa. éối với sản phẩm hỏng khụng thể sửa chữa được thỡ kế toỏn trừ vào phần trăm hao hụt. Cũn đối với chi phớ sửa chữa sản phẩm hỏng, kế toỏn xỏc định và hạch toỏn vào tài khoản 6278.
Như vậy, trong kỳ khoản chi phớ sản xuất chung của cụng ty phỏt sinh tương đối nhiều. Từ cỏc chứng từ phỏt sinh, kế toỏn tiến hành vào bảng kờ chứng từ của TK 627, lập Chứng từ ghi sổ rồi vào Sổ chi tiết và Sổ Cỏi tài khoản 627.
Biểu 1.28
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 627- Chi phớ sản xuất chung
Thỏng 6 năm 2006 ĐVT:VNĐ
CTGS
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số tiền
Ghi nợ TK 627
SH
NT
TK 627.1
TK 627.2
TK 627.3
TK 627.4
TK 627.7
TK627.8
TK 627.9
116
6/6
Xuất DC cho PX
153
425.000
425.000
117
8/6
Chi vận chuyển VT
111
175.000
175.000
121
28/6
Cỏc khoản phải trớch theo lương CNSX
338
16.141.458
16.141.458
122
28/6
Lương phải trả NVPX
334
8.223.730
8.223.730
Cỏc khoản phải trớch theo lương NVPX
338
1.562.509
1.562.509
125
30/6
TT tiền điện thoại
112
442.364
442.364
TT tiền điện
111
7.704.000
7.704.000
TT tiền nước
111
451.957
451.957
126
30/6
Trớch KH TSCĐ
214
5.569.444
5.569.444
Cộng
40.695.462
25.927.697
175.000
425.000
5.569.444
8.598.321
-
-
Biểu 1.29
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
SỔ CÁI
Bờn Nợ Tài khoản 627 Thỏng 6 năm 2006 ĐVT:VNĐ
CTGS
Diễn giải
Tổng số tiền
Tài khoản đối ứng ghi bờn Cú
SH
NT
TK 111
TK 112
TK 153
TK 214
TK 334
TK 338
116
6/6
Xuất DC cho PX
425.000
425.000
117
8/6
Chi vận chuyển VT
175.000
175.000
121
28/6
Cỏc khoản phải trớch theo lương CNSX
16.141.458
16.141.458
122
28/6
Lương phải trả NVPX
8.223.730
8.223.730
Cỏc khoản phải trớch theo lương NVPX
1.562.509
1.562.509
125
30/6
TT tiền điện thoại
442.364
442.364
TT tiền điện
7.704.000
7.704.000
TT tiền nước
451.957
451.957
126
30/6
Trớch KH TSCĐ
5.569.444
5.569.444
Cộng
40.695.462
8.330.957
442.364
425.000
5.569.444
8.233.730
17.703.967
Người lập biểu Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
1.2.3.4. Tổng hợp chi phớ sản xuất toàn Doanh nghiệp:
Cuối kỳ, kế toỏn tiến hành kết chuyển toàn bộ số phỏt sinh từ cỏc tài khoản 621, 622, 627 sang TK 154 để tập hợp chi phớ sản xuất của Cụng ty.
Từ Bảng kờ chứng từ, Sổ chi tiết của cỏc tài khoản 621, 622, 627 kế toỏn xỏc định số phỏt sinh bờn Nợ và lập bỳt toỏn kết chuyển:
Nợ TK 154
Cú TK 621, 622, 627
Biểu 1.30
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng Số: 130
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 thỏng 6 năm 2006
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
Nợ
Cú
154
566.790.504
Kết chuyển CP NVLTT
Kết chuyển CP NCTT
Kết chuyển CP SX chung
621
622
627
441.140.000
84.955.042
40.695.462
Cộng
566.790.504
566.790.504
Kốm theo chứng từ gốc
Người lập Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Sau đú tiến hành lập Chứng từ ghi sổ và ghi vào Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Từ Chứng từ ghi sổ, kế toỏn vào Sổ Cỏi cỏc tài khoản 621, 622, 627 (Bờn Cú) và TK 154 (Bờn Nợ).
Biểu 1.31
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
SỔ ĐĂNG Kí CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày thỏng
113
4/6
437.140.000
114
8/6
44.000.000
116
8/6
425.000
117
11/6
175.000
120
27/6
12.810.801
121
27/6
25.356.524
124
28/6
16.141.458
125
28/6
9.786.239
128
30/6
5.569.444
129
30/6
9.433.500
130
30/6
566.790.504
Tổng cộng
Người lập biểu Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Biểu 1.32
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
SỔ CÁI
Bờn Cú Tài khoản 621 ĐVT: VNĐ
CTGS
Diễn giải
Số tiền
TK ĐƯ ghi bờn Nợ
SH
Ngày
154
130
30/6
Kết chuyển CP NVLTT
441.140.000
441.140.000
Tổng cộng
441.140.000
441.140.000
Người lập biểu Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Biểu 1.33
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
SỔ CÁI
Bờn Cú Tài khoản 622 ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Tài khoản đối ứng ghi bờn Nợ
SH
Ngày
154
130
30/6
Kết chuyển CP NCTT
84.955.042
84.955.042
Cộng
84.955.042
84.955.042
Người lập biểu Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Biểu 1.34
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
SỔ CÁI
Bờn Cú Tài khoản 627 ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Tài khoản đối ứng ghi bờn Nợ
SH
Ngày
154
130
30/6
Kết chuyển CP SX chung
40.695.462
40.695.462
Cộng
40.695.462
40.695.462
Người lập biểu Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Biểu 1.35
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
SỔ CÁI
Bờn Nợ Tài khoản 154 ĐVT: VNĐ
Số dư đầu kỳ: 188.927.677
CTGS
Diễn giải
Số tiền
Tài khoản đối ứng ghi bờn Cú
SH
Ngày
621
622
627
130
30/6
Kết chuyển CP NVLTT
441.140.000
441.140.000
Kết chuyển CP NCTT
84.955.042
84.955.042
Kết chuyển CP SX chung
40.695.462
40.695.462
Cộng
566.790.504
441.140.000
84.955.042
40.695.462
Người lập biểu Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Do cỏc khoản mục trờn khi tập hợp kế toỏn khụng chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phớ nờn trong bỳt toỏn kết chuyển sang TK 154 cũng khụng được chi tiết cho đối tượng tập hợp chi phớ.
Việc kết chuyển chi phớ sản xuất sang TK 154 được tiến hành mỗi thỏng một lần vào ngày cuối thỏng nhưng cụng tỏc đỏnh giỏ sản phẩm dở dang và tớnh giỏ thành sản phẩm mỗi năm tớnh một lần vào ngày cuối năm.
1.2.4. Kiểm kờ, đỏnh giỏ sản phẩm dở dang tại Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
éể tớnh giỏ thành sản phẩm, trước hết phải đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ tại cụng ty. éỏnh giỏ sản phẩm dở dang một năm một lần vào ngày cuối năm trờn cơ sở số liệu kiểm kờ sản phẩm dở dang trờn từng khõu của quy trỡnh cụng nghệ theo từng sản phẩm của từng đơn vị đặt hàng.
