Đề tài Kế toán Nguyên Vật Liệu và nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu trong doanh nghiệp

Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty là rất tốt, các chỉ tiêu năm sau cao hơn năm trước cụ thể là: - Tổng doanh thu tăng lên so với năm trước là 80,32% tương ứng làm tăng 980.000.000đ - Lợi nhuận thực hiện tăng lên so với năm trước là 34,14% tương ứng làm tăng 7.000.000đ - Doanh thu và lợi nhuận tăng lên kéo theo đó lương bình quân công nhân viên tháng tăng 0,01% tương ứng làm tăng 110.000đ. Các chỉ tiêu khác cũng có xu hướng tăng. - Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là tiến triển. (2). Tình hình tổ choc bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. (a). Tình hình tổ choc bộ máy quản lý. Công ty CPXD & TMDV Trung Thành thực hiện chế độ 1 thủ trưởng, đứng đầu là Giám Đốc, dưới Giám Đốc là các Phó Giám Đốc và các phòng ban chức năng.

doc66 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán Nguyên Vật Liệu và nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình quân = Trị giá vật tư tồn đầu kỳ + Tổng giá trị vật tư nhập trong kỳ Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Tổng số lượng vật tư nhập trong kỳ +) Phương pháp nhập trước xuất trước. Giá thực tế của lô hàng nhập sau được dùng làm giá cho lô hàng xuất trước +) Phương pháp thực tế đích danh Giá vốn của lô hàng hóa được xác điịnh đích danh từng chiếc, từng lô theo nguyên luc nhập vào. (III). Nhiệm vụ của Kế toán NVL Để hiểu được nhiệm vụ của kế toán NVL, Trước hết ta cần tìm hiểu nhiệm vụ của kế toán là; +) Theo quy định của bộ tài chính kế toán là bộ phận chức năng của công ty có nhiệm vụ tính toán, ghi chép kịp thời tình hình tài sản và có sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp. +)Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh, đồng thời, đồng thời tăng cường công tác hạch toán kinh tế. +) Tính toán chính xác các loại doanh thu, các loại chi phí, xác định lợi nhuận và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. +) Thu nhập và xử lí các số liệu thành những thông tin có ích, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. Từ những quy định về vai trò của bộ máy ế toán ở trên ta thấy kế toán NVL có vai trò như sau: Kế toán NVL là một bộ phận của bộ máy kế toán nói chung, có vai trò quan trọng trong công tác quản lý, điều hành doanh nghiệp. Kế toán toán là cánh tay đắc lực của Giám đốc trong quá trình quản lý tình hình nhập – xuất vật tư cũng như tình hình sử dụng vật tư có tiết kiệm hay không, giúp cho nhà quản trị có những căn cứ để đưa ra những quyết định đúng đắn nhất nhằm nâng cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm và tiết kiệm NVL một cách tối đa, thu lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. (IV). Thủ tục quản lý NVL (1). Thủ tục nhập kho Để nhập kho NVL trước hết phải có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vấn đề nhập kho như lệnh nhậpvật tư, đơn xin mua vật tư của các phòng ban chức năng. Sau khi mua vật tư về phải có đầy đủ các loại hoá đơn, chứng từ khi mua vật tư về phải có đầy đủ các loại hóa đơn, chứng từ có liên quan đến việc mua hàng như: Hoá đơn giá trị gia tăng (gtgt) hoá đơn mua hàng kiêm vận chuyển, giấy biên nhận vận chuyển hàng hóa có đầy đủ xác minh chữ kí của các bên có liên quan. Bộ phận kế toán theo dõi nhập xuất vật tư (gọi tắt là kế toán NVL) căn cứ vào các chứng từ, viết phiếu nhập kho cho trình kế toán trưởng duyệt, Giám Đốc kduyệt sau đó thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho tiến hành kiểm kê hàng hoá và nhập vào kho. Sơ đồ nhập vật tư (Sơ đồ số 5) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Các chứng từ liên quan Kế toán viết phiếu nhâp kkho Thủ kho tiến hành nhập kho Giám đốc đơn vị duyệt Kế toán trưởng duyệt Phiếu nhập kho được lưu làm 3 liên *) Liên 1 kế toán lưu *) Liên 2 thủ kho lưu *) Liên 3 người giao hàng lưu (2) Thủ tục xuất kho Tương tự như thủ tục nhập kho, thủ tục xấut kho NVL cũng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến xuất kho NVL Để tiến hành xuất kho NVL trước hết phải cần giấy đề nghị xuất vật tư. Kế toán phải căn cứ vào chứng từ đó để viết phiếu xuất kho, trình kế toán trưởng và giám đốc duyệt. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất vật tư. Sơ đồ xuất vật tư (sơ đồ số6) Giấy đề nghị cấp vật tư Kế toán viết phiếu xuất kho Kế toán trưởng duyệt Thủ kho xuất vật tư Giám đốc duyệt Tương tự thủ tục nhập kho, phiếu xuất kho cũng được chia làm 3 liên *) Liên số 1 do kế toán lưu *) Liên số 2 do thủ kho lưu *) Liên số 3 do người nhận hàng lưu. (3) Các chứng từ kế toán liên quan. Để theo dõi, hạch toán các nghiệp vụ về công cụ dụng cụ, kế toán sử dụng các loại mẫu chứng từ để theo dõi như: *) Chứng từ kế toán theo mẫu bắt buộc - Phiếu nhập kho ( mẫu 01 – vt) - Phiếu xuất kho (mẫu 02 – vt) - Biên bản kiểm nghiệm vật tự, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( Mẫu 03 – vt) *) Các chứng từ kế toán hướng dẫn - Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức (mẫu:02 – vt) - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu: 04 – vt) (V). Các hình thức kế toán tổng hợp và chi tiết NVL (1). Để theo dõi, hạch toán chi tiết từng loại NVL kế toán sử dụng các phương pháp ghi sổ sau: Phương pháp thẻ song song: Từ chứng từ gốc (Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) thủ kho ghi chép về mặt số lượng vào thẻ kho, đồng thời kế toán NVL tiến hành ghi chép, phản ánh cả về mặt số lượng và giá trị vào sổ chi tiết vật tư vàcuối kỳ đối chiếu với sổ cái tổng hợp và bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn NVL +) Phương pháp sổ số dư: từ phiếu nhập, phiéu xuất, thủ kho ghi thẻ kho, đồng thời kế toán NVL vào bảng kê nhập, bảng kê xuất, cuối tháng vào sổ đối chiếu luân chuyển, đối chiếu với thẻ kho và sổ cái tổng hợp. Bên cạnh đó để theo dõi trên kênh tổng hợp, Kế toán có 4 hình thức ghi sổ sau: +) Hình thức chứng từ ghi sổ: có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập các chứng từ gốc, từ các chứng từ gốc phân loại chứng từ để ghi cào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. +) Hình thức “Nhật ký sổ cái” khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lập