Đề tài Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn cho công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic tại phường Đông Hưng Thuận - Quận 12 - TP Hồ Chí Minh

Để thực hiện sản xuất sạch hơn, cần có kế hoạch thực hiện những điều sau:  Tiềm kiếm sự ủng hộ của Ban lãnh đạo công ty.  Tổ chức những buổi đào tạo, huấn luyện, tuyên truyền cho cán bộ công nhân viên có ý thức về bảo vệ môi trường, lợi ích của việc sản xuất sạch hơn, và hiểu được như thế nào là phát triển bền vững.  Nâng cao nhận thức về việc kiểm tra, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị sẽ đem lại những lợi ích và hiệu quả kinh tế ra sao.  Nâng cao ý thức về việc tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu cho công nhân viên.  Đề cao công tác quản lý, bảo vệ môi trường và lợi ích của việc chấp hành luật môi trường của công ty.  Cập nhật thông tin và thường xuyên liên hệ, tìm kiếm sự hỗ trợ của Trung Tâm Sản Xuất Sạch Hơn, các nguồn vốn hỗ trợ cho việcthực hiện SXSH từ các tổ chức SIDA (SIDA Environment Fund: SEF), SME (Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam), GEF (Quỹ môi trường toàn cầu) Sản xuất sạch hơn không chỉ giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường mà còn có khả năng tiết kiệm nguồn ngân sách cho công ty rất hiệu quả.

pdf95 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2321 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn cho công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic tại phường Đông Hưng Thuận - Quận 12 - TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
s. LÊ THỊ VU LAN 58 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 4. CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM DƯỢC LIỆU PHARMEDIC Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 59 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 4.1. Quy trình rửa chai Hình 4.1: Quy trình rửa chai công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic Nhiệt, khí thải Kiểm cảm quan Ngâm chai Dội sạch chất tẩy rửa Rửa chai Làm khô chai Đưa vào sx Chai lọ, nắp nút đồng bộ Nước: 4 m3 Natri lauryl sulfat 20%: 10 L Nước thải: 4,01 m3 Nước: 4 m3 Nước thải: 4 m3 Nước: 8 m3 Nước khử khoáng: 8 m3 Điện Sấy ở nhiệt độ 500C Điện Nước thải: 16 m3 Chứa trong thùng 150 L Thời gian: 10 phút Nhồi, vỗ cho bớt dd tẩy rửa Dòng vào Dòng ra Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 60 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 4.2. Cân bằng vật liệu Cho một lô chai để đưa vào sản xuất Bảng 4.1: Cân bằng vật liệu cho dây chuyền rửa chai Công đoạn Đầu vào Đầu ra Dòng thải Tên nguyên liệu Số lượng Tên bán thành phẩm Số lượng Tên dòng thải Khối lượng Chuẩn bị Natri lauryl sulfat 20% Chai, lọ 10 lít 768 kg Ngâm chai Nước ngâm Chai lọ Nước rửa sau ngâm 4 m3 768 kg 4 m3 Chai 768 kg Nước thải 8,01 m3 Rửa chai Chai lọ Nước thủy cục Nước khử khoáng 768 kg 8 m3 8 m3 Chai lọ sạch ướt 768 kg Nước thải 16 m3 Làm khô chai Sấy 500C Điện 768 kg Chai 768 kg Nhiệt Tổng lượng nước lạnh là 24 m3 Natri lauryl sulfat 20% 10 lít  Tổng lượng nước thải ra là 24,01 m3 Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 61 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 4.3. Phân tích nguyên nhân phát sinh dòng thải và đề xuất cơ hội áp dụng Sản xuất sạch hơn Kết quả khảo sát nghiên cứu tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic cho thấy:  Nước sạch sử dụng lãng phí và không thể tái sử dụng  Sử dụng nước quá nhiều để rửa chai.  Nước thải phải xử lý tương đối nhiều  Chất thải rắn công nghiệp như: thùng cacton, bao bì nhựa PVC, hồ sơ hủy (hồ sơ lô hết hạn lưu, hồ sơ kiểm nghiệm…) chưa được tái sử dụng hoặc bán phế liệu.  Nhiệt lạnh của hệ thống lạnh bị thất thoát do chưa được bảo ôn triệt để.  Tiêu hao nhiều năng lượng (điện) cho sản xuất  Hệ thống chiếu sáng trong nhà xưởng và các phòng ban chưa hợp lý. Tập hợp các nguyên nhân gây lãng phí và các cơ hội giảm ô nhiễm được trình bày trong bảng 4.2: Bảng 4.2: Phân tích nguyên nhân và đề xuất các cơ hội Dòng thải Nguyên nhân Các giải pháp SXSH 1. Tiêu thụ nước và nước thải lớn 1.1. Sử dụng quá nhiều nước cho công đoạn tráng chai 1.1.1. Đề ra quy trình thao tác chuẩn cho quy trình rửa chai. 1.1.2. Kiểm tra thao tác công nhân khi rửa. 1.1.3. Kiểm soát việc sử dụng bột giặt, chất tẩy rửa của công nhân 1.1.4. Lắp đặt hệ thống rửa chai tự động thay thế rửa thủ công 1.2. Không có đồng hồ đo lưu lượng nước 1.2.1. Lắp thêm hai đồng hồ nước tại khu vực rửa chai 1.3. Không tái sử dụng nước cho các lần sau. 1.3.1. Dùng nước (RO) tráng chai của lần sau cùng để sử dụng cho giai Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 62 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Dòng thải Nguyên nhân Các giải pháp SXSH đoạn rửa bằng bột giặt 1.3.2. Dùng nước thải bỏ của hệ thống RO làm nước giải nhiệt và sử dụng cho nhà vệ sinh của công ty 1.4. Không khóa van nước khi không sử dụng 1.4.1. Nhắc nhở Công nhân khóa van nước sau khi sử dụng. 1.4.2. Khóa chặt các van nước dự phòng khi không sử dụng 1.5. Van nước bị rò rỉ và van có đường kính không hợp lý. 1.5.1. Thay các van bị rò rỉ hoặc đuờng kính nhỏ hạn chế lượng nước không cần thiết 1.6. Không sử dụng máy rửa áp lực 1.6.1. Sử dụng máy rửa áp lực 1.7. Công nhân làm việc không liên tục, gây lãng phí nước 1.7.1. Thực hiện quy trình liên tục để tiêu hao nước ít hơn. 2. Chất thải rắn công nghiệp nhiều 2.1. Không phân loại rác có thể tái chế hoặc bán phế liệu 2.1.1. Phân loại rác có thể tái chế: nhựa PVC, giấy, thùng cacton 2.1.2. Liên hệ bán phế liệu 3. Tiêu hao nhiều điện 3.1. Không lắp đồng hồ điện cho từng khu vực, phân xưởng sản xuất 3.1.1. Lắp đồng hồ điện cho 02 phân xưởng Viên Bột và Dầu Nước, khu vực vận hành hệ thống lạnh trung tâm, khu vực xử lý nước 3.2. Hệ thống chiếu sáng nhà xưởng thiết kế chưa hợp lý 3.2.1. Đo đạt độ sáng và bố trí đèn và hệ điều khiển hợp lý 3.2.2. Sử dụng các