Thi cụng xõy lắp; xõy dựng cụng trỡnh cụng nghiệp, nhà ở, xõy dựng khỏc(đê đập, hồ chứa nước); trang trớ nội thất; sản xuất vật liệu xõy dựng; khai thỏc đá, cỏt, sỏi, vụi, sản xuất gạch nung, gạch nỏt, sản xuất bờ tụng thương phẩm, sản xuất cấu kiện bờ tụng, sản xuất phụ tựng, phụ kiện kim loại cho xõy dựng, kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xõy dựng, nhà ở, vận tải hàng hoỏ đường bộ, đường sụng.
Đ Thi cụng xõy lắp cỏc cụng trỡnh giao thụng thuỷ lợi.
Đ Thi cụng xõy lắp đường dõy và trạm biến ỏp điện đến 35 KV.
Đ Kinh doanh nhà nghỉ, khỏch sạn, du lịch.
Đ Đầu tư phỏt triển cỏc khu đô thị và khu cụng nghiệp, kinh doanh bất động sản.
101 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eo khối lượng hoàn thành, công trình nhà máy điện Cao ngạn chậm tiến độ là do chậm trễ việc bố trí nhân công và máy móc.
2. Những hạn chế về năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18 , nguyên nhân của những hạn chế trên.
Qua thực tế tham gia đấu thầu ở nhiều công trình khác nhau, sau khi đánh giá lại hiệu quả và năng lực đấu thầu cho thấy trong lĩnh vực đấu thầu xây lắp công ty vẫn còn có những hạn chế như sau:
Số lượng công trình tham gia thi công còn ở mức trung bình trong ngành.
Ít được thi công những công trình có giá trị lớn khoảng trăm tỉ.Giá trị những công trình được thi công mới đạt con số vài chục tỷ đồng chưa kể còn hàng loạt những công trình thi công với giá trị dưới 10 tỷ đồng.
Các công trình công ty xây dựng 18 đã thi công tập trung chủ yếu ở địa bàn các tỉnh quanh Hà Nội, Hải Phòng,…..Gặp khó khăn về nhân lực, máy móc, quản lý, … với những công trình ở xa như Sơn La, Lai Châu hay các tỉnh miền Trung và Nam bộ.
Số lượng gói thầu tham dự ít.
Chưa nổi tiếng trong con mắt các nhà đầu tư đặc biệt các nhà đầu tư trong nước.
Còn gặp khó khăn về khả năng thanh toán khi gặp những yêu cầu thanh toán chặt chẽ của nhà đầu tư hay của nhà cung cấp.
Lao động của công ty thừa nhưng vẫn thường xuyên đặc biệt khi thi công các công trình ở xa gặp phải khó khăn về nhân lực.
Có những công trình nhà cao tầng hơn 10 tầng trở lên là công ty không đủ khả năng dự thầu do chưa đáp ứng được năng lực máy móc.
Trong khi sản xuất thi công vẫn có những tai nạn xảy ra, tiến độ bị kéo dài do thiếu máy, do chưa có nguyên vật liệu, công nhân phải làm việc căng thẳng…
Còn lúng túng trong công tác thực hiện khảo sát về mọi mặt như địa điểm, giá cả...tại địa phương, chưa hiểu rõ về đối thủ cạnh tranh khi tham gia đấu thầu,..
Nguyên nhân của những hạn chế trên là:
Năng lực marketing chưa tốt để quảng bá được thương hiệu của công ty xây dựng 18
Chưa mạnh về vốn, chưa đáp ứng được yêu cầu khả năng thanh toán chặt chẽ hơn.
Quản lý nhân sự còn yếu, số lượng lao động chưa hợp lý, chuyên môn của nhiều lao động chưa cao, việc bố trí lao động là chưa hợp lý…
Năng lực công nghệ máy móc chưa cao so với nhu cầu của nền kinh tế trong tương lai.
Công tác giám sát chất lượng chưa tốt
Phần II
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
trong đấu thầu của công ty xây dựng 18.
I. Định hướng phát triển công ty đến năm 2008.
Bảng 15: §ịnh hướng phát triển công ty đến năm 2008.
TT
Chỉ tiêu
Đ/vị
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
1
Giá trị sản lượng
tỷ đồng
400
410
450
Giá trị SLXL
tỷ đồng
279
301.8
327.78
Các chi nhánh
tỷ đồng
205
225.5
248.05
Đội trực thuộc cty
tỷ đồng
74
76.3
79.73
Giá trị SL dịch vụ( T.Nghiệm + K.sạn)
tỷ đồng
14
18
23
Giá trị SLSXCN(T.Lợp + 2 Trạm BT)
tỷ đồng
19.4
21.34
23.474
Cộng GTSL tự làm
tỷ đồng
312.4
314.14
374.254
Giá trị SL do B phụ làm
tỷ đồng
36.6
40.26
44.286
Giá trị vật tư A cấp
tỷ đồng
26
28.6
31.46
2
Doanh thu
tỷ đồng
254.963
278.83
306.033
Doanh thu xây lắp
tỷ đồng
223.2
241.44
262.305
Dthu XL các chi nhánh
tỷ đồng
164
180.4
198.44
Dthu XL Đội T>Thuộc Công ty
tỷ đồng
59.2
61.04
63.865
Dthu trạm thí nghiệm
tỷ đồng
3.325
3.6575
4.023
Dthu SX công nghiệp
tỷ đồng
17.938
19.732
21.705
Khách sạn
tỷ đồng
10.5
14
18
3
Vốn điều lệ công ty
tỷ đồng
18
18
18
Vốn nhà nước
tỷ đồng
4.5
4.5
4.5
Vốn cổ đông ngoài công ty
tỷ đồng
2.1
2.1
2.1
Vốn cổ đông trong công ty
tỷ đồng
11.4
11.4
11.4
4
Chi phí sản xuất
tỷ đồng
251.718
275.206
301.368
Chi phí SXXL các chi nhánh
tỷ đồng
158.26
174.086
191.4946
Chi phí SXXL đội thuộc công ty và chi phí quản lý của công ty
tỷ đồng
62.101
64.244
67.4751
Chi phí SX dịch vụ TTN
tỷ đồng
3.225
3.547
3.901
Chi phí SX khối SX Công nghiệp
tỷ đồng
17.22
19.234
21.157
Chi phí khách sạn
tỷ đồng
10.912
14.094
17.34
5
Lợi nhuận trước thuế
tỷ đồng
3.245
3.624
4.665
LN trước thuế XL
tỷ đồng
3.1052
3.11
3.335
LN trước thuế DV.TN
tỷ đồng
0.1
0.11
0.122
LN trước thuế SX công nghiệp
tỷ đồng
0.451784
0.498
0.548
Lợi nhuận vốn góp(02 Cty Cổ phần)
tỷ đồng
-0.412
0
0
Lợi nhuận khách sạn
tỷ đồng
0
-0.094
0.66
6
Thuế thu nhập doanh nghiệp 28% LN
tỷ đồng
3.245
0
50%=0.653
7
Lợi nhuận trích các quỹ
tỷ đồng
0.649
3.624
4.012
Quỹ P.Triển S.Xuất + dự phòng 20%
tỷ đồng
0.3245
0.7248
0.8024
Quỹ khen thưởng phúc lợi 10%
tỷ đồng
2.2715
0.3624
0.4012
Chia cổ tức 70%
tỷ đồng
12.619
2.5368
2.8084
Tỷ lệ lợi nhuận cổ phần
tỷ đồng
18
14.093
15.6
Vốn chủ kinh doanh
tỷ đồng
18
19.217
20.576
Vốn điều lệ
tỷ đồng
18
18
Dự phòng
tỷ đồng
0.649
1.3738
Cổ tức phần vốn N/nước
tỷ đồng
0.5678
1.202
II. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty xây dựng 18.
Trên đây đã nghiên cứu kỹ về thực trạng năng lực đấu thầu của công ty xây dựng 18. Trong phần này sẽ đề cập tới một số điều kiện cơ bản mà nhà thầu phải bảo đảm để nâng cao khả năng thắng thầu. đây là điều có ý nghĩa sống còn với nhà thầu trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các nhà thầu trên thị trường xây dựng.
Trong đánh giá và xét thầu xây lắp, các chủ đầu tư thường quan tâm đến 4 loại tiêu chuẩn cơ bản: tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng; tiêu chuẩn về kinh nghiệm; tiêu chuẩn về tài chính, giá cả; tiêu chuẩn về tiến độ thi công. Bởi vậy, nhà thầu nào có khả năng bảo đảm toàn diện các tiêu chuẩn trên, khả năng trúng thầu của nhà thầu đó sẽ cao hơn các nhà thầu khác. Do đó về nguyên tắc, để nâng cao khả năng trúng thầu, các nhà thầu cần phải không ngừng hoàn thiện, đổi mới toàn diện các hoạt động và cơ sở vật chất kỹ thuật của mình.
Khẩn trương cổ phần hóa công ty xây dựng 18.
a. Xem xét lại tình hình tài chính
Tài sản cố định chờ thanh lý : 158574849.00VND
Công cụ lao động chờ thanh lý : 139137038.00VND
cộng :297711857.00VND
Nợ phải thu:
* Nợ phải thu tăng :1132142603.00VND
Các khoản nợ phải thu tăng do phân loại lại số dư bên nợ, bên có của công nợ phải thu, phải trả đơn vị đã bù trừ không đúng đối tượng.
