TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Trong bối cảnh đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đòi hỏi các cơ quan, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp . phải tăng cường áp dụng những tiến bộ khoa học và công nghệ, nhất là những công nghệ quản lý tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh đồng thời đi đôi với việc bảo vệ môi trường đã thúc đẩy các doanh nghiệp, cơ quan, áp dụng một số tiêu chuẩn quốc tế như: ISO 9000, ISO 14000, HACCD,
Năm 1996, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã triển khai xây dựng bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường, trong đó có tiêu chuẩn ISO 14001. Chỉ trong một thập kỷ, ISO 14001 đã trở thành chuẩn mực quốc tế về hệ thống quản lý môi trường, được áp dụng ở 138 quốc gia và hoàn toàn hòa nhập với nền kinh tế toàn cầu.
Để tìm hiểu việc thiết lập HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 cho một doanh nghiệp cụ thể nhằm cải thiện môi trường một cách hiệu quả, tôi quyết định thực hiện khoá luận : “Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 140001:2004 tại Công Ty Kyvy”, khoá luận gồm 2 phần:
Phần I: Mở đầu: giới thiệu mục đích và phạm vi nghiên cứu, nội dung và phương pháp nghiên cứu, giới hạn của đề tài.
Phần II: NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan tài liệu : giới thiệu sơ lược về tiêu chuẩn 14000 và 14001: sự ra đời, nội dung, cấu trúc và mục đích của tiêu chuẩn . Lợi ích thu được khi áp dụng tiêu chuẩn. Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 trên Thế Giới và tại Việt Nam, những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
Chương 2: Tổng quan về Công Ty Kyvy: giới thiệu những thông tin cơ bản về nhà máy, quy trình sản xuất và những vấn đề môi trường phát sinh tại Nhà máy sản xuất giấy của Công Ty Kyvy.
Chương 3: Xây dựng hệ hống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Nhà máy của Công Ty Kyvy: hướng dẫn các bước xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Nhà máy của công ty Kvvy .
Chương 4: Kết luận và kiến nghị: đưa ra các kết luận và kiến nghị về việc thực hiện việc bảo vệ môi trường tại Nhà máy của công ty kyvy.
116 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2265 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng hệ thống quản ký môi trường theo tiêu chuẩn iso 14001:2004 cho công ty cổ phần kyvy, khu công nghiệp Tân Bình, quận Tân Phú TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sự tiêu thụ nhiên liệu
Tiếng ồn, khí thải
Sự đổ rơi nguyên liệu, thành phẩm
Ô nhiễm không khí.
Cạn kiệt tài nguyên.
Thiệt hại tài sản .
Xưởng sản xuất
Nguyên vật liệu
Dầu nhớt
Tiếng ồn
Bụi
Chất thải rắn
Khí thải, tiếng ồn
Tiêu thu điện
Chất thải nguy hại
Sự cố cháy nổ
Ô nhiễm môi trường không khí, đất
Thiệt hại tài sản và tính mạng của con người.
Trạm xử lý nước thải
Nước thải
Hóa chất
Nước thải
Bùn thải
Tiêu thụ điện
Tiếng ồn, rung
Nước thải
Chất thải rắn nguy hại
Nguy cơ tràn đổ hóa chất
Gãy vỡ đường ống
Tiếng ồn
Ô nhiễm môi trường đất, nước
Thiệt hại tài sản
Ảnh hưởng sức khỏe
Nhà xe công nhân viên, khách ra vào
Xe công nhân viên
Tiếng ồn
Khí thải
Xăng, nhớt rò rỉ
Khí thải
Tiếng ồn
Sự cố cháy nổ
Thiệt hại tài sản và tính mạng của con người.
Sinh hoạt của công nhân viên (thấp sáng, vệ sinh cá nhân ).
Điện.
Nước.
Nước thải.
Chất thải rắn sinh hoạt.
Tiêu thụ điện, nước.
Nước thải.
Chất thải rắn sinh hoạt.
Cạn kiệt nguồn tài nguyên.
Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.
Ô nhiễm môi trường đất.
PHỤ LỤC 3.2: MÔ TẢ VÀ ĐÁNH GIÁ KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG
Đánh giá theo trọng số ( tình trạng khía cạnh) :
Tình trạng
Mô tả
Trọng số
Bình thường
(N - normal)
Các yếu tố gắn với các hoạt động xảy ra trong điều kiện bình thường hoặc thường xuyên xảy ra như dùng điện, nước, tiếng ồn do chạy máy...
0,5
Bất thường
(A - abnormal )
Các yếu tố gắn với các hoạt động định kỳ không liên tục, đột xuất hoặc trong điều kiện không mong muốn xảy ra như rò rỉ hóa chất, máy bị chảy dầu...
1
Khẩn cấp
(E –Emergency)
Là tình huống bất thường, ngoài dự kiến, gây ra tác động rất tiêu cực tới môi trường và con người như rò rỉ hóa chất độc, rò rỉ phóng xạ, hỏa hoạn, sự cố hệ thống xử lý...
2
Đánh giá theo yếu tố :
Yếu tố
Đánh giá
Có (1 điểm)
Không (0 điểm)
Yêu cầu pháp luật (PL)
Có yêu cầu phải kiểm soát
Không yêu cầu kiểm soát
Bản chất của KCMT (BC)
Độc hại/nguy hiểm
Không Độc hại/nguy hiểm
Tần suất tác động đến môi trường (TS)
Xảy ra thường xuyên
Ít xảy ra
Mức độ tác động đến môi trường (MĐ)
Nghiêm trọng
Không nghiêm trọng
Các biện pháp quản lý (QL)
Không hoặc có biện pháp quản lý nhưng không hiệu quả
Có các biện pháp quản lý
Sau khi xác định phần “Đánh giá theo trọng số” và “Đánh giá theo yếu tố” thì KCMT sẽ được xét như sau : Tổng điểm = trọng số x tổng cộng yếu tố
Nếu khía cạnh nào có tổng điểm 2 là khía cạnh môi trường có ý nghĩa.
PHỤ LỤC 3.3: BẢNG XÁC ĐỊNH CÁC KCMT ĐÁNG KỂ TẠI NHÀ MÁY CÔNG TY KYVY
Hoạt động
Khía cạnh
Tình trạng
Tiêu chí đánh giá
Trọng số
Tổng điểm
Đánh giá
PL
BC
TS
MĐ
QL
TC
Các hoạt động văn phòng
Tiêu thụ nguyên vật liệu.
N
0
0
1
0
1
2
0.5
1
KĐK
Tiêu thụ điện năng.
N
0
0
1
0
0
1
0.5
0.5
KĐK
Chất thải rắn không nguy hại.
N
1
0
1
0
0
2
0.5
1
KĐK
Chất thải rắn nguy hại.
N
1
1
0
0
0
2
0.5
1
KĐK
Sự cố cháy nổ
E
1
1
0
1
0
3
2
6
ĐK
Chế biến thức ăn
Sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu.
N
0
0
1
0
1
2
0.5
1
KĐK
Tiêu thụ điện, nước
N
0
0
1
0
1
2
0.5
1
KĐK
Nước thải.
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Chất thải rắn thực phẩm.
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Sự cố cháy nổ.
E
1
1
0
1
0
3
2
6
ĐK
Ngộ độc thực phẩm.
E
1
1
0
1
0
3
2
6
ĐK
Vê sinh nhà ăn
Tiêu thụ nước.
N
0
0
1
0
1
2
0.5
1
KĐK
Chất thải rắn không nguy hại.
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Nước thải.
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Khu vực chứa hóa chất.
Gây ô nhiễm không khí.
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Sự cố tràn đổ hóa chất.
A
1
1
0
1
0
3
1
3
ĐK
Sự cố cháy nổ.
E
1
1
0
1
0
3
2
6
ĐK
Khu vực kho chứa
Chất thải rắn
N
1
0
1
0
0
2
0.5
1
KĐK
Sự cố đổ nguyên liệu
A
1
0
0
1
0
2
1
2
ĐK
Khí thải
N
1
1
0
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Tiêu thụ nhiên liệu.
