Đề tài Nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18

Thi cụng xõy lắp; xõy dựng cụng trỡnh cụng nghiệp, nhà ở, xõy dựng khỏc(đê đập, hồ chứa nước); trang trớ nội thất; sản xuất vật liệu xõy dựng; khai thỏc đá, cỏt, sỏi, vụi, sản xuất gạch nung, gạch nỏt, sản xuất bờ tụng thương phẩm, sản xuất cấu kiện bờ tụng, sản xuất phụ tựng, phụ kiện kim loại cho xõy dựng, kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xõy dựng, nhà ở, vận tải hàng hoỏ đường bộ, đường sụng. Đ Thi cụng xõy lắp cỏc cụng trỡnh giao thụng thuỷ lợi. Đ Thi cụng xõy lắp đường dõy và trạm biến ỏp điện đến 35 KV. Đ Kinh doanh nhà nghỉ, khỏch sạn, du lịch. Đ Đầu tư phỏt triển cỏc khu đô thị và khu cụng nghiệp, kinh doanh bất động sản.

doc101 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eo khối lượng hoàn thành, công trình nhà máy điện Cao ngạn chậm tiến độ là do chậm trễ việc bố trí nhân công và máy móc. 2. Những hạn chế về năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18 , nguyên nhân của những hạn chế trên. Qua thực tế tham gia đấu thầu ở nhiều công trình khác nhau, sau khi đánh giá lại hiệu quả và năng lực đấu thầu cho thấy trong lĩnh vực đấu thầu xây lắp công ty vẫn còn có những hạn chế như sau: Số lượng công trình tham gia thi công còn ở mức trung bình trong ngành. Ít được thi công những công trình có giá trị lớn khoảng trăm tỉ.Giá trị những công trình được thi công mới đạt con số vài chục tỷ đồng chưa kể còn hàng loạt những công trình thi công với giá trị dưới 10 tỷ đồng. Các công trình công ty xây dựng 18 đã thi công tập trung chủ yếu ở địa bàn các tỉnh quanh Hà Nội, Hải Phòng,…..Gặp khó khăn về nhân lực, máy móc, quản lý, … với những công trình ở xa như Sơn La, Lai Châu hay các tỉnh miền Trung và Nam bộ. Số lượng gói thầu tham dự ít. Chưa nổi tiếng trong con mắt các nhà đầu tư đặc biệt các nhà đầu tư trong nước. Còn gặp khó khăn về khả năng thanh toán khi gặp những yêu cầu thanh toán chặt chẽ của nhà đầu tư hay của nhà cung cấp. Lao động của công ty thừa nhưng vẫn thường xuyên đặc biệt khi thi công các công trình ở xa gặp phải khó khăn về nhân lực. Có những công trình nhà cao tầng hơn 10 tầng trở lên là công ty không đủ khả năng dự thầu do chưa đáp ứng được năng lực máy móc. Trong khi sản xuất thi công vẫn có những tai nạn xảy ra, tiến độ bị kéo dài do thiếu máy, do chưa có nguyên vật liệu, công nhân phải làm việc căng thẳng… Còn lúng túng trong công tác thực hiện khảo sát về mọi mặt như địa điểm, giá cả...tại địa phương, chưa hiểu rõ về đối thủ cạnh tranh khi tham gia đấu thầu,.. Nguyên nhân của những hạn chế trên là: Năng lực marketing chưa tốt để quảng bá được thương hiệu của công ty xây dựng 18 Chưa mạnh về vốn, chưa đáp ứng được yêu cầu khả năng thanh toán chặt chẽ hơn. Quản lý nhân sự còn yếu, số lượng lao động chưa hợp lý, chuyên môn của nhiều lao động chưa cao, việc bố trí lao động là chưa hợp lý… Năng lực công nghệ máy móc chưa cao so với nhu cầu của nền kinh tế trong tương lai. Công tác giám sát chất lượng chưa tốt Phần II Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty xây dựng 18. I. Định hướng phát triển công ty đến năm 2008. Bảng 15: §ịnh hướng phát triển công ty đến năm 2008. TT Chỉ tiêu Đ/vị Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1 Giá trị sản lượng tỷ đồng 400 410 450 Giá trị SLXL tỷ đồng 279 301.8 327.78 Các chi nhánh tỷ đồng 205 225.5 248.05 Đội trực thuộc cty tỷ đồng 74 76.3 79.73 Giá trị SL dịch vụ( T.Nghiệm + K.sạn) tỷ đồng 14 18 23 Giá trị SLSXCN(T.Lợp + 2 Trạm BT) tỷ đồng 19.4 21.34 23.474 Cộng GTSL tự làm tỷ đồng 312.4 314.14 374.254 Giá trị SL do B phụ làm tỷ đồng 36.6 40.26 44.286 Giá trị vật tư A cấp tỷ đồng 26 28.6 31.46 2 Doanh thu tỷ đồng 254.963 278.83 306.033 Doanh thu xây lắp tỷ đồng 223.2 241.44 262.305 Dthu XL các chi nhánh tỷ đồng 164 180.4 198.44 Dthu XL Đội T>Thuộc Công ty tỷ đồng 59.2 61.04 63.865 Dthu trạm thí nghiệm tỷ đồng 3.325 3.6575 4.023 Dthu SX công nghiệp tỷ đồng 17.938 19.732 21.705 Khách sạn tỷ đồng 10.5 14 18 3 Vốn điều lệ công ty tỷ đồng 18 18 18 Vốn nhà nước tỷ đồng 4.5 4.5 4.5 Vốn cổ đông ngoài công ty tỷ đồng 2.1 2.1 2.1 Vốn cổ đông trong công ty tỷ đồng 11.4 11.4 11.4 4 Chi phí sản xuất tỷ đồng 251.718 275.206 301.368 Chi phí SXXL các chi nhánh tỷ đồng 158.26 174.086 191.4946 Chi phí SXXL đội thuộc công ty và chi phí quản lý của công ty tỷ đồng 62.101 64.244 67.4751 Chi phí SX dịch vụ TTN tỷ đồng 3.225 3.547 3.901 Chi phí SX khối SX Công nghiệp tỷ đồng 17.22 19.234 21.157 Chi phí khách sạn tỷ đồng 10.912 14.094 17.34 5 Lợi nhuận trước thuế tỷ đồng 3.245 3.624 4.665 LN trước thuế XL tỷ đồng 3.1052 3.11 3.335 LN trước thuế DV.TN tỷ đồng 0.1 0.11 0.122 LN trước thuế SX công nghiệp tỷ đồng 0.451784 0.498 0.548 Lợi nhuận vốn góp(02 Cty Cổ phần) tỷ đồng -0.412 0 0 Lợi nhuận khách sạn tỷ đồng 0 -0.094 0.66 6 Thuế thu nhập doanh nghiệp 28% LN tỷ đồng 3.245 0 50%=0.653 7 Lợi nhuận trích các quỹ tỷ đồng 0.649 3.624 4.012 Quỹ P.Triển S.Xuất + dự phòng 20% tỷ đồng 0.3245 0.7248 0.8024 Quỹ khen thưởng phúc lợi 10% tỷ đồng 2.2715 0.3624 0.4012 Chia cổ tức 70% tỷ đồng 12.619 2.5368 2.8084 Tỷ lệ lợi nhuận cổ phần tỷ đồng 18 14.093 15.6 Vốn chủ kinh doanh tỷ đồng 18 19.217 20.576 Vốn điều lệ tỷ đồng 18 18 Dự phòng tỷ đồng 0.649 1.3738 Cổ tức phần vốn N/nước tỷ đồng 0.5678 1.202 II. