Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty là rất tốt, các chỉ tiêu năm sau cao hơn năm trước cụ thể là:
- Tổng doanh thu tăng lên so với năm trước là 80,32% tương ứng làm tăng 980.000.000đ
- Lợi nhuận thực hiện tăng lên so với năm trước là 34,14% tương ứng làm tăng 7.000.000đ
- Doanh thu và lợi nhuận tăng lên kéo theo đó lương bình quân công nhân viên tháng tăng 0,01% tương ứng làm tăng 110.000đ. Các chỉ tiêu khác cũng có xu hướng tăng.
- Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là tiến triển.
(2). Tình hình tổ choc bộ máy quản lý, bộ máy kế toán.
(a). Tình hình tổ choc bộ máy quản lý.
Công ty CPXD & TMDV Trung Thành thực hiện chế độ 1 thủ trưởng, đứng đầu là Giám Đốc, dưới Giám Đốc là các Phó Giám Đốc và các phòng ban chức năng.
66 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán Nguyên Vật Liệu và nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình quân =
Trị giá vật tư tồn đầu kỳ + Tổng giá trị vật tư nhập trong kỳ
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Tổng số lượng vật tư nhập trong kỳ
+) Phương pháp nhập trước xuất trước.
Giá thực tế của lô hàng nhập sau được dùng làm giá cho lô hàng xuất trước
+) Phương pháp thực tế đích danh
Giá vốn của lô hàng hóa được xác điịnh đích danh từng chiếc, từng lô theo nguyên luc nhập vào.
(III). Nhiệm vụ của Kế toán NVL
Để hiểu được nhiệm vụ của kế toán NVL, Trước hết ta cần tìm hiểu nhiệm vụ của kế toán là;
+) Theo quy định của bộ tài chính kế toán là bộ phận chức năng của công ty có nhiệm vụ tính toán, ghi chép kịp thời tình hình tài sản và có sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp.
+)Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh, đồng thời, đồng thời tăng cường công tác hạch toán kinh tế.
+) Tính toán chính xác các loại doanh thu, các loại chi phí, xác định lợi nhuận và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
+) Thu nhập và xử lí các số liệu thành những thông tin có ích, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Từ những quy định về vai trò của bộ máy ế toán ở trên ta thấy kế toán NVL có vai trò như sau:
Kế toán NVL là một bộ phận của bộ máy kế toán nói chung, có vai trò quan trọng trong công tác quản lý, điều hành doanh nghiệp. Kế toán toán là cánh tay đắc lực của Giám đốc trong quá trình quản lý tình hình nhập – xuất vật tư cũng như tình hình sử dụng vật tư có tiết kiệm hay không, giúp cho nhà quản trị có những căn cứ để đưa ra những quyết định đúng đắn nhất nhằm nâng cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm và tiết kiệm NVL một cách tối đa, thu lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
(IV). Thủ tục quản lý NVL
(1). Thủ tục nhập kho
Để nhập kho NVL trước hết phải có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vấn đề nhập kho như lệnh nhậpvật tư, đơn xin mua vật tư của các phòng ban chức năng. Sau khi mua vật tư về phải có đầy đủ các loại hoá đơn, chứng từ khi mua vật tư về phải có đầy đủ các loại hóa đơn, chứng từ có liên quan đến việc mua hàng như: Hoá đơn giá trị gia tăng (gtgt) hoá đơn mua hàng kiêm vận chuyển, giấy biên nhận vận chuyển hàng hóa có đầy đủ xác minh chữ kí của các bên có liên quan. Bộ phận kế toán theo dõi nhập xuất vật tư (gọi tắt là kế toán NVL) căn cứ vào các chứng từ, viết phiếu nhập kho cho trình kế toán trưởng duyệt, Giám Đốc kduyệt sau đó thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho tiến hành kiểm kê hàng hoá và nhập vào kho.
Sơ đồ nhập vật tư
(Sơ đồ số 5)
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Các chứng từ liên quan
Kế toán viết phiếu nhâp kkho
Thủ kho tiến hành nhập kho
Giám đốc đơn vị duyệt
Kế toán trưởng duyệt
Phiếu nhập kho được lưu làm 3 liên
*) Liên 1 kế toán lưu
*) Liên 2 thủ kho lưu
*) Liên 3 người giao hàng lưu
(2) Thủ tục xuất kho
Tương tự như thủ tục nhập kho, thủ tục xấut kho NVL cũng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến xuất kho NVL
Để tiến hành xuất kho NVL trước hết phải cần giấy đề nghị xuất vật tư. Kế toán phải căn cứ vào chứng từ đó để viết phiếu xuất kho, trình kế toán trưởng và giám đốc duyệt. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất vật tư.
Sơ đồ xuất vật tư
(sơ đồ số6)
Giấy đề nghị cấp vật tư
Kế toán viết phiếu xuất kho
Kế toán trưởng duyệt
Thủ kho xuất vật tư
Giám đốc duyệt
Tương tự thủ tục nhập kho, phiếu xuất kho cũng được chia làm 3 liên
*) Liên số 1 do kế toán lưu
*) Liên số 2 do thủ kho lưu
*) Liên số 3 do người nhận hàng lưu.
(3) Các chứng từ kế toán liên quan.
Để theo dõi, hạch toán các nghiệp vụ về công cụ dụng cụ, kế toán sử dụng các loại mẫu chứng từ để theo dõi như:
*) Chứng từ kế toán theo mẫu bắt buộc
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01 – vt)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 – vt)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tự, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( Mẫu 03 – vt)
*) Các chứng từ kế toán hướng dẫn
- Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức (mẫu:02 – vt)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu: 04 – vt)
(V). Các hình thức kế toán tổng hợp và chi tiết NVL
(1). Để theo dõi, hạch toán chi tiết từng loại NVL kế toán sử dụng các phương pháp ghi sổ sau:
Phương pháp thẻ song song: Từ chứng từ gốc (Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) thủ kho ghi chép về mặt số lượng vào thẻ kho, đồng thời kế toán NVL tiến hành ghi chép, phản ánh cả về mặt số lượng và giá trị vào sổ chi tiết vật tư vàcuối kỳ đối chiếu với sổ cái tổng hợp và bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn NVL
+) Phương pháp sổ số dư: từ phiếu nhập, phiéu xuất, thủ kho ghi thẻ kho, đồng thời kế toán NVL vào bảng kê nhập, bảng kê xuất, cuối tháng vào sổ đối chiếu luân chuyển, đối chiếu với thẻ kho và sổ cái tổng hợp.
Bên cạnh đó để theo dõi trên kênh tổng hợp, Kế toán có 4 hình thức ghi sổ sau:
+) Hình thức chứng từ ghi sổ: có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập các chứng từ gốc, từ các chứng từ gốc phân loại chứng từ để ghi cào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái.
+) Hình thức “Nhật ký sổ cái” khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lập chứng từ gốc, và chứng từ gốc kế toán tiến hành vào sổ cái mỗi tháng hoặc mỗi kì.
+) Hình thức “Nhật ký chung”: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành lập chứng từ gốc, từ chứng từ gốc ghi vào sổ “Nhật ký chung”. Định kỳ ghi vào sổ cái.
+) Hình thức “Nhật ký chứng từ”: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lập chứng từ gốc, từ chứng từ gốc, vào sổ “ Nhật ký chứng từ”. Định kỳ vào sổ cái.