* Nợ phải thu giảm (không có khả năng thu hồi): 4379331293.00VND
Trong đó:
+ Công ty kiểm toán Tư vấn Việt Nam xác định: 3401380945.00VND
+ Tổng công ty xác định không có khả năng thu hồi: 997950348.00VND
Nợ phải trả:
Nợ phải trả tăng : 3255670547.00VND
Trong đó
+ Trả người bán hàng tăng (Đ/C các khoản bù trừ không đúng đối tượng):681400377VND.
+ Các khoản nộp NS tăng (sau khi sử lý tài chính) :1480127VND
+ Phải trả công nhân viên chức :1988806245.00VND
+ Nợ phải trả tăng khác :583398798.00VND
- Do giảm phân loại số dư bên có tài khoản phải thu :450742266.00VND
- Phân phối lợi nhuận Liên doanh và người nhận khoán :138291129.00VND
- Phân chia thiệt hại hàng kém phẩm chất các đối tác LD: - 5049557.00VND
Lãi chưa phân phối :-1143558534.00VND
Quỹ khen thưởng và phúc lợi :-11484269612.00VND
Tài sản góp vốn liên doanh :3718972700.00VND
b. Xác định giá trị công ty xây dựng 18 trước khi cổ phần hoá (tại thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2005)
- Giá trị tài sản theo sổ sách kế toán :263295842300.00VND
- Giá trị công ty xác định lại :263575940669.00VND
- Giá trị phần vốn nhà nước trong giá trị công ty :14703528697.00VND
Trong đó:
+ Vốn nhà nước :8850839755.00VND
+ Vốn BX của công ty chuyển thành vốn NN : 6698798107.00VND
+ Tăng vốn khi đánh giá lại :3830933985.00VND
+ Giảm do đánh giá lại :4677043150.00VND
Trong mục giảm do đánh giá lại bao gồm:
Giảm nợ khó đòi do không có khả năng thu hồi ( CTTư vấn XĐ )
: 3401380945.00VND
Giảm nợ khó đòi do không có khả năng thu hồi (Tổng cty XĐ)
:977950348.00VND
- Giá trị TSCĐ chờ thanh lý :158574819.00VNĐ
- Giá trị công cụ lao động chờ thanh lý :139137038.00VND
c. Vốn điều lệ, phương án bán cổ phần lần đầu:
Vốn điều lệ:18 tỷ
Trong đó cơ cấu cổ phần lần đầu dự kiến như sau:
Cổ phần phần vốn nhà nước:
450000 cổ phần = 4500000000 = 25% vđlệ
Cổ phần ưu đãi nld tron công ty :
890100 cổ phần = 8901000000 = 49.45%vđlệ
Cổ phần bán cho NĐTư chiến lược :
100000 cổ phần = 1000000000 = 5.55% vđlệ
Cổ phần bán đấu giá công khai:
360000 cổ phần = 3600000000 = 20% vđlệ
Nhà đầu tư chiến lược:
* Công ty cổ phần xây dựng thương mại Hưng Thịnh.
- Địa chỉ: số 39/211/1 đường Khương Trung - Phường Khương Trung- Quận Thanh Xuân – Hà Nội
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi
+ Kinh doanh bán vật liệu xây dựng, sắt thép, thiết bị vệ sinh, đồ điện, nước dân dụng
+ Đại lý ký gửi hàng hoá các loại
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:0103001756 Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 10/1/2003.
* Công ty cổ phần An Bình.
- Địa chỉ km số 3 đường Nguyễn Lương Bằng - Phường Thanh Bình – Thành phố Hải Dương.
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất bê tông thương phẩm, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, dịch vụ vận tải vật liệu xây dựng.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0403000056 do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương cấp ngày 21 tháng 8 năm 1999.
* Hai đơn vị trên đây là hai đơn vị kể từ khi thành lậpđã là khách hàng truyền thống của công ty xây dựng số 18. Hiênụ nay 2 công ty này đang là đối tác tin cậy và có rất nhiều hợp đồng kinh tế đang thực hiện với công ty xây dựng số 18 cho nên công ty nên coi 2 nhà công ty trên là hai nhà đầu tư chiến lược của côn gty xây dựng số 18 hiện nay và công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 sau này.
Kế hoạch cổ phần:
Công ty lựa chọn và hợp đồng với công ty chứng khoán ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam tổ chức đấu giá cổ phần lần đầu cho công ty dự kiến vào tháng 6/2006 với số cổ phần chào bán là 360000 với giá là 12000 Đ/1 cổ phần chào bán.
Khi đó cơ cấu sở hữu vốn điều lệ cụ thể là
+ Vốn chủ sở hữu nhà nước =25%VĐLệ
+ Vốn chủ sở hữu là NLĐ trong công ty =63.333% VĐL
+ Vốn chủ sở hữư là các cổ đông khác =11667% VĐL
Tháng 2/2007cổ phần lần hai số cổ phần chào bán là 534000 cổ phần với giá là 15000đ/1cổ phần chào bán.
Tháng 12/2007 cổ phần lần ba số cổ phần chào bán là 335000 cổ phần với giá là 18000đ/1 cổ phần chào bán.
d. Tên, sơ đồ tổ chức, và ngành nghề kinh doanh của công ty.
Tên: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.
Ngành nghề kinh doanh.
Thi công xây lắp; xây dựng công trình công nghiệp, nhà ở, xây dựng khác(đê đập, hồ chứa nước); trang trí nội thất; sản xuất vật liệu xây dựng; khai thác đá, cát, sỏi, vôi, sản xuất gạch nung, gạch nát, sản xuất bê tông thương phẩm, sản xuất cấu kiện bê tông, sản xuất phụ tùng, phụ kiện kim loại cho xây dựng, kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng, nhà ở, vận tải hàng hoá đường bộ, đường sông.
Thi công xây lắp các công trình giao thông thuỷ lợi.
Thi công xây lắp đường dây và trạm biến áp điện đến 35 KV.
Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, du lịch.
Đầu tư phát triển các khu đô thị và khu công nghiệp, kinh doanh bất động sản..
Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.
Hội đồng quản trị = 5 thành viên.
Ban kiểm soát = 5 thành viên.
Ban giám đốc = 4 thành viên( 1 giám đốc + 3 phó giám đốc)
Chi nhánh = 3 chi nhánh và khách sạn trực thuộc công ty.
Phòng ban = 5 phòng ban thuộc cơ quan công ty.
Ba xưởng sản xuất công nghiệp (01 xưởng sx tấm lợp + 02 xưởng bttp)
Hai đội xây dựng cầu.
Hai đội xây dựng công trình.
Một đội cơ giới.
Một đội hoàn thiện và trang trí nội thất.
2. Sắp xếp lại lao ®éng cña C«ng ty
2.1 Phương án sử dụng lao động.
Căn cứ vào phương án sản xuất năm 2006-2008
2.1.1 Số lượng
+ Tổng số lao động bố trí cơ cấu tổ chức Công ty dự kiến : 1114 người.
Trong đó:
- Kỹ sư (hoặc cao đẳng) :148
- Trung cấp + cao đẳng :76
- Công nhân kỹ thuật và nghiệp vụ khác :890
+ Lực lượng được phân bổ như sau:
- Lực lượng lao động các đội, xưởng trực thuộc công ty:
Xưởng tấm lợp = 44 người
Trạm bê tông = 19 người
Trạm bê tông =12 người
Đội cơ giới =12người
Đội xây dựng cầu = 40 người
Đội công trình I = 30 người
Đội công trình II = 30 người
Đội hoàn thiện = 25 người
Tổng cộng = 212 người
Dự kiến tổng số lao động định biên trong toàn công ty = 1114 người
Cơ quan công ty + BĐH = 175 người
Các đội, xưởng TTC.ty = 212 người
Chi nhánh Hà Nội = 143 người
Chi nhánh Quảng Ninh = 272 người
Chi nhánh Hưng Yên = 202 người
Khách sạn ASEAN = 106 người
* Đây là kế hoạch lao động dự kiến, trong quá trình tổ chức SX kinh doanh từng năm sẽ điều chỉnh bổ xung cho phù hợp với tình hình thực tế.
2.1.2 Chất lượng.
Lực lượng lao động được tuyển chọn trong 2221 CBCNVcủa công ty và đồng thời tuyển dụng mới từ trường Đào tạo CNKT Xây dựng của Tổng công ty, yêu cầu lực lượng lao động sau khi sắp xếp và định biên phải thực sự có chất lượng tốt cụ thể như sau:
2.1.2.1 Yêu cầu về cán bộ
- Lãnh đạo công ty, lãnh đạo các chi nhánh, trưởng phó phòng ban công ty phải có bằng kỹ sư, là cán bộ có kinh nghiệm có phẩm chất chính trị và phải có đạo đức cách mạng trong sáng, đồng thời là người có năng lực và có kinh nghiệm quản lý.