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty xây dựng 18. Trên đây đã nghiên cứu kỹ về thực trạng năng lực đấu thầu của công ty xây dựng 18. Trong phần này sẽ đề cập tới một số điều kiện cơ bản mà nhà thầu phải bảo đảm để nâng cao khả năng thắng thầu. đây là điều có ý nghĩa sống còn với nhà thầu trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các nhà thầu trên thị trường xây dựng. Trong đánh giá và xét thầu xây lắp, các chủ đầu tư thường quan tâm đến 4 loại tiêu chuẩn cơ bản: tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng; tiêu chuẩn về kinh nghiệm; tiêu chuẩn về tài chính, giá cả; tiêu chuẩn về tiến độ thi công. Bởi vậy, nhà thầu nào có khả năng bảo đảm toàn diện các tiêu chuẩn trên, khả năng trúng thầu của nhà thầu đó sẽ cao hơn các nhà thầu khác. Do đó về nguyên tắc, để nâng cao khả năng trúng thầu, các nhà thầu cần phải không ngừng hoàn thiện, đổi mới toàn diện các hoạt động và cơ sở vật chất kỹ thuật của mình. Khẩn trương cổ phần hóa công ty xây dựng 18. a. Xem xét lại tình hình tài chính Tài sản cố định chờ thanh lý : 158574849.00VND Công cụ lao động chờ thanh lý : 139137038.00VND cộng :297711857.00VND Nợ phải thu: * Nợ phải thu tăng :1132142603.00VND Các khoản nợ phải thu tăng do phân loại lại số dư bên nợ, bên có của công nợ phải thu, phải trả đơn vị đã bù trừ không đúng đối tượng. * Nợ phải thu giảm (không có khả năng thu hồi): 4379331293.00VND Trong đó: + Công ty kiểm toán Tư vấn Việt Nam xác định: 3401380945.00VND + Tổng công ty xác định không có khả năng thu hồi: 997950348.00VND Nợ phải trả: Nợ phải trả tăng : 3255670547.00VND Trong đó + Trả người bán hàng tăng (Đ/C các khoản bù trừ không đúng đối tượng):681400377VND. + Các khoản nộp NS tăng (sau khi sử lý tài chính) :1480127VND + Phải trả công nhân viên chức :1988806245.00VND + Nợ phải trả tăng khác :583398798.00VND - Do giảm phân loại số dư bên có tài khoản phải thu :450742266.00VND - Phân phối lợi nhuận Liên doanh và người nhận khoán :138291129.00VND - Phân chia thiệt hại hàng kém phẩm chất các đối tác LD: - 5049557.00VND Lãi chưa phân phối :-1143558534.00VND Quỹ khen thưởng và phúc lợi :-11484269612.00VND Tài sản góp vốn liên doanh :3718972700.00VND b. Xác định giá trị công ty xây dựng 18 trước khi cổ phần hoá (tại thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2005) - Giá trị tài sản theo sổ sách kế toán :263295842300.00VND - Giá trị công ty xác định lại :263575940669.00VND - Giá trị phần vốn nhà nước trong giá trị công ty :14703528697.00VND Trong đó: + Vốn nhà nước :8850839755.00VND + Vốn BX của công ty chuyển thành vốn NN : 6698798107.00VND + Tăng vốn khi đánh giá lại :3830933985.00VND + Giảm do đánh giá lại :4677043150.00VND Trong mục giảm do đánh giá lại bao gồm: Giảm nợ khó đòi do không có khả năng thu hồi ( CTTư vấn XĐ ) : 3401380945.00VND Giảm nợ khó đòi do không có khả năng thu hồi (Tổng cty XĐ) :977950348.00VND - Giá trị TSCĐ chờ thanh lý :158574819.00VNĐ - Giá trị công cụ lao động chờ thanh lý :139137038.00VND c. Vốn điều lệ, phương án bán cổ phần lần đầu: Vốn điều lệ:18 tỷ Trong đó cơ cấu cổ phần lần đầu dự kiến như sau: Cổ phần phần vốn nhà nước: 450000 cổ phần = 4500000000 = 25% vđlệ Cổ phần ưu đãi nld tron công ty : 890100 cổ phần = 8901000000 = 49.45%vđlệ Cổ phần bán cho NĐTư chiến lược : 100000 cổ phần = 1000000000 = 5.55% vđlệ Cổ phần bán đấu giá công khai: 360000 cổ phần = 3600000000 = 20% vđlệ Nhà đầu tư chiến lược: * Công ty cổ phần xây dựng thương mại Hưng Thịnh. - Địa chỉ: số 39/211/1 đường Khương Trung - Phường Khương Trung- Quận Thanh Xuân – Hà Nội - Ngành nghề kinh doanh: + Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi + Kinh doanh bán vật liệu xây dựng, sắt thép, thiết bị vệ sinh, đồ điện, nước dân dụng + Đại lý ký gửi hàng hoá các loại - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:0103001756 Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 10/1/2003. * Công ty cổ phần An Bình. - Địa chỉ km số 3 đường Nguyễn Lương Bằng - Phường Thanh Bình – Thành phố Hải Dương. - Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất bê tông thương phẩm, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, dịch vụ vận tải vật liệu xây dựng. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0403000056 do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương cấp ngày 21 tháng 8 năm 1999. * Hai đơn vị trên đây là hai đơn vị kể từ khi thành lậpđã là khách hàng truyền thống của công ty xây dựng số 18. Hiênụ nay 2 công ty này đang là đối tác tin cậy và có rất nhiều hợp đồng kinh tế đang thực hiện với công ty xây dựng số 18 cho nên công ty nên coi 2 nhà công ty trên là hai nhà đầu tư chiến lược của côn gty xây dựng số 18 hiện nay và công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 sau này. Kế hoạch cổ phần: Công ty lựa chọn và hợp đồng với công ty chứng khoán ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam tổ chức đấu giá cổ phần lần đầu cho công ty dự kiến vào tháng 6/2006 với số cổ phần chào bán là 360000 với giá là 12000 Đ/1 cổ phần chào bán. Khi đó cơ cấu sở hữu vốn điều lệ cụ thể là + Vốn chủ sở hữu nhà nước =25%VĐLệ + Vốn chủ sở hữu là NLĐ trong công ty =63.333% VĐL + Vốn chủ sở hữư là các cổ đông khác =11667% VĐL Tháng 2/2007cổ phần lần hai số cổ phần chào bán là 534000 cổ phần với giá là 15000đ/1cổ phần chào bán. Tháng 12/2007 cổ phần lần ba số cổ phần chào bán là 335000 cổ phần với giá là 18000đ/1 cổ phần chào bán. d. Tên, sơ đồ tổ chức, và ngành nghề kinh doanh của công ty. Tên: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18. Ngành nghề kinh doanh. Thi công xây lắp; xây dựng công trình công nghiệp, nhà ở, xây dựng khác(đê đập, hồ chứa nước); trang trí nội thất; sản xuất vật liệu xây dựng; khai thác đá, cát, sỏi, vôi, sản xuất gạch nung, gạch nát, sản xuất bê tông thương phẩm, sản xuất cấu kiện bê tông, sản xuất phụ tùng, phụ kiện kim loại cho xây dựng, kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng, nhà ở, vận tải hàng hoá đường bộ, đường sông. Thi công xây lắp các công trình giao thông thuỷ lợi. Thi công xây lắp đường dây và trạm biến áp điện đến 35 KV. Kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, du lịch. Đầu tư phát triển các khu đô thị và khu công nghiệp, kinh doanh bất động sản.. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18. Hội đồng quản trị = 5 thành viên. Ban kiểm soát = 5 thành viên. Ban giám đốc = 4 thành viên( 1 giám đốc + 3 phó giám đốc) Chi nhánh = 3 chi nhánh và khách sạn trực thuộc công ty. Phòng ban = 5 phòng ban thuộc cơ quan công ty. Ba xưởng sản xuất công nghiệp (01 xưởng sx tấm lợp + 02 xưởng bttp) Hai đội xây dựng cầu. Hai đội xây dựng công trình. Một đội cơ giới. Một đội hoàn thiện và trang trí nội thất. 2. Sắp xếp lại lao ®éng cña C«ng ty 2.1 Phương án sử dụng lao động. Căn cứ vào phương án sản xuất năm 2006-2008 2.1.1 Số lượng + Tổng số lao động bố trí cơ cấu tổ chức Công ty dự kiến : 1114 người. Trong đó: - Kỹ sư (hoặc cao đẳng) :148 - Trung cấp + cao đẳng :76 - Công nhân kỹ thuật và nghiệp vụ khác :890 + Lực lượng được phân bổ như sau: - Lực lượng lao động các đội, xưởng trực thuộc công ty: Xưởng tấm lợp = 44 người Trạm bê tông = 19 người Trạm bê tông =12 người Đội cơ giới =12người Đội xây dựng cầu = 40 người Đội công trình I = 30 người Đội công trình II = 30 người Đội hoàn thiện = 25 người Tổng cộng = 212 người Dự kiến tổng số lao động định biên trong toàn công ty = 1114 người Cơ quan công ty + BĐH = 175 người Các đội, xưởng TTC.ty = 212 người Chi nhánh Hà Nội = 143 người Chi nhánh Quảng Ninh = 272 người Chi nhánh Hưng Yên = 202 người Khách sạn ASEAN = 106 người * Đây là kế hoạch lao động dự kiến, trong quá trình tổ chức SX kinh doanh từng năm sẽ điều chỉnh bổ xung cho phù hợp với tình hình thực tế. 2.1.2 Chất lượng. Lực lượng lao động được tuyển chọn trong 2221 CBCNVcủa công ty và đồng thời tuyển dụng mới từ trường Đào tạo CNKT Xây dựng của Tổng công ty, yêu cầu lực lượng lao động sau khi sắp xếp và định biên phải thực sự có chất lượng tốt cụ thể như sau: 2.1.2.1 Yêu cầu về cán bộ - Lãnh đạo công ty, lãnh đạo các chi nhánh, trưởng phó phòng ban công ty phải có bằng kỹ sư, là cán bộ có kinh nghiệm có phẩm chất chính trị và phải có đạo đức cách mạng trong sáng, đồng thời là người có năng lực và có kinh nghiệm quản lý. - Cán bộ nghiệp vụ phòng ban công ty,chi nhánh phải tinh thông nghiệp vụ, có phẩm chất và năng lực chuyên môn nhạy bén; đủ trình độ hoàn thành nhiệm vụ cao, đủ sức khoẻ và có tinh thần xây dựng đơn vị. Chuyên môn về cơ bản phải là kỹ sư trường hợp ở các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn không cần trình độ nghiệp vụ cao thì có thể là trung cấp nhưng phải là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực mình đảm nhiệm. 2.1.2.2. Yêu cầu về công nhân. Công nhân định biên trong các đơn vị phải thực sự là lực lượng nòng cốt đã thông qua đào tạo nghề có trình độ tay nghề vững vàng; có sức khoẻ và có sức cơ động cao tuổi đời bình quân dưới 35 tuổi. Sẵn sàng nhận nhiệm vụ trong các tình huống được huy động. 2.1.2.3. Yêu cầu về đào tạo lại công nhân. Để đáp ứng với tình hình SXKD trong điều kiện mới Công ty có nhu cầu đào tạo lại cho một số công nhân tại các trường dạy nghề tập trung cụ thể là 45 công nhân. Dự kiến kinh phí đào tạo lại là : 45 người*2150000 đ/người = 96755000.00 đồng. Ngoài ra công tác đào tạo tại chỗ ngắn ngày cho số công nhân mới ra trường và nhận công tác tại công ty là 96 người. Dự kiến kinh phí 96 người * 250000đ/người = 24000000.00 đồng. Trong năm kế hoạch đầu tiên công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 sẽ tiến hành đào tạo cho lực lượng công nhân nêu trên. 3. §Èy m¹nh ho¹t ®éng Marketing Marketing phải đảm bảo đem lại những thông tin chính xác, kịp thời về sự phát triển của thị trường, xem xét những triển vọng, đánh giá về những người phân phối, các bạn hàng lớn, các đối thủ cạnh tranh, những nhà cung ứng và những nhân tố có liên quan khác. Ứng dụng của nghệ thuật quảng cáo để mở rộng thị trường, tuyên truyền doanh nghiệp mình cho nhiều khách hàng biết. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng không giống như các doanh nghiệp công nghiệp là cá doanh nghiệp này có thể đưa sản phẩm của mình ra thị trường cho khách hàng chọn mua. Ngược lại, họ cần phải dựa vào danh tiếng của mình để khiến cho khách hàng tìm đến và yêu cầu sản xuất sản phẩm cần thiết. Giữa các doanh nghiệp xây dựng có sự cạnh tranh trực tiếp đó là sự so sánh về danh tiếng. Danh tiếng thành tích của doanh nghiệp có tác dụng rất lớn đến khả năng trúng thầu của dự án. Do vậy, trước khi đấu thầu, làm tốt công tác quảng cáo sẽ tăng thêm mức độ tin cậy của chủ đầu tư đối với doanh nghiệp, từ đó nâng cao tỷ lệ trúng thầu. Sau khi đã tìm được các thông tin về gói thầu điều quan trọng là nhà thầu phải biết cách làm thế nào để đoán trước được liệu mình có khả năng trúng thầu cao không thì mới tham gia dự thầu.Trong phạm vi đề tài này tôi khuyến nghị nên áp dụng phương pháp đánh giá bằng chỉ tiêu tổng hợp trong ra quyết định tranh thầu. Việc áp dụng chỉ tiêu tổng hợp có thể coi là một cách tính toán khoa học, hiệu quả áp dụng phù hợp với các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam trong ra quyết định tranh thầu. Quá trình vận dụng phương pháp này được thực hiện qua các bước chủ yếu sau: Bước 1: Xác định danh mục các chỉ tiêu ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp. Thực hiện hoạt động này, doanh nghiệp cần căn cứ vào kinh nghiệm bản thân, những quy định của pháp luật và quy chế đấu thầu hiện hành, để xác định chỉ tiêu đặc trựng cho những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu. Các chỉ tiêu này càng sát với chỉ tiêu thắng thầu càng tốt. Số lượng các chỉ tiêu là tùy ý, nhưng tối thiểu phải bao quát được đầy đủ các chỉ tiêu thường dùng để đánh giá hồ sơ dự thầu, phải tính đến tình hình cạnh tranh của các đối thủ, phải chú ý tránh trùng lặp chỉ tiêu và phải xác định các chỉ tiêu thực sự có ảnh hưởng. Không đưa vào danh mục những chỉ tiêu không có ảnh hưởng, hoặc ảnh hưởng rất ít (không đáng kể) đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu đưa ra chi tiết cụ thể bao nhiêu thì kết quả càng chính xác bấy nhiêu. Bước 2: Xây dựng thang điểm. Các chỉ tiêu đã lựa chọn sẽ được phân tích theo một trạng thái tương ứng với từng bậc thang điểm. có nhiều loại thang điểm. Yêu cầu của thang điểm là đảm bảo tính chính xác và không quá phức tạp trong tính toán. Có thể sử dụng thang điểm bậc 3, bậc 5 hoặc bậc 9. Trong đó: Thang điểm bậc 3 được chia thành 3 mức 4,2,0 tương ứng với 3 trạng thái của phương án trả lời là tốt, trung bình, kém. Thang điểm bậc 5 được chia thành 5 mức 4,3,2,1,0 tương ứng với 5 trạng thái của từng chỉ tiêu là rất tôt, tôt, trung bình, yếu, kém. Thang điểm bậc 9 có các mức điểm 8,7,6,5,4,3,2,1,0. Như vậy mỗi thang điểm đều có mức tối đa tương ứng với trang thái tổn thất của các chỉ tiêu. Việc sử dụng thang điểm nào là tùy thuộc vào từng doanh nghiệp. Bước 3: Xác định tầm quan trong của từng chỉ tiêu. Trong các chỉ tiêu đã được lựa chọn để đưa vào tính toán thì rõ ràng mỗi chỉ tiêu có mức độ ảnh hưởng khác nhau đến khả năng thắng thầu của từng doanh nghiệp. Do vậy, từng doanh nghiệp phải sử dụng kinh nghiệm của bản thân, những quy định của pháp luật và những