Phần B:
(I). Thực tế công tác kế toán NVL tại công ty CPXD &TMDV Trung Thành
(1) Công tác phân loại NVL trong công ty.
Năm 2007 và 2008 sản phẩm chính của doanh nghiệp vẫn là các công trình xây dựng nên các loại NVL chủ yếu để cấu thành nên sản phẩm bao gồm:
NVL chính:
+) Sắt thép các loại
+) Xi măng
+) Gạch gói các loại
+) Cát, đá, sỏi
+) Vôi
+) Gỗ các loại
NVL phụ:
+) Đinh đóng gỗ
+) Giẻ lau
+) Các loại VL khác.
(2). Kế toán chi tiết NVL
(2.1). Thủ tục Nhập –Xuất NVL và các chứng từ kế toán liên quan
Để thực hiện được toàn bộ công tác kế toán NVL nói chung và công tác kê toán chi tiết NVL nói riêng, phảI dựa vào các chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến Nhập – Xuất – Tồn kho NVL. Chứng từ kế toán là cơ sở để ghi sổ kế toán.
Hiện nay, các chứng từ được sử dụng trong công tác kế toán gồm:
+) Hoá đơn GTGT (gồm cả loại do bộ tài chính phát hành và do doanh nghiệp đăng ký với bộ tài chính)
+) Phiếu nhập kho ( Mẫu số:01 – VT)
+) Phiếu xuất kho (Mẫu số: 02 – VT)
+) Biên bản kiểm nghiệm ( Mẫu: 03 – VT)
+) Thẻ kho (Mẫu số:0 – VT)
+) S ổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa.
+) Bảng kê nhập – xuất – tồn vật tư
*) Thủ tục nhập kho:
Căn cứ vào hóa đơn ( nếu hàng về đã có hóa đơn) Biên bản kiểm nghiệm và bảng kê mua hàng của từng bộ phận công trường, kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho, còn một số loại mua đưa thẳng tới chân công trình, thông qua phiếu thu, hoá đơn. Những loại vật liệu dùng đích danh cho công trình đã mua theo định mức yêu cầu thì không qua nhập kho 152 ,và ghi luôn vào chi phí sản xuất dở dang 154
Một số NVL được hạch toán như sau:
Căn cứ vào bảng kê mua hàng ta vào phiếu nhập kho
Biểu 6
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Ngày 15 tháng 05 năm 2008 Ký hiệu: AA/02
Số: 000000001
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Song Anh
Địa chỉ: Số 5- Phố Gia- TT Thường Tín. Số Tài khoản:
Điện thoại: 0343746840. Mã số: 0500483283
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hải
Đơn vị: Công Ty CP XD TM Trung Thành
Địa chỉ: 78 Phố Gia- TT Thường Tín Hà Tây. Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số: 0500441329
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
Thép tròn F 6+8
Kg
11.000
9.400
103.400.000
2
Thép tròn F 14
Kg
4.100
9.400
38.540.000
3
Thép tròn F 16
Kg
4.000
9.400
37.600.000
Cộng tiền hàng
179.540.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
17.954.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
197.494.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chín mươi bảy triệu, bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 000.000.001 ta vào biên bản kiểm nghiệm
Mẫu biên bản kiểm nghiệm:
Đơn vị: CT CPXD & TMDV Mẫu số: 05 – VT
Địa chỉ: 78- phố Gia Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Tel/ Fax: Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của bộ tài chính
Biên bản kiểm nghiệm
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 15 tháng 05 năm 2008 Số:10
- Căn cứ : Hợp đồng số 01 ngày 03 tháng 05 năm 2008
Của: Công ty TNHH Song Anh
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông, bà: Lê Đức Anh Trưởng ban
Ông, bà: Bùi thị Nga ủy viên
Ông, bà: Vũ thị Thoa ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
tt
Tên, nhãn hiệu quy cách
(sản phẩm, hàng hóa)
Mã
Số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số
lượng
theo
C từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
SL đúng
QCPC
SL không
đúng QCPC
A
B
C
D
E
1
2
3
F
1
2
3
Thép tròn F 6+8
Thép tròn F 14
Thép tròn F 16
Cân
đo
đếm
Kg
Kg
Kg
11.000
4.100
4.000
11.000
4.100
4.000
11.000
4.100
4.000
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo đúng quy cách
..
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:Cty CPXD & TMDV Quyển số:. Mẫu số 02 - TT
Bộ phận: Trung Thành phiếu chi Số:. Theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày15 tháng 05 năm 2008 Nợ:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Có:.. Của bộ trưởng btc
Họ và tên người nhận tiền:Công ty TNHH Song Anh
Địa chỉ: Số 5 Phố Gia – TT Thường Tín – Hà Tây
Lý do chi: Thanh toán tiền mua NVL
Số tiền: 197.494.000..(Viết bằng chữ) Một trăm chín mươi bảy triệu, bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng
Kèm theo:Chứng từ gốc:..
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Một trăm chín mươi bảy triệu, bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Đơn vị:Cty CPXD & TMDV Mẫu số:06 – VT
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Bộ phận: Trung Thành Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
bảng kê mua hàng
ngày 01 tháng 05 năm 2008 Quyển số: 09
Số: 28
- Họ, tên người bán: Lê Đức Anh Nợ: TK 152
- Địa chỉ: TT Thường Tín – Hà Tây Có: TK 331
- Họ, tên người mua hàng: Trần Văn Hải
- Địa chỉ: Công ty CPXD & TMDV Trung Thành
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt
stt
Tên qui cách, phẩm chất
hàng hóa( vật tư, sản phẩm)
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
2
3
Thép tròn F 6+8
Thép tròn F 14
Thép tròn F 16
Kg
Kg
kg
11.000
4.100
4.000
9.400
9.400
9.400
103.400.000
38.540.000
37.600.000
Cộng
x
x
179.540.000
Tổng số tiền (Bằng chữ): Một trăm bảy mươi chín triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng
Ghi chú:
Người mua Kế toán trưởng Người duyệt mua
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm số 10 ta vào phiếu nhập kho;
Đơn vị Mẫu số:31
Cty CPXD&TMDV Trung Thành QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
phiếu nhập kho số:31 ngày 20 tháng 3 năm 2006
Ngày 18 tháng 05 năm 2008 nợ: TK 152 của Bộ trưởng BTC
có: TK331
Họ, tên người giao hàng: Lê Đức Anh
Theo:BBKN số:19 ngày 15 tháng 05 năm 2008 của Song Anh
Nhập tại kho: NVL cty CPXD&TMDVTrung Thành
stt
Tên nhãn hiệu,
Quy cách phẩm Chất vật tư
(Sản phẩm, hàng hóa)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
Thép tròn F 6+8
Thép tròn F 14
Thép tròn F 16
Kg
Kg
kg
11.000
4.100
4.000
11.000
4.100
4.000
9.400
9.400
9.400
103.400.000
38.540.000
37.600.000
Cộng
179.540.000
Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): Một trăm bẩy mươi chín triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng
Nhập, ngày 18 tháng 05 năm 2008
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Các loại NVL khác cũng tiến hành tương tự
*) Thủ tục xuất kho
NVL mua về nhập kho của công ty thì căn cứ vào dự toán định mức chi phí vật liệu của từng công trình, hạng mục công trình và yêu cầu của đội sản xuất, kế toán viết phiếu xuất NVL cho từng đối tượng sử dụng. Mỗi lần xuất , thủ kho lập một phiếu xuất kho.
