Chế độ kế toán của công ty hiện nay là thực hiện các chế độ và chuẩn mực kế
toán Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ tài chính. Hiện nay công ty đang áp dụng chế
độ kế toán ban hành theo Quyết định số 89/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 và
Thông tư số 89/2002/TT – BTC ngày 09/10/2002. Hệ thống tài khoản của công ty
cũng được cập nhật theo đúng với Hệ thống tài khoản hiện hành, cụ thể có một số
thay đổi :
+ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
+ TK635 – Chi phí hoạt động tài chính.
+ TK711 – Thu nhập khác.
+ TK811 – Chi phí khác.
Nhìn chung việc áp dụng chế độ kế toán tại công ty là tốt, không có gì để
phản ánh.
114 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XK - Doanh thu - H121101 131 0 1.887.501
XKH090314 01/12/2004 XK - Doanh thu - H140001 131 0 85.272.727
XKH090315 01/12/2004 XK - Doanh thu - H140001 131 0 42.636.364
XKH065965 01/12/2004 XK - Doanh thu - H227101 131 0 3.272.727
XKH004813 01/12/2004 XK - Doanh thu - H510001 131 0 3.454.545
XKH032202 01/12/2004 XK - Doanh thu - H140001 131 0 29.781.818
XKH004942 01/12/2004 XK - Doanh thu - H121101 131 0 686.364
XKH004943 01/12/2004 XK - Doanh thu - H121101 131 0 686.364
XKH004944 01/12/2004 XK - Doanh thu - H121101 131 0 1.853.182
XKH004945 01/12/2004 XK - Doanh thu - H150001 131 0 1.989.818
XKH004945 01/12/2004 XK - Doanh thu - H140001 131 0 88.727
XKH004945 01/12/2004 XK - Doanh thu - H121101 131 0 3.431.818
XKH004946 01/12/2004 XK - Doanh thu - H197201 131 0 1.702.091
XKH004947 01/12/2004 XK - Doanh thu - H197201 131 0 1.436.364
XKH004947 01/12/2004 XK - Doanh thu - H121101 131 0 3.431.818
XKH004948 01/12/2004 XK - Doanh thu - H231101 131 0 72.727
XKH004948 01/12/2004 XK - Doanh thu - H17H101 131 0 86.364
XKH004948 01/12/2004 XK - Doanh thu - H175201 131 0 136.364
XKH004948 01/12/2004 XK - Doanh thu - H197201 131 0 1.436.364
XKH004949 01/12/2004 XK - Doanh thu - H121101 131 0 617.727
XKH027313 01/12/2004 XK - Doanh thu - H140001 131 0 8.963.636
XKH027313 01/12/2004 XK - Doanh thu - H150001 131 0 44.455
XKH027313 01/12/2004 XK - Doanh thu - H175201 131 0 54.545
XKH004214 01/12/2004 XK - Doanh thu - H140001 131 0 13.445.455
XKH096507 01/12/2004 XK - Doanh thu - H121101 131 0 1.921.818
XKH096507 01/12/2004 XK - Doanh thu - H140001 131 0 443.636
XKH096507 01/12/2004 XK - Doanh thu - H197201 131 0 736.364
XKH096506 01/12/2004 XK - Doanh thu - H140001 131 0 21.318.185
37162 01/12/2004 FO C.thẳng - Xuãt giá bá n 131 0 32.617.636
XKH031856 01/12/2004 XK - Doanh thu - H140001 131 0 268.909
XKH031858 01/12/2004 XK - Doanh thu - H140001 131 0 1.008.409
XKH031858 01/12/2004 XK - Doanh thu - H175201 131 0 272.727
XKH095136 01/12/2004 XK - Doanh thu - H690049 131 0 742.857
XKH095136 01/12/2004 XK - Doanh thu - H690061 131 0 1.085.714
XKH095136 01/12/2004 XK - Doanh thu - H690011 131 0 361.905
Tổng Cộng 908.421.740
70 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Đối với việc hạch toán bằng tay thì khi một nghiệp vụ bán hàng phát sinh
phải ghi vào bảng kê, các sổ chi tiết có liên quan, sau đó cuối tháng căn cứ vào số
liệu tổng cộng trên bảng kê, sổ chi tiết để chuyển vào Nhật ký chứng từ và từ đó lại
chuyển đến Sổ cái của từng tài khoản có liên quan. Như vậy công việc tương đối
nhiều. Nhưng do Công ty Thương mại Kiên Giang đã sử dụng phần mềm kế toán
nên công việc này giảm đi rất nhiều. Chẳng hạn khi công ty xuất kho phân bón bán
cho khách hàng, chưa thu tiền, thì chỉ cần nhập các số liệu vào máy, cũng giống như
định khoản sau :
Nợ TK632
Có TK1561 (Phân bón)
Nợ TK131
Có TK511
Có TK3331
Thì tự động máy sẽ cập nhật đến các tài khoản đó và đồng thời cũng đưa vào Sổ cái
của từng tài khoản trên.
Một vài trường hợp bán hàng cụ thể của Công ty Thương mại Kiên Giang :
Trường hợp 1 : Công ty mua dầu FO không qua nhập kho mà bán ngay cho
khách hàng (Bán theo phương thức chuyển thẳng) vào ngày 01/12/2004, với số tiền
phải thanh toán là 32.617.636đồng. Lúc này công ty cũng lập hoá đơn GTGT (liên 2
giao cho khách hàng, liên 3 lưu vào chứng từ gốc) và hoá đơn bán hàng. Khi đó căn
cứ vào hóa đơn bán hàng ghi :
Nợ TK131 32.617.636
Có TK511 (Dầu FO) 29.652.396
Có TK3331 2.965.239,6
Khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản ghi :
Nợ TK112 32.617.636
Nợ Có
Số đầu kỳ : 136.776.641.171
Tổng phát sinh : 908.421.740
- Phát sinh : 908.421.740
- Kết chuyển :
Số cuối kỳ : 137.675.062.911
71 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Có TK131 32.617.636
Trường hợp 2 : Công ty xuất khẩu trực tiếp lô hàng H140001 (ký hiệu hàng
hoá) vào ngày 01/12/2004, với trị giá là 590.104.864đồng, chưa thu tiền, công ty
ghi nhận doanh thu như sau :
Nợ TK131 590.104.864
Có TK511 590.104.864
Thuế xuất khẩu phải nộp công ty hạch toán :
Nợ TK511 29.505.243
Có TK3333 29.505.243
Khi nộp thuế công ty ghi :
Nợ TK3333 29.505.243
Có TK111 29.505.243
Khi thu được tiền hàng công ty ghi :
Nợ TK112 590.104.864
Có TK131 590.104.864
3.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
3.3.2.1 Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại của công ty chủ yếu là những mặt hàng giao không đúng
theo yêu cầu của khách hàng, những mặt hàng bách hoá không đúng chất lượng,
Tài khoản sử dụng là TK531 – Hàng bán bị trả lại.
Trong năm 2004 thì khoản hàng bán bị trả lại không phát sinh, nhưng trước
đó năm 2003 khoản này là 12.400.006đồng.
