Đề tài Mô phỏng về hệ thống Ngân hàng ATM

+ Mã Code màn hình trả thẻ Dim i As Integer Private Sub Timer1_Timer() i = i + 1 If i > 5 Then Form1.Show frmnhanthe.Hide Timer1.Enabled = False End If End Sub

doc41 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Mô phỏng về hệ thống Ngân hàng ATM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Chỉ mục……………………………………………………………………………..Trang Lời cảm ơn………………………………………………………………………………..3 Lời nói đầu………………………………………………………………………………..4 Phần I: Các chức năng của máy ATM………………………………………………….5 1.1.Các chức năng giao dịch trên ứng dụng ATM (Chức năng dành cho khách hàng)……5 Các chức năng của thẻ ghi nợ AutoLink tại AMT………………………………….5 Chức năng rút tiền (Withdrawal)…………………………………………………...5 Chức năng vấn tin số dư tài khoản (Balance Inquiry)………………………………6 Chức năng sao kê tài khoản (Mini-Statement)……………………………………..6 Chức năng chuyển khoản (Fund Transfer)………………………………………….7 Chức năng đổi PIN………………………………………………………………….7 Chức năng thông tin ngân hàng…………………………………………………….8 Chức năng ứng tiền mặt............................................................................................8 Chức năng vấn tin hạn mức tín dụng( Credit Inquiry)..............................................8 1.2Chức năng quản trị tại ứng dụng ATM( Dành cho cán bộ quản lý ATM)……………..8 1.2.1Chuyển chế độ hoạt động của ATM…………………………………………………8 1.2.2.Xem mã số ATM………………………………………………………………….10 1.2.3.Kiểm tra tình trạng các thiết bị cơ bản……………………………………………..11 1.2.4Khai báo thông số của máy chủ Switch( SW)………………………………………11 Phần II: Phân tích thiết kế hệ thống..............................................................................15 I.Mô hình hệ thống……………………………………………………………………….15 II.Mô tả bài toán………………………………………………………………………….16 Nội dung của bài toán………………………………………………………………...16 2. Lựa chọn công cụ phát triển…………………………………………………………...16 3.Phân tích………………………………………………………………………………..19 4.Thiết kế giao diện chương trình………………………………………………………..24 Sơ đồ chức năng của chương trình……………………………………………………24 Xây dựng giao diện…………………………………………………………………...28 Viết mã cho các thủ tục chính trong các form………………………………………..36 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………...39 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên của đồ án này cho phép em bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo Trần Công Hoà người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong thời gian làm đồ án. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đối với thầy giáo chủ nhiệm khoa cùng toàn thể các thầy cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin trường ĐHDL Phương Đông đã chỉ bảo dạy dỗ, cung cấp cho em những kiến thức cơ bản cũng như chuyên môn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài đồ án này. Cuối cùng tôi xin gủi lời cảm ơn tới các bạn cùng lớp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành tốt bản