thiết bị chiếu sáng hiệu quả cao như đèn compac, T10, T5 Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 63 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Dòng thải Nguyên nhân Các giải pháp SXSH 3.2.3. Sử dụng các tấm lợp trong suốt, mái che thu ánh sáng cho nhà xưởng, kho bao bì và các vách xung quanh để lấy ánh sáng tự nhiên ban ngày. 3.2.4. Sử dụng các chóa/máng phản quang để tập trung ánh sáng đên nơi cần. 3.2.5. Chiếu sáng vừa đủ 3.2.6. Bảo dưỡng định kỳ 3.3. Chưa quản lý việc sử dụng phụ tải 3.3.1. Tận dụng cơ chế điện ba giá để giảm chi phí 3.3.2. Lắp tụ bù điện cho trạm biến thế 3.3.3. Lắp biến tần cho hai máy trộn siêu tốc của phân phưởng viên bột 3.4. Áp dụng cơ chế điện ba giá 3.4.1. Vận hành Chiller giờ thấp điểm tránh sử dụng giờ cao điểm để tiết kiệm chi phí năng lượng sử dụng 3.5. Sử dụng máy có hiệu suất thấp 3.5.1. Thay thế các máy Trans bằng các máy Chiller 3.6. Cài đặt nhiệt độ hệ thống lạnh trung tâm quá thấp và không theo dõi hoạt động thiết bị nhiệt. 3.6.1. Cài đặt lại nhiệt độ hợp lý 3.6.2. Thường xuyên theo dõi hoạt động của thiết bị nhiệt 3.6.3. Tăng nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 64 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Dòng thải Nguyên nhân Các giải pháp SXSH 3.7. Nhiệt thất thoát từ các lỗ hở trên thân đường ống dẫn 3.7.1. Bịt các lỗ hở trên đường ống dẫn hơi lạnh 3.7.2. Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ thống đường ống dẫn hơi lạnh. 3.7.3. nhắc nhở công nhân ra vào phải đóng kín cửa 3.8. Thiết bị lạnh không được bảo trì 3.8.1. Thường xuyên bảo trì thiết bị lạnh 4.4. Sàng lọc các giải pháp SXSH Kết quả phân tích các nguyên nhân và đề xuất các cơ hội giải pháp SXSH trình bày trong bảng cho thấy buổi đầu đã đề xuất được 21 giải pháp SXSH. Trong đó có những giải pháp này có thể thực hiện ngay, nhưng cũng có những giải pháp cần phân tích thêm và một số các giải pháp khó có thể thực hiện được. Vì vậy, việc sàng lọc các giải pháp đã được thực hiện, kết quả sàng lọc trình bày trong bảng 4.3: Bảng 4.3: Sàng lọc các giải pháp STT Giải pháp SXSH Nhóm các giải pháp Tính khả thi Bình luận Thực hiện ngay Phân tích thêm Loại bỏ 1. Đề ra quy trình thao tác chuẩn (SOP) cho quy trình rửa chai Quản lý nội vi X Dễ thực hiện 2. Nhắc nhở công nhân khóa van nước sau khi sử dụng X Dễ thực hiện 3. Lắp thêm đồng hồ nước tại khu vực rửa chai X Dễ thực hiện 4. Thay các van bị rò rỉ hoặc đường kính nhỏ hạn chế lượng X Dễ thực hiện Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 65 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 nước không cần thiết 5. Tận dụng cơ chế điện ba giá để giảm chi phí X Không thực hiện được 6. Vận hành Chiller giờ thấp điểm tránh giờ cao điểm để tiết kiệm chi phí năng lượng sử dụng X Không thực hiện được 7. Cài đặt lại nhiệt độ hệ thống lạnh hợp lý X Dễ thực hiện 8. Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ thống đường ống dẫn hơi lạnh X Dễ thực hiện 9. Nhắc nhở công nhân ra vào phải đóng kín cửa X Dễ thực hiện 10. Thường xuyên bảo trì thiết bị lạnh X Cần phân tích thêm 11. Tăng nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh Kiểm soát quy trình X Cần phân tích thêm 12. Thực hiện quy trình rửa chai liên tục để tiêu hao nước ít hơn X Không thực hiện được 13. Sử dụng máy rửa chai áp lực Cải tiến thiết bị X Không thực hiện được 14. Sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu quả cao như đèn compac, đèn T10, T5 X Dễ thực hiện 15. Tận dụng ánh sáng tự nhiên ban ngày bằng cách sử dụng X Cần phân tích thêm Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 66 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 các tấm lợp trong suốt, mái che thu ánh sáng cho nhà xưởng, kho bao bì, khối văn phòng 16. Sử dụng các chóa/ máng phản quang để tập chung ánh sáng đến nơi cần Đổi mới thiết bị X Dễ thực hiện 17. Lắp đặt máy rửa chai ly tâm với công suất phù hợp X Cần phân tích thêm 18. Lắp tụ bù điện cho trạm biến thế X Dễ thực hiện 19. Dùng nước thải bỏ của hệ thống RO làm nước giải nhiệt và sử dụng cho nhà vệ sinh của công ty Tuần hoàn và tái sử dụng X Cần phân tích thêm 20. Phân loại rác có thể tái chế, tái sử dụng hoặc bán phế liệu X Dễ thực hiện 21. Nguyên liệu, thuốc cận hạn dùng bán cho công ty có nhu cầu để làm thuốc thú y X Cần phân tích thêm Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 67 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Bảng 4.4: Kết quả sàng lọc các giải pháp SXSH STT Nhóm các giải pháp Phân lọai các giải pháp Tổng số Thực hiện ngay Phân tích thêm Loại bỏ 1 Quản lý nội vi 7 1 2 10 2 Kiểm soát quá trình 0 1 1 2 3 Cải tiến thiết bị 1 1 1 3 5 Đổi mới thiết bị 2 1 0 3 6 Tuần hoàn và tái sử dụng 1 2 0 3 4.5. Đánh giá sơ bộ và chọn lựa các giải pháp Tiêu chí chọn lựa để đánh giá là kỹ thuật, kinh tế và môi trường. Mức độ yêu cầu về các mặt như đòi hỏi về kinh tế (thay đổi công nghệ, ngưng dây chuyền sản xuất…), đòi hỏi về kinh tế (vốn đầu tư, thời gian hoàn vốn…) và khả năng giảm lượng chất thải để phân thành các loại: Cao, Trung Bình, và Thấp. Chi tiết mức cho điểm đánh giá như bảng 4.5: Bảng 4.5: Tiêu chí lựa chọn giải pháp SXSH Cao Trung bình Thấp Yêu cầu kỹ thuật - Cần phải thay đổi công nghệ - Đòi hỏi công nhân vận hành máy với kỹ thuật khó - Đòi hỏi đào tạo - Không cần kỹ thuật cao - Không đòi hỏi về kỹ thuật Chi phí đầu tư - Cần đầu tư kinh phí công nghệ cao - Kinh phí đầu tư vừa - Không cần đầu tư Lợi ích môi trường - Giảm thiểu ô nhiễm tối đa - Giảm thiểu ô nhiễm không nhiều lắm - Không giảm ô nhiễm Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 68 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Bảng 4.6: Đánh giá sơ bô và lựa chọn các giải pháp SXSH Các giải pháp SXSH Yêu cầu về kĩ thuật Chi phí đầu tư Lợi ích môi trường Cao Trung bình Thấp Cao Trung bình Thấp Cao Trung bình Thấp 1. Đề ra quy trình thao tác chuẩn (SOP) cho quy trình rửa chai X X X 2. Nhắc nhở công nhân khóa van nước sau khi sử dụng X X X 3. Lắp thêm đồng hồ nước tại khu vực rửa chai X X X 4. Phân loại rác có thể tái chế, tái sử dụng hoặc bán phế liệu X X X 5. Thay các van bị rò rỉ hoặc đường kính nhỏ hạn chế lượng nước không cần thiết X X X 6. Tăng nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh X X X 7. Cài đặt lại nhiệt độ hệ thống lạnh hợp lý X X X 8. Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ thống đường ống dẫn hơi lạnh X X X Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 69 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 9. Nhắc nhở công nhân ra vào phải đóng kín cửa X X X 10. Thường xuyên bảo trì thiết bị lạnh X X X 11. Sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu quả cao như đèn compac, đèn T10, T5 X X X 12. Tận dụng ánh sáng tự nhiên ban ngày bằng cách sử dụng các tấm lợp trong suốt, mái che thu ánh sáng cho nhà xưởng, kho bao bì, khối văn phòng X X X 13. Sử dụng các chóa/ máng phản quang để tập chung ánh sáng đến nơi cần X X X 14. Lắp đặt máy rửa chai ly tâm với công suất phù hợp X X X 15. Lắp biến tần cho hai máy trộn siêu tốc của bộ phận pha chế phân xưởng viên bột X X X 16. Lắp tụ bù điện cho trạm biến thế X X X 17. Dùng nước thải bỏ của hệ thống RO X X X Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 70 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 làm nước giải nhiệt và sử dụng cho nhà vệ sinh của công ty 18. Nguyên liệu, thuốc cận hạn dùng bán cho công ty có nhu cầu để làm thuốc thú y X X X Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 71 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 4.6. Phân tích tính khả thi của các giải pháp  Giải pháp 1: Đề ra quy trình thao tác chuẩn (SOP) cho quy trình rửa chai Tổ trưởng tổ rửa chai kết hợp với phòng Đảm Bảo Chất Lượng viết ra một quy trình thao tác chuẩn dễ đọc, dễ hiểu và dễ thực hiện các thao tác trong quá trình rửa rồi phổ biến, tổ chức đào tạo cho công nhân làm trong khu vực rửa chai.  Tính khả thi về kỹ thuật: để thực hiện giải pháp này chỉ cần tổ chức một buổi đào tạo cho công nhân khu vực rửa chai. Sau đó pho to SOP này treo trong khu vực rửa chai để mọi người cùng thực hiện thao tác đúng với quy trình chuẩn.  Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp này không cần đầu tư nhưng vẫn thu được lợi nhuận từ việc tiết kiệm nước và nhân công trong việc rửa chai.  Tính khả thi về môi trường: Thực hiện giải pháp này sẽ hạn chế tối đa việc làm sai quy trình rửa, hoặc phải rửa lại chai không đạt tiêu chuẩn. Loại bỏ tối đa các thao tác thừa. Vì thế sẽ giảm lượng nước sử dụng và giải tải lượng nước thải.  Giải pháp 2: Nhắc nhở công nhân khóa van nước sau khi sử dụng Các van nước sau khi sử dụng cần được khóa chặt lại, giải pháp thực hiện khi công nhân sử dụng van. Tổ trưởng nhắc nhở công nhân khóa van nước sau khi sử dụng và được tổ trưởng báo cáo cho Trưởng phân xưởng mỗi tuần.  Tính khả thi về kỹ thuật: giải pháp này không đòi hỏi kỹ thuật chỉ cần nâng cao ý thức của công nhân sử dụng.  Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp này nhằm mục đích tiết kiệm nước sạch, kinh phí xử lý nước cấp, kinh phí xử lý nước thải.  Tính khả thi về môi trường: giải pháp này giúp kiểm soát lượng nước rò rỉ. Nước rò rỉ là lượng nước khó kiểm soát nên ta cần phòng ngừa – khắc phục.  Giải pháp 3: Lắp thêm đồng hồ nước tại khu vực rửa chai, phân xưởng viên bột, phân xưởng dầu nước. Lắp thêm một đồng hồ nước ngay đường ống dẫn nước vào khu vực rửa chai. Khi lắp đồng hồ cần xác định vị trí lắp đặt sao cho phù hợp và thuận tiện cho việc theo dõi. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 72 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Kinh nghiệm thực tế từ những công ty đã áp dụng Sản xuất sạch hơn thì việc lắp đồng hổ nước để theo dõi lượng nước sử dụng, được ghi chép số liệu cẩn thận mỗi ngày, thì lượng nước sử dụng ngay lập tức sẽ giảm khoảng 20% so với ban đầu. Do công nhân nghĩ rằng Ban lãnh đạo quan tâm nên họ tự có ý thức tiết kiệm lượng nước sử dụng.  Tính khả thi về kỹ thuật:  Việc lắp đặt đồng hồ nước không yêu cầu kỹ thuật cao, chỉ yêu cầu việc lắp đặt phù hợp với thiết kế của Phân xưởng và khu vực rửa chai.  Việc kiểm soát lượng nước sử dụng nhờ có đồng hồ bằng biểu mẫu “Theo dõi sử dụng nước”, và có giải pháp để điều chỉnh lưu lượng nước dùng.  Tính khả thi về kinh tế: Theo kết quả khảo sát thực tế, khi chưa lắp đồng hồ nước lượng nước mà khu vực rửa chai  Lượng nước tiết kiệm sau khi lắp đồng hồ nước = 130 x 20% = 26 m3/ngày  Tiết kiệm = 26 x 22 x 12 x 7.400 = 50.793.600 VNĐ/năm  Tính khả thi về môi trường: Giải pháp nhằm kiểm soát lượng nước sử dụng tại khu vực rửa chai và theo dõi lượng nước sử dụng hàng ngày một cách hiệu quả hơn, chính xác hơn. Qua đó ta sẽ xây dụng được định mức tiêu thụ nước cho việc rửa chai. Từ đó, dẫn đến việc giảm lượng nước tiêu thụ và giải lượng nước thải ra môi trường. Hình 4.2: Lắp đồng hồ nước để kiểm soát lượng nước sử dụng Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 73 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Giải pháp 4: Phân loại rác có thể tái chế, tái sử dụng hoặc bán phế liệu để riêng, đúng nơi quy định  Tính khả thi về kỹ thuật: Việc phân loại rác tại nguồn không yêu cầu có kỹ thuật cao. Việc này chỉ cần ý thức của cán bộ công nhân viên và có thùng riêng biệt có dán nhãn phân biệt. Phân công hai nhân viên giám sát việc hủy hồ sơ hết hạn lưu để đảm bảo bảo mật.  Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp này cần chi phí đầu tư ít nhưng mang lại hiệu quả khá cao vì những lý do sau:  Theo khảo sát và tính toán, lượng thùng cacton, nhựa PVC, băng nhôm từ khâu ép vỉ thải ra trong quá trình sản xuất, đóng gói, từ kho ra khoảng 30kg/ngày. Vậy số tiền tiết kiệm trong một năm sẽ là:  Giá bán cho vựa phế liệu: 1.800 VNĐ/kg Tiết kiệm = 30 x 22 x 12 x 1.800 = 14.256.000 VNĐ/năm (1)  Lượng hồ sơ, phiếu kiệm nghiệm, lệnh xuất xưởng hết hạn lưu phải hủy của khối văn phòng trung bình trong một năm khoảng 2.000kg. Nếu hủy theo cách thông thường thì một phòng ban cử hai người ra để xé vụn hồ sơ rồi giao công ty môi trường đô thị xử lý như rác công nghiệp. Có thể bán cho công ty giấy Phú Thịnh làm nguyên liệu sản xuất giấy loại có chất lượng thấp hơn  Công ty giấy Phú Thịnh thu mua có giá: 2.850 VNĐ/kg  Tiết kiệm = 1.500 x 2.850 = 4.275.000 VNĐ/năm (2)  Vậy giải pháp này tiết kiệm = (1) + (2) = 18.531.000 VNĐ/năm  Tiết kiệm được giờ công lao động.  Tính khả thi về môi trường: Giải pháp này giúp giảm được lượng chất thải rắn ra môi trường, tiết kiệm tài nguyên rừng. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 74 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Hình 4.3: Phân loại, lưu trữ hồ sơ lô hết hạn lưu  Giải pháp 5: Thay các van bị rò rỉ hoặc đường kính nhỏ hạn chế lượng nước không cần thiết.  Tính khả thi về kỹ thuật: không yêu cầu kỹ thuật cho giải pháp này  Tính khả thi về kinh tế: đầu tư cho việc thay các van bị rò rỉ và đường ống có kích thước nhỏ phù hợp với nhu cầu không đáng kể.  Tính khả thi về môi trường: giải pháp này nhằm hạn chế nước rò rỉ gây thất thoát tài nguyên nước. Ngoài ra còn giảm lượng nước thải hiệu quả.  Giải pháp 6: Tăng nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh  Tính khả thi về kỹ thuật: nhân viên vận hành có kiến thức về môi chất lạnh, được đào tạo về điện – điện lạnh.  Tính khả thi về kinh tế: giải pháp này không cần đầu tư nhiều nhưng có hiệu quả tích cực trong việc tiết kiệm điện lãng phí. Theo ENERTEAM (ET): mỗi mức tăng nhiêt độ thiết bị bay hơi thêm 10C có thể thiết kiệm 3% năng lượng tiêu thụ. [Nguồn: Giáo trình tập huấn SXSH cho cán bộ kỹ thuật tháng 7 năm 2011 – Trung tâm Sản xuất sạch hơn – Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường]  Tính khả thi về môi trường: giải pháp này giúp tiết kiệm 3% số KW diện tiêu thụ, giảm ô nhiễm khí.  Giải pháp 7: Cài đặt lại nhiệt độ hệ thống lạnh hợp lý Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 75 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Giải pháp này được thực hiện bởi nhân viên phụ trách vận hành hệ thống làm lạnh trung tâm. Giải pháp này không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của phân xưởng. Việc cài đặt nhiệt độ cần ghi chép lại để theo dõi và chọn ra một nhiệt độ thích hợp nhất sao cho vừa đáp ứng các tiêu chuẩn của GMP – WHO mà vẫn tiết kiệm lượng năng lượng.  Tính khả thi về kỹ thuật: nhân viên phụ trách phải được đào tạo và có chuyên môn về hệ thống lạnh. Việc cài đặt nhiệt độ phải được trang bị thiết bị đo nhiệt độ bề mặt từ xa, cụ thể là súng đo nhiệt độ hồng ngoại. Cần theo dõi, quan sát và ghi chép với tần suất ngày 2 lần (sáng, chiều).  Tính khả thi về kinh tế: giải pháp này đầu tư không đáng kể Theo ENERTEAM (ET): mỗi mức tăng nhiêt độ thiết bị bay hơi thêm 10C có thể thiết kiệm 3% năng lượng tiêu thụ. [Nguồn: Giáo trình tập huấn SXSH cho cán bộ kỹ thuật tháng 7 năm 2011 – Trung tâm Sản xuất sạch hơn – Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường]  Tính khả thi về môi trường: Giải pháp này giải thiểu năng lượng sử dụng và hạn chế lượng nhiệt thất thoát ra môi trường. Đồng thời, giải pháp này cũng giảm bớt khả năng hư hao sản phẩm trong kho do nhiệt độ không phù hợp. Hình 4.5: Thực hiện cài đặt nhiệt độ hệ thống lạnh trung tâm hợp lý  Giải pháp 8: Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ thống đường ống dẫn hơi lạnh  Tính khả thi về kỹ thuật: giải pháp này không yêu cầu kỹ thuật cao chỉ cần có tính cẩn thận. Giải pháp này đòi hỏi phải bọc cách nhiệt toàn bộ hệ thống, không để xót bất cứ vị trí nào trên đường ống cung cấp. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 76 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Tính khả thi về kinh tế: không cần đầu tư nhiều nhưng đem lại hiệu quả cao nhờ giảm thất thoát nhiệt ra môi trường, tiết kiệm chi phí cho năng lượng.  Tính khả thi về môi trường: giảm thiểu lượng nhiệt thất thoát ra môi trường, giảm tiêu hao năng lượng Hình 4.6: Bảo ôn/bọc cách nhiệt đường ống dẫn hơi của hệ thống lạnh trung tâm  Giải pháp 9: Nhắc nhở công nhân ra vào phải đóng kín cửa  Tính khả thi về kỹ thuật: không yêu cầu kỹ thuật chỉ cần nâng cao ý thức của công nhân viên  Tính khả thi về kinh tế: Không cần đầu tư chi phí, chỉ cần mở một cuộc hợp nhằm nâng cao ý thức nhân viện về việc gây lãng phí như thế nào nếu không đóng kín các của ra vào nhằm tránh thất thoát nhiệt. Qua đó, cũng cần giải thích cho công nhân viên hiểu rằng nếu như tránh thất thoát lãng phí, thì sẽ tiết kiệm được chi phí sản xuất, vì vậy thu nhập của nhân viên cũng tăng lên mà còn bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên, năng lượng.  Tính khả thi về môi trường: giảm thiểu lượng nhiệt thất thoát ra môi trường, giảm tiêu hao năng lượng  Giải pháp 10: Thường xuyên theo dõi và bảo trì hệ thống lạnh Giải pháp bảo trì thiết bị lạnh là giải pháp nhằm tìm ra vị trí rò rỉ nhiệt và ngăn chặn các vị trí có thể gây rò rỉ hay làm thất thoát nhiệt. Giải pháp này thực hiện bởi nhân viên vận hành hệ thống lạnh trung tâm của công ty. Việc bảo trì thiết bị lạnh Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 77 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 thực hiện ngoài giờ vào thứ 7, chủ nhật. Việc bảo trì được ghi chép và lập bảng theo dõi hoạt động của thiết bị để có giải pháp khắc phục – phòng ngừa kịp thời.  