N
0
0
1
0
1
2
0.5
1
KĐK
Hoạt động vận chuyển
Tiếng ồn, khí thải
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Sự cố đổ nguyên liệu, thành phẩm
A
1
0
0
1
0
2
1
2
ĐK
Chất thải rắn
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Xưởng sản xuất
Tiếng ồn, nhiệt
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Tiêu thu điện
N
0
0
1
0
1
2
0.5
1
KĐK
Chất thải nguy hại
N
1
1
1
1
1
4
0.5
2
ĐK
Sự cố cháy nổ
E
1
1
0
1
0
3
2
6
ĐK
Nước thải
N
1
1
1
1
1
5
0.5
2.5
ĐK
Trạm xử lý nước thải
Tiêu thụ điện
N
0
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Chất thải rắn nguy hại
N
1
1
1
0
1
4
0.5
2
ĐK
Sự cố cháy nổ
E
1
1
0
1
0
3
2
6
ĐK
Sự cố tràn đổ hóa chất
A
1
1
0
1
0
3
1
3
ĐK
Sự cố gãy vỡ đường ống
E
1
0
0
1
1
3
2
6
ĐK
Cạn kiệt tài nguyên
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Khí thải
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5.
KĐK
Nhà xe công nhân viên, khách ra vào
Tiếng ồn
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Sự cố cháy nổ
E
1
1
0
1
0
3
2
6
ĐK
Tiêu thụ điện, nước.
N
0
0
1
0
1
2
0.5
1.5
KĐK
Sinh hoạt của công nhân viên
Nước thải.
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
Chất thải rắn sinh hoạt.
N
1
0
1
0
1
3
0.5
1.5
KĐK
PHỤ LỤC 3.4: DANH MỤC CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC ÁP DỤNG TẠI NHÀ MÁY
Nghị định – Quyết định
STT
Tên văn bản
Nơi phát hành
KCMT
Điều khoản liên quan
1
Nghị định 35/2003/NĐ –CP ngày 04/04/2003: Quy định chi tiết thi hành một số điều luật PCCC
Chính phủ
Nguy cơ cháy nổ
Điều 3 chương I: Những quy định chung
Điều 9-14 chương II: Phòng cháy
Chương III: Chữa cháy
Chương IV: Tổ chức lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
2
Nghị định 149/2004/NĐ-CP: Quy định việc cấp phép thăm dò khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Chính phủ
Sử dụng nước ngầm
Nước thải
Điều 7, 17, 18 chương II
Điều 20 chương IV
3
Nghị định 34/2005/NĐ-CP: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước
Chính phủ
Sử dụng tài nguyên nước
Chương II: Hành vi vi phạm trong lĩnh vực tài nguyên nước, hình thức xử phạt và mức phạt
4
Nghị định 68/2005/NĐ-CP ngày 20/05/2005: An toàn trong sản xuất, cất giữ, sử dụng, thu gom, tiêu hủy và thải bỏ các chất nguy hại.
Chính phủ
Chất thải nguy hại
Điều 17, 18 chương III: Các quy định an toàn trong hoạt động hóa chất.
Sử dụng hóa chất.
Khoản 2, điều 4 chương I: Những quy định chung.
Điều 5, 6 chương II: Nhận dạng và khai báo hóa chất Điều 14, 16, 21 chương III: Các quy định an toàn
trong hoạt động hóa chất.
Nguy cơ rò rỉ hóa chất
Khoản 5, điều 18 chương III: Các quy định an toàn trong hoạt động hóa chất.
5
Nghị định 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Chính phủ
Chất thải không nguy hại
Điều 14 Chương II: Các hành vi vi phạm, hình thức xử phạt và mức xử phạt
6
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP: Quản lý chất thải rắn.
Chính phủ
Chất thải rắn
Các điều 19, 20, 22, 23, 25 thuộc chương III
7
Nghị định 174/2007/NĐ-CP: Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
Chính phủ
Chất thải rắn
Chương I – Những quy định chung
Điều 5,6,8,9 - Chương II – Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
Điều 11, 12, 13 – Chương III – Điều khoản thi hành
8
Nghị định 108/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất
Chính phủ
Hóa chất
Khoản 13, điều 16 chương V(phiếu an toàn hóa chất)
9
Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 : Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động
Bộ y tế
Khí thải, tiếng ồn
Mục XXI: Hóa chất – giới hạn cho phép trong không khí vùng làm việc.
Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT: Bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
Bộ tài nguyên môi trường
Khí, mùi, bụi, tiếng ồn, chất thải
Các tiêu chuẩn có liên quan)
11
Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006: Ban hành danh mục chất thải nguy hại
Bộ tài nguyên môi trường
Chất thải nguy hại
Toàn bộ
12
Quyết dịnh 249/2005/QD-TTg: Qui định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thủ tướng chính phủ
Khí thải
Điều 2, 3, 4, 5 của thông tư
13
Quyết định 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004: Danh mục và quy chế quản lý các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.
Bộ công nghiệp
Sử dụng hóa chất nguy hại.
Toàn bộ
Thông tư – Thông tư liên tịch
14
Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003: Hướng dẫn thực hiện Nghị Định 67/2003/NĐ-CP
Bộ tài chính và bộ tài nguyên môi trường
Nước thải
Phần I : Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Phần II : Mức thu phí
Phần IV: Kê khai, thẩm định và nộp phí
15
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 : Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng lý, giấy pháp hành nghề số. Dấu hiệu cảnh báo phòng ngừa
Bộ tài nguyên môi trường
Chất thải nguy hại
Phần III-1 : Thủ tục lập hồ sơ và cấp số đăng ký chủ nguồn thải nguy hại
Phần IV : Trách nhiệm của chủ nguồn chất thải nguy hại
Phụ lục 1 : Mẫu hồ sơ đăng ký chỉ nguồn thải chất thải nguy hại.
16
Thông tư 02/2005/TT-BTNMT: Hướng dẫn thực hiện nghị định 149/2004/NĐ-CP của chính phủ quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn thải
Bộ tài nguyên môi trường
Sử dụng nước ngầm, Nước thải
Điểm 2.5 Điều 2 phần II của thông tư về đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước
17
Thông tư 04/2004/TT-BCA ban ngày 31/03/2004: Hướng dẫn thi hành nghị định 35/2003/NĐ-CP
Bộ công an
Nguy cơ cháy nổ
Mục I, II, III, VI, VII, IX, XVAA, XIX
18
Thông tư 37/2005/TT-BLĐTBXH: Hướng dẫn công tác huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động
Bộ lao động thương binh xã hội
Tai nạn lao động
Toàn bộ
19
Thông tư số 12/2006-TT-BCN: Hướng dẫn thi hành NĐ số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về An toàn hóa chất.
Bộ Công nghiệp
An toàn hóa chất
Mục III – Phần A: Quy định chung.
B – Khai báo hóa chất nguy hiểm
D – Phiếu an toàn hóa chất
Đ – Ghi nhãn hóa chất
E – Xây dựng kế hoạch phòng ngừa, khắc phục sự cố trong các dự án có hành động hóa chất
H – Báo cáo an toàn hóa chất
20
Thông tư 04/2008/TT-BTNMT: Hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường
Bộ tài nguyên môi trường
Toàn bộ
21
Thông tư 04/2008/TT-BLĐTBXH: hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
Bộ lao động thương binh xã hội
An toàn lao động
1 – Phần I: Những quy định chung
1,2 – Phần II: Những quy định cụ thể
1 – Phần III: Tổ chức thực hiện
Luật - Pháp lệnh
22
Luật bảo vệ môi trường (2005)
Quốc Hội
Nước thải
Mục 1,4 chương VIII: Quản lý chất thải
Khí thải, tiếng ồn
Mục 1,5 chương VIII: Quản lý chất thải
Chất thải nguy hại
Mục 1, 2 chương VIII: Quản lý chất thải
Chất thải rắn không nguy hại
Mục 1, 3 chương VIII: quản lý chất thải
Tiêu thụ nguyên vật liệu
Điều 19, 20, 21 chương II: Phòng, chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường.
23
Luật phòng cháy chữa cháy (2001)
Quốc hội
Nguy cơ cháy nổ
Chương I, II, III, IV, V.
24
Luật hóa chất, Số 06/2007/QH12 ban hành ngày 21/11/2007
Quốc hội
An toàn hóa chất
Điều 5 của Chương I
Khoản 3 điều 6 của Chương I
Điều 30, 31 của Chương V
Điều 38,39,40 của Chương VI
Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN
25
TCVN 5937:2005: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
Bộ khoa học công nghệ và môi trường
Khí thải, bụi, mùi, hơi
Toàn bộ
26
TCVN 5938:2005: Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
27
TCVN 5939:2005: Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
28
TCVN 5940:Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
29
TCVN 5949:1998:Tiêu chuẩn tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép
Tiếng ồn
Toàn bộ
30
TCVN 5945:2005: Tiêu chuẩn thải – Nước thải công nghiệp
Nước thải
Toàn bộ
31
TCVN 6706:2000: Chất thải nguy hại. Phân loại
Chất thải nguy hại
Toàn bộ
32
TCVN 6707:2000: Chất thải nguy hại. Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa
33
TCVN 6705:2000: Chất thải không nguy hại. Phân loại.