quy chế đấu thầu hiện hành, những thông lệ và những tiêu chuẩn thường được dùng để đánh giá hồ sơ dự thầu, kết hợp với phương pháp chuyên gia để đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu. Tầm quan trọng của từng chỉ tiêu có thể được thể hiện bằng phần trăm (trọng số) hoặc số thập phân... Tổng hợp sự ảnh hưởng của các chỉ tiêu bằng 01 nếu thể hiện bằng số thập phân, và bằng 100% nếu thể hiện bằng số phần trăm. Bước 4: Tính toán chỉ tiêu tổng hợp cho gói thầu cụ thể. Khi xuất hiện một gói thầu cụ thể, doanh nghiệp cần khẩn trương nghiên cứu hồ sơ mời thầu, nghiên cứu gói thầu, phân tích môi trường đấu thầu, đánh giá khả năng của mình với gói thầu và dự đoán đối thủ cạnh tranh để xác định trạng thái của từng chỉ tiêu trong bảng danh mục và số điểm tương ứng với trạng thái đó. Cuối cùng tính toán các chỉ tiêu tổng hợp theo công thức sau: TH = Ai x Pi Trong đó: TH: chỉ tiêu tổng hợp N: là số các chỉ tiêu trong danh mục Ai: điểm số của chỉ tiêu thứ i tương ứng với trạng thái của nó. Pi: trọng số của chỉ tiêu i Bước 5: Đánh giá khả năng thắng thầu và gia quyết định Khả năng thắng thầu được đo bằng tỷ lệ % theo công thức sau: K = 100 Trong đó: K: khả năng thắng thầu TH: điểm tổng hợp được tính theo công thức trên. M: mức điểm tối đa trong thang điểm được dùng. Nếu các chỉ tiêu đều ở trạng thái trung bình, thì khả năng thắng thầu sẽ là K = 50%. Nếu khả năng tính toán thắng thầu K 50% thì tình hình khả quan. Ví dụ: Xét hồ sơ dự thầu xây lắp, gói thầu công trình : Nhà giảng đường - trường trung học y tế Hà Nam. Địa điểm xây dựng: Xã Châu Sơn - huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam. Quyết định đầu tư:Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam. Cơ quan chủ đầu tư: Trường trung học y tế tỉnh Hà Nam. Công ty xây dựng 18 đã tính toán được thang điểm 5 bậc như sau: Bảng 16: Tính toán thang điểm cụ thể TT Các chỉ tiêu Trạng thái Điểm Trọng số Kết quả 1 Mục tiêu lợi nhuận Thấp 3 0.3 0.9 2 Khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật Rất cao 4 0.2 0.8 3 Mức độ quen thuộc với gói thầu Trung bình 2 0.15 0.3 4 Khả năng đáp ứng tiến độ thi công Cao 3 0.05 0.15 5 Khả năng đáp ứng về năng lực thi công Rất cao 4 0.1 0.4 6 Đánh giá về đối thủ cạnh tranh Mạnh 1 0.2 0.2 Tổng điểm tính toán 2.75 Khả năng thắng thầu với gói thầu này là: K = 100 = 68.75% K > 50% công ty xây dựng 18 nên tham gia gói thầu này. Phương pháp sử dụng chỉ tiêu tổng hợp là cách thức lượng hóa sự ảnh hưởng của các nhân tố cần xem xét và đáp ứng các yêu cầu phản ứng nhanh khi ra quyết định tranh thầu. Vì vậy, đối với phưong pháp này tính đúng đắn của quyết định phụ thuộc rất lớn vào sự phân tích và sự xác định chính xác của từng chỉ tiêu cũng như tầm quan trọng của nó. Doanh nghiệp cần có biện pháp đảm bảo độ tin cậy của thông tin và phân tích cẩn thận trạng thái của các chỉ tiêu ngay từ vòng ra quyết định thứ nhất. Mặt khác phương pháp này đánh giá dựa hoàn toàn trên quan điểm lượng hóa của công ty nên đòi hỏi ở bộ phận đánh giá cần có trình độ chuyên sâu, kinh nghiệm tốt và sự phối hợp nhịp nhàng của tất cả các bộ phận có liên quan. Để thực hiện phương pháp này có hiệu quả, công ty xây dựng 18 cần: Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá phù hợp với quan điểm của mình. Đánh giá chính xác, khách quan trọng số cũng như thang điểm các chỉ tiêu. Việc tính toán phải dựa trên căn cứ khoa học và kết quả phân tích. Người đánh giá phải có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm. Việc tính toán linh hoạt theo kịp nhịp độ phát triển biến đổi của môi trường kinh doanh. Nhờ áp dụng phương pháp này, công ty sẽ thu được hiệu quả cao nhất, hạn chế chi phí cơ hội. Ngoài ra, trong thời đại thông tin kinh tế - xã hội phát triển sẽ giúp công ty phản ứng nhanh với thị trường nhờ có phương pháp điều chỉnh để thích ứng tốt. Phương pháp này vừa dùng cho ra quyết định trước khi lập phương án tranh thầu, hình thành chiến lược tranh thầu, vừa dùng cho việc ra quyết định trước khi nộp thầu. Công ty sẽ lập một phòng chuyên trách marketing gồm: 1 trưởng phòng phụ trách các vấn đề chiến lược về hoạt động marketing của công ty, quản lý chung toàn bộ hoạt động marketing của công ty.Mức lương trưởng phòng là 2.5 triệu/ tháng. 1 nhân viên phụ trách thị trường Hà Nội. Mức lương là 1.5 triệu VNĐ/tháng. 1 nhân viên phụ trách thị trường Hải Phòng. Mức lương là 1.5 triệu VND/ tháng. 1 nhân viên phụ trách thị trường Hải Dương. Mức lương là 1.5 triệu VNĐ/tháng. 2 nhân viên chịu trách nhiệm tổng hợp thông tin trên mạng và các công việc đột xuất. Mức lương là 1.5 triệu đồng VNĐ /tháng.. Các nhân viên này sẽ chủ động liên lạc với các chi nhánh. Chi phí đi lại cho các nhân viên do công ty chịu .Các nhân viên phòng này sẽ hoàn toàn chủ động trong việc tìm kiếm hợp đồng. Trả lương hành chính và thưởng theo hợp đồng với giá trị là 0.3% giá trị hợp đồng. Trách nhiệm của các nhân viên là thường xuyên theo dõi cập nhật các thông tin về các gói thầu, các điều kiện để tham gia. 2 nhân viên chuyên chăm sóc khách hàng và tổ chức các hoạt động marketing như hội thảo, giới thiệu…. Mức lương là 2000.000 VND/ tháng. 1 nhân viên chuyên tính toán khả năng của công ty để ra quyết định tranh thầu. Mức lương là 2.000.000 VND/tháng. Phòng marketing phải dược kết nối mạng chất lượng cao, đặt các tạp chí chuyên ngành…chi phí là 2 triệu/ tháng. Tổng số nhân viên: 9 người. Tổng cộng chi phí là 15 triệu/ tháng. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong 3 năm tới đây tính ra số lượng gói thầu phải đạt được trong một năm. B¶ng sè 17: Dù b¸o sè l­îng ®Êu thÇu trong 3 n¨m tíi tt Chỉ tiêu đ/vị năm 2006 năm 2007 năm 2008 1 Giá trị sản lượng tỷ đồng 400 410 450 Giá trị SLXL tỷ đồng 279 301.8 327.78 Các chi nhánh tỷ đồng 205 225.5 248.05 Đội trực thuộc cty tỷ đồng 74 76.3 79.73 giá trị SL dịch vụ( T.Nghiệm + K.sạn) tỷ đồng 14 18 23 Giá trị SLSXCN(T.Lợp + 2 Trạm BT) tỷ đồng 19.4 21.34 23.474 Cộng GTSL tự làm tỷ đồng 312.4 314.14 374.254 Giá trị SL do B phụ làm tỷ đồng 36.6 40.26 44.286 2 Số lượng gói thầu( giá trị trung bình 15 tỷ đồng/1gói )/năm tỷ đồng 27 28 30 Như vậy cứ 1 tháng thì phòng marketing phải ký hợp đồng được 2 gói thầu.Nếu tính xác xuất trúng thầu của công ty đạt 30% thì mỗi tháng phải liên hệ với 7 gói thầu. Đó là với điều kiện là công ty ký những hợp đồng gói thầu với giá trị trung bình (15 tỷ đồng) còn thực tế nếu công ty ký cả những gói thầu với giá trị nhỏ hơn thì số gói thầu lên tới 10 gói thầu trong một tháng. Như vậy với số lượng người như đã tính toán (9 người mới đủ khả năng đảm nhiệm được công việc trên). Với việc chi phí cho phòng marketing là 15 triệu/ tháng thì công ty mới thực hiện được kế hoạch lợi nhuận là: B¶ng 18: KÕ ho¹ch lîi nhuËn Lợi nhuận trước thuế tỷ đồng 3.245 3.624 4.665 Lợi nhuận trung bình /tháng(khi chưa có phòng marketing)(trước thuế) triệu đồng 270.4167 302 388.75 LN trung bình (khi xây dựng phòng marketing)(trước thuế) triệu đồng 255.4167 287 373.75 4. Đầu tư, đổi mới hệ thống máy móc thiết bị. B¶ng 19: KÕ ho¹ch ®Çu t­ dù kiÕn Stt Tên thiết bị Số lượng hiện có Tính năng, kỹ thuật, công suất số lượng mua thêm -năm mua Giá cả I Phục vụ công tác đóng, ép cọc 3 Máy khoan cọc nhồi 2 bộ Đường kính tối đa 1.2m 1 bộ-2006 2 tỷ II Phục vụ công tác đào, đắp đất nền móng 6 Máy san gạt tự hành 02 cái 5 m3/thùng 01 cái-2006 1 tỷ III Phục vụ công tác vận chuyển 13 Cần cẩu tháp POTAIN MC-115 B 01 cái Hmax98m, Lmax 55m, Q max 6 tấn/3.1*17m, Qmin 1.6T/55m 01 cái-2008 5 tỷ 14 Cần cẩu tháp POTAIN MC-80 01 cái Hmax60m, Lmax48mQmax10 tấn 01 cái-2007 3 tỷ 17 Cần cẩu lốp K162 và kamaz 03 cái 10-16tấn 01 cái-2007 1 tỷ 19 Ô tô bơm bê tông 02 cái 50m3/giờ 01 cái-2006 0.8 tỷ 20 Máy bơm bê tông tĩnh Hmax 100m 02 cái 60m3/giờ IV Các máy thi công 25 Trạm trộn bê tông 02 trạm 30m3/giờ 01 trạm-2007 0.3 tỷ 36 Máy rải thảm bê tông nhựa NP 220 BIIV- DM, Nhật Bản 01 bộ 1100 lần-1200 lần/phút 01 bộ-2008 0.8 tỷ Tổng 11.9 tỷ Theo bảng trên ta thấy các máy trên khá hiện đại đủ tiêu chuẩn xây nhà cao từ 25 tầng trở xuống. Tuy vậy số lượng máy có là chưa nhiều, do đó công ty nên đầu tư thêm các loại máy như kể trên để chủ động trong xây dựng. B¶ng 20. KÕ ho¹ch ®Çu t­ 3 n¨m tíi Năm 2006 2007 2008 Đầu tư TSCĐ (tỷ đồng) 3.8 4.3 5.8 Nguồn Cổ phần hoá lần 1 số vốn: 4 t đồng. Cổ phần hoá lần 2 số vốn 8 tỷ đồng Quỹ đầu tư phát triển. 5. Nâng cao năng lực tổ chức. Năng lực tổ chức của công ty xây dựng 18 thể hiện ở việc tổ chức quản lý xây dựng, tổ chức lao động bảo đảm thực hiện nhiệm vụ đúng tiến độ và đúng chất lượng. Với những công trình có quy mô lớn. Kết cấu và yêu cầu phức tạp, đòi hỏi về năng lực tổ chức càng cao.Năng lực tổ chức của nhà thầu được thể hiện rõ trong tài liệu giải trình các biện pháp thực hiện. Nó là một trong những tài liệu quan trọng thuyết phục bên mời thầu khi các nhà thầu bỏ giá thầu tương đương nhau. Em xin đưa ra giải pháp vận dụng sơ đồ PERT để rút ngắn tiến độ thi công cho công trình. B¶ng 21. S¬ ®å PERT stt Tên công việc Thời gian hoàn thành (tuần) Công việc liền trước 1 nhận giấy phép khai thác 32 0 2 Xây dựng đường vào mỏ 24 1 3 lắp máy thăm dò 1 2 4 Xây dựng lán trại PVTC 3 2 5 Rải đường nhựa 8 2 6 Làm HT dẫn nước 28 2 7 C Dịch thăm dò 16 3,4 8 Khoan 20 5,6,7 9 lắp đặt thiết bị khai thác 6 8,10 10 XD nhà cho CN 20 5,6,7 11 XD đường bố trí đáy mỏ 44 8,10 12 XD khu sửa 28 8,10 Chúng ta đi xác định với một công trình khối lượng công việc như trên thì thời gian sớm nhất mà công trình đó được hoàn thành là bao lâu, và cần đặc biệt quan tâm đến những công việc nào.Lập sơ đồ Pert: 1 16 4 32 3 3 6 1 28 8 24 32 20 7 8 5 20 6 9 28 44 11 10 12 28 Từ sơ đồ trên cho thấy thời gian để hoàn thành công việc trên là 148 tuần. Những công việc nằm trên đường găng là 1,2,3,5,7,8,9,11. là những công việc quyết định đến tổng tiến độ thi công . Nếu thi công chậm có thể gây tăng tổng tiến độ thi công hay nếu thi công sớm sẽ làm giảm tổng tiến độ thi công.Còn những công việc khác có thể sắp xếp kéo dài hoặc hoãn thi công tập trung cho những công việc chính để giảm tiến độ. Ví dụ công việc 8 là công việc không thuộc đường găng nên có thể kéo dài thời gian làm trong 28 tuần thay cho 8 tuần theo kế hoạch.. Kết luận Trong thời gian 3 tháng thực tập tại chi nhánh HaHà Nội - Công ty xây dựng 18 em đã có điều kiện để nghiên cứu kỹ đề tài “N©ng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18”.Nhận thấy năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty xây dựng 18 hiện nay xếp ở hạng trung bình khá trên thị trường ngành. Nếu xét về năng lực nhân sự, máy móc thì thực tại công ty đã đủ sức đáp ứng nhu cầu xây dựng hiện nay. Tuy vậy, công ty vẫn tiếp tục phải hoàn thiện thêm năng lực của mình để có thể tháng lợi trong đấu thầu vì cạnh tranh sẽ ngày càng gay gắt hơn, đặc biệt công ty cần có các nỗ lực hoàn thiện về năng lực marketing và khả năng tài chính. Bằng thực tế ở công ty và các kiến thức đã có em mạnh dạn đưa ra hai giải pháp chính: Giải pháp về vốn: công ty tiến hành cổ phần hoá. Giải pháp về hoạt động marketing: phương pháp chỉ tiêu tổng hợp để ra quyết định tranh thầu, thành lập một phòng chuyên trách hoạt động marketing. Giải pháp về máy móc: một số máy móc cần mua thêm. Giải pháp về nhân sự: phương án bố trí nhân sự. Giải pháp về tổ chức thi công: vận dụng sơ đồ PERT giảm tiến độ thi công. Theo đánh giá hiện tại, năng lực cạnh tranh của công ty dứng ở vị trí thứ hai so với các công ty khác trong ngành. Nhưng nếu thực hiện được các giải pháp trên em đảm bảo năng lực của công ty sẽ tốt ở vị trí cạnh tranh hàng đầu trong ngành. Đây chỉ là những giải pháp mang tính định hưóng, để giải pháp thực sự có hiệu quả thì cần phải có sự cụ thể hóa ở công ty và các chi nhánh của công ty. PHỤ LỤC Phô lôc 1 . Chỉ danh vật liệu hạng mục xây lắp chính Stt Vật tư thiết bị Mã hiệu Nhà sx, nước sx Nhà cung cấp 1 Xi măng PC 40 PC40 Bút Sơn Việt Nam phỏp 2 Xi măng trắng PC30 Trung Quốc Ngoại nhập 3 Phụ gia chống thấm SIKA Ngoại nhập 4 Thộp trũn SD390;295A JIS G 3112 Thép Việt Hàn Thép Việt Ý Công ty thép miền nam 5 Thộp hỡnh NTT NTT NTT 6 Cát vàng TCVN 1770-86 Sông Lô CTTNHH phúc yên 7 Gạch ốp lát TCVN Đồng tâm Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Thiên Phúc đồng tâm miền trung 8 Gạch granit tự nhiên TCVN Bình Định Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Thiên Phúc vacata 9 Đá 10ì20 Tcvn 1771-86 Mỏ địa phương Cttnhh