LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh hơn. Điều đó buộc các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với môi trường cạnh tranh bình đẳng nhưng cũng không ít sự khó khăn. Muốn tồn tại và phát triển thì sản phẩm làm ra của doanh nghiệp cũng phải đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, sản phẩm đó phải đảm bảo chất lượng, và có giá thành phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng.
Để hạ giá thành sản phẩm thì có rất nhiều yếu tố liên quan, nhưng yếu tố quan trọng cấu thành nên sản phẩm đó là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm tỷ lệ khá lớn trong giá thành sản phẩm. Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hợp lý, sử dụng tiết kiệm nhiên liệu đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình nhập xuất, dự trữ, bảo quản sử dụng và thúc đẩy việc cung cấp đồng bộ các loại vật liệu cần thiết cho sản xuất, đảm bảo tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí vật liệu, tránh hư hỏng và mất mát . góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong quản lý và sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, đây là yếu tố hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Trong thời gian học tập tại trường, với tầm quan trọng và ý nghĩa trên cùng với sự mong muốn học hỏi của bản thân cũng như muốn được đóng góp ý kiến của mình kết hợp giữa lý luận và thực tiễn nên em chọn đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp” tại Công ty Cổ phần Khoáng sản và công nghiệp Đại Trường Phát.
Báo cáo gồm ba phần:
Chương I: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương II: Thực trạng vấn đề ở Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Chương III: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ, biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng NVL - CCDC tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo Đỗ Thị Hải, các cô chú trong phòng kế toán tại công ty đã nhiệt tình chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức cơ bản để em được học tập và hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập của mình. Tuy nhiên trong quá trình học tập, nghiên cứu và tham khảo các tài liệu, chắc chắn em không tránh khỏi những thiếu sót hạn chế. Vì vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ và góp ý kiến từ phía các Quý thầy cô và các bạn trong lớp.
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp” tại Công ty Cổ phần Khoáng sản và công nghiệp Đại Trường Phát
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2378 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Khoáng sản và công nghiệp Đại Trường Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rị cho thuê.
Nợ TK 111, 112:
Có TK 711:
Giá vốn CCDC:
Nợ TK 811:
Có TK 153:
CCDC chuyển thành tài sản cố định:
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ.
Có TK 242: Giá trị còn lại.
Có TK 214: Giá trị hao mòn
Dự phòng giảm giá NVL - CCDC:
Nợ TK 632:
Có TK 159:
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ Ở ĐƠN VỊ THỰC TẬP - CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG NGHIỆP ĐẠI TRƯỜNG PHÁT
KHÁI QUÁT SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CP KS&CN ĐẠI TRƯỜNG PHÁT.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát được thành lập theo quyết định số 290300117, đăng ký lần đầu ngày 15 tháng 12 năm 2007, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 22 tháng 03 năm 2008, do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp. Tiền thân là Công ty Thương mại - Công nghiệp Quảng Bình do UBND tỉnh quản lý.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát có tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng và có tài khoản ngân hàng.
Giới thiệu chung về công ty:
Tên đăng ký: Công ty Cổ phần Khoáng Sản và Công Nghiệp Đại Trường Phát.
Tên giao dịch: DAI TRUONG PHAT MINERAL-INDUSTRY JOINT - STOCK COMPANY.
Trụ sở: Số 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình.
Vốn Điều lệ 160.000.000.000 Đ (Một trăm sáu mươi tỷ đồng).
Mệnh giá cổ phần 10.000 Đ tương ứng 160.000 CP.
Người đại diện: CT HĐQT kiêm Tổng giám đốc Lê Văn Duẩn
Kể từ ngày hoạt động đến nay, công ty không ngừng phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh, công ty có 4 chi nhánh tại tỉnh Quảng Bình:
Chi nhánh xí nghiệp vận tải Đại Trường Phát
Chi nhánh xí nghiệp khoáng sản và thương mại Đại Trường Phát
Chi nhánh trung tâm thương mại dịch vụ Đồng Hới
Chi nhánh nhà khách Cty CP KS&CN Đại Trường Phát
Một số ngành nghề kinh doanh của công ty là:
Khai thác, chế biến, sản xuất và kinh doanh các loại khoáng sản sư dụng phổ biến.
Xây dựng công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp, kinh doanh vật liệu xây dựng.
Kinh doanh hàng tiêu dùng và hàng công nghiệp, các mặt hàng ô tô, xe máy, các thiết bị phục vụ giao thông và xây dựng.
Vận tải hàng hóa, đại lý mua bán và ký gửi hàng hóa.
Kinh doanh bất động sản và địa ốc, nhà ở và văn phòng cho thuê.
Kinh doanh du lịch, khách sạn và ẩm thực…..
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát là một doanh nghiệp lớn tại tỉnh, luôn đi đầu trong việc kinh doanh sản xuất, những năm gần đây kinh tế thế giới và trong nước có nhiều biến động nhưng công ty vẫn hoạt động ổn định, cụ thể qua bảng tổng hợp sau:
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2006
Năm 2007
Doanh thu thuần
Đồng
3.976.651.726
4.542.279.681
LN sau thuế
Đồng
670.461.229
765.825.782
Thuế TNDN
Đồng
253.294.347
313.876.237
Thu nhập lao động bình quân
Đồng/Tháng
1.193.115
1.265.452
Nhận xét:
Doanh thu thuần:
Năm 2007 đạt 4.542.279.681, tăng 565.627.955 đồng so với năm 206, tương ứng với tỷ lệ tăng 14%.
Lợi nhuận sau thuế:
Năm 2007 đạt 765.825.782, tăng hơn 95.364.553 đồng so với năm 2006, tương ứng với tỷ lệ tăng là 14%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Năm 2007, Công ty đã nộp vào ngân sách nhà nước 313.876.237 đồng, nhiều hơn năm 2006 là 60.581.890 đồng.
Thu nhập lao động bình quân:
Lương của công nhân tăng từ năm sau so với năm trước, năm 2006 lương được hưởng là 1.193.115 đồng, nhưng năm 2007 là 1.265.452 đồng, tăng 72.337 đồng, tương ứng tăng 6%.
Qua nhận xét trên, có thể thấy quy mô sản xuất và kinh doanh của công ty CP KS&CN Đại Trường Phát đang được mở rộng, do vậy yêu cầu quản lý lao động và sản xuất tại công ty phải được tổ chức chặt chẽ, hiệu quả ở từng khâu sản xuất, từng bộ phận quản lý.
Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Căn cứ giấy CN đăng ký kinh doanh, công ty CP KS&CN Đại Trường Phát có những chức năng và nhiệm vụ như:
Hoạt động đúng theo ngành nghề đã đăng ký.
Tận dụng mọi nguồn vốn đầu tư đồng thời quản lý khai thác có hiệu quả các nguồn vốn của công ty.