- Cán bộ nghiệp vụ phòng ban công ty,chi nhánh phải tinh thông nghiệp vụ, có phẩm chất và năng lực chuyên môn nhạy bén; đủ trình độ hoàn thành nhiệm vụ cao, đủ sức khoẻ và có tinh thần xây dựng đơn vị. Chuyên môn về cơ bản phải là kỹ sư trường hợp ở các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn không cần trình độ nghiệp vụ cao thì có thể là trung cấp nhưng phải là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực mình đảm nhiệm.
2.1.2.2. Yêu cầu về công nhân.
Công nhân định biên trong các đơn vị phải thực sự là lực lượng nòng cốt đã thông qua đào tạo nghề có trình độ tay nghề vững vàng; có sức khoẻ và có sức cơ động cao tuổi đời bình quân dưới 35 tuổi. Sẵn sàng nhận nhiệm vụ trong các tình huống được huy động.
2.1.2.3. Yêu cầu về đào tạo lại công nhân.
Để đáp ứng với tình hình SXKD trong điều kiện mới Công ty có nhu cầu đào tạo lại cho một số công nhân tại các trường dạy nghề tập trung cụ thể là 45 công nhân.
Dự kiến kinh phí đào tạo lại là : 45 người*2150000 đ/người = 96755000.00 đồng.
Ngoài ra công tác đào tạo tại chỗ ngắn ngày cho số công nhân mới ra trường và nhận công tác tại công ty là 96 người.
Dự kiến kinh phí 96 người * 250000đ/người = 24000000.00 đồng.
Trong năm kế hoạch đầu tiên công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 sẽ tiến hành đào tạo cho lực lượng công nhân nêu trên.
3. §Èy m¹nh ho¹t ®éng Marketing
Marketing phải đảm bảo đem lại những thông tin chính xác, kịp thời về sự phát triển của thị trường, xem xét những triển vọng, đánh giá về những người phân phối, các bạn hàng lớn, các đối thủ cạnh tranh, những nhà cung ứng và những nhân tố có liên quan khác. Ứng dụng của nghệ thuật quảng cáo để mở rộng thị trường, tuyên truyền doanh nghiệp mình cho nhiều khách hàng biết.
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng không giống như các doanh nghiệp công nghiệp là cá doanh nghiệp này có thể đưa sản phẩm của mình ra thị trường cho khách hàng chọn mua. Ngược lại, họ cần phải dựa vào danh tiếng của mình để khiến cho khách hàng tìm đến và yêu cầu sản xuất sản phẩm cần thiết. Giữa các doanh nghiệp xây dựng có sự cạnh tranh trực tiếp đó là sự so sánh về danh tiếng.
Danh tiếng thành tích của doanh nghiệp có tác dụng rất lớn đến khả năng trúng thầu của dự án. Do vậy, trước khi đấu thầu, làm tốt công tác quảng cáo sẽ tăng thêm mức độ tin cậy của chủ đầu tư đối với doanh nghiệp, từ đó nâng cao tỷ lệ trúng thầu.
Sau khi đã tìm được các thông tin về gói thầu điều quan trọng là nhà thầu phải biết cách làm thế nào để đoán trước được liệu mình có khả năng trúng thầu cao không thì mới tham gia dự thầu.Trong phạm vi đề tài này tôi khuyến nghị nên áp dụng phương pháp đánh giá bằng chỉ tiêu tổng hợp trong ra quyết định tranh thầu. Việc áp dụng chỉ tiêu tổng hợp có thể coi là một cách tính toán khoa học, hiệu quả áp dụng phù hợp với các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam trong ra quyết định tranh thầu.
Quá trình vận dụng phương pháp này được thực hiện qua các bước chủ yếu sau:
Bước 1: Xác định danh mục các chỉ tiêu ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp.
Thực hiện hoạt động này, doanh nghiệp cần căn cứ vào kinh nghiệm bản thân, những quy định của pháp luật và quy chế đấu thầu hiện hành, để xác định chỉ tiêu đặc trựng cho những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu. Các chỉ tiêu này càng sát với chỉ tiêu thắng thầu càng tốt. Số lượng các chỉ tiêu là tùy ý, nhưng tối thiểu phải bao quát được đầy đủ các chỉ tiêu thường dùng để đánh giá hồ sơ dự thầu, phải tính đến tình hình cạnh tranh của các đối thủ, phải chú ý tránh trùng lặp chỉ tiêu và phải xác định các chỉ tiêu thực sự có ảnh hưởng. Không đưa vào danh mục những chỉ tiêu không có ảnh hưởng, hoặc ảnh hưởng rất ít (không đáng kể) đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu đưa ra chi tiết cụ thể bao nhiêu thì kết quả càng chính xác bấy nhiêu.
Bước 2: Xây dựng thang điểm.
Các chỉ tiêu đã lựa chọn sẽ được phân tích theo một trạng thái tương ứng với từng bậc thang điểm. có nhiều loại thang điểm. Yêu cầu của thang điểm là đảm bảo tính chính xác và không quá phức tạp trong tính toán. Có thể sử dụng thang điểm bậc 3, bậc 5 hoặc bậc 9.
Trong đó:
Thang điểm bậc 3 được chia thành 3 mức 4,2,0 tương ứng với 3 trạng thái của phương án trả lời là tốt, trung bình, kém.
Thang điểm bậc 5 được chia thành 5 mức 4,3,2,1,0 tương ứng với 5 trạng thái của từng chỉ tiêu là rất tôt, tôt, trung bình, yếu, kém.
Thang điểm bậc 9 có các mức điểm 8,7,6,5,4,3,2,1,0.
Như vậy mỗi thang điểm đều có mức tối đa tương ứng với trang thái tổn thất của các chỉ tiêu. Việc sử dụng thang điểm nào là tùy thuộc vào từng doanh nghiệp.
Bước 3: Xác định tầm quan trong của từng chỉ tiêu.
Trong các chỉ tiêu đã được lựa chọn để đưa vào tính toán thì rõ ràng mỗi chỉ tiêu có mức độ ảnh hưởng khác nhau đến khả năng thắng thầu của từng doanh nghiệp. Do vậy, từng doanh nghiệp phải sử dụng kinh nghiệm của bản thân, những quy định của pháp luật và những quy chế đấu thầu hiện hành, những thông lệ và những tiêu chuẩn thường được dùng để đánh giá hồ sơ dự thầu, kết hợp với phương pháp chuyên gia để đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu. Tầm quan trọng của từng chỉ tiêu có thể được thể hiện bằng phần trăm (trọng số) hoặc số thập phân... Tổng hợp sự ảnh hưởng của các chỉ tiêu bằng 01 nếu thể hiện bằng số thập phân, và bằng 100% nếu thể hiện bằng số phần trăm.
Bước 4: Tính toán chỉ tiêu tổng hợp cho gói thầu cụ thể.
Khi xuất hiện một gói thầu cụ thể, doanh nghiệp cần khẩn trương nghiên cứu hồ sơ mời thầu, nghiên cứu gói thầu, phân tích môi trường đấu thầu, đánh giá khả năng của mình với gói thầu và dự đoán đối thủ cạnh tranh để xác định trạng thái của từng chỉ tiêu trong bảng danh mục và số điểm tương ứng với trạng thái đó. Cuối cùng tính toán các chỉ tiêu tổng hợp theo công thức sau: TH = Ai x Pi
Trong đó:
TH: chỉ tiêu tổng hợp
N: là số các chỉ tiêu trong danh mục
Ai: điểm số của chỉ tiêu thứ i tương ứng với trạng thái của nó.
Pi: trọng số của chỉ tiêu i
Bước 5: Đánh giá khả năng thắng thầu và gia quyết định
Khả năng thắng thầu được đo bằng tỷ lệ % theo công thức sau:
K = 100
Trong đó:
K: khả năng thắng thầu
TH: điểm tổng hợp được tính theo công thức trên.
M: mức điểm tối đa trong thang điểm được dùng.
Nếu các chỉ tiêu đều ở trạng thái trung bình, thì khả năng thắng thầu sẽ là K = 50%. Nếu khả năng tính toán thắng thầu K 50% thì tình hình khả quan.
Ví dụ: Xét hồ sơ dự thầu xây lắp, gói thầu công trình : Nhà giảng đường - trường trung học y tế Hà Nam.
Địa điểm xây dựng: Xã Châu Sơn - huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam.
Quyết định đầu tư:Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Cơ quan chủ đầu tư: Trường trung học y tế tỉnh Hà Nam.
Công ty xây dựng 18 đã tính toán được thang điểm 5 bậc như sau:
Bảng 16: Tính toán thang điểm cụ thể
TT
Các chỉ tiêu
Trạng thái
Điểm
Trọng số
Kết quả
1
Mục tiêu lợi nhuận
Thấp
3
0.3
0.9
2
Khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
Rất cao
4
0.2
0.8
3
Mức độ quen thuộc với gói thầu
Trung bình
2
0.15
0.3
4
Khả năng đáp ứng tiến độ thi công
Cao
3
0.05
0.15
5
Khả năng đáp ứng về năng lực thi công
Rất cao
4
0.1
0.4
6
Đánh giá về đối thủ cạnh tranh
Mạnh
1
0.2
0.2
Tổng điểm tính toán
2.75
Khả năng thắng thầu với gói thầu này là:
K = 100 = 68.75%
K > 50% công ty xây dựng 18 nên tham gia gói thầu này.