cỳc vạn thọ 10 Đá 40×60 Nt Nt Nt 11 Gạch xây Tuynel loại I 105*220*60 mỏc 75 Cầu Đưống Cty xd cầu đuống 12 Cửa đi khung nhôm lắp kính Khung nhôm Khớnh 5mm Tay nắm , khúa cửa, bản lề, chốt cài Tungkuang Liên Doanh Việt Nhật ngoại nhập Đài loan Liên doanh 13 Silicon High perfofmance N192 Phoenix Mỹ 14 Cửa đi khung sắt, paneau tụn Khung sắt hộp Paneau tụn 0.8mm Khúa, bản lề, tay nắm, chốt cài Đồng Hữu liên Vigal Ngoại nhập Ngoại nhập Liên doanh 15 Cửa sắt kéo Màu sơn sám tĩnh điện Lỏ sỏch 10.8 mm Ici Đài loan 16 Vách kính Khung nhôm Khung gập clear 10.8mm Silicon Màu trong High performance n192 Tungkuang LSG(công ty kính an toàn) PHOENIX Ngoại nhập 17 Của sắt cuốn Lỏ tụn 0.8mm Moter + remote Loại 300 kg tl300 Loại 400 kg tl 400 Loại 500 kg tl500 Tendi roller, shutter Đài loan Đài loan Đài loan 18 Cửa nhựa Khuy, tay nắm, chốt cài Nam ỏ Ngoại nhập Liên doanh 19 Cửa sổ khung sắt kính Khung sắt Kính 5mm Hữu liờn, Vingal Liên doanh việt nhật Liờn doanh, ngoại nhập 20 Tấm trần prima khung kim loại Đài loan Tung kuang 21 Tường vách thạch cao khung kim loại nổi Vĩnh tường Việt Nam 22 Sơn dầu ICI DULUX Việt Nam 23 Sơn nước ICI DULUX Việt Nam 24 Bột trộn m artit silicat, wasaco ICI DULUX Việt Nam 25 Mỏng xối, ống xối tụn, diền cỏc loại BHP Việt Nam Úc 26 Lớp cách nhiệt(bột thủy tinh) Bạc 1.5ì30m Lưới kẽm brc Silicon trột ỏi Philippine Úc Singapore BHP VN Liên doanh Phô lôc 2. Hạng mục cấp điện. STT Vật tư, thiết bị Mã hiệu Nhà sx 1 Đèn huỳnh quang Tms012/136 Philips 2 Đèn huỳnh quang Gms 012/236 Philips 3 Đèn huỳnh quang Mxy28 Paragon 4 Đèn huỳnh quang Cmx 012/136 Philips 5 Đèn cầu treo tường Bracccket:2495 Adpter:8107 Mountinh Parisma 6 Đèn trụ đứng 220/dpost 150 Saigon co.op Paisma 7 Đèn ốp trần vũng xuyến Kcs 210/055/84 Philips 8 Đèn pha cao ỏp 400ư Ge 9 Đèn huỳnh quang Pkn 4002 Paragon 10 Đèn huỳnh quang Lla 420 Duhal 11 Đèn neon sign Việt Nam 12 Đèn downlights ánh sáng trắng Fbs 145/126 Philips 13 Đèn downlights ánh sáng trắng Fbh 145/126 Philips 14 Công tắc đèn Vòi Mặt nạ nhựa Hộp âm M9001 M903 cvb M903/ 11p 503n Bticino 15 Ổ cắm điện đôi 3 cực vòi Mặt nạ nhựa hộp âm M9025G M903 cvb M 903/11p 503 n Lẻgand 16 Dimmer Viờn Mặt nạ nhựa Hộp âm M 9352 M903 cvb M903/11p 503n Bticino 17 Quạt 250ì250 Hali 18 Công tác càu thang Vòi Mặt nạ nhựa Hộp âm M9003 M903cvb M903/11p 503n Biticino 19 Quạt trần 1.2m Mỹ phong 20 Đèn thoát hiểm Se 18m t DENKO 21 Đèn sực cố Đl 220 nm the DENKO 22 Amper kế KOREA 23 Vôn kế KOREA 24 Bộ chuyển dụng KOREA 25 Bộ chuyển ỏp KOREA 26 Cầu chì KOREA 27 Biến thế KOREA 28 Đèn báo pha KOREA 29 Dây điện 2ì1.5mm2 - 2c CADIVI-TAYA 30 Dây điện 2ì1.5mm2 - 2c CADIVI-TAYA 31 Dây điện 2ì4+e 1.5mm2-3c(2ì4mm2) CADIVI-TAYA 32 Dây điện 2´6+e 1.5mm2-3c (2´4mm2) CADIVI-TAYA 33 Dây điện 4´4e2.5mm2-3c 4´6+e2.5mm2 CADIVI-TAYA 34 Dây điện 4´11+e8mm2-5c CADIVI-TAYA 35 Dây điện 3´16+1´11+e10mm2-5c CADIVI-TAYA 36 Dây điện 3´25+1´16+e11mm2-5c CADIVI-TAYA 37 Dây điện 3´35+1´25+e16mm2-5c CADIVI-TAYA 38 Đèn cao áp, trụ cao 7m Lữ gia 39 Bộ sạt khẩn cấp ỵd 340a PARAGON 40 Hộp nối 100´100 MINH HIẾU 41 Dây điện Dk16, dk20 MINH HIẾU 42 Dây điện Dk 25, dk32 MINH HIẾU 43 Dây điện Dk 42(co lợi) BèNH MINH 44 Dây điện Dk60(co loi) BèNH MINH 45 Dây điện Dk 90(co lơi) BèNH MINH 46 Dây điện 3´50+1´35+e35m2-5c CADIVI-TAYA 47 Dây điện 3´70+1´50+35M2-5C CADIVI-TAYA 48 Dây điện 3´158+1´150+E120M2-5C CADIVI-TAYA 49 Dây điện 3´300+1´250+E120M2-5C CADIVI-TAYA 50 Dây điện 25804 25816 CADIVI-TAYA 51 Mccb 3p 125a Mccb 3p 800a Ats 4p 25563 25562 25225 LEGRAND 52 Mcp 3p 400a Mccb 100a Mccb 3p 80a 25021 25020 LEGRAND 53 Mcp 3p 125a Mccb 100a Mccb 3p 80a 25019 25018 LEGRAND 54 Mcp 3p 60a Mccb 3p 50a Mccb 3p 40a 25017 6943 25036 LEGRAND 55 Mcp 3p 30a Mccb 3p 0a Mccb 3p 32a Mccb 3p 16a 06924 06943 06922 LEGRAND 56 Mcp 2p 40a Mccb 2p 32a Mccb 2p 32a 06921 LEGRAND 57 Mcp 2p 20a Mccb 2p 16a Mccb 2p 10a 06920 06918 LEGRAND 58 ổ cắm dữ liệu âm sàn ổ dữ liệu hộp âm inox 074021 074265 089298 LEGRAND 59 ổ cắm dữ liệu âm sàn(đặc biệt) khung cho hộp 074102 089291 LEGRAND 60 ổ cắm điện đơn âm tường (có nắp đậy) khung cho hộp 074102 091703 LEGRAND 61 Tủ điện(2600×1600×200) Gồm 2 tủ cú chiều 1.3 ghộp lại Việt Nam 62 Tủ điện(1600×800×2000) Việt Nam 63 Tủ điện(600×800×200) Việt Nam 64 Tủ điện(400×600×300) Việt Nam 65 Tủ điện(300×400×200) Việt Nam 66 Tủ điện(800×1000×300) Việt Nam 67 Đồng hồđiện 1 pha Việt Nam 68 Đồng hồ điện 3 pha Việt Nam 69 Cọc tiếp điện bằng đồng ĐK 16´12400 Việt Nam 70 Cáp đồng trần 38MM2 Việt Nam 71 Vật liệu phụ : đầu coss, domino, băng keo, bar đồng Việt Nam Phô lôc 3. Hạng mục cấp thoát nước : cấp nước là ống tráng kẽm Thái Lan, thoát bằng ống PVC tiền phong. Stt Vật tư, thiết bị Mã hiệu Nhà sx Nhà cung cấp 1 ống pvc Tiền phong DK168 TIEN PHONG Việt Nam 2 DK114 TIEN PHONG Việt Nam 3 DK 90 TIEN PHONG Việt Nam 4 DK76 TIEN PHONG Việt Nam 5 DK 60 TIEN PHONG Việt Nam 6 DK 49, 42 ĐỆ NHẤT Việt Nam 7 DK 34 ĐỆ NHẤT Việt Nam 8 DK 27 ĐỆ NHẤT Việt Nam 9 DK 21 ĐỆ NHẤT Việt Nam 10 Co 900 DK 114,168 TIEN PHONG Việt Nam 11 DK 90 TIEN PHONG Việt Nam 12 DK 76 TIEN PHONG Việt Nam 13 DK 60 TIEN PHONG Việt Nam 14 DK 49,42 ĐỆ NHẤT Việt Nam 15 DK 34 ĐỆ NHẤT Việt Nam 16 DK 27 ĐỆ NHẤT Việt Nam 17 Co 900, co răng trong, ngoài DK ĐỆ NHẤT Việt Nam 18 Tờ, y DK 114 TIEN PHONG Việt Nam 19 DK 90 TIEN PHONG Việt Nam 20 DK 76.60 TIEN PHONG Việt Nam 21 DK 42.34 ĐỆ NHẤT Việt Nam 22 DK 27 ĐỆ NHẤT Việt Nam 23 Giảm 114´90.90´76 ĐỆ NHẤT Việt Nam 24 76´42.76´60 ĐỆ NHẤT Việt Nam 25 39´42.49´27 34´27.42´34 27´21 ĐỆ NHẤT Việt Nam 26 Chắn DK 114, 168 INOX Việt Nam 27 Van nhựa DK49.42.34 ĐỆ NHẤT Việt Nam 28 Bàn cầu xổm XEM BẢN VẼ AMERICAN STANDARD Việt Nam 29 Lavabol XEM BẢN VẼ AMERICAN STANDARD Việt Nam 30 Bồn nước inox 2m3 XEM BẢN VẼ TOÀN MỸ LIấN DOANH 31 Vũi rửa XEM BẢN VẼ CAESAR Việt Nam 32 Phễu phun nước 150´150 200´200 INOX 33 Đồng hồ nước 100 TQ-ĐỨC Việt Nam 34 Chậu rửa inox TOÀN MỸ ĐAN MẠCH 35 Máy bơm nước 2HP.H200M GRUNDFFOS 36 Vòi tắm AMERICAN STANDARD 37 Xô bệt XEM BẢN VẼ AMERICAN STANDARD 38 Tiểu nam XEM BẢN VẼ AMERICAN STANDARD ĐÀI LOAN 39 Tiểu nữ XEM BẢN VẼ AMERICAN STANDARD ĐÀI LOAN 40 Van phao điện NGOẠI NHẬP ĐÀI LOAN 41 Vật liệu phụ:keo dán Việt Nam Phô lôc 4. Chỉ danh hạng mục