đồ án này. Xin chúc các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn sức khoẻ, hạnh phúc và thành đạt. Hà Nội, tháng 12 năm 2006. LỜI NÓI ĐẦU Bản đồ án này trình bày một cách khái quát về ATM và hệ thống ngân hàng cũng như các đặc tính cơ bản và sự ưu việt của nó. Trên cơ sở đó đề tài tiếp tục nghiên cứu tìm hiểu câu trúc ATM và hệ thống ngân hàng nhằm giúp cho khách hàng hiểu rõ hơn về cách sử dụng, ứng dụng của ATM. Cuối cùng xây dựng mô hình ATM và hệ thống ngân hàng một cách hoàn thiện và tổng quan nhất. PHẦN I_CÁC CHỨC NĂNG CỦA MÁY ATM Các chức năng giao dịch trên ứng dụng ATM (Chức năng dành cho khách hàng) Các chức năng của thẻ ghi nợ AutoLink tại AMT Hướng dẫn sử dụng cho trường hợp ngôn ngữ lựa chọn là tiếng Việt : Các thao tác bắt buộc khi đưa thẻ vào máy (trước khi lựa chọn giao dịch ) Khi đưa thẻ vào máy, ATM yêu cầu khách hàng thực hiện một số thao tác bao gồm : Chọn ngôn ngữ , Nhập số PIN + Đưa thẻ vào đầu đọc thẻ. + Tại màn hình “Chọn ngôn ngữ”, chọn loại ngôn ngữ ATM hiển thị trên màn hình trong quá trình giao dịch. + Tại màn hình “ Xin mời nhập số PIN ”, nhập vào số PIN và nhần nút “Đồng ý” Chức năng rút tiền (Withdrawal) + Cho phép khách hàng rút tiền từ ATM. + Tại màn hình “Chọn chức năng giao dịch”, nhấn nút tương ứng với lựa chọn giao dịch “Rút tiền” + Tại màn hình “ Chọn số tiền ”, nhấn nút tương ứng với số tiền cần rút. _ Nếu muốn tự nhập vào số tiền rút thì nhấn nút tương ứng với lựa chọn “Tự nhập số tiền” _ Tại màn hình “Nhập số tiền” , nhập vào số tiền cần rút và nhấn nút “Đồng ý” + Tại màn hình “Bạn muốn nhận hoá đơn giao dịch ?”, Chọn phương án nhận hoặc không nhận hoá đơn. + ATM hiển thị màn hình “Yêu cầu đang được xử lý. Xin vui lòng chờ…” và gửi yêu cầu giao dịch về hệ thống để xử lý. + Tại màn hình “Xin mời nhận lại thẻ !” , nhận lại thẻ từ đầu đọc thẻ của ATM + Tại màn hình “Xin mời nhận tiền!” , nhận tiền trả ra từ ATM ( nếu đã chọn có in hoá đơn tại bước 3 ) Chức năng vấn tin số dư tài khoản (Balance Inquiry) + Cho phép khách hàng vấn tin số dư hiện tại của tài khoản phát thẻ. + Tại màn hình “Chọn chức năng giao dịch”, nhấn nút tương ứng với lựa chọn giao dịch “Vấn tin số dư tài khoản” + ATM hiển thị màn hình “Yêu cầu đang được sử lý. Xin vui lòng chờ …” và gửi yêu cầu giao dịch về hệ thống để xử lý. + Tại màn hình “Bạn muốn thực hiện giao dịch khác ?”, nhận hoá đơn in ra từ ATM và lựa chọn có hoặc không thực hiện tiếp giao dịch khác. _ Nếu chọn không nhận lại thẻ từ đầu đọc thẻn của ATM _ Nếu chọn có , ATM hiển thị màn hình lựa chọn giao dịch để thực hiện giao dịch khác. Chức năng sao kê tài khoản (Mini-Statement) + Cho phép khách hàng in liệt kê 05 giao dịch gần nhất trên tài khoản phát hành thẻ. + Tại màn hình “Chọn chức năng giao dịch ”, nhấn nút tương ứng với lựa chọn giao dịch là “Sao kê tài khoản” + ATM hiển thị màn hình “ Yêu cầu đang được xử lý . Xin vui lòng chờ …” và gửi yêu cầu giao