Cuối kỳ, kết chuyển khoản hàng bán bị trả lại sang TK511, công ty ghi :
Nợ TK511
Có TK531
Một trường hợp cụ thể tại công ty, ngày 12/7/2003 công ty bị khách hàng từ
chối nhận lô hàng phân bón (vì không đúng yêu cầu của khách hàng), trị giá lô hàng
này là 2.450.000đồng. Sau khi xem xét các hoá đơn (thuế GTGT, hoá đơn bán
hàng), cũng như kiểm tra lại lô hàng phân bón, công ty xác nhận đã giao nhằm cho
khách hàng và tiến hành nhận lại hàng hoá. Khi nhận lại hàng hoá công ty sẽ ghi
giảm doanh thu :
Nợ TK511 2.450.000
Có TK531 2.450.000
72 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Ghi giảm khoản phải thu của khách hàng :
Nợ TK531 2.450.000
Nợ TK3331 122.500
Có TK131 2.572.500
Nhập lại kho lô hàng
Nợ TK1561 2.292.908
Có TK632 2.292.908
3.3.2.2 Giảm giá hàng bán
Khoản giảm giá hàng bán của công ty chủ yếu chỉ áp dụng cho những hàng
hoá tồn kho.
Tài khoản sử dụng là TK532 - Giảm giá hàng bán.
Khoản giảm giá hàng bán của công ty trong năm 2004 là 6.500.000đồng.
Cuối kỳ, công ty kết chuyển khoản giảm giá này sang TK511
Nợ TK511 6.500.000
Có TK532 6.500.000
Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán, công ty sẽ hạch toán như sau :
- Ghi giảm khoản phải thu của khách hàng :
Nợ TK532
Nợ TK3331
Có TK131
- Ghi giảm doanh thu
Nợ TK511
Có TK532
Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang TK511
TK531
TK532
TK511
0
6.500.000 6.500.000
0
6.500.000
1.229.307.017.574
1.229.307.017.574
1.229.300.517.574
73 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
3.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng công ty ghi nhận doanh thu, đồng thời
cũng phản ánh giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán được tính theo phương thức
bình quân gia quyền. Công ty theo dõi giá vốn hàng bán theo từng nhóm hàng như:
nhiên liệu, xăng dầu; Hàng nông sản thực phẩm; Bách hoá và vật liệu xây dựng.
Tài khoản sử dụng là TK632 – Giá vốn hàng bán.
Sổ cái TK632 ngày 01/12/2004 như sau :
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU NGÀY DIỄN GIẢI
TÀI
KHOẢN
ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
XKH037218 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 25.166.688 0
XKH037221 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 4.194.448 0
XKH037224 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 12.166.056 0
XKH037224 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 123583.344 0
XKH037225 01/12/2004 XK - Giá vốn - H197201 1561 6.949.455 0
XKH065973 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 16.733.572 0
XKH065978 01/12/2004 XK - Giá vốn - H224201 1561 5347.337 0
XKH065978 01/12/2004 XK - Giá vốn - H197201 1561 2.778.627 0
XKH065983 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 267.737.1525 0
XKH065984 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 44.138.353 0
XKH065984 01/12/2004 XK - Giá vốn - H150001 1561 12.431.109 0
XKH065987 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 50.443.832 0
XKH065987 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 8.366.786 0
XKH065988 01/12/2004 XK - Giá vốn - H18H101 1561 3.565.620 0
XKH004354 01/12/2004 XK - Giá vốn - H150001 1561 124.345 0
XKH004362 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 377.438 0
XKH004363 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 1.415.392 0
XKH004364 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 125.813 0
XKH004365 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 276.788 0
XKH004366 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 440.344 0
XKH004367 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 314.532 0
XKH004368 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 1.383.939 0
XKH004369 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 754.876 0
XKH004370 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 301.950 0
XKH004371 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 377.438 0
XKH004372 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 339.694 0
XKH004373 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 2.098.270 0
XKH004374 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 314.532 0
XKH004375 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 440.344 0
74 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
XKH004376 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 88.069 0
XKH004377 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 220.172 0
XKH004378 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 188.719 0
XKH026579 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 251.939 0
XKH026580 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 377.909 0
XKH026581 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 377.909 0
XKH026582 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 283.432 0
XKH026583 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 503.878 0
XKH082770 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 374.793 0
XKH034498 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 18.917.834 0
XKH034496 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 44.141.612 0
XKH034497 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 21.019.815 0
XKH073715 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 649.941 0
XKH073719 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 2.712.978 0
XKH073744 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 4.193.165 0
XKH073745 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 188.078 0
XKH073746 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 125.385 0
XKH073747 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 188.078 0
XKH073748 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 62.897 0
XKH073750 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 608.009 0
XKH073750 01/12/2004 XK - Giá vốn - 175201 1561 130.255 0
XKH031851 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 43.433.489 0
XKH031852 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 125.385 0
XKH031853 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 752.312 0
XKH031854 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 188.078 0
XKH031855 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 188.078 0
XKH031857 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 1.724.049 0
XKH090314 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 83.889.340 0
XKH090315 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 41.944.670 0
XKH065965 01/12/2004 XK - Giá vốn - H227101 1561 3.152.968 0
XKH004813 01/12/2004 XK - Giá vốn - H510001 1561 3.173.538 0
XKH032202 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 29.169.392 0
XKH004942 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 623.828 0
XKH004943 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 623.828 0
XKH004944 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 1.684.336 0
XKH004945 01/12/2004 XK - Giá vốn - H150001 1561 1.890.969 0
XKH004945 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 84.324 0
XKH004945 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 3.119.141 0
XKH004946 01/12/2004 XK - Giá vốn - H197201 1561 1.614.711 0
XKH004947 01/12/2004 XK - Giá vốn - H197201 1561 1.362.625 0
XKH004947 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 3.119.141 0
XKH004948 01/12/2004 XK - Giá vốn - H231101 1561 61.818 0
XKH004948 01/12/2004 XK - Giá vốn - H17H101 1561 80.640 0
XKH004948 01/12/2004 XK - Giá vốn - H175201 1561 128.654 0
75 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
XKH004948 01/12/2004 XK - Giá vốn - H197201 1561 1.362.625 0
XKH004949 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 561.445 0
XKH027313 01/12/2004 XK - Giá vốn - 140001 1561 8.393.078 0
XKH027313 01/12/2004 XK - Giá vốn - H150001 1561 41.448 0
XKH027313 01/12/2004 XK - Giá vốn - H175201 1561 51.863 0
XKH004214 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 12.589.617 0
XKH096507 01/12/2004 XK - Giá vốn - H121101 1561 1.752.064 0
XKH096507 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 416.817 0
XKH096507 01/12/2004 XK - Giá vốn - H197201 1561 662.140 0
XKH096506 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 20.840.830 0
37162 01/12/2004 FO C.thẳng - Xuất kho 157 32.442.308 0
XKH031856 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 251.590 0
XKH031858 01/12/2004 XK - Giá vốn - H140001 1561 943.462 0
XKH031858 01/12/2004 XK - Giá vốn - H175201 1561 260.509 0
XKH095136 01/12/2004 XK - Giá vốn - H690049 1561 711.965 0
XKH095136 01/12/2004 XK - Giá vốn - H690061 1561 966.667 0
XKH095136 01/12/2004 XK - Giá vốn - H690011 1561 331.070 0
Tổng Cộng 882.007.753 0
Nợ Có
Số đầu kỳ : 129.799.831.888
Tổng số phát sinh : 882.007.753
* Phát sinh : 882.007.753
* Kết chuyển :
Số cuối kỳ : 130.681.839.641
Một vài định khoản cụ thể ở công ty :
- Khi bán hàng chuyển thẳng căn cứ vào hóa đơn mua hàng ghi :
Nợ TK632
Có TK331
- Khi bán tại kho
Nợ TK632
Có TK1561
Những định khoản này máy đã hạch toán đồng thời trong lúc hạch toán xuất
bán.