Tuân thủ thực hiện mọi chính sách do nhà nước ban hành, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
Nghiêm chỉnh thực hiện mọi cam kết, hợp đồng mà công ty đã ký kết.
Tự chủ quản lý tài sản, quản lý nguồn vốn, cũng như quản lý cán bộ công nhân viên. Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, đảm bảo công bằng xã hội, chăm lo đời sống cho người lao động, tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực làm việc của đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý.
Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, an toàn trong sản xuất….
Đặc điểm tổ chức quản lý, kinh doanh tại công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Để điều hành công việc kinh doanh - dịch vụ - sản xuất, bộ máy quản lý của công ty được hình thành theo cơ cấu hỗn hợp trực tuyến chức năng và được thể hiện qua sơ đồ sau: (S 2.1)
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
GĐ phụ trách khai thác kinh doanh khoáng sản, vật liệu
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Hội đồng quản trị
Tổng Giám đốc công ty
Ban kiểm soát
GĐ phụ trách kinh doanh thương mại, dịch vụ
Phòng tài chính kế toán
Phòng tổ chức hành chính
Phòng Nghiệp vụ kinh doanh
Ban quản lý XDCB
CN XN KS&TM ĐTP
CN XN Vận tải ĐTP
CN TT Thương mại DV Đồng Hới
CN Nhà Khách Công ty
Chú thích:
Quan hệ trực tiếp:
Quan hệ chức năng:
Nhiệm vụ, chức năng của các bộ phận.
Đại hội đồng cổ đông: cơ quan có chức năng và quyền hạn cao nhất của công ty, có nhiệm vụ đề ra các chiến lược và kế hoạch dài hạn, đề ra những phương hướng phát triển của công ty.
Hội đồng quản trị: là bộ phận có quyền hạn và trách nhiệm cao nhất giữa hai kỳ họp Đại hội đồng cổ đông, HĐQT có toàn quyền đại diện công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến quản lý hoạt động của công ty và quản lý công ty hoạt động theo đúng pháp luật của Nhà nước, Điều lệ công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát: là bộ phận thay mặt các cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản trị và điều hành công ty.
Tổng giám đốc: được Hội đồng quản trị bổ nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, thực hiện phân công phân cấp cho các giám đốc, trưởng phòng và các phòng ban chức năng của công ty nhằm phát huy nguồn lực phục vụ hiệu quả cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các Giám đốc: có nhiệm vụ quản lý và chỉ đạo thực hiện sản xuất, kinh doanh của các đơn vị được giao, chịu trách nhiệm trước HĐQT và Tổng Giám đốc về tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị đó.
Phòng tài chính - kế toán: thực hiện công tác kế toán, góp ý kiến cho Tổng giám đốc công tác quản lý tài chính - kế toán, huy động, sử dụng nguồn lực của công ty đúng mục đích, hiệu quả. Hướng dẫn các chế độ và quy trình hạch toán đến các bộ phận liên quan, giám sát các hoạt động tài chính.
Phòng tổ chức hành chính: thực hiện nhiệm vụ quản lý lao động, quy hoạch cán bộ, sắp xếp nhân sự theo yêu cầu kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, tổ chức tuyển dụng lao động đáp ứng nhu cầu nguồn lực cho công ty phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh từng giai đoạn, xét khen thưởng kỷ luật, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ, công nhân viên.
Phòng nghiệp vụ kinh doanh: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo từng tháng, quý năm. Báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để HĐQT và Tổng Giám đốc có kế hoạch phù hợp với xu thế của thị trường. Nghiên cứu thị trường, tập hợp các thông tin liên quan đến nghiệp vụ kinh doanh của công ty, tham mưu kịp thời cho lãnh đạo công ty các chiến lược sản xuất kinh doanh ngắn và dìa hạn đạt hiệu quả.
Ban quản lý XDCB: Theo dõi công tác xây dựng cơ bản, nghiên cứu đề xuất với lãnh đạo công ty về việc mở rộng cơ sở vật chất, quy mô sản xuất, tái đầu tư nâng cấp tài sản, giám sát công tác xây dựng cơ bản của toàn công ty.
Tuy mỗi phòng ban hoạt động mang tính độc lập về nghiệp vụ nhưng luôn có mối quan hệ qua lại trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua cơ cấu tổ chức này, HĐQT và Tổng Giám đốc, các Giám đốc chỉ huy, giám sát và có thể khuyến khích động viên cán bộ cấp dưới, nhân viên phát huy khả năng của mình, song vẫn thực hiện được chế độ một thủ trưởng.
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Xuất phát từ tình hình sản xuất kinh doanh thực tế tại công ty, mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP KS&CN Đại Trường Phát được tổ chức theo mô hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán, tức là một số bộ phận phân cấp, một số bộ phận không phân cấp, hay phân cấp đến một mức độ nhất định cho cấp dưới như: cấp dưới ghi chép tiền, vật tư, hay cấp dưới ghi chép chi phí nhưng không xác định kết quả… Cụ thể chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: (S 2.2)
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng kiêm Trưởng phòng
Phó phòng kiêm KT Hàng hóa, NVL, Thuế
Kế toán TSCĐ, XDCB, CCDC
Kế toán công nợ
Kế toán Ngân hàng
Kế toán CN XN Vận tải ĐTP
Kế toán
CN XN KS&TM ĐTP
Kế toán quỹ, chi phí
Phó phòng kiêm KT Tổng hợp, KT lươ ng
Kế toán CN TT Thương mại DV Đồng Hới
Kế toán CN Nhà Khách Công ty
Chi chú:
Quan hệ trực tiếp:
Quan hệ chức năng:
Kế toán độc lập về nghiệp vụ và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các báo cáo tài chính, báo cáo thuế của công ty.
Nhiệm vụ của các phần hành kế toán.
Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng: Là người điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, Kế toán trưởng có nhiệm vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác quản lý kinh tế tài chính tại công ty, có trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn các kế toán viên về nghiệp vụ kế toán tài chính, thống kê theo đúng chế độ kế toán của nhà nước hiện hành.
Các phó phòng: có nhiệm vụ thực hiện công việc kế toán được giao, hướng dẫn kế toán dưới quyền ghi chép và thống kê nghiệp vụ. Báo cao cho trưởng phòng những tình hình thực tế do mình phụ trách.
Các kế toán viên và kế toán CN: Ghi chép sổ sách, tập hợp chứng từ liên quan và của CN, tổng hợp nộp lên kế toán viên...
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát là doanh nghiệp lớn tại tỉnh, hoạt động kinh doanh với nhiều loại hình đa dạng, do đó công ty áp dung hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006. Cụ thể trình tự ghi chép được thể hiện qua sơ đồ sau: (S 2.3)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Chúng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, kỳ:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái, Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát kinh doanh, sản xuất nhiều ngành nghề nhưng vẫn áp dụng chế độ kế toán và hệ thống tài khoản chung, theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành.