dịch về hệ thống để xử lý. + Tại màn hình “ Bạn muốn thực hiện giao dịch khác ?” , nhận hoá đơn in ra từ ATM và lựa chọn có hoặc không thực hiện tiếp giao dịch khác. _ Nếu chọn không nhận lại thẻ từ đầu đọc thẻn của ATM _ Nếu chọn có , ATM hiển thị màn hình lựa chọn giao dịch để thực hiện giao dịch khác. Chức năng chuyển khoản (Fund Transfer) + Chuyển khoản từ tài khoản phát hành thẻ của khách hàng sang tài khoản khác trong hệ thống thẻ + Tại màn hình “Chọn chức năng giao dịch”, nhấn nút tương ứng với lựa chọn giao dịch “Chuyển khoản” + Tại màn hình “Chuyển khoản. Mời bạn nhập số tài khoản chuyển đến”, nhập vào số tài khoản để chuyển tiền đến và nhấn “Đồng ý” + Tại màn hình “Chuyển khoản . Mời bạn nhập số tiền cần chuyển ” và nhấn “Đồng ý” + ATM hiển thị màn hình “Yêu cầu đang được xử lý. Xin vui lòng chờ …” và gửi yêu cầu giao dịch về hệ thống để xử lý + Nhận hoá đơn in ra từ ATM Chức năng đổi PIN Cho phép khách hàng đổi số PIN tại máy ATM + Tại màn hình “Chọn chức năng giao dịch”, nhấn nút tương ứng với lựa chọn giao dịch “Đổi PIN” + Tại màn hình “Đổi PIN. Xin mời nhập số PIN mới”, nhập vào số PIN mới và nhấn nút “Đồng ý” + Tại màn hình “Đổi PIN. Xin mời nhập lại số PIN mới”, nhập lại vào số PIN mới một lần nữa và nhấn nút “Đồng ý” + Tại màn hình “Bạn muốn thực hiện giao dịch khác ?”, nhận hoá đơn in ra từ ATM và lựa chọn có hoặc không thực hiện tiếp giao dịch khác. _ Nếu chọn không nhận lại thẻ từ đầu đọc thẻn của ATM _ Nếu chọn có , ATM hiển thị màn hình lựa chọn giao dịch để thực hiện giao dịch khác. Chức năng thông tin ngân hàng Tra cứu các thông tin về sản phẩm, dịch vụ của Ngân Hàng. Đây là chức năng cho phép mọi khách hàng có thể ( không phân biệt số thẻ ) thực hiện giao dịch. + Tại màn hình “ Chọn chức năng giao dịch ”, nhấn nút tương ứng với lựa chọn giao dịch “Thông tin Ngân hàng” + Tại các màn hình tiếp theo, lựa chọn thông tin cần tra cứu. + Để kết thúc giao dịch , tại màn hình “Thông tin Ngân hàng”, nhấn nút “Đóng lại” hoặc tại màn bất kỳ nhấn nút “Cancel” trên bàn phím. Chức năng ứng tiền mặt Cho phép khách hàng ứng tiền mặt bằng thẻ tín dụng. Số tiền ứng hợp lệ phải là bội số nhỏ nhất của số tiền có hiện trong máy Chức năng vấn tin hạn mức tín dụng( Credit Inquiry) Cho phép khách hàng vấn tin hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng 1.2.Chức năng quản trị tại ứng dụng ATM( Dành cho cán bộ quản lý ATM) 1.2.1Chuyển chế độ hoạt động của ATM + Tại ATM có 2 chế độ hoạt động là chế độ giao dịch (In Service hay Consumer Mode) và chế độ tạm ngừng phục vụ(Out of Services hay Mainternance Mode). + Chế độ giao dịch cho phép khách hàng thực hiện các chức năng giao dịch có tại ATM. + Chế độ tạm ngừng phục vụ là chế độ giành cho ngời quản trị ATM để thực hiện một số các chức năng quản lý: tiếp quỹ, xử lý thiết bị máy in hoá đơn,xử lý máy in nhật ký, thiết lập thông số các hộp tiền… + Để chuyển giữa hai chế độ này,thao