Sản phẩm dở dang của cụng ty là cỏc sản phẩm đang ở khõu may, là, cắt chưa hoàn thành. Do chi phớ nguyờn vật liệu chớnh chiếm tỷ lệ lớn và cũng do đặc thự của ngành may nờn cỏc chi phớ khỏc như chi phớ nhõn cụng, chi phớ nguyờn vật liệu cũn lớn. éể cho cụng tỏc đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ được chớnh xỏc, kế toỏn của cụng ty ỏp dụng phương phỏp sản lượng hoàn thành tương đương để đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Cụng ty chỉ đỏnh giỏ sản phẩm dở dang một năm một lần vào ngày cuối năm.
Theo bỏo cỏo kiểm kờ vào cuối thỏng 12/2005 của Cụng ty về tỡnh hỡnh sản phẩm dở dang như sau:.
Sản phẩm hoàn thành nhập kho:
+ 1.750 bộ ỏo Jacket 2 lớp
+ 10.014 bộ ỏo Jacket 3 lớp
Tổng chi phớ sản phẩm dở dang là: 188.927.676,92 đồng. Trong đú:
Áo Jacket 2 lớp là 750 bộ tương đương 71.393.094,92 đồng
Áo Jacket 3 lớp là 986 bộ tương đương 117.534.582,03 đồng
Như vậy vào ngày 31/12/2005 Cụng ty cũn 750 bộ ỏo Jacket 2 lớp và 986 bộ ỏo Jacket 3 lớp tại khõu sản xuất. Theo biờn bản kiểm kờ và đỏnh giỏ của bộ phận sản xuất thỡ 750 bộ ỏo Jacket 2 lớp mới hoàn thành 70% và 986 bộ ỏo Jacket 3 lớp mới hoàn thành được 75%. Vậy cỏch tớnh chi phớ sản phẩm dở dang ở Cụng ty được kế toỏn tiến hành như sau:
Theo định mức tiờu hao, chi phớ nguyờn vật liệu chớnh cho bộ ỏo Jacket 2 lớp là:
Vải Microfai khổ 1,4 m: 2,8m/bộ x 13.000 đ/m = 36.400 đồng.
Vải lút: 2,27 m/bộ x 8.000 đ/m = 18.160 đồng.
Tổng chi phớ nguyờn vật liệu chớnh là: 54.560 đồng.
Chi phớ nguyờn vật liệu chớnh cú trong 750 bộ ỏo Jacket 2 lớp là:
(đồng)
Chi phớ nguyờn vật liệu phụ theo định mức cho một bộ ỏo Jacket 2 lớp là:
11.100 đồng. Chi phớ nguyờn vật liệu phụ trong 750 bộ ỏo Jacket 2 lớp là:
(đồng)
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp là: 57.500.000 đồng (vỡ định mức nhõn cụng trực tiếp cho 1 ỏo Jacket 2 lớp là: 23.000 đồng). Vậy chi phớ nhõn cụng trực tiếp cú trong 750 bộ ỏo Jacket 2 lớp dở dang là:
(đồng)
Chi phớ sản xuất chung theo định mức là 18.720 đồng/bộ. Chi phớ sản xuất chung cú trong 750 bộ ỏo Jacket 2 lớp là:
(đồng)
Vậy chi phớ dở dang cú trong 750 ỏo Jacket 2 lớp là:
(đồng)
Tương tự với định mức tiờu hao cho một bộ ỏo Jacket 3 lớp là:
Vải Microfai khổ 1,4 m: 2,8 m/bộ x 13.000 đ/m = 36.400 đ/bộ
Vải lút: 2,27 m/bộ x 8.000 đ/m = 18.160 đ/bộ
Vải bụng: 2,5 m/bộ x 7.500 đ/m = 18.750 đ/bộ
Tổng chi phớ nguyờn vật liệu chớnh là: 73.310 đ/bộ
Nguyờn vật liệu phụ là: 12.100 đ/bộ
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp là: 25.000 đ/bộ.
Chi phớ sản xuất chung là: 22.720 đ/bộ
Cụng ty sản xuất đơn đặt hàng là 11.000 bộ ỏo Jacket 3 lớp. Như vậy Cụng ty đó hoàn thành 10.014 bộ ỏo Jacket 3 lớp, cũn lại 986 bộ dở dang với mức độ hoàn thành là 75%.
Tớnh tương tự như trờn ta cú tổng chi phớ sản phẩm dở dang của 986 ỏo Jacket 3 lớp là 117.534.582,03 đồng.
Sau khi đỏnh giỏ xong chi phớ sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toỏn tiến hành tớnh giỏ thành sản phẩm cho toàn bộ cỏc sản phẩm theo đơn đặt hàng của Cụng ty.
1.2.5. Tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
Giỏ thành sản phẩm là một chỉ tiờu kinh tế tổng hợp phản ỏnh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trỡnh độ quản lý kinh tế - tài chớnh của từng doanh nghiệp.
1.2.5.1. éối tượng tớnh giỏ thành
Xỏc định dỳng đối tượng tớnh giỏ thành là cụng tỏc đầu tiờn mà kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm phải thực hiện để tớnh giỏ thành sản phẩm.
Do đặc thự của ngành may và xuất phỏt từ đặc điểm tổ chức kế toỏn Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng, kế toỏn khụng tập hợp chi phớ cho từng đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất nờn đối tượng tớnh giỏ thành của Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng là toàn bộ cỏc loại sản phẩm của cỏc đơn đặt hàng.
Kỳ tớnh giỏ thành gắn liền với kỳ đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ. Mỗi năm kế toỏn tớnh giỏ thành một lần vào ngày cuối năm sau khi đỏnh giỏ xong sản phẩm dở dang cuối kỳ.
1.2.5.2. Phương phỏp tớnh giỏ thành
Cụng ty sản xuất theo đơn đặt hàng nờn số lượng nhiều và chủng loại phong phỳ do đú mà cụng tỏc tớnh giỏ thành phức tạp (đặc biệt là cụng tỏc đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ).
Hiện Cụng ty đang ỏp dụng phương phỏp giản đơn để tớnh giỏ thành cho sản phẩm sản xuất được trong kỳ. Toàn bộ chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ (kể cả phỏt sinh tăng hay giảm) được tập hợp lại và tiến hành tớnh giỏ thành sản phẩm.
Ngoài việc tớnh giỏ thành sản phẩm theo phương phỏp trờn thỡ mỗi đơn đặt hàng kế toỏn cũn lập một phương ỏn giỏ cho đơn đặt hàng đú, sau đú trỡnh lờn giỏm đốc giỳp việc quản trị cú hiệu quả tốt hơn.
1.2.5.3. Trỡnh tự tớnh giỏ thành sản phẩm
Sau khi đỏnh giỏ xong chi phớ sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toỏn tiến hành tớnh giỏ thành sản phẩm.
Kế toỏn lập thẻ tớnh giỏ thành cho toàn bộ quy trỡnh cụng nghệ và chỉ được lập vào cuối năm. Đõy rừ ràng là một điều bất hợp lý lớn trong cụng tỏc kế toỏn giỏ thành của Cụng ty.
Số liệu trờn bảng tớnh giỏ thành được lấy từ Sổ cỏi tổng hợp của cỏc TK 621, 622, 627 và TK 154.