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NVL - CCDC CỦA CÔNG TY.
Nguồn nguyên vật liệu của công ty.
Các loại nguyên vật liệu của công ty.
Là một công ty sản xuất và kinh doanh nhiều ngành nghề, trong đó có ngành xây dựng các công trình giao thông, các công trình dân dụng và công nghiệp, do đó NVL - CCDC của công ty là các NVL - CCDC sử dụng cho việc xây dựng, đó là:
Nguyên vật liệu có: xi măng, xi măng trắng, sắt cây, tôn lạnh, sơn tường, gạch xây, gạch ốp lát, cát, đá dăm, đinh vít, ống kẽm, thiết bị lắp đặt điện.....
Công cụ dụng cụ gồm: ván khuôn, giàn giáo, xe rùa, bay, thước dài, áo quần bảo hộ lao động, máy khoan....
Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ.
Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại, tùng thứ NVL - CCDC, lập các chứng từ liên quan đến việc nhập xuất, tồn kho, sử dụng tiêu hao cho sản xuất.
Lập kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ, tiêu hao NVL - CCDC.
Theo dõi và quản lý NVL - CCDC, ngăn ngừa việc sử dụng NVL - CCDC lãng phí, phi pháp. Tiến hành kiểm kê, đánh giá NVL - CCDC theo chế độ quy định của nhà nước.
Cuối kỳ lập báo cáo kế toán NVL - CCDC phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành, phân tích kinh tế.
Nguốn cung cấp NVL - CCDC cho công ty.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát nhập NVL - CCDC xây dựng từ các nguồn chủ yếu sau:
Nhập sắt, thép, dây kẽm, đinh vít, tôn lạnh.... của Công ty TNHH Bình Tâm.
Nhập xi măng, xi măng trắng từ CN công ty xi măng Hoàng Thạch.
Nhập các loại gạch xây, gạch ốp lát của Đại lý phân phối gạch Đồng Tâm - Công ty TNHH Thanh An.
Nhập NVL - CCDC phụ như đinh vít, que hàn, dây kẽm.... từ các xí nghiệp và DNTN trên địa bàn TP. Đồng Hới, các huyện lân cận.
Phương pháp xác định giá trị NVL - CCDC của công ty.
Phương pháp tính giá nhập kho.
Công ty CP KS&CN ĐẠi Trường Phát nhập kho NVL - CCDC theo giá thực tế.
Giá thực tế nhập kho
=
Giá mua chưa thuế GTGT
+
Chi phí mua ngoài
+
Thuế nhập khẩu (nếu có)
-
Các khoản giảm trừ (nếu có)
Trong đó: chi phí thu mua được tính căn cứ vào các hóa đơn vận chuyển, bốc dỡ, giao dịch công tác phí của nhân viên thu mua, hao hụt tự nhiên trong định mức.
Do đặc thù của ngành xây dựng nên sau khi hoàn thành công trình và hạng mục công trình thường có phế liệu thu hồi và công cụ dụng cụ sử dụng xong nhập lại kho....., nên giá nhập kho lúc này sẽ là giá đánh giá lại.
Phương pháp tính giá xuất kho.
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền đầu kỳ, tức là giá xuất kho NVL - CCDC trong kỳ được tính theo đơn giá tồn kho đầu kỳ. Tuy nhiên trong thực tế có một số trường hợp khi có nhu cầu sử dụng NVL - CCDC cho một công trình bất kỳ thì công ty tiến hành ký hợp đồng với các nhà cung cấp đưa vật tư đến thẳng công trình, như vậy giá xuất kho lúc này lại được tính theo phương pháp thực tế đích danh.
Quản lý và sử dụng NVL - CCDC tại công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết NVL - CCDC.
Quản lý chung NVL - CCDC thuộc trách nhiệm chính của kế toán NVL - CCDC kiêm thủ kho. Sau khi vật tư đã được xuất cho công trình thì kế toán các công trình thi công có trách nhiệm quản lý, đảm bảo việc sử dụng NVL - CCDC có hiệu quả và tiết kiệm.
Vật liệu được lưu trữ ở kho và được chuyển đến các công trình đang thi công, việc theo dõi số lượng cũng như giá trị được tiến hành ở phòng kế toán.
Việc xuất nhập vật tư được tiến hành trên cơ sở các chứng từ, hóa đơn một cách hợp lý, hợp lệ. Việc nhập kho phải thông qua quá trình kiểm nghiệm của bộ phận kế toán, khi có yêu cầu nhập xuất vật tư, kế toán NVL - CCDC tiến hành lập phiếu nhập, xuất vật tư giao cho thủ kho sau đó mới tiến hành ghi số lượng vào phiếu nhập, xuất rồi giao cho phòng kế toán ghi giá trị hàng nhập xuất.
Hàng tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu với nhau.
Cứ 6 tháng tiến hành kiểm kê định kỳ một lần.
Kế toán NVL - CCDC tại công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng tại công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
+ Chứng từ:
Công ty sử dụng các loại chứng từ sau để hạch toán NVL - CCDC:
Giấy đề nghị xuất vật tư.
Giấy đề nghị nhập vật tư.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Sổ sách
Để phục vụ cho công tác kế toán NVL - CCDC theo phương pháp Chứng từ ghi sổ, công ty sử dụng các loại sổ sách sau:
Sổ chi tiết NVL.
Sổ chi tiết CCDC.
Bảng tổng hợp chi tiết NVL.
Bảng tổng hợp chi tiết CCDC.
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật tư.
.....
Phương pháp kế toán nhập xuất NVL - CCDC tại công ty.
+ Các tài khoản sử dụng:
Để hạch toán NVL - CCDC, công ty sử dụng các tài khoản:
TK 152: Nguyên vật liệu, dùng để hạch toán NVL.
TK 153: Công cụ dụng cụ, dùng để hạch toán CCDC.
+ Phương pháp hạch toán:
Tình hình nhập xuất NVL - CCDC tháng 10 năm 2008.
1/ Ngày 05/10: nhận hóa đơn của Công ty TNHH Thanh An, giấy đề nghị nhập vật tư và phiếu chi tiền mua hàng.
Công ty TNHH Thanh An
Địa chỉ: 126 Lê Duẩn, TP. Đồng Hới. Mẫu 01-GTKT-3LL
Số: 0210TA
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Đơn vị bán: Công ty TNHH Thanh An.
Địa chỉ: 126 Lê Duẩn, TP. Đồng Hới.
Số TK: Tại ngân hàng:
Điện thoại: MST:
Họ tên người mua: Nguyễn Văn Tuấn.
Đơn vị: Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới.