chống sắt. STT VẬT TƯ, THIẾT BỊ NƯỚC SX 1 Kim thu sột SE-9 PHÁP 2 Đế dỡ kim Việt Nam 3 Cáp đồng trần 50mm2 ĐÀI LOAN 4 Cọc tiếp đất fi 16- l=3000 Việt Nam 5 Hộp đo điện trở + nắp che INOX ĐÀI LOAN 6 Ốc xiết cọc ĐÀI LOAN 7 Phụ kiện: ống PVC, kẹp, dây neo.. Phô lôc 5. Một số loại thiết bị xây dựng công ty hiện có Stt Tên thiết bị Số lượng Tính năng, kỹ thuật, công suất I Phục vụ công tác đóng, ép cọc 1 Máy đóng cọc D308 5 bộ Búa 3.5-4.5 tấn 2 Máy ép cọc thủy lực 5 bộ 120 tấn-150 tấn 3 Máy khoan cọc nhồi 2 bộ Đường kính tối đa 1.2m II Phục vụ công tác đào, đắp đất nền móng 4 Máy đào đất các loại 05 cái Từ 0.6-1.2 m3/gầu 5 Máy lu và máy đầm rung Saika 04 cái 25 tấn 6 Máy san gạt tự hành 02 cái 5 m3/thùng 7 Máy đầm đất chạy xăng 16 cái 7.5 HP-10HP 8 Máy lu mini 7 cái 800 kg 9 Máy ủi KOMATSU và DT75 03 cái 130 CW và 75 CW 10 Máy đầm rung TWR-550 04 cái 3.7 kw 11 Máy bơm nước các loại 80 cái 2 m3-20m3 III Phục vụ công tác vận chuyển 12 Ôtô vận tải các loại 35 cái Từ 5 – 12 tấn 13 Cần cẩu tháp POTAIN MC-115 B 01 cái Hmax98m, Lmax 55m, Q max 6 tấn/3.1*17m, Qmin 1.6T/55m 14 Cần cẩu tháp POTAIN MC-80 01 cái Hmax60m, Lmax48mQmax10 tấn 15 Cần cẩu tháp chạy trên ray 06 cái Hmax40m, Lmax30m, Qmax5 tấn 16 Cần cẩu bánh lốp TADANO 02 cái 25 tấn và 10 tấn 17 Cần cẩu lốp K162 và kamaz 03 cái 10-16tấn 18 Xe bom chở bê tông 18 xe 6m3/xe 19 Ô tô bơm bê tông 02 cái 50m3/giờ 20 Máy bơm bê tông tĩnh Hmax 100m 02 cái 60m3/giờ 21 Puly 15 bộ 22 Thang tảI chở vật liệu 6 cái Qmax500kg 23 Vận thăng alimak 05 cái 0.5-1.5 tấn IV Các máy thi công 24 Máy phát điện các loại 08 cái Từ 10-75KVA 25 Trạm trộn bê tong 02 trạm 30m3/giờ 26 Trạm trộn bê tong 02 trạm 60m3/giờ 27 Máy căt gạch, đá 10 bộ 28 Máy hàn các loại 45 cái 29 Máy đầm dùi bê tông D=25mm-40mm 100 cái 1.5kw 30 Máy đầm bê tong 28 cái 31 Máy trộn bê tông các loại 22 cái Từ 220 lít đến 400 lít 32 Máy cắt và uốn thep TK32 Nhật 04 cái 500kg/giờ 33 Máy cưa bào gỗ liên hợp 07 cái 34 Máy nén khí 10 cái Khổ 2.5-4.5m 35 Máy bơm vữa không co ngót 05 cái 100 vòng/phút 36 Máy rải thảm bê tông nhựa NP 220 BIIV- DM, Nhật Bản 01 bộ 1100 lần-1200 lần/phút 37 Máy xoa nền KOBA-KPT 900 05 cái 38 Búa phá bê tông các loại 10 cái 39 Máy mài cắt cầm tay 35 cái V Thiết bị kiểm tra, thí nghiệm 40 Máy trắc địa: Thủy bình và kinh vỹ 15 bộ 41 Máy toàn đạc 02 bộ 42 Giàn giáo thép 97 bộ 43 Cốp pha định hình mặt gỗ dán và phụ kiện 6000 m2 44 Bộ thiết bị thí nghiệm Phô lôc 6 . Một số công trình có giá trị lớn do công ty xây dựng số 18 thi công. stt Tên, tính chất công trình Địa điểm xây dựng GT (tỷ đồng) Thời hạn hợp đồng CQ ký hợp đồng 1 Nhà máy điện Uông bí Uông Bí-Quảng Ninh 1.8 1961-1964 Bộ Điện Và Than 2 NM cơ khí trung tâm CẩM PHả Cẩm Phả-Quảng Ninh 1.1 1982-1986 Bộ Điện Và Than 3 Nhà máy cơ kính Đáp cầu Đáp Cầu – Bắc Ninh 2.8 1987-1990 Bộ Xây Dựng 4 Mỏ cát Vân Hải Quảng Ninh 4.6 1/1990-10/1990 TCT Thuỷ Tinh Và Sành Sứ 5 Bệnh viện Việt Nam – Thuỵ Điển Uông Bí- Quảng Ninh 2.4 1974-1977 Bộ y tế 6 Trường ĐH kiến trúc Hà nội Thanh Xuân – Hà Nội 3.5 11/1990-3/1991 Trường ĐH kiến trúc hà nội 7 Trung tâm dịch vụ du lịch Hà nội Giáp Bát – Hà Nội 3.0 5/1991-6/1992 CTY du lịch HÀNộI 8 Nhà họp chính phủ Ba Đình Hà Nội 25.0 2/1992-12/1993 Văn phòng chính phủ 9 Trụ sở bộ đội biên phòng Quản ninh Quảng Ninh 4.1 12/1992-12/1993 Bộ đội biên phòng Quảng ninh 10 Viện công nghệ sinh học Nghĩa Đô Hà Nội 3.9 1/1993-12/1993 Viện KHCN quốc gia 11 Nhà máy ôtô DEAWOO Văn điển Văn Điển Hà Nội 3.8 3/1993-12/1993 Cty ld ôtô VIDAMCO 12 Trụ sở cty cầu 12 Gia Lâm Hà Nội 3.2 4/1992-1/1993 CTY cầu 12 13 Khu nhà ở ngoại giao đoàn Ngọc Khánh Hà Nội 5.2 3/1995-5/1994 Cục phục vụ ngoại giao đoàn 14 NM đèn hình ORION HANEL Sài Đồng Gia Lâm Hà Nội 10.2 9/1993-9/1994 Cty LD DEAWOO HANEL 15 Nhà máy xi măng Tiên sơn Tiên Sơn Hà Tây 4.1 10/1993-12/1994 Sở xây dựng HÀ TÂY 16 Nhà máy sàng than HÒN GAI Hòn Gai Quảng Ninh 11.0 5/1993-12/1994 Công ty than HÒN GAI 17 Nhà họp báo chính phủ Hùng Vương Hà Nội 7.1 2/1995-7/1995 Văn phòng chính phủ 18 Khu nhà ở chuyên gia HÀN QUốC Sài Đồng Gia Lâm Hà Nội 18.0 3/1995-5/1996 Cty ld DEAWOO HANEL 19 Khu chế xuất Nội BÀI Sóc Sơn Hà Nội 30.0 12/1995-12/1996 CTY LD phát triển NộI BÀI 20 Chợ Đồng XUÂN Hà Nội 4.2 1/1996-7/1996 Cty thương mại Hoàn kiếm 21 Nm ôtô FORD Hải Dương 12.0 8/1996-6/1997 Cty Ld FORD việt nam 22 Nhà máy dầu thực vật Cái LÂN Quảng Ninh 25.2 6/1997-12/1997 cty LD CALOFIC 23 Khách sạn 5 sao Hà nội HORISON 40 Cát Linh Hà Nội 50.0 12/1995-10/1997 Tập đoàn XD MITSUI NHậT BảN 24 Viện bảo hộ lao động Thanh Xuân Hà Nội 13.0 10/1995-11/1997 Tổng liên đoàn lao động Việt Nam 25 Khu công nghiệp NOMURA Hải Phòng 15.0 11/1995-5/1997 Tập doàn NOMURA 26 Nhà máy xay lúa mỳ CÁI LÂN Quảng Ninh 35.0 7/1996-6/1997 Cty LD VINAFLOUR 27 Nhà thi đấu TDTT Hải Dương Tp. Hải Dương 18.0 4/1995-4/1997 Sỏ TDTT HảI DƯƠNG 28 Trung tâm hội thảo quốc tế Hùng Vương. Hà Nội 19.8 11/1996-6/1997 Văn phòng chính phủ 29 Nhà máy xi măng BÚT SƠN Bút Sơn. Ninh Bình 5.5 7/1997-12/1997 Tổng công ty xi măng VIệT NAM 30 Nhà máy phụ tùng xe máy Dream Phú Thuỵ Hưng Yên 7.4 8/1995-1/1997 Cty LD xe máy VIệT THÁI 31 Trường ĐH mỹ thuật CN hà nội Đê La Thành Hà Nội 5.6 10/1993-6/1997 Trường DHMTCN hà nội 32 Trường CĐSP Quảng Ninh Quảng Ninh 3.4 5/1996-12/1997 Trường CĐSP QUảNG NINH 33 Nhà khách tỉnh HƯNG YÊN Hưng Yên 3.1 6/1997-10/1997 Văn phòng UBND tỉnh HƯNG YÊN 34 Khách sạn FORTUNA Láng Hạ Hà Nội 4.2 9/1997-12/1998 SUNSPECJ.v 35 Khu vui chơi bãi biển HOÀNG GIA Bãi Cháy Quảng Ninh 6.8 3/1998-12/1998 Cty LD quốc tế Hoàng Gia 36 Nhà ga hàng không t1 nội bài Sân Bay Nội Bài Hà Nội 12.5 4/1996-12/1998 TCT hàng không Việt Nam 37 Tt hội chợ nn và PTNT Nghĩa Đô Hà Nôị 60.0 10/1997-6/1998 Bộ nông nghiệp và PTNT 38 Nm sửa chữa tàu biển NHA TRANG Nha Trang Khánh Hoà 65.0 4/1998-12/1998 Tập đoàn HUYNDAI Hàn Quốc 39 Nhà máy bia TIGER Hà Tây 20.0 5/1997-12/1998 Cty LD bia HÀ TÂY 40 Nhà máy thực phẩm NGHĨA Mỹ Hải Dương 34.0 12/1997/12/1998 Cty thực phẩm Nghiã Đức 41 Trung tâm lưu trữ quốc gia Liễu Giai Hà Nội 17.0 10/1996-12/1998 Cục lưu trữ quốc gia 42 Khách sạn bưu điện Hạ Long Bãi Cháy Quảng Ninh 15.7 9/1996-6/1999 Bưu điện Quảng Ninh 43 Trụ sở ngân hàng ĐTPT HƯNG