Trong thời gian và trình độ còn có hạn, với một doanh nghiệp quản lý kinh doanh phức tạp. Số liệu thực tế chưa nhiều, xong vì ở góc độ là một sinh viên thực tập với hiểu biết và kinh nghiệm trong kế toán chưa nhiều và thời gian hạn chế. Đặc biệt là kinh nghiệm phân tích đánh giá của em chưa được sâu sắc. Em chỉ tìm hiểu được những vấn đề đã nêu trong bản báo cáo thực tập này. Vì vậy chuyên đề thực tập này của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, nên em rất mong sự ưu ái, quan tâm chỉ bảo của các thầy, cô để chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn nữa.
61 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán về nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán tại công ty Quản lí bến xe Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ê duyệt.
+ Báo cáo quyết toán quí năm, phân tích tình thu chi tài chính để có biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu.
+ Thực hiện nộp thuế và các khoản nghiệp vụ khác theo luật.
+ Quản lí cấp phát vé và các ấn chỉ cho các bến xe, các bộ phận quản lí khác trong toàn công ty.
+ Thực hiện các công tác nghiệm thu chi hàng tháng và các nghiệp vụ hàng tháng.
+ Tổ chức công tác hoạch toán hạch toán kế toán trong phạm vi toàn công ty.
* Phòng tổ chức hành chính- lao động tiền lương: bố trí 3 cán bộ gồm 1 phó phòng và 2 nhân viên có các nghiệp vụ: lập kế hoạch lao động tiền lương hàng năm, xây dựng đơn giá tiền lương hàng năm, trình cấp trên duyệt.
+ Tổ chức lao động, thực hiện chính sách xã hội đối với người lao động trong toàn công ty tham mưu cho Giám đốc trong việc vận dụng thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động như:
Tiền lương, tiền thưởng, ăn ca, khám sức khoẻ định kì, chế độ đối với lao động nữ: bảo hộ lao động, đồng phục, chế độ độc hại…
+ Kiểm tra về thực hiện các qui định về nội qui kỉ luật lao động, thoả ước lao động tập thể, công tác an toàn vệ sinh lao động trong công ty.
* Phòng thanh tra bảo vệ: bố trí 4 cán bộ gồm: 1 trưởng phòng và 3 nhân viên có các nghiệp vụ.
- Xây dựng và triển khai công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy trong toàn công ty.
- Kiểm tra xử lí vi phạm trong việc chấp hành thể lệ vận tải, qui định bến xe, an ninh trật tự, an toàn giao thông phòng cháy chữa cháy vệ sinh môi trường.
- Xây dựng kế hoạch huấn luyện quân sự, tự vệ trong công ty.
- Phối hợp với lực lượng liên ngành kiểm tra việc chấp hành kinh doanh vận tải ô tô trên các bến xe do công ty quản lí.
- Bộ phận tạp vụ bảo vệ bến xe gồm 3 người: 1 bảo vệ, 1 tạp vụ, 1 lái xe con.
* Hiện nay công ty đang quản lý năm bến xe :bến xe Hà Đông ,bến xe Ba La, bến xe Sơn Tây,bến xe Phùng ,bến xe Trôi
Được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên của các lãnh đạo sở giao thông vận tải, sự ủng hộ giúp đỡ, của các ngành, các cấp trong tỉnh và các chủ phương tiện tham gia vận tải hành khách, cán bộ công nhân viên công ty đã đoàn kết nhất trí, nỗ lực phấn đấu vượt khó khăn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.
Thành tích đạt được trong hoạt động sản xuất kinh doanh
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
1998
1999
2000
2001
2002
2003
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
Tổng doanh thu
1.000đ
1.114.209
1.778.146
2.078.093
2.475.783
3.119.530
3.648. 839
2
Tổng chi phí
1.000đ
836.346
1.475.579
1.756.895
2.120.324
2.679.450
3304.497
3
Lợi nhuận chênh lệch
1.000đ
277.863
302.567
321.198
355.459
440.080
344.396
4
Thu nhập người lao động
1.000đ
359.172
609.174
890.071
1.189.000
1.633.320
2.138.278
- Tổng quỹ lương
1.000đ
359.172
609.174
788.471
1.171.970
1.467.000
1.958.360
- ăn ca
-
-
105.600
17.030
166.320
179.981
* Tiền lương bình quân
1.000đ
539
686
747
888
912
1.330
* Thu nhập bình quân
1.000đ
539
686
847
901
1016
16,96
5
Tốc độ tăng doanh thu
-
25
16,86
19,13
26,00
127.184
6
Nộp ngân sách
1.000đ
296.307
138.747
233.199
205,794
110.447
2. Tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện công tác kế toán tại công ty quản lí bến xe Hà Tây.
* Tổ chức bộ máy kế toán
Biên chế phòng kế toán tài vụ của công ty quản lí bến xe Hà Tây được biên chế 5 cán bộ nhân viên trong đó 1 kế toán trưởng phụ trách chung và 4 nhân viên phụ trách từng phần việc cụ thể. Ngoài ra tại các bến xe Ba La, Sơn Tây, Trôi, Phùng còn bố trí một nhân viên quản lí bến kiêm thêm công tác kế toán làm nhiệm vụ cập nhật các khoản thu chi tiền mặt phát sinh trong tháng. Công ty quản lí bến xe Hà Tây hạch toán tập trung tại phòng kế toán tại công ty.
* Tổ chức bộ máy kế toán hiện nay tại công ty quản lí bến xe Hà Tây như sau:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán công nợ
Kế toán ngân hàng và thủ quỹ
Kế toán ấn chỉ
. Chức năng, nhiệm vụ chung của từng bộ phận:
a. Kế toán trưởng
- Trực tiếp lập báo cáo tài chính của quí, năm.
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác quản lí thu chi tài chính, quản lí tài sản, tiền vốn, vật tư trong phạm vi toàn công ty.
Giám sát các hoạt động công ty, thu chi các hoạt động Nhà nước phát sinh trong toàn công ty, đảm bảo đúng qui định pháp luật.
Tổ chức công tác kế toán trong phạm vi toàn công ty, đôn đốc chỉ đạo nhân viên, phụ trách nhân viên các phần việc.
Tham mưu cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, phân tích tài chính.
Tham mưu cho Giám đốc thực hiện tốt các chính sách chế độ đối với người lao động.
Tham mưu cho giám đốc trong công tác tổ chức nhân sự và một số nghiệp vụ khác (đi họp…).
Ngoài ra tham gia công tác đoàn thể, các hoạt động phong trào văn nghệ.
b. Kế toán tổng hợp
Trực tiếp làm công việc kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng từ gốc, bảng kê, phân bổ, chứng từ ghi sổ sau khi đã phân loại ghi vào một tài khoản thích hợp theo nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vào sổ cái, khóa sổ cái, khoá sổ, rút số dư lập bảng cân đối số phát sinh, trực tiếp theo dõi một số thanh quyết toán với một số khách hàng lớn.
c. Kế toàn thanh toán công nợ
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán thanh toán tiến hành kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ của chứng từ gốc tiến hành lập bảng kê chi hoặc phiếu chi sau đó chuyển sang cho thủ quỹ để tiến hành chi tiền.
Theo dõi tình hình thanh toán với toàn bộ khách hàng có xe hoạt động trên bến.
d. Kế toán ngân hàng, thủ quỹ
Căn cứ vào chứng từ gốc bảng kê chi và phiếu chi do kế toán thanh toán lập, thủ quỹ tiến hành chi tiền cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ghi chép vào sổ quỹ, khoá sổ rút sổ dư hàng tháng để phục vụ cho công tác tổng hợp.
Theo dõi tình hình biến động số dư tiền gửi ngân hàng để phục vụ cho công tác tổng hợp.