Số TK: Tại ngân hàng:
Điện thoại: MST:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
ĐVT: đồng
STT
Tên mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gạch ốp nền 20x20
Hộp
100
59.000
5.900.000
2
Gạch ốp nền 40x40
Hộp
50
96.000
4.800.000
3
Gạch ốp chân 5x15
Viên
25.000
2.700
67.500.000
Cộng tiền hàng
78.200.000
Thuế suất thuế GTGT
10%
Tiền thuế GTGT
7.820.000
Tổng tiền thanh toán
86.020.000
Số tiền bằng chữ: Tám mươi sáu triệu không trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua
Người bán
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Sau khi hàng về kho nhân viên mua hàng làm giấy đề nghị nhập kho, công ty lập bộ phận kiểm nghiệm vật tư. Sau đó bộ phận kiểm nghiệm vật tư này tiến hành kiểm nghiệm, lập biên bản kiểm nghiệm thành 2 bản giống nhau và giao cho:
Thủ kho 01 bản.
Phòng kế toán 01 bản.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Đại chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới Số: 10/01
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Căn cứ BBKN số 10/01 ngày 05 tháng 10 năm 2008 của bộ phận kiểm nghiệm.
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông: Nguyễn Vũ Tình Đại diện bên nhận
Ông: Nguyễn Văn Kha Đại diện bên giao
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên, quy cách vật liệu
MS
PTKN
ĐVT
Số lượng
Chứng từ
Đúng QC
Không đúng QC
1
Gạch ốp nền 20x20
Hộp
100
100
0
2
Gạch ốp nền 40x40
Hộp
50
50
0
3
Gạch ốp chân 5x15
Viên
25.000
25.000
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Cho nhập kho số lượng hàng đúng quy cách.
Bên giao Bên nhận
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Đại chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP VẬT TƯ
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Họ tên: Nguyễn Thanh Bính. Bộ phận: Cung ứng vật tư
Lý do nhập: Mua về nhập kho
STT
Tên, quy cách vật liệu
ĐVT
Số lượng
1
Gạch ốp nền 20x20
Hộp
100
2
Gạch ốp nền 40x40
Hộp
50
3
Gạch ốp chân 5x15
Viên
25.000
Người đề nghị Kế toán
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2008 Nợ TK: 152
Số PN 10/08 Nợ TK: 133
Có TK 111
Họ tên người giao: Nguyễn Thanh Bính.
Theo BBKN số 10/01 ngày 05 tháng 10 năm 2008 của BPKN
Nhập tại kho: Công ty Địa điểm: 2A Trần Hưng Đạo
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
1
Gạch ốp nền 20x20
Hộp
100
100
59.000
5.900.000
2
Gạch ốp nền 40x40
Hộp
50
50
96.000
4.800.000
3
Gạch ốp chân 5x15
Viên
25.000
25.000
2.700
67.500.000
Tổng cộng
78.200.000
Số tiền bằng chữ: Bảy mươi tám triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Người lập
Người giao
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Thanh An
Địa chỉ: 126 Lê Duẩn, TP. Đồng Hới. Mẫu 01-GTKT-3LL
Số: 0110TA
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 09 tháng 10 năm 2008
Đơn vị bán: Công ty TNHH Thanh An.
Địa chỉ: 126 Lê Duẩn, TP. Đồng Hới.
Số TK: Tại ngân hàng:
Điện thoại: MST:
Họ tên người mua: Nguyễn Văn Tuấn.
Đơn vị: Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới.
Số TK: Tại ngân hàng:
Điện thoại: MST:
Hình thức thanh toán: Trả chậm
ĐVT: đồng
STT
Tên mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gạch đặc 05x10x05
Viên
8.000
900
7.200.000
2
Gạch tuy-nen 6 lỗ
Viên
20.000
1.100
22.000.000
Cộng tiền hàng
29.200.000
Thuế suất thuế GTGT
10%
Tiền thuế GTGT
2.920.000
Tổng tiền thanh toán
32.120.000
Số tiền bằng chữ: Ba mươi hai triệu một trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua
Người bán
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Đại chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới Số: 10/02
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 09 tháng 10 năm 2008
Căn cứ BBKN số 10/02 ngày 09 tháng 10 năm 2008 của bộ phận kiểm nghiệm.
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông: Nguyễn Vũ Tình Đại diện bên nhận
Ông: Võ Đức Bền Đại diện bên giao
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên, quy cách vật liệu
MS
PTKN
ĐVT
Số lượng
Chứng từ
Đúng QC
Không đúng QC
1
Gạch đặc 05x10x05
Viên
8.000
8.000
0
2
Gạch tuy-nen 6 lỗ
Viên
20.000
20.000
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Cho nhập kho số lượng hàng đúng quy cách.
Bên giao Bên nhận
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Đại chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP VẬT TƯ
Ngày 09 tháng 10 năm 2008
Họ tên: Nguyễn Thanh Bính. Bộ phận: Cung ứng vật tư
Lý do nhập: Mua về nhập kho
STT
Tên, quy cách vật liệu
ĐVT
Số lượng
1
Gạch đặc 05x10x05
Viên
8.000
2
Gạch tuy-nen 6 lỗ
Viên
20.000
Người đề nghị Kế toán
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09 tháng 10 năm 2008 Nợ TK: 152
Số PN 10/02 Nợ TK: 133
Có TK 111
Họ tên người giao: Nguyễn Văn Tuấn.
Theo BBKT số 10/07 ngày 09 tháng 10 năm 2008 của BPKT
Nhập tại kho: Công ty Địa điểm: 2A Trần Hưng Đạo
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
1
Gạch đặc 05x10x05
Viên
8.000
8.000
900
7.200.000
2
Gạch tuy-nen 6 lỗ
Viên
20.000
20.000
1.100
22.000.000
Tổng cộng
29.200.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi chín triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Người lập
Người giao
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3/ Ngày 15/10: Nhận hóa đơn số 0995-08 của CN công ty xi măng Hoàng Thạch.
Công ty CP xi măng Hoàng Thạch
CN sản phẩm Quảng Bình
Địa chỉ: 48 Lê Hồng Phong, TP Đồng Hới
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 10 năm 2008
Đơn vị bán: Công ty CP xi măng Hoàng Thạch - CN sản phẩm Quảng Bình
Địa chỉ: 48 Lê Hồng Phong, TP Đồng Hới.
Số TK: 400671532 Tại ngân hàng: Đầu tư và Phát triển VN - CN Đồng Hới
Điện thoại: MST:
Họ tên người mua: Ngô Thanh Nam.
Đơn vị: Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới.