Giá vốn hàng bán của Công ty Thương mại Kiên Giang năm 2004 là
1.165.662.723.594đồng.
76 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Cuối kỳ kế toán (31/12) công ty kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán này
sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK911 1.165.662.723.594
Có TK632 1.165.662.723.594
3.3.4 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là những chi phí như: Vận chuyển bốc
xếp, lương và các khoản có liên quan, khấu hao, sửa chữa thường xuyên, công cụ
dụng cụ, hoa hồng bán hàng, điện nước, điện thoại,.
Tài khoản sử dụng là TK641 và các tài khoản cấp 2 như :
+ TK6411: Chi phí nhân viên.
+ TK6412: Chi phí vật liệu bao bì.
+ TK6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ TK6415: Chi phí bảo hành.
+ TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK6418: Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí bán hàng của công ty trong năm 2004 là 37.355.058.373đồng, trong
đó :
- Vận chuyển bốc xếp 7.924.897.953đ
- Lương và các khoản liên quan 1.691.160.153đ
- Khấu hao 2.320.469.567đ
- Sửa chữa thường xuyên 150.738.534đ
- Công cụ dụng cụ 260.039.747đ
- Hoa hồng bán hàng 189.131.929đ
- Điện nước, điện thoại 79.362.123đ
- Chi phí xuất khẩu 22.790.663.827đ
- Hao hụt định mức 231.828.310đ
- Chi phí khác 1.716.766.230đ
Khi phát sinh các nghiệp vụ đó thì công ty định khoản như sau :
- Vận chuyển bốc xếp :
Nợ TK6417 7.924.897.953
Có TK111 7.924.897.953
77 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Lương và các khoản liên quan
Nợ TK6411 1.691.160.153
Có TK334, TK338 1.691.160.153
- Khấu hao tài sản cố định
Nợ TK6414 2.320.469.567
Có TK214 2.320.469.567
- Sửa chữa thường xuyên
Nợ TK6417 150.738.534
Có TK142 150.738.534
- Chi phí công cụ dụng cụ
Nợ TK6413 260.039.747
Có TK153 260.039.747
- Hoa hồng bán hàng
Nợ TK6418 189.131.929
Có TK111 189.131.929
- Điện nước, điện thoại
Nợ TK6417 79.362.123
Có TK111 79.362.123
- Chi phí xuất khẩu
Nợ TK6418 22.790.663.827
Có TK112 22.790.663.827
- Chi phí khác
Nợ TK6418 1.716.766.230
Có TK111 1.716.766.230
Sổ cái Chi phí bán hàng ngày 1/12/2004 như sau :
78 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU NGÀY
DIỄN GIẢI TÀI
KHOẢN
ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
PC 002082 01/12/2004 Dầu máy phát điện tháng 11/2004 1111 314.982 0
PC 002089
01/12/2004
Bốc vác nhớt kho An Hòa 1111 80.000 0
0060
01/12/2004
Phí C/tiền – Cty CPDn & Hóa
Chất VN (Nhớt)
1121 35.303 0
/
01/12/2004
Phí TT 2BCT HD:72381(218,18
USD*15.771)(21,82*15.771)
1122 344.0917 0
Tổng Cộng 3.871.202 0
Nợ Có
Số đầu kỳ 2.673.398.231
Tổng phát sinh 3.871.202
* Phát sinh 3.871.202
* Kết chuyển
Số cuối kỳ 2.677.269.433
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK911 để xác
định kết quả kinh doanh
Nợ TK911 37.355.058.373
Có TK641 37.355.058.373
3.3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty thường gồm những chi phí như:
Hao hụt hàng hóa; Điện nước, điện thoại; Lương và các khoản có liên quan; Chi phí
khấu hao tài sản cố định; Dự phòng nợ khó đòi, giảm giá hàng tồn kho; Vật liệu
quản lý; Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác.
Tài khoản sử dụng là TK642 và các tài khoản cấp 2 như :
+ TK6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK6425: Thuế, phí và lệ phí.
79 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
+ TK6426: Chi phí dự phòng.
+ TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK6428: Chi phí bằng tiền khác.
Trong năm 2004, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là
15.551.030.339đồng, trong đó có :
- Hao hụt hàng hóa 176.456.116đồng
- Điện nước, điện thoại 553.476.899đồng
- Lương và các khoản liên quan 5.658.748.234đồng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định 1.117.569.619đồng
- Dự phòng nợ khó đòi, giảm giá hàng tồn kho 110.386.254đồng
- Vật liệu quản lý 3.424.680.933đồng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.287.997.025đồng
- Chi phí khác 2.221.715.259đồng
Khi phát sinh các nghiệp vụ có liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp
công ty sẽ định khoản như sau :
- Hao hụt hàng hóa
Nợ TK6428 176.456.116
Có TK111 176.456.116
- Điện nước, điện thoại
Nợ TK6427 553.476.899
Có TK111 553.476.899
- Lương và các khoản liên quan
Nợ TK6421 553.476.899
Có TK334,338 553.476.899
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
Nợ TK6424 1.117.569.619
Có TK214 1.117.569.619
- Dự phòng nợ khó đòi, giảm giá hàng tồn kho
Nợ TK6426 110.386.254
Có TK139,159 110.386.254
80 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Vật liệu quản lý
Nợ TK6422 3.424.680.933
Có TK111,112 3.424.680.933
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK6427 2.287.997.025
Có TK111,112 2.287.997.025
- Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK6428 2.221.715.259
Có TK111,112 2.221.715.259
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911 để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK911 15.551.030.339
Có TK642 15.551.030.339
Sổ cái TK642 ngày 1/12/2004 có dạng như sau :
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU NGÀY
DIỄN GIẢI TÀI
KHOẢN
ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
PC 002083 01/12/2004 Sửa chữa xe con 68H 2004 1111 505.000 0
PC 002085
01/12/2004
Thay đĩa cứng máy vi tính P.XNK 1111 900.000 0
PC 002087
01/12/2004
Bồi dưỡng độc hại tháng 11 1111 2.634.999 0
PC 002087
01/12/2004
Bồi dưỡng độc hại tháng 11 1111 139.091 0
PC 002088
01/12/2004