Theo dõi tình hình biến động số dư tiền gửi ngân hàng tập hợp các chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lập báo cáo tiền gửi ngân hàng trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ chi ngân hàng.
e. Kế toán ấn chỉ
Trực tiếp quản lí nhập xuất loại ấn chỉ, vé cho các bến xe và các bộ phận có liên quan, thanh quyết toán ấn chỉ cơ quan thuế, và với khách hàng hàng tháng.
* Phương pháp khấu hao tài sản cố định ở công ty quản lí xe Hà Tây.
Tài sản cố định của công ty Quản lí bến xe Hà Tây bao gồm cửa, bến bãi, máy móc thiết bị, nhà kho… phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong quá trình sử dụng TSCĐ, khấu hao TSCĐ là việc tính chuyển phần giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng vào chi phí sản xuất kinh doanh của đối tượng sử dụng TSCĐ đó. Nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái sản xuất mở rộng trong doanh nghiệp việc trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như: phương pháp khấu hao tuyến tính, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. Mỗi phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. Mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng vì vậy để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Quản lí bến xe Hà Tây lựa chọn phương pháp khấu hao tuyến tính, đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất được sử dụng rộng rãi ở các doanh nghiệp.
* Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng:
Thuế gia tăng là loại thuế gián thu, thu tiền phần giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ, từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng. Trong thực tế không phải tất cả mọi hàng hoá dịch vụ đều thuộc diện chịu thuế thu lưu thông đến tiêu dùng. Trong thực tế không phải tất cả mọi hàng hoá dịch vụ đều thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thuế suất, nhập khẩu, thuế tài nguyên… hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT. Đối với những sản phẩm hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT có 2 phương pháp hạch toán thuế là phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ. Công ty quản lí bến xe Hà Tây là công ty cung cấp dịch vụ và thuộc diện chịu thuế TGTG, công ty đã áp dụng hạch toán thuế GTGT, công ty đã áp dụng hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Công ty quản lí bến xe Hà Tây là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, chính vì vậy mà công ty không có hàng hoá thành phẩm công cụ, dụng cụ tồn kho.
3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tại công ty Quản lí bến xe Hà Tây theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú:
II. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phảI thanh toán tại công ty quản lý bến xe hà tây
1. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty quan lý bến xe Hà Tây
.Cơ chế hoạch toán hoạch toán tập trung
.Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ,phương pháp khấu hao tàI sản cố định
.Niên độ kế toán từ ngày 1/1/ đến 31 tháng 12 đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán thóng nhất là Việt Nam đồng(VNĐ)
1.1Đối với tiền mặt:
Phản ánh các nghiệp vụ thu chi tiền mặt vào quỹ là các sản phẩm thu tiến bến bãi và các dịch vụ khác do khách hàng thanh toán, lĩnh tiền gửi ngân hàng về quỹ thu tạm ứng và khoản thu khác phải thu.
- Phản ánh các khoản, các nghiệp vụ chi tiền mặt khác phát sinh trong kì kế toán gồm chi lương cán bộ công nhân viên, cán bộ theo ca, lương thưởng, chi tạm ứng, chi nộp ngân hàng, chi thanh toán cá hội nghị, tiếp khách, trang thiết bị, công cụ dụng cụ đồ dùng, đối ngoại……
Khi phát sinh nghiệp vụ thu tiền của khách hàng thanh toán bến bãi kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 511- ( 51131- Nếu thu phí xe vào bến).
51132
51133
51134
51135
51136
Có TK 3331
Khi phát sinh tạm ứng ghi:
Nợ TK 111
Có TK 141
Khi phát sinh các khoản thu khác
Nợ TK 111
Có TK 138
Chi khi thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên và ăn ca
Nợ TK 334
Có TK 111
Chi tiền mặt thanh như giao dịch, tiếp khách hội nghị, mua văn phòng phẩm…
Nợ Tk 627, 642
Có TK 111
Chi tạm ứng cho cán bộ công nhân viên đi công tác:
Nợ TK 141
Có TK 111
1.2. Hệ thống tổ chức chứng từ và luân chuyển chứng từ:
Tổ chức chứng từ thu chi tiền mặt
Nghiệp vụ thu:
Trách nhiệm luân
chuyển
Công việc luân chuyển
Người
nộp
KTTT
KTT
Thuỷ quỹ
1. Đề nghị nộp tiền
(1)
2. Lập phiếu thu
(2)
3. Ký phiếu thu
(3)
4. Nhập quỹ
(4)
5. Ghi sổ kế toán
(5)
6. Bảo quản lưu trữ
(6)
Nghiệp vụ chi:
Trách nhiệm luân chuyển
Công việc luân
chuyển
Người
nhận
TTKTT
KTTT
Thuỷ quỹ
1. Đề nghị chi
(1)
2. Ký lệnh chi
(2)
3. Lập phiếu chi
(3)
4. Ký phiếu chi (duyệt)
(4)
5. Xuất quỹ
(5)
6. Ghi sổ kế toán
(6)
7. Bảo quản lưu trữ
(7)
1.3. Thủ tục thu chi lập chứng từ kế toán
a) Thủ tục thu:
+ Phiếu thu được đóng thành quyển và được đánh số theo từng quyển theo thứ tự từ một đến n trang trong một năm.
+ Số phiếu thu cũng được đánh thứ tự từ 1 đến n và mang tính nối tiếp từ quyển này sang quyển khác.
+ Mỗi lần lập phiếu thu, kế toán dùng giấy than viết 3 liên trên 1 lần và phải ghi tương đối đầy đủ các yếu tố trong phiếu thu. Phiếu thu lập xong phải lưu lại cuống 1 liên, 1 liên giao cho người nộp, 1 liên giao cho thủ quỹ giữ lại để làm thủ tục nhập quỹ, ghi sổ quỹ sau đó định kì chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán có liên quan.
b) Thủ tục chi
+ Phiếu chi được lập thành quyển và được đánh giá số thứ tự từ 1 đến n trong cả năm.
+ Số của phiếu chi cũng được đánh liên tục từ 1 đến n và mang tính nối tiếp từ quyển này sang quyển khác.
+ Khi lập phiếu chi chỉ cần lập 2 liên và không giao cho người nhận tiến 1 liên phiếu chi nào hết. Trong công ty hàng ngày phát sinh các khoản thu chi bằng tiền mặt tất cả các khoản đó phải có lệnh thu- chi cho Giám đốc và kế toán trưởng của Công ty kí: Trong tháng 1 năm 2005 Công ty quản lí bến xe Hà Tây có rất nhiều nghiệp vụ thu chi tiền mặt em xin nêu ví dụ sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ. Chứng từ ban đầu là phiếu thu, phiếu chi, là tập hợp của một chứng từ hoặc nhiều phiếu chứng từ.
Sở GTVT Hà Tây
Công ty BLBXHT
Mẫu số 01.T.T
S: 01 QĐ số 1141- TC/ QĐ/ CĐKT
Ngày 1/ 11/ 1995
Của bộ tài chính
Phiếu thu
Ngày 11 tháng 1 năm 2005
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Đức Chung
Địa chị: 33453- 68+ 33470- 10
Lí do nộp: lệ phí tháng 1 năm 2005
Số tiền: 1.422.000 (viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn).
Kèm theo: Chứng từ gốc
Lệ phí: 830.000; Đại lý: 592.000
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu bốn trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn.