Số TK: Tại ngân hàng:
Điện thoại: MST:
Hình thức thanh toán: Trả chậm
ĐVT: đồng
STT
Tên mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng PCB-30
Tấn
40
900.000
36.000.000
2
Xi măng trắng
Kg
60
14.000
840.000
Cộng tiền hàng
36.840.000
Thuế suất thuế GTGT
10%
Tiền thuế GTGT
3.684.000
Tổng tiền thanh toán
40.524.000
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi triệu năm trăm hai mươi bốn ngàn đồng chẵn
Người mua
Người bán
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Đại chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP VẬT TƯ
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Họ tên: Nguyễn Thanh Bính. Bộ phận: Cung ứng vật tư
Lý do nhập: Mua về nhập kho
STT
Tên, quy cách vật liệu
ĐVT
Số lượng
1
Xi măng PCB-30
Tấn
40
2
Xi măng trắng
Kg
60
Người đề nghị Kế toán
Căn cứ các chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT, phiếu kiểm nghiệm vật tư, giấy đề nghị nhập vật tư). Kế toán lập phiếu nhập kho làm 03 liên:
1 liên giao cho người nhập.
1 liên giao cho thủ kho để ghi số lượng vào thẻ kho.
1 liên do phòng kế toán giữ.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 10 năm 2008 Nợ TK: 152
Số PN 10/07 Nợ TK: 133
Có TK 112
Họ tên người giao: Nguyễn Thanh Bính.
Theo BBKT số 10/14 ngày 15 tháng 10 năm 2008 của BPKT
Nhập tại kho: Công ty Địa điểm: 2A Trần Hưng Đạo
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
1
Xi măng PCB-30
Tấn
40
40
900.000
36.000.000
2
Xi măng trắng
Kg
60
60
14.000
840.000
Tổng cộng
36.840.000
Số tiền bằng chữ: Ba mươi sáu triệu tám trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn.
Người lập
Người giao
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Trên đây là toán bộ quá trình và chứng từ để kế toán tăng NVL (nhập vật tư), đối với kế toán giảm vật tư cũng phải có chứng từ gốc làm căn cứ.
Dưới đây là một số nghiệp vụ xuất kho trong tháng 10/2008.
4/ Ngày 12/10: Căn cứ giấy đề nghị xuất vật tư của anh Trần Minh Đức, kế toán lập phiếu xuất kho:
Giấy đề nghị xuất vật tư được chia làm 03 liên:
1 liên người đề nghị nhận.
1 liên kế toán giữ.
1 liên thủ kho giữ.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 12 tháng 10 năm 2008
Số 02/10
Họ tên: Trần Minh Đức Bộ phận: Đội thi công số 1
Lý do xuất: Đổ cọc nhồi móng công trình.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
1
Xi măng PCB-30
Tấn
12
2
Đá dăm
M3
25
3
Cát vàng
M3
20
4
Sắt Φ6
Tấn
12
Người đề nghị
Kế toán
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 10 năm 2008 Nợ TK: 154
Số: 10/02 Có TK: 152
Họ tên người nhận: Trần Minh Đức Bộ phận: Đội thi công số 1
Lý do xuất: Đổ cọc nhồi móng công trình.
Xuất tại kho: Công ty Địa điểm: 2A Trần Hưng Đạo
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực xuất
1
Xi măng PCB-30
Tấn
12
12
980.000
11.760.000
2
Đá dăm
M3
25
25
120.000
3.000.000
3
Cát vàng
M3
20
20
135.000
2.700.000
4
Thép Φ6
Tấn
12
12
15.000.000
180.000.000
Tổng cộng
197.460.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu tám trăm bốn mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Người lập
Người giao
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
5/ Căn cứ giấy đề nghị xuất vật tư của anh Đoàn Văn Phú, kế toán lập phiếu xuất kho thành 02 liên:
1 liên kế toán giữ.
1 liên giao cho thủ kho.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 16 tháng 10 năm 2008
Số 05/10
Họ tên: Đoàn Văn Phú Bộ phận: Kỹ thuật công trình
Lý do xuất: Xây tường GĐ 1.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
1
Xi măng PCB-30
Tấn
12
2
Thép Φ6
Kg
150
3
Thép Φ16
Kg
320
4
Đinh vít
Kg
5
5
Cát đen
M3
13
6
Cát vàng
M3
25
7
Đá dăm
M3
6
Người đề nghị
Kế toán
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 10 năm 2008 Nợ TK: 154
Số: 10/05 Có TK: 152
Họ tên người nhận: Đoàn Văn Phú Bộ phận: Kỹ thuật công trình.
Lý do xuất: Xây tường GĐ 1.
Xuất tại kho: Công ty Địa điểm: 2A Trần Hưng Đạo
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực xuất
1
Xi măng PCB-30
Tấn
12
12
980.000
11.760.000
2
Thép Φ6
Kg
150
150
15.000
2.250.000
3
Thép Φ16
Kg
320
320
28.000
8.960.000
4
Đinh vít
Kg
5
5
20.000
100.000
5
Cát đen
M3
13
13
160.000
2.080.000
6
Cát vàng
M3
25
25
135.000
3.375.000
7
Đá dăm
M3
6
6
120.000
720.000
Tổng cộng
29.245.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi chín triệu hai trăm bốn mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Người lập
Người giao
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
6/ Ngày 17/10: Kế toán lập phiếu xuất kho theo hóa đơn GTGT số 10/01ĐTP.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới Mẫu 01-GTKT-3LL
Số: 10/01ĐTP
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 1: Lưu nội bộ
Ngày 17 tháng 10 năm 2008
Đơn vị bán: Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới.
Số TK: Tại ngân hàng:
Điện thoại: MST: 09000356422
Họ tên người mua: Văn Thái Tuấn.
Đơn vị: Khách mua lẻ.
Địa chỉ: 59 Ngô Thì Nhậm, TP. Đồng Hới.
Số TK: Tại ngân hàng:
Điện thoại: MST:
Hình thức thanh toán: TM.
STT
Tên mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gạch đặc 05x10x05
Viên
2.000
900
1.800.000
2
Gạch tuy-nen 6 lỗ
Viên
1.500
1.100
1.650.000
Cộng tiền hàng
3.450.000
Thuế suất thuế GTGT
10%
Tiền thuế GTGT
345.000
Tổng tiền thanh toán
3.795.000
Số tiền bằng chữ: Ba triệu bảy trăm chín mươi lăm ngàn đồng chẵn
Người mua
Người bán
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 10 năm 2008
Số: 10/01XB
Họ tên người nhận: Văn Thái Tuấn.
Địa chỉ: 59 Ngô Thì Nhậm, TP. Đồng Hới.
Lý do xuất: Xuất bán NVL thừa.