chứng từ gốc, và chứng từ gốc kế toán tiến hành vào sổ cái mỗi tháng hoặc mỗi kì. +) Hình thức “Nhật ký chung”: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành lập chứng từ gốc, từ chứng từ gốc ghi vào sổ “Nhật ký chung”. Định kỳ ghi vào sổ cái. +) Hình thức “Nhật ký chứng từ”: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lập chứng từ gốc, từ chứng từ gốc, vào sổ “ Nhật ký chứng từ”. Định kỳ vào sổ cái. Phần B: (I). Thực tế công tác kế toán NVL tại công ty CPXD &TMDV Trung Thành (1) Công tác phân loại NVL trong công ty. Năm 2007 và 2008 sản phẩm chính của doanh nghiệp vẫn là các công trình xây dựng nên các loại NVL chủ yếu để cấu thành nên sản phẩm bao gồm: NVL chính: +) Sắt thép các loại +) Xi măng +) Gạch gói các loại +) Cát, đá, sỏi +) Vôi +) Gỗ các loại NVL phụ: +) Đinh đóng gỗ +) Giẻ lau +) Các loại VL khác. (2). Kế toán chi tiết NVL (2.1). Thủ tục Nhập –Xuất NVL và các chứng từ kế toán liên quan Để thực hiện được toàn bộ công tác kế toán NVL nói chung và công tác kê toán chi tiết NVL nói riêng, phảI dựa vào các chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến Nhập – Xuất – Tồn kho NVL. Chứng từ kế toán là cơ sở để ghi sổ kế toán. Hiện nay, các chứng từ được sử dụng trong công tác kế toán gồm: +) Hoá đơn GTGT (gồm cả loại do bộ tài chính phát hành và do doanh nghiệp đăng ký với bộ tài chính) +) Phiếu nhập kho ( Mẫu số:01 – VT) +) Phiếu xuất kho (Mẫu số: 02 – VT) +) Biên bản kiểm nghiệm ( Mẫu: 03 – VT) +) Thẻ kho (Mẫu số:0 – VT) +) S ổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. +) Bảng kê nhập – xuất – tồn vật tư *) Thủ tục nhập kho: Căn cứ vào hóa đơn ( nếu hàng về đã có hóa đơn) Biên bản kiểm nghiệm và bảng kê mua hàng của từng bộ phận công trường, kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho, còn một số loại mua đưa thẳng tới chân công trình, thông qua phiếu thu, hoá đơn. Những loại vật liệu dùng đích danh cho công trình đã mua theo định mức yêu cầu thì không qua nhập kho 152 ,và ghi luôn vào chi phí sản xuất dở dang 154 Một số NVL được hạch toán như sau: Căn cứ vào bảng kê mua hàng ta vào phiếu nhập kho Biểu 6 Hoá đơn (gtgt) Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Ngày 15 tháng 05 năm 2008 Ký hiệu: AA/02 Số: 000000001 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Song Anh Địa chỉ: Số 5- Phố Gia- TT Thường Tín. Số Tài khoản: Điện thoại: 0343746840. Mã số: 0500483283 Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hải Đơn vị: Công Ty CP XD TM Trung Thành Địa chỉ: 78 Phố Gia- TT Thường Tín Hà Tây. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số: 0500441329 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 Thép tròn F 6+8 Kg 11.000 9.400 103.400.000 2 Thép tròn F 14 Kg 4.100 9.400 38.540.000 3 Thép tròn F 16 Kg 4.000 9.400 37.600.000 Cộng tiền hàng 179.540.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 17.954.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 197.494.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chín mươi bảy triệu, bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 000.000.001 ta vào biên bản kiểm nghiệm Mẫu biên bản kiểm nghiệm: Đơn vị: CT CPXD & TMDV Mẫu số: 05 – VT Địa chỉ: 78- phố Gia Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Tel/ Fax: Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Biên bản kiểm nghiệm (Vật tư, sản phẩm, hàng hoá) Ngày 15 tháng 05 năm 2008 Số:10 - Căn cứ : Hợp đồng số 01 ngày 03 tháng 05 năm 2008 Của: Công ty TNHH Song Anh Ban kiểm nghiệm gồm: Ông, bà: Lê Đức Anh Trưởng ban Ông, bà: Bùi thị Nga ủy viên Ông, bà: Vũ thị Thoa ủy viên Đã kiểm nghiệm các loại: Số tt Tên, nhãn hiệu quy cách (sản phẩm, hàng hóa) Mã Số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo C từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú SL đúng QCPC SL không đúng QCPC A B C D E 1 2 3 F 1 2 3 Thép tròn F 6+8 Thép tròn F 14 Thép tròn F 16 Cân đo đếm Kg Kg Kg 11.000 4.100 4.000 11.000 4.100 4.000 11.000 4.100 4.000 ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo đúng quy cách .. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị:Cty CPXD & TMDV Quyển số:. Mẫu số 02 - TT Bộ phận: Trung Thành phiếu chi Số:. Theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày15 tháng 05 năm 2008 Nợ:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Có:.. Của bộ trưởng btc Họ và tên người nhận tiền:Công ty TNHH Song Anh Địa chỉ: Số 5 Phố Gia – TT Thường Tín – Hà Tây Lý do chi: Thanh toán tiền mua NVL Số tiền: 197.494.000..(Viết bằng chữ) Một trăm chín mươi bảy triệu, bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng Kèm theo:Chứng từ gốc:.. Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Một trăm chín mươi bảy triệu, bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng + Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Đơn vị:Cty CPXD & TMDV Mẫu số:06 – VT (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Bộ phận: Trung Thành Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC bảng kê mua hàng ngày 01 tháng 05 năm 2008 Quyển số: 09 Số: 28 - Họ, tên người bán: Lê Đức Anh Nợ: TK 152 - Địa chỉ: TT Thường Tín – Hà Tây Có: TK 331 - Họ, tên người mua hàng: Trần Văn Hải - Địa chỉ: Công ty CPXD & TMDV Trung Thành - Hình thức thanh toán: Tiền mặt stt Tên qui cách, phẩm chất hàng hóa( vật tư, sản phẩm) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 2 3 Thép tròn F 6+8 Thép tròn F 14 Thép tròn F 16 Kg Kg kg 11.000 4.100 4.000 9.400 9.400 9.400 103.400.000 38.540.000 37.600.000 Cộng x x 179.540.000 Tổng số tiền (Bằng chữ): Một trăm bảy mươi chín triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng Ghi chú: Người mua Kế toán trưởng Người duyệt mua (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm số 10 ta vào phiếu nhập kho; Đơn vị Mẫu số:31 Cty CPXD&TMDV Trung Thành QĐ số:15/2006/QĐ-BTC phiếu nhập kho số:31 ngày 20 tháng 3 năm 2006 Ngày 18 tháng 05 năm 2008 nợ: TK 152 của Bộ trưởng BTC có: TK331 Họ, tên người giao hàng: Lê Đức Anh Theo:BBKN số:19 ngày 15 tháng 05 năm 2008 của Song Anh Nhập tại kho: NVL cty CPXD&TMDVTrung Thành stt Tên nhãn hiệu, Quy cách phẩm Chất vật tư (Sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 2 3 