Thủ kho chỉ tiến hành ký xuất kho vật tư khi có đủ các chữ ký của các thành phần như: Thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, phụ trách cung tiêu, người nhận hàng.
Đơn vị: CTy CPXD&TMDV
Bộ phận: Trung Thành
phiếu xuất kho
Số: 140
Ngày 04 tháng 05 năm 2008
Mẫu số 02-VTQĐ
số:15/2006/QĐ-BTC Ngày20tháng3năm 2006
Của Bộ trưởng BTC
Nợ:TK154
Có:TK152
Họ và tên người nhận hàng: Lê Kỳ Xuân Địa chỉ (bộ phận):Phụ trách công trình
Lý do xuất kho: Phục vụ xây dựng công trình trường tiểu học Thạch Thất
Xuất tại kho (ngăn lô): Vật liệu địa điểm: CTy CPXD&TMDV Trung Thành
Số
tt
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư
(sp, hh)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
Xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Đinh 5cm
Thép buộc
kg
kg
8
16
10.000
11.000
80.000
176.000
Cộng
256.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Hai trăm năm mươi sáu ngàn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 04 tháng 05 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị: CTy CPXD&TMDV
Bộ phận: Trung Thành
phiếu xuất kho
Số: 141
Ngày 20 tháng 05 năm 2008
Mẫu số 02-VTQĐ
số:15/2006/QĐ-BTC Ngày20tháng3năm 2006
Của Bộ trưởng BTC
Nợ:TK154
Có:TK152
Họ và tên người nhận hàng: Lê Kỳ Xuân Địa chỉ (bộ phận):Phụ trách công trình
Lý do xuất kho: Phục vụ xây dựng công trình trường tiểu học Thạch Thất
Xuất tại kho (ngăn lô): Vật liệu địa điểm: CTy CPXD&TMDV Trung Thành
Số
tt
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư
(sp, hh)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
Xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
Thép tròn F 6+8
Thép tròn F16
Thép tròn F 14
kg
kg
kg
4.800
2.100
1.900
9.400
9.400
9.400
42.300.000
19.740.000
17.860.000
Cộng
79.900.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Bảy mươi chín triệu chín trăm ngàn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 20 tháng 05 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(2.2) Phương pháp kế toán chi tiết NVL công ty áp dụng
Hiện nay, công ty hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song được tiến hành trên các chứng từ, phiếu nhập kho, phếu xuất kho.
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho của từng NVL theo chỉ tiêu số lượng. Các sốliệu được sắp xếp theo từng loại, từng thứ, từng nhóm vật liệu để tiện cho việc ghi chép, kiểm tra, đối chiếu số liệu, phục vụ yêu cầu quản lý. Khi có chứng từ nhập, xuất kho phát sinh thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ, số ượng thực nhập, thực xuất. Cuối ngày thủ kho sử ụng các chứng từ đó để ghi số lượng NVL Nhập – Xuất vào thẻ kho. Kết hợp số lượng tồn đầu kỳ để tổng hợp và đối chiếu số lượng tồn cuối kỳ.
Biểu 10:
Đơn vị:Cty CPXD&TMDV Trung thành Mẫu số:0 - VT
Bộphận: Kho vật liệu (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
thẻ kho
Ngày lập thẻ: 05 tháng 05 năm 2008
Tờ số:93
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Vật liệu phụ các loại
Đơn vị tính: kg
Stt
Chứng từ
Diễn Giải
Ngày
Nhập
Xuất
Số lượng
Ký xác
nhận của
Kế toán
Số
Ngày
tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
30
01/05
Mua vật liệu phụ của bà Nga
Tại công ty TNHH Song Anh
01/05
65
2
140
04/05
Xuất kho phục vụ xây dựng
công trinhTrường tiểu học
Thạch Thất
04/05
24
Cộng
65
24
Tồn cuối tháng
41
Biểu 11:
Đơn vị:Cty CPXD&TMDV Trung thành Mẫu số:0 - VT
Bộphận: Kho vật liệu (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
thẻ kho
Ngày lập thẻ: 20 tháng 05 năm 2008
Tờ số:94
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Vật liệu phụ các loại
Đơn vị tính: kg
Stt
Chứng từ
Diễn Giải
Ngày
Nhập
Xuất
Số lượng
Ký xác
nhận của
Kế toán
Số
Ngày
tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Tồn đầu tháng
1.400
1
31
18/05
Nhập thép tròn các loại của
Công ty TNHH Song Anh
18/05
19.100
2
141
20/05
Xuất để phục vụ xây dựng
Công trình trường tiểu học
Thach Thất
20/05
8.500
Cộng
19.000
24
Tồn cuối tháng
10.600
Sau khi ghi thẻ, thủ kho sắp xếp các chứng từ, lập sổ giao nhận chứng từ rồi chuyển chứng từ đó cho phòng kế toán. Định kỳ kế toán phụ trách về NVL và thủ kho tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết vật liệu để đảm bảo khớp đúng giữa tồn kho thực tế và sổ sách.
Tại phòng kế toán: Định kỳ, khi nhận được các phiếu nhập kho, xuất kho cả thủ kho gửi lên, kế toán phải tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp páp của các chứng từ rồi ghi vào sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. Sổ chi tiết này được mở cho từng loại vật liệu,sản phẩm, hàng hóa theo cả hai chỉ tiêu số lương và chỉ tiêu giá trị, theo giá thực tế Nhập – Xuất kho kết hợp với số liệu tồn đầu tháng, kế toán tính ra số liệu tồn kho cuối tháng của NVL.Cuối kỳ,kế toán so sánh đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách kế toán chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá với số liệu trên thẻ kho. Sau đó, kế toán tiến hành lập bảng kê tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho NVL
ở đây, kế toán sẽ só sánh đối chiếu thẻ kho ở (Biểu 9) với sổ chi tiết VL, SP, HH (biểu 12) với sổ chi tiết VL, SP, HH ở (biểu 13).
Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa: Vật liệu phụ các loại trang số:.
Quy cách sản phẩm:.. Đơn vị tính:kg
Ngày
Tháng
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Đơn
giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi
chú
Số
Hiệu
Ngày
Tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Số dư đầu tháng
0
0
02/05
30
01/05
Mua vật liệuphu
331
Của bà Nga tại
Công ty TNHH
Song Anh
-Đinh 5cm
10.000
25
250.000
- Thép buộc
11.000
40
440.000
05/05
140
04/05
Xuất kho, phục vụ
154
Xây dựng công trình
Trường tiểu học
Thạch Thất
- Đinh 5cm
10.000
- Thép buộc
11.000
Cộng
x
x
65
690.000
24
256.000
41
434.000
Ngàytháng.năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa:Sắt thép các loại trang số:.