Phương pháp sử dụng chỉ tiêu tổng hợp là cách thức lượng hóa sự ảnh hưởng của các nhân tố cần xem xét và đáp ứng các yêu cầu phản ứng nhanh khi ra quyết định tranh thầu. Vì vậy, đối với phưong pháp này tính đúng đắn của quyết định phụ thuộc rất lớn vào sự phân tích và sự xác định chính xác của từng chỉ tiêu cũng như tầm quan trọng của nó. Doanh nghiệp cần có biện pháp đảm bảo độ tin cậy của thông tin và phân tích cẩn thận trạng thái của các chỉ tiêu ngay từ vòng ra quyết định thứ nhất. Mặt khác phương pháp này đánh giá dựa hoàn toàn trên quan điểm lượng hóa của công ty nên đòi hỏi ở bộ phận đánh giá cần có trình độ chuyên sâu, kinh nghiệm tốt và sự phối hợp nhịp nhàng của tất cả các bộ phận có liên quan.
Để thực hiện phương pháp này có hiệu quả, công ty xây dựng 18 cần:
Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá phù hợp với quan điểm của mình.
Đánh giá chính xác, khách quan trọng số cũng như thang điểm các chỉ tiêu.
Việc tính toán phải dựa trên căn cứ khoa học và kết quả phân tích.
Người đánh giá phải có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm.
Việc tính toán linh hoạt theo kịp nhịp độ phát triển biến đổi của môi trường kinh doanh.
Nhờ áp dụng phương pháp này, công ty sẽ thu được hiệu quả cao nhất, hạn chế chi phí cơ hội. Ngoài ra, trong thời đại thông tin kinh tế - xã hội phát triển sẽ giúp công ty phản ứng nhanh với thị trường nhờ có phương pháp điều chỉnh để thích ứng tốt. Phương pháp này vừa dùng cho ra quyết định trước khi lập phương án tranh thầu, hình thành chiến lược tranh thầu, vừa dùng cho việc ra quyết định trước khi nộp thầu.
Công ty sẽ lập một phòng chuyên trách marketing gồm:
1 trưởng phòng phụ trách các vấn đề chiến lược về hoạt động marketing của công ty, quản lý chung toàn bộ hoạt động marketing của công ty.Mức lương trưởng phòng là 2.5 triệu/ tháng.
1 nhân viên phụ trách thị trường Hà Nội. Mức lương là 1.5 triệu VNĐ/tháng.
1 nhân viên phụ trách thị trường Hải Phòng. Mức lương là 1.5 triệu VND/ tháng.
1 nhân viên phụ trách thị trường Hải Dương. Mức lương là 1.5 triệu VNĐ/tháng.
2 nhân viên chịu trách nhiệm tổng hợp thông tin trên mạng và các công việc đột xuất. Mức lương là 1.5 triệu đồng VNĐ /tháng..
Các nhân viên này sẽ chủ động liên lạc với các chi nhánh. Chi phí đi lại cho các nhân viên do công ty chịu .Các nhân viên phòng này sẽ hoàn toàn chủ động trong việc tìm kiếm hợp đồng. Trả lương hành chính và thưởng theo hợp đồng với giá trị là 0.3% giá trị hợp đồng.
Trách nhiệm của các nhân viên là thường xuyên theo dõi cập nhật các thông tin về các gói thầu, các điều kiện để tham gia.
2 nhân viên chuyên chăm sóc khách hàng và tổ chức các hoạt động marketing như hội thảo, giới thiệu…. Mức lương là 2000.000 VND/ tháng.
1 nhân viên chuyên tính toán khả năng của công ty để ra quyết định tranh thầu. Mức lương là 2.000.000 VND/tháng.
Phòng marketing phải dược kết nối mạng chất lượng cao, đặt các tạp chí chuyên ngành…chi phí là 2 triệu/ tháng.
Tổng số nhân viên: 9 người.
Tổng cộng chi phí là 15 triệu/ tháng.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong 3 năm tới đây tính ra số lượng gói thầu phải đạt được trong một năm.
B¶ng sè 17: Dù b¸o sè lîng ®Êu thÇu trong 3 n¨m tíi
tt
Chỉ tiêu
đ/vị
năm 2006
năm 2007
năm 2008
1
Giá trị sản lượng
tỷ đồng
400
410
450
Giá trị SLXL
tỷ đồng
279
301.8
327.78
Các chi nhánh
tỷ đồng
205
225.5
248.05
Đội trực thuộc cty
tỷ đồng
74
76.3
79.73
giá trị SL dịch vụ( T.Nghiệm + K.sạn)
tỷ đồng
14
18
23
Giá trị SLSXCN(T.Lợp + 2 Trạm BT)
tỷ đồng
19.4
21.34
23.474
Cộng GTSL tự làm
tỷ đồng
312.4
314.14
374.254
Giá trị SL do B phụ làm
tỷ đồng
36.6
40.26
44.286
2
Số lượng gói thầu( giá trị trung bình 15 tỷ đồng/1gói )/năm
tỷ đồng
27
28
30
Như vậy cứ 1 tháng thì phòng marketing phải ký hợp đồng được 2 gói thầu.Nếu tính xác xuất trúng thầu của công ty đạt 30% thì mỗi tháng phải liên hệ với 7 gói thầu. Đó là với điều kiện là công ty ký những hợp đồng gói thầu với giá trị trung bình (15 tỷ đồng) còn thực tế nếu công ty ký cả những gói thầu với giá trị nhỏ hơn thì số gói thầu lên tới 10 gói thầu trong một tháng. Như vậy với số lượng người như đã tính toán (9 người mới đủ khả năng đảm nhiệm được công việc trên). Với việc chi phí cho phòng marketing là 15 triệu/ tháng thì công ty mới thực hiện được kế hoạch lợi nhuận là:
B¶ng 18: KÕ ho¹ch lîi nhuËn
Lợi nhuận trước thuế
tỷ đồng
3.245
3.624
4.665
Lợi nhuận trung bình /tháng(khi chưa có phòng marketing)(trước thuế)
triệu đồng
270.4167
302
388.75
LN trung bình (khi xây dựng phòng marketing)(trước thuế)
triệu đồng
255.4167
287
373.75
4. Đầu tư, đổi mới hệ thống máy móc thiết bị.
B¶ng 19: KÕ ho¹ch ®Çu t dù kiÕn
Stt
Tên thiết bị
Số lượng hiện có
Tính năng, kỹ thuật, công suất
số lượng mua thêm
-năm mua
Giá cả
I
Phục vụ công tác đóng, ép cọc
3
Máy khoan cọc nhồi
2 bộ
Đường kính tối đa 1.2m
1 bộ-2006
2 tỷ
II
Phục vụ công tác đào, đắp đất nền móng
6
Máy san gạt tự hành
02 cái
5 m3/thùng
01 cái-2006
1 tỷ
III
Phục vụ công tác vận chuyển
13
Cần cẩu tháp POTAIN MC-115 B
01 cái
Hmax98m, Lmax 55m, Q max 6 tấn/3.1*17m, Qmin 1.6T/55m
01 cái-2008
5 tỷ
14
Cần cẩu tháp POTAIN MC-80
01 cái
Hmax60m, Lmax48mQmax10 tấn
01 cái-2007
3 tỷ
17
Cần cẩu lốp K162 và kamaz
03 cái
10-16tấn
01 cái-2007
1 tỷ
19
Ô tô bơm bê tông
02 cái
50m3/giờ
01 cái-2006
0.8 tỷ
20
Máy bơm bê tông tĩnh Hmax 100m
02 cái
60m3/giờ
IV
Các máy thi công
25
Trạm trộn bê tông
02 trạm
30m3/giờ
01 trạm-2007
0.3 tỷ
36
Máy rải thảm bê tông nhựa NP 220 BIIV- DM, Nhật Bản
01 bộ
1100 lần-1200 lần/phút
01 bộ-2008
0.8 tỷ
Tổng
11.9 tỷ
Theo bảng trên ta thấy các máy trên khá hiện đại đủ tiêu chuẩn xây nhà cao từ 25 tầng trở xuống. Tuy vậy số lượng máy có là chưa nhiều, do đó công ty nên đầu tư thêm các loại máy như kể trên để chủ động trong xây dựng.
B¶ng 20. KÕ ho¹ch ®Çu t 3 n¨m tíi
Năm
2006
2007
2008
Đầu tư TSCĐ
(tỷ đồng)
3.8
4.3
5.8
Nguồn
Cổ phần hoá lần 1 số vốn: 4 t đồng.
Cổ phần hoá lần 2 số vốn 8 tỷ đồng
Quỹ đầu tư phát triển.
5. Nâng cao năng lực tổ chức.
Năng lực tổ chức của công ty xây dựng 18 thể hiện ở việc tổ chức quản lý xây dựng, tổ chức lao động bảo đảm thực hiện nhiệm vụ đúng tiến độ và đúng chất lượng. Với những công trình có quy mô lớn. Kết cấu và yêu cầu phức tạp, đòi hỏi về năng lực tổ chức càng cao.Năng lực tổ chức của nhà thầu được thể hiện rõ trong tài liệu giải trình các biện pháp thực hiện. Nó là một trong những tài liệu quan trọng thuyết phục bên mời thầu khi các nhà thầu bỏ giá thầu tương đương nhau.