Tính khả thi về kỹ thuật: Giải pháp này không yêu cầu kỹ thuật  Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp không cần đầu tư về kinh tế nhưng mang lại hiệu quả kinh tế như giảm được lượng điện tiêu thụ lãng phí  Tính khả thi về môi trường: Bảo trì thiết bị lạnh để thiết bị tránh hư hỏng hay tìm chổ hư hỏng kịp thời. Bênh cạnh đó, thiết bị lạnh là nguyên nhân sinh ra các khí độc như: NH3, SO2,… Nếu không bảo trì thường xuyên sẽ dễ gây ô nhiễm không khí và môi trưường làm việc. Hình 4.7: Giải pháp quản lý nội vi theo dõi và bảo trì hệ thống lạnh thường xuyên  Giải pháp 11: Tiết kiệm năng lượng trong khối văn phòng Tiết kiệm nói chung và tiết kiệm điện nói riêng là vấn đề Quốc sách, phải thực hiện lâu dài trong suốt quá tình tiêu thụ điện, chứ không phải chỉ thực hiện vào lúc thiếu điện. Bảng 4.7: Công suất các loại đèn tiết kiệm điện Loại đèn T10 T8 Công suất 40W 36W Hiệu suất phát quang 2450 lm 3350 lm [Nguồn: Philips – 2006]  Tính khả thi về kỹ thuật: Giải pháp này không yêu cầu cao về kỹ thuật nhưng cần có sự am hiểu về công dụng, công suất của các loại đèn. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 78 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Đánh giá tình hình sử dụng điện qua kiểm tra và đề ra giải pháp kỹ thuật tiết kiệm điện.  Mở rộng hoặc mở thêm các cửa sổ và lắp kính kể cả trần (nếu có thể) để tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên.  Thay tất cả các bóng đèn tròn sợi đốt bằng đèn compact hoặc đèn ống huỳnh quang để tiết kiệm điện.  Thay bóng đèn ống neon thế hệ cũ 40W, 20W bằng bóng đèn ống neon thế hệ mới 36W, 18W và thay chấn lưu sắt từ bằng chấn lưu điện tử để tiết kiệm điện (khi thay một chấn lưu sắt từ bằng chấn lưu điện tử của đèn 40W, ta tiết kiệm được mỗi giờ 4Wh và cho lưới điện 12,9Wh do không phải chuyên chở điện phản kháng). [Nguồn: ]  Lắp máng, chảo chụp ở các đèn còn thiếu để tăng độ phản chiếu ánh sáng và điều chỉnh lắp đèn ở độ cao thích hợp để có độ phản chiếu ánh sáng cao. Thực hiện mỗi đèn một công tắc đóng, mở.  Thực hiện hai chế độ ánh sáng trong phòng: ánh sáng đi lại sinh hoạt và ánh sáng làm việc. Dùng đèn ống neon treo trên tường đủ ánh sáng đi lại cho sinh hoạt và đèn bàn compact cho mỗi bàn làm việc của cán bộ (chỉ bật khi làm việc) Bố trí chiếu sáng này sẽ tiết kiệm được nhiều điện năng.  Ví dụ: Một phòng làm việc 10m2, kê 4 bàn làm việc cho 4 cán bộ vậy phải bố trí bao nhiêu bóng đèn theo tiêu chuẩn?  Áp dụng phương pháp công suất đơn vị Po (W/m2) để tìm số lượng bóng đèn cần trang bị. Pt = P/S (w/m)  Với: P1: Tổng công suất điện của toàn bộ bóng đèn (Watt) S: Diện tích của phòng (m2)  Theo bảng tính sẵn trong sổ tay kỹ thuật, Po cho các văn phòng làm việc là Po = 15 Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 79 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 P = Po . S = 15 X 10 = 150W  Nếu bố trí theo kiểu một chế độ ánh sáng (vừa sinh hoạt, vừa làm việc) và dùng bóng đèn ống neon 36W thì phải bố trí: (1) N = Pt/Pd = 150/36 = 4,13  Gần bằng 4 bóng, vậy bốn bóng đèn ống neon là: 4 x 36W = 144W  Nếu bố trí theo kiểu hai chế độ ánh sáng thì chỉ dùng: (2)  Một bóng đèn ống neon 36W cho ánh sáng sinh hoạt = 36W  Một bóng đèn bàn compact cho ánh sáng làm việc với mỗi bóng là 15W  Vậy 4 bóng đèn bàn compact cho ánh sáng làm việc: 15 x 4 = 60W = 60W  So việc bố trí (2) với (1), ta tiết kiệm được: (1) – (2) = 144 - 96 = 48W  Ghi chú: tiết kiệm được mỗi giờ là 48Wh là lấy với hệ số đồng thời k của 4 đèn compact bằng 1 (k = 1), thực tế có lúc k < 1. [Nguồn: ]  Ở các phòng có đặt máy điều hoà nhiệt độ cần:  Củng cố lại độ kín của các cửa sổ  Lắp bộ tự động đóng lại cho cửa ra vào  Bố trí lại máy điều hoà nhiệt độ để lợi dụng tối đa luồng không khí mát bên ngoài.  Máy điều hoà nhiệt độ chỉ được đặt ở 25 – 27oC. Ở những phòng có lắp nhiều máy điều hoà nhiệt độ thì bật điện từng máy đặt ở nhiệt độ 25 – 27oC, nếu sau 1/2 tiếng không khí trong phòng đạt được 25 – 27oC thì thôi. Các máy dư thừa được tháo đi.  Giảm 50% độ Sáng của các hành lang, nhà vệ sinh và thay vào đó các đèn compact 9W.  Mạng lưới điện trong cơ quan  Thay các đoạn dây bị quá tải (nếu có) bằng dây có tiết diện lớn hơn Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 80 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Thay các đoạn dây cũ, nát, rò điện bằng dây mới cùng tiết diện  Sửa chữa các mối nối, các chỗ tiếp xúc ở cầu dao, cầu chì, phích cắm bị phát nóng quá mức.  Treo công tơ phụ cho từng phòng, ban trước khi tiến hành các biện pháp tiết kiệm đến để biết được mức tiêu thụ đến của từng phòng ban trước và sau khi tiến hành các biện pháp tiết kiệm điện và sau này để giao chỉ tiêu điện năng tiêu thụ hàng tháng chơ từng phòng ban. (Nếu bố trí chiếu sáng hợp lý, và thực hiện các điều trên lượng điện năng tiêu thụ của khu vực các phòng ban sẽ giảm đi được từ 1 - 2%) [Nguồn ]  Tính khả thi về kinh tế: chi phí đầu tư không nhiều nhưng mang lại hiệu quả kinh tế do tiết kiệm lượng điện tiêu thụ và chi phí thay bòng đèn mới do sử dụng không đúng công suất gây hư hao.  Tính khả thi về môi trường: tiết kiệm năng lượng lãng phí và giảm lượng nhiệt sinh ra do chiếu sáng. Hình 4.8: Tận dụng ánh sáng tự nhiên bằng cách lắp cửa kính xung quanh tường  Giải pháp 12: Lắp đặt máy rửa chai ly tâm với công suất phù hợp  Tính khả thi về kỹ thuật: Giải pháp này có yêu cầu về kỹ thuật cao, công nghệ được đầu tư có quy mô và công suất lớn. Yêu cần công nhân vận hành máy rửa chai ly tâm phải được đào tạo, sử dụng thành thạo và hiệu quả. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 81 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Tính khả thi về kinh tế: Đầu tư một máy rửa chai ly tâm có công suất 100.000 chai/lần rửa.  Chi phí đầu tư cao: 1.000.000.000VNĐ  Một lần rửa 100.000 chai tốn 30m3 nước. Cần 5 nhân công lao động  Trong khi đó nếu áp dụng phương pháp rửa thủ công cũ thì khu vực rửa chai tốn 50m3/ ngày cần 10 công lao động. Vậy tiết kiệm 20m3nước/ngày.  Tiết kiệm = 20 x 22 x 12 x 7.400 VNĐ = 39.072.000 VNĐ/năm  Giảm 05 công lao động/ngày  Tính khả thi về môi trường: Tuy giải pháp này không mang lại nhiều lợi ích về kinh tế nhưng đem lại nhiều lợi ích về môi trường do giảm tài nguyên nước sử dụng, giảm tải lượng nước thải ra môi trường, giảm chi phí xử lý nước thải.  