Phí cấp học lớp trung cấp LL Ctrị 1111 1.000.000 0
Tổng Cộng 5.179.090 0
Nợ Có
Số đầu kỳ : 491.421.902
Tổng phát sinh : 5.179.090
* Phát sinh : 5.179.090
* Kết chuyển :
Số cuối kỳ : 496.600.992
81 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
3.3.6 Kế toán thu nhập hoạt động tài chính
Thu nhập hoạt động tài chính của công ty chủ yếu từ các nguồn như: thu lãi
trả chậm, lãi tiền gửi tại các ngân hàng, chênh lệch tỷ giá, lãi cấp vốn cho chi
nhánh,
Công ty sử dụng TK515 để ghi nhận doanh thu từ hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty trong năm 2004 là
4.031.992.399đồng, trong đó :
- Thu lãi trả chậm 804.693.636đồng
- Thu lãi tiền gửi tại các ngân hàng 67.120.334đồng
- Chênh lệch tỷ giá 2.434.455.076đồng
- Lãi cấp vốn cho chi nhánh 714.200.321đồng
- Thu khác 11.523.032đồng
Khi phát sinh các nghiệp vụ trên công ty định khoản như sau :
- Thu lãi trả chậm
Nợ TK111,112 804.693.636
Có TK515 804.693.636
- Thu lãi tiền gửi tại các ngân hàng
Nợ TK112 67.120.334
Có TK515 67.120.334
- Khoản lãi do chênh lệch tỷ giá trong kinh doanh xuất nhập khẩu
Nợ TK413 2.434.455.076
Có TK515
2.434.455.076
- Lãi cấp vốn cho chi nhánh
Nợ TK111,112 714.200.321
Có TK515 714.200.321
- Khoản lãi khác
Nợ TK111,112,138 11.523.032
Có TK515 11.523.032
Sổ cái TK515 tháng 12/2004 có dạng như sau :
82 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU NGÀY
DIỄN GIẢI TÀI
KHOẢN
ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
PT 005029 02/12/2004 Thu lãi quá hạn XD – HĐ
68826 21/9/04
1111 0 302.000
PT 005049 03/12/2004 Thu lãi quá hạn XD (Giang
nộp) – HĐ 40681 20/3/04
1111 0 8.740.000
PT 005083 06/12/2004 Thu lãi chậm trả - 65889+
65890 2/11/04
1111 0 623.000
PT 005139 09/12/2004 Thu lãi quá hạn XD – HĐ
65891+896 2+4/11/04
1111 0 656.000
PT 005202 14/12/2004 Thu lãi quá hạn XD – HĐ
37140 18/11/04
1111 0 92.000
PT 005249 17/12/2004 Thu lãi quá hạn XD - HĐ
68836 24/9/04
1111 0 1.642.000
PT 005274 20/12/2004 Thu lãi quá hạn XD – HĐ
65865 26/10/04
1111 0 461.000
PT 005357 25/12/2004 Lãi quá hạn HĐ 95039 -
19/7/04
1111 0 3.452.800
PT 005359 25/12/2004 Lãi quá hạn HĐ 37217 - 29/11 1111 0 79.000
/ 25/12/2004 Thu Lãi - 26/11/04 ->
25/12/04
1121 0 515.662
/ 27/12/2004 Thu Lãi – Ngày 26/11/04 ->
25/12/04
1121 0 386.413
PKT000569 31/12/2004 KC cuối kỳ - Thu nhập hoạt
động TC Q4/04
911 3.071.370.244 0
/ 31/12/2004 Thu Lãi – Ngày 26/11/04 ->
30/12/04
1121 0 842.795
264822 31/12/2004 Thu Lãi - Ngày 26/11/04 ->
31/12/04
1121 0 1.707.615
/ 31/12/2004 Thu Lãi – Ngày 26/12/04 ->
31/12/04
1121 0 84.785
/ 31/12/2004 Thu Lãi - 26/11/04 ->
31/12/04(0,20 EUR*21.378)
1122 0 4.276
83 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
/ 31/12/2004 Thu Lãi - 26/11/04 ->
31/12/04(1,52 USD*15.775)
1122 0 23.978
/ 31/12/2004 Thu Lãi - 26/11/04-> 31/12/04 1121 0 864.616
PKT000560 31/12/2004 CL giá vốn hàng BH Q4/04 -
HT giảm CP lãi vay
412 0 21.855.166
PKT000560 31/12/2004 CL giao vốn hàng XD Q4/04 -
HT giảm lãi vay
412 0 180.875.712
PKT000561 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
30/4
1361 0 70.705.715
PKT000563 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
TMAB
1361 0 52.596.204
PKT000563 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
XD30
1361 0 32.138.352
PKT000563 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
THHT
1361 0 34.534.498
PKT000564 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
BHTX
1361 0 118.825.750
PKT000564 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
TMAM
1361 0 37.880.818
PKT000564 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
VLXD
1361 0 44.563.701
PKT000564 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - Nh
m y
1361 0 209.701.414
PKT000564 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
TMGR
1361 0 26.409.802
PKT000568 31/12/2004 Lãi nhận vốn T12/04 - CH
TMPQ
1361 0 123.748.528
PKT000592 31/12/2004 Đ/c tiền lãi chậm trả XD của
K/hàng Lê Văn Hiền
131 0 303.000
Tổng Cộng 3.071.370.244 974.616.600
84 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Nợ Có
Số đầu kỳ : 2.048.601.644
Tổng phát sinh : 3.071.370.244 974.616.600
* Phát sinh : 3.071.370.244 974.616.600
* Kết chuyển :
Số cuối kỳ : 48.152.000
Một vài trường hợp cụ thể tại Công ty Thương mại Kiên Giang
- Ngày 14/12/2004 công ty thu lãi quá hạn của hàng hóa có ký hiệu XD - HD
37140 (ngày phải thanh toán là ngày 18/11/2004), công ty định khoản như sau:
Nợ TK1111 92.000
Có TK515 92.000
- Ngày 31/12/2004 thu lãi tháng 12 về việc cấp vốn cho Cửa Hàng Vật liệu
xây dựng, công ty ghi :
Nợ TK1361 44.563.701
Có TK515 44.563.701
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK911 để
xác định kết quả kinh doanh, công ty ghi :
Nợ TK515 4.031.992.399
Có TK911 4.031.992.399
3.3.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính của Công ty Thương mại Kiên Giang chủ yếu là
lãi tiền vay ngân hàng, khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá trong kinh doanh xuất nhập
khẩu, khuyến mãi cho khách hàng (Chiết khấu thanh toán),
Tài khoản sử dụng là TK635 - Chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính của công ty trong năm 2004 là
16.004.667.140đồng, trong đó :
- Lãi vay 15.668.919.342đồng
- Chiết khấu thanh toán 335.747.800đồng
Định khoản :
- Trả lãi tiền vay ngân hàng
Nợ TK635 15.668.919.342
Có TK112 15.668.919.342
85 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Khuyến mãi cho khách hàng
Nợ TK635 335.747.800
Có TK111,131 335.747.800
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK911 để xác định kết