Chất thải không nguy hại
Toàn bộ
34
QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
Bộ tài nguyên môi trường
Nước thải sinh hoạt
Toàn bộ
PHỤ LỤC 3.5: BIỂU MẪU DANH MỤC CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC ĐƯỢC ÁP DỤNG
Mã số: QLMT-BM-4.3.2 - 01 Số:… Ngày ban hành:…... Lần sửa đổi: 0 Trang:1/1
TT
Yêu cầu luật định hoặc yêu cầu khác
Cơ quan ban hành
Ngày hiệu lực
PHỤ LỤC 3.6: MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY CÔNG TY KYVY
KCMT
Mục tiêu
Chỉ tiêu
Chương trình môi trường
Thời gian/1 lần
Địa điểm
Người chịu trách nhiệm chính
Tiêu thụ điện, nước, nhiên liệu
Giảm lượng điện, nước hàng tháng
Giảm 5% tổng lượng nước tiêu thụ so với năm trước
Thông báo cho toàn thể CNV nhà máy chương trình tiết kiệm nước.
Hàng tháng
Toàn nhà máy
Ban ISO
Phòng tổng vụ
Kiểm tra, sửa chữa đường ống cấp nước sản xuất và sinh hoạt trong phạm vi nhà máy.
Hàng tháng
Toàn nhà máy
Phòng vật tư
Nhắc nhở công nhân dưới xưởng sử dụng nước tiết kiệm.
Hàng tuần
Phân xưởng
Quản đốc phân xưởng.
Dán khẩu hiệu “tiết kiệm nước” tại các nơi có vòi nước.
3 tháng
Toàn nhà máy
Ban ISO
Phòng tổng vụ
Lắp đồng hồ đo lưu lượng nước và kiểm tra hoá đơn sử dụng hàng tháng.
Hàng tháng
Toàn nhà máy
Phòng kỹ thuật
Phòng kế toán
Giảm 5% tổng lượng điện tiêu thụ so với năm trước
Thông báo cho toàn thể CNV nhà máy chương trình tiết kiệm điện.
Hàng tháng
Toàn nhà máy
Ban ISO
Phòng tổng vụ
Thường xuyên bảo trì, thay thế các thiết bị chiếu sáng.
Hàng tháng
Tổ cơ, điện
Hạn chế mở máy lạnh dưới 250
Hàng ngày
Văn phòng
Giám đốc nhà máy
Hạn chế sử dụng máy lạnh trước 9h
Hàng ngày
Văn phòng
Trưởng các phòng, ban.
Giảm 5% tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ hàng tháng.
Khuyến khích công nhân tiết kiệm nhiên liệu.
Hàng tháng
- Tại xưởng sản xuất, văn phòng …
Ban ISO.
Thường xuyên bảo trì máy móc, thiết bị tránh rò rỉ nhiên liệu.
Hàng tháng
Tổ cơ, điện
Tiêu thụ nguyên vật liệu
Giảm tiêu thụ nguyên vật liệu.
Giảm 5% lượng nguyên vật liệu so với năm trước
Khuyến khích công nhân viên tiết kiệm nguyên vật liệu.
Hàng tháng
Tại xưởng sản xuất, văn phòng…
Ban ISO
Phòng tổng vụ
Thường xuyên kiểm tra việc sử dụng nguyên vật liệu (sap, pulp,vải, giấy …)
Hàng tuần
Ban ISO
Quản đốc phân xưởng.
Tổ trưởng các bộ phận.
Nước thải
Xử lý nước thải đạt TCVN 5945:2005, tiêu chuẩn thải-nước thải công nghiệp, loại B.
Các chỉ tiêu BOD5, COD, SS, pH, tổng Nitơ đạt TCVN 5945:2005, tiêu chuẩn thải - nước thải công nghiệp, loại B.
Hoàn thiện hệ thống thu gom và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải.
Định kỳ phân tích mẫu nước trước và sau xử lý.
Vận hành hệ thống xử lý nước thải thường xuyên theo sản xuất
Bảo trì HTXL
1 năm
3 tháng
Hàng ngày
3 tháng
Tại khu vực xử lý nước thải
Ban ISO,ĐDLĐ
Nhân viên môi trường
Tổ cơ, điện
Nhà thầu
Giảm lượng nước thải.
Quản lý tốt nguồn nước thải phát sinh.
Giảm 5% lượng nước thải.
Thực hiện chương trình tiết kiệm nước ở trên.
Hàng tháng
Toàn nhà máy
Ban ISO
Thường xuyên kiểm tra đường ống bảo trì, sữa chữa hệ thống thoát nước của nhà máy
Hàng tháng
Toàn nhà máy
Phòng bảo dưỡng
Phòng vật tư
Chất thải rắn
Kiểm soát tất cả các nguồn CTR
Quản lý lượng CTR sinh ra.
Đảm bảo 100% lượng CTR được phân loại tại nguồn.
Thu gom, vận chuyển và giao cho đơn vị xử lý 100% lượng CTR.
Duy trì và cải tiến thực hiện phân loại rác tại nhà máy.
Hàng ngày
Toàn nhà máy
Ban ISO.
Nhân viên vệ sinh
Trang bị đầy đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu trữ CTR đạt chuẩn tại nhà máy (có dán nhãn, sơn màu, có nắp đậy để phân biệt các loại CTR)
6 tháng
Toàn nhà máy
Ban ISO
ĐDLĐ
Kiểm tra việc thực hiện phân loại rác.
Hàng ngày
Toàn nhà máy
Ban ISO
Hợp đồng với các đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý CTR tại quận Bình Tân
Hàng ngày
Điểm tập trung rác
Nhân viên môi trường
Chất thải nguy hại.
Quản lý chặt chẽ nguồn chất thải nguy hại theo YCPL.
Đảm bảo 100% lượng CTNH phải được thu gom, lưu trữ, vận chuyển và xử lý đúng cách (bùn thải, cặn sơn, giẻ dính dầu mỡ, bình mực in, bóng đèn hỏng,…)
Hàng tuần
3 tháng
Đ DLĐ
Ban Iso
Nhân viên môi trường.
Duy trì hợp đồng thu ghom xử lý chất thải nguy hại với công ty môi trường Tanimex
Toàn nhà máy
Trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân thu gom CTNH.
Toàn nhà máy
CTNH phải được kiểm tra, dán nhãn.
Hàng tuần
Kho chứa CTNH
Nhân viên môi trường.
Nhân viên vệ sinh
Khu vực chứa CTNH phải có mái che, tường rào, đặt biển báo.
Hàng tháng
Giảm 5% lượng CTNH phát sinh trong nhà máy.
Khuyến khích CNV trong nhà máy thực hiện tiết kiệm (nhớt bảo trì, mực in…).
Hàng tháng
Toàn nhà máy
Ban ISo
Trưởng các bộ phận, phòng ban, quản đốc phân xưởng
Khí thải, nhiệt, tiếng ồn
Quản lý khí thải, nhiệt, tiếng ồn theo YCPL
Đảm bảo chất lượng không khí, vi khí hậu đạt chất lượng tuỳ theo các khu vực yêu cầu
Định kỳ bảo trì thiết bị, máy móc.
Hàng tháng
Khu vực sản xuất
Phòng bảo dưỡng
Trang bị nút tai cho Công nhân
3 tháng
Phòng vật tư
Định kỳ quan trắc môi trường không khí tại nhà máy.
Toàn nhà máy
Đơn vị quan trắc và đo đạc môi trường.
Khu vực sản xuất.
Ban ISo
Trưởng các phòng ban, quản đốc phân xưởng.
Trang bị khẩu trang, găng tay cho công nhân.
Khu vực sản xuất, đặc biệt là phòng chà nhám, dây chuyền sơn ED và các phòng sơn
Phòng vật tư
Quản đốc phân xưởng
Nguy cơ cháy nổ
Kiểm soát tốt các nguy cơ cháy nổ.