Quy cách sản phẩm:.. Đơn vị tính:kg
Ngày
Tháng
Ghi Sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Đơn
giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi
chú
Số
Hiệu
Ngày
Tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Số dư đầu tháng
Tồn kho:thép trònF 18
9.000
1.400
12.600.000
18/05
31
18/05
Nhập mua của công ty TNHH
Song Anh chưa có hoá đơn
Thanh toán
- Thép tròn F 6+8
9.400
11.000
103.400.000
- Thép tròn F 14
9.400
4.100
38.540.000
- Thép tròn gai F16
9.400
4.000
37.600.000
20/05
141
20/05
Xuất kho cho đội xây dựng
154
Thi công trường tiểu học
Thạch Thất
- Thép tròn F 6+8
9.400
4.500
42.300.000
- thép tròn F 14
9.400
2.100
19.740.000
- Thép tròn gai F16
9.400
1.900
17.860.000
Cộng tháng 05/2008
x
x
19.100
179.540.000
8.500
79.900.000
12.000
112.240.000
Ngàytháng.năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(2.3) Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho NVL
Định kỳ, dựa vào chứng từ nhập – xuất kho và sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. Kế toán lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho NVL (biểu 14) để có thể đối chiếu với sổ cáI TK 152 của kế toán tổng hợp NVL
Bảng Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn sẽ là một trong những căn cứ để kế toán tổng hợp lập báo báo tài chính cuối kỳ.
Doanh nghiệp: CTy CPXD&TMDV Trung Thành
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho
Công trình; Trường tiểu học Thạch Thất – Hà Tây
Tháng 05/2008
stt
Tên vật liệu
đvt
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
Số lượng
Tiền
Số lương
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
1
Đất + cát san nền
m3
000 0
0
4.350.000
160
4.350.000
0
0
2
Cát đen
m3
0
0
120
3.100.000
120
3.100.000
0
0
3
Cát vàng
m3
0
0
40
3.200.000
40
3.200.000
0
0
4
Sỏi + đá1x2
m3
0
0
90
8.500.000
90
8.500.000
0
0
5
Gỗ xẻ
m3
0
0
92,321
154.973.000
48,9
92.549.000
43,21
62.424.000
6
kính xây dựng
m3
0
0
180,333
8.951.000
100
5.600.000
80,33
3.352.000
7
Sắt thép các loại
kg
1.400
12.600.000
19.100
179.540.000
8.500
79.900.000
12.000
112.240.000
8
Xi măng Tam Điệp
kg
25.000
15.640.000
0
0
12.000
7.725.000
13.000
7.915.000
9
Xi măng Nghi Sơn
kg
0
0
10
6.324.000
10
6.324.000
0
0
10
Các loại vl phụ
kg
0
0
65
690.000
24
256.000
Tổng cộng
x
x
28.240.000
x
369.628.000
x
211.504.000
x
186.364.000
Ngày 31 tháng 05 năm 2008
Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
(2.4) Phương pháp tính giá gốc NVL, xuất kho áp dụng tại công ty CPXD&TMDV Trung Thành
*) Gía thực tế của NVL nhập kho
Là giá ghi trên hoá đơn GTGT và bảng kê mua hàng ( Vì công ty mua hàng tại chân công trình hoặc tại kho của công ty nên không phải chi phí vận chuyển, bốc vác)
Dựa vào biểu6: công ty mua NVL của công ty Song Anh có thể tính ra giá thực tế của NVL nhập kho như sau: (Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ):
Trị giá nhập kho = giá mua chưa thuế + chi phí khác
Ví dụ: Hoá đơn GTGT số 000.000.001 của công ty Song Anh thì:
Giá thực tế( giá gốc) NVL nhập kho = 179.540.000đ
*) Giá thực tế xuất kho
Công ty áp dụng theo phương pháp thực tế đích danh, khi xuất lô hàng nào thì căn cứ vào số lượng xuất và đơn giá nhập kho thực tế của lô hàng đó như đã trình bày ở trên. Với việc mua NVL không quá khó như hiện nay nên công ty dùng NVL đến đâu, tiến hành thu mua đến đấy và dự trữ một lượng tối thiểu.
Ví dụ: phiếu xuất kho số 141.
(II). Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho NVL
Tài khoản sủ dụng
Trong thực tế công ty CPXD&TMDV Trung Thành sử dụng tài khoản 152 để theo dõi những biến động về NVL. Đây là tài khoản mang kết cấu phản ánh tài sản.
Số dư đầu kỳ bên nợ: Phản ánh giá trị của NVL tồn kho ở thời điểm đầy kỳ
Các phát sinh tăng bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế làm tăng giá trị NVL tại thời điểm trong kỳ.
Các phát sinh giảm bên có: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế làm giảm giá trị NVL tại thời điểm trong kỳ.
Số dư cuối kỳ bên nơ: Phản ánh giá trị NVL tồn kho tại thời điểm cuối kỳ.
Ta có sơ đồ minh hoạ kết cấu tài khoản 152 như sau:
TK 152
SDĐK: Phản ánh giá trị NVL tồn tại ở thời điểm đầu kỳ
PS tăng: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị NVL trong kỳ
PS giảm: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị NVL trong kỳ
SDCK: Phản ánh giá trị NVL tồn tại ở thời điểm cuối kỳ
Tài khoản này được chi tiết thành 3 tiểu khoản:
TK 152.1: Nguyên vật liệu chính
TK 152.2: Nguyên vật liệu phụ
TK 152.3: Nhiên liệu
2.Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nhập, xuất NVL, ta có các phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu như sau:
2.1) Mua NVL nhập kho
Nợ TK 152: NVL
Có TK111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK331: Nợ phải trả người bán
2.2) Nhận lại vốn góp liên doanh và các khoản vay bằng NVL
Nợ TK152: NVL
Có TK128: Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK222: Góp vốn liên doanh
Có TK228: Đầu tư dài hạn khác
2.3)NVL đi đường về nhập kho
Nợ TK 152: NVL
Có TK151: Hàng đi trên đường
2.4) Nhập lại NVL do cho mượn, hoặc trả lại NVL do đi mượn
Nợ TK 152: NVL
Có TK138: Phải thu khác
Có TK338.8: Phải trả, phải nộp khác
2.5)Nhận NVL do đựơc cấp, biếu tặng, góp vốn liên doanh
Nợ TK152: NVL
Có TK411: Nguồn vốn kinhdoanh
2.6) NVL tăng thêm do đánh giá lại(phần tăng thêm)
Nợ TK 152: NVL
Có TK412: Chênh lệch do đánh giá lại tài sản
2.7) Được hưởng các khoản làm giảm giá nhập NVL
Nợ TK111: Tiền mặt
Nợ TK331: PhảI trả người bán
Có TK 152: NVL
2.8)Góp vốn liên doanh cho vay ngắn hạn, dài hạn bằng NVL
Nợ TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh
Nợ TK 228: Đầu tư dài hạn khác
Có TK 152: NVL
2.9) Xuất kho NVL để sử dụng
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 152: NVL
2.10) Trả lại vốn góp liên doanh bằng NVL
Nợ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 152: NVL
Sơ đồ kế toán NVL
TK 412
TK 152
TK 111,131
TK 111,112,331
(1)Mua NVL nhập kho
(7)Giảm giá nhập do được hưởng các khoảm giảm trừ
TK 128,222,228
(2)Nhận lại vốn góp LD và khoản vay bằng NVL
(3)NVL đi đường về nhập kho
TK 128,222,228
(8)Cho vay ngắn hạn hoặc dài hạn bằng NVL
TK 151
TK 621,627,641
(9)Xuất kho NVL để sử dụng
TK 138,338
(4)Nhập và trả lại NVL do cho mượn hoặc đi mượn
TK 138,338
(10)Xuất kho NVL cho mượn hoặc đem trả
TK 411
(5)Nhận lại NVL do được biếu tặng, góp vốn LD
TK 411
(11)Trả lại vốn góp LD bằng NVL
(6)Phần tặng thêm của giá trị NVL do đánh giá lại
TK 412
(12)Phần bị giảm giá trị NVL do đánh giá lại
*) Những quy định chung khi hạch toán NVL
Khi hạch toán NVL thường xảy ra những trường hợp sau:
+) Nếu hàng và hoá đơn mua NVL về cùng nhau thì ta hạch toán bình thường (Kế toán ghi tăng hàng, giảm tiền)
+) Nếu hàng về trước,hoá đơn về sau, thì kế toán ghi tăng hàng, đồng thời ghi tăng nợ phi trả người bán.