Ngày 11 tháng 1 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
(Kí, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Người lập biểu
(Kí, họ tên)
Người nộp
(Kí, họ tên)
thủ quỹ
(Kí, họ tên)
Phiếu thu Số: 02
Ngày 11 tháng 1 năm 2005
Nợ:
Có:
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Anh Tuấn
Địa chỉ: 334 5368+ 3347010
Lí do nộp: Lệ phí tháng 1 năm 2005
Số tiền: 650.000 (Viết bằng chữ: Sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn)
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 1 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
(Kí, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Người lập biểu
(Kí, họ tên)
Người nộp
(Kí, họ tên)
Thủ quỹ
(Kí, họ tên)
Từ những chứng từ thu chi tiền mặt đó, kế toán vào sổ quỹ tiền mặt và bảng kê thu chi tiền mặt như sau:
Phiếu chi Số: 1
Ngày 5 tháng 1 năm 2005
Họ và tên người chi tiền: Lê Thị Vân
Địa chỉ: Thủ quỹ
Lí do chi: Chi lương tháng 12 năm 2004
Số tiền: 149.593.000đ (viết bằng chữ: một trăm bốn chín triệu, năm trăm chín ba ngàn đồng chẵn).
Kèm theo: chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
(Kí, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Người lập biểu
(Kí, họ tên)
Thủ quỹ
(Kí, họ tên)
Người nộp
(Kí, họ tên)
Sở GTVT Hà Tây
Công ty BLBXHT
Giấy Đề nghị thanh toán Số: 1
Ngày 5 tháng 1 năm 2005
Kính gửi: ông Giám đốc công ty
Tên tôi là: Nguyễn Thị Thu
Địa chỉ: Nhân viên phòng hành chính
Đề nghị cho thanh toán số tiền là: 600.000đ
(Bằng chữ: Sáu trăm ngàn đồng chẵn)
Lí do chi: Chi phí câu lạc bộ quản lí kĩ thuật.
Thủ trưởng
đơn vị
(Kí, đóng dấu)
Phụ trách kế toán
(Kí, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Kí, họ tên)
Người đề nghị
thanh toán
(Kí, họ tên)
Sổ quỹ tiền mặt
Tiền Việt Nam
Tháng 1 năm 2005
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
Tồn đầu tháng 1
2.538.763
11-1
01/1
A chung 2334 5368+334701 T1/05
1.422.000
02
A.Tuấn 3345057 T1/05
650.000
03
A. Đường 19K 1108+33475 T1/05
1.320.000
13-1
04
A.Sức 16K8579+334407 T1/05
155.076.000
Chi lương tháng 12/04
149/593.000
...
........
08
A. Thu 3347478+17K T1/05
1.441.000
09
A.Hùng 891974+ 17K3598
1.532.000
14-1
10
A.Liệu 3349041+3345738 T1/05
1.069.000
17-1
11
A.Nghi 3347784+3345809 T1/05
630.000
...
....
...................................
..............
.......
.................................
............
19-1
31
Anh 334329+3346136 T1/05
859.000
36
A.Chung 3348206+3348779 T1/05
………………………..
3.481.000
T.Cộng
633.949.000
625.895.500
16.171.233
Sở GTVT Hà Tây Bảng kê thu tiền mặt
Cty QLBXHT Ngày 11 Tháng 1 năm 2005 Số: 01
Phiếu thu
Tổng số tiền
Các khoản mục
Lệ phí biến
Thuế GTGT
Đại lý bán vé
T.tiền xe gửi
T.lĩnh ngân hàng
1/1
1.422.000
830.000
592.000
2
650.000
415.000
235.000
3
1.320.000
811.000
12.000
379.000
118.000
4
1.252.000
864.000
388.000
5
794.000
548.000
246.000
6
1.030.000
498.000
12.000
402.000
118.000
7
152.000.000
152.000.000
8
1.141.000
725.000
416.000
9
1.532.000
834.000
21.000
473.000
204.000
10
1.069.000
664.000
405.000
11
630.000
412.000
218.000
12
919.000
567.000
9.000
248.000
95.000
13
914.000
622.000
292.000
14
1.524.000
820.000
23.000
444.000
237.000
15
1.816.000
946.000
19.000
662.000
189.000
16
932.000
614.000
318.000
17
1.511.000
678.000
28.000
523.000
282.000
18
1.554.000
638.000
14.000
760.000
142.000
19
855.000
627.000
228.000
20
40.000.000
40.000.000
21
575.000
378.000
197.000
22
1.078.000
799.000
279.000
23
1.848.000
676.000
38.000
756.000
378.000
Cộng
216.366.000
13.966.000
176.000
8.461.000
1.763.000
192.000.000
Sở GTVT Hà Tây Bảng kê thu tiền mặt
Cty QLBXHT Ngày 18 Tháng 1 năm 2005 Số: 02
Số phiếu thu
Tổng số tiền
Các khoản mục
Lệ phí bên
Thuế GTGT
Đại lý bán vé
T.tiền xe gửi
24/1
822.000
553.000
279.000
25
771.000
440.000
331.000
26
826.000
550.000
276.000
27
945.000
524.000
421.000
28
1.025.000
442.000
28.000
271.000
284.000
29
1.443.000
775.000
668.000
30
712.000
461.000
251.000
31
859.000
429.000
430.000
32
1.129.000
642.000
487.000
33
13.179.000
13.176.000
34
1.806.000
972.000
25.000
554.000
255.000
35
1.059.000
528.000
16.000
335.000
160.000
36
1.295.000
588.000
707.000
37
1.050.000
661.000
389.000
38
1.136.000
626.000
510.000
39
909.000
638.000
271.000
40
1.372.000
775.000
597.000
41
928.000
649.000
333.000
42
1.082.000
608.000
22.000
234.000
218.000
43
873.000
510.000
363.000
44
1.490.000
748.000
19.000
534.000
189.000
45
1.301.000
569.000
11.000
612.000
109.000
46
1.023.000
673.000
350.000
37.096.000
26.537.000
121.000
9.223.000
1.215.000
ấn định số tiền bằng chữ: Ba mươi bảy triệu không trăm chín sáu ngàn đồng chẵn.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty
Sở GTVT Hà Tây Bảng kê chi tiền mặt
Cty QLBXHT Ngày 11 Tháng 1 năm 2005 Số: 01
Số phiếu
chi
Họ và tên
Nội dung chi
TK đối
ứng
Thuế
GTGT
Tổng giá
thanh toán
Ký nhận
1
Lê Thị Vân
Chi tiền chi nước T1
6428
980.000
2
Nguyễn Thị Thu
Chi tiếp khách
6428
350.000
3
Nguyễn Thị Thu
Chi mua cờ
642.3
129.000
4
Nguyễn Văn Vy
Chi viếng đám ma
631.2
150.000
5
Nguyễn V.Vy
Chi thanh toán tiền sửa xe
642.7
80.000
6
Nguyễn V.Vy
Chi mua ống nước
627.3
25.000
7
H. Minh Phương
Chi mua văn phòng phẩm
642.3
38.500
753.500
8
Lê Thị Vân
Chi mua văn phòng phẩm
642.3
276.000
9
Lê Thị Vân
Chi phô tô
642.3
150.000
10
Nguyễn Thị Thu
Chi phí câu lạc bộ QL KT
642.8
600.000
11
Nguyễn V.Vy
Chi đám giỗ bến Phùng
431.2
150.000
12
Nguyễn Thị Thu
Chi tiếp khách
642.8
60.000
1.95.000
13
Nguyễn Thị Thu
Chi mua VPP+đồ dùng VP
642.3
94.100
2.137.900
14