Biểu 1.36
Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Năm 2006
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiờu
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Chi phớ sản xuất chung
Tổng cộng
...
CPSX thỏng 6/2006
441.140.000
84.955.042
40.695.462
566.790.504
...
...
...
...
...
CPSX dở dang
Tổng giỏ thành
Cú thể thấy, việc tớnh giỏ thành của Cụng ty chỉ mới dừng lại ở việc tập hợp giỏ thành cho toàn bộ hoạt động sản xuất và kinh doanh trong cả năm chứ khụng tập hợp riờng cho từng đơn hàng, từng lụ hàng sản xuất.
Khi đề cập đến vấn đề này, nhõn viờn phũng kế toỏn đó giải thớch rằng, Cụng ty khụng tập hợp, tớnh giỏ thành theo từng đơn hàng vỡ trước khi nhận sản xuất bất cứ đơn hàng nào, cỏc phũng kế hoạch, kỹ thuật và kế toỏn tại Cụng ty sẽ xỏc định chi phớ định mức tiờu hao cho 1 sản phẩm. Dựa trờn định mức chi phớ cho một sản phẩm kế toỏn lập phương ỏn giỏ nhằm xem đơn đặt hàng đú cú thực hiện được hay khụng tức là cú mang lại lợi nhuận cho Cụng ty sau khi thực hiện đơn đặt hàng đú khụng. Việc tớnh toỏn là khỏ chớnh xỏc theo kinh nghiệm lõu năm nờn khi đó chắc chắn cú lói, Cụng ty mới nhận sản xuất.
Thực chất, phương ỏn giỏ chỉ dựng phục vụ cho cụng tỏc quản trị của Ban lónh đạo Cụng ty nhưng tại Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng, phũng kế toỏn đó dựa luụn vào phương ỏn giỏ và chi phớ tiờu hao định mức ban đầu làm cơ sở để tớnh giỏ vốn cho từng đơn hàng.
Vớ dụ: Trong kỳ Cụng ty đó nhận được đơn đặt hàng của Cụng ty MOCEB của Nga sản xuất mặt hàng ỏo PILOT với giỏ đặt hàng là: 9,5 USD/sản phẩm. Kế toỏn lập phương ỏn giỏ cho đơn đặt hàng đú như sau:
Biểu 1.37
PHƯƠNG ÁN ÁO PILOT XUẤT KHẨU SANG NGA
Giỏ bỏn 15,25 USD/sản phẩm.
Số lượng 11.000 sản phẩm.
ĐVT: USD
STT
Khoản mục
Số lượng
Đơn giỏ
Số tiền
I
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
13,27
1
Vải ngoài
7,22
2
Vải lút
2,32
3
Bo ACYLIC
0,93
4
Bụng
240 g
1,2
5
Khúa
1,25
6
Cỳc 15mm
3 bộ
0,03
0,09
7
Mỏc tay
1 chiếc
0,06
0,06
8
Mỏc trong tỳi
1 chiếc
0,04
0,04
9
Mỏc cỡ
1 chiếc
0,02
0,02
10
Chỉ may
340 m
0,004
0,13
11
Mex
0,01
II
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
1,1
III
Chi phớ sản xuất khỏc
0,525
1
Hao hụt
0,2% x 7,55
0,15
2
Lói ngõn hàng
1% x 7,55 x 2 thỏng
0,15
3
Bao bỡ
0,13
4
Vận chuyển
0,02
5
Chi phớ sản xuất chung khỏc
0,75
IV
Tổng chi phớ sản xuất (I+II+III)
9,025
V
Lói dự kiến
15,25 – 14,895
0,355
PHẦN II
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY
CỔ PHẦN MAY NễNG NGHIỆP
2.1. Nhận xột, đỏnh giỏ cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
Qua quỏ trỡnh tỡm hiểu cụng tỏc kế toỏn núi chung và cụng tỏc quản lý, tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng núi riờng, em nhận thấy:
Trong suốt những năm thành lập, hoạt động và phỏt triển, Cụng ty đó khẳng định vai trũ vị thế của mỡnh trong ngành dệt may Việt Nam. éể đạt tới quy mụ và trỡnh độ quản lý như hiện nay, đú là cả một quỏ trỡnh phấn đấu liờn tục của cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty. Từ việc chỉ sản xuất theo kế hoạch tới việc hạch toỏn kinh doanh độc lập, Cụng ty đó khụng ngừng nỗ lực phấn đấu hết mỡnh để thực hiện cỏc biện phỏp nhằm cú thể hoà cựng nhịp điệu phỏt triển của nền kinh tế nước nhà núi riờng và khu vực núi chung. éặc biệt trong cơ chế thị trường, khi mà cạnh tranh diễn ra gay gắt nờn sự nhạy bộn linh hoạt trong cụng tỏc quản lý kinh tế, quản lý sản xuất đó thực sự trở thành đũn bẩy tớch cực và quan trọng cho quỏ trỡnh phỏt triển của Cụng ty. Cựng với sự vận dụng linh hoạt sỏng tạo cỏc quy luật kinh tế, khụng ngừng cải tổ bộ mỏy quản lý, đổi mới dõy chuyền cụng nghệ Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng đó đạt được những thành tớch đỏng kể trong sản xuất cũng như khụng ngừng nõng cao hiệu quả kinh doanh, nõng cao đời sống cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty.
Về cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty đó nhanh chúng nắm bắt được tỡnh hỡnh đổi mới của chế độ kế toỏn, ỏp dụng ngay hỡnh thức kế toỏn mới theo quy định của Bộ Tài chớnh, do đú làm cụng tỏc kế toỏn được thuận tiện, phự hợp với điều kiện hiện nay. Cụng ty đang ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn Chứng từ ghi sổ. éõy là hỡnh thức tiờn tiến, phự hợp với quy mụ hoạt động của cụng ty và phự hợp với tỡnh hỡnh quản lý tập trung ở cụng ty.
Là một doanh nghiệp sản xuất (đặc biệt là ngành may), cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh tương đối nhiều. éể thuận tiện và giảm bớt cụng tỏc ghi sổ, kế toỏn lập chứng từ gốc và bảng kờ chứng từ gốc cựng loại.