Thép tròn F 6+8 Thép tròn F 14 Thép tròn F 16 Kg Kg kg 11.000 4.100 4.000 11.000 4.100 4.000 9.400 9.400 9.400 103.400.000 38.540.000 37.600.000 Cộng 179.540.000 Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): Một trăm bẩy mươi chín triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng Nhập, ngày 18 tháng 05 năm 2008 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Các loại NVL khác cũng tiến hành tương tự *) Thủ tục xuất kho NVL mua về nhập kho của công ty thì căn cứ vào dự toán định mức chi phí vật liệu của từng công trình, hạng mục công trình và yêu cầu của đội sản xuất, kế toán viết phiếu xuất NVL cho từng đối tượng sử dụng. Mỗi lần xuất , thủ kho lập một phiếu xuất kho. Thủ kho chỉ tiến hành ký xuất kho vật tư khi có đủ các chữ ký của các thành phần như: Thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, phụ trách cung tiêu, người nhận hàng. Đơn vị: CTy CPXD&TMDV Bộ phận: Trung Thành phiếu xuất kho Số: 140 Ngày 04 tháng 05 năm 2008 Mẫu số 02-VTQĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày20tháng3năm 2006 Của Bộ trưởng BTC Nợ:TK154 Có:TK152 Họ và tên người nhận hàng: Lê Kỳ Xuân Địa chỉ (bộ phận):Phụ trách công trình Lý do xuất kho: Phục vụ xây dựng công trình trường tiểu học Thạch Thất Xuất tại kho (ngăn lô): Vật liệu địa điểm: CTy CPXD&TMDV Trung Thành Số tt Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sp, hh) Mã số Đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 1 2 Đinh 5cm Thép buộc kg kg 8 16 10.000 11.000 80.000 176.000 Cộng 256.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Hai trăm năm mươi sáu ngàn đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 04 tháng 05 năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: CTy CPXD&TMDV Bộ phận: Trung Thành phiếu xuất kho Số: 141 Ngày 20 tháng 05 năm 2008 Mẫu số 02-VTQĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày20tháng3năm 2006 Của Bộ trưởng BTC Nợ:TK154 Có:TK152 Họ và tên người nhận hàng: Lê Kỳ Xuân Địa chỉ (bộ phận):Phụ trách công trình Lý do xuất kho: Phục vụ xây dựng công trình trường tiểu học Thạch Thất Xuất tại kho (ngăn lô): Vật liệu địa điểm: CTy CPXD&TMDV Trung Thành Số tt Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sp, hh) Mã số Đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 1 2 3 Thép tròn F 6+8 Thép tròn F16 Thép tròn F 14 kg kg kg 4.800 2.100 1.900 9.400 9.400 9.400 42.300.000 19.740.000 17.860.000 Cộng 79.900.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Bảy mươi chín triệu chín trăm ngàn đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 20 tháng 05 năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (2.2) Phương pháp kế toán chi tiết NVL công ty áp dụng Hiện nay, công ty hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song được tiến hành trên các chứng từ, phiếu nhập kho, phếu xuất kho. Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho của từng NVL theo chỉ tiêu số lượng. Các sốliệu được sắp xếp theo từng loại, từng thứ, từng nhóm vật liệu để tiện cho việc ghi chép, kiểm tra, đối chiếu số liệu, phục vụ yêu cầu quản lý. Khi có chứng từ nhập, xuất kho phát sinh thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ, số ượng thực nhập, thực xuất. Cuối ngày thủ kho sử ụng các chứng từ đó để ghi số lượng NVL Nhập – Xuất vào thẻ kho. Kết hợp số lượng tồn đầu kỳ để tổng hợp và đối chiếu số lượng tồn cuối kỳ. Biểu 10: Đơn vị:Cty CPXD&TMDV Trung thành Mẫu số:0 - VT Bộphận: Kho vật liệu (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) thẻ kho Ngày lập thẻ: 05 tháng 05 năm 2008 Tờ số:93 Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Vật liệu phụ các loại Đơn vị tính: kg Stt Chứng từ Diễn Giải Ngày Nhập Xuất Số lượng Ký xác nhận của Kế toán Số Ngày tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 1 30 01/05 Mua vật liệu phụ của bà Nga Tại công ty TNHH Song Anh 01/05 65 2 140 04/05 Xuất kho phục vụ xây dựng công trinhTrường tiểu học Thạch Thất 04/05 24 Cộng 65 24 Tồn cuối tháng 41 Biểu 11: Đơn vị:Cty CPXD&TMDV Trung thành Mẫu số:0 - VT Bộphận: Kho vật liệu (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) thẻ kho Ngày lập thẻ: 20 tháng 05 năm 2008 Tờ số:94 Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Vật liệu phụ các loại Đơn vị tính: kg Stt Chứng từ Diễn Giải Ngày Nhập Xuất Số lượng Ký xác nhận của Kế toán Số Ngày tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 Tồn đầu tháng 1.400 1 31 18/05 Nhập thép tròn các loại của Công ty TNHH Song Anh 18/05 19.100 2 141 20/05 Xuất để phục vụ xây dựng Công trình trường tiểu học Thach Thất 20/05 8.500 Cộng 19.000 24 Tồn cuối tháng 10.600 Sau khi ghi thẻ, thủ kho sắp xếp các chứng từ, lập sổ giao nhận chứng từ rồi chuyển chứng từ đó cho phòng kế toán. Định kỳ kế toán phụ trách về NVL và thủ kho tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết vật liệu để đảm bảo khớp đúng giữa tồn kho thực tế và sổ sách. Tại phòng kế toán: Định kỳ, khi nhận được các phiếu nhập kho, xuất kho cả thủ kho gửi lên, kế toán phải tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp páp của các chứng từ rồi ghi vào sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. Sổ chi tiết này được mở cho từng loại vật liệu,sản phẩm, hàng hóa theo cả hai chỉ tiêu số lương và chỉ tiêu giá trị, theo giá thực tế Nhập – Xuất kho kết hợp với số liệu tồn đầu tháng, kế toán tính ra số liệu tồn kho cuối tháng của NVL.Cuối kỳ,kế toán so sánh đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách kế toán chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá với số liệu trên thẻ kho. Sau đó, kế toán tiến hành lập bảng kê tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho NVL ở đây, kế toán sẽ só sánh đối chiếu thẻ kho ở (Biểu 9) với sổ chi tiết VL, SP, HH (biểu 12) với sổ chi tiết VL, SP, HH ở (biểu 13). Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa: Vật liệu phụ các loại trang số:. Quy cách sản phẩm:.. Đơn vị tính:kg Ngày Tháng Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Hiệu Ngày Tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Số dư đầu tháng 0 0 02/05 30 01/05 Mua vật liệuphu 331 Của bà Nga tại Công ty TNHH Song Anh -Đinh 5cm 10.000 25 250.000 - Thép buộc 11.000 40 440.000 05/05 140 04/05 Xuất kho, phục vụ 154 Xây dựng công trình Trường tiểu học Thạch Thất - Đinh 5cm 10.000 - Thép buộc 11.000 Cộng x x 65 690.000 24 256.000 41 434.000 Ngàytháng.năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa:Sắt thép các loại trang số:. Quy cách sản phẩm:.. Đơn vị tính:kg Ngày Tháng Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Hiệu Ngày Tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Số dư đầu tháng Tồn kho:thép trònF 18 9.000 1.400 12.600.000 18/05 31 18/05 Nhập mua của công ty TNHH Song Anh chưa có hoá đơn Thanh toán - Thép tròn F 6+8 9.400 11.000 103.400.000 - Thép tròn F 14 9.400 4.100 38.540.000 - Thép tròn gai F16 9.400 4.000 37.600.000 20/05 141 20/05 Xuất kho cho đội xây dựng 154 Thi công trường tiểu học Thạch Thất - Thép tròn F 6+8 9.400 4.500 42.300.000 - thép tròn F 14 9.400 2.100 19.740.000 - Thép tròn gai F16 9.400 1.900 17.860.000 Cộng tháng 05/2008 x x 19.100 179.540.000 8.500 79.900.000 12.000 112.240.000 Ngàytháng.năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (2.3) Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho NVL Định kỳ, dựa vào chứng từ nhập – xuất kho và sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. Kế toán lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho NVL (biểu 14) để có thể đối chiếu với sổ cáI TK 152 của kế toán tổng hợp NVL Bảng Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn sẽ là một trong những căn cứ để kế toán tổng hợp lập báo báo tài chính cuối kỳ. Doanh nghiệp: CTy CPXD&TMDV Trung Thành Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho Công trình; Trường tiểu học Thạch Thất – Hà Tây Tháng 05/2008 stt Tên vật liệu đvt Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng Số lượng Tiền Số lương Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền 1 Đất + cát san nền m3 000 0 0 4.350.000 160 4.350.000 0 0 2 Cát đen m3 0 0 120 3.100.000 120 3.100.000 0 0 3 Cát vàng m3 0 0 40 3.200.000 40 3.200.000 0 0 4 Sỏi + đá1x2 m3 0 0 90 8.500.000 90 8.500.000 0 0 5 Gỗ xẻ m3 0 0 92,321 154.973.000 48,9 92.549.000 43,21 62.424.000 6 kính xây dựng m3 0 0 180,333 8.951.000 100 5.600.000 80,33 3.352.000 7 Sắt thép các loại kg 1.400 12.600.000 19.100 179.540.000 8.500 79.900.000 12.000 112.240.000 8 Xi măng Tam Điệp kg 25.000 15.640.000 0 0 12.000 7.725.000 13.000 7.915.000 9 Xi măng Nghi Sơn kg 0 0 10 6.324.000 10 6.324.000 0 0 10 Các loại vl phụ kg 0 0 65 690.000 24 256.000 Tổng cộng x x 28.240.000 x 369.628.000 x 211.504.000 x 186.364.000 Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (2.4) Phương pháp tính giá gốc NVL, xuất kho áp dụng tại công ty CPXD&TMDV Trung Thành *) Gía thực tế của NVL nhập kho Là giá ghi trên hoá đơn GTGT và bảng kê mua hàng ( Vì công ty mua hàng tại chân công trình hoặc tại kho của công ty nên không phải chi phí vận chuyển, bốc vác) Dựa vào biểu6: công ty mua NVL của công ty Song Anh có thể tính ra giá thực tế của NVL nhập kho như sau: (Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ): Trị giá nhập kho = giá mua chưa thuế + chi phí khác Ví dụ: Hoá đơn GTGT số 000.000.001 của công ty Song Anh thì: Giá thực tế( giá gốc) NVL nhập kho = 179.540.000đ *) Giá thực tế xuất kho Công ty áp dụng theo phương pháp thực tế đích danh, khi xuất lô hàng nào thì căn cứ vào số lượng xuất và đơn giá nhập kho thực tế của lô hàng đó như đã trình bày ở trên. Với việc mua NVL không quá khó như hiện nay nên công ty dùng NVL đến đâu, tiến hành thu mua đến đấy và dự trữ một lượng tối thiểu. Ví dụ: phiếu xuất kho số 141. (II). Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho NVL Tài khoản sủ dụng Trong thực tế công ty CPXD&TMDV Trung Thành sử dụng tài khoản 152 để theo dõi những biến động về NVL. Đây là tài khoản mang kết cấu phản ánh tài sản. Số dư đầu kỳ bên nợ: Phản ánh giá trị của NVL tồn kho ở thời điểm đầy kỳ Các phát sinh tăng bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế làm tăng giá trị NVL tại thời điểm trong kỳ. Các phát sinh giảm bên có: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế làm giảm giá trị NVL tại thời điểm trong kỳ. Số dư cuối kỳ bên nơ: Phản ánh giá trị NVL tồn kho tại thời điểm cuối kỳ. Ta có sơ đồ minh hoạ kết cấu tài khoản 152 như sau: TK 152 SDĐK: Phản ánh giá trị NVL tồn tại ở thời điểm đầu kỳ PS tăng: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị NVL trong kỳ PS giảm: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị NVL trong kỳ SDCK: Phản ánh giá trị NVL tồn tại ở thời điểm cuối kỳ Tài khoản này được chi tiết thành 3 tiểu khoản: TK 152.1: Nguyên vật liệu chính TK 152.2: Nguyên vật liệu phụ TK 152.3: Nhiên liệu 2.Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nhập, xuất NVL, ta có các phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu như sau: 2.1) Mua NVL nhập kho Nợ TK 152: NVL Có TK111: Tiền mặt Có TK112: Tiền gửi ngân hàng Có TK331: Nợ phải trả người bán 2.2) Nhận lại vốn góp liên doanh và các khoản vay bằng NVL Nợ TK152: NVL Có TK128: Đầu tư ngắn hạn khác Có TK222: Góp vốn liên doanh Có TK228: Đầu tư dài hạn khác 2.3)NVL đi đường về nhập kho Nợ TK 152: NVL Có TK151: Hàng đi trên đường 2.4) Nhập lại NVL do cho mượn, hoặc trả lại NVL do đi mượn Nợ TK 152: NVL Có TK138: Phải thu khác Có TK338.8: Phải trả, phải nộp khác 2.5)Nhận NVL do đựơc cấp, biếu tặng, góp vốn liên doanh Nợ TK152: NVL Có TK411: Nguồn vốn kinhdoanh 2.6) NVL tăng thêm do đánh giá lại(phần tăng thêm) Nợ TK 152: NVL Có TK412: Chênh lệch do đánh giá lại tài sản 2.7) Được hưởng các khoản làm giảm giá nhập NVL Nợ TK111: Tiền mặt Nợ TK331: PhảI trả người bán Có TK 152: NVL 2.8)Góp vốn liên doanh cho vay ngắn hạn, dài hạn bằng NVL Nợ TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh Nợ TK 228: Đầu tư dài hạn khác Có TK 152: NVL 2.9) Xuất kho NVL để sử dụng Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 152: NVL 2.10) Trả lại vốn góp liên doanh bằng NVL Nợ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh Có TK 152: NVL Sơ đồ kế toán NVL TK 412 TK 152 TK 111,131 TK 111,112,331 (1)Mua NVL nhập kho (7)Giảm giá nhập do được hưởng các khoảm giảm trừ TK 128,222,228 (2)Nhận lại vốn góp LD và khoản vay bằng NVL (3)NVL đi đường về nhập kho TK 128,222,228 (8)Cho vay ngắn hạn hoặc dài hạn bằng NVL TK 151 TK 621,627,641 (9)Xuất kho NVL để sử dụng TK 138,338 (4)Nhập và trả lại NVL do cho mượn hoặc đi mượn TK 138,338 (10)Xuất kho NVL cho mượn hoặc đem trả TK 411 (5)Nhận lại NVL do được biếu tặng, góp vốn LD TK 411 (11)Trả lại vốn góp LD bằng NVL (6)Phần tặng thêm của giá trị NVL do đánh giá lại TK 412 (12)Phần bị giảm giá trị NVL do đánh giá lại *) Những quy định chung khi hạch toán NVL Khi hạch toán NVL thường xảy ra những trường hợp sau: +) Nếu hàng và hoá đơn mua NVL về cùng nhau thì ta hạch toán bình thường (Kế toán ghi tăng hàng, giảm tiền) +) Nếu hàng về trước,hoá đơn về sau, thì kế toán ghi tăng hàng, đồng thời ghi tăng nợ phi trả người bán. +) Nếu hoá đơn về trước, hàng về sau thì ta kẹp hóa đơn vào cuối sổ,đợi hàng về đến nơi thì ta hạch toán bình thường. Trường hợp này xảy ra khi mua hàng nhưng hàng đang đi trên đường 3. Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập NVL Căn cứ vào các chứng từ gốc là hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, các phiếu nhập kho kế toán tiến hành ghi chép vào chứng từ ghi sổ. a)Trường hợp nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: Đã trình bày ở phần (2.1) Thủ tục Nhập – xuất NVL và các chứng từ liên quan b)Trường hợp nhập kho trả bằng tiền tạm ứng: Đơn vị: CTy CPXD&TMDV Trung Thành Mẫu số: 03 - TT Bộ phận: QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng-BTC Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 12 tháng 05 năm 2008 Kính gửi: Ông Vũ Văn Cửu GĐ CTy CPXD&TMDV Trung Thành Tên tôi là: Lê Kỳ Xuân Địa chỉ: Phụ trách công trình Cty CPXD&TMDV Trung Thành Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.000.000đ (viết bằng chữ): Một triệu đồng Lý do tạm ứng: Mua VL phụ phục vụ công trình Thời hạn thanh toán:.. Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) (Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Đơn vị:Cty CPXD & TMDV Quyển số:. Mẫu số 02 - TT Bộ phận: Trung Thành phiếu chi Số:03. Theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày12 tháng 05 năm 2008 Nợ:141 Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Có:111 Của bộ trưởng btc Họ và tên người nhận tiền: Lê Kỳ Xuân Địa chỉ: Phụ trách công trình Lý do chi: Nhận tạm ứng mua VL phụ cho công trình Số tiền: 1.000.000..(Viết bằng chữ) Một triệu đồng Kèm theo: Giấy đề nghị tạm ứngChứng từ gốc:.. Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Một triệu đồng + Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Hoá đơn (gtgt) Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Ngày 12 tháng 05 năm 2008 Ký hiệu: AA/02 Số: 08 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Song Anh Địa chỉ: Số 5- Phố Gia- TT Thường Tín. Số Tài khoản: Điện thoại: 0343746840. Mã số: 0500483283 Họ tên người mua hàng: Lê Kỳ Xuân Đơn vị: Công Ty CP XD TM Trung Thành Địa chỉ: 78 Phố Gia- TT Thường Tín Hà Tây. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Bằng tạm ứng . Mã số: 0500441329 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 Đinh 5cm Kg 25 10 250.000 2 Thép buộc m 40 11 440.000 Cộng tiền hàng 690.000 Thuế suất GTGT: Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: 690.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm chín mươi ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu biên bản kiểm nghiệm: Đơn vị: CT CPXD & TMDV Mẫu số: 05 – VT Địa chỉ: 78- phố Gia Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Tel/ Fax: Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Biên bản kiểm nghiệm (Vật tư, sản phẩm, hàng hoá) Ngày 12 tháng 05 năm 2008 Số:9 - Căn cứ : Hợp đồng số ngày tháng năm 200 Của: Công ty TNHH Song Anh Ban kiểm nghiệm gồm: Ông, bà: Lê Đức Anh Trưởng ban Ông, bà: Bùi thị Nga ủy viên Ông, bà: Vũ thị Thoa ủy viên Đã kiểm nghiệm các loại: Số tt Tên, nhãn hiệu quy cách (sản phẩm, hàng hóa) Mã Số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo C từ Kết quả kiểm nghiệm ghi chú SL đúng QCPC SL không đúng QCPC A B C D E 1 2 3 F 1 2 Đinh 5cm Thép buộc Cân đo Kg mét 25 40 25 40 ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo đúng quy cách .. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị Mẫu số:31 Cty CPXD&TMDV Trung Thành QĐ số:15/2006/QĐ-BTC phiếu nhập kho số:30 ngày 20 tháng 3 năm 2006 Ngày 12 tháng 05 năm 2008 nợ: TK 1525 của Bộ trưởng BTC có: TK154 Họ, tên người giao hàng: Lê Đức Anh Theo:BBKN số:08 ngày 12 tháng 05 năm 2008 của Song Anh Nhập tại kho: NVL cty CPXD&TMDVTrung Thành stt Tên nhãn hiệu, Quy cách phẩm Chất vật tư (Sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 2 Đinh 5cm Thép buộc Kg m 25 40 10 11 250.000 440.000 Cộng 690.000 Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): Sáu trăm chín mươi ngàn đồng Nhập, ngày 18 tháng 05 năm 2008 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đơn vị: Cty CPXD&TMDV Trung Thành Mẫu số:04 - TT Địa chỉ: 78- Phố Gia – TT Thường Tín Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ tài chính Giấy thanh toán tiền tạm ứng Ngày 16 tháng 01 năm 2008 Số:007 Họ tên người thanh toán: Lê Kỳ Xuân Nợ: TK 152 Địa chỉ: phụ trách công trình CTy Trung Thành Có: TK 141 Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn giải Số tiền A 1 I.Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng các đợt trước chưa chi hết: 2. Số tạm ứng kỳ này: 1.000.000 - Phiếu chi số: 03 ngày 12/05/2008 - Phiếu chi số:.. ngày. II. Số tiền đã chi Chứng từ số: 08 ngày 12/05/2008 ... . .. .. III. Chênh lệch: Số tạm ứng chi khônghết(I – II) Chi quá số tạm ứng (I – II).. 0 .. 1.000.000 .. 690.000 .... . . . 310.000 0 Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách thanh toán Người thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) c) Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Hoá đơn (gtgt) Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Ngày 17 tháng 05 năm 2008 Ký hiệu: AA/02 Số: 09 Đơn vị bán hàng: Công ty CP đầu tư Hùng Vương Địa chỉ: Khu 2 - TT Thường Tín. Số Tài khoản: 002-468-72609 Điện thoại: 0343746840. Mã số: 0101117565 Họ tên người mua hàng: Lê Kỳ Xuân Đơn vị: Công Ty CP XD TM Trung Thành Địa chỉ: 78 Phố Gia- TT Thường Tín Hà Tây. Số tài khoản:001-01-131-01 Hình thức thanh toán:Chuyển khoản. Mã số: 0500441329 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 Xi măng Kg 1.350 500.000 675.600.000 2 Cát xây dựng xe 10 60 600.000 Cộng tiền hàng 675.600.