Nguyễn V.Thắng
Chi thanh toán tiền làm biển
627.3
540.000
15
Nguyễn H.Thể
Chi mua mực phô tô
642.3
31.8000
518.200
16
Phạm V. Hiến
Chi tạm ứng xây nhà VS.B Phùng
331
30.000.000
17
Phạm V.Hiến
Chi thanh toán tiền sửa chữa B.HD
331
8.500.000
18
Phạm Văn Hiến
Chi TT tiền thầm định dự án
241.2
2.308.000
19
Lê Thị Vân
Chi mua HĐ + Biên Lai
642.3
179.000
20
Lê Thị Vân
Chi mua VVP + đóng sổ
642.3
425.000
Tổng cộng
224.400
50.216.600
50.441.000
ấn định số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu bốn trăm bốn mốt ngàn đồng chẵn.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Công ty
Sau khi lập được các bảng kê thu chi tiền mặt, kế toán lấy số liệu của các dòng tổng cộng của bảng để vào sổ Nhật Biên:
Sổ nhật biên
Ngày
Thu tiền mặt
Số tiền
Số dư tài khoản
Nợ
Có
11-1
Phiếu thu 1/1: 23/1
216.366.000
111
- Rút TGNH về quỹ
- Thuế VAT đầu ra
- Thu tiền lệ phí bến
- Thu tiền đại lý bán vé
- Thu tiền xe gửi
192.000.000
176.000
13.966.000
8.461.000
1.763.000
112
333.1
511.1
511.2
511.3
18-1
Phiếu thu 24/1: 46/1
- Thuế VAT đầu ra
- Thu tiền lệ phí bến
- Thu tiền đại lý bán vé
- Thu tiền xe gửi
37.096.000
121.000
26.537.000
9.223.000
1.215.000
111
333.1
511.1
511.2
511.3
20-1
Phiếu thu: 47/1: 21/2
- Rút TGNH về quỹ
- Thuế VAT đầu ra
- Thu tiền phí bến
- Thu tiền địa lý bán vé
- Thu tiền xe gửi
244.046.000
220.000.000
77.000
14.738.000
8.476.000
755.000
111
112
333.1
511.1
511.2
511.3
26-1
Phiếu thu 45/2: 17/3
34.141.000
111
- Thu ủng hộ sóng thần
3.640.000
138.8
- Thuế VAT đầu ra
158.000
333.1
- Thu đoàn phí công đoàn
555.000
`
338.2
- Thu tiền phí bến
18.363.000
511.1
- Thu tiền đại lý bán vé
9.846.000
511.2
- Thu tiền xe gửi
1.579.000
511.3
Sổ nhật biên
Ngày
Chi tiền mặt
Số tiền
Số hiệu TK
28-1
Phiếu thu 18/3: 35/3
58.218.000
111
- Thuế VAT đầu ra
1.528.000
333.1
- Thu 1% CPCĐ
158.000
338.2
- Thu 5% BHXH
497.000
338.3
- Thu tiền lệ phí bến
18.611.000
511.1
- Thu tiền đại lý bán vé
16.889.000
511.2
- Thu tiền xe gửi
558.000
511.3
- Thu tiền quầy
14.707.000
511.4
- Thu tiền vệ sinh
5.270.000
511.6
Sổ nhật biên
Ngày
Chi tiền mặt
Số tiền
Số hiệu TK
Nợ
Có
5.1
Phiếu chi 1/1
149.593.000
111
Chi lương T12/04
149.593.000
334
18.1
Phiếu chi 2/1
- Phiếu VAT đầu ra
- Chi thẩm định dự án
- Chi tạm ứng xây nhà
- Chi viếng đám ma
- Chi thanh toán làm biển
- Chi mua VPP
50.441.000
224.400
2.308.000
36.000.000
300.000
565.000
4.568.000
133
241.2
331
431.2
627.3
642.3
111
- Cho thanh toán tiền sửa chữa bến
2.580.000
642.7
- Chi tiền chè nước
3.895.000
642.8
25-1
Phiếu chi: 3/1
24.096.000
111
- Thuế VAT đầu vào
57.000
133
- Chi nộp quỹ, LĐ công ích
1.050.000
338.8
- Chi tổng kết năm 2004
990.000
431.2
- Chi mua sơn kẻ biển
630.000
627.3
- Chi mua đồ dùng nhà VS
- Chi trật tự bến 3/2
265.000
500.000
627.7
627.8
- Chi mua tài liệu tiền lương
585.000
642.3
- Chi quét vôi bến
8.515.000
642.7
- Chi hỗ trợ công an
11.504.000
642.8
31-1
Phiếu chi: 4/1
Chi lương vượt KH năm 2004
247.606.000
247.606.000
334
111
31-1
Phiếu chi: 05/1
82.500.000
111
Chi nộp TGNH
82.500.0ỉ00
112
Phiếu chi 06/1
- Thuế VAT đầu vào
- Chi tạm ứng phục vụ hội nghị
- Chi trợ cấp 1 lần lương hưu
- Chi mua lãng hoa
- Chi thanh toán tiển xe đêm
- Chi làm thẻ GTGT
- Chi thanh toán tiền vệ sinh bến
- Trả tiền nhà điện
- Chi tiếp khách ban quân sự
29.804.400
209.000
4.000.000
4.222.400
257.000
2.682.000
131.000
1.160.000
2.128.000
10.095.000
133
141
338.3
431.2
622
627.3
642.3
642.7
642.8
111
31.1
Phiếu chi 07/1
15.787.000
111
- Chi lương T1/2005
15.878.000
334
31.1
Phiếu chi 08/1
16.266.800
111
- Thuế VAT đầu vào
120.900
133
- Chi TT tiền lương hưu
1.266.800
338.2
- Chi mừng thọ
1.200.000
431.2
- Chi kẻ vạch sơn
456.000
627.3
- Chi thay vôi nước
100.000
627.7
- Chi hỗ trợ an ninh
2.120.000
627.8
- Chi TT tiền xăng
1.304.000
642.2
- Chi mua tủ sắt
3.629.000
642.3
- Chi TT tiền quét vôi
660.000
642.7
- Chi tiếp khách
5.410.000
642.8
Căn cứ vào chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm 2005 lập bảng tổng hợp chứng từ gốc, thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Bảng kê chứng từ gốc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Tháng 1/ 2005
Số Chứng từ
Nội dung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
N
C
N
C
01
- Rút TGNH về quỹ
112
412.000.000
- Thu ủng hộ sóng thần
138.8
3.640.000
- Thuế GTGT đầu ra
333.1
2.229.000
- Thu 1% ĐPCĐ + điều chỉnh 2005
338.2
713.000
- Thu 5% BHXH
111
338.3
419.079.000
479.000
02
- Thu tiền lệ phí bên
511.1
110.430.000
- Thu tiền đại lí bán vé
511.2
66.153.000
- Thu tiền xe gửi
511.3
7.565.000
- Thu tiền quầy
511.4
14.707.000
- Thu tiền vệ sinh
111
5.116
204.125.000
5.270.000
03
- Chi nộp NH
112
82.500.000
- Thuế GTGT đầu vào
133
611.300
- Chi tạm ứng phục vụ Hội nghị
141
4.000.000
- Chi thẩm định dự án
2412
2.308.000
- Chi tạm ứng xây nhà
3331
36.000.000
- Lương Tháng 12 + T1 (DV)
334
156.471.000
- Chi mừng thọ
4312
2.747.000
- Chi thanh toán tiền xe đêm
622
111
2.862.000
296.319.300
04
- Chi thanh toán tiền lương hưu
338.3
5.489.200
- Chi nộp lđ công ích
338.8
1.050.000
- Chi mua sơn kẻ biển
627.3
1.525.000
- Chi thanh toán tiền vệ sinh bến
627.7
1.525.000
- Chi thanh toán ATGT
627.8
111
2.620.000
12.466.200
05
- Chi xăng công tác
642.2
1.304.100
- Chi mua bàn ghế VP
642.3
13.702.600
- Chi quét vôi + điện nước
642.7
13.883.000
- Chi tiếp khách
642.8
111
30.904.000
59.793.700
06
Chi lương vượt kế hoạch năm 2004
Thu 1% ĐPCĐ qua lương
334
111
338.2
250.000.000
247.606.000
2.394.000
07