tác nh sau: - Nhấn ESC từ bàn phím kỹ thuật để thoát khỏi màn hình giao dịch(In Service Mode). Khi đó màn hình sau sẽ mở ra: - Chọn menu Log On,tiếp theo chọn Mainternance Mode từ menu thả xuống. - Chờ một lát, tiếp theo màn hình đăng nhập hiện ra, nhập vào Password gồm 6 số rồi nhấn nút OK: - Nếu Password hợp lệ,màn hình của chế độ Mainternance Mode sẽ hiện ra. - Sau khi thao tác xong, muốn trở về chế độ giao dịch. Chọn menu Exit,tiếp theo chọn Exit Mainternance từ menu thả xuống, nh hình vẽ sau: - Tiếp theo ATM sẽ thực hiện lại việc kiểm tra lại lần lợt tất cả các thiết bị. 1.2.2.Xem mã số ATM + Cách đánh số ATM đợc gán tại ATM theo quy luật sau: 0xxxxx00.Trong đó xxxxx là 5 ký tự số đợc gán cho Terminal ID của ATM trên Way4. + Ví dụ trên Way4 khai báo một ATM có Terminal ID là:ATM00001 thì tại ATM ta phảI khai báo là 00000100. + Trong một số trờng hợp, cán bộ quản lý ATM cần biết chính xác số hiệu hiện thời của máy ATM, khi đó thực hiện nh sau: - Chuyển ATM sang chế độ Mainternance Mode. - Vào menu Supply, chọn Key Verification Numbers sau đó chọn View.Khi đó màn hình sau hiện ra: - Trong đó màn hình trên có thông tin về Machine number: 00001600.Theo cách đánh số ATM có Terminal ID là: ATM00016. 1.2.3.Kiểm tra tình trạng các thiết bị cơ bản Để kiểm tra tình trạng các thiết bị , thực hiện nh sau: - Chuyển ATM sang chế độ Mainternance Mode: 4.Khai báo thông số của máy chủ Switch( SW) Trong quá trình triển khai ATM, để thực hiện kết nối giữa ATM và Switch. Ngời quản lý cần phải khai báo các thông số của máy chủ Switch.Thao tác đó đơc thực hiện nh sau: + Kích chuột phải vào biểu tợng MyComputer trên màn hình Desktop, chọn Management. + Trong màn hình tiếp theo chọn Diebol_ATM ở cột bên phải, nh hình vẽ sau: + Trong cửa sổ bên phải, chọn Transaction Hostà Chọn Configure Protocol, khi đó màn hình nh dới đây sẽ mở ra: + Thông tin ví dụ: IPHost = 10.128.2.35 - Địa chỉ của NetServer. RemotePort = 8001 - Cổng kết nối tới NetServer. PHẦN II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG I_ MÔ HÌNH HỆ THỐNG WAN PSTN NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ PIN PHÁT HÀNH THẺ MÁY IN THIẾT BỊ HMS Cá thể hoá thẻ THIẾT BỊ HMS NGIỆP VỤ ATM Database Server Máy chủ CSDL NetServer Máy chủ truyền thông NCC POS LAN CHI NHÁNH II_MÔ TẢ BÀI TOÁN 1.Nội dung của bài toán + Nội dung bài toán cần giải quyết Khi người khách hàng muốn thực hiện giao dịch với Ngân Hàng thông qua máy ATM, việc đầu tiên người khách hàng phải làm là đến địa điểm được đặt máy ATM. Sau đó người khàch hàng này thực hiện các giao dịch với Ngân Hàng. Khi Khách Hàng muốn giao dịch với Ngân Hàng qua máy ATM thì họ phải đút chiếc thẻ đa năng được Ngân Hàng phát (khi dã đăng ký với Ngân Hàng) vào đầu đọc thẻ của máy ATM thì màn hình đầu tiên hiện ra yêu cầu khách hàng nhập mã PIN ứng với chiếc thẻ của mình. Nếu mã PIN không hợp lệ thì sẽ có thông báo lỗi. Nếu khách hàng