Từ bảng kờ chứng từ gốc, kế toỏn tiến hành lập Chứng từ ghi sổ. Sau khi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toỏn tiến hành vào Sổ chi tiết và Sổ cỏi. Xột về tổng quan thỡ hệ thống chứng từ ở cụng ty tương đối hoàn chỉnh. Cụ thể trong cỏc phần hành kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm, em cú một số nhận xột như sau:
2.1.1. Kế toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp được kế toỏn mở sổ chi tiết theo dừi vật tư, sổ cỏi TK 621. Mọi loại vật tư đều được theo dừi cu thể, cú mở tài khoản chi tiết riờng để tiện cho việc quản lý. Việc mở tài khoản theo dừi chi tiết như vậy là rất cần thiết đối với doanh nghiệp sản xuất cú nhiều loại vật tư như ngành dệt may. Tuy nhiờn, việc lập tài khoản chi tiết tại cụng ty lại chưa phự hợp với cụng tỏc hạch toỏn của phũng kế toỏn. Tất cả cỏc chi phớ phỏt sinh trong kỳ cú liờn quan đến chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp được tập hợp vàp bảng kờ chứng từ phỏt sinh, sau đú được lập riờng chứng từ ghi sổ và được ghi trực tiếp vào sổ cỏi TK 621 nhưng khụng chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phớ do đú khụng cú tỏc dụng phản ỏnh chi tiết chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp cho từng phõn xưởng/ tổ sản xuất hay từng đơn đặt hàng. Như vậy kế toỏn đó làm sai nguyờn tắc kế toỏn và chưa đỳng với chế độ. éiều này cú ảnh hưởng rất lớn tới việc đỏnh giỏ sản phẩm dở dang tớnh và giỏ thành sản phẩm. Vỡ chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp khụng được chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phớ nờn cụng tỏc tớnh giỏ thành khụng được tiến hành hàng kỳ hoặc sau khi kết thỳc mỗi đơn hàng, kế toỏn cũng khụng thể xỏc định được chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp sử dụng cho đơn hàng đú nờn việc tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm của từng đơn hàng khụng thực hiện được, đồng thời ảnh hưởng lớn đến sự chớnh xỏc trong việc xỏc định kết quả sản xuất của Cụng ty.
2.1.2. Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Kế toỏn đó mở hệ thống sổ, chứng từ theo dừi tiền lương đỳng quy định của Bộ Tài chớnh. Ngoài cỏc chứng từ là Bảng chấm cụng, Bảng kết quả lao động, Bảng thanh toỏn lương thỡ kế toỏn cũn mở sổ cỏi TK 622. Tất cả tiền cụng phải trả cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất được kế toỏn tập hợp và ghi vào sổ cỏi TK 622 vào ngày cuối mỗi thỏng. Song song với việc vào sổ cỏi kế toỏn cũn mở sổ chi tiết để theo dừi cỏc khoản phải trớch theo lương (19%) gồm BHXH, BHYT, KFCé. Tuy nhiờn, cỏc khoản này khụng được tập hợp vào TK 622 mà được tập hợp vào TK 627- Chi phớ sản xuất chung. Việc hạch toỏn như thế này đó được kế toỏn thực hiện nhiều năm, kế toỏn khụng lập bảng phõn bổ tiền lương cho từng đối tượng chịu chi phớ nguyờn nhõn là do Cụng ty khụng chi tiết TK 622 theo từng đối tượng chịu chi phớ. Việc hạch toỏn như vậy là sai cả về nguyờn tắc lẫn chế độ kế toỏn. Cũng giống như với kế toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, việc xỏc định chi phớ nhõn cụng trực tiếp nhưng khụng chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phớ sẽ ảnh hưởng lớn đến việc tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành cụ thể cho từng đơn hàng.
2.1.3. Kế toỏn chi phớ sản xuất chung
Chi phớ sản xuất chung của doanh nghiệp phỏt sinh tương đối nhiều và được theo dừi phản ảnh khỏ đầy đủ nhưng khụng ghi chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phớ. Cuối kỳ kế toỏn, chi phớ sản xuất chung khụng được phõn bổ theo bất kỳ một tiờu thức nào. Như vậy là sai cả về nguyờn tắc và chế độ kế toỏn. TK 627 được dựng để kế toỏn tập hợp cỏc chi phớ liờn quan đến sản xuất sản phẩm ngoài chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp và chi phớ nhõn cụng trực tiếp.
Hàng thỏng căn cứ vào cỏc Chứng từ ghi sổ, kế toỏn tiến hành ghi vào sổ Cỏi mẫu tờ rời cho TK 627. Sổ cỏi này cũng khụng được chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phớ.
Cú thể thấy việc tập hợp chi phớ sản xuất tại Cụng ty cũn bộc lộ rất nhiều hạn chế và đỏng núi nhất là việc kế toỏn tại Cụng ty đó khụng tập hợp chi phớ sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phớ (thụng thường là theo cỏc đơn đặt hàng). Hàng thỏng kế toỏn chỉ tập hợp chi phớ chung cho toàn doanh nghiệp và dồn lại cuối năm mới tập hợp để đỏnh giỏ chi phớ sản xuất sản phẩm dở dang và tớnh giỏ thành sản phẩm là khụng khoa học và khụng hợp lý. Cỏc khoản mục chi phớ khụng được xỏc định chi tiết theo từng đơn đặt hàng dẫn đến khi hoàn thành 1 đơn đặt hàng, kế toỏn cũng khụng thể xỏc định được tổng chi phớ sản xuất thực tế mà Cụng ty bỏ ra, do đú sẽ khụng biết được sai lệch giữa tớnh toỏn ban đầu và thực tế phỏt sinh. Chớnh vỡ vậy việc xỏc định lói, lỗ thực tế cho từng đơn đặt hàng là khụng cú. Tớnh chớnh xỏc của việc xỏc định kết quả sản xuất kinh doanh tại Cụng ty cũng chưa cao.
2.1.4. éỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tại cụng ty chỉ đỏnh giỏ sản phẩm dở dang vào ngày cuối năm, tức là một năm đỏnh giỏ một lần. Cụng ty làm như vậy là khụng sai nguyờn tắc nhưng làm như vậy là ảnh hưởng tới việc tớnh giỏ thành sản phẩm. Đồng thời, việc Cụng ty chỉ đỏnh giỏ sản phẩm dở dang vào cuối năm sẽ gõy hạn chế lớn trong khả năng nắm bắt thụng tin về tỡnh hỡnh sản xuất thường xuyờn hàng thỏng. Việc xỏc định thiếu tớnh cập nhật như vậy sẽ khiến Cụng ty khụng biết được những phỏt sinh thực tế cú nguy cơ ảnh hưởng đến tỡnh hỡnh thực hiện đơn đặt hàng như thế nào, và cũng sẽ khụng thể kịp thời đưa ra cỏc biện phỏp xử lý nhanh chúng khi cần thiết.
Việc cụng ty ỏp dụng phương phỏp sản phẩm hoàn thành tương đương để đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ là hoàn toàn hợp lý do chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sản xuất chung cũn chiếm tỷ lệ lớn.
Hàng thỏng kế toỏn tiến hành kết chuyển chi phớ sản xuất sang TK 154- Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang cũng phần nào giỳp cho kế toỏn thấy được cỏc chi phớ phỏt sinh như thế nào và giỳp cho cụng tỏc kế toỏn quản trị tốt hơn.
TK 154 kế toỏn khụng chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phớ, làm như vậy đó ảnh hưởng trực tiếp đến cụng tỏc tớnh giỏ thành, kế toỏn khụng thể tớnh được giỏ thành cho từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng nờn khụng thể theo dừi chớnh xỏc giỏ thành của từng loại sản phẩm. Như vậy khi xuất hàng trong kỳ, kế toỏn khụng cú căn cứ để tớnh giỏ vốn dẫn đến tỡnh trạng doanh thu phỏt sinh bao nhiờu thỡ sẽ ghi giỏ vốn bấy nhiờu. Kế toỏn làm như vậy là sai cả về nguyờn tắc kế toỏn lẫn chế độ hiện hành.