Em xin đưa ra giải pháp vận dụng sơ đồ PERT để rút ngắn tiến độ thi công cho công trình.
B¶ng 21. S¬ ®å PERT
stt
Tên công việc
Thời gian hoàn thành (tuần)
Công việc liền trước
1
nhận giấy phép khai thác
32
0
2
Xây dựng đường vào mỏ
24
1
3
lắp máy thăm dò
1
2
4
Xây dựng lán trại PVTC
3
2
5
Rải đường nhựa
8
2
6
Làm HT dẫn nước
28
2
7
C Dịch thăm dò
16
3,4
8
Khoan
20
5,6,7
9
lắp đặt thiết bị khai thác
6
8,10
10
XD nhà cho CN
20
5,6,7
11
XD đường bố trí đáy mỏ
44
8,10
12
XD khu sửa
28
8,10
Chúng ta đi xác định với một công trình khối lượng công việc như trên thì thời gian sớm nhất mà công trình đó được hoàn thành là bao lâu, và cần đặc biệt quan tâm đến những công việc nào.Lập sơ đồ Pert:
1
16
4
32
3
3
6
1
28
8
24
32
20
7
8
5
20
6
9
28
44
11
10
12
28
Từ sơ đồ trên cho thấy thời gian để hoàn thành công việc trên là 148 tuần. Những công việc nằm trên đường găng là 1,2,3,5,7,8,9,11. là những công việc quyết định đến tổng tiến độ thi công . Nếu thi công chậm có thể gây tăng tổng tiến độ thi công hay nếu thi công sớm sẽ làm giảm tổng tiến độ thi công.Còn những công việc khác có thể sắp xếp kéo dài hoặc hoãn thi công tập trung cho những công việc chính để giảm tiến độ. Ví dụ công việc 8 là công việc không thuộc đường găng nên có thể kéo dài thời gian làm trong 28 tuần thay cho 8 tuần theo kế hoạch..
Kết luận
Trong thời gian 3 tháng thực tập tại chi nhánh HaHà Nội - Công ty xây dựng 18 em đã có điều kiện để nghiên cứu kỹ đề tài “N©ng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18”.Nhận thấy năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty xây dựng 18 hiện nay xếp ở hạng trung bình khá trên thị trường ngành. Nếu xét về năng lực nhân sự, máy móc thì thực tại công ty đã đủ sức đáp ứng nhu cầu xây dựng hiện nay. Tuy vậy, công ty vẫn tiếp tục phải hoàn thiện thêm năng lực của mình để có thể tháng lợi trong đấu thầu vì cạnh tranh sẽ ngày càng gay gắt hơn, đặc biệt công ty cần có các nỗ lực hoàn thiện về năng lực marketing và khả năng tài chính. Bằng thực tế ở công ty và các kiến thức đã có em mạnh dạn đưa ra hai giải pháp chính:
Giải pháp về vốn: công ty tiến hành cổ phần hoá.
Giải pháp về hoạt động marketing: phương pháp chỉ tiêu tổng hợp để ra quyết định tranh thầu, thành lập một phòng chuyên trách hoạt động marketing.
Giải pháp về máy móc: một số máy móc cần mua thêm.
Giải pháp về nhân sự: phương án bố trí nhân sự.
Giải pháp về tổ chức thi công: vận dụng sơ đồ PERT giảm tiến độ thi công.
Theo đánh giá hiện tại, năng lực cạnh tranh của công ty dứng ở vị trí thứ hai so với các công ty khác trong ngành. Nhưng nếu thực hiện được các giải pháp trên em đảm bảo năng lực của công ty sẽ tốt ở vị trí cạnh tranh hàng đầu trong ngành. Đây chỉ là những giải pháp mang tính định hưóng, để giải pháp thực sự có hiệu quả thì cần phải có sự cụ thể hóa ở công ty và các chi nhánh của công ty.
PHỤ LỤC
Phô lôc 1 . Chỉ danh vật liệu hạng mục xây lắp chính
Stt
Vật tư thiết bị
Mã hiệu
Nhà sx, nước sx
Nhà cung cấp
1
Xi măng PC 40
PC40
Bút Sơn
Việt Nam phỏp
2
Xi măng trắng
PC30
Trung Quốc
Ngoại nhập
3
Phụ gia chống thấm
SIKA
Ngoại nhập
4
Thộp trũn
SD390;295A
JIS G 3112
Thép Việt Hàn
Thép Việt Ý
Công ty thép miền nam
5
Thộp hỡnh
NTT
NTT
NTT
6
Cát vàng
TCVN 1770-86
Sông Lô
CTTNHH phúc yên
7
Gạch ốp lát
TCVN
Đồng tâm
Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Thiên Phúc đồng tâm miền trung
8
Gạch granit tự nhiên
TCVN
Bình Định
Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Thiên Phúc vacata
9
Đá 10ì20
Tcvn 1771-86
Mỏ địa phương
Cttnhh cỳc vạn thọ
10
Đá 40×60
Nt
Nt
Nt
11
Gạch xây Tuynel loại I
105*220*60 mỏc 75
Cầu Đưống
Cty xd cầu đuống
12
Cửa đi khung nhôm lắp kính
Khung nhôm
Khớnh 5mm
Tay nắm , khúa cửa, bản lề, chốt cài
Tungkuang
Liên Doanh Việt Nhật ngoại nhập
Đài loan
Liên doanh
13
Silicon
High perfofmance N192
Phoenix
Mỹ
14
Cửa đi khung sắt, paneau tụn
Khung sắt hộp
Paneau tụn 0.8mm
Khúa, bản lề, tay nắm, chốt cài
Đồng
Hữu liên
Vigal
Ngoại nhập
Ngoại nhập
Liên doanh
15
Cửa sắt kéo
Màu sơn sám tĩnh điện
Lỏ sỏch 10.8 mm
Ici
Đài loan
16
Vách kính
Khung nhôm
Khung gập clear 10.8mm
Silicon
Màu trong
High performance n192
Tungkuang
LSG(công ty kính an toàn)
PHOENIX
Ngoại nhập
17
Của sắt cuốn
Lỏ tụn 0.8mm
Moter + remote
Loại 300 kg tl300
Loại 400 kg tl 400
Loại 500 kg tl500
Tendi roller, shutter
Đài loan
Đài loan
Đài loan
18
Cửa nhựa
Khuy, tay nắm, chốt cài
Nam ỏ
Ngoại nhập
Liên doanh
19
Cửa sổ khung sắt kính
Khung sắt
Kính 5mm
Hữu liờn,
Vingal
Liên doanh việt nhật
Liờn doanh, ngoại nhập
20
Tấm trần prima khung kim loại
Đài loan
Tung kuang
21
Tường vách thạch cao khung kim loại nổi
Vĩnh tường
Việt Nam
22
Sơn dầu
ICI DULUX
Việt Nam
23
Sơn nước
ICI DULUX
Việt Nam
24
Bột trộn m artit silicat, wasaco
ICI DULUX
Việt Nam
25
Mỏng xối, ống xối tụn, diền cỏc loại
BHP Việt Nam
Úc
26
Lớp cách nhiệt(bột thủy tinh)
Bạc 1.5ì30m
Lưới kẽm brc
Silicon trột ỏi
Philippine
Úc
Singapore
BHP VN
Liên doanh
Phô lôc 2. Hạng mục cấp điện.