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 67.560.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 743.160.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm bốn mươi ba triệu, một trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Số séc:. Số tiền:.. Trả cho: ông Nam Công Ty Hùng Vương Số CMT:. Ngày cấp:.. Nơi cấp:.. Địa chỉ: Khu 2- TT TTín Tại: NH NN và PT NThôn Ngày thángnăm2000 Người phát hành Ngân hàng:.. Séc Số séc: Yêu cầu trả cho: Ông Nam cty Hùng Vương Số CMT:Ngày cấp:.Nơi cấp:. Địa chỉ: Khu 2- TT Thường Tín- Hà Tây Phần dành cho NH TK Nợ:.. TK Có:... Số tiền bằng số: 675.600.000 Số hiệu tài khoản: 00246872609 Tại: NH NN&PT NThôn TT Thường Tín Số tiền bằng chữ: Sáu trăm bảy lăm triệu đồng chẵn Người phát hành: Vũ văn Cửu Địa chỉ: 78 Phố Gia- TT Thường Tín- Hà Tây Số hiệu tài khoản: 0010113101 Bảo chi Ngày 17 tháng 05 năm2008 Ký tên đóng dấu NgàyTháng.năm 200 Dấu Kế toán trưởng Người phát hành Nội dung thanh toán và ký hiệu thống kê: Nội dung thanh toán:. Ký hiệu thống kê:.. Phần quy định cho chuyển nhượng: Chuyển nhượng cho: Ngày ..thángNăm . Ký tên, đóng dấu . Phần quy định dùng cho lĩnh tiền mặt: Họ tên người lĩnh tiền:. Số CMT( hộ chiếu):Ngày cấp:.Nơi cấp:.. Ngày..Tháng..Năm .. Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng Đơn vị: CT CPXD & TMDV Mẫu số: 05 – VT Địa chỉ: 78- phố Gia Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Tel/ Fax: Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Biên bản kiểm nghiệm (Vật tư, sản phẩm, hàng hoá) Ngày 17 tháng 05 năm 2008 Số:12 - Căn cứ : HĐ GTGT số10 ngày 17 tháng 05 năm 2008 Của: Công ty CPXD&TMDV Trung Thành Ban kiểm nghiệm gồm: Ông, bà: Lê Đức Anh Trưởng ban Ông, bà: Bùi thị Nga ủy viên Ông, bà: Vũ thị Thoa ủy viên Đã kiểm nghiệm các loại: Số tt Tên, nhãn hiệu quy cách (sản phẩm, hàng hóa) Mã Số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo C từ Kết quả kiểm nghiệm ghi chú SL đúng QCPC SL không đúng QCPC A B C D E 1 2 3 F 1 2 Xi măng Cát xây dựng Cân đếm Kg xe 1.350 10 1.350 10 ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo đúng quy cách .. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị Mẫu số:02 VT Cty CPXD&TMDV Trung Thành QĐ số:15/2006/QĐ-BTC phiếu nhập kho số:32 ngày 20 tháng 3 năm 2006 Ngày 17 tháng 05 năm 2008 nợ: TK 152 của Bộ trưởng BTC có: TK112 Họ, tên người giao hàng: Công ty Hùng Vương Theo:BBKN số:10 ngày 17 tháng 05 năm 2008 của Cty cpxd&tmdv Trung Thành Nhập tại kho: NVL cty CPXD&TMDVTrung Thành stt Tên nhãn hiệu, Quy cách phẩm Chất vật tư (Sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 2 Xi măng Cát xây dựng Kg xe 1.350 10 500.000 60 675.000.000 600.000 Cộng 675.600.000 Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): sáu trăm bảy lăm triệu, sáu trăm ngàn đồng Nhập, ngày 17 tháng 05 năm 2008 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị d)Nhập kho chưa thanh Toán Công ty CP Minh Lan Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khu 2 – TT Thường Tín Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Tây, ngày 20 tháng 05 năm 2008 Hợp đồng mua bán Căn cứ bộ luật dân sự 33/2005/QH 11 do Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thôngqua ngàu 14/06/2005 Căn cứ luật thương mại 36/2005/QH 11 do Quốc Hội nước Cộng hoà xa hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 Căn cứ theo nhu cầu và khả năng của2 bên Chúng tôi gồm có: Bên bán: ( Bên A) Công Ty CP Minh Lan Địa chỉ: Khu 2 – TT Thường Tín – Hà Tây Điện thoại: 0343746123 Tài khoản:004-468-72609 Mã số thuế: 0001117565 Đại diện: Ông Nam Chức vụ: Giám đốc Bên mua:( Bên B) Cty CPXD & TMDV Trung Thành Địa chỉ: 78 Phố Gia – TT Thường Tín – Hà Tây Điện thoại: Tài khoản:001-01-131-01 Mã số Thuế:0500441329 Đại diện: Ông Cửu Chức vụ: Giám đốc Sau khi thống nhất 2 bên cùng kí kết hợp đồng với các điều khoản sau Điều I: Nội dung hợp đồng tt Chủng loại Hàng hóa Số lượng Đơn gía Thành tiền 01 Cát 80 100.000 8.000.000 Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT. Điều II: Quyền và nghĩa vụ của hai bên Nghĩa vụ của 2 bên Bên B có nhiệm vụ nhận hàng theo thoả thuận và thanh toán toàn bộ tiền hàng theo hợp đồng Bên A có nghĩa vụ giao hàng đúng thời hạn, địa điểm, bảo đảm chất lượng, số lượng như thoả thuận Quyền của 2 bên Bên B có quyền yêu cầu bên A thực hiện đúng cam kết hợp đồng. Nếu quá thời hạn trên, bên B không thanh toán đủ số tiền cho bên A thì bên A có quyền phát vi vi phạm hợp đồng mỗi ngày chậm. Trả 2,5 trên tổng giá trị chưa thanh toán hoạch thu hàng về. Điều III. Cam kết chung Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng. Nếu có gì phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Hai bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết. Nếu giải quyết được sẽ thống nhất chuyển vụ việc để toà án kinh tế Hà Tây là tổ chức có thẩm quyền giải quyết. Đại diện bên a đại diện bên b (Đóng dấu, ký tên) (Đóng dấu, ký tên) Hoá đơn (gtgt) Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Ngày 23 tháng 05 năm 2008 Ký hiệu: AA/02 Số: 12 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Minh Lan Địa chỉ: Khu 2 - TT Thường Tín. Số Tài khoản: 004-468-72609 Điện thoại: 0343746123. Mã số: 0001117565 Họ tên người mua hàng: Lê Kỳ Xuân Đơn vị: Công Ty CP XD TM Trung Thành Địa chỉ: 78 Phố Gia- TT Thường Tín Hà Tây. Số tài khoản:001-01-131-01 Hình thức thanh toán:Chuyển khoản. Mã số: 0500441329 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 Cát xe 80 100.000 8.000.000 Cộng tiền hàng 8.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: CT CPXD & TMDV Mẫu số: 05 – VT Địa chỉ: 78- phố Gia Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Tel/ Fax: Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Biên bản kiểm nghiệm (Vật tư, sản phẩm, hàng hoá) Ngày 23 tháng 05 năm 2008 Số:15 - Căn cứ : HĐ GTGT số 12 ngày 23 tháng 05 năm 2008 Của: Công ty CP Minh Lan Ban kiểm nghiệm gồm: Ông, bà: Lê Đức Anh Trưởng ban Ông, bà: Bùi thị Nga ủy viên Ông, bà: Vũ thị Thoa ủy viên Đã kiểm nghiệm các loại: Số tt Tên, nhãn hiệu quy cách (sản phẩm, hàng hóa) Mã Số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo C từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú SL đúng QCPC SL không đúng QCPC A B C D E 1 2 3 F 1 Cát đếm xe 80 80 ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo số lượng .. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị Mẫu số:02 VT Cty CPXD&TMDV Trung Thành QĐ số:15/2006/QĐ-BTC phiếu nhập kho số:32 ngày 20 tháng 3 năm 2006 Ngày 23 tháng 05 năm 2008 nợ: TK 152 của Bộ trưởng BTC có: TK331 Họ, tên người giao hàng: Công ty Minh Lan Theo:BBKN số:15 ngày 23 tháng 05 năm 2008 của Cty Trung Thành Nhập tại kho: NVL cty CPXD&TMDVTrung Thành stt Tên nhãn hiệu, Quy cách phẩm Chất vật tư (Sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Cát xe 80 100.000 8.000.000 Cộng Tổng số tiền: (Viết bằng chữ): Tám triệu đồng chẵn Nhập, ngày 17 tháng 05 năm 2008 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 15: Đơn vị: CTy CPXD&TM Trung Thành Chứng từ ghi sổ Số: 40 Ngày05 tháng 05 năm 2008 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 01 01/05 Mua xi măng nhập kho trả Tiền ngày bằng tiền mặt 133 152 111 6.956.400 Trong đó 152=6.324.000 04 05/05 Mua kính xd nhập kho và trả tiền cho người bán bằng tiền mặt 133 152 111 9.846.000 Trong đó 152 =8.950.000 Cộng 16.802.500 Kèm theo:02 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 16: Đơn vị: CTy CPXD&TM Trung Thành Chứng từ ghi sổ Số: 41 Ngày05 tháng 05 năm 2008 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 30 01/05 Mua NVL phụ của Bà Nga Chưa trả tiền 133 152 331 759.000 Trong đó 152=690.000 Cộng 759.000 Kèm theo:01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 17 :Đơn vị: CTy CPXD&TM Trung Thành Chứng từ ghi sổ Số: 44 Ngày18 tháng 05 năm 2008 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 10 14/05 Chi mua gỗ xẻ đã nhập kho Và có hoá đơn GTGT 133 152 111 170.470.300 Trong đó 152=154.975.000 31 18/05 Nhập mua thép các loại của CTy Song Anh chưa trả tiền 133 152 111 215.918.300 Trong đó 152 =179.540.000 Cộng 385.918.300 Kèm theo:02 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu18: Đơn vị: CTy CPXD&TM Trung Thành Chứng từ ghi sổ Số: 46 Ngày29 tháng 05 năm 2008 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 40 20/05 Nhập mua cát sỏi các loại Của cty Minh Lan Chưa trả tiền 133 152 331 21.065.000 Trong đó 152=19.150.000 Cộng 21.065.000 Kèm theo:01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (4). Kế toán tổng hợp các trường hợp xuất kho NVL Khi công ty xuất kho NVL để thi công công trình trường tiểu học Thạch Thất. Căn cứ vào ác chứng từ xuất kho, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ cáI TK 152, trường hợp doanh nghiệp mua NVL trực tiếp về sử dụng mà không qua nhập kho, kế toán sẽ phản ánh trực tiếp giá trị NVL mua về vào TK 154 để tập hợp chi phí. (Công ty khi xuất kho NVL, CC DC để phục vụ sản xuất cũng đưa thẳng về TK 154 và bỏ qua các TK trung gian như; TK 621, TK 627, TK 641, TK 642. Đơn vị: CTy CPXD&TM Trung Thành Biểu 19: Chứng từ ghi sổ Số: 46 Ngày29 tháng 05 năm 2008 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 73 05/05 Xuất kho xi măng các loại Phục vụ công trình Trường tiểu học 154 152 14.049.000 Cộng 14.900.000 Kèm theo:01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 20: Chứng từ ghi sổ Số: 43 Ngày 08 tháng 05 năm 2008 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 86 07/05 Xuất kho NVL phụ thi công Công trình trường tiểu học Thạch Thất 154 152 256.000 Cộng 256.000 Kèm theo:01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 17 :Đơn vị: CTy CPXD&TM Trung Thành Chứng từ ghi sổ Số: 45 Ngày20 tháng 05 năm 2008 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 101 15/05 Xuất kho gỗ + kính phục vụ sản xuất cửa 154 152 98.149.000 141 Xuất kho thép các loại phục vụ thi công 154 152 79.900.000 Trường học Thạch Thất Cộng 178.049.000 Kèm theo:02 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 20: Chứng từ ghi sổ Số: 47 Ngày 029 tháng 05 năm 2008 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ có 86 07/05 Xuất kho cát sỏi cho đội thi công công trình trường tiểu học Thạch Thất 154 152 21.065.000 Cộng 21.065.000 Kèm theo:01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu23: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Tháng 05 năm 2008 (Liên quan đến NVL) Ngày tháng Số chứng từ ghi sổ Tổng số tiền ghi trên Chứng từ ghi sổ Ghi chú 05/05/2008 40 16.802.00 05/05/2008 41 14.049.000 05/05/2008 42 759.000 08/05/2008 43 256.000 18/05/2008 44 385.918.300 20/05/2008 45 178.049.000 29/05/2008 46 21.065.000 29/05/08 47 21.065.000 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành ghi sổ cái TK liên quan như: TK 152, TK331. TK 152 được sủ dụng cho từng tháng, dùng để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình Nhập – Xuất NVL vào kho. Căn cứ vào đó, Kế toán tổng hợp sẽ xác định được lượng NVL tồn kho trong kỳ, lượng Nhập, Xuất trong kỳ. Đây là cơ sở tính chi phí NVL dùng trong kỳ. Biểu 24: Sổ cái tk 152 Tên : Nguyên vật liệu Tháng 05 năm 2008 Ngày tháng Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày Nợ có 1. số dư đầu tháng 05 28.240.000 06/05 40 05/05 Nhập kho xi măng Tam Điệp 111 6.324.000 06/05 40 05/05 Nhập mua kính xây dựng 111 8.951.000 06/05 41 05/05 Xuất kho xi măng các loại 154 14.049.000 06/05 42 05/05 Nhập kho NVL phụ 331 690.000 18/05 43 08/05 Xuất kho NVL phụ 154 256.000 19/05 44 18/05 Nhập kho gỗ xẻ 111 154.973.000 19/05 44 18/05 Nhập kho thép các loại 331 179.540.000 20/05 45 20/05 Xuất gỗ + kính 154 98.149.000 29/05 45 20/05 Xuất kho thép các loại 154 79.900.000 29/05 46 29/05 Nhập mua cát sỏi 331 19.150.000 29/05 47 29/05 Xuất kho cát sỏi 154 19.150.000 Cộng phát sinh X 369.628.000 211.504.000 3.số dư cuối tháng 05 x 186.364.00186.364.000 Chương III Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán NVL và nâng cao hiệu quả sử dụng nvl trong doanh nghiệp (I). Nhận xét về công tác quản lý và công tác kế toán NVL tại công ty CPXD&DVTM Trung Thành Công ty là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng khối lượng công việc khá nhiều. Tuy nhiên qua thời gian thực tập tại công