Nếu như trong năm kế toỏn ghi giỏ vốn bằng doanh thu vỡ khụng cú cơ sở để ghi giỏ vốn thỡ cuối năm kế toỏn phải ghi bỳt toỏn điều chỉnh giỏ vốn sau khi tớnh xong giỏ thành sản phẩm. Nhưng đến cuối năm, sau khi tớnh giỏ thành sản phẩm xong, kế toỏn lại khụng làm bất kỳ một bỳt toỏn điều chỉnh nào với giỏ vốn hàng bỏn. Chớnh vỡ vậy làm cho cỏc chỉ tiờu bị sai lệch nhiều.
2.1.5. Tớnh giỏ thành sản phẩm
Kế toỏn tớnh giỏ thành sản phẩm một năm một lần vào ngày cuối năm sau khi đỏnh giỏ sản phẩm dở dang xong. Việc tớnh giỏ thành sản phẩm như vậy đó khụng đỏp ứng được yờu cầu quản trị, do khụng cập nhật được cỏc thụng tin kịp thời và cũng ảnh hưởng của cụng tỏc giỏ vốn hàng bỏn nờn đó dẫn tới kế toỏn làm sai chế độ quy định. Đồng thời việc tập hợp, xỏc định chi phớ dở dang và tớnh giỏ thành sản phẩm cựng dồn hết vào thời điểm ngày cuối năm với khối lượng lớn sẽ gõy khú khăn cho phũng kế toỏn trong khi toàn bộ thời gian trong năm cụng việc lại tương đối ớt.
éối với phương phỏp tớnh giỏ thành mà cụng ty ỏp dụng là phương phỏp giản đơn rất phự hợp với cụng tỏc tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại cụng ty. Kế toỏn lập thẻ tớnh giỏ thành rất đơn giản và dễ hiểu, trờn đú đó thể hiện được tất cả cỏc thụng tin cần thiết. Cỏc khoản chi phớ sản xuất được tập hợp theo khoản mục sau đú được thể hiện rất rừ ràng trờn thẻ tớnh giỏ thành nhưng vẫn chỉ là tập hợp chung cho toàn bộ Cụng ty, khụng thể hiện được giỏ thành cho từng đơn đặt hàng.
Ngoài việc lập thẻ tớnh giỏ thành sản phẩm vào cuối năm, kế toỏn đó vận dụng linh hoạt kế toỏn quản trị vào cụng tỏc kế toỏn. éiều đú được thể hiện rất rừ ràng là từng đơn đặt hàng kế toỏn lập một phương ỏn giỏ riờng. Trờn mỗi phương ỏn giỏ đú cỏc chỉ tiờu được thể hiện rất rừ, đỏp ứng được nhu cầu thụng tin và yờu cầu quản trị, với cỏch tớnh toỏn theo kinh nghiệm lõu năm nờn hầu hết phương ỏn giỏ đều khỏ chuẩn xỏc. Và trờn thực tế, kế toỏn cũng dựa luụn vào phương ỏn giỏ để ghi nhận giỏ vốn cho từng đơn hàng. Tuy nhiờn, cỏch làm này sẽ khụng thể trỏnh khỏi gõy sai lệch với thực tế chi phớ phỏt sinh làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh.
Qua tỡm hiểu thực tế tại cụng ty, nhận thấy bờn cạnh những mặt mạnh, vẫn cũn tồn tại những hạn chế trong hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. Chớnh vỡ vậy cần thiết phải cú những biện phỏp nhằm hoàn thiện kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng.
2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
Trong những năm qua, cựng với quỏ trỡnh phỏt triển nền kinh tế, cựng với sự đổi mới sau sắc của cơ chế quản lý kinh tế, tài chớnh, hệ thống kế toỏn Việt Nam đó khụng ngừng được hoàn thiện và phỏt triển, gúp phần tớch cực vào việc tăng cường và nõng cao chất lượng quản lý tài chớnh doanh nghiệp. Nhưng trong cơ chế kinh tế mới, khi mà nền kinh tế nước ta đang đứng trước rất nhiều điều kiện thuận lợi cũng như khú khăn thỡ hệ thống ke Việt Nam vẫn đang cũn trong giai đoạn dần hoàn thiện, vẫn cũn rất nhiều vấn đề bất hợp lý giữa cơ chế và thực tế phỏt sinh trong khi đú, kế toỏn lại cú vai trũ rất quan trọng trong cụng tỏc quản lý tài chớnh doanh nghiệp, kế toỏn chớnh là cụng cụ đắc lực giỳp cho doanh nghiệp quản lý và tiến hành quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh của mỡnh. Vỡ vậy yờu cầu đổi mới và hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn là một yờu cầu rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp cũng như trong toàn bộ nền kinh tế.
Đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất mục tiờu quan trọng luụn là giảm chi phớ sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm đồng thời khụng ngừng duy trỡ và nõng cao chất lượng sản phẩm.
Giỏ thành sản phẩm là 1 chỉ tiờu kinh tế tổng hợp phản ỏnh toàn hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tài chớnh của Cụng ty. Việc hạ giỏ thành cú hệ thống là một nguyờn tắc quan trọng trong cụng tỏc nõng cao hiệu quả kinh doanh. Vỡ vậy, yờu cầu kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm cũng cần được hoàn thiện hơn nữa.
Việc hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn trong doanh nghiệp cần phải dựa trờn tỡnh hỡnh thực tế của Cụng ty, kết hợp với cỏc qui định của cơ chế tài chớnh, chế độ, chuẩn mực kế toỏn hiện hành và phải được tổ chức 1 cỏch khoa học, hợp lý thỡ mới đạt được hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Quỏ trỡnh hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn phải được thực hiện trờn tất cả cỏc mặt sau:
- Chứng từ sử dụng và trỡnh tự luõn chuyển chứng từ
- Tài khoản sử dụng và trỡnh tự hạch toỏn
- Sổ kế toỏn phản ỏnh nghiệp vụ kế toỏn.
Xuất phỏt từ những vấn đề lý luận và tỡnh hỡnh thực tế cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng cho thấy yờu cầu của việc hoàn thiện là cần thiết và để cho việc hoàn thiện kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm đạt hiệu quả thỡ cần chỳ ý những nội dung sau:
- Tớnh chớnh xỏc và đầy đủ cỏc khoản mục chi phớ sản xuất
- Tớnh đỳng, tớnh đủ, tớnh kịp thời
- Sử dụng thụng tin kế toỏn trung thực, khỏch quan
- Tớnh toỏn rừ ràng, minh bạch
- Tiết kiệm, hiệu quả.
2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng
Mặc dự sự hiểu biết cũn hạn hẹp nhưng em cũng mạnh dạn đề xuất một số ý kiến. Mong rằng những ý kiến đúng gúp đú sẽ phần nào giỳp ớch cho việc hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn của cụng ty.
2.3.1. Về quản lý và hạch toỏn chi phớ sản xuất
2.3.1.1. Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Việc hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp ở cụng ty vẫn chưa được tốt, cụ thể đối với sản phẩm mang đi gia cụng cả quy trỡnh cụng nghệ thỡ kế toỏn phải tập hợp theo bỳt toỏn:
Nợ TK 154 (Chi tiết cho từng đối tượng)
Cú TK liờn quan.
Kế toỏn khụng thể tập hợp theo bỳt toỏn:
Nợ TK 621
Cú TK 154
éến cuối kỳ khi kết chuyển sang TK 154 thỡ toàn bộ chi phớ gia cụng đú coi như khụng phỏt sinh mà trờn thực tế nú đó phỏt sinh. Khi đú sẽ khụng phản ỏnh đỳng giỏ thành sản phẩm.
Kế toỏn phải xỏc định chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp chi tiết cho từng đối tượng, trong đú kế toỏn phải xỏc định được đối tượng chịu chi phớ là gỡ. Vỡ cụng ty thường sản xuất theo đơn đặt hàng, theo em kế toỏn nờn lấy từng đơn đặt hàng là đối tượng chịu chi phớ. Việc tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp nờn chi tiết theo từng đơn đặt hàng và trong đú lại được chi tiết cho từng loại sản phẩm. Tuy cụng việc hơi phức tạp một chỳt nhưng kế toỏn lại cú thể cung cấp thụng tin chi tiết bất kỳ lỳc nào. Cú chi tiết như vậy thỡ cụng tỏc tớnh giỏ thành sản phẩm mới được khoa học, đầy đủ và cú tớnh chớnh xỏc cao, giỳp cho cụng tỏc đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh được chặt chẽ hơn.
2.3.1.2. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Với khối lượng cụng việc nhiều như hiện nay, cụng nhõn thường xuyờn phải làm thờm giờ cho kịp đơn đặt hàng nờn quỹ tiền lương mà cụng ty phải trả là tương đối lớn. Cũng giống như chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, kế toỏn nờn hạch toỏn cho từng đơn đặt hàng và từng loại sản phẩm. Cú như vậy thỡ kế toỏn mới cú thể dễ dàng tớnh được giỏ thành của từng đơn đặt hàng, từng loại sản phẩm để từ đú cú cơ sở đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh trong mỗi đơn đặt hàng, so sỏnh giỏ thành từng loại sản phẩm trong từng giai đoạn.
Kế toỏn cũng cần phải hạch toỏn cả phần trớch theo lương theo tỷ lệ quy định (19%) vào TK 622 nhằm đảm bảo thực hiện đỳng chế độ kế toỏn quy định qua bỳt toỏn:
Nợ TK 622: Cỏc khoản trớch theo lương
Cú TK 338: BHXH, BHYT, KPCĐ
Nếu trong thỏng mà một cụng nhõn sản xuất nhiều mặt hàng, theo nhiều đơn hàng thỡ cỏc khoản trớch theo lương, kế toỏn phải cú một tiờu thức phõn bổ hợp lý để tớnh giỏ thành phự hợp và chớnh xỏc nhất. Khi đú, kế toỏn nờn xỏc định chi tiết từng phần lương sản phẩm mà cụng nhõn đú làm theo từng loại sản phẩm, từng đơn hàng cụ thể, từ đú xỏc định cỏc khoản trớch theo lương tương ứng. Vỡ tại Cụng ty hiện nay, lương của cụng nhõn sản xuất là lương sản phẩm và trong quỏ trỡnh tớnh lương, Cụng ty đó quy định cụ thể tiền lương cho mỗi cụng đoạn sản xuất (như bổ tỳi hậu, ộp mex...). Căn cứ vào Bảng kết quả lao động, kế toỏn cú thể xỏc định 1 cụng nhõn trong thỏng đó tham gia làm mấy sản phẩm, thuộc những đơn đặt hàng nào, do đú cũng cú thể xỏc định số tiền lương phải trả theo sản phẩm và đơn đặt hàng bằng cỏch lấy số lượng hoàn thành tại mỗi cụng đoạn trong thỏng nhõn với đơn giỏ của cụng đoạn đú. Tổng cộng cỏc cụng đoạn lại, ta sẽ cú số tiền cụng phải trả cho việc sản xuất một đơn đặt hàng hay sản phẩm riờng biệt, từ đú xỏc định tiếp cỏc khoản phải trớch theo lương tương ứng để tớnh ra chi phớ nhõn cụng trực tiếp phỏt sinh theo từng đơn hàng hay sản phẩm trong thỏng.
Việc làm này là cần thiết để giỳp Cụng ty xỏc định chi phớ nhõn cụng trực tiếp thực tế phỏt sinh hàng thỏng theo từng đơn đặt hàng hay sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi trong việc theo dừi, tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành theo đơn đặt hàng và sản phẩm tại Cụng ty.
2.3.1.3. Chi phớ sản xuất chung
Chi phớ sản xuất chung là nơi tập trung nhiều khoản chi phớ mà kế toỏn đó hạch toỏn chưa đỳng chế độ kế toỏn, vỡ vậy kế toỏn nờn xem xột lại khoản chi phớ này.
Chi phớ sản xuất chung là một khoản mục tạo thành giỏ thành sản phẩm, do vậy nú cũng đúng một vai trũ quan trọng trong cụng tỏc tớnh giỏ thành sản phẩm. Trước hết chi phớ sản xuất chung phải được chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phớ cụ thể là từng đơn đặt hàng. Cuối kỳ phải phõn bổ chi phớ sản xuất chung cho từng loại sản phẩm. Trong trường hợp chi phớ sản xuất chung khụng được tập hợp theo từng đối tượng chịu chi phớ thỡ phải cú tiờu thức thớch hợp để phõn bổ chi phớ sản xuất chung cho từng đơn đặt hàng, từng loại sản phẩm.
Việc kế toỏn hạch toỏn cỏc khoản trớch theo lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất vào TK 6271 đó làm cho chi phớ sản xuất chung tăng cao, khụng đỏnh giỏ thực chất chi phớ sản xuất chung mà phải hạch toỏn khoản đú vào TK 622 như đó nờu ở mục trờn.
Cỏc khoản chi phớ khỏc khụng đỳng với nội dung của TK 627, kế toỏn cần phải hạch toỏn những khoản chi phớ đú theo đỳng chế độ hiện hành để làm trong sạch TK 627 theo đỳng nghĩa của nú. Cú như vậy mới giỳp cho kế toỏn tớnh đầy đủ và chớnh xỏc giỏ thành sản phẩm, tạo cơ sở cho việc đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh một cỏch chớnh xỏc hơn. Cụ thể:
- Những khoản chi phớ giao dịch, tiếp khỏch mà trước đõy kế toỏn tập hợp vào TK 6272 nờn hạch toỏn vào TK 642 theo đỳng chế độ kế toỏn hiện hành.
- Những khoản chi phớ như chi phớ giao dịch, chi phớ hải quan, phớ quota nờn hạch toỏn vào TK 642 theo đỳng chế độ kế toỏn.
- Những khoản chi phớ vận chuyển mua hàng, thuế nhập khẩu phải được tớnh vào giỏ nguyờn vật liệu mua vào, khụng nờn hạch toỏn vào TK627. Cũn những khoản chi phớ bốc dỡ, vận chuyển cú liờn quan đến chi phớ bỏn hàng, kế toỏn phải mở thờm TK 641 để theo dừi riờng những khoản chi phớ này theo đỳng chế độ.