Bến Sơn tây thu tiền mặt
Thuế GTGT đầu ra
- Thu tiền điện
- Thu tiền lệ phí bến
- Thu tiền đại lí bán vé
- Thu tiền xe gửi
- Thu tiền nhà trọ
- Thu tiền vệ sinh
111
333.1
642.7
511.1
511.2
511.3
511.5
511.6
7.550.000
126.000
15.000
4.227.000
1.772.000
1.169.000
91.000
150.000
08
-Chi tiền mặt
- Thuế GTGT đầu vào
- Chi bán vé xe đêm
- Chi thanh toán tiền vệ sinh
133
622
627.7
111
78.685
550.000
670.000
1.298.685
09
- Chi mua văn phòng phẩm
- Trả tiền điện + điện thoại
- Chi tiếp khách + Họp
642.3
642.7
642.8
111
685.000
786.815
3.605.400
5.077.215
10
Bến trôi
Thu tiền mặt
- Thuế GTGT đầu ra
- Thu tiền trông xe
- Thu tiền cho thuê nhà
111
333.1
511.3
511.4
1.670.000
151.000
64.000
1.455.000
11
Chi tiền mặt
- Thuế GTGT đàu vào
- Chi mua VPP
- Trả tiền điện + điện thoại
- Chi tiếp khách + hội nghị
133
642.3
642.7
642.8
111
4.629
136.000
570.271
1.178.000
1.888.900
12
Bến Phùng
Thu Tiền mặt
- Thuế GTGT đầu ra
- Thu tiền trông xe
111
333.1
511.3
511.1
1.525.000
50.000
500.000
975.000
13
- Thuế GTGT đầu vào
- Chi thăm người ốm
- Chi mua VPP
- Chi điện + điện thoại
- Chi tiếp khách + Hội nghị
133
431.2
642.3
642.7
642.8
111
15.095
135.000
144.000
682.905
468.500
1.445.000
14
Thu ngân hàng
- BHXH trả lương hưu
- NH trả lãi
112
3383
711
7.350.397
5.489.200
1.861.197
15
Cty CPTV Hà Tây
Trả tiền lệ phí
112
511.1
511.2
73.231.000
60.063.500
13.167.500
16
Chi ngân hàng
- Thuế GTGT đầu vào
- Chi ủng hộ sóng thần + người nghèo
- Nộp thuế GTGT T12+ Đ/c 2004
- Nộp thuế TNDN
133
138.8
333.1
333.4
112
304.864
3.640.000
15.106.621
3.7.000.000
56.051.485
17
Nộp thuế môn bài 2005
- Trả tiền điện + nước
- Mua BH con người 2005
642.5
642.7
642.8
112
1.000.000
3.797.400
5.470.800
10.268.200
18
Hạch toán lương
- Tiền lương phải trả T1
627.1
642.1
334
9.605.000
118.928.000
30.446.000
149.374.000
19
Chi tiền ăn ca phải trả T1
627.1
642.1
334
9.605.000
2.140.000
11.745.000
20
- Thu 1% ĐPCĐ
- Thu 5% BHXH
334
338.2
338.3
6.291.000
1.495.000
4.796.000
21
Trích 15% BHXH
627.1
642.1
338.3
7.083.000
1.425.000
8.508.000
22
Trích 2% BHYT
627.1
642.1
338.4
944.000
190.000
1.134.000
23
Trích 2% KPCĐ
627.1
642.1
338.2
2.378.000
609.000
2.987.000
24
Tiền lương phải trả T1 (DV)
627.1
334
18.878.000
15.878.000
25
Trích 2% KPCĐ (DV)
627.1
338.2
318.000
318.000
26
Thu hồi tạm ứng chi phí tết
642.8
141
4.000.000
4.000.000
27
Thuế GTGT phải nộp
333.1
642.5
133
90.000
924.573
1.014.573
28
Kết chuyển DTT -> XĐ KQKD
511
911
287.759.000
287.759.000
29
K/c thu nhập HĐTC
711
911
1.861.197
1.861.197
30
K/c chi phí nhân công
Chi phí sản xuất
Chi phí QLDN
911
622
627
642
283.001.364
3.232.000
161.731.000
118.038.364
31
K/c số lãi kinh doanh
911
421
6.618.833
6.618.833
Sở GTVT Hà Tây chứng từ ghi sổ Mẫu số 01 SKT/HCSH
Cty QLBXHT Số : 01 QĐ số 257 TC/CĐKT
Ngày 31 tháng 1 năm 2005 Ngày 1/6/1990 của
Bộ tài chính
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thu tiền mặt
- Rút TGNH về quỹ
112
412.000.000
- Thu ủng hộ sóng thần
138.8
3.640.000
- Thuế VAT đầu ra
333.1
2.229.000
- Thu 1% ĐPCĐ Tiểu học
338.2
713.000
- Thu 5% BHXH tháng 1
338.3
494.000
111
Cộng
419.079.000
419.079.000
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sở GTVT Hà Tây chứng từ ghi sổ Mẫu số 01 SKT/HCSH
Cty QLBXHT Số : 02 QĐ số 257 TC/CĐKT
Ngày 31 tháng 1 năm 2005 Ngày 1/6/1990 của
Bộ tài chính
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thu lệ phí bến
511.1
110.430.000
- Thu tiền đại lý bán vé
511.2
66.153.000
- Thu tiền xe gửi
511.3
7.565.000
- Thu tiền quầy
511.4
14.707.000
- Thu tiền vệ sinh
511.6
5.270.000
111
204.125.000
Cộng
204.125.000
204.125.000
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sở GTVT Hà Tây chứng từ ghi sổ Mẫu số 01 SKT/HCSH
Cty QLBXHT Số : 03 QĐ số 257 TC/CĐKT
Ngày 31 tháng 1 năm 2005 Ngày 1/6/ 1990 của BTC
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi tiền mặt
- Nộp vào ngân hàng
112
82.500.000
- Thuế VAT đầu vào
133
61.300
- Chi tạm ứng phục vụ VP
141
4.000.000
- Chi thẩm định dự án
241.2
2.308.000
- Chi tạm ứng xây nhà VP
331
36.000.000
- Chi lương tháng 12+T1
334
165.471.000
- Chi mừng thọ
431.2
2.747.000
- Chi thanh toán tiền xe đêm
622
2.682.000
111
296.319.300
Cộng
296.319.300
296.319.300
Kèm theo 08 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sở GTVT Hà Tây chứng từ ghi sổ Mẫu số 01 SKT/HCSH
Cty QLBXHT Số : 04 QĐ số 257 TC/CĐKT
Ngày 31 tháng 1 năm 2005 Ngày 1/6/1990 của
Bộ tài chính
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
- Chi thanh toán lương hưu
338.3
5.489.200
- Chi nộp quỹ LĐ công ích
338.8
1.050.000
- Chi mua sơn kẻ bến H.Đông
627.3
1.782.000
- Chi thanh toán tiền vệ sinh
627.7
1.525.000
- Chi trật tự an toàn giao thông
627.8
2.620.000
111
59.793.700
Cộng
12.466.200
12.466.200
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sở GTVT Hà Tây chứng từ ghi sổ Mẫu số 01 SKT/HCSH
Cty QLBXHT Số : 05 QĐ số 257 TC/CĐKT
Ngày 31 tháng 1 năm 2005 Ngày 1/6/1990 của
Bộ tài chính
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
- Chi tiền xăng công tác
642.2
1.304.100
- Chi mua bàn ghế VP
642.3
13.702.600
- Chi quét vôi thanh toán đ.nc
642.7
13.883.000
- Chi tiếp khách ban quân sự
642.8
30.904.000
111
59.793.700
Cộng
59.793.700
59.793.700
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau khi lập xong chứng từ ghi sổ làm căn sứ kế toán lập Sổ cái
Sổ cái
Năm 2005
Tên TK : Tiền mặt Số hiệu TK : 111
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu năm
8117733
Tháng 1
01
Nhập qũy tiền mặt, ...