Xuất tại kho: Công ty Địa điểm: 2A Trần Hưng Đạo
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực xuất
1
Gạch đặc 05x10x05
Viên
2.000
2.000
900
1.800.000
2
Gạch tuy-nen 6 lỗ
Viên
1.500
1.500
1.100
1.650.000
Tổng cộng
3.450.000
Số tiền bằng chữ: Ba triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Người lập
Người giao
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Căn cứ các chứng từ nhập xuất hàng ngày, thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho vật tư, công cụ dụng cụ ở kho, mỗi thẻ kho chi tiết cho từng loại vật tư - CCDC. Định kỳ kế toán đối chiếu chi tiết, kiểm tra việc ghi chép của thẻ kho so với sổ chi tiết nhập xuất vật tư - CCDC.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát Mẫu S07-DN
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Năm 2008
Tài khoản: 152
Tên quy cách: Xi măng Hoàng Thạch PCB-30 ĐVT: Viên
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu kỳ
10
9.800.000
10/01
05/10
Mua nhập kho
111
900.000
40
36.000.000
50
45.800.000
10/05
16/10
Xuất kho sử dụng
621
980.000
12
11.760.000
38
34.040.000
.......
........
........................
.......
............
.............
.............
.................
...........
...................
Cộng tháng 10
67
60.300.000
41
40.180.000
.......
................
Tồn kho cuối tháng
2
1.960.000
Sổ này có ................trang
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Ngày mở sổ..............
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát Mẫu S07-DN
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Năm 2008
Tài khoản: 152
Tên quy cách: Gạch đặc 5x10x5 ĐVT: Viên
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu kỳ
900
6.000
5.400.000
10/02
09/10
Mua nhập kho
331
900
8.000
7.200.000
14.000
12.600.000
10/01XB
17/10
Xuất bán NVL thừa
111
900
2.000
1.800.000
..........
.............
.......
........
........................
.......
............
.............
.............
.................
...........
...................
Cộng tháng 10
900
22.000
19.800.000
19.000
17.100.000
.......
................
Tồn kho cuối tháng
1.000
900.000
Sổ này có ................trang
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Ngày mở sổ..............
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN VẬT LIỆU
Tài khoản: 152
Tháng 10 năm 2008
ĐVT: đồng
STT
Tên vật tư
Loại
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
Xi măng PCB-30
152
10
9.800.000
67
60.300.000
41
40.180.000
36
29.920.000
2
Gạch đặc 5x10x5
152
6.000
5.400.000
22.000
19.800.000
19.000
17.100.000
9
8.100.000
....
................
......
.......
..............
.......
..............
.......
..............
.......
..............
Cộng
x
37.500.000
x
105.600.000
x
84.620.000
x
60.030.000
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Căn cứ chứng từ nhập, xuất trên, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát Mẫu số: S02a-DN
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 22 tháng 10 năm 2008 Số: CT01/10
Chứng từ
Trích yếu
Số hiêu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
10/01
05/10
Mua nhập kho NVL
152
111
78.200.000
10/02
09/10
Mua nhập kho NVL
152
331
29.200.000
10/07
15/10
Mua nhập kho NVL
152
112
36.840.000
Cộng
144.240.000
Kèm theo: 03 chứng từ gốc.
Người lập
Kế toán trưởng
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát Mẫu số: S02a-DN
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 22 tháng 10 năm 2008 Số: CT02/10
Chứng từ
Trích yếu
Số hiêu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
10/02
12/10
Xuất kho NVL để sử dụng
621
152
197.460.000
10/05
16/10
Xuất kho NVL để sử dụng
621
152
29.245.000
10/01XB
17/10
Xuất bán NVL thừa
632
152
3.450.000
Cộng
230.155.000
Kèm theo: 03 chứng từ gốc.
Người lập
Kế toán trưởng
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2008
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Số hiệu: 152
ĐVT: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
261.560.000
22/10
CT01/10
22/10
Mua nhập kho NVL
111
78.200.000
331
29.200.000
112
36.840.000
22/10
CT02/10
22/10
Xuất kho NVL để sử dụng
621
226.705.000
632
3.450.000
........
...........
........
..............................
......
..........
...........
........
Tổng cộng phát sinh
562.673.000
492.066.000
Số dư cuối tháng 10
92.056.000
Người lập
Đồng thời phản ánh vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2008
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
CT01/10
22/10
144.240.000
CT02/10
22/10
230.155.000
........
........
............
Cộng tháng
Cộng tháng
Tình hình nhập, xuất công cụ dụng cụ tại công ty CP KS&CN Đại Trường Phát như sau.
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2: Giao khách hàng
Số: 356-TC
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Công.
Đại chỉ: 68 Đoàn Thị Điểm, TP Đồng Hới.
Điện thoại: MST: 0204058125
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tuấn.
Đơn vị: Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP Đồng Hới.
Số TK: Tại ngân hàng:
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Dàn giáo
Bộ
1
4.200.000
4.200.000
2
Chi phí vận chuyển
Chuyến
1
250.000
250.000
Tổng tiền thanh toán
4.450.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Người bán hàng
Người mua hàng
Thủ trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Sau khi hàng và hóa đơn cùng về, công ty lập bộ phận kiểm nghiệm vật tư, bộ phận này kiểm nghiệm quy cách hàng hóa và kế toán viết phiếu nhập.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới Số: 10/03
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Căn cứ BBKN số 10/03 ngày 05 tháng 10 năm 2008 của bộ phận kiểm nghiệm.
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông: Nguyễn Vũ Tình Đại diện bên nhận
Ông: Dương Thanh Quang Đại diện bên giao
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên, quy cách vật liệu
MS
ĐVT
Số lượng
Chứng từ
Đúng QC
Không đúng QC
1
Dàn giáo
Bộ
1
1
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Cho nhập kho số lượng hàng đúng quy cách.
Bên giao Bên nhận
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2008 Nợ TK: 153
Số: 10/03 Có TK 111
Họ tên người giao: Nguyễn Vũ Tình.
Theo BBKT số 10/03 ngày 05 tháng 10 năm 2008 của BPKT
Nhập tại kho: Công ty Địa điểm: 2A Trần Hưng Đạo
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
1
Dàn giáo
Bộ
1
1
4.450.000
4.450.000
Tổng cộng
4.450.000
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Người lập
Người giao
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
2/ Ngày 05/10: Công ty nhập kho lô hàng của nhà máy may ShangBei Vietnam, căn cứ vào phiêu kiểm nghiệm, lô hàng đã được trừ vào số tiền ứng trước.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới Số: 10/04
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Căn cứ BBKN số 10/03 ngày 05 tháng 10 năm 2008 của bộ phận kiểm nghiệm.
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông: Nguyễn Vũ Tình Đại diện bên nhận
Ông: Nguyễn Thị Giang Đại diện bên giao
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên, quy cách vật liệu
MS
ĐVT
Số lượng
Chứng từ
Đúng QC
Không đúng QC
1
Quần áo bảo hộ nam
Bộ
55
55
0
2
Quần áo bảo hộ nữ
Bộ
8
8
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Cho nhập kho số lượng hàng đúng quy cách.