+) Nếu hoá đơn về trước, hàng về sau thì ta kẹp hóa đơn vào cuối sổ,đợi hàng về đến nơi thì ta hạch toán bình thường. Trường hợp này xảy ra khi mua hàng nhưng hàng đang đi trên đường
3. Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập NVL
Căn cứ vào các chứng từ gốc là hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, các phiếu nhập kho kế toán tiến hành ghi chép vào chứng từ ghi sổ.
a)Trường hợp nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: Đã trình bày ở phần (2.1) Thủ tục Nhập – xuất NVL và các chứng từ liên quan
b)Trường hợp nhập kho trả bằng tiền tạm ứng:
Đơn vị: CTy CPXD&TMDV Trung Thành Mẫu số: 03 - TT
Bộ phận: QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ trưởng-BTC
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 12 tháng 05 năm 2008
Kính gửi: Ông Vũ Văn Cửu GĐ CTy CPXD&TMDV Trung Thành
Tên tôi là: Lê Kỳ Xuân
Địa chỉ: Phụ trách công trình Cty CPXD&TMDV Trung Thành
Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.000.000đ (viết bằng chữ): Một triệu đồng
Lý do tạm ứng: Mua VL phụ phục vụ công trình
Thời hạn thanh toán:..
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) (Ký,họ tên) ( Ký,họ tên)
Đơn vị:Cty CPXD & TMDV Quyển số:. Mẫu số 02 - TT
Bộ phận: Trung Thành phiếu chi Số:03. Theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày12 tháng 05 năm 2008 Nợ:141 Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Có:111 Của bộ trưởng btc
Họ và tên người nhận tiền: Lê Kỳ Xuân
Địa chỉ: Phụ trách công trình
Lý do chi: Nhận tạm ứng mua VL phụ cho công trình
Số tiền: 1.000.000..(Viết bằng chữ) Một triệu đồng
Kèm theo: Giấy đề nghị tạm ứngChứng từ gốc:..
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Một triệu đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Ngày 12 tháng 05 năm 2008 Ký hiệu: AA/02
Số: 08
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Song Anh
Địa chỉ: Số 5- Phố Gia- TT Thường Tín. Số Tài khoản:
Điện thoại: 0343746840. Mã số: 0500483283
Họ tên người mua hàng: Lê Kỳ Xuân
Đơn vị: Công Ty CP XD TM Trung Thành
Địa chỉ: 78 Phố Gia- TT Thường Tín Hà Tây. Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Bằng tạm ứng . Mã số: 0500441329
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
Đinh 5cm
Kg
25
10
250.000
2
Thép buộc
m
40
11
440.000
Cộng tiền hàng
690.000
Thuế suất GTGT:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
690.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm chín mươi ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu biên bản kiểm nghiệm:
Đơn vị: CT CPXD & TMDV Mẫu số: 05 – VT
Địa chỉ: 78- phố Gia Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Tel/ Fax: Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của bộ tài chính
Biên bản kiểm nghiệm
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 12 tháng 05 năm 2008 Số:9
- Căn cứ : Hợp đồng số ngày tháng năm 200
Của: Công ty TNHH Song Anh
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông, bà: Lê Đức Anh Trưởng ban
Ông, bà: Bùi thị Nga ủy viên
Ông, bà: Vũ thị Thoa ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
tt
Tên, nhãn hiệu quy cách
(sản phẩm, hàng hóa)
Mã
Số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số
lượng
theo
C từ
Kết quả kiểm nghiệm
ghi
chú
SL đúng
QCPC
SL không
đúng QCPC
A
B
C
D
E
1
2
3
F
1
2
Đinh 5cm
Thép buộc
Cân
đo
Kg
mét
25
40
25
40
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo đúng quy cách
..
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị Mẫu số:31
Cty CPXD&TMDV Trung Thành QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
phiếu nhập kho số:30 ngày 20 tháng 3 năm 2006
Ngày 12 tháng 05 năm 2008 nợ: TK 1525 của Bộ trưởng BTC
có: TK154
Họ, tên người giao hàng: Lê Đức Anh
Theo:BBKN số:08 ngày 12 tháng 05 năm 2008 của Song Anh
Nhập tại kho: NVL cty CPXD&TMDVTrung Thành
stt
Tên nhãn hiệu,
Quy cách phẩm Chất vật tư
(Sản phẩm, hàng hóa)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Đinh 5cm
Thép buộc
Kg
m
25
40
10
11
250.000
440.000
Cộng
690.000
Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): Sáu trăm chín mươi ngàn đồng
Nhập, ngày 18 tháng 05 năm 2008
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đơn vị: Cty CPXD&TMDV Trung Thành Mẫu số:04 - TT
Địa chỉ: 78- Phố Gia – TT Thường Tín Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của Bộ trưởng Bộ tài chính
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Ngày 16 tháng 01 năm 2008 Số:007
Họ tên người thanh toán: Lê Kỳ Xuân Nợ: TK 152
Địa chỉ: phụ trách công trình CTy Trung Thành Có: TK 141
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải
Số tiền
A
1
I.Số tiền tạm ứng
1. Số tạm ứng các đợt trước chưa chi hết:
2. Số tạm ứng kỳ này: 1.000.000
- Phiếu chi số: 03 ngày 12/05/2008
- Phiếu chi số:.. ngày.
II. Số tiền đã chi
Chứng từ số: 08 ngày 12/05/2008
...
.
..
..
III. Chênh lệch:
Số tạm ứng chi khônghết(I – II)
Chi quá số tạm ứng (I – II)..
0
..
1.000.000
..
690.000
....
.
.
.
310.000
0
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách thanh toán Người thanh toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
c) Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Ngày 17 tháng 05 năm 2008 Ký hiệu: AA/02
Số: 09
Đơn vị bán hàng: Công ty CP đầu tư Hùng Vương
Địa chỉ: Khu 2 - TT Thường Tín. Số Tài khoản: 002-468-72609
Điện thoại: 0343746840. Mã số: 0101117565
Họ tên người mua hàng: Lê Kỳ Xuân
Đơn vị: Công Ty CP XD TM Trung Thành
Địa chỉ: 78 Phố Gia- TT Thường Tín Hà Tây. Số tài khoản:001-01-131-01
Hình thức thanh toán:Chuyển khoản. Mã số: 0500441329
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
Xi măng
Kg
1.350
500.000
675.600.000
2
Cát xây dựng
xe
10
60
600.000
Cộng tiền hàng
675.600.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
67.560.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
743.160.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm bốn mươi ba triệu, một trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Số séc:.