YÊN Hưng Yên 3.0 8/1998-4/1999 Ngân hàng ĐT PT HƯNG YÊN 44 Nhà máy gạch ốp lát Hải Dương Hải Dương 5.6 2/1999-12/1999 Cty XDHT và KCĐT Hải Dương 45 Nhà máy điện đạm Bắc Giang Tx Bắc Giang 10.0 2/2000-12/2000 Tổng CTY XDCN Việt Nam 46 Bênh viện Bạch Mai mở rộng Phương Mai Hà Nội 25.0 1/1999-3/2000 Tập đoàn TODA Nhật Bản 47 Nhà máy nước HảI DƯƠNG Hải Dương 10.5 1/2000-12/2000 Tập đoàn HAZAMA nhật bản 48 Khu vui chơi giải trí Hồ TÂY Hồ Tây Hà Nội 5.7 2000 Công ty CPDV giải trí HÀ NộI 49 Nhà phòng cháy chữa cháy Nghiã Đô Hà Nội 2.4 2000 Viện KHCN xây dựng VIệT NAM 50 Trường CĐSP Sơn la Tx Sơn La 4.76 11/1999-7/2000 Trường cao CĐSP SON LA 51 Nhà máy nhiệt điện Phả Lại Phả Lại Hải Dương 195.0 6/1998-3/2001 Tập đoàn HUYNDAI HÀN QUốC 52 Cầu Phả Lại Phả Lại Hải Dương 35.0 2001 Công ty cầu TRUNG QUốC Nhà máy nước Hải Dương TP Hải Dương 10.5 2001 53 Công ty may ANH VŨ Phố Nối Hưng Yên 4.5 11/2000-2/2001 Công ty TNHH may ANH VŨ Khách sạn bưu điện Hạ Long Tp Hạ Long 15.7 2001 54 Trụ sở UBND huyện gia bình Gia Bình Bắc Ninh 3.3 1/2001-12/2001 UBND huyện GIA BÌNH Nhà máy phânn đạm và hoá chất Bắc Giang Bắc Giang 10 2001 55 Nm chế biến NSTP BắC GIANG Tx Bắc Giang 3.3 5/2001-6/2001 Cty XNK nông san hà nội 56 Nhà máy cán thép SSE Hải Phòng 7.0 2-12/2001 Cty TNHH SSE 57 Nhà máy gang thép THÁI NGUYÊN Thái Nguyên Dự án nước Hải Phòng Hải phòng 8.3 2002 58 Trường THYT HÀ NAM Phủ Lý Hà Nam 4.9 5/2001-2/2002 Trường THYT HÀ NAM 59 Hệ thống cáp treo YÊN Tử Yên Tử Quảng Ninh 6.8 7/2001-1/2002 Cty XNK QUảNG NINH 60 Cảng CÁI LÂN Cái Lân Quảng Ninh 22.7 8/2001-8/2003 Tập đoàn PENTA OCEAN 61 Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT CAND Thanh Trì Hà Nội 2.3 4-6/2002 Tổng cục III- Bộ CÔNG AN 62 Nhà máy bột mỳ HÀNộI Gia Lâm Hà Nội 4.7 12/2001-8/2002 Cty DV VTKT HÀ NộI 63 Nhà máy lọc dầu DUNG QUẤT Quảng Ngãi 15.0 4/2001-6/2002 Tổng công ty LICOGI 64 Khu du lịch đảo TUẦN CHÂU Quảng Ninh 9.0 10/2001-8/2002 Cty TNHH ÂU LạC 65 Nhà máy đóng tàu Nam Triệu Hải Phòng 13.54 4-12/2002 Cty CN tàu thuỷ NAM TRIệU 66 Nhà máy cán thép Sông Đà Phố Nối Hưng Yên 8.0 1-6/2002 Cty SÔNG ĐÀ 12 67 Nhà máy kẽm Bắc Cạn Chợ Đồn Bắc Cạn 10.0 2/2001-4/2002 Tổng CTY XDCN Việt Nam 68 Nhà máy CANON Việt Nam Kcn Bắc Thăng Long Tập đoàn OBAYASHI Nhât Bản 69 Trụ sỏ làm liên cơ quan tỉnh Sơn La Tx Sơn La 6.897 4/2002-10/2003 UBND tỉnh Sơn La 70 Trung tâm điều hành bay Tân Sơn Nhất Tp Hồ Chí Minh 10.0 2/2002-2/2003 Tổng công ty LICOGI Khách sạn MITHRIN 7.5 2003 71 Nhà máy may TRENDS ETTERS Tiên Sơn Bắc Ninh 12.2 9/2002-9/2003 Cty TNHH may thời trang TRENDSETTERS 72 Bãi Xe Hải Bối Đông Anh Hải Bối Đông Anh 4.1 2003 Cty khai thác điểm đỗ xe HÀ NộI 73 Cầu TRÀ KHÚC Trả Khúc Quảng Ngãi 61.8 3/2002-3/2004 Cty cầu CSCEC Trung Quốc Nhà máy may Tiên Sơn 12 2003 74 Nhà máy CBTASG CARGILL VIệT NAM Văn Lâm Hưng Yên 14.5 7/2003-5/2004 Cty TNHH CARGILL Việt Nam 75 Khách Sạn LICOGI Bãi Cháy Quảng Ninh 57.5 3/2002-11/2004 Tổng cty LICOGI 76 Khu xử lý nước thải bắc Thăng Long Đông Anh Hà Nội 22 9/2003-10/2004 LD TAISEI EBRA 77 Nhà máy SX nhôm chất lượng cao Đông Anh Hà Nội 8.0 5/2004-11/2004 Công Ty Cơ Khí Đông Anh 78 Các Trường Học Bắc Giang Bắc Giang 10 6/2004-12/2004 Cty VINACONEX 2 79 Cáp Treo Chùa Hương Mỹ Đức Hà Tây 5.6 8/2004-12/2004 Cty CPDV cáp treo CHÙA HƯƠNG 80 Trung Tâm Thương Mại Vĩnh Phúc Mê Linh Vĩnh Phúc Cao Ngạn Thái Nguyên 35 11/2003-9/2005 Công ty xây dựng số 18 81 Nhà Máy Điện Cao Ngạn Nghĩa Đô Cầu Giấy 61.0 2003-3/2005 Tập đoàn HABIN TRUNG QUốC 82 Nhà thí nghiệm gió bão Yên Hoà Cầu Giấy 2.2 8/2004-1/2005 Viện KHCN xây dựng VIỆT NAM 83 Nhà chung cư cao tâng Công ty Dệt – May Hà Nội 6 YÊN HOÀ KCN Bắc Thăng Long 33.6 10/2004-10/2005 CONSTREXIM holdings 84 Dự án nhà máy CANON mở rộng 8.0 8/2004-2005… Tập đoàn OBAYASHI NHậT BảN MỤC LỤC Lời mở đầu 1 Phần I.: Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu của công ty xây dựng 18. 2 I. Giới thiệu công ty xây dựng số 18. 2 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xây dựng số 18. 2 2. Một số đặc điểm chủ yếu của công ty xây dựng 18 5 II. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu tại Công ty xây dựng 18 8 1. Phân tích các nhân tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty (2000-2006). 8 1.1. Các đối thủ cạnh tranh. 8 1.2. Các nhà cung cấp đầu vào. 9 1.3. Chủ đầu tư. 14 2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu của công ty 15 2.1. Thực trạng hoạt động đấu thầu xây dựng ở nước ta hiện nay. 15 2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18 16 Năng lực tổ chức quản lý 17 Năng lực tài chính của công ty xây dựng 18 29 a. Tổng kết kinh doanh 5 năm công ty xây dựng 18. 29 b.Tình hình sản xuất kinh doanh 5 năm gần đây. 33 c.Tín dụng và hợp đồng. 35 Năng lực máy móc thiết bị 36 Năng lực về nhân sự 38 Năng lực lập dự toán dự thầu 49 Năng lực quan hệ với chủ đầu tư 49 Năng lực marketing và uy tín của công ty 50 2.3. Ma trận IFE đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty xây dựng 18. 53 III. Đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18. 54 1. Tình hình và kết quả đấu thầu của công ty xây dựng 18 những năm vừa qua. 54 2. Những hạn chế về năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty xây dựng 18 , nguyên nhân của những hạn chế trên. 59 Phần II: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty xây dựng 18. 61 I. Định hướng phát triển công ty đến năm 2008 61 II. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của công ty xây dựng 18. 62 1. Khẩn trương cổ phần hóa công ty xây dựng 18. 63 Xem xét lại tình hình tài chính 63 b. Xác định giá trị công ty xây dựng 18 trước khi cổ phần hoá 64 c. Vốn điều lệ, phương án bán cổ phần lần đầu: 65 d. Tên, sơ đồ tổ chức, và ngành nghề kinh doanh của công ty. 67 2. Sắp xếp lại lao ®éng cña C«ng ty 67 2.1 Phương án sử dụng lao động. 67 2.1.1 Số lượng 68 2.1.2 Chất lượng. 68 2.1.2.1 Yêu cầu về cán bộ 69 2.1.2.2. Yêu cầu về công nhân. 69 2.1.2.3. Yêu cầu về đào tạo lại công nhân. 69 3. §Èy m¹nh ho¹t ®éng Marketing 70 4. Đầu tư, đổi mới hệ thống máy móc thiết bị. 77 5. Nâng cao năng lực tổ chức. 78 Kết luận 81

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docB0107.doc
Tài liệu liên quan