nhập sai mã PIN của mình 3 lần thì đầu đọc thẻ sẽ tự động nuốt chiếc thẻ đó. Khách hàng muốn lấy lại thẻ của mình cần phải đến trực tiếp Ngân Hàng. Nếu mã PIN khách hàng nhập vào là hợp lệ thì màn hình Giao Dịch sẽ được hiện ra. Khi màn hình Giao Dịch được hiện ra khách hàng có thể chọn một trong các Giao Dịch như sau: + Rút tiền + Vấn tin số dư tài khoản + In sao kê + Chuyển khoản + Đổi PIN + Xem thông tin Ngân Hàng Khách hàng chọn Giao Dịch nào thì màn hình tương ứng với Giao Dịch đó sẽ được hiện ra Lựa chọn công cụ phát triển + Công cụ thiết kế và quản lý dữ liệu _ Trong chương trình quản lý máy ATM thì việc thiết kế và quản lý CSDL là một phần quan trọng không thể thiếu. _ Trong phần này công cụ thiêt kế và quản lý dữ liệu mà em lựa chọn là Microsoft Acess. Acess là một chương trình bảng tính của Microsoft giúp ích cho việc tổ chức xắp xếp , trình bày những dữ liệu ban đầu được sưu tập trong công việc hàng ngày thành dữ liệu (Data) dưới dạng số hoặc chữ trong một bảng gồm nhiều hàng và cột. Cùng vởi các công cụ tình toán và xử lý dữ liệu, Acess giúp người xử lý dữ liệu đã sắp xếp trên bảng thành những kết luận, cung cấp thông tin cần thiết về vấn đề mà người ta muốn biết từ những dữ liệu ban đầu. + Công cụ xây dựng giao diện trương trình Giới thiệu qua về ngôn ngữ Visual Basic * Đối tượng sử dụng VB6 được dùng cho những người muốn lập trình trên Windown thông qua Visual Basic 6. Dù là người lần đàu làm quen với Visual Basic hay những lập trình viên muốn tìm kiếm những kĩ năng mới, VB6 có thể giúp người sử dụng nắm bắt và khai thác những thế mạnh của ngôn ngữ lập trình này, nhất là quản lý cơ sở dữ liệu. Sau đó có thể vận dụng và phát triển theo những gì đã được học. * Nội cơ bản của Visual Basic Tập trung vào các quy tắc và kĩ thuật lập trình cơ bản dùn để xử lý dữ liệu, lưu trữ, xử lý trên giao diện và các phương pháp đồ hoạ. Lập trình hướng đối tượng, được hướng dẫn cách tạo đIều khiển ActiveX, nhúng và kết nối các đối tượng Sử dụng thư viện liên kết động (DLL) và WinAPI, cách tạo help cho các ứng dụng, các sử dụng các Trình tự động của Visual Basic 6. Cơ sở dữ liệu trong Visual Basic 6: bảng cơ sở dữ liệu như trường, khoá, bảng, câu truy vấn …, kỹ thuật lập trình như ODBC, DAO, RDO, RDS, ADO và dùng microsofl Access và SQL Server là cơ sở dữ liệu để minh hoạ. Cách tạo và sử dụng các đIều khiển ActiveX trên cơ sở dữ liệu, cách tạo báo cáo và xuất thông tin. Một số đIều khiển như DBGrid và Apex true DBGrid, MSFlexGrid… Đặc trưng cơ bản của VB +Trực quan +Lập trình theo sự kiện +Hướng đối tượng Môi trường phát triển tích hợp của VB Start – Programs – MS Visual Basic Studio – MS Visual Basic Nhấn trỏ chuột vào Standard ễ để khởi chạy VB, ta có cửa sổ làm việc của môI trường phát triển tích hợp ( IDE ) IDE ở hình trên có các thành phần chính là: - Thanh trình đơn - Thanh công cụ - Hộp công cụ - Cửa sổ dự án - Cửa sổ biểu mẫu - Cửa sổ cây sự án - Cửa sổ thuộc tính Các bước tạo ứng dụng VB: Tạo giao diện Thiết lập thuộc tính Viết lệnh Để tạo giao diện, ta cần sử dụng Hộp công cụ: Các công cụ từ tráI sang phải, từ trên xuống dưới: Pointer, PictureBox, Label, TetxBox, Frame, Command, CheckBox, OptionButton, ComboBox, ListBox, HscrollBar, Timer, DriveListBox, DirListBox, FileListBox, Shape, Line, Image, Data, OLE Phân biệt Picture Box và Image Box: - Picture Box: nhiều thuộc tính, xử lý chậm, Autosire=True cho phép chỉnh kích thước đối tượng theo ảnh - Image Box: ít thuộc tính, xử lý nhanh, Stretch=True cho phép chỉnh ảnh theo kích thước đối tượng Một số loại ảnh: - .bmp, .dib: ảnh Bitmap .ico: ảnh Bitmap kích thước tối đa 32x32 điểm ảnh .wif: tệp meta, nhớ ảnh theo cấu trúc Một số lệnh cơ bản trong VB: Trong một chương trình, các lệnh được thực hiện theo thứ tự, lệnh viết trước thực hiện trước (gọi là cấu trúc tuần tự của chương trình) Để thay đổi thứ tự thực hiện lệnh trong chương trình, ta sử dụng cấu trúc điều khiển, các thủ tục và các hàm Lệnh rẽ nhánh rẽ nhánh thiếu : If Then … End if Rẽ nhánh đầy đủ: If Then … Else … End if Rẽ nhiều nhánh: Select Case X Case 0: … Case 1: … Case 2: … End Case Lệnh lặp + Không tính trước số lần lặp: Do While … Loop Do … Loop While + Tính trước số lần lặp: For I=1 To 100 Step 1 … Next + Lệnh thoát khỏi vòng lặp: EndDo EndFor * Phân tích Các bảng dữ liệu và sơ đồ quan hệ giữa các bảng (Dữ liệu trong các bảng chỉ mang tính chất minh hoạ) + Bảng ATM Mã số ATM Số dư 10 650000000 11 400000000 12 453000000 13 340000000 14 120000000 + Bảng Danh sách thẻ Số thẻ Họ tên KH Sô lần sai PIN Is_HotCard Số dư Số PIN 111111111111 Nguyen Thu B 0 1500 1234 222222222222 Tran Van A 0 550000 5678 333333333333 Nguyen Van C 0 320000 1345 + Bảng Giao dịch ATM Ms ATM Thời gian Giao Dịch Số thẻ Loại Giao dịch Số tiền Mã lỗi Giao dịch Số thẻ_Nhận 11 1/2/06 1111111 100 12000 1 2343243 12 11/12/06 2222222 101 14000 2 3243432 + Bảng loại Giao Dịch Loại Giao Dịch Tên Giao Dịch 100 Rút tiền 101 Vấn tin số dư tài khoản 102 In sao kê tài khoản 103 Chuyển khoản 104 Đổi PIN 105 Xem thông tin Ngân Hàng 0 + Bảng mã lỗi Giao Dịch Mã lỗi Giao Dịch Mô tả 0 Thành công 1 Nhập sai số PIN 2 Số tiền giao dịch không hợp lệ 3 Không đủ số dư tài khoản 4 ATM không đủ tiền trả 5 Timeout 6 Không trả được tiền_lỗi phần cứng 7 Tài khoản đích không tồn tại 8 Nhập sai số PIN 3 lần liên tiếp 9 Thẻ thuộc danh sách “Thẻ Đen” 0 + Sơ đồ liên kết giữa các bảng. 4.Thiết kế giao diện chương trình Sơ đồ chức năng của chương trình + Chức năng rút tiền (Withdrawal) In hoá đơn Trả tiền Trả thẻ Yêu cầu nhập số tiền Yêu cầu chọn giao dịch Yêu cầu nhập PIN Yêu cầu chọn ngôn ngữ Nhận thẻ Nhận hoá đơn Nhận tiền Nhận thẻ Nhập số tiền Chọn Giao dịch rút tiền Nhập Pin chọn ngôn ngữ đưa thẻ vào máy khách hàng ATM + Chức năng vấn tin số dư tài khoản (Balance Inquiry) In hóa đơn Trả thẻ Yêu cầu chọn giao dịch