Số tiền:..
Trả cho: ông Nam Công
Ty Hùng Vương
Số CMT:.
Ngày cấp:..
Nơi cấp:..
Địa chỉ: Khu 2- TT TTín
Tại: NH NN và PT NThôn
Ngày thángnăm2000
Người phát hành
Ngân hàng:..
Séc
Số séc:
Yêu cầu trả cho: Ông Nam cty Hùng Vương
Số CMT:Ngày cấp:.Nơi cấp:.
Địa chỉ: Khu 2- TT Thường Tín- Hà Tây
Phần dành cho NH
TK Nợ:..
TK Có:...
Số tiền bằng số:
675.600.000
Số hiệu tài khoản: 00246872609
Tại: NH NN&PT NThôn TT Thường Tín
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm bảy lăm triệu đồng chẵn
Người phát hành: Vũ văn Cửu
Địa chỉ: 78 Phố Gia- TT Thường Tín- Hà Tây
Số hiệu tài khoản: 0010113101
Bảo chi
Ngày 17 tháng 05 năm2008
Ký tên đóng dấu
NgàyTháng.năm 200
Dấu Kế toán trưởng Người phát hành
Nội dung thanh toán và ký hiệu thống kê:
Nội dung thanh toán:.
Ký hiệu thống kê:..
Phần quy định cho chuyển nhượng:
Chuyển nhượng cho: Ngày ..thángNăm
. Ký tên, đóng dấu
.
Phần quy định dùng cho lĩnh tiền mặt:
Họ tên người lĩnh tiền:.
Số CMT( hộ chiếu):Ngày cấp:.Nơi cấp:..
Ngày..Tháng..Năm ..
Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng
Đơn vị: CT CPXD & TMDV Mẫu số: 05 – VT
Địa chỉ: 78- phố Gia Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Tel/ Fax: Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của bộ tài chính
Biên bản kiểm nghiệm
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 17 tháng 05 năm 2008 Số:12
- Căn cứ : HĐ GTGT số10 ngày 17 tháng 05 năm 2008
Của: Công ty CPXD&TMDV Trung Thành
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông, bà: Lê Đức Anh Trưởng ban
Ông, bà: Bùi thị Nga ủy viên
Ông, bà: Vũ thị Thoa ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
tt
Tên, nhãn hiệu quy cách
(sản phẩm, hàng hóa)
Mã
Số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số
lượng
theo
C từ
Kết quả kiểm nghiệm
ghi
chú
SL đúng
QCPC
SL không
đúng QCPC
A
B
C
D
E
1
2
3
F
1
2
Xi măng
Cát xây dựng
Cân
đếm
Kg
xe
1.350
10
1.350
10
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo đúng quy cách
..
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị Mẫu số:02 VT
Cty CPXD&TMDV Trung Thành QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
phiếu nhập kho số:32 ngày 20 tháng 3 năm 2006
Ngày 17 tháng 05 năm 2008 nợ: TK 152 của Bộ trưởng BTC
có: TK112
Họ, tên người giao hàng: Công ty Hùng Vương
Theo:BBKN số:10 ngày 17 tháng 05 năm 2008 của Cty cpxd&tmdv Trung Thành
Nhập tại kho: NVL cty CPXD&TMDVTrung Thành
stt
Tên nhãn hiệu,
Quy cách phẩm Chất vật tư
(Sản phẩm, hàng hóa)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Xi măng
Cát xây dựng
Kg
xe
1.350
10
500.000
60
675.000.000
600.000
Cộng
675.600.000
Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): sáu trăm bảy lăm triệu, sáu trăm ngàn đồng
Nhập, ngày 17 tháng 05 năm 2008
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
d)Nhập kho chưa thanh Toán
Công ty CP Minh Lan Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Khu 2 – TT Thường Tín Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Tây, ngày 20 tháng 05 năm 2008
Hợp đồng mua bán
Căn cứ bộ luật dân sự 33/2005/QH 11 do Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thôngqua ngàu 14/06/2005
Căn cứ luật thương mại 36/2005/QH 11 do Quốc Hội nước Cộng hoà xa hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005
Căn cứ theo nhu cầu và khả năng của2 bên
Chúng tôi gồm có:
Bên bán: ( Bên A) Công Ty CP Minh Lan
Địa chỉ: Khu 2 – TT Thường Tín – Hà Tây
Điện thoại: 0343746123
Tài khoản:004-468-72609
Mã số thuế: 0001117565
Đại diện: Ông Nam Chức vụ: Giám đốc
Bên mua:( Bên B) Cty CPXD & TMDV Trung Thành
Địa chỉ: 78 Phố Gia – TT Thường Tín – Hà Tây
Điện thoại:
Tài khoản:001-01-131-01
Mã số Thuế:0500441329
Đại diện: Ông Cửu Chức vụ: Giám đốc
Sau khi thống nhất 2 bên cùng kí kết hợp đồng với các điều khoản sau
Điều I: Nội dung hợp đồng
tt
Chủng loại
Hàng hóa
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
01
Cát
80
100.000
8.000.000
Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT.
Điều II: Quyền và nghĩa vụ của hai bên
Nghĩa vụ của 2 bên
Bên B có nhiệm vụ nhận hàng theo thoả thuận và thanh toán toàn bộ tiền hàng theo hợp đồng
Bên A có nghĩa vụ giao hàng đúng thời hạn, địa điểm, bảo đảm chất lượng, số lượng như thoả thuận
Quyền của 2 bên
Bên B có quyền yêu cầu bên A thực hiện đúng cam kết hợp đồng.
Nếu quá thời hạn trên, bên B không thanh toán đủ số tiền cho bên A thì bên A có quyền phát vi vi phạm hợp đồng mỗi ngày chậm. Trả 2,5 trên tổng giá trị chưa thanh toán hoạch thu hàng về.
Điều III. Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng. Nếu có gì phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Hai bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết. Nếu giải quyết được sẽ thống nhất chuyển vụ việc để toà án kinh tế Hà Tây là tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Đại diện bên a đại diện bên b
(Đóng dấu, ký tên) (Đóng dấu, ký tên)
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Ngày 23 tháng 05 năm 2008 Ký hiệu: AA/02
Số: 12
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Minh Lan
Địa chỉ: Khu 2 - TT Thường Tín. Số Tài khoản: 004-468-72609
Điện thoại: 0343746123. Mã số: 0001117565
Họ tên người mua hàng: Lê Kỳ Xuân
Đơn vị: Công Ty CP XD TM Trung Thành
Địa chỉ: 78 Phố Gia- TT Thường Tín Hà Tây. Số tài khoản:001-01-131-01
Hình thức thanh toán:Chuyển khoản. Mã số: 0500441329
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
Cát
xe
80
100.000
8.000.000
Cộng tiền hàng
8.000.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
800.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
8.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: CT CPXD & TMDV Mẫu số: 05 – VT
Địa chỉ: 78- phố Gia Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Tel/ Fax: Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của bộ tài chính
Biên bản kiểm nghiệm
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 23 tháng 05 năm 2008 Số:15
- Căn cứ : HĐ GTGT số 12 ngày 23 tháng 05 năm 2008
Của: Công ty CP Minh Lan
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông, bà: Lê Đức Anh Trưởng ban
Ông, bà: Bùi thị Nga ủy viên
Ông, bà: Vũ thị Thoa ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
tt
Tên, nhãn hiệu quy cách
(sản phẩm, hàng hóa)
Mã
Số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số
lượng
theo
C từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
SL đúng
QCPC
SL không
đúng QCPC
A
B
C
D
E
1
2
3
F
1
Cát
đếm
xe
80
80
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo số lượng
..