112
419079000
02
Thu tiền lệ phí bến
511
204.125.000
03
Chi lương tháng 12+T1 (DV)
334
296.319.300
04
Chi TT tiền lương hưu
338
12.466.200
05
Chi tiếp khách + quân sự
642
59.793.700
06
Chi lương vượt kế hoạch 2004
334
247.606.000
07
Thu tiền lệ phí bên
511
7.550.000
08
Chi TT tiền vệ sinh
627
1.298.685
09
Chi tiếp khách + họp
642
5.077.215
10
Thu tiền thuê nhà (BTr)
511
1.670.000
11
Chi tiếp khách + Họp
642
1.888.900
12
Thu tiền trông xe
511
1.525.000
13
Chi tiền điện thoại + điện
642
1.445.500
Số phát sinh
633.949.000
Dư cuối kỳ
16.171.233
Ngày 31 tháng 1 năm 2005-06-14
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, đóng dấu)
2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty quản lý bến xe Hà Tây
Tiền gửi ngân hàng là một bộ phận chủ yếu của vốn bằng tiền mà doanh nghiệp ký gửi tại ngân hàng. Doanh nghiệp phải gửi tất cả vốn bằng tiền vào ngân hàng (ngoài số tiền để lại doanh nghiệp) việc gửi rút hoặc trích để chi trả bằng tiền, ngân hàng, phải có chứng từ nộp lĩnh, hoặc có chứng từ thanh toán, thích hợp với các thể thức thanh toán và phương thức thanh toán không dùng tiền mặt được phản ánh vào TK112. Tài khoản 112 phản ánh tình hình tăng giảm và còn lại của tất cả các khoản tiền của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng: tiền gửi về vốn lưu động, tiền gửi về vốn đầu tư xây dựng cơ bản, tiền gửi về các quỹ xí nghiệp và các khoản kinh phí khác.
Hàng tháng sau khi nhận được các bảng sao kê ngân hàng kèm theo các giấy báo nợ, có của ngân hàng thì kế toán phải kiểm tra số liệu giữa chứng từ của Công ty với chứng từ của ngân hàng. Nếu có số chênh lệch thì phải báo cáo với ngân hàng để hai bên có biện pháp xử lý.
Mọi khoản thanh toán gửi vào các đơn vị có tài khoản ở Ngân hàng đều được thực hiện bằng chuyển khoản từ số tiền như theo định mức quy định của chế độ quản lý tiền mặt của Công ty còn lại đều phải thanh toán qua ngân hàng.
Tiền gửi ngân hàng của Công ty có giá trị các loại vốn của Công ty đang gửi tại ngân hàng, kho bạc. Số hiệu tài khoản TGNH của Công ty là: 4.501.000.000.204, nơi gửi là Ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh Hà Tây.
Trình tự ghi chếp kế toán TGNH ở Công ty quản lý bến xe Hà Tây áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ nên sơ đồ trình tự ghi chép kế toán TGNH được lập như sau:
Chứng từ gốc
Bảng kê thu chi ngân hàng
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ theo dõi chi tiết tiền gửi ngân hàng
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
Uỷ nhiệm chi
Ngày 18/01
Số tiền: 2455564 đ
Bằng chữ: Hai triệu, bốn trăm năm mươi năm nghìn, năm trăm sáu mươi tư đồng.
Nội dung: Trả tiền điện từ ngày 19 tháng 12 năm 2004 đến ngày 18 tháng 1 năm 2005.
Đơn vị yêu cầu: Công ty quản lý bến xe Hà Tây
Số TK 45010000000240
Tại ngân hàng: Đầu tư phát triển Hà Tây
Đơn vị được hưởng: chi nhánh tỉnh Hà Đông điện lực Hà Tây
Số TK: 701A 00066
Tại ngân hàng: Công thương Hà Tây
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Ngân hàng gửi Ngân hàng nhận
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch Kiểm soát
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
uỷ nhiệm chi
Chuyển khoán, chuyển tiền thư, điện
Đơn vị trả tiền: Bảo hiểm xã hội Hà Tây
Số TK 42140102000
TK Nợ: 42140102000
TK Có: 45010000000204
Tại ngân hàng: Đầu tư và phát triển Hà Tây
Tên đơn vị nhận: Công ty quản lý bến xe Hà Tây
Nội dung thanh toán: trả tiền lần đầu và lương T1+2/05 cho ông Tú
Số tiền bằng số:
5489200
Bằng chữ: Năm triệu, bốn trăm tám chín ngàn hai trăm đồng
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng A
Ngân hàng B
Kế toán
(ký, họ tên)
Chủ TK
(ký, họ tên)
Ngày ghi sổ
KT trưởng
(ký, họ tên)
31/1/05
giám đốc
(ký, họ tên)
Ngày ghi sổ
KT trưởng
(ký, họ tên)
31/1/05
Giám đốc
(ký, họ tên)
Giấy báo nợ
Số: 0035
Ngày 20/1/2005
Số TK 45010000000204
Tên đơn vị: Công ty quản lý bến xe Hà Tây
Kính gửi: Công ty quản lý bến xe Hà Tây
Ngân hàng chúng tôi xin thông báo khách hàng đã được ghi Nợ với nội dung sau:
Mã số thuế khách hàng; 0500238434
Ngày hiệu lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
1.000.000
VND
Báo nợ CA mua 1 quyển Séc
Giao dịch viên Kiểm soát viên
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------***----------
giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước
Bảng chuyển khoản
Đối tượng nộp tiền: Công ty quản lý bến xe Hà Tây
Mã số: 0500238434
Địa chỉ: Văn Mỗ - Hà Đông - Hà Tây
Nghề kinh doanh: Quản lý điều hành xe ra vào bến trông giữ bảo quản dịch vụ
Trích khoản: 45010000000204 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Tây
Để nộp tiền vào TK 741 (thu ngân sách Nhà nước) tại ngân hàng đầu tư phát triển Hà Tây,
Nội dung các khoản nộp ngân sách Nhà nước (ghi theo thông báo thu)
Stt
ND khoản nộp
Số tiền
Chứng
Loại
Khoản
Mục
T.mục
Ghi chú
1
Nộp thuế môn bài 2005
1.000.000
02113
09
07
016
01
...
....
.....
.....
....
.....
....
.....