Về khấu hao TSCé thỡ hàng thỏng kế toỏn phải tớnh ra số khấu hao của những TSCé dựng chung cho việc sản xuất và được hạch toỏn vào TK 627. Sau đú cũng cần thiết phải xõy dựng 1 tiờu thức phõn bổ số khấu hao cũng như cỏc khoản chi phớ sản xuất chung khỏc cho từng đơn đặt hàng sản xuất trong thỏng để kế toỏn cú thể xỏc định được chi phớ sản xuất chung theo từng đơn hàng.
Vỡ thời gian thực tập, tỡm hiểu tại Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng là khụng nhiều nờn em cũng chưa thể đưa ra nhiều giải phỏp hợp lý và cú tớnh khả thi cao nhưng theo em, Cụng ty cú thể dựa vào tỉ lệ phỏt sinh chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp hoặc chi phớ nhõn cụng trực tiếp của mỗi đơn hàng hay sản phẩm trong thỏng làm tiờu thức phõn bổ cho chi phớ sản xuất chung. Cỏch làm này đơn giản, khụng khú thực hiện nhưng vẫn đảm bảo được việc phõn bổ, xỏc định chi phớ sản xuất chung cho từng đơn hàng sản xuất trong thỏng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tập hợp chớ phớ và tớnh giỏ thành theo đơn hàng.
2.3.2. Việc đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ
Hiện tại ở Cụng ty đỏnh giỏ sản phẩm dở dang mỗi năm một lần vào ngày cuối năm thỡ với khối lượng cụng việc nhiều như hiện nay kế toỏn khụng nắm được thụng tin chớnh xỏc phục vụ cho cụng tỏc quản trị. Theo em, kế toỏn nờn đỏnh giỏ sản phẩm dở dang một thỏng hoặc một quý để cú số liệu chớnh xỏc, giỳp cho cụng tỏc tớnh giỏ thành được chớnh xỏc hơn. Mặt khỏc, việc đỏnh giỏ sản phẩm dở dang thường xuyờn như vậy cũn giỳp cho kế toỏn theo dừi chặt chẽ hơn quỏ trỡnh sản xuất nhằm cung cấp thụng tin kịp thời cho giỏm đốc để kịp thời đưa ra cỏc biện phỏp nõnh cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Khi đỏnh giỏ sản phẩm dở dang nờn chi tiết rừ cho từng đơn đặt hàng, từng sản phẩm. Kế toỏn đỏnh giỏ sản phẩm dở dang theo phương phỏp sản phẩm hoàn thành tương đương tuy hơi phức tạp nhưng độ chớnh xỏc cao. Bởi vỡ chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sản xuất chung ở cụng ty phỏt sinh tương đối nhiều nờn việc ỏp dụng phương phỏp đỏnh giỏ sản phẩm dở dang này là hoàn toàn phự hợp với tỡnh hỡnh hiện tại ở Cụng ty.
Như đó trỡnh bày ở cỏc mục trờn, nếu kế toỏn thực hiện được việc xỏc định cỏc khoản mục chi phớ như: CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC theo từng đơn đặt hàng thỡ việc tập hợp chi phớ và đỏnh giỏ chi phớ sản xuất sản phẩm dở dang chi tiết theo từng đơn hàng là hoàn toàn cú thể làm được. Khi đú, kế toỏn sẽ mở sổ theo dừi chi tiết cho từng đơn hàng, tập hợp cỏc chi phớ sản xuất của đơn hàng và tiến hành đỏnh giỏ chi phớ sản xuất sản phẩm dở dang vào cuối mỗi thỏng. Điều này sẽ đảm bảo thụng tin kịp thời về tỡnh hỡnh sản xuất, tiến độ thực hiện đơn hàng tại Cụng ty. Từ đú tạo điều kiện giỳp Ban lónh đạo cú thể đưa ra những điều chỉnh trong sản xuất một cỏch nhanh nhất. Đồng thời cũng gúp phần quan trọng trong việc tớnh giỏ thành sản phẩm theo đơn hàng.
2.3.3. Về tớnh giỏ thành sản phẩm
éể tớnh giỏ thành đầy đủ và chớnh xỏc thỡ trước hết cỏc khoản chi phớ sản xuất cũng phải tập hợp đỳng cho từng đối tượng. TK 154 cũng phải chi tiết cho từng đối tượng. Hiện tại cụng ty cú rất nhiều đơn đặt hàng với nhiều loại mặt hàng khỏc nhau, và cũng do đặc thự kinh doanh của cụng ty là sản xuất theo đơn đặt hàng. Kế toỏn lập thẻ tớnh giỏ thành cho toàn bộ cỏc đơn đặt hàng của cụng ty vào cuối năm là chưa đỳng và chưa hợp lý, làm như vậy khụng đỏnh giỏ được hiệu quả sản xuất cũng như hiệu quả kinh doanh.
Xuất phỏp từ đặc điểm sản xuất của Cụng ty, Cụng ty nờn sử dụng cỏc phuơng ỏn tớnh giỏ thành theo đơn đặt hàng. Trong từng đơn đặt hàng đú sẽ lập thẻ tớnh giỏ thành cho từng loại sản phẩm theo từng khoản mục chi phớ mà cụng ty đó ỏp dụng. Việc kế toỏn sử dụng phương ỏn tớnh giỏ thành theo đơn đặt hàng là rất thuận tiện vỡ kế toỏn chỉ việc tập hợp chi phớ phỏt sinh theo từng khoản mục từ khi bắt đầu sản xuất đơn đặt hàng đú đến khi kết thỳc đơn đặt hàng. Mỗi đơn đặt hàng kế toỏn lập thẻ tớnh giỏ thành riờng.
Việc lập thẻ tớnh giỏ thành theo đơn đặt hàng giỳp kế toỏn cú thể đỏnh giỏ hiệu quả của từng đơn đặt hàng, cú thể so sỏnh giỏ thành giữa cỏc đơn đặt hàng. Tạo điều kiện cho kế toỏn ghi bỳt toỏn xỏc định giỏ vốn được chớnh xỏc và kịp thời.
Thụng thường kế toỏn lập thẻ tớnh giỏ thành cho từng loại sản phẩm vào lỳc đơn đặt hàng kết thỳc nờn chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ là khụng cú. Tuy nhiờn nếu kế toỏn thực hiện đỏnh giỏ chi phớ sản xuất sản phẩm dở dang theo từng thỏng như đó nờu ở mục trờn thỡ việc tớnh giỏ sẽ thuận lợi rất nhiều.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 154 mở cho từng đơn hàng, kế toỏn cú thể tiến hành lập thẻ tớnh giỏ thành của từng đơn hàng vào cuối thỏng hoặc ngay sau khi đơn hàng kết thỳc mà khụng phải chờ đến cuối năm như hiện nay.
Thẻ tớnh giỏ thành cho từng loại sản phẩm này cho phộp kế toỏn tớnh được giỏ thành đơn vị một sản phẩm, là cơ sở để kế toỏn so sỏnh với việc thực hiện kế hoạch giỏ thành sản phẩm, so sỏnh với phương ỏn giỏ mà kế toỏn đó lập ban đầu cho từng loại sản phẩm của đơn đặt hàng và cú thể so sỏnh giữa cỏc loại sản phẩm với nhau.