STT
Vật tư, thiết bị
Mã hiệu
Nhà sx
1
Đèn huỳnh quang
Tms012/136
Philips
2
Đèn huỳnh quang
Gms 012/236
Philips
3
Đèn huỳnh quang
Mxy28
Paragon
4
Đèn huỳnh quang
Cmx 012/136
Philips
5
Đèn cầu treo tường
Bracccket:2495
Adpter:8107
Mountinh
Parisma
6
Đèn trụ đứng
220/dpost 150
Saigon co.op
Paisma
7
Đèn ốp trần vũng xuyến
Kcs 210/055/84
Philips
8
Đèn pha cao ỏp
400ư
Ge
9
Đèn huỳnh quang
Pkn 4002
Paragon
10
Đèn huỳnh quang
Lla 420
Duhal
11
Đèn neon sign
Việt Nam
12
Đèn downlights ánh sáng trắng
Fbs 145/126
Philips
13
Đèn downlights ánh sáng trắng
Fbh 145/126
Philips
14
Công tắc đèn
Vòi
Mặt nạ nhựa
Hộp âm
M9001
M903 cvb
M903/ 11p
503n
Bticino
15
Ổ cắm điện đôi 3 cực
vòi
Mặt nạ nhựa
hộp âm
M9025G
M903 cvb
M 903/11p
503 n
Lẻgand
16
Dimmer
Viờn
Mặt nạ nhựa
Hộp âm
M 9352
M903 cvb
M903/11p
503n
Bticino
17
Quạt
250ì250
Hali
18
Công tác càu thang
Vòi
Mặt nạ nhựa
Hộp âm
M9003
M903cvb
M903/11p
503n
Biticino
19
Quạt trần
1.2m
Mỹ phong
20
Đèn thoát hiểm
Se 18m t
DENKO
21
Đèn sực cố
Đl 220 nm the
DENKO
22
Amper kế
KOREA
23
Vôn kế
KOREA
24
Bộ chuyển dụng
KOREA
25
Bộ chuyển ỏp
KOREA
26
Cầu chì
KOREA
27
Biến thế
KOREA
28
Đèn báo pha
KOREA
29
Dây điện
2ì1.5mm2 - 2c
CADIVI-TAYA
30
Dây điện
2ì1.5mm2 - 2c
CADIVI-TAYA
31
Dây điện
2ì4+e 1.5mm2-3c(2ì4mm2)
CADIVI-TAYA
32
Dây điện
2´6+e 1.5mm2-3c
(2´4mm2)
CADIVI-TAYA
33
Dây điện
4´4e2.5mm2-3c
4´6+e2.5mm2
CADIVI-TAYA
34
Dây điện
4´11+e8mm2-5c
CADIVI-TAYA
35
Dây điện
3´16+1´11+e10mm2-5c
CADIVI-TAYA
36
Dây điện
3´25+1´16+e11mm2-5c
CADIVI-TAYA
37
Dây điện
3´35+1´25+e16mm2-5c
CADIVI-TAYA
38
Đèn cao áp, trụ cao 7m
Lữ gia
39
Bộ sạt khẩn cấp
ỵd 340a
PARAGON
40
Hộp nối
100´100
MINH HIẾU
41
Dây điện
Dk16, dk20
MINH HIẾU
42
Dây điện
Dk 25, dk32
MINH HIẾU
43
Dây điện
Dk 42(co lợi)
BèNH MINH
44
Dây điện
Dk60(co loi)
BèNH MINH
45
Dây điện
Dk 90(co lơi)
BèNH MINH
46
Dây điện
3´50+1´35+e35m2-5c
CADIVI-TAYA
47
Dây điện
3´70+1´50+35M2-5C
CADIVI-TAYA
48
Dây điện
3´158+1´150+E120M2-5C
CADIVI-TAYA
49
Dây điện
3´300+1´250+E120M2-5C
CADIVI-TAYA
50
Dây điện
25804
25816
CADIVI-TAYA
51
Mccb 3p 125a
Mccb 3p 800a
Ats 4p
25563
25562
25225
LEGRAND
52
Mcp 3p 400a
Mccb 100a
Mccb 3p 80a
25021
25020
LEGRAND
53
Mcp 3p 125a
Mccb 100a
Mccb 3p 80a
25019
25018
LEGRAND
54
Mcp 3p 60a
Mccb 3p 50a
Mccb 3p 40a
25017
6943
25036
LEGRAND
55
Mcp 3p 30a
Mccb 3p 0a
Mccb 3p 32a
Mccb 3p 16a
06924
06943
06922
LEGRAND
56
Mcp 2p 40a
Mccb 2p 32a
Mccb 2p 32a
06921
LEGRAND
57
Mcp 2p 20a
Mccb 2p 16a
Mccb 2p 10a
06920
06918
LEGRAND
58
ổ cắm dữ liệu âm sàn ổ dữ liệu
hộp âm inox
074021
074265
089298
LEGRAND
59
ổ cắm dữ liệu âm sàn(đặc biệt)
khung cho hộp
074102
089291
LEGRAND
60
ổ cắm điện đơn âm tường(có nắp đậy)
khung cho hộp
074102
091703
LEGRAND
61
Tủ điện(2600×1600×200)
Gồm 2 tủ cú chiều 1.3 ghộp lại
Việt Nam
62
Tủ điện(1600×800×2000)
Việt Nam
63
Tủ điện(600×800×200)
Việt Nam
64
Tủ điện(400×600×300)
Việt Nam
65
Tủ điện(300×400×200)
Việt Nam
66
Tủ điện(800×1000×300)
Việt Nam
67
Đồng hồđiện 1 pha
Việt Nam
68
Đồng hồ điện 3 pha
Việt Nam
69
Cọc tiếp điện bằng đồng
ĐK 16´12400
Việt Nam
70
Cáp đồng trần
38MM2
Việt Nam
71
Vật liệu phụ : đầu coss, domino, băng keo, bar đồng
Việt Nam
Phô lôc 3. Hạng mục cấp thoát nước : cấp nước là ống tráng kẽm Thái Lan, thoát bằng ống PVC tiền phong.
Stt
Vật tư, thiết bị
Mã hiệu
Nhà sx
Nhà cung cấp
1
ống pvc Tiền phong
DK168
TIEN PHONG
Việt Nam
2
DK114
TIEN PHONG
Việt Nam
3
DK 90
TIEN PHONG
Việt Nam
4
DK76
TIEN PHONG
Việt Nam
5
DK 60
TIEN PHONG
Việt Nam
6
DK 49, 42
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
7
DK 34
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
8
DK 27
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
9
DK 21
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
10
Co 900
DK 114,168
TIEN PHONG
Việt Nam
11
DK 90
TIEN PHONG
Việt Nam
12
DK 76
TIEN PHONG
Việt Nam
13
DK 60
TIEN PHONG
Việt Nam
14
DK 49,42
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
15
DK 34
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
16
DK 27
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
17
Co 900, co răng trong, ngoài
DK
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
18
Tờ, y
DK 114
TIEN PHONG
Việt Nam
19
DK 90
TIEN PHONG
Việt Nam
20
DK 76.60
TIEN PHONG
Việt Nam
21
DK 42.34
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
22
DK 27
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
23
Giảm
114´90.90´76
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
24
76´42.76´60
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
25
39´42.49´27
34´27.42´34
27´21
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
26
Chắn
DK 114, 168
INOX
Việt Nam
27
Van nhựa
DK49.42.34
ĐỆ NHẤT
Việt Nam
28
Bàn cầu xổm
XEM BẢN VẼ
AMERICAN STANDARD
Việt Nam
29
Lavabol
XEM BẢN VẼ
AMERICAN STANDARD
Việt Nam
30
Bồn nước inox 2m3
XEM BẢN VẼ
TOÀN MỸ
LIấN DOANH
31
Vũi rửa
XEM BẢN VẼ
CAESAR
Việt Nam
32
Phễu phun nước
150´150
200´200
INOX
33
Đồng hồ nước
100
TQ-ĐỨC
Việt Nam
34
Chậu rửa inox
TOÀN MỸ
ĐAN MẠCH
35
Máy bơm nước
2HP.H200M
GRUNDFFOS
36
Vòi tắm
AMERICAN STANDARD
37
Xô bệt
XEM BẢN VẼ
AMERICAN STANDARD
38
Tiểu nam
XEM BẢN VẼ
AMERICAN STANDARD
ĐÀI LOAN
39
Tiểu nữ
XEM BẢN VẼ
AMERICAN STANDARD
ĐÀI LOAN
40
Van phao điện
NGOẠI NHẬP
ĐÀI LOAN
41
Vật liệu phụ:keo dán
Việt Nam
Phô lôc 4. Chỉ danh hạng mục chống sắt.
STT
VẬT TƯ, THIẾT BỊ
NƯỚC SX
1
Kim thu sột SE-9
PHÁP
2
Đế dỡ kim
Việt Nam
3
Cáp đồng trần 50mm2
ĐÀI LOAN
4
Cọc tiếp đất fi 16- l=3000
Việt Nam
5
Hộp đo điện trở + nắp che INOX
ĐÀI LOAN
6
Ốc xiết cọc
ĐÀI LOAN
7
Phụ kiện: ống PVC, kẹp, dây neo..