Bên giao Bên nhận
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2008 Nợ TK: 153
Số: 10/04 Có TK 111
Họ tên người giao: Nguyễn Thị Giang.
Theo BBKT số 10/03 ngày 05 tháng 10 năm 2008 của BPKT
Nhập tại kho: Công ty Địa điểm: 2A Trần Hưng Đạo
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
1
Quần áo bảo hộ nam
Bộ
55
55
125.000
6.875.000
2
Quần áo bảo hộ nữ
Bộ
8
8
120.000
960.000
Tổng cộng
7.835.000
Số tiền bằng chữ: Bảy triệu tám trăm ba mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Người lập
Người giao
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3/ Ngày 05/10: căn cứ phiếu đề nghị xuất vật tư của bộ phận thi công công trình, kế toán lập phiếu xuất kho.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Số 03/10
Họ tên: Đoàn Văn Phú Bộ phận: Kỹ thuật công trình
Lý do xuất: Phục vụ thi công GĐ 1.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
1
Xe rùa
Cái
10
2
Bay
Cái
12
3
Máy trộn bê tông
Cái
1
Người đề nghị
Kế toán
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 242
Ngày 05 tháng 10 năm 2008 Nợ TK: 142
Số: 10/03 Có TK: 153
Họ tên người nhận: Đoàn Văn Phú Bộ phận: Kỹ thuật công trình.
Lý do xuất: Phục vụ thi công GĐ 1.
Xuất tại kho: Công ty Địa điểm: 2A Trần Hưng Đạo
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực xuất
1
Xe rùa
Cái
10
10
135.000
1.350.000
2
Bay
Cái
12
12
17.000
204.000
3
Máy trộn bê tông
Cái
1
1
5.000.000
5.000.000
Tổng cộng
6.554.000
Số tiền bằng chữ: Sáu triệu năm trăm năm mươi bốn ngàn đồng chẵn.
Người lập
Người giao
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
4/ Ngày 08/10: nhận giấy yêu cầu xuất giàn giáo loại phân bổ 10 tháng kế toán lập phiếu xuất kho.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 08 tháng 10 năm 2008
Số 06/10
Họ tên: Đoàn Văn Phú Bộ phận: Kỹ thuật công trình
Lý do xuất: Phục vụ thi công GĐ 1.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
1
Dàn giáo lớn
Bộ
1
Người đề nghị
Kế toán
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 10 năm 2008 Nợ TK: 142
Số: 10/06 Có TK: 153
Họ tên người nhận: Đoàn Văn Phú Bộ phận: Kỹ thuật công trình.
Lý do xuất: Phục vụ thi công GĐ 1.
Xuất tại kho: Công ty Địa điểm: 2A Trần Hưng Đạo
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực xuất
1
Dàn giáo lớn
Bộ
1
1
4.100.000
4.100.000
Tổng cộng
4.100.000
Số tiền bằng chữ: Sáu triệu một trăm ngàn đồng chẵn.
Người lập
Người giao
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Năm 2008
Tài khoản: 153
Tên quy cách: Bay ĐVT: Cái
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu kỳ
17.000
50
850.000
10/03
05/10
Xuất dùng cho thi công
142
17.000
12
204.000
38
646.000
Cộng tháng 10
0
0
12
204.000
38
646.000
Tồn kho cuối tháng
38
646.000
Sổ này có ................trang
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Ngày mở sổ..............
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Năm 2008
Tài khoản: 153
Tên quy cách: Xe rùa ĐVT: Cái
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu kỳ
135.000
30
4.050.000
10/03
05/10
Xuất dùng cho thi công
142
135.000
10
1.350.000
20
2.700.000
Cộng tháng 10
0
0
10
1.350.000
20
2.700.000
Tồn kho cuối tháng
20
2.700.000
Sổ này có ................trang
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Ngày mở sổ..............
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tài khoản: 153
Tháng 10 năm 2008
ĐVT: đồng
STT
Tên vật tư
Loại
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
Xe rùa
153
30
4.050.000
0
0
10
1.350.000
20
2.700.000
2
Bay
153
50
850.000
0
0
12
204.000
38
646.000
3
Máy trộn bê tông
153
3
15.000.000
0
0
1
5.000.000
2
10.000.000
......
................
......
...........
...............
...........
.............
.......
..................
.........
..................
Cộng
x
92.520.000
x
15.253.000
x
58.925.000
x
53.060.000
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đối với trường hợp xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ nhiều lần, kế toán tiến hành nhập vào bảng phân bổ công cụ dụng cụ.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
ĐVT: đồng
STT
Ghi Có TK
Ghi Nợ
TK (Đối tượng
sử dụng)
TK 153
TK 142
TK 242
Ghi chú
Giá thực tế
Giá hạch toán
1
TK 154 - chi phí SXKD dở dang
1.025.000
510.000
2
TK 642 - chi phí QLDN
3
TK 142 - chi phí trả trước ngắn hạn
6.550.000
4
TK 242 - chi phí trả trước dài hạn
5.000.000
5
TK .......
........
.......
.........
..........
........
Cộng tháng
Ngày 30 tháng 10 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
Căn cứ chứng từ nhập xuất, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới Mẫu S02b-DN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 22 tháng 10 năm 2008
Số: CT03/10
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
10/03
05/10
Mua nhập kho CCDC
153
111
4.450.000
10/04
05/10
Mua nhập kho CCDC
153
111
7.835.000
Cộng
12.285.000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới Mẫu S02b-DN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 22 tháng 10 năm 2008
Số: CT04/10
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
10/03
05/10
Xuất kho CCDC
242
153
5.000.000
142
153
1.554.000
10/06
08/10
Xuất kho CCDC
142
153
4.100.000
Cộng
10.654.000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2008
Tên tài khoản: Công cụ dụng cụ
Số hiệu: 153
ĐVT: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
23.160.000
22/10
CT03/10
22/10
Mua nhập kho CCDC
111
12.285.000
22/10
CT04/10
22/10
Xuất kho CCDC sử dụng
242
5.000.000
142
5.654.000
........
...........
........
..............................
......
..........
...........
........
Tổng cộng phát sinh
Số dư cuối tháng 10
Người lập
Công ty CP KS&CN Đại Trường Phát
Địa chỉ: 2A Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2008
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
CT03/10
22/10
12.285.000
CT04/10
29/10
10.654.000
........
........
............
Cộng tháng
Cộng tháng
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NVL - CCDC TẠI CÔNG TY CP KS&CN ĐẠI TRƯỜNG PHÁT.