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị Mẫu số:02 VT
Cty CPXD&TMDV Trung Thành QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
phiếu nhập kho số:32 ngày 20 tháng 3 năm 2006
Ngày 23 tháng 05 năm 2008 nợ: TK 152 của Bộ trưởng BTC
có: TK331
Họ, tên người giao hàng: Công ty Minh Lan
Theo:BBKN số:15 ngày 23 tháng 05 năm 2008 của Cty Trung Thành
Nhập tại kho: NVL cty CPXD&TMDVTrung Thành
stt
Tên nhãn hiệu,
Quy cách phẩm Chất vật tư
(Sản phẩm, hàng hóa)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Cát
xe
80
100.000
8.000.000
Cộng
Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): Tám triệu đồng chẵn
Nhập, ngày 17 tháng 05 năm 2008
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu 15:
Đơn vị: CTy CPXD&TM Trung Thành
Chứng từ ghi sổ
Số: 40
Ngày05 tháng 05 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
01
01/05
Mua xi măng nhập kho trả
Tiền ngày bằng tiền mặt
133
152
111
6.956.400
Trong đó
152=6.324.000
04
05/05
Mua kính xd nhập kho và
trả tiền cho người bán
bằng tiền mặt
133
152
111
9.846.000
Trong đó
152 =8.950.000
Cộng
16.802.500
Kèm theo:02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 16:
Đơn vị: CTy CPXD&TM Trung Thành
Chứng từ ghi sổ
Số: 41
Ngày05 tháng 05 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
30
01/05
Mua NVL phụ của Bà Nga
Chưa trả tiền
133
152
331
759.000
Trong đó
152=690.000
Cộng
759.000
Kèm theo:01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 17
:Đơn vị: CTy CPXD&TM Trung Thành
Chứng từ ghi sổ
Số: 44
Ngày18 tháng 05 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
10
14/05
Chi mua gỗ xẻ đã nhập kho
Và có hoá đơn GTGT
133
152
111
170.470.300
Trong đó
152=154.975.000
31
18/05
Nhập mua thép các loại của
CTy Song Anh chưa trả tiền
133
152
111
215.918.300
Trong đó
152 =179.540.000
Cộng
385.918.300
Kèm theo:02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu18:
Đơn vị: CTy CPXD&TM Trung Thành
Chứng từ ghi sổ
Số: 46
Ngày29 tháng 05 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
40
20/05
Nhập mua cát sỏi các loại
Của cty Minh Lan
Chưa trả tiền
133
152
331
21.065.000
Trong đó
152=19.150.000
Cộng
21.065.000
Kèm theo:01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(4). Kế toán tổng hợp các trường hợp xuất kho NVL
Khi công ty xuất kho NVL để thi công công trình trường tiểu học Thạch Thất. Căn cứ vào ác chứng từ xuất kho, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ cáI TK 152, trường hợp doanh nghiệp mua NVL trực tiếp về sử dụng mà không qua nhập kho, kế toán sẽ phản ánh trực tiếp giá trị NVL mua về vào TK 154 để tập hợp chi phí.
(Công ty khi xuất kho NVL, CC DC để phục vụ sản xuất cũng đưa thẳng về TK 154 và bỏ qua các TK trung gian như; TK 621, TK 627, TK 641, TK 642. Đơn vị: CTy CPXD&TM Trung Thành
Biểu 19:
Chứng từ ghi sổ
Số: 46
Ngày29 tháng 05 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
73
05/05
Xuất kho xi măng các loại
Phục vụ công trình
Trường tiểu học
154
152
14.049.000
Cộng
14.900.000
Kèm theo:01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 20:
Chứng từ ghi sổ
Số: 43
Ngày 08 tháng 05 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
86
07/05
Xuất kho NVL phụ thi công
Công trình trường tiểu học
Thạch Thất
154
152
256.000
Cộng
256.000
Kèm theo:01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 17
:Đơn vị: CTy CPXD&TM Trung Thành
Chứng từ ghi sổ
Số: 45
Ngày20 tháng 05 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
101
15/05
Xuất kho gỗ + kính phục
vụ sản xuất cửa
154
152
98.149.000
141
Xuất kho thép các loại
phục vụ thi công
154
152
79.900.000
Trường học
Thạch Thất
Cộng
178.049.000
Kèm theo:02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 20:
Chứng từ ghi sổ
Số: 47
Ngày 029 tháng 05 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
86
07/05
Xuất kho cát sỏi cho đội thi
công công trình trường
tiểu học Thạch Thất
154
152
21.065.000
Cộng
21.065.000
Kèm theo:01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu23:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 05 năm 2008
(Liên quan đến NVL)
Ngày tháng
Số chứng từ
ghi sổ
Tổng số tiền ghi trên
Chứng từ ghi sổ
Ghi chú
05/05/2008
40
16.802.00
05/05/2008
41
14.049.000
05/05/2008
42
759.000
08/05/2008
43
256.000
18/05/2008
44
385.918.300
20/05/2008
45
178.049.000
29/05/2008
46
21.065.000
29/05/08
47
21.065.000
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành ghi sổ cái TK liên quan như: TK 152, TK331.
TK 152 được sủ dụng cho từng tháng, dùng để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình Nhập – Xuất NVL vào kho. Căn cứ vào đó, Kế toán tổng hợp sẽ xác định được lượng NVL tồn kho trong kỳ, lượng Nhập, Xuất trong kỳ. Đây là cơ sở tính chi phí NVL dùng trong kỳ.
Biểu 24:
Sổ cái tk 152
Tên : Nguyên vật liệu
Tháng 05 năm 2008
Ngày
tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
có
1. số dư đầu tháng 05
28.240.000
06/05
40
05/05
Nhập kho xi măng Tam Điệp
111
6.324.000
06/05
40
05/05
Nhập mua kính xây dựng
111
8.951.000
06/05
41
05/05
Xuất kho xi măng các loại
154
14.049.000
06/05
42
05/05
Nhập kho NVL phụ
331
690.000
18/05
43
08/05
Xuất kho NVL phụ
154
256.000
19/05
44
18/05
Nhập kho gỗ xẻ
111
154.973.000
19/05
44
18/05
Nhập kho thép các loại
331
179.540.000
20/05
45
20/05
Xuất gỗ + kính
154
98.149.000
29/05
45
20/05
Xuất kho thép các loại
154
79.900.000
29/05
46
29/05
Nhập mua cát sỏi
331
19.150.000
29/05
47
29/05
Xuất kho cát sỏi
154
19.150.000
Cộng phát sinh
X
369.628.000
211.504.000
3.số dư cuối tháng 05
x
186.364.00186.364.000
Chương III
Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán NVL và nâng cao hiệu quả sử dụng nvl trong doanh nghiệp
(I). Nhận xét về công tác quản lý và công tác kế toán NVL tại công ty CPXD&DVTM Trung Thành
Công ty là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng khối lượng công việc khá nhiều. Tuy nhiên qua thời gian thực tập tại công ty em thấy công ty khá vững vàng cả về công tác quản lý và công tác kế toán. Ban lãnh đạo công ty đã linh hoạt đưa ra nhièu biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục khó khăn. Nhận thức đúng quy luật kinh tế, thị trường, cập nhật và nắm bắt kịp thời thông tin về công tác quản lý cũng như công tác kế toán hiện hành một cách sớm nhất, từ đó vận dụng sáng tạo vào thực tế.