Phô lôc 5. Một số loại thiết bị xây dựng công ty hiện có
Stt
Tên thiết bị
Số lượng
Tính năng, kỹ thuật, công suất
I
Phục vụ công tác đóng, ép cọc
1
Máy đóng cọc D308
5 bộ
Búa 3.5-4.5 tấn
2
Máy ép cọc thủy lực
5 bộ
120 tấn-150 tấn
3
Máy khoan cọc nhồi
2 bộ
Đường kính tối đa 1.2m
II
Phục vụ công tác đào, đắp đất nền móng
4
Máy đào đất các loại
05 cái
Từ 0.6-1.2 m3/gầu
5
Máy lu và máy đầm rung Saika
04 cái
25 tấn
6
Máy san gạt tự hành
02 cái
5 m3/thùng
7
Máy đầm đất chạy xăng
16 cái
7.5 HP-10HP
8
Máy lu mini
7 cái
800 kg
9
Máy ủi KOMATSU và DT75
03 cái
130 CW và 75 CW
10
Máy đầm rung TWR-550
04 cái
3.7 kw
11
Máy bơm nước các loại
80 cái
2 m3-20m3
III
Phục vụ công tác vận chuyển
12
Ôtô vận tải các loại
35 cái
Từ 5 – 12 tấn
13
Cần cẩu tháp POTAIN MC-115 B
01 cái
Hmax98m, Lmax 55m, Q max 6 tấn/3.1*17m, Qmin 1.6T/55m
14
Cần cẩu tháp POTAIN MC-80
01 cái
Hmax60m, Lmax48mQmax10 tấn
15
Cần cẩu tháp chạy trên ray
06 cái
Hmax40m, Lmax30m, Qmax5 tấn
16
Cần cẩu bánh lốp TADANO
02 cái
25 tấn và 10 tấn
17
Cần cẩu lốp K162 và kamaz
03 cái
10-16tấn
18
Xe bom chở bê tông
18 xe
6m3/xe
19
Ô tô bơm bê tông
02 cái
50m3/giờ
20
Máy bơm bê tông tĩnh Hmax 100m
02 cái
60m3/giờ
21
Puly
15 bộ
22
Thang tảI chở vật liệu
6 cái
Qmax500kg
23
Vận thăng alimak
05 cái
0.5-1.5 tấn
IV
Các máy thi công
24
Máy phát điện các loại
08 cái
Từ 10-75KVA
25
Trạm trộn bê tong
02 trạm
30m3/giờ
26
Trạm trộn bê tong
02 trạm
60m3/giờ
27
Máy căt gạch, đá
10 bộ
28
Máy hàn các loại
45 cái
29
Máy đầm dùi bê tông D=25mm-40mm
100 cái
1.5kw
30
Máy đầm bê tong
28 cái
31
Máy trộn bê tông các loại
22 cái
Từ 220 lít đến 400 lít
32
Máy cắt và uốn thep TK32 Nhật
04 cái
500kg/giờ
33
Máy cưa bào gỗ liên hợp
07 cái
34
Máy nén khí
10 cái
Khổ 2.5-4.5m
35
Máy bơm vữa không co ngót
05 cái
100 vòng/phút
36
Máy rải thảm bê tông nhựa NP 220 BIIV- DM, Nhật Bản
01 bộ
1100 lần-1200 lần/phút
37
Máy xoa nền KOBA-KPT 900
05 cái
38
Búa phá bê tông các loại
10 cái
39
Máy mài cắt cầm tay
35 cái
V
Thiết bị kiểm tra, thí nghiệm
40
Máy trắc địa: Thủy bình và kinh vỹ
15 bộ
41
Máy toàn đạc
02 bộ
42
Giàn giáo thép
97 bộ
43
Cốp pha định hình mặt gỗ dán và phụ kiện
6000 m2
44
Bộ thiết bị thí nghiệm
Phô lôc 6 . Một số công trình có giá trị lớn do công ty xây dựng số 18 thi công.
stt
Tên, tính chất công trình
Địa điểm xây dựng
GT (tỷ đồng)
Thời hạn hợp đồng
CQ ký hợp đồng
1
Nhà máy điện Uông bí
Uông Bí-Quảng Ninh
1.8
1961-1964
Bộ Điện Và Than
2
NM cơ khí trung tâm CẩM PHả
Cẩm Phả-Quảng Ninh
1.1
1982-1986
Bộ Điện Và Than
3
Nhà máy cơ kính Đáp cầu
Đáp Cầu – Bắc Ninh
2.8
1987-1990
Bộ Xây Dựng
4
Mỏ cát Vân Hải
Quảng Ninh
4.6
1/1990-10/1990
TCT Thuỷ Tinh Và Sành Sứ
5
Bệnh viện Việt Nam – Thuỵ Điển
Uông Bí- Quảng Ninh
2.4
1974-1977
Bộ y tế
6
Trường ĐH kiến trúc Hà nội
Thanh Xuân – Hà Nội
3.5
11/1990-3/1991
Trường ĐH kiến trúc hà nội
7
Trung tâm dịch vụ du lịch Hà nội
Giáp Bát – Hà Nội
3.0
5/1991-6/1992
CTY du lịch HÀNộI
8
Nhà họp chính phủ
Ba Đình Hà Nội
25.0
2/1992-12/1993
Văn phòng chính phủ
9
Trụ sở bộ đội biên phòng Quản ninh
Quảng Ninh
4.1
12/1992-12/1993
Bộ đội biên phòng Quảng ninh
10
Viện công nghệ sinh học
Nghĩa Đô Hà Nội
3.9
1/1993-12/1993
Viện KHCN quốc gia
11
Nhà máy ôtô DEAWOO Văn điển
Văn Điển Hà Nội
3.8
3/1993-12/1993
Cty ld ôtô VIDAMCO
12
Trụ sở cty cầu 12
Gia Lâm Hà Nội
3.2
4/1992-1/1993
CTY cầu 12
13
Khu nhà ở ngoại giao đoàn
Ngọc Khánh Hà Nội
5.2
3/1995-5/1994
Cục phục vụ ngoại giao đoàn
14
NM đèn hình ORION HANEL
Sài Đồng Gia Lâm Hà Nội
10.2
9/1993-9/1994
Cty LD DEAWOO HANEL
15
Nhà máy xi măng Tiên sơn
Tiên Sơn Hà Tây
4.1
10/1993-12/1994
Sở xây dựng HÀ TÂY
16
Nhà máy sàng than HÒN GAI
Hòn Gai Quảng Ninh
11.0
5/1993-12/1994
Công ty than HÒN GAI
17
Nhà họp báo chính phủ
Hùng Vương Hà Nội
7.1
2/1995-7/1995
Văn phòng chính phủ
18
Khu nhà ở chuyên gia HÀN QUốC
Sài Đồng Gia Lâm Hà Nội
18.0
3/1995-5/1996
Cty ld DEAWOO HANEL
19
Khu chế xuất Nội BÀI
Sóc Sơn Hà Nội
30.0
12/1995-12/1996
CTY LD phát triển NộI BÀI
20
Chợ Đồng XUÂN
Hà Nội
4.2
1/1996-7/1996
Cty thương mại Hoàn kiếm
21
Nm ôtô FORD
Hải Dương
12.0
8/1996-6/1997
Cty Ld FORD việt nam
22
Nhà máy dầu thực vật Cái LÂN
Quảng Ninh
25.2
6/1997-12/1997
cty LD CALOFIC
23
Khách sạn 5 sao Hà nội HORISON
40 Cát Linh Hà Nội
50.0
12/1995-10/1997
Tập đoàn XD MITSUI NHậT BảN
24
Viện bảo hộ lao động
Thanh Xuân Hà Nội
13.0
10/1995-11/1997
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
25
Khu công nghiệp NOMURA
Hải Phòng
15.0
11/1995-5/1997
Tập doàn NOMURA
26
Nhà máy xay lúa mỳ CÁI LÂN
Quảng Ninh
35.0
7/1996-6/1997
Cty LD VINAFLOUR
27
Nhà thi đấu TDTT Hải Dương
Tp. Hải Dương
18.0
4/1995-4/1997
Sỏ TDTT HảI DƯƠNG
28
Trung tâm hội thảo quốc tế
Hùng Vương. Hà Nội
19.8
11/1996-6/1997
Văn phòng chính phủ
29
Nhà máy xi măng BÚT SƠN
Bút Sơn. Ninh Bình
5.5
7/1997-12/1997
Tổng công ty xi măng VIệT NAM
30
Nhà máy phụ tùng xe máy Dream
Phú Thuỵ Hưng Yên
7.4
8/1995-1/1997
Cty LD xe máy VIệT THÁI
31
Trường ĐH mỹ thuật CN hà nội
Đê La Thành Hà Nội
5.6
10/1993-6/1997
Trường DHMTCN hà nội
32
Trường CĐSP Quảng Ninh
Quảng Ninh
3.4
5/1996-12/1997
Trường CĐSP QUảNG NINH
33
Nhà khách tỉnh HƯNG YÊN
Hưng Yên
3.1
6/1997-10/1997
Văn phòng UBND tỉnh HƯNG YÊN
34
Khách sạn FORTUNA
Láng Hạ Hà Nội
4.2
9/1997-12/1998
SUNSPECJ.v
35
Khu vui chơi bãi biển HOÀNG GIA
Bãi Cháy Quảng Ninh
6.8
3/1998-12/1998
Cty LD quốc tế Hoàng Gia
36
Nhà ga hàng không t1 nội bài
Sân Bay Nội Bài Hà Nội
12.5
4/1996-12/1998
TCT hàng không Việt Nam
37
Tt hội chợ nn và PTNT
Nghĩa Đô Hà Nôị
60.0
10/1997-6/1998
Bộ nông nghiệp và PTNT
38
Nm sửa chữa tàu biển NHA TRANG
Nha Trang Khánh Hoà
65.0
4/1998-12/1998
Tập đoàn HUYNDAI Hàn Quốc
39
Nhà máy bia TIGER
Hà Tây
20.0
5/1997-12/1998
Cty LD bia HÀ TÂY
40
Nhà máy thực phẩm NGHĨA Mỹ
Hải Dương
34.0
12/1997/12/1998
Cty thực phẩm Nghiã Đức
41
Trung tâm lưu trữ quốc gia
Liễu Giai Hà Nội
17.0
10/1996-12/1998
Cục lưu trữ quốc gia
42
Khách sạn bưu điện Hạ Long
Bãi Cháy Quảng Ninh
15.7
9/1996-6/1999
Bưu điện Quảng Ninh
43
Trụ sở ngân hàng ĐTPT HƯNG YÊN
Hưng Yên
3.0
8/1998-4/1999
Ngân hàng ĐT PT HƯNG YÊN
44
Nhà máy gạch ốp lát Hải Dương
Hải Dương
5.6
2/1999-12/1999