Yêu cầu nhập PIN Yêu cầu chọn ngôn ngữ Nhận thẻ Nhận hoá đơn Nhận thẻ Chọn Giao dịch vấn tin Nhập Pin chọn ngôn ngữ đưa thẻ vào máy khách hàng ATM + Chức năng sao kê tài khoản (Mini-StatementIn hóa đơn Trả thẻ Yêu cầu chọn giao dịch Yêu cầu nhập PIN Yêu cầu chọn ngôn ngữ Nhận thẻ Nhận hoá đơn Nhận thẻ Chọn Giao dịch in sao kê Nhập Pin chọn ngôn ngữ đưa thẻ vào máy ) Khách Hàng ATM + Chức năng chuyển khoản (Fund Transfer)Yêu cầu chọn giao dịch Yêu cầu nhập PIN Yêu cầu chọn ngôn ngữ Nhận thẻ Chọn Giao dịch chuyển khoản Nhập Pin chọn ngôn ngữ đưa thẻ vào máy Nhận hoá đơn Nhận thẻ Nhập số TK số tiền Khách hàng ATM In hoá đơn Trả thẻ Yêu cầu nhập số TK sốtiền + Chức năng đổi PIN Đổi PIN y/c nhập lại PIN Yêu cầu nhập số PIN mới Yêu cầu chọn giao dịch Yêu cầu nhập PIN Yêu cầu chọn ngôn ngữ Nhận thẻ Nhận thẻ Nhập lại PIN Nhập PIN mới Chọn Giao dịch đổi PIN Nhập Pin chọn ngôn ngữ đưa thẻ vào máy Khách Hàng ATM Trả thẻ + Chức năng thông tin Ngân Hàng Hiển thị thông tin Yêu cầu chọn giao dịch Yêu cầu nhập PIN Yêu cầu chọn ngôn ngữ Nhận thẻ Nhận thẻ Chọn Giao dịch TTNH Nhập Pin chọn ngôn ngữ đưa thẻ vào máy Trả thẻ Khách hàng ATM + Chức năng ứng tiền mặt(Cash Advance) Nhập số tiền Chọn Giao dịch ứng tiền Nhập Pin chọn ngôn ngữ Yêu cầu nhập số tiền Yêu cầu chọn giao dịch Yêu cầu nhập PIN Nhận thẻ Nhận hoá đơn Nhận tiền Nhận thẻ đưa thẻ vào máy KHÁCH HÀNG ATM In hoá đơn Trả tiền Trả thẻ Yêu cầu chọn ngôn ngữ + Chức năng Vấn tin hạn mức tín dụng (Credit Inquiry) Chọn Vấn tin hạn mức In hóa đơn Trả thẻ Yêu cầu chọn giao dịch Yêu cầu nhập PIN Yêu cầu chọn ngôn ngữ Nhận thẻ Nhận hoá đơn Nhận thẻ Nhập Pin chọn ngôn ngữ đưa thẻ vào máy Khách Hàng ATM Xây dựng giao diện + Giao diện màn hình chờ nhận thẻ + Đây là giao diện đầu tiên của may ATM. (Màn hình chờ nhận thẻ) + Giao diện màn khi khi khách hàng đút thẻ vào đầu đọc thẻ Khi khách hàng dút thẻ đa năng vào đầu đọc thẻ thì giao diện màn hình trên sẽ hiện ra và yêu cầu khách hàng nhập mật mã cá nhân (Màn hình mật mã các nhân) + Màn hình lựa chọn giao dịch Nếu mật mã cá nhân khách hàng vừa nhập là hợp lệ thì màn hình giao dịch sẽ hiện ra và yêu cầu khàch hàng lựa chọn giao dịch. (Màn hình lựa chọn giao dịch) + Giao diện giao dịch rút tiền Nếu khách hàng lựa chọn giao dịch của mình là “Rút tiền” thì màn hình sau sẽ hiện ra và yêu cầu khách hàng lựa chọn rút tiền từ tài khoản nào. (Giao diện giao dịch rút tiền) + Giao diện rút tiền từ tài khoản thẻ Nếu khách hàng lựa chọn rút tiền từ “tài khoản thẻ” thì màn hình sau sẽ hiện ra và yêu cầu khách hàng nhập số tiền muốn rút. (Giao diện rút tiền từ tài khoản thẻ) + Giao diện màn hình chờ Khi khách hàng lựa chọn số tiền muốn rút và nhấn ENTER thì màn hình chờ sẽ hiện ra và yêu cầu khách hàng chờ trong giây lát. (Giao diện màn hình chờ) +Giao diện màn hình nhận tiền Khi khách hàng nhấn ENTER thì máy ATM sẽ kiểm tra số tiền của khách hàng có trong tài khoản. Nếu số