ty em thấy công ty khá vững vàng cả về công tác quản lý và công tác kế toán. Ban lãnh đạo công ty đã linh hoạt đưa ra nhièu biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục khó khăn. Nhận thức đúng quy luật kinh tế, thị trường, cập nhật và nắm bắt kịp thời thông tin về công tác quản lý cũng như công tác kế toán hiện hành một cách sớm nhất, từ đó vận dụng sáng tạo vào thực tế. Hệ thống công tác kế toán của công ty đảm bảo tuân thủ đúng chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty, đáp ứng yêu cầu quản lý. 1)Ưu điểm a) Về công tác kế toán NVL - Kế toán NVL ghi chép tình hình biến động NVL được kết hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp NVL. Hệ thống kế toán NVL ghi chép rõ ràng, đầy đủ, chính xác và hợp lý, phương pháp kế toán chi tiết thẻ song song đã mang lại hiệu qủ cao trong hạch toán NVL. - Công tác kế toán NVL tại công ty được đội ngũ cán bộ, nhân viên giàu kinh nghiệm, có trình độ và năng lực, ý thức trách nhiệm cao đảm nhiệm. - Bộ máy kế toán được sắp xếp khá gọn nhẹ nhưng vẫn cung cấp nhanh nhất, chính xác những thông tin kinh tế phục vụ cho quản lý điều hành công ty một cách tốt nhất. b) Về việc hạch toán NVL - Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung để tạo điều kiện kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng đối với công tác kế toán tại công ty. - Quá trình Nhập – Xuất NVL được thực hiện chặt chẽ đúng thủ tục từ kho lên phòng kế toán hợp lý, qua đó việc ghi chép sổ kế toán được thực hiện nhanh chóng. - Việc tính giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh rất phù hợp với đặc điểm của công ty vì: Hầu hết NVL sử dụng đều do công ty thu mua và chuyển thẳng tới tận nơi thực hiện, ít qua kho công ty, từ đó sẽ giảm đượcchi phí vật liệu và chi phí vận chuyển NVL, hạ được giá thành sản phẩm. (2). Nhược điểm a) Về việc phân loại NVL Công ty sử dụng rất nhiều loại NVL nhưng công ty chưa phân loại rõ ràng theo nguồn nhập như mua ngoài, do tự chế vì vậy cũng gây ảnh hưởng cho công tác hạch toán NVL tại côngg ty. b) Về việc sử dụng tài khoản kế toán. Để phản ánh tình hình vật tư đã mua nhưng cuối tháng chưa về nhập kho hoặc đang làm thủ tục nhập kho, trong trường hợp này kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản 151 – hàng mua đang đi đường. Song tại công ty kế toán lại không sử dung TK này. Đây là trường hợp cần phảI được khắc phục để tránh phảI lưu chứng từ sang tháng sau mới hạch toán và không xảy ra trường hợp nhầm lẫn. II). Một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng NVL trong doanh nghiệp của công ty CPXD&TMDV Trung Thành . a).Về bộ máy kế toán và công tác kế toán. - Phòng kế toán của công ty gồm 3 người, với trình độ kinh nghiệm có sẵn thực sự là một lợi thế của công ty, tuy nhiên để nâng cao hơn trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán và nắm bắt thông tin một cách nhanh nhạy hơn thì công ty phải thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ của nhân viên kế toán,và có thể vài năm một lần kế toán viên nên đổi phần việc của mình cho người khác, từ đó mỗi người sẽ có tầm nhìn tốt hơn về chuyên môn và nghiệp vụ. - Bộ máy kế toán của công ty được sắp xếp gọn nhẹ, tiện cho việc theo dõi và quản lý công việc kế toán trong công ty. Nhưng công ty nên có thêm 1 kế toán phụ trách riêng về mảng NVL để phần kế toán NVL được theo dõi tốt hơn nữa và giảm được khối lượng công việc cho bộ phận kế toán của công ty không cồng kềnh. - Hiện nay, kế toán tại công ty vẫn làm thủ công do vậy công việc sẽ hao phí nhiều thời gian hơn và nhân viên kế toán sẽ vất vả hơn trong việc vào sổ để theo dõi, kiểm tra và báo cáo. Do vậy công ty có thể áp dụng làm kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán thì khối lượng công việc sẽ được nhiều hơn, nhanh hơn và độ chính xác cao hơn. b) Về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Giá cả của bất kỳ loại NVL nào cũng thường xuyên không ổn định, có thể tháng này vật liệu lên cao hơn tháng trước và ngược lại sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác thực tế vật liệu mua vào và càng đảm bảo tính ổn định giá trị vật liệu, tránh được các cú sốc của thị trường thì chúng ta nên trích lập dự phòng. - Công ty tiến hành tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại thời điểm cuối niên độ kế toán. Nếu số phải trích lập của năm nay lớn hơn số đã trích lập ở năm trước thì kế toán cần trích lập thêm Nợ TK 635 Có TK 129 Nếu số phải trích lập của năm nay nhỏ hơn so với số đã trích lập ở năm trước thì kế toán cần phải hoàn nhập dự phòng cho số chênh lệch. Nợ TK 129 Có TK 635 - Chỉ trích dự phòng đối với những mặt hàng tồn kho mà giá thị trường giảm xuống so với giá gốc - Dự phòng giảm giá chỉ tính riêng cho những mặt hàng không lãi phần tăng của mặt hàng này để bù phần giảm của mặt hàng khác. c) Về việc ghi chép các nghiệp vụ xuất vật liệu Vật tư của công ty mua về thường được chuyển thăng tới chân công trình cho đội thi công. Số vật tư sử dụng không hết sẽ được tiếp tục sử dụng vào tháng sau. Vì vậy công ty cần phải có một báo cáo chính xác về số lượng NVL còn lại để còn có kế hoạch quản lý cho thích hợp. Kết luận Qua quá trình thực tập tại côngty CPXD & TMDV Trung Thành, em đã nhận thức được một cách sâu sắc mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn. Từ quá trình thực tập này đã là cơ hội rất lớn để vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Chính vì vậy qua thời gian thựctập tại công ty, em đã cố gắng học hỏi để trau dồi kiến thức thực tế cho mình. Với hy vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán NVL nói riêng. Qua báo cáo thực tập của mình em mạnh dạn dưa ra một vài ý kiến,kiến nghị nhỏ. Em mong rằng nó có ích cho công tác kế toán tại công ty Mặc dù chỉ trong thời gian thực tập không lâu nhưng đã để lại trong em một ấn tượng sâu sắc về sự nhiệt tình, tận tuỵ và có trách nhiệm với công việc và khả năng chuyên môn của lãnh đạo và các cán bộ nhân viên tại công ty. Xin chúc công ty ngày càng phát triển và sẽ trở thành một công ty lớn mạnh phục vụ ngày càng tốt hơn cho tỉnh Hà Tây nói riêng và các tỉnh khác.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6652.doc
Tài liệu liên quan