quả kinh doanh, công ty ghi :
Nợ TK911 16.004.667.140
Có TK635 16.004.667.140
Sổ cái TK635 tháng 12/2004 có dạng như sau :
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU NGÀY
DIỄN GIẢI TÀI
KHOẢN
ĐỐI ỨNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
4P-L 06/12/2004 Chi Lãi - Xăng Dầu
26/11/04 ->2/12/04
1121 16.709.381 0
0042 07/12/2004 Chi Lãi – Xăng Dầu
26/11/04 -> 5/12/04
1121 8.079.379 0
/ 07/12/2004 Chi Lãi -Vay gạo(259,72
USD*15.767)(26/11/04 ->
30/11/04
1122 4.095.005 0
/ 07/12/2004 Chi Lãi -Vay gạo(354,69
USD*15.767)(26/11/04 ->
30/11/04)
1122 5.592.398 0
62,31 15/12/2004 Chi Lãi - Vay Bách Hóa
26/11/04 -> 6/12/04
1121 7.901.990 0
0030 15/12/2004 Chi Lãi - Vay Xăng Dầu
26/11/04 -> 6/12/04
1121 8.655.641 0
0029 15/12/2004 Chi Lãi -Vay gạo(532,03
USD*15.769)(26/11/04 ->
8/12/04)
1122 8.389.581 0
59/12 17/12/2004 Chi Lãi - 20/11/04 ->
31/12/04(KV Tân Hiệp)
1121 20.433.425 0
0043 17/12/2004 Chi Lãi - Vay Xăng Dầu
26/11/04 -> 15/12/04
1121 7.903.603 0
0046 17/12/2004 Chi Lãi - Vay gạo 26/11/04
-> 14/12/04
1121 12.945.519 0
86 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
22,24 23/12/2004 Chi Lãi - Vay Xăng Dầu
26/11/04 -> 21/12/04
1121 47.117.394 0
0021 23/12/2004 Chi Lãi - Vay B-Hóa
26/11/04 -> 20/12/04
1121 6.570.841 0
/ 27/12/2004 Chi Lãi -Vay Xăng Dầu
26/11/04 -> 26/12/04
1121 453.511.247 0
/ 27/12/2004 Chi Lãi -Vay Bách Hóa
26/11/04 -> 26/12/04
1121 97.623.287 0
/ 27/12/2004 Chi Lãi -Vay Gạo 26/11/04
-> 26/12/04
1121 117.142.488 0
/ 27/12/2004 Chi Lãi -Vay Tấm 26/11/04
-> 26/12/04
1121 7.032.913 0
/ 27/12/2004 Chi Lãi –Vay Ngày
26/11/04 -> 26/12/04
1121 5.548.929 0
/ 28/12/2004 Chi Lãi - Vay CHXD 29 K-
K-Lương 26/11/04 ->
31/12/04
1121 2.939.916 0
/ 28/12/2004 Chi Lãi - Vay 26/11/04 ->
31/12/04
1121 15207.360 0
/ 28/12/2004 Chi Lãi - Vay Xăng Dầu
26/11/04 -> 31/12/04
1121 331.828.800 0
PKT000569 31/12/2004 KC cuối kỳ - Chênh lệch tỷ
giá
413 79.964.186 0
PKT000569 31/12/2004 KC cuối kỳ - Chi phí hoạt
động TC Q4/04
911 0 0
Tổng Cộng 1.265.193.283 0
Nợ Có
Số đầu kỳ : 2.268.930.144
Tổng phát sinh : 1.265.193.283
* Phát sinh : 1.265.193.283
* Kết chuyển : 0
Số cuối kỳ : 3.534.123.427
3.3.8 Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác của công ty là những khoản thu nhập như: thu từ việc đánh
giá lại tài sản, hoàn nhập dự phòng, thanh lý tài sản cố định,
87 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Tài khoản sử dụng là TK711 - thu nhập khác.
Trong năm 2004 khoản thu nhập khác của công ty là 6.487.192.401đồng
Số tiền này vào cuối kỳ sẽ được chuyển sang TK911 để xác định kết quả
kinh doanh, ghi :
Nợ TK711 6.487.192.401
Có TK911 6.487.192.401
Sổ cái TK711 tháng 12/2004 như sau :
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU NGÀY
DIỄN GIẢI TÀI
KHOẢ
N ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
PT 005112 08/12/2004 Thu tiền hỗ trợ chi phí bán
hàng CN Bia Rượu KG
1111 0 1.400.000
PT 005386 27/12/2004 Thu tiền tolphế liệu tàu KG
07
1111 0 19.790.909
KCA0006401 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK711 đến TK911
911 19.803.392 0
KCA0006501 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK711 đến TK911
911 13.271.859 0
KCA0006601 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK711 đến TK911
911 28.962.781 0
KCA0006701 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK711 đến TK911
911 5891.602 0
KCA0006801 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK711 đến TK911
911 3.722.143.010 0
PKT000552 31/12/2004 Bán bao bì phế liệu kho Gò
Quao
131 0 6.732.963
PKT000573 31/12/2004 Cty Cửu Long - C.lệch h.hụt
VC XD
1381 0 2.378.534
PKT000573 31/12/2004 Cty Trường Tân - C.lệch hao
hụt VC FO
1381 0 774.264
PKT000573 31/12/2004 HXT VTải Nhà Bè - C.lệch
hao hụt VC DO
1381 0 420.119
PKT000573 31/12/2004 DNTN Trung Thanh - C.lệch
h.hụt VC DO
1381 0 918.685
88 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
PKT000575 31/12/2004 Tạm tính tiền hỗ trợ cước
VC XD năm 04
3388 0 3.677.000.000
PKT000575 31/12/2004 Cty TNHH Phát Tài - C.lệch
giá lẽ gạo HĐ 128
331 0 1
PKT000575 31/12/2004 DNTN Hiệp Lợi - C.lệch giá
mua gạo HĐ 146
331 0 1.044.000
PKT000575 31/12/2004 DNTN Hiệp Lợi - thu hồi
tiền bao HĐ 146
331 0 445.638
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư cnợ (năm 1997) -
Quách tuyết Hồng
131 0 90.000
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư cnợ (năm 1997) –
Minh
131 0 800.000
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư cnợ (Năm 1997) –
Toàn
131 0 180.000
PKT000592 31/12/2004 Đ/c lãi chậm trả - Lưu Văn
Chuối
131 0 7.779.935
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư cnợ (năm 1999) -
Lê Thị Tuyết (DNTN Thanh
Tâm)
131 0 1.912.567
PKT000592 31/12/2004 Đ/c cnợ (năm 1999) - XNXD
Hồng Đức
131 0 71.205
PKT000592 31/12/2004 Đ/c cnợ dư ckỳ từ năm 2000
- Bangka alam
131 0 4.966.703
PKT000592 31/12/2004 Đ/c cnợ dư ckỳ từ năm 2000
– CKL
131 0 462.952
PKT000592 31/12/2004 Đ/c cnợ XD của Cty XMHT
2 (theo BBản đối chiếu Cnợ
năm 2003)
131 0 564.143
Tổng Cộng 3.790.072.644 3.727.732.618
Nợ Có
Số dư đầu kỳ : 62.340.026
Tổng phát sinh : 3.790.072.644 3.727.732.618
* Phát sinh : 3.727.732.618
* Kết chuyển : 3.790.072.644 0
Số dư cuối kỳ : 0 0
89 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
3.3.9 Kế toán chi phí khác
Chi phí khác của công ty là những khoản chi phí phát sinh ngoài chi phí sản
xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính.