tiền trong tài khoản hợp lệ thì màn hính “Nhận tiền sẽ hiện ra” và yêu cầu khách hàng nhận tiền. (Màn hình yêu cầu khách hàng nhận tiền) + Giao diện màn hình trả thẻ Sau khi khách hàng đã nhận tiền , nế u khách hàng nhấn “Huỷ bỏ giao dịch” thì màn hình chờ sẽ hiện ra trong giây lát. Sau đó sẽ chuyển sang màn hình trả lại thẻ cho khách hàng. Khi khách hàng đã nhận lại thẻ của mình thì màn hình đầu tiên “Chờ nhận thẻ” sẽ được hiện ra. (Giao diện màn hình trả thẻ) Viết mã cho các thủ tục chính trong các form + Mã Code chuyển từ màn hình chờ nhận thẻ sang màn hình nhập mật mã cá nhân Dim i As Integer Private Sub Timer1_Timer() i = i + 1 If i > 5 Then Form1.Hide frmnhappin.Show Timer1.Enabled = False End If End Sub + Mã Code chuyển từ màn hình mật mã cá nhân sang màn hình lựa chọn giao dịch Private Sub cmdnhap_Click(Index As Integer) If Text1.Text = "911054" Then frmnhappin.Hide frmluachon.Show Else MsgBox "Xin moi nhap lai" Text1.Text = "" End If End Sub + Mã Code của màn hình lựa chọn giao dịch (Chọn giao dịch rút tiền) Dim i As Integer Private Sub cmdhuybo_Click(Index As Integer) frmnhantien.Hide frmcho1.Show End Sub Private Sub cmdruttien_Click(Index As Integer) Frmruttien.Show frmnhappin.Hide frmluachon.Hide End Sub Private Sub Timer1_Timer() i = i + 1 If i = 0 Then frmnhappin.Hide End If End Sub + Mã Code màn hình rút tiền từ tài khoản thẻ Private Sub cmdgiaodichkhac_Click(Index As Integer) frmruttien.Hide frmluachon.Show End Sub Private Sub cmdhuybo_Click(Index As Integer) frmruttien.Hide frmcho1.Show End Sub Private Sub cmdtkthe_Click(Index As Integer) frmruttien.Hide frmsotien.Show End Sub + Mã Code màn hình chờ để nhận tiền Dim i As Integer Private Sub Timer1_Timer() i = i + 1 If i > 5 Then frmluachon.Hide frmnhantien.Show frmcho.Hide Timer1.Enabled = False End If End Sub + Mã Code màn hình yêu cầu nhận tiền Private Sub cmdgiaodichkhac_Click(Index As Integer) frmsotien.Text1.Text = "" frmnhantien.Hide frmluachon.Show End Sub Private Sub cmdhuybo_Click(Index As Integer) frmnhantien.Hide frmcho1.Show End Sub + Mã Code màn hình trả thẻ Dim i As Integer Private Sub Timer1_Timer() i = i + 1 If i > 5 Then Form1.Show frmnhanthe.Hide Timer1.Enabled = False End If End Sub TÀI LIỆU THAM KHẢO DIEBOLD; 91X Terminal Control Software(TCS), TCS Plus, and 91X TCS CSP, Terminal Programming Manual; Technical Document, 2003, TP-799387-001N PD 1959 DIEBLOD; Agilis TM 91x Maintenance ManualFor Opteva Terminals; Technical Document, 2003, TP-820943-001B PD 5816 DIEBOLD; Software extend Application (SXA) 2.0.0 Operating Guide; Technical Document, 2003, TP-820593-001A PD 4770 Hướng dẫn vận hành hệ thống thiết bị thẻ( Tài liệu đào tạo nghiệp vụ thẻ Ngân Hàng VPBANK (dự thảo),2006) Kỹ năng lập trình Visual Basic 6 (NXB: Thống kê) Tài liệu kỹ thuật ATM C19_EJP Application(from CFTD)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN429.doc
Tài liệu liên quan