Cty XDHT và KCĐT Hải Dương
45
Nhà máy điện đạm Bắc Giang
Tx Bắc Giang
10.0
2/2000-12/2000
Tổng CTY XDCN Việt Nam
46
Bênh viện Bạch Mai mở rộng
Phương Mai Hà Nội
25.0
1/1999-3/2000
Tập đoàn TODA Nhật Bản
47
Nhà máy nước HảI DƯƠNG
Hải Dương
10.5
1/2000-12/2000
Tập đoàn HAZAMA nhật bản
48
Khu vui chơi giải trí Hồ TÂY
Hồ Tây Hà Nội
5.7
2000
Công ty CPDV giải trí HÀ NộI
49
Nhà phòng cháy chữa cháy
Nghiã Đô Hà Nội
2.4
2000
Viện KHCN xây dựng VIệT NAM
50
Trường CĐSP Sơn la
Tx Sơn La
4.76
11/1999-7/2000
Trường cao CĐSP SON LA
51
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Phả Lại Hải Dương
195.0
6/1998-3/2001
Tập đoàn HUYNDAI HÀN QUốC
52
Cầu Phả Lại
Phả Lại Hải Dương
35.0
2001
Công ty cầu TRUNG QUốC
Nhà máy nước Hải Dương
TP Hải Dương
10.5
2001
53
Công ty may ANH VŨ
Phố Nối Hưng Yên
4.5
11/2000-2/2001
Công ty TNHH may ANH VŨ
Khách sạn bưu điện Hạ Long
Tp Hạ Long
15.7
2001
54
Trụ sở UBND huyện gia bình
Gia Bình Bắc Ninh
3.3
1/2001-12/2001
UBND huyện GIA BÌNH
Nhà máy phânn đạm và hoá chất Bắc Giang
Bắc Giang
10
2001
55
Nm chế biến NSTP BắC GIANG
Tx Bắc Giang
3.3
5/2001-6/2001
Cty XNK nông san hà nội
56
Nhà máy cán thép SSE
Hải Phòng
7.0
2-12/2001
Cty TNHH SSE
57
Nhà máy gang thép THÁI NGUYÊN
Thái Nguyên
Dự án nước Hải Phòng
Hải phòng
8.3
2002
58
Trường THYT HÀ NAM
Phủ Lý Hà Nam
4.9
5/2001-2/2002
Trường THYT HÀ NAM
59
Hệ thống cáp treo YÊN Tử
Yên Tử Quảng Ninh
6.8
7/2001-1/2002
Cty XNK QUảNG NINH
60
Cảng CÁI LÂN
Cái Lân Quảng Ninh
22.7
8/2001-8/2003
Tập đoàn PENTA OCEAN
61
Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT CAND
Thanh Trì Hà Nội
2.3
4-6/2002
Tổng cục III- Bộ CÔNG AN
62
Nhà máy bột mỳ HÀNộI
Gia Lâm Hà Nội
4.7
12/2001-8/2002
Cty DV VTKT HÀ NộI
63
Nhà máy lọc dầu DUNG QUẤT
Quảng Ngãi
15.0
4/2001-6/2002
Tổng công ty LICOGI
64
Khu du lịch đảo TUẦN CHÂU
Quảng Ninh
9.0
10/2001-8/2002
Cty TNHH ÂU LạC
65
Nhà máy đóng tàu Nam Triệu
Hải Phòng
13.54
4-12/2002
Cty CN tàu thuỷ NAM TRIệU
66
Nhà máy cán thép Sông Đà
Phố Nối Hưng Yên
8.0
1-6/2002
Cty SÔNG ĐÀ 12
67
Nhà máy kẽm Bắc Cạn
Chợ Đồn Bắc Cạn
10.0
2/2001-4/2002
Tổng CTY XDCN Việt Nam
68
Nhà máy CANON Việt Nam
Kcn Bắc Thăng Long
Tập đoàn OBAYASHI Nhât Bản
69
Trụ sỏ làm liên cơ quan tỉnh Sơn La
Tx Sơn La
6.897
4/2002-10/2003
UBND tỉnh Sơn La
70
Trung tâm điều hành bay Tân Sơn Nhất
Tp Hồ Chí Minh
10.0
2/2002-2/2003
Tổng công ty LICOGI
Khách sạn MITHRIN
7.5
2003
71
Nhà máy may TRENDS ETTERS
Tiên Sơn Bắc Ninh
12.2
9/2002-9/2003
Cty TNHH may thời trang TRENDSETTERS
72
Bãi Xe Hải Bối Đông Anh
Hải Bối Đông Anh
4.1
2003
Cty khai thác điểm đỗ xe HÀ NộI
73
Cầu TRÀ KHÚC
Trả Khúc Quảng Ngãi
61.8
3/2002-3/2004
Cty cầu CSCEC Trung Quốc
Nhà máy may Tiên Sơn
12
2003
74
Nhà máy CBTASG CARGILL VIệT NAM
Văn Lâm Hưng Yên
14.5
7/2003-5/2004
Cty TNHH CARGILL Việt Nam
75
Khách Sạn LICOGI
Bãi Cháy Quảng Ninh
57.5
3/2002-11/2004
Tổng cty LICOGI
76
Khu xử lý nước thải bắc Thăng Long
Đông Anh Hà Nội
22
9/2003-10/2004
LD TAISEI EBRA
77
Nhà máy SX nhôm chất lượng cao
Đông Anh Hà Nội
8.0
5/2004-11/2004
Công Ty Cơ Khí Đông Anh
78
Các Trường Học Bắc Giang
Bắc Giang
10
6/2004-12/2004
Cty VINACONEX 2
79
Cáp Treo Chùa Hương
Mỹ Đức Hà Tây
5.6
8/2004-12/2004
Cty CPDV cáp treo CHÙA HƯƠNG
80
Trung Tâm Thương Mại Vĩnh Phúc
Mê Linh Vĩnh Phúc Cao Ngạn Thái Nguyên
35
11/2003-9/2005
Công ty xây dựng số 18
81
Nhà Máy Điện Cao Ngạn
Nghĩa Đô Cầu Giấy
61.0
2003-3/2005
Tập đoàn HABIN TRUNG QUốC
82
Nhà thí nghiệm gió bão
Yên Hoà Cầu Giấy
2.2
8/2004-1/2005
Viện KHCN xây dựng VIỆT NAM
83
Nhà chung cư cao tâng Công ty Dệt – May Hà Nội 6 YÊN HOÀ
KCN Bắc Thăng Long
33.6
10/2004-10/2005
CONSTREXIM holdings
84
Dự án nhà máy CANON mở rộng
8.0
8/2004-2005…
Tập đoàn OBAYASHI NHậT BảN
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần I.: Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu của công ty xây dựng 18. 2
I. Giới thiệu công ty xây dựng số 18. 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xây dựng số 18. 2
2. Một số đặc điểm chủ yếu của công ty xây dựng 18 5
II. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu tại Công ty xây dựng 18 8
1. Phân tích các nhân tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty (2000-2006). 8
1.1. Các đối thủ cạnh tranh. 8
1.2. Các nhà cung cấp đầu vào. 9
1.3. Chủ đầu tư. 14
2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu của công ty 15
2.1. Thực trạng hoạt động đấu thầu xây dựng ở nước ta hiện nay. 15
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18 16
Năng lực tổ chức quản lý 17
Năng lực tài chính của công ty xây dựng 18 29
a. Tổng kết kinh doanh 5 năm công ty xây dựng 18. 29
b.Tình hình sản xuất kinh doanh 5 năm gần đây. 33
c.Tín dụng và hợp đồng. 35
Năng lực máy móc thiết bị 36
Năng lực về nhân sự 38
Năng lực lập dự toán dự thầu 49
Năng lực quan hệ với chủ đầu tư 49
Năng lực marketing và uy tín của công ty 50
2.3. Ma trận IFE đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty xây dựng 18. 53
III. Đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18. 54
1. Tình hình và kết quả đấu thầu của công ty xây dựng 18 những năm vừa qua. 54
2. Những hạn chế về năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18 , nguyên nhân của những hạn chế trên. 59
Phần II: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty xây dựng 18. 61
I. Định hướng phát triển công ty đến năm 2008 61
II. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty xây dựng 18. 62
1. Khẩn trương cổ phần hóa công ty xây dựng 18. 63
Xem xét lại tình hình tài chính 63
b. Xác định giá trị công ty xây dựng 18 trước khi cổ phần hoá 64
c. Vốn điều lệ, phương án bán cổ phần lần đầu: 65
d. Tên, sơ đồ tổ chức, và ngành nghề kinh doanh của công ty. 67
2. Sắp xếp lại lao ®éng cña C«ng ty 67
2.1 Phương án sử dụng lao động. 67
2.1.1 Số lượng 68
2.1.2 Chất lượng. 68
2.1.2.1 Yêu cầu về cán bộ 69
2.1.2.2. Yêu cầu về công nhân. 69
2.1.2.3. Yêu cầu về đào tạo lại công nhân. 69
3. §Èy m¹nh ho¹t ®éng Marketing 70
4. Đầu tư, đổi mới hệ thống máy móc thiết bị. 77
5. Nâng cao năng lực tổ chức. 78
Kết luận 81
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- B0107.doc