Hệ thống công tác kế toán của công ty đảm bảo tuân thủ đúng chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty, đáp ứng yêu cầu quản lý.
1)Ưu điểm
a) Về công tác kế toán NVL
- Kế toán NVL ghi chép tình hình biến động NVL được kết hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp NVL. Hệ thống kế toán NVL ghi chép rõ ràng, đầy đủ, chính xác và hợp lý, phương pháp kế toán chi tiết thẻ song song đã mang lại hiệu qủ cao trong hạch toán NVL.
- Công tác kế toán NVL tại công ty được đội ngũ cán bộ, nhân viên giàu kinh nghiệm, có trình độ và năng lực, ý thức trách nhiệm cao đảm nhiệm.
- Bộ máy kế toán được sắp xếp khá gọn nhẹ nhưng vẫn cung cấp nhanh nhất, chính xác những thông tin kinh tế phục vụ cho quản lý điều hành công ty một cách tốt nhất.
b) Về việc hạch toán NVL
- Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung để tạo điều kiện kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng đối với công tác kế toán tại công ty.
- Quá trình Nhập – Xuất NVL được thực hiện chặt chẽ đúng thủ tục từ kho lên phòng kế toán hợp lý, qua đó việc ghi chép sổ kế toán được thực hiện nhanh chóng.
- Việc tính giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh rất phù hợp với đặc điểm của công ty vì: Hầu hết NVL sử dụng đều do công ty thu mua và chuyển thẳng tới tận nơi thực hiện, ít qua kho công ty, từ đó sẽ giảm đượcchi phí vật liệu và chi phí vận chuyển NVL, hạ được giá thành sản phẩm.
(2). Nhược điểm
a) Về việc phân loại NVL
Công ty sử dụng rất nhiều loại NVL nhưng công ty chưa phân loại rõ ràng theo nguồn nhập như mua ngoài, do tự chế vì vậy cũng gây ảnh hưởng cho công tác hạch toán NVL tại côngg ty.
b) Về việc sử dụng tài khoản kế toán.
Để phản ánh tình hình vật tư đã mua nhưng cuối tháng chưa về nhập kho hoặc đang làm thủ tục nhập kho, trong trường hợp này kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản 151 – hàng mua đang đi đường. Song tại công ty kế toán lại không sử dung TK này. Đây là trường hợp cần phảI được khắc phục để tránh phảI lưu chứng từ sang tháng sau mới hạch toán và không xảy ra trường hợp nhầm lẫn.
II). Một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng NVL trong doanh nghiệp của công ty CPXD&TMDV Trung Thành .
a).Về bộ máy kế toán và công tác kế toán.
- Phòng kế toán của công ty gồm 3 người, với trình độ kinh nghiệm có sẵn thực sự là một lợi thế của công ty, tuy nhiên để nâng cao hơn trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán và nắm bắt thông tin một cách nhanh nhạy hơn thì công ty phải thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ của nhân viên kế toán,và có thể vài năm một lần kế toán viên nên đổi phần việc của mình cho người khác, từ đó mỗi người sẽ có tầm nhìn tốt hơn về chuyên môn và nghiệp vụ.
- Bộ máy kế toán của công ty được sắp xếp gọn nhẹ, tiện cho việc theo dõi và quản lý công việc kế toán trong công ty.
Nhưng công ty nên có thêm 1 kế toán phụ trách riêng về mảng NVL để phần kế toán NVL được theo dõi tốt hơn nữa và giảm được khối lượng công việc cho bộ phận kế toán của công ty không cồng kềnh.
- Hiện nay, kế toán tại công ty vẫn làm thủ công do vậy công việc sẽ hao phí nhiều thời gian hơn và nhân viên kế toán sẽ vất vả hơn trong việc vào sổ để theo dõi, kiểm tra và báo cáo.
Do vậy công ty có thể áp dụng làm kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán thì khối lượng công việc sẽ được nhiều hơn, nhanh hơn và độ chính xác cao hơn.
b) Về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Giá cả của bất kỳ loại NVL nào cũng thường xuyên không ổn định, có thể tháng này vật liệu lên cao hơn tháng trước và ngược lại sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác thực tế vật liệu mua vào và càng đảm bảo tính ổn định giá trị vật liệu, tránh được các cú sốc của thị trường thì chúng ta nên trích lập dự phòng.
- Công ty tiến hành tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại thời điểm cuối niên độ kế toán.
Nếu số phải trích lập của năm nay lớn hơn số đã trích lập ở năm trước thì kế toán cần trích lập thêm
Nợ TK 635
Có TK 129
Nếu số phải trích lập của năm nay nhỏ hơn so với số đã trích lập ở năm trước thì kế toán cần phải hoàn nhập dự phòng cho số chênh lệch.
Nợ TK 129
Có TK 635
- Chỉ trích dự phòng đối với những mặt hàng tồn kho mà giá thị trường giảm xuống so với giá gốc
- Dự phòng giảm giá chỉ tính riêng cho những mặt hàng không lãi phần tăng của mặt hàng này để bù phần giảm của mặt hàng khác.
c) Về việc ghi chép các nghiệp vụ xuất vật liệu
Vật tư của công ty mua về thường được chuyển thăng tới chân công trình cho đội thi công. Số vật tư sử dụng không hết sẽ được tiếp tục sử dụng vào tháng sau.
Vì vậy công ty cần phải có một báo cáo chính xác về số lượng NVL còn lại để còn có kế hoạch quản lý cho thích hợp.
Kết luận
Qua quá trình thực tập tại côngty CPXD & TMDV Trung Thành, em đã nhận thức được một cách sâu sắc mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn.
Từ quá trình thực tập này đã là cơ hội rất lớn để vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Chính vì vậy qua thời gian thựctập tại công ty, em đã cố gắng học hỏi để trau dồi kiến thức thực tế cho mình. Với hy vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán NVL nói riêng. Qua báo cáo thực tập của mình em mạnh dạn dưa ra một vài ý kiến,kiến nghị nhỏ.
Em mong rằng nó có ích cho công tác kế toán tại công ty
Mặc dù chỉ trong thời gian thực tập không lâu nhưng đã để lại trong em một ấn tượng sâu sắc về sự nhiệt tình, tận tuỵ và có trách nhiệm với công việc và khả năng chuyên môn của lãnh đạo và các cán bộ nhân viên tại công ty.
Xin chúc công ty ngày càng phát triển và sẽ trở thành một công ty lớn mạnh phục vụ ngày càng tốt hơn cho tỉnh Hà Tây nói riêng và các tỉnh khác.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6652.doc