Cộng
1.000.000
Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng (KBNN)
Kho bạc Nhà nước
Nơi đơn vị mở TK
Ngày 18/1/2005
Kế toán
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
KT
(ký, họ tên)
Trưởng phòng KT
(ký, họ tên)
Kế toán
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc đó, kế toán lập bảng kê thu, chi Ngân hàng
Sở GTVT Hà Tây Bảng kê thu ngân hàng
Cty QLBXHT Tháng 1 năm 2005
Ngày tháng
Nội dung
Tổng số
Các tài khoản ghi Có
5113.1
5113.2
111
338.8
711
14-1
Xí nghiệp xe buýt Thăng Long trả tháng 12
15.011.000
15.011.000
19-1
xí nghiệp xe buýt Hà Nội trả lệ phí T12/2004
14.909.000
14.909.000
21-1
Công ty cổ phần vận tải Hà tây trả tháng 12
43.311.000
30.143.500
13.167.500
31-1
Nộp tiền mặt vào ngân hàng
82.500.000
82.500.000
- BXHH trả tiền ông Tú + lương tháng 1 + Thanh toán/2004
5.489.200
5.489.200
- Lãi tiền gửi tháng 1
1.861.179
1.861.179
163.081.397
60.063.500
13.167.500
82.500.000
5.489.200
1.861.197
Sở giao thông vận tải Hà Tây
Công ty quản lý bến xe Hà Tây Bảng kê chi ngân hàng
Tháng 1 năm 2005
Ngày tháng
Nội dung
Tổng số
Các tài khoản ghi nợ
642.7
133
111
138.8
6.425
333.1
333.4
642.8
5-1
Rút tiền mặt ngân hàng chi lương T12
152.000.000
152.000.000
12-1
Trả tiền nước tháng 12
1.562.500
1.488.100
74.400
-
Ngân hàng thu phí dịch vụ
22.000
20.000
2.000
18-1
ủng hộ sóng thần + Người nghèo 2004
3.640.000
3.640.000
-
Ngân hàng thu phí dịch vụ
3.300
3.000
300
-
Nộp thuế môn bài 2005
1.000.000
1.000.000
-
Ngân hàng thu phí dịch vụ
3.300
3.000
300
-
Nộp thuế GTGT tháng 12 và điều chỉnh 2004
15.106.621
15.106.621
-
Ngân hàng thu phí dịch vụ
3.300
3.000
300
-
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 2004
37.000.000
37.000.000
-
Ngân hàng thu phí dịch vụ
3.300
-
Rút tiền mặt ngân hàng
40.000.000
40.000.000
20-1
Mua Séc
5.000
5.000
-
Rút tiền mặt chi lương thưởng vượt
220.000.000
22.000.000
26-1
Trả tiền điện 19-12> 18/1/2005
2.455.564
2.223.000
223264
Ngân hàng thu phí dịch vụ
22.000
20.000
2000
31-2
Mua bảo hiểm con người 2005
5.470.800
5.470.800
Ngân hàng thu phí dịch vụ
22.000
20.000
2000
478.319.685
3.797.400
304.864
412.000.000
3.640.000
1.000.000
15.106.621
37.000.000
5.470.800
Sau khi lập xong bảng kê thu chi ngân hang, kế toán tiến hành vào sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
Tháng 1 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu kỳ
1.367.118.580
5-1
Rút tiền mặt chi lương T12/04
152.000.000
12-1
Rút Thương mại chi lương tháng 12.04
1.562.500
-
Ngân hàng thu phí dịch vụ
22.000
14-1
XN xe buýt Thăng Long trả LP T12
15011.000
18-1
ủng hộ sóng thần + Người nghèo 04
3.640.000
-
Ngân hàng thu phí dịch vụ
3.300
-
Nộp thuế môn bài 2005
1.000.000
-
Ngân hàng thu phí dịch vụ
3.300
-
Nộp thuế GTGT tháng 12 đ/2004
15.106.621
-
NH thu phí dịch vụ
3.300
-
Nộp thuế TNDN 2004
37.000.000
-
NH thu phí dịch vụ
3.300
-
Rút TM ngân hàng chi vặt
40.000.000
19-1
XN xe buýt HN trả T12/04
14.909.000
20-1
Mua séc tiền mặt
5.000
-
Rút Thương mại chi thưởng
220.000.000
21-1
CTCPVT Hà Tây trả lệ phí T12/04
43.311.000
26-1
Trả tiền điện 19->12->18-1/05
2.455.564
NH thu phí dịch vụ
22.000
31-1
Nộp tiền mặt vào NH
82.500.000
-
Mua BH con người 2005
5.470.800
-
NH thu phí dịch vụ
22.000
-
BHXH trả tiền Ô Tú + lương T1+2
5.489.200
-
Lãi tiền gửi T1
1.861.197
163.081.397
478.319.685
1.051.880.292
Sở GTVT Hà Tây chứng từ ghi sổ Mẫu số 01 SKT/HCSH
Cty QLBXHT Số : 15 QĐ số 257 TC/CĐKT
Ngày 31 tháng 1 năm 2005 Ngày 1/6/1990 của Bộ tài chính
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thu ngân hàng
Công ty cổ phần vận tải trả tiền lệ phí
511.1
511.2
60.063.500
13.167.500
112
73.231.000
Cộng
73.231.000
73.231.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sở GTVT Hà Tây chứng từ ghi sổ Mẫu số 01 SKT/HCSH
Cty QLBXHT Số : 14 QĐ số 257 TC/CĐKT
Ngày 31 tháng 1 năm 2005 Ngày 1/6/1990 của Bộ tài chính
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thu ngân hàng
- BHXH trả lương hưu
338.3
5.489.200
- Ngân hàng trả lãi
112
711
7.350.397
1.861.197
Tổng
7.350.397
7.350.397
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Số: 16
Ngày 31 / 1 / 2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Chi ngân hàng:
Thuế GTGT đầu vào
133
304.864
Chi ủng hộ sóng thần + người nghèo
138.8
3.640.000
Nộp thuế GTGT tháng 12 + đ/chính 2004
333.1
15.106.641
Nộp thuế thu nhập DN
333.4
112
37.000.000
56.051.485
Cộng:
56.051.485
56.051.485
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Số: 17
Ngày 31 / 01 / 2005
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Nộp thuế môn bài 2005
642.5
1.000.000
Trả tiền điện nước
642.7
3.797.400
Mua BH con người 2005
642.8
112
5.470.800
10.268.200
Cộng:
10.268.200
10.268.200
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sổ cái tài khoản 112
Tháng 1 / 2005
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu năm
1.367.118.580
01
Rút TGNH về quỹ
111
412.000.000
03
Nộp tiền mặt vào ngân hàng
111
82.500.000
14
BHXH trả lương hưu
338
7.350.397
15
Công ty cổ phần vận tải thanh toán phí
511
73.231.000
16
Nộp thuế TNDN
333
56.051.485
17
Mua BH con người 2005
642
10.268.200
Cộng phát sinh
163.081.397
478.319.685
Dư cuối kỳ
1.051.880.292
Sở GTVT Hà Tây
Công ty QLBX Hà Tây
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
31/1/2005
419.079.000
204.125.000
296.319.000
12.466.200
59.793.700
250.000.000
7.550.000
1.298.685
5.077.215
1.670.000
1.888.900
1.525.000
1.445.500
7.350.397
76.231.000
56.051.485
10.268.200
18.
149.374.000
19.
11.745.000
20.
6.291.000
21.
8.508.000
22.
1.134.000
23.
2.987.000
24.
18.878.000
25.
318.000
26.
4.000.000
27.
1.014.573
28.
287.759.000
29.
1.861.197
30.
283.001.364
31.
6.618.383
3. Hạch toán các khoản thanh toán với khách hàng
Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng kế toán vào sổ chi tiết theo dõi từng khách hàng.
Sổ chi tiết theo dõi khách hàng
TK 131- anh sức số xe 33h 470- 2584
Chứng từ
Số dư đầu kỳ
TKĐƯ
Tỉ lệ chiết khấu thanh toán
Thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán (ngày)
Thời hạn thanh toán (lần)
Phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kì
Phải thu tháng 1
511
1%
15
01 tháng
668.000
Cộng phát sinh:
668.000
Dư cuối kỳ:
668.000
Sổ chi tiết theo dõi khách hàng
TK131 -Anh Hoà số xe 33h 478+ 17k
Chứng từ
Số dư đầu kỳ
TKĐƯ
Tỉ lệ chiết khấu thanh toán
Thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán (ngày)
Thời hạn thanh toán (lần)
Phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kì
Phải thu tháng 1
511
1%
15
01 tháng
756.000
Cộng phát sinh:
756.000
Dư cuối kỳ:
756.000
4. Hạch toán các khoản tạm ứng
Các khoản tạm ứng phát sinh ở Công ty chủ yếu là chi tạm ứng phục vụ văn phòng, tiếp khách… Khi các khoản tạm ứng ở Công ty phát sinh kế toán vào sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng.