Giải pháp 13: Dùng nước thải bỏ của hệ thống RO làm nước giải nhiệt, tưới cây và sử dụng cho nhà vệ sinh của công ty  Tính khả thi về kỹ thuật: Giải pháp này chỉ không yêu cầu về kỹ thuật cao chỉ cần đầu tư đường ống dẫn nước và một bồn chứa nước 4m3 để chứa nước thải bỏ của hệ thống nước RO. Sau đó dẫn nước này sang khu vực nhà vệ sinh và làm nước giải nhiệt, tưới cây. Nhân viên tổ Xử lý nước thực hiện giải pháp này.  Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp này không cần chi phí cao nhưng đem lại hiệu quả nhờ việc tái sử dụng nguồn nước này.  Chi phí mua bồn: 2.000.000 VNĐ  Chi phí tiết kiệm = 4 x 22 x 12 x 7.500 VNĐ = 7.814.400 VNĐ/năm  Thời gian hoàn vốn = 0,89  Tính khả thi về môi trường: Giải pháp này giảm thiểu tải lượng nước thải thải ra môi trường và giảm lượng nước sạch sử dụng, tiết kiệm tài nguyên nước.  Giải pháp 14: Nguyên liệu, thuốc cận hạn dùng bán cho công ty có nhu cầu để làm thuốc thú y  Tính khả thi về kỹ thuật: giải pháp này không yêu cầu kỹ thuật cao, chỉ cần tìm được nơi có nhu cầu sử dụng. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 82 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Tính khả thi về kinh tế: giải pháp này ngoài việc giúp giảm chi phí xử lý chất thải nguy hại còn mang lại nguồn thu khác cho công ty từ việc bán nguyên liệu.  Tính khả thi về môi trường: Đây là giải pháp mang lại hiệu quả trong việc giảm thiểu tải lượng chất thải rắn nguy hại thải ra môi trường. 4.7. Lựa chọn các phương pháp thực hiện 4.7.1. Nguyên tắc lựa chọn  Những giải pháp nào cần đầu tư về kinh tế đều chọn hệ số quan trọng là 50%. Kinh tế là vấn đề quan trọng để quyết định giải pháp đó thực hiện hay không thực hiện. Vậy chọn hệ số quan trọng cho kinh tế là 50%.  Những giải pháp cần đầu tư công nghệ cao, đào tạo nhân viên kỹ thuật vận hành máy móc. Tuy nhiên, hệ số quan trọng về kỹ thuật thấp hơn nên chọn 30%.  Những giải pháp lợi ích môi trường lớn, cần phụ thuộc vào đầu tư kinh tế và công nghệ nên chọn hệ số quan trọng là 20% 4.7.2. Cách cho điểm Để sắp xếp được những phương pháp theo thứ tự ưu tiên, sử dụng phương pháp trọng số. Cách cho điểm như sau:  Kỹ thuật:  Đầu tư công nghệ > 1tỷ : chọn 5diểm  Đầu tư công nghệ, đào tạo nhân viên < 1 tỷ : chọn 3 điểm  Không cần đầu tư : chọn 1 điểm  Kinh tế  Thời gian hoàn vốn : 1< P < 2 : chọn 3 đến 4 điểm  Thời gian hoàn vốn : P < 1 : chọn 5 điểm  Thời gian hoàn vốn : P > 2 : chọn 1 điểm  Môi trường:  Hạn chế ô nhiễm tối đa : chọn 5 điểm  Giảm ô nhiẽm trung bình : chọn 3 điểm Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 83 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Không giảm ô nhiễm : chọn 1 điểm Dựa vào phương pháp trọng số, sắp xếp thứ tự ưu tiên của các giải pháp thể hiện bảng theo bảng 4.8: Bảng 4.8: Sắp xếp thứ tự ưu tiên của các giải pháp STT Cơ hội SXSH Tính khả thi Tổng điểm Thứ tự ưu tiên Kỹ thuật Kinh tế Môi trường Hệ số quan trọng 30% 50% 20% 1. Giải pháp 8 3 0,9 3 1,5 3 0,6 3 6 2. Giải pháp 9 1 0,3 3 1,5 1 0,2 2 9 3. Giải pháp 10 1 0,3 3 1,5 3 0,6 2,4 8 4. Giải pháp 11 3 0,9 5 2,5 3 0,6 4 2 5. Giải pháp 12 5 1,5 1 0,5 5 1 3 6 6. Giải pháp 13 3 0,9 5 2,5 5 1 4,4 1 7. Giải pháp 14 1 0,3 5 2,5 3 0,6 3,4 5 4.8. Lập kế hoạch thực hiện Sản xuất sạch hơn tại công ty 4.8.1. Thành lập đội SXSH và Thiết lập cơ cấu tổ chức và Đào tạo 4.8.1.1. 4.7.1.1 Thành lập đội SXSH Đội SXSH là lực lượng chủ lực, đóng vai trò then chốt trong quá trình thực hiện SXSH tại công ty, thực hiện các công việc sau: Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 84 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 Hình 4.9: Khung dự án Sản xuất sạch hơn TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN TỔ CHỨC VÀ LẬP KẾ HOẠCH - Cam kết - Nguồn lực - Kế hoạch - Đánh giá Duy trì & cải tiến hoạt động SXSH Đo lường & đáng giá tổng thể Thực hiện Đánh giá & báo cáo Giám sát - Phân tích khả thi - Mục tiêu/ Kế hoạch Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 85 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Đội SXSH được thể hiện như bảng 4.9: Bảng 4.9: Đội thực hiện SXSH STT Tên Chức vụ Vai trò 1. Đại diện Ban lãnh đạo Giám Đốc Chất Lượng Đội trưởng 2. Đại diện Phòng Bảo Trì Trưởng Phòng bảo Trì Đội phó 3. Đại diện phân xưởng viên bột Phó phân xưởng phụ trách kỹ thuật Thành viên 4. Đại diện phân xưởng dầu nước Phó phân xưởng phụ trách kỹ thuật Thành viên 5. Đại diện Phòng Tài chánh – Kế toán Phó phòng kế toán Thành viên 6. Tư vấn bên ngoài Chuyên gia về SXSH của TT. SXSH và TT Kiểm toán năng lượng Tư vấn, kiểm toán năng lượng, theo dõi quá trình thực hiện SXSH 4.8.1.2. Thiết lập cơ cấu tổ chức và đào tạo nâng cao nhận thức  Nội dung đào tạo  Đào tạo nâng cao sự hiểu biết cho công nhân và cán bộ quản lý về SXSH  Cách tiếp cận trong SXSH cho cán bộ quản lý  Phương pháp thực hiện và cách tiến hành đối tượng bao gồm cán bộ và công nhân trực tiếp sản xuất.  Cách tiến hành  Mở 04 lớp đào tạo nâng cao sự hiểu biết về SXSH và vấn đề môi trường đợt đầu. Thời lượng mỗi lớp là 1 ngày  01 lớp cho cán bộ quản lý  03 lớp cho các phân xưởng  Mở một khóa đào tạo cán bộ quản lý về cách tiếp cận SXSH, thời lượng 01 buổi (5 tiết) Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 86 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160  Thực hiện đào tạo tại chỗ (on site training) cho các cán bộ quản lý và công nhân các phân xưởng về phương pháp thực hiện và cách thu thập các số liệu liên quan đến hoạt động sản xuất của phân xưởng. 