Việc tớnh giỏ thành chớnh xỏc, kịp thời và theo từng đơn đặt hàng là 1 yếu tố quan trọng trong việc xỏc định lói, lỗ của Cụng ty, từ đú sẽ giỳp Cụng ty hoàn thiện hơn trong việc tớnh toỏn, xỏc định phương ỏn giỏ của những đơn đặt hàng tiếp theo. Đồng thời đảm bảo việc xỏc định kết quả sản xuất kinh doanh tại Cụng ty được kịp thời và chớnh xỏc.
2.4. éiều kiện để thực hiện những kiến nghị một cỏch cú hiệu quả
2.4.1. Tổ chức quản lý và sản xuất nhằm giảm tối đa chi phớ
Chi phớ nguyờn vật liệu chớnh và nguyờn vật liệu phụ chiếm tỷ trọng lớn trong giỏ thành sản xuất của sản phẩm. Hiện nay, nguyờn vật liệu của ngành may mặc từ cỳc, chỉ hay vải đều được cải tiến, nõng cao chất lượng vỡ vậy cụng ty nờn chủ động dựng nguyờn vật liệu trong nước để thay thế cho hàng nhập khẩu. éể làm được điều đú cụng ty nờn tỡm cho mỡnh cỏc nhà cung cấp cú uy tớn trong nước. Hơn nữa cụng ty nờn theo dừi chặt chẽ sự biến động về giỏ cả để quyết định chọn mua vào thời điểm nào và với mức giỏ là bao nhiờu là hợp lý nhất, trỏnh bị mua đắt, mua thừa hàng. Với cỏc nguyờn vật liệu cần phải nhập thỡ cụng ty nờn cú kế hoạch thu mua, dự trữ hợp lý trỏnh tỡnh trạng thiếu phải đi mua vội dẫn tới bị ộp giỏ. éồng thời phải luụn chỳ ý sửa chữa và nõng cấp kho chứa, thường xuyờn kiểm tra vật liệu trong kho trỏnh tỡnh trạng ẩm mốc, gõy ảnh hưởng đến chất lượng nguyờn vật liệu.
Tiết kiệm chi phớ tiền lương được hiểu là tăng năng suất lao động của cụng nhõn. éiều đú phụ thuộc rất nhiều vào tay nghề của người lao động vỡ vậy việc tuyển dụng và đào tạo tay nghề cho cụng nhõn luụn được đặt lờn hàng đầu. Khi trỡnh độ tay nghề nõng cao, thời gian hoàn thành sản phẩm được rỳt ngắn, chi phớ sản phẩm hỏng cũng được giảm đi đỏng kể, giảm thiểu bớt được cỏc chi phớ vụ ớch. Bờn cạnh đú, Cụng ty cũng cần cú thờm những chớnh sỏch đảm bảo ổn định mức lương hàng thỏng của cụng nhõn, cú những hỡnh thức khen thưởng hợp lý cho cỏc cỏ nhõn cú thành tớch xuất sắc nhằm khuyến khớch động viờn tinh thần làm việc của toàn Cụng ty, tạo niềm tin và sự gắn bú của cụng nhõn với cụng việc, nhờ đú cũng sẽ gúp phần làm tăng hiệu quả sản xuất tại Cụng ty.
2.4.2. Ứng dụng khoa học vào trong quản lý và sản xuất
éể nõng cao năng suất của người lao động thỡ cụng ty cũng cần quan tõm đến hệ thống mỏy múc thiết bị. Mỏy múc cú hiện đại, hoạt động liờn tục thỡ cụng nhõn mới khụng bị nghỉ làm giữa giờ. Vỡ vậy, cụng ty cần nghiờn cứu đầu tư cỏc phương tiện mỏy múc hiện đại, thay thế cỏc mỏy múc thiết bị cũ để nõng cao năng suất lao động. Ngày nay đầu tư vào cụng nghệ mới cũng là một nhõn tố quan trọng để hạ giỏ thành sản phẩm. éể đỏp ứng được đũi hỏi này, hàng năm cụng ty nờn trớch ra một phần lợi nhuận để lập quỹ đầu tư phỏt triển dựng vào việc đầu tư mua sắm mỏy múc thiết bị mới.
Khụng những chỉ đầu tư vào sản xuất mà cụng ty cũng nờn đầu tư mỏy múc thiết bị cho cụng tỏc quản lý để nõng cao hiệu quả quản lý. éặc biệt trong cụng tỏc kế toỏn, cụng ty nờn ứng dụng phần mềm kế toỏn để giảm bớt cỏc khú khăn do việc hạch toỏn thủ cụng bằng tay. éể sử dụng phần mềm một cỏch cú hiệu quả cụng ty nờn trang bị thờm mỏy tớnh cho phũng kế toỏn và tổ chức cỏc lớp bối dưỡng kỹ năng tin học cho cỏc cỏn bộ kế toỏn trong phũng, gúp phần nõng cao trỡnh độ của đội ngũ nhõn viờn kế toỏn. Và đặc biệt giỳp cho cụng tỏc kế toỏn được tiến hành nhanh chúng và thuận tiện hơn.
KẾT LUẬN
ba
Trong điều kiện hiện nay với cỏc điều kiện của cơ chế thị trường và sự cạnh tranh gay gắt, nhà nước chỉ quản lý nền kinh tế một cỏch giỏn tiếp bằng cụng cụ phỏp luật và thụng qua cỏc chớnh sỏch kinh tế vĩ mụ. Như vậy đũi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tỡm cho mỡnh một hướng kinh doanh phự hợp để cú thể tồn tại và phỏt triển trờn thị trường cú tớnh cạnh tranh cao.
Chớnh vỡ vậy, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh là vấn đề sống cũn của mỗi doanh nghiệp vỡ mục tiờu mà cỏc doanh nghiệp luụn hướng tới là lợi nhuận. Vậy nờn phần hành kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm rất được coi trọng bởi nú cho phộp tớnh toỏn một cỏch chớnh xỏc, đầy đủ, khỏch quan cỏc khoản mục chi phớ đó bỏ ra, cung cấp số liệu cần thiết phục vụ cho cụng tỏc quản trị của doanh nghiệp. Trờn cơ sở đú giỳp cỏc doanh nghiệp nghiờn cứu tỡm ra biện phỏp để đạt được lợi nhuận cao nhất và tốn ớt chi phớ nhất.
Trong thời gian thực tập và tỡm hiểu tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh thực tế tại Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng, được tỡm hiểu về cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty, em thấy cụng tỏc kế toỏn ở đõy được tổ chức một cỏch khỏ khoa học và hợp lý phự hợp với tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty. Tuy thời gian thực tập chưa dài nhưng nú đó giỳp em hiểu thờm phần nào về tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, đồng thời cũng giỳp em thu nhận thờm nhiều kiến thức giỳp ớch cho cụng việc của em sau này.
Em xin chõn thành cảm ơn sự giỳp đỡ nhiệt tỡnh của tập thể nhõn viờn tại phũng kế toỏn Cụng ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đụng trong thời gian thực tập tại đõy.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6527.doc