Tài khoản sử dụng là TK811 - Chi phí khác.
Chi phí khác của công ty trong năm 2004 là 1.332.282.853đồng.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác sang TK911 để xác định kết quả kinh
doanh, ghi :
Nợ TK911 1.332.282.853
Có TK811 1.332.282.853
Sổ cái TK811 tháng 12/2004 như sau :
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU NGÀY
DIỄN GIẢI TÀI
KHOẢN
ĐỐI
ỨNG
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
PC 002189 21/12/2004 K/mãi khách hàng mua
nhớt số lượng lớn
1111 4.126.364 0
PC 002284 31/12/2004 K/mãi Tết cho khách hàng
mua nhớt
1111 4.000.000 0
PKT000575 31/12/2004 Cty BP - C.lệch giá lẽ mua
nhớt
331 420 0
PKT000575 31/12/2004 Cty CASTROL - C.lệch giá
lẽ mua nhớt
331 1 0
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư - CHXD 04 131 1.000 0
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư - CHXD 05 131 1.300 0
PKT000592 31/12/2004 Đ/c số dư - CHXD 20 131 110 0
KCA0007001 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK811 đến TK911
911 0 1.689.422
KCA0007101 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK811 đến TK911
911 0 8.126.364
KCA0007201 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK811 đến TK911
911 0 48.622.200
KCA0007301 31/12/2004 Kết chuyển cuối kỳ từ
TK811 đến TK911
911 0 2.952
Tổng Cộng 8.129.195 58.440.938
90 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Nợ Có
Số dư đầu kỳ : 50.311.743
Tổng phát sinh : 8.129.195 58.440.938
* Phát sinh : 8.129.195 0
* Kết chuyển : 0 58.440.938
Số dư cuối kỳ : 0 0
3.3.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của Công ty Thương mại Kiên Giang bao gồm: kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, Kết quả hoạt động tài chính và Kết quả hoạt động
khác.
Tài khoản sử dụng là TK911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Địnhkhoản :
- Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK511 1.229.300.517.574
Có TK911 1.229.300.517.574
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 37.355.058.373
Có TK632 37.355.058.373
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 1.165.662.723.594
Có TK641 1.165.662.723.594
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 15.551.030.339
Có TK642 15.551.030.339
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK515 4.031.992.399
Có TK911 4.031.992.399
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911 16.004.667.140
Có TK635 16.004.667.140
91 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 6.487.192.401
Có TK911 6.487.192.401
- Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911 1.332.282.853
Có TK811 1.332.282.853
- Kết chuyển lợi nhuận
Lợi nhuận của công ty được tính như sau:
Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận
trước thuế từ HĐKD từ HĐTC khác
Lợi nhuận trước thuế của công ty trong năm 2004 là 3.9132.940.075đồng.
Nợ TK911 3.9132.940.075
Có TK421 3.9132.940.075
Số thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phải nộp trong năm 2004 là
1.116.157.024đồng.
Nợ TK421 1.116.157.024
Có TK3334 1.116.157.024
92 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 93
TK911
1.165.662.723.594 1.165.662.723.594
TK632
1.165.662.723.594
16.004.667.140
TK635
16.004.667.14016.004.667.140
37.355.058.373
TK641
37.355.058.37337.355.058.373
15.551.030.339
TK642
15.551.030.33915.551.030.339
TK811
1.332.282.8531.332.282.853 1.332.282.853
1.229.300.517.574
4.031.992.399
6.487.192.401
TK511
TK515
TK711
1.229.300.517.574 1.229.300.517.574
4.031.992.399 4.031.992.399
6.487.192.401 6.487.192.401
3.913.940.075
2.797.783.051
TK421
3.913.940.0751.116.157.024
3.913.940.0751.116.157.024 12.398.119.702.37412.398.119.702.374
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 94
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển mình cho phù hợp với nền kinh
tế khu vực và Thế giới, vì vậy có rất nhiều khó khăn và thử thách đặt ra đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tự khẳng định mình để vươn lên tồn tại và phát triển trên thị
trường cạnh tranh gay gắt. Công ty Thương mại kiên Giang cũng vậy, là một doanh
nghiệp Nhà nước có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu hoạt động hiệu
quả và mang lại lợi nhuận cao, đồng thời còn phục vụ cho lợi ích xã hội. Hoạt động
của công ty từ khi thành lập đến nay diễn ra trong bối cảnh nền kinh tế trong nước
và khu vực liên tục khó khăn, địa phương lại có nhiều thiệt hại kinh tế do thiên tai
gây ra. Mặc dù vậy hoạt động của công ty trong những năm qua cũng đạt được hiệu
quả cao. Sự phát triển của công ty đã góp phần phục vụ tốt cho chiến lược phát triển
kinh tế của tỉnh nhà. Công ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách đối với Nhà
nước. Về mặt kế toán thì công ty đã thực hiện đúng những nguyên tắc, qui định
chung của Nhà nước.
Mục tiêu mà Đảng bộ Công ty Thương mại Kiên Giang, Ban giám đốc công
ty thông qua nghị quyết của Hội nghị CNVC là "Mở rộng qui mô kinh doanh, thị
trường tiêu thụ trong nước, khu vực và quốc tế các mặt hàng chủ yếu. Phát triển các
cơ sở sản xuất chế biến hàng nông sản xuất khẩu, nâng cao năng lực xuất nhập
khẩu, khai thác tốt tiềm năng thế mạnh và lợi thế so sánh của tỉnh. Đổi mới thiết bị
công nghệ, có chính sách tuyển dụng nhân tài. Đổi mới phương thức kinh doanh đạt
hiệu quả kinh tế xã hội ngày càng cao. Hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà
nước. Từng bước cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho CB-CNV công ty". Để
đạt được mục tiêu đó công ty có thuận lợi là luôn được chính quyền, ban ngành các
cấp từ địa phương đến Trung ương hỗ trợ, giúp đỡ. Nhưng bên cạnh đó còn có các
cơ chế chính sách áp dụng chưa đồng bộ đối với các thành phần kinh tế, nên đã phát
sinh nhiều vướng mắc gây khó khăn. Mặc dù vậy công ty đã có các bước chuẩn bị
rất tốt cho cuộc hội nhập kinh tế khu vực và Thế giới như :
- Về cơ sở vật chất, tiếp tục đầu tư năng cấp các cơ sở kinh doanh hiện có,
tập trung đầu tư các cơ sở vật chất phục vụ cho chế biến hàng xuất khẩu có lợi thế
về nguồn nguyên liệu của tỉnh nhà. Đầu tư phát triển sản xuất với những thiết bị và
công nghệ tiên tiến, nhằm mục tiêu sản phẩm làm ra phù hợp với tập quán tiêu dùng
của Quốc tế và khu vực, có tính cạnh tranh khi hội nhập.
- Đầu tư đẩy mạnh việc ứng dụng tin học vào quản lý và điều hành kinh
doanh.
1. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
Thị trường hiện nay của công ty gồm phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng nội
tỉnh, bán hàng bách hóa công nghệ phẩm tiểu ngạch (biên giới Hà Tiên, Campuchia)
và tham gia xuất khẩu gạo. Mục tiêu của công ty là mở rộng thị trường trong nước,
cũng như trong khu vực và trên thế giới, Các giải pháp trước mắt của công ty đã và
đang thực hiện là :
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 93
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Đối với thị trường trong tỉnh, trong nước: tiếp tục phát triển các cửa hàng
xăng dầu, cửa hàng thương mại tổng hợp. Các đại lý xăng dầu, vật liệu xây dựng,
bách hóa công nghệ phẩm của công ty ngày càng tăng về số lượng, chất lượng phục
vụ, đặc biệt là những huyện còn trống thị trường để chiếm lĩnh ngày càng nhiều thị
phần, góp phần ổn định giá cả, phục vụ sản xuất và tiêu dùng của tỉnh. Tăng cường
khâu bán buôn cho các nhà máy xí nghiệp, cụm công nghiệp, Hợp tác xã và Tổ sản
xuất. Tổ chức thu mua lúa, gạo nguyên liệu, tiêu hạt qua hệ thống thương lái và hợp
đồng kinh tế trực tiếp với nông dân theo đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
QĐ80/CP từ nay đến năm 2010 thông qua mạng lưới Hợp tác xã, tổ sản xuất. Đồng
thời phát triển mạng lưới bán phân bón, vật tư nông nghiệp, tiến tới chủ động trong
nguồn hàng và chất lượng hàng xuất khẩu, đáp ứng đủ nhu cầu chế biến cho các cơ
sở chế biến của công ty và bán buôn cho các địa phương khác.
- Phát triển liên doanh liên kết các doanh nghiệp, doanh nhân ở các tỉnh lân
cận và toàn quốc, tạo hành lang thông thoáng, hiệu quả trong mua bán trao đổi,
phục vụ phát triển thương mại, đáp ứng mức phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh nhà.
- Về xuất khẩu ngoài thị trường hiện có, tìm kiếm mở rộng thêm thị trường
mới như châu Âu và châu Mỹ, phong phú hóa thị trường để luôn đạt yếu tố chủ
động đầu ra. Củng cố và phát triển khu kinh tế cửa khẩu, khai thác tốt tiềm năng đối
với việc buôn bán tiểu ngạch các loại hàng bách hóa, công nghệ phẩm, vật liệu xây
dựng, xuất sang biên giới Việt Nam - Campuchia.
- Nghiên cứu định hướng thành lập các của hàng miễn thuế kho ngoại quan ở
các cửa khẩu Hà Tiên, Phú Quốc.
2. Về vốn
Nhu cầu về vốn cho qui mô phát triển sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở
vật chất, trong những năm tiếp theo của công ty là rất lớn. Nguồn vốn của công ty
chủ yếu dựa vào vốn vay (Tín chấp) của quỹ hỗ trợ và các ngân hàng thương mại.
Các giải pháp về vốn trước mắt bao gồm :
- Phát huy nội lực SXKD đạt hiệu quả cao để bổ sung vốn tự có.
- Thực hiện tốt các phương án vay vốn và đảm bảo uy tín trong việc thanh
toán các nguồn vốn vay.
- Chỉ đầu tư, nâng cấp những cơ sở vật chất thông qua luận chứng kinh tế kỹ
thuật, phải cơ bản hoạt động có hiệu quả, thời gian hoàn vốn tương ứng với dòng
đời của tài sản tránh bị lạc hậu.
- Tổ chức thanh lý, bán hoặc khoán hay cho thuê tạm thời những tài sản
không còn sử dụng được, phát huy hiệu quả kém,
- Tăng cường hợp tác kinh doanh, làm tổng đại lý hoặc nhà phân phối độc
quyền để được ưu đãi (nợ gối đầu) hạn chế vốn đi vay.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 94
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Thực hiện phương thức bán nợ gối đầu thích hợp và có ưu đãi với khách
hàng có khả năng thanh toán ngay bằng tiền mặt, thu hồi nhanh tiền mặt tăng vòng
vay vốn.
- Đẩy mạnh công tác thu hồi nhanh công nợ, ngoài các biện pháp cần thiết để
thu hồi, đối với các mối nợ khó đòi sẽ giao dịch bán lại cho công ty mua bán nợ.
3. Về lao động
Phát triển nguồn nhân lực vững vàng về chính trị, đạo đức, tinh thông về
nghiệp vụ và ngoại ngữ, có tác phong công nghiệp. Chú trọng phát triển đào tạo cán
bộ quản lý trẻ nhất là nữ, hiểu biết sâu về pháp luật quốc gia và quốc tế trong lĩnh
vực thương mại, kịp thời tiếp thu và ứng dụng những thành tựu tin học, nắm bắt
nhanh những diễn biến của thương trường trong nước và quốc tế. Đào tạo tuyển
dụng những công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, thạo việc. Có chính sách ưu đãi đối
với nhân tài để thu hút và hợp tác, cống hiến cho công ty. Cụ thể về đào tạo hàng
năm :
- Thường xuyên tổ chức lớp bồi dưỡng tin học cho CB – CNV, tiến nhanh
lên mức toàn bộ hoạt động quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh đều được tin học
hoá.
- Cử 10 – 15 cán bộ trẻ để đào tạo dài hạn đại học, trên đại học các ngành tin
học, quản trị kinh doanh, ngoại thương, kế toán, cử nhân chính trị.
- Trong việc đào tạo cán bộ tại chỗ công ty cần có chính sách tuyển dụng
nhân tài như: Tuyển chọn từ các nơi khác đến, học sinh mới ra trường.
- Thường xuyên cử cán bộ tiếp thu các lớp bồi dưỡng kiến thức mới.
- Về thu nhập cho CB – CNV ngoài hình thức trả lương theo chế độ hiện
hành, mở rộng các hình thức khoán cho tập thể, theo công việc, cho cá nhân, cho
các dự án, công trình cải tiến kỹ thuật,nhằm động viên vật chất, tinh thần khuyến
khích người lao động sáng tạo và cống hiến.
- Có kế hoạch tinh giảm đối với lao động thiếu năng lực, năng suất, hiệu quả
thấp, lười học tập chậm đổi mớitheo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước và có
tình, có lý.
4. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty
Công ty Thương mại Kiên Giang là một công ty có qui mô lớn, nên việc tổ
chức công tác kế toán tương đối phức tạp. Thêm vào đó, công ty có nhiều đơn vị
trực thuộc, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều tập trung vào các đơn vị này và
các mặt hàng kinh doanh lại đa dạng, do đó ảnh hưởng nhất định đến công tác kế
toán tại công ty. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty là vừa tập trung vừa
phân tán, nó bao gồm phòng kế toán trung tâm tại văn phòng công ty và các phòng
kế toán tại các đơn vị trực thuộc. Hầu như các phòng kế toán ở các đơn vị trực
thuộc đều thực hiện công tác kế toán hoàn chỉnh và độc lập, hàng tháng các đơn vị
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 95
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
này gửi báo cáo về phòng kế toán tại công ty, từ đó các nhân viên kế toán tại văn
phòng công ty sẽ tập hợp các báo cáo này và lập một báo cáo chung cho toàn công
ty. Nhờ vào việc hạch toán độc lập giữa các đơn vị nên lượng công việc tại phòng
kế toán công ty tương đối giảm, tránh được tình trạng công việc quá tải, ảnh hưởng
đến thời hạn hoàn thành các báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của các nhân viên kế toán được phân định một cách rõ ràng,
tránh được việc chồng chéo, trùng lấp trong công việc.