4.8.2. Lập kế hoạch thực hiện các giải pháp đề xuất Trên cơ sở số lượng, cơ cấu tổ chức, đội SXSH nâng cao nhận thức của công nhân trong công ty cũng như các giải pháp SXSH đề xuất, kế hoạch thực hiện giải pháp SXSH được trình bày tại bảng 4.10: Bảng 4.10: Kế hoạch hoạt động cho từng giải pháp STT Tên giải pháp Người chịu trách nhiệm Thời gian thực hiện Kế hoạch quan trắc thực hiện 1. Đề ra quy trình thao tác chuẩn (SOP) cho quy trình rửa chai TP. ĐBCL T10/2011 Soạn thảo và phổ biến cho công nhân làm việc tại khu vực rửa chai 2. Nhắc nhở công nhân khóa van nước sau khi sử dụng - Tổ trưởng Tổ rửa chai - Trưởng PXDN - Trưởng PXVB T9/2011 Nhắc nhở công nhân. Theo dõi và ghi chép lưu lượng nước sử dụng mỗi ngày. 3. Lắp thêm đồng hồ nước tại khu vực rửa chai Nhân viên Tổ xử lý nước T9/2011 Theo dõi và ghi chép lưu lượng nước sử dụng mỗi ngày. 4. Thay các van bị rò rỉ hoặc đường kính nhỏ hạn chế lượng nước không cần thiết T9/2011 Theo dõi và ghi chép lưu lượng nước sử dụng mỗi ngày. 5. Phân loại rác có thể tái chế, tái sử dụng hoặc bán phế liệu Nhân viên Phòng Quản Trị Nhà Máy T9/2011 Theo dõi và ghi chép số lượng phế liệu mỗi ngày 6. Tăng nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh Trưởng phòng Bảo trì chỉ đạo nhân viên vận hành hệ thống lạnh thực hiện T9/2011 Theo dõi và ghi chép chỉ số đồng hồ điện mỗi ngày 7. Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ thống T9/2011 đến Theo dõi và ghi chép chỉ số đồng Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 87 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 đường ống dẫn hơi lạnh T10/2011 hồ điện mỗi ngày 8. Cài đặt lại nhiệt độ hệ thống lạnh hợp lý T9/2011 Theo dõi nhiệt độ trước và sau khi cài đặt, ghi vào biểu mẫu mỗi ngày. Theo dõi và ghi chép chỉ số đồng hồ điện mỗi ngày 9. Thường xuyên bảo trì thiết bị lạnh T9/2011 Sau mỗi lần bảo trì ghi chép vào hồ sơ 10. Nhắc nhở nhân viên ra vào phải đóng kín cửa - Các Trưởng phòng ban - Trưởng phân xưởng T9/2011 Nhắc nhở, nâng cao ý thức nhân viên 11. Sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu quả cao như đèn compac, đèn T10, T5 Tổ điện – điện thoại Phòng Bảo Trì thực hiện T9/2011 Theo dõi và ghi chép chỉ số đồng hồ điện mỗi ngày 12. Tận dụng ánh sáng tự nhiên ban ngày bằng cách sử dụng các tấm lợp trong suốt, mái che thu ánh sáng cho nhà xưởng, kho bao bì, khối văn phòng 13. Sử dụng các chóa/ máng phản quang để tập chung ánh sáng đến nơi cần 14. Lắp đặt máy rửa chai ly tâm với công suất 100.000 chai/lần rửa Trưởng phòng Bảo Trì T9/2011 Theo dõi sự vận hành sau khi lắp đặt. Theo dõi đồng hồ nước và ghi vào biểu mẫu. Theo dõi chỉ số đồng hồ điện. 15. Dùng nước thải bỏ của hệ thống RO làm nước giải nhiệt Tổ Xử lý nước thực hiện T10/2011 Theo dõi sự vận hành hệ thống RO, đồng hồ Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 88 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 và sử dụng cho nhà vệ sinh của công ty nước, đồng hồ nước thải 16. Nguyên liệu, thuốc cận hạn dùng bán cho công ty có nhu cầu để làm thuốc thú y Trưởng kho NL – BB và Trưởng phòng Cung Ứng Vật Tư thực hiện T12/2011 Theo dõi lượng rác thải nguy hại mỗi tháng 4.8.3. Dự báo kết quả đạt được Bảng 4.11: Bảng dự báo kết quả đạt được trong 1 năm sau khi áp dụng SXSH tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic Thông số Trước khi SXSH Sau khi SXSH Giảm tiêu thụ Tỷ lệ giảm (%) Lợi ích Kinh tế (VND/năm) Môi trường Tổng lượng nước sử dụng (m3/ngày) 150 96 54 36% 105,5 triệu VNĐ Lượng nước thải giảm đáng kể Phân loại chất thải rắn để tái sử dụng, bán làm nguyên liệu Chi phí xử lý chất thải rắn là 15triệu/năm Thu được từ bán phế liệu: 18,5triệu/năm 33,5 triệu/năm Lượng chất thải rắn giảm đáng kể TỔNG SỐ TIỀN TIẾT KIỆM : 139 triệu/năm Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 89 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 90 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 5.1. Kết luận Qua kết quả khảo sát nghiên cứu thực tế tại Công ty Cổ phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic, do công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm nên phải tuân theo những tiêu chuẩn nghiêm ngặt của GMP – WHO về quy trình sản xuất, bảo quản, phân phối, môi trường sản xuất, môi trường làm việc và hiện trạng môi trường. Thế nhưng qua khảo sát rút ra được một số kết luận như sau:  Trong quá trình sản xuất và phân phối dược phẩm công ty sử dụng những nguyên liệu là hóa chất như: Acetazolamid, Dexamethason Na Phosphat, Era-pac (Tinh bột gạo), Diazepam, Lactose, Magnesi hydroxyd… nhiên liệu như: điện, dầu DO (chạy máy phát điện khi cúp điện), gas… Thế nhưng do đây là một ngành mang tính đặc thù nên cơ hội thực hiện sản xuất sạch hơn là không nhiều.  Ở giai đoạn rửa chai sử dụng lượng nước lớn trong quá trình rửa nên lượng nước thải cũng lớn. Đây là giai đoạn có nhiều cơ hội để thực hiện các giải pháp SXSH.  Những giải pháp quản lý nội vi như: giải pháp 1 “đề ra quy trình thao tác chuẩn cho quy trình rửa chai”; giải pháp 2 “nhắc nhở công nhân khóa van nước sau khi sử dụng” và giải pháp 3 “Lắp thêm đồng hồ nước”… là những giải pháp thực hiện được ngay để tiết kiệm tài nguyên nước. Những giải pháp này không cần đầu tư nhiều nhưng mang lại hiệu quả cao trong việc hạn chế tối đa thất thoát nước.  Giải pháp 12 “lắp đặt máy rửa chai ly tâm” là một giải pháp nếu thực hiện sẽ đạt được hiệu quả cao trong việc thực hiện quản lý tài nguyên nước. Tuy nhiên, giải pháp này cần đầu tư chi phí lớn và cần được xem xét, nghiên cứu. Giải pháp này thực hiện trong giai đoạn cải tiến duy trì của công ty.  Bên cạnh đó, cơ hội áp dụng sản xuất sạch hơn đầy hứa hẹn cho công ty là ở hệ thống làm lạnh trung tâm. Do những yêu cầu của tiêu chuẩn GMP – WHO về Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 91 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 môi trường sản xuất và bảo quản nên hệ thống lạnh được thiết kế, lắp đặt toàn bộ các phân xưởng sản xuất (Dầu Nước, Viên Bột), phòng Kiểm tra chất lượng, kho Nguyên liệu Bao bì, kho Thành phẩm và các phòng ban… theo những tiêu chuẩn riêng biệt cho từng phân xưởng nên hàng tháng công ty phải chi trả cho chi phí điện là rất lớn. Tuy nhiên, ngoài những giải pháp quản lý nội vi, để thực hiện sản xuất sạch hơn cho khu vực này đòi hỏi phải có sự hiểu biết sâu sắc về thiết bị hệ thống lạnh, phải thực hiện kiểm toán năng lượng và lên kế hoạch thật cụ thể và chi tiết cho giải pháp này. Hiện tại, trong luận văn này, em chỉ đề xuất được những cơ hội sản xuất sạch hơn bằng Quản lý nội vi như: giải pháp 6 “tăng nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh”; giải pháp 7 “cài đặt nhiệt độ hệ thống lạnh hợp lý”; gải pháp 8 “bảo ôn/bọc cách nhiệt hệ thống đường ống dẫn hơi lạnh”… còn những giải pháp khác sẽ lên kế hoạch nghiên cứu và tiến hành cho giai đoạn sau trong quá trình cải tiến và duy trì.  