Sổ chi tiết – TK 141
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
03
31/1/05
Chi tạm ứng phục vụ văn phòng
111
4.000.000
Hoàn trả tạm ứng
642
4.000.000
Cộng:
4.000.000
chương III
Đánh giá khái quát công tác kế toán
tại Công ty quản lý bến xe Hà Tây
I. Nhận xét chung về công tác kế toán:
Nhận thấy được vai trò quan trọng của quản lý, Công ty đã xây dựng riêng cho mình một bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt. Các phòng ban được sắp xếp một cách hợp lý, phù hợp với quy mô của công ty nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý kinh doanh. Phòng tài chính kế toán với chức năng thực hiện công tác kế toán tài chính của Công ty đã không ngừng đổi biến cả về cơ cấu lẫn phương pháp làm việc nó từng bước được hoàn thiện nhằm cung cấp những thông tin tài chính chính xác để các cấp lãnh đạo ra quyết định đúng đắn về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc tổ chức công tác kế toán của Công ty luôn mau chóng hoà hợp với hệ thống kế toán mới, đảm bảo được sự thống nhất về phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa các bộ phận có liên quan. Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán CTGS. Hình thức này đã tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty đối với toàn bộ hoạt động quản lý đảm bảo chất lượng thông tin cung cấp nhiều và đầy đủ.
II. Nhận xét cụ thể về công tác kế toán "vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán" tại công ty Quản lý bến xe Hà Tây
1. Ưu điểm
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên cơ bản được đào tạo chính quy lại có nhiều năm hoạt động thực tiễn trong ngành quản lý bến xe. Có sự đoàn kết nhất trí trong tập thể toàn công ty phấn đấu vì mục tiêu đưa công ty ngày một phát triển. Phòng tài chính kế toán với chức năng thực hiện công tác kế toán tài chính của công ty đã không ngừng đổi biến cả về cơ cấu lẫn phương pháp làm việc, nó từng bước được hoàn thiện nhằm công tác những thông tin tài chính chính xác để các cấp lãnh đạo ra quyết định đúng đắn về quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của công ty.
2. Nhược điểm
Bên cạnh những lí do khách quan trên tuy nhiên công ty còn một số hạn chế sau:
- Đội ngũ cán bộ viên chức tuy được cơ bản đào nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi hiện nay vì vậy phải thường xuyên quan tâm đến công tác đào tạo, bồi dưỡng thêm để nâng cao tay nghề. Ngoài ra còn một số nhân viên đang làm việc ở tình trạng trái ngành, trái nghề.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là hợp lý tuy nhiên khối lượng công việc nhiều nhưng công ty hạch toán định kỳ hàng tháng tổng hợp và vào sổ kế toán vì vậy rất là khó khăn trong công tác kế toán.
chương IV
Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty quản lý bến xe hà tây
I. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty quản lý bến xe hà tây
Khi áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, các đơn vị cần phải thống nhất theo quy định của Bộ Tài chính về nội dung về phương pháp của từng tài khoản
Tại công ty cũng nên mở các tài khoản kế toán để ghi chép phản ánh theo quy định, hàng tháng phải lập hai bản cân đối kế toán: bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản, nguồn vốn tại công ty và bảng cân đối kế toán tài sản của toàn khối hạch toán tập trung.
Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ là hợp lý. Tuy nhiên để đáp ứng với trình độ chuyên môn kế toán cao nên tổ chức các lớp học nhằm nâng cao nghiệp vụ về kế toán.
Việc tuyển nhân viên cũng cần những người nắm vững chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để có thể đảm được trách nhiệm trong công việc.
Việc tổ chức công tác kiểm soát, kiểm tra nội bộ cũng cần phải được coi trọng giúp nâng cao hiệu quả quản lý, ngoài ra cần nghiên cứu để tìm ra những phương hướng mới để có thể sử dụng máy tính vào công tác kế toán làm giảm nhẹ bộ máy giúp nâng cao hiệu quả làm việc.
II. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán "vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán" tại công ty quản lý bến xe hà tây
Theo em công ty nên sử dụng tài khoản 136- phải thu nội bộ để hạch toán các khoản, doanh thu của các bến xe định kỳ phải nộp trên cơ sở công ty. Ngoài ra cần hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ và theo dõi riêng các khoản phải thu
Có thể sử dụng mẫu sổ như sau:
Sổ chi tiết tài khoản 136 - phải thu nội bộ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
……………………………..
……………………………..
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
Sổ cái tài khoản 136 - phải thu nội bộ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
……………………….
……………………….
Cộng
Khi hạch toán các khoản phải thu của khách hàng trong công ty cũng như các khoản tạm ứng khi phát sinh. Công ty cũng nên hạch toán chi tiết cho từng đối tượng sau đó lên sổ tổng hợp và cần phải có sổ cái để tiện cho việc cân đối, thanh tra và giám sát chặt chẽ tình hình thu chi của doanh nghiệp bảo toàn số vốn cho công ty:
Có thể sử dụng mẫu sổ cái tài khoản 131,141 như sau:
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
……………………….
……………………….
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày tháng năm
Thường xuyên chỉ đạo các phòng nghiệp vụ, tài vụ, kế hoạch các bến xe phối hợp giữa các bộ phận chuyên môn trong công tác thu lệ phí bến, dịch vụ bến để luôn thu đủ, thu đúng thời hạn và các khoản phải thu của các lái xe, chủ xe đúng thời gian quy định, không để xảy ra trường hợp nào nợ đọng về tài chính với công ty.
Cùng với việc chú trọng công tác quản lý thu đúng, thu đủ công ty phải thường xuyên đôn đốc thực hiện triệt để tiết kiệm trong chi phí quản lý để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh ngày một phát triển mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước bảo toàn sự tăng đồng vốn.
Bến xe thuộc kết cấu hạ tầng cơ sở ngành giao thông. Vì vậy Nhà nước cần quan tâm hỗ trợ doanh nghiệp về vốn để tiến hành đầu tư cải tạo và nâng cấp bến xe đảm bảo các bến xe đạt tiêu chuẩn của ngành.
Trên đây là một số ý kiến và đề xuất của bản thân em với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán nói riêng tại công ty quản lý bến xe Hà Tây.
Kết luận
Trong thời gian và trình độ còn có hạn, với một doanh nghiệp quản lý kinh doanh phức tạp. Số liệu thực tế chưa nhiều, xong vì ở góc độ là một sinh viên thực tập với hiểu biết và kinh nghiệm trong kế toán chưa nhiều và thời gian hạn chế. Đặc biệt là kinh nghiệm phân tích đánh giá của em chưa được sâu sắc. Em chỉ tìm hiểu được những vấn đề đã nêu trong bản báo cáo thực tập này. Vì vậy chuyên đề thực tập này của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, nên em rất mong sự ưu ái, quan tâm chỉ bảo của các thầy, cô để chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn nữa.
Kết lời, em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban Lãnh đạo Công ty Quản lý bến xe Hà Tây đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Công ty. Em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các bác, các cô, các chú, trong Công ty Quản lý bến xe Hà Tây đã nhiệt tình giúp đỡ về mặt thực tiễn và cung cấp cho em những tài liệu quan trọng làm cơ sở nghiên cứu chuyên đề, giúp em hoàn thành báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Hoàng Thị Hồng Lê và cô Nguyễn Kim Hạnh cùng toàn thể các thầy cô giảng dạy ở Khoa Kinh tế – Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải đã giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0834.doc