Các nhân viên kế toán không ngừng được nâng cao trình độ bằng cách cử đi
học các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao trình độ nghiệp vụ,
Công tác kế toán tại công ty tương đối gọn nhẹ, công ty không ngừng cải tiến
thiết bị máy móc để phục vụ công tác kế toán. Bắt đầu từ năm 1995 công ty đã ứng
dụng phần mềm kế toán, với việc hạch toán bằng máy làm cho khối lượng công việc
của các kế toán giảm đi rất nhiều, bên cạnh đó công ty cũng chú trọng đến việc
trang bị các thiết bị như máy vi tính phục vụ cho công tác kế toán.
Phòng kế toán của công ty ngoài nhiệm vụ thực hiện công tác kế toán phát
sinh tại đơn vị, đồng thời còn bố trí nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn, ghi chép,
hạch toán, phản ánh váo tài khoản, lên sổ sách, báo cáo cho kế toán tại các đơn vị
trực thuộc.
5. Về việc ghi chép kế toán
Do áp dụng phần mềm kế toán nên việc ghi chép kế toán không giống so với
những qui định trong các Thông tư của Bộ tài chính, chẳng hạn khi phát sinh một
nghiệp vụ bán hàng, thì theo qui định phải ghi:
- Giá vốn hàng bán:
Nợ TK632
Có TK1561
- Doanh thu bán hàng:
Nợ TK131
Có TK511
Có TK3331
Nhưng với việc hạch toán bằng máy kế toán chỉ cần nhập vào máy các số liệu giống
như định khoản thứ hai, khi đó máy sẽ tự cập nhật phần giá vốn hàng bán.
Đây là một ưu điểm mà các doanh nghiệp khác cần phải tận dụng, vì hiện
nay số lượng các doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán chưa được nhiều, nhiều
doanh nghiệp chủ yếu hạch toán bằng tay, như vậy khối lượng công việc sẽ rất
nhiều và mất thời gian, thêm vào đó công việc bảo quản và lưu giữ sổ sách sẽ rất
tốn kém. Với hệ thống này đảm bảo các thông tin kế toán sẽ được cung cấp một
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 96
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
cách nhanh chóng và quan trọng nhất là tính chính xác. Đồng thời nó rất tiện cho
công việc kiểm tra đối chiếu khi có yêu cầu.
6. Về hình thức sổ kế toán
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung, nhưng trình tự ghi chép có phần
khác so với qui định chung, song không có gì trái với nguyên tắc, cụ thể:
- Công ty không sử dụng Sổ Nhật ký chung, khi một nghiệp vụ kế toán phát
sinh thì công ty sẽ nhập thẳng vào Sổ cái, sau đó mới đến các tài khoản có liên quan
(Công việc này do máy làm, kế toán chỉ việc nhập số liệu vào máy).
- Một số Sổ chi tiết được công ty lượt bỏ bớt, nhưng vẫn đảm bảo đúng qui
định củ Bộ Tài Chính.
7. Về chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán của công ty hiện nay là thực hiện các chế độ và chuẩn mực kế
toán Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ tài chính. Hiện nay công ty đang áp dụng chế
độ kế toán ban hành theo Quyết định số 89/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 và
Thông tư số 89/2002/TT – BTC ngày 09/10/2002. Hệ thống tài khoản của công ty
cũng được cập nhật theo đúng với Hệ thống tài khoản hiện hành, cụ thể có một số
thay đổi :
+ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
+ TK635 – Chi phí hoạt động tài chính.
+ TK711 – Thu nhập khác.
+ TK811 – Chi phí khác.
Nhìn chung việc áp dụng chế độ kế toán tại công ty là tốt, không có gì để
phản ánh.
8. Về phần mềm kế toán
Công ty đang sử dụng phần mềm có tên gọi là “Hệ thống quản lý kế toán
tổng hợp”, những ưu và khuyết điểm của phần mềm này đã được đề cập ở các phần
trên. Tuy nhiên để khai thác hết ưu điểm của Hệ thống này đòi hỏi phải có một đội
ngũ nhân viên kế toán thành thạo về nó, cũng như tinh thông về vi tính. Đây là mặt
yếu kém của công ty, vì đội ngũ nhân viên kế toán của công ty là những người
tương đối lớn tuổi, nên năng lực tiếp thu có giới hạn, về mặt này công ty cần phải:
- Thường xuyên cử nhân viên kế toán theo học các lớp bồi dưỡng về tin học.
- Phải có chính sách thu hút nhân tài, đặc biệt là những sinh viên mới ra
trường. Tuy là những người mới chưa có kinh nghiệm, nhưng họ lại có khả năng
nắm bắt nhanh những kiến thức mới. Nếu biết kết hợp giữa người mới và những
nhân viên cũ của công ty thì hiệu quả công việc sẽ rất cao.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 97
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Tóm lại: Công tác kế toán tại công ty nói chung, kế toán xác định kết quả kinh
doanh nói riêng được thực hiện một cách hợp lý, đầy đủ, phù hợp với yêu cầu quản
lý và phù hợp với những qui định chung của Bộ tài chính. Các số liệu được ghi chép
một cách đầy đủ, chính xác và trung thực. Các bản báo cáo tài chính được lập một
cách rõ ràng, dễ hiểu. Nói tóm lại là công ty đã thực hiện đầy đủ các chính sách và
chế độ kế toán theo qui định chung của Nhà nước.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang 98
PHỤ LỤC
Sơ đồ 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Thương mại Kiên Giang......................45
Bảng 1 : Phân tích kết quả kinh doanh.................................................................46
Bảng 2 : Phân tích tình hình tài sản......................................................................48
Bảng 3 : Phân tích tình hình nguồn vốn............................................................... 54
Sơ đồ 2 : Sơ đồ bộ máy kế toán..............................................................................63
Sơ đồ 3 : Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung...................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS.Phạm Huy Đoán
Hướng Dẫn Thực hành Kế Toán Doanh Nghiệp
Bài Tập và Lập Báo Cáo Tài Chính
NXB Tài Chính
2. ThS.Nguyễn Văn Công
Lý Thuyết và Thực Hành Kế Toán Tài Chính
NXB Tài Chính
3. TS.Lê Thị Hòa
Sơ Đồ Hướng Dẫn Kế Toán Doanh Nghiệp Việt Nam
(Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam)
NXB Tài Chính
4. Thông tư
Hướng dẫn Kế toán thực hiện bốn (04) Chuẩn mực kế toán
ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC,
ngày 31-12-2001 của Bộ Tài Chính
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1062.pdf