Công ty được thành lập từ năm 1981, nên hệ thống máy móc thiết bị sản xuất của công ty còn nhiều máy móc lạc hậu, cũ kỹ, chưa áp dụng các công nghệ tiên tiến nên năng suất không cao và tiêu hao năng lượng lớn. Mặc dù đang dần dược thay thế nhưng vẫn tiêu hao một lượng điện năng lớn. Đây cũng là một nguồn gây lãng phí, thất thoát điện năng. Ở vấn đề này có tiềm năng thực hiện SXSH bằng giải pháp cải tiến thiết bị và thay đổi công nghệ. Nhưng với một nhà máy có nhiều máy móc thì khó thực hiện do cần đầu tư chi phí cao. Vấn đề này sẽ tiếp tục thực hiện trong giai đoạn cải tiến và duy trì.  Về vấn đề môi trường, mặc dù công ty đã rất quan tâm đến vấn đề này như xây dựng hệ thống sử lý nước thải, phân loại chất thải rắn, dùng lọc HEPA để xử lý bụi trong môi trường sản xuất nhưng vẫn còn nhiều vấn đề chưa giải quyết được như lượng nước sinh hoạt vẫn còn sử dụng lãng phí do công nhân chưa có nhận thức tầm quan trọng của tài nguyên nước, Sản xuất sạch hơn và phát triển bền vững.  Ban lãnh đạo chưa thực sự quan tâm nhiều đến Sản xuất sạch hơn. Qua khảo sát và nắm bắt các vấn đề trên tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic thì công ty có nhiều tiềm năng thực hiện sản xuất sạch hơn. Kết quả nghiên cứu đề xuất được 21 giải pháp. Trong đó, có 10 giải pháp quản lý Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 92 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 nội vi, 2 giải pháp kiểm soát quá trình, 3 giải pháp cải tiến thiết bị, 3 giải pháp đổi mới thiết bị, 3 giải pháp tuần hoàn và tái sử dụng. Nhìn chung, các giải pháp sản xuất sạch hơn đều đem lại lợi ích kinh tế và giảm thiểu phát thải chất thải ra môi trường cho công ty. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 93 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 5.2. Kiến nghị Để thực hiện sản xuất sạch hơn, cần có kế hoạch thực hiện những điều sau:  Tiềm kiếm sự ủng hộ của Ban lãnh đạo công ty.  Tổ chức những buổi đào tạo, huấn luyện, tuyên truyền cho cán bộ công nhân viên có ý thức về bảo vệ môi trường, lợi ích của việc sản xuất sạch hơn, và hiểu được như thế nào là phát triển bền vững.  Nâng cao nhận thức về việc kiểm tra, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị sẽ đem lại những lợi ích và hiệu quả kinh tế ra sao.  Nâng cao ý thức về việc tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu cho công nhân viên.  Đề cao công tác quản lý, bảo vệ môi trường và lợi ích của việc chấp hành luật môi trường của công ty.  Cập nhật thông tin và thường xuyên liên hệ, tìm kiếm sự hỗ trợ của Trung Tâm Sản Xuất Sạch Hơn, các nguồn vốn hỗ trợ cho việcthực hiện SXSH từ các tổ chức SIDA (SIDA Environment Fund: SEF), SME (Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam), GEF (Quỹ môi trường toàn cầu)… Sản xuất sạch hơn không chỉ giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường mà còn có khả năng tiết kiệm nguồn ngân sách cho công ty rất hiệu quả. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 94 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. TIẾNG VIỆT 1. PGS.TS Hoàng Minh Châu (2007). Công nghệ sản xuất dược phẩm, nhà xuất bản Y học. 2. Chi cục Bảo vệ Môi trường - Trung tâm SXSH Tp. Hồ Chí Minh (2010), Sổ tay hướng dẫn Kiểm toán hệ thống lạnh trung tâm, nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 3. Chi cục Bảo vệ Môi trường - Trung tâm SXSH Tp. Hồ Chí Minh (2010), Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành chế biến thủy sản, nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật 4. Nguyễn Phú Cường (2008). Sản xuất sạch hơn không đòi hỏi chi phí cao, Chuyên đề sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, (Số 2, ngày 22 tháng 8/2008), 4-5. 5. Ngô Thị Nga & nnk (2005). Nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường trong công nghiệp thông qua thực hiện sản xuất sạch hơn, Tạp chí Bảo vệ Môi trường. 6. Ngô Thị Nga, Trần Văn Nhân (11-2006). Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật Hà Nội. 7. Ngân hàng thế giới (2003). Phát triển bền vững trong một thế giới năng động. Thay đổi thể chế, tăng trưởng và chất lượng cuộc sống, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. 8. PGS. TS. Lê Quang Nghiệm & TS. Huỳnh Văn Hóa (2007). Bào chế và sinh dược học, Nhà xuất bản Y học. 9. Trần Văn Nhân & Đinh Văn Sâm (2005). Thực tiễn và thách thức đối với triển khai sản xuất sạch hơn ở Việt Nam, Tạp chí Bảo vệ Môi trường. Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 95 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH MSSV: 09B1080160 10. Heinz Leuenberger (2000). Sản xuất sạch hơn – chiến lược và phương pháp luận, Trung tâm Sản xuất sạch hơn Việt Nam. 11. PGS.TS Nguyễn Đình Tuấn, ThS. Nguyễn Duy Bình (2008). Sổ tay đánh giá và cải thiện Hiệu quả hệ thống phân phối hơi, nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật 12. PGS.TS Nguyễn Đình Tuấn, KS. Vũ Xuân Hoàng (2009). Sổ tay kiểm toán động cơ điện, nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH 1. Jackson T (1992). Cleaner Production Strategus, Lewis Publishers. 2. H. Christian, V. Totias (2006). Environmental Managerment Accounting – South East Asia, Materials for EMA – basic training course.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnoi dung.pdf
  • pdfCD Cover.pdf
  • pdfMuc luc.pdf
  • pdfbia chinh.pdf
  • pdfCAM DOAN.pdf
  • pdfCAM ON.pdf
Tài liệu liên quan