3.1 BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HOẠT ĐỘNG ĐANG NGHIÊN CỨU.
3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
Qua hơn hai tháng thực tập tại công ty CP KS&CN Đại Trường Phát, em đã tìm hiểu đối chiếu kiến thức đã học được ở nhà trường với thực tế công tác kế toán tại cty, qua đó em được hiểu thêm và giúp em nhận thức đầy đủ thêm về kiến thức tài chính kế toán trong các doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán tại công ty nói riêng.
Bộ máy kế toán tại phòng kế toán công ty được tổ chức theo mô hình tập trung và phân tán. Với mô hình tổ chức bộ máy kế toán hoạt động như hiện nay là phù hợp với quy mô và phạm vi hoạt động của công ty. Việc phân công nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán cũng rất rõ ràng, cụ thể phù hợp với chuyên môn của từng nhân viên.Vì vậy công tác kế toán thực hiện có hiệu quả.
Nhìn chung công ty đã tổ chức một bộ máy kế toán phù hơp với quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất của từng đơn vị. Đồng thời công ty đã có một đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, luôn nghiên cứu nắm bắt kịp thời, nhanh chóng các chính sách, những thay đổi trong công tác kế toán để ngày càng hoàn thiện và phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm kinh tế nước ta hiên nay.
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán NVL – CCDC tại công ty CP KS&CN Đại Trường Phát.
3.1.2.1 Ưu điểm.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách hợp lý. Việc dự trữ, bảo quản, cung ứng, sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty có hiệu quả. Qúa trình mua NVL – CCDC của công ty được thực hiện rất nghiêm túc. Khi vật tư về công ty có sự kiểm tra mẫu mã, quy cách số lượng theo quy định đảm bảo rồi mới cho nhập kho hoặc đưa thẳng vào trực tiếp sản xuất. Khi bộ phận nào có nhu cầu sử dụng thì phải làm giấy đề nghị xuất vật tư nhằm tránh hiện tượng sử dụng lãng phí, không đúng mụch đích. Nhờ đó mà ban lãnh đạo công ty quản lý được tốt hơn. Ở phòng kế toán, kế toán vật tư mở sổ sách đầy đủ theo dõi tình hình biến động của từng loại vật tư vè cả số lượng lẫn chất lượng, giá trị. Các chứng từ sổ sách có liên quan đến NVL – CCDC được lưu giữ hợp lý nên rất dễ kiểm tra và bảo quản. Cuối kỳ kế toán kiểm tra đối chiếu sổ sách thủ kho nhằm tìm ra sai sót để kịp thời sữa chữa và khắc phục.
Công ty sử dụng phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nó dáp ứng được yêu cầu về việc theo dõi tình hình tăng giảm NVL – CCDC ở bất cứ thời điểm nào, phù hợp với yêu cầu của một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
Công ty xuất kho NVL – CCDC theo phương pháp bình quân gia quyền đầu kỳ, độ chính xác của phương pháp này là tương đối nhưng trong trường hợp giá cả trên thị trường biến động mạnh mẽ gây ra bất cập.
Về hình thức kế toán áp dụng, công ty áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ và hệ thống tài khoản hiện hành của Bộ tài chính. Do vậy việc theo dõi sự biến động của vật tư rất thuận lợi. Trong việc hạch toán chi tiết, công ty áp dụng phương pháp thẻ song song giúp cho việc hạch toán được chính xác và đầy đủ.
3.1.2.2 Nhược điểm.
Bên cạnh những ưu điểm trên, công ty vẫn còn những tồn tại cần phải khắc phục.
Việc nhập kho NVL - CCDC trong một số trường hợp có thể tiết kiệm được, công ty nên tận dung, hạn chế việc nhập kho mà xuất thẳng cho công trình đang thi công, như thế sẽ tiết kiệm được khoản chi phí vận chuyển và bốc dỡ nhiều lần.
3.2 NHỮNG Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL - CCDC TẠI CÔNG TY CP KS&CN ĐẠI TRƯỜNG PHÁT.
Trong sản xuất kinh doanh, một doanh nghiệp muốn mang lại hiệu quả tối đa thì cần phải giảm chi phí từ khâu bắt đầu cho đến khâu kết thúc chu kỳ sản xuất kinh doanh. Đối với công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cũng vậy, cần phải giảm chi phí ngay từ khi bắt đầu thi công cho đến khi công trình hoàn thành bàn giao, nhưng công trình vẫn đảm bảo chất lượng, kỹ thuật. Trong đo chi phí NVL - CCDC là một trong ba yếu tố cơ bản cấu thành nên giá sản phẩm. Để thực hiện được điều này cần phải tiến hành đồng bộ ở tất cả các khâu từ thu mua, dự trữ, bảo quản, và đưa vào ản xuất.
Hiện nay hàng hóa trên thị trường rất phong phú và đa dạng, nhà cung cấp nhiều, cạnh tranh bình đẳng, vì thế công ty cần lựa chọn nhà cung cấp nào đảm bảo chất lượng, giá cả, giảm chi phí vận chuyển, cũng như phù hợp với điều kiện thanh toán của công ty.
Khi dự trữ NVL - CCDC không nên dự trữ quá nhiều, phải tính toán thời gian dự trữ cho phù hợp, tránh trường hợp ứ đọng vốn của công ty nhưng vẫn đảm bảo tiến độ thi công công trình.
Để phục vụ nhu cầu quản lý và kiểm soát ci phí được chặt chẽ, cũng như do đặc điểm sản xuất nên NVL - CCDC của công ty có nhiều chủng loại, khối lượng nghiệp vụ kế toán lớn, phức tạp. Chính vì vậy mà doanh nghiệp cần ghi chép các Sổ Danh Điểm Vật Tư.
Về vấn đề sổ sách ghi sổ, đối với một công ty có nhiều nghiệp vụ phát sinh như công ty CP KS&CN Đại Trường Phát, theo em để tiện cho việc vào sổ và giảm khối lượng chứng từ ghi sổ, công ty nên sử dụng loại bảng sau “Bảng kê ghi Nợ (Có) tài khoản ... ”. Căn cứ vào bảng này kế toán có thể xây dựng kế hoạch nhập xuất NVL - CCDC hợp lý.
Mẫu Bảng kê như sau:
Đơn vị:
Địa chỉ:
BẢNG KÊ GHI NỢ (CÓ) TÀI KHOẢN
Tháng:
Chứng từ
Số tiền
Ghi Nợ (Có) các tài khoản
Số
Ngày
TK
TK
TK
TK
TK
TK
Kế toán trưởng
Người lập
Sau đó căn cứ bảng kê, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Sử dụng các biện pháp như chế độ thưởng phạt để khuyến khích, tạo điều kiện tốt cho cán bộ công nhân viên năng cao trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao giúp cho công nhân viên phát huy hết năng lực với công việc.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap_4824.doc