Đảm bảo không có sự cố cháy nổ nào xảy ra trong nhà máy
Thông báo và hướng dẫn công nhân viên ngắt cầu dao điện sau mỗi ngày làm việc.
3 tháng
Toàn nhà máy
Ban ISo
Trưởng các phòng ban, quản đốc phân xưởng
Thay thế các thiết bị, dây dẫn điện đã cũ.
Hàng tháng
Tổ bảo trì
Cấm hút thuốc
Hàng ngày
ĐDLĐ, Ban ISO
Ứng cứu kịp thời các sự cố.
Đảm bảo hạn chế thấp nhất các thiệt hại do cháy nổ gây ra.
Hoàn thiện và tự động hoá hệ thống PCCC
Trang bị đầy đủ các thiết bị PCCC (bình cứu hỏa, hồ nước, bơm cứu hỏa, còi báo cháy, cát,..) tại các khu vực trong nhà máy.
3 tháng
Phòng tổ chức hành chánh.
Định kỳ kiểm tra và thay (nếu cần) các bình cứu hỏa.
3 tháng
Kết hợp với cơ quan chức năng tại địa phương tổ chức các buổi diễn tập cho đội PCCC của nhà máy.
1năm
Toàn nhà máy
Cơ quan PCCC
ĐDLĐ
Thường xuyên kiểm tra hệ thống PCCC.
Hàng tuần
Toàn nhà máy
Phòng bảo dưỡng
Đội PCCC cở sở
Sự cố tràn đổ hóa chất
Quản lý hóa chất theo YCPL.
Đảm bảo 100% hóa chất không bị tràn đổ khi vận chuyển, lưu trữ, sử dụng.
Lưu trữ , sử dụng hóa chất đúng quy định.
Kiểm soát hóa chất khi được vận chuyển và lưu kho, xuất kho.
Hàng ngày
Kho chứa hóa chất
Phòng pha sơn
Kho sơn, dung môi.
Nhân viên coi kho.
Ban Iso
Quản đốc phân xưởng
Hướng dẫn sử dụng, bảo quản hóa chất cho bộ phận có liên quan, nhân viên coi kho.
6 tháng
PHỤ LỤC 3.7: BẢNG PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN TRONG HTQLMT CỦA NHÀ MÁY CÔNG TY KYVY
NGUỒN LỰC
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
TGĐ
Thiết lập định hướng tổng thể, xây dựng CSMT.
Chỉ định và chia sẽ quyền hạn cho ĐDLĐ.
Phê duyệt các loại thông tin, tài liệu môi trường, chỉ tiêu, mục tiêu và các chương trình môi trường và đánh giá kết quả đào tạo.
Cung cấp các nguồn lực cần thiết: nhân lực, công nghệ, đào tạo và tài chính.
Chủ tọa các cuộc hộp xem xét lãnh đạo, đảm bảo HTQLMT được thực hiện và cải tiến liên tục.
P.TGĐ
Hỗ trợ tổng giám đốc quan hệ với cộng đồng và chính quyền Việt Nam.
Họp xem xét lãnh đạo, đảm bảo HTQLMT được thực hiện và cải tiến liên tục.
ĐDLĐ Môi trường
Thiết lập các hoạt động môi trường về đo đạt, quan sát, phân tích, bảo dưởng, sửa chửa, lắp đặt và báo cáo.
Phối hợp với các phòng ban để xây dựng các mục tiêu chỉ tiêu, chương trình môi trường và theo dõi tiến độ, kết quả thực hiện.
Phê duyệt các kế hoạch.
Thường xuyên theo dõi và báo cáo định kỳ cho TGĐ về tiến trình và kết quả đạt được của HTQLMT.
Đảm bảo HTQLMT luôn phù hợp với các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.
Phòng ISO và pháp lý
Chịu trách nhiệm thực hiện, duy trì, giám sát các hoạt động môi trường của nhà máy.
Thực hiện công việc theo sự phân công của ĐDLĐ.
Quan hệ hợp tác với các bên hữu quan về vấn đề môi trường.
Quản lý các tài liệu liên quan đến môi trường.
Ban ISO
Bộ phận đảm bảo chất lượng
Xác định thông số, tiêu chuẩn, phương pháp đo lường sản phẩm, quá trình và lập kế hoạch giám sát
Giải quyết và đễ xuất các biện pháp phòng ngừa đối với các khiếu nại của khách hàng
Thiết lập những qui định về kiểm soát điều hành tại nơi làm việc
Bộ phận sản xuất
Phòng vật tư
Cung cấp trang thiết bị cho việc thực hiện HĐKP & PN các sự KPH; các mục tiêu và chỉ tiêu và chương trình môi trường.
Thường xuyên theo dõi việc tiêu thụ nguyên nhiên liệu để kịp thời đưa ra các phương án thực hiện.
Kiểm soát quản lý các tình huống khẩn cấp xảy ra trong kho vật tư như cháy nổ, đổ tràn hóa chất, …
Ưu tiên chọn nhà cung cấp vật tư / nhiên liệu hóa chất có quan tâm đến vấn đề môi trường.
Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.
Phòng bảo dưỡng
Chuẩn bị nguồn lực ( trang thiết bị, công nhân viên,… ) để thực hiện các mục tiêu chỉ tiêu và chương trình môi trường đề ra.
Nhận dạng các cơ hội ngăn ngừa ô nhiễm ở khu vực của mình báo cho BLĐ để xây dựng các mục tiêu chỉ tiêu về chương trình môi trường.
Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.
Đề xuất các cải tiến trong dây chuyền, hoạt động sản xuất để cải thiện hay ngăn ngừa ô nhiễm
Phòng kỹ thuật
Quản đốc phân xưởng
Phòng sản xuất
Bộ phận bán hàng và hậu mãi
Phòng quản lý đại lý
Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng về môi trường
Nhanh chóng lập kế hoạch thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về môi trường để trình BGĐ xem xét.
Giới thiệu với khách hàng về HTQLMT của công ty để nâng cao hình ảnh công ty và thu hút khách hàng.
Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra
Phòng huấn luyện tiếp thị
Phòng hoạch định phân phối
Phòng bán hàng
Bộ phận quản trị
Phòng tổng vụ
Tổ chức các buổi đào tạo, khóa huấn luyện về bảo vệ môi trường cho công nhân viên ( cũ và mới ) theo định kỳ và khi có phiếu yêu cầu cần đào tạo từ các phòng ban.
Thông tin liên lạc với các bên hữu quan về CSMT, các vấn đề môi trường của công ty.
Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.
Bộ phận tài chính và pháp lý
Phòng kế toán
Phân tích chi phí thực hiện và chi phí / lợi ích về môi trường của các dự án mới, mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường.
Báo cáo chi phí thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường cho ĐDLĐ và BGĐ xem xét và phê duyệt.
Tuân thủ nghiêm chỉnh CSMT, các thủ tục và HDCV đã đề ra.
Công nhân viên
Thực hiện và hổ trợ phòng ban của mình thực hiện tốt HTQLMT.
Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các yêu cầu, quy định, các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường, các buổi đào tạo do công ty, phòng ban tổ chức.
Đóng góp ý kiến khi phát hiện sự KPH và các đề xuất cho cấp trên để cải tiến HTQLMT.
Nhóm đánh giá nội bộ
Thay mặt ĐDLĐ đánh giá hiệu quả hoạt động của HTQLMT ở các phòng ban/ phân xưởng trong công ty.
Tổ chức và lập kế hoạch đánh giá HTQLMT 3 tháng/ lần.
Báo cáo kết quả đánh giá ( gồm các sự KPH ) và đề ra biện pháp khắc phục và phòng ngừa, đông thời đề xuất các cơ hội cải tiến HTQLMT.
Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các yêu cầu, quy định, các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường, các buổi đào tạo do công ty, phòng ban tổ chức.
PHỤ LỤC 3.8: BẢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI NHÀ MÁY CÔNG TY KYVY
STT
Nội dung đào tạo
Đối tượng đào tạo
Cán bộ đào tạo
Thời gian đào tạo
Thời lượng đào tạo
(90phút/buổi học)
Loại hình đào tạo
1
HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
Tất cả cán bộ, công nhân viên của nhà máy.
Ban ISO hoặc chuyên gia tư vấn
Trước khi xây dựng HTQLMT tại nhà máy
3 buổi
Cơ bản
2
Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của HTQLMT.
Ban Giám đốc công ty.
Đại diện lãnh đạo.
Ban giám đốc nhà máy.
Ban ISO hoặc chuyên gia tư vấn
Trước khi xây dựng HTQLMT tại nhà máy
2 buổi
Nâng cao
3
Nhận dạng và đánh giá các KCMT.
Trưởng, phó các bộ phận, phòng, quản đốc của phân xưởng.
Ban ISO
Trong giai đoạn xây dựng HTQLMT
2 buổi
Cơ bản
4
Nhận dạng các yêu cầu pháp luật có liên quan.
Trưởng, phó các bộ phận, phòng, quản đốc của phân xưởng.
Ban ISO
Trong giai đoạn xây dựng HTQLMT
1 buổi
Cơ bản
5
Quản lý và giảm thiểu sử dụng điện, nước.
Công nhân viên tại nhà máy
Ban ISO
Trong giai đoạn thực hiện HTQLMT
2 buổi
Cơ bản
6
Quản lý và giảm thiểu chất thải rắn.
Trưởng, phó các bộ phận, phòng, quản đốc của phân xưởng.
Công nhân viên tại nhà máy
Ban ISO
Trong giai đoạn thực hiện HTQLMT
2 buổi
Cơ bản
7
Quản lý chất thải nguy hại.
Trưởng, phó các bộ phận, phòng, quản đốc của phân xưởng.
Ban ISO
Trong giai đoạn thực hiện HTQLMT.
2 buổi
Nâng cao
8
Ứng cứu sự cố cháy nổ
Quản đốc phân xưởng, đội PCCC của nhà máy.
Chuyên gia tư vấn PCCC của cơ quan chức năng địa phương.
Trong giai đoạn thực hiện HTQLMT
2 buổi
Nâng cao
9
Ứng cứu sự cố tràn đổ hóa chất
Quản đốc phân xưởng, nhân viên quản lý kho.
Ban ISO
Trong giai đoạn thực hiện HTQLMT
2 buổi
Nâng cao
10
Ứng cứu khi có tai nạn lao động
Tất cả cán bộ, công nhân viên của nhà máy.
Phòng y tế
Trong giai đoạn thực hiện HTQLMT
1 buổi
Cơ bản
11
Vận hành HTXLNT
Nhân viên phòng môi trường.
Nhân viên tổ cơ, điện.
Đơn vị thi công HTXLNT
Trong giai đoạn thực hiện và điều hành HTQLMT.
2 buổi
Nâng cao
12
Đánh giá nội bộ HTQLMT.
Nhóm đánh giá nội bộ.
Ban ISO.
Chuyên gia tư vấn
Trong giai đoạn thực hiện và điều hành HTQLMT.
1-2 buổi
Nâng cao
PHỤ LỤC 3.9: QUY TRÌNH THÔNG TIN LIÊN LẠC TẠI NHÀ MÁY CÔNG TY KYVY
Quy trình thông tin liên lạc nội bộ:
Thông tin từ ĐDLĐ xuống:
Trưởng các bộ phận, phòng ban, phân xưởng tiếp nhận thông tin (chỉ đạo, quyết định…) có liên quan đến HTQLMT từ ĐDLĐ dưới dạng văn bản.
Các bộ phận, phòng ban, phân xưởng tiếp nhận thông tin và phổ biến thông tin cho mọi thành viên trong bộ phận của mình. Nếu có phản hồi, thắc mắc thì sẽ gởi thắc mắc, phản hồi lên cho ĐDLĐ bằng văn bản.
ĐDLĐ sẽ trả lời, giải thích những thắc mắc của nhân viên bằng văn bản.
Lưu hồ sơ, tài liệu thông tin nội bộ.
Thông tin từ nhân viên lên ĐDLĐ:
Các trưởng bộ phận, phòng ban và phân xưởng sẽ tiếp nhận thông tin phản hồi từ phía nhân viên thông qua các kiến nghị về những vấn đề môi trường bất thường hoặc những vấn đề cần giải quyết. Sau đó xem xét, đánh giá các thông tin. Nếu cần thiết thì chuyển cho ban ISO, nếu không cần thiết thì loại bỏ.
Ban ISO sau khi tiếp nhận thông tin từ các bộ phận, phòng ban, phân xưởng sẽ xem xét và phản hồi lại hoặc loại bỏ nếu thấy không cần thiết. Đồng thời xây dựng các biện pháp, chương trình KP&PN, trình lên ĐDLĐ xem xét.
ĐDLĐ nếu phê duyệt thì chỉ thị thực hiện, nếu ĐDLĐ không phê duyệt thì phải có công văn giải thích, phản hồi lại phía thông tin.
Quy trình thông tin liên lạc bên ngoài:
Nhận thông tin bên ngoài:
Phòng tổng vụ tiếp nhận thông tin từ các bên hữu quan dưới dạng văn bản, ghi vào bảng lưu trữ thông tin sau đó đưa ban ISO xem xét.
Đối với các thư yêu cầu, công văn, chỉ thị, quyết định …của cơ quan hữu quan bắt buộc phải tuân thủ thì Ban ISO sẽ chuyển đến cho ĐDLĐ xem xét, sau đó phổ biến đến cho toàn thể công nhân viên của nhà máy và phúc đáp lại bên ngoài bằng văn bản. Nếu thông tin không cần thiết, ban ISO có thể loại bỏ.
Khi thông tin từ các bên gởi cho Cty được chấp nhận, triển khai thực hiện thì sẽ trở thành thông tin nội bộ, quy trình sẽ giống quy trình thông tin liên lạc nội bộ.
Thông tin ra bên ngoài:
Nếu ĐDLĐ xem xét thấy thông tin soạn thảo đạt yêu cầu thì trình TGĐ phê duyệt, chuyển đến phòng tổng vụ đóng dấu và gởi đến các nơi bên ngoài.
Phòng tổng vụ có nhiệm vụ gởi thông tin đến các nhà thầu phụ, khách hàng, xã hội và các cơ quan pháp luật
Lưu hồ sơ:
Thủ tục liên lạc, bảng ghi nhận thông tin…
Tất cả thông tin đi vào hay ra nhà máy đều phải được lưu vào hồ sơ.
PHỤ LỤC 3.10: CHƯƠNG TRÌNH THÔNG TIN LIÊN LẠC TẠI NHÀ MÁY CÔNG TY KYVY
Đối tượng thông tin
Nội dung thông tin
Mục đích
Hình thức thông tin
Tần suất
Trách nhiệm
Cán bộ công nhân viên
Chính sách và mục tiêu, chỉ tiêu môi trường.
Cơ cấu HTQLMT tại nhà máy
Hỗ trợ xây dựng, thực hiện HTQLMT.
Bảng thông báo, bản tin.
Đào tạo, huấn luyện
Khi bắt đầu xây dựng HTQLMT tại nhà máy.
Khi có sự thay đổi về mục tiêu, chỉ tiêu, sản phẩm, dịch vụ hoặc quá trình sản xuất.
Ban ISO
Hướng dẫn xác định các KCMT.
Hướng dẫn thực hiện, kiểm soát và ngăn ngừa ô nhiễm
Các chương trình đào tạo chuyên sâu
Trưởng các phòng ban, phân xưởng
Các tài liệu, văn bản có liên quan đến HTQLMT.
Các KCMT có ý nghĩa và biện pháp kiểm soát tại nhà máy.
Chỉ thị của ĐDLĐ.
Hỗ trợ xây dựng, thực hiện và duy trì HTQLMT
Giải quyết các vấn đề KPH.
Thực hiện đúng theo yêu cầu của HTQLMT.
Văn bản thông báo
Khi cần thiết
Ban ISO
ĐDLĐ
Ban ISO ,ĐDLĐ và ban giám đốc nhà máy
Các văn bản pháp luật
Yêu cầu của các bên hữu quan.
Phản hồi của các bên hữu quan
Các đề nghị, đề xuất
Hỗ trợ việc xây dựng, thực hiện và duy trì HTQLMT tại nhà máy.
Hỗ trợ việc cải tiến liên tục.
Hộp thư góp ý.
Văn bản
Khi có yêu cầu
Cán bộ công nhân viên.
Công ty
Nhà máy có nhiệm vụ báo cáo tất cả các tài liệu, tình hình hoạt động môi trường với công ty.
Thông báo với công ty về tình hình hoạt động môi trường của nhà máy
Văn bản
Khi cần thiết
Hàng năm
Ban giám đốc nhà máy
ĐDLĐ
Cơ quan chức năng về môi trường tại địa bàn hoạt động của nhà máy
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ.
Xây dựng đề án bảo vệ môi trường.
Các hoạt động về bảo vệ môi trường.
Đánh giá mức độ tuân thủ của nhà máy đối với các yêu cầu của pháp luật.
Văn bản
2 lần/năm
Ban ISO
Khách hàng
Chứng chỉ ISO 14001:2004
Nâng cao uy tín của nhà máy
Văn bản
Phương tiện truyền thông
Trang web của công ty.
Thường xuyên
Bộ phận bán hàng, phòng xuất nhập khẩu, phòng đối ngoại
Các cơ quan khiếu kiện về môi trường
Chứng chỉ ISO
Thư phúc đáp
Giải thích các thắc mắc về môi trường cho các cơ quan khiếu kiện.
Văn bản
Khi cần thiết
Phòng tổng vụ
Ban ISO
PHỤ LỤC 3.11: PHIẾU THEO DÕI THÔNG TIN LIÊN LẠC
Mã số: QLMT-BM-4.4.3-01 Số:… Ngày ban hành:…... Lần sửa đổi:0 Trang:1/1
NGÀY
TÊN/TỔ CHỨC
NỘI DUNG
PHỤ LỤC 3.12: BIỂU MẪU KIỂM SOÁT TÀI LIỆU
DANH SÁCH TÀI LIỆU
Mã số: QLMT-BM-4.4.5-01 Số:… Ngày ban hành:…... Lần sửa đổi:0 Trang:1/1
Ngày tháng năm
Ký hiệu tài liệu
Tên tài liệu
Ngày phát hành
Lần phát hành
Số trang
Ký tên
Trưởng bộ phận
PHẦN GHI CHÉP BỔ SUNG TÀI LIỆU
Ký hiệu tài liệu
Tên tài liệu
Ngày phát hành
Lần phát hành
Số trang
Ký tên
PHỤ LỤC 3.13: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT ĐIỀU HÀNH TẠI NHÀ MÁY CÔNG TY KYVY
Stt
KCMT
Hoạt động kiểm soát
Thực hiện
Giám sát
Kiểm soát hóa chất
1
Nhập hóa chất
Nhà máy nên chọn các loại hóa chất thân thiện với môi trường, các nhà phân phối quan tâm đến vấn đề môi trường.
Phòng vật tư yêu cầu nhà cung ứng hóa chất cung cấp trang thiết bị bảo hộ theo đúng Nghị định 68/2005/NĐ-CP, an toàn trong sản xuất, mua bán, vận chuyển, cất giữ, sử dụng, thu gom, tiêu hủy và thải bỏ các chất nguy hiểm.
Yêu cầu MSDS từ phía nhà cung cấp:
Thành phần của hóa chất
Tính chất vật lý, hóa học,..
Những tác hại khi tiếp xúc
Biện pháp sơ cứu khi có sự cố xảy ra
Các sử dụng và lưu trữ
Nơi xản xuất, nhà phân phối…
Trang bị thiết bị bảo hộ lao động, các vật dụng cần thiết để ứng cứu kịp thời khi sự cố xảy ra (găng tay, khẩu trang phòng độc, cát ...)
Thùng hóa chất luôn phải được đặt đứng, đậy nắp kín.
Nhân viên phòng vật tư
Nhân viên coi kho
Trưởng phòng vật tư
Ban ISO
ĐDLĐ
2
Lưu kho
Kho phải sạch sẽ, thông thoáng.
Nhận diện, phân loại khu vực lưu trữ và dán nhãn, biển báo nguy hại theo bảng MSDS.
Thống kê lượng hóa chất nhập và xuất kho hàng ngày.
Cập nhật thường xuyên thông tin về hóa chất đang sử dụng: thành phần, cách pha chế, thông số an toàn..
Nhân viên coi kho phải được huấn luyện, hướng dẫn cẩn thận cách sử dụng, bảo quản hóa chất.
Trang bị thiết bị bảo hộ lao động, phương tiện đầy đủ cho nhân viên vận chuyển, bảo quản và sử dụng nhằm ứng cứu khi có sự cố xảy ra.
Nhân viên quản lý kho
Ban ISO
3
Sử dụng
Trang bị thiết bị bảo hộ lao động (găng tay, khẩu trang phòng độc,..) đặt tại nơi sử dụng và lưu hóa chất.
Cung cấp thông tin về hóa chất cho công nhân sử dụng hóa chất (công nhân phòng sơn, phòng pha chế sơn...)
Hướng dẫn công nhân cách sử dụng, bảo quản hóa chất, những sự cố có thể xảy ra và cách ứng cứu sự cố (3 tháng/lần)
Giám sát việc thao tác sử dụng hóa chất của công nhân.
Giám sát việc mang khẩu trang, bao tay,…
Trưởng phòng vật tư
Quản đốc phân xưởng
Tổ truỏng
ĐDLĐ
Ban ISO
Tuân thủ đúng các quy định, nội quy về an toàn lao động trong việc sử dụng hóa chất.
Sử dụng và bảo quản các thiết bị bảo hộ lao động.
Pha chế hóa chất theo quy trình tại khu vực cố định
Nếu có sự cố thì phải báo ngay cho cấp trên.
Khi thay đổi bình chứa hóa chất thì bình mới phải ở tình trạng tốt, không tạo phản ứng với hóa chất đựng trước đó.
Công nhân sử dụng hóa chất
Quản đốc phân xưởng
4
Thải bỏ
Xem phần quản lý chất thải rắn nguy hại.
Quản lý chất thải
5
Nước thải
Xử lý nước thải đạt TCVN 5945-2005- nước thải công nghiệp.Tiêu chuẩn thải - cột B.
Tách riêng 3 hệ thống thoát nước: nước mưa và nước thải sinh hoạt, sản xuất.
Nhân viên môi trường
Tổ cơ, điện
Ban ISO
ĐDLĐ
Tiến hành nạo vét hệ thống cống thoát nước, hố ga.
Đặt tấm chắn rác trên các miệng cống thoát nước
Nhân viên vệ sinh.
Thường xuyên kiểm tra hệ thống van, đường ống nước, thiết bị: 1lần/tuần và sửa chữa khi có sự cố xảy ra.
Nhân viên bảo dưỡng
Định kỳ đo chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý (3 tháng/lần)
Nhân viên môi trường
6
Chất thải rắn
Hướng dẫn công nhân viên phân rác làm 3 loại :
Tái sinh: giấy vụn, thùng cartoon…
Rác thải bỏ : rác sinh hoạt, thực phẩm thừa,..
Nguy hại : bóng đèn hỏng, giẻ dính dầu mỡ, dầu nhớt thừa, bao đựng bột,..
Quy định khu vực tập trung thải bỏ riêng cho mỗi loại chất thải, có thùng chứa riêng cho mỗi loại rác (có dán nhãn hoặc ký hiệu, màu sắc để phân biệt).
Hướng dẫn thao tác thu gom, vận chuyển, tập trung rác đến các điểm phù hợp cho nhân viên vệ sinh, đặc biệt là về chất thải nguy hại.
Lưu trữ các tài liệu, hoá đơn thống kê lượng rác.
Nghiêm cấm không để chất thải thường chung với chất thải nguy hại
Ban ISO
Phòng kế toán
ĐDLĐ
Nhận dạng, phân loại các CTR nguy hại theo quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT.
Không dùng rác thải nguy hại vào mục đích khác.
Liệt kê danh mục chất thải nguy hại trong nhà máy.
Thùng chứ rác thải nguy hại dạng lỏng (bùn của HTXLNT, dần nhớt thừa,..) phải có nắp đậy.
Công nhân viên
Ban ISO
ĐDLĐ
Khu vực chứ rác thải phải có mái che, vách ngăn và biển báo cho từng loại rác thải.
Thiết kế khu vực chức rác nguy hại riêng biệt, có biển báo đặc tính nguy hiểm (dễ cháy, ăn mòn,..). Quy ước biển báo tuân theo TCVN 6707:2000-chất thải nguy hại. Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa.
Nhà thầu xây dựng
Ban ISO
ĐDLĐ
Thực hiện hợp đồng vận chuyển, xử lý rác nguy hại để vận chuyển và xử lý rác nguy hại của nhà máy với công ty môi trường Việt Úc theo YCPL.
Công ty môi trường Việt Úc
Nhân viên môi trường
Ban ISO
ĐDLĐ
Rác thải được tập kết đến khu tập trung vào cuối ngày.
Rác thải bỏ (không tái chế) sẽ được đổ mỗi ngày để tránh ứ đọng.
Rác tái sinh sẽ được bán phế liệu.
Nhân viên vệ sinh
Ban ISO
Phòng vật tư.
7
Khí thải
Định kỳ giám sát và đo các chỉ tiêu về không khí :
Tại 4 địa điểm của nhà máy:
Các chỉ tiêu: NO2,, CO2, SO2, CO, bụi, ồn, nhiệt độ
Định kỳ: 3 tháng/lần
Tiêu chuẩn so sánh:
TCVN 3985: 1999: Tiêu chuẩn mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc.
TCVN 5949 – 1998: Tiêu chuẩn tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép.
Trang bị nút tai, khẩu trang, găng tay…cho công nhân các phân xưởng sản xuất và bảo trì, sửa chữa.
Nhân viên môi trường.
Trung tâm quan trắc.
Ban ISO
ĐDLĐ
Xe máy vào nhà máy phải tắt máy, dẫn bộ vào và để đúng nơi qui định.
Bảo vệ
Ban ISO
Quản lý các xe vận chuyển vào nhà máy .
Định kỳ bảo dưỡng xe nâng, xe vận chuyển của nhà máy.
Bảo vệ.
Nhân viên bảo dưỡng.
Ban ISO
Quản lý việc sử dụng tài nguyên
8
Nước
Tắt vòi nước khi không sử dụng, không để tình trạng rò rỉ nước.
Sử dụng lượng nước vừa đủ trong vệ sinh nhà ăn, vệ sinh cá nhân, sản xuất.
Báo ngay cho phòng bảo dưỡng khi phát hiện đường ống nước bị rò rỉ, vỡ…
Công nhân viên.
Trưởng các phòng ban, phân xưởng
Sử dụng vòi nước dạng tiết kiệm.
Lắp đồng hồ nước để kiểm tra lượng nước sử dụng hàng tháng, tìm hiểu nguyên nhân lãng phí và đề ra biện pháp khắc phục.
Phát động phong trào tiết kiệm nước trong nhà máy.
Ban ISO
ĐDLĐ
Thường xuyên bảo trì các đường ống nước, van, khóa,…1 lần/tuần và khi có sự cố.
Nhân viên bảo trì
Ban ISO
9
Điện
Tắt các thiết bị điện khi không cần sử dụng để tiết kiệm điện và tránh sự cố cháy nổ.
Khối văn phòng chỉ sử dụng máy lạnh từ 9h sáng, giữ nhiệt độ thích hợp
Tận dụng tối đa nguồn sáng và gió tự nhiên như xây nhiều cửa loại lớn ở khu vực thành phẩm, văn phòng.
Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện (máy in, máy photocopy,…)
Công nhân viên
Ban ISO
Trưởng các phòng, phân xưởng.
Thường xuyên bảo trì máy móc, thiết bị (máy lạnh, máy in,…)
Nhân viên bảo trì
Ban ISO
Phát động phong trào tiết kiệm điện.
Hàng tháng kiểm tra đồng hồ điện hoá đơn tiền điện và tìm hiểu nguyên nhân cũng như giải pháp khi điện vượt quá định mức.
Ban ISO
ĐDLĐ
Quản lý việc sử dụng nguyên-nhiên liệu
10
Nguyên liệu không nguy hại
Sử dụng các nguyên liệu thân thiện với môi trường
Thao tác cẩn thận, không để rơi vãi nguyên liệu.
Thu hồi triệt để các phế liệu có thể tái chế (giấy vụn,…)
Công nhân viên.
Trưởng các phòng, phân xưởng
Ban ISO
Bảo trì máy móc, thiết bị để tránh tiêu hao quá nhiều nguyên, nhiên liệu
Nhân viên bảo trì
Ban ISO
Quy định rõ các khu vực để NVL.
NVL phải được xếp gọn gàng ngay ngắn.
NVL phải có thành phần, tên, nhà sản xuất,…
Lập danh mục các NVL mà nhà máy sử dụng.
Không để NVL ngoài trời.
Nhân viên quản lý kho.
Ban ISO
11
Thực phẩm
Chọn nơi mua có chứng nhận đảm bảo về an toàn thực phẩm.
Các thực phẩm tươi mua đủ số lượng và chỉ sử dụng trong ngày.
Sử dụng thực phẩm đúng hạn sử dụng.
Nhà ăn được dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ sau mỗi buổi ăn.
Thăm dò, điều tra ý kiến của công nhân về chất lượng bữa ăn.
Nhân viên nhà ăn.
Phòng tổng vụ
Công đoàn
Giám đốc nhà máy.
PHỤ LỤC 3.14: KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ SẲN SÀNG ỨNG CỨU, KHẮC PHỤC VÀ PHÒNG NGỪA SỰ CỐ KHẨN CẤP TẠI NHÀ MÁY CÔNG TY KYVY
Tình trạng
Chuẩn bị
Hành động khắc phục
Phòng ngừa
Cháy nổ
Thành lập đội PCCC tại nhà máy và kết hợp với cơ quan PCCC tại địa phương tổ chức diễn tập cho nhà máy.
Trang bị các thiết bị PCCC: chuông báo cháy, hồ nước, cát, cửa thoát hiểm, dấu hiệu thoát hiểm, hệ thống ngắt điện tự động … và định kỳ kiểm tra 1lần/tháng.
Dán các số điện thoại khẩn cấp (114, bệnh viện, phòng y tế của Cty,…) tại phòng bảo vệ, nhà kho, vị trí cửa thoát hiểm.
Dán các tiêu lệnh phòng cháy tại các khu vực có khả năng xảy ra cháy
Hướng dẫn công nhân viên của nhà máy biết về các dấu hiệu thoát hiểm.
Khi phát hiện cháy :
Nhấn chuông báo động, đội PCCC sử dụng các thiết bị chữa cháy tại chổ: bình chữa cháy, cát,..) tiến hành dập lửa, nếu nghiệm trọng thì phải gọi 114.
Tắt điện khu vực đang cháy.
Nếu có người bị kẹt trong đám cháy thì phải giải thoát bằng những phương tiện có sẵn.
Sơ tán người không có liên quan ra các cửa thoát hiểm.
Chuyển những người bị phỏng đến trạm y tế, bệnh viện gần nhất.
Di dời tài sản của nhà máy: tài liệu quan trọng, nguyên vật liệu, hóa chất dễ cháy.
Kiểm tra quân số và lập biên bản báo cáo sự cố.
Tìm hiểu nguyên nhân cháy và lập ra các hành động khắc phục phòng ngừa, như:
Nếu cháy do chập mạch điện, hay do kỹ thuật :
Thay thế các trang thiết bị mới.
Bổ sung vào danh mục các khu vực có khả năng cháy nổ cao.
Nếu cháy do ý thức của công nhân viên:
Hạ bậc hành kiểm, trừ lương, kỷ luật,..
Tăng cường thêm các buổi diễn tập, giáo dục về PCCC cho công nhân viên
Rò rỉ, tràn đổ hóa chất
Lập tổ ứng cứu khi có sự tràn đổ hóa chất, thường là những công nhân viên thường xuyên tiếp xúc với hóa chất: quản lý kho
Trang bị các thiết bị ứng cứu khi có sự tràn đổ hóa chất: cát, giẻ thấm hóa chất,..
Trang bị hệ thống báo động.
Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động chuyên dùng.
Hướng dẫn thao tác vận chuyển, bảo quản, chiết rót, sử dụng hóa chất cho công nhân có liên quan.
Khi phát hiện có sự tràn đổ hóa chất (như dung môi, xăng dầu,..) lập tức báo động cho người phụ trách và công nhân ở khu vực đó.
Tắt khẩn cấp các thiết bị điện, máy móc.
Tổ ứng cứu trang bị thiết bị bảo hộ lao động (khẩu trang, bao tay chuyên dùng, kính bảo hộ,…) nếu đó là hóa chất độc hại, nhận dạng hóa chất và tiến hành xử lý hóa chất bị tràn đổ một cách thích hợp.
Ngăn chặn không cho hóa chất tràn ra các khu vực xung quanh bằng các vật liệu thấm hút tốt như giẻ lau, giấy, gỗ, mùn cưa, cát,…tùy vào đặc tính của từng loại hóa chất.
Sơ tán những người không có liên quan ra khỏi khu vực tràn đổ hóa chất.
Tiến hành sơ cứu khẩn cấp cho công nhân viên bị dính hóa chất, nếu nghiêm trọng lập tức chuyển đến bệnh viện gần nhất.
Chỉ cho phép tái sử dụng khi khu vực hồi phục như ban đầu.
Lưu hồ sơ.
Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến việc rò rỉ, tràn đổ hóa chất. Từ nguyên nhân đó đưa ra các hành động khắc phục như:
Nếu sự cố do ý thức, thao tác của công nhân viên:
Hạ thi đua, trừ lương, kiểm điểm,..
Tăng cường giáo dục ý thức của công nhân viên trong việc vận chuyển, bảo quản và sử dụng hóa chất.
Nếu do các thiết bị:
Thay thế các trang thiết bị mới có đặc tính cao hơn.
Tăng cường tần suất kiểm tra các thiết bị đựng hóa chất.
Tai nạn lao động
Dán các bảng hướng dẫn sử dụng, biển báo nguy hiểm tại các thiết bị, những nơi có khả năng xảy ra tai nạn.
Hướng dẫn công nhân viên cách sử dụng trang thiết bị, ứng phó khi có tai nạn lao động khẩn cấp (sơ cứu khẩn cấp,..)
Định kỳ kiểm tra máy móc thiết bị.
Quản đốc phân xưởng thường xuyên kiểm tra các thao tác sử dụng các thiết bị của công nhân.
Trang bi chuông báo hoặc còi báo động tại kho hóa chất để báo động khi xảy ra tai nạn.
Trang bị các dụng cụ y tế cần thiết đề phòng khi tai nạn xảy ra.
Đối với tai nạn liên quan đến hóa chất :
Thực hiện ứng cứu theo hướng dẫn khi có sự rò rỉ hóa chất.
Đối với bỏng, chấn thương, ngạt:
Lập tức sơ cứu (băng bó, thổi ngạt,…) theo hướng dẫn cấp cứu tai nạn lao động. Nếu nghiêm trọng lập tức đưa đến bệnh viện gần nhất.
Đối với trường hợp bị điện giật:
Tắt cầu dao điện
Dùng các vật cách ly điện để tách người bị nạn ra khỏi nguồn điện
Tiến hành cứu chữa kịp thời theo hướng dẫn cấp cứu tai nạn do điện giật (hà hơi thổi ngạt,..)
Nếu nghiêm trọng lập tức đưa đến trung tâm y tế, bệnh viện gần nhất.
Tăng cường đào tạo cho nhân viên về an toàn lao động.
Tăng cường biển cảnh báo, hướng dẫn sử dụng các thiết bị.
PHỤ LỤC 3.15: THỦ TỤC ỨNG CỨU TAI NẠN LAO ĐỘNG
MỤC ĐÍCH:
Liệt kê trình tự các thao tác ứng cứu khi có tai nạn lao động xảy ra nhằm giảm đến mức thấp nhất những thiệt hại đến con người
NỘI DUNG
Khi có các sự cố về sức khỏe trong quá trình lao động thì đội cứu thương tiến hành cấp cứu tương tự.
Cấp cứu ngạt thở:
Ngạt thở dẫn đến ngừng tim, nếu chậm 4-5 phút nạn nhân sẽ chết.
Những dấu hiệu nạn nhân bị ngạt:
Thở chậm, thở gấp hoặc ngừng thở
Môi mặt tím tái
Vật vã mê man
Tiến hành:
Đưa nạn nhân ra nới thoáng khí
Đặt nạn nhân nằm ngửa, khai thông đường hô hấp (lấy những vật gây tắt nghẽn mũi, mồm, cuống họng của nạn nhân ra)
Một tay đặt lên trán nạn nhân, một tay ôm cằm nạn nhân, ngửa đầu nạn nhân ra phía sau, kéo lưỡi nạn nhân để lưỡi không bịt kín đường hô hấp, dùng gạt lau sạch dãi, đặt gạc mỏng che miệng nạn nhân và làm hô hấp nhân tạo ngay lập tức.
Một tay bịt mũi nạn nhân, áp miệng mình vào miệng nạn nhân thổi mạnh cho ngực phồng lên, thao tác 15-20 lần/phút, làm liên tục đến khi nạn nhân tỉnh hoặc đồng tử nạn nhân giãn hết mới thôi.
Không cho nạn nhân uống nước vì sẽ gây ngạt thở.
Cấp cứu ngừng tim:
Phải kết hợp với thổi ngạt mới đạt kết quả
Những dấu hiệu nạn nhân bị ngừng tim:
Sắc mặt tím, đồng tử giãn to, thở khó hoặc ngừng thở, mạch không bắt được,..
Tiến hành:
Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí
Đặt nạn nhân nằm ngửa, khai thông đường hô hấp (lấy những vật gây tắt nghẽn mũi, mồm, cuống họng của nạn nhân ra), nới lỏng quần áo nạn nhân
Cần có 2 người, một thổi ngạt, một ép tim.
Phương pháp ép tim:
Hai bàn tay chống vào nhau, đặt ở 1/3 dưới xương ức
Ép mạnh vào vùng xương ức, sau mỗi lần ấn xuống lại nới nhẹ 2 tay để lồng ngực trở về như cũ.
Ép tim 3-4 lần lại thổi ngạt 1 lần.
Ép tim liên tục đến khi nạn nhân hồi phục hoặc đồng tử giãn hết mới ngùng cấp cứu.
Cấp cứu điện giật:
Nguyên tắc cấp cứu:
Cấp cứu nhanh, kịp thời
Cấp cứu tại chổ
Cấp cứu kiên trì
Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện:
Tùy theo hoàn cảnh cụ thể mà có thể dùng các cách sau:
Cắt cầu dao hoặc cầu chì, đường dây dẫn điện.
Dùng vật cách điện tách dây dẫn điện ra khỏi nạn nhân.
Thực hiện cấp cứu ngừng tim, cấp cứu ngạt thở như trên.
Cầm máu tạm thời:
Nguyên tắc chung:
Đặt nạn nhân nằm đầu hơi thấp, kê cao chổ bị thương
Cởi quần áo để lộ vết thương
Dùng gạc, bong phủ kín vết thương
Băng ép lên gạc, đặt garo để cầm máu
Băng bó vế thương:
Đặt garo phía trên vết thương, cách vết thương 4cm
Quấn băng, gạc quanh vị trí garo để lót da
Quấn 3 vòng dây cao su chặt, tới vòng thứ 4 đặt phần dây còn lại vào vòng cuối để giữ garo (quấn vừa đủ, không chảy máu là được)
Không có dây garo thì dùng vải, khăn tay gập vào buộc lại, dùng que lồng vào xoắn chặt cho đến khi cầm máu thì được
Sau 1h thì mới nới lỏng garo 1 chút.
Gãy xương:
Dấu hiệu gãy xương:
Đau ở chổ gãy, sưng to và bị bầm máu
Cử động khó hoặc không cử động được
Chổ gãy bị biến dạng hoặc có thể bị lệch ra
Nguyên tắc:
Cấm co kéo chổ gãy xương, cố gắng giữ bất động.
Nẹp phải cứng và có đủ độ dài để bất động khớp trên và khớp dưới.
Nẹp phải sách sẽ, bên trong quấn bong, bên ngoài quấn vải mềm.
Nẹp phải buộc chắc chắn vào các đầu chi bị thương.
Phỏng:
Dập tắt nguyên nhân gây phỏng, báo 114 nếu có hỏa hoạn.
Đưa nạn nhân ra khỏi vùng bị phỏng.
Nếu phỏng nhẹ không gây dộp da (cấp độ 1)
Ngâm ngay chổ bị phỏng vào nước mát, nếu bị phỏng do axit thì phải cho vòi nước xả vào chổ phỏng.
Nếu phỏng gây dộp da (cấp độ 2):
Nếu chổ dộp da bị vỡ, rửa nhẹ băng nước đun sôi để nguội.
Giữ vết bỏng sạch.
Đưa nạn nhân đến bệnh viện để điều trị.
Nếu phỏng sâu (cấp độ 3):
Phỏng sâu phá hủy da làm trơ mảng thịt đỏ ra.
Nhanh chóng đưa nạn nhận đến cơ sở y tế gần nhất
Cho nạn nhân uống aspirin để giảm đau
Hóa chất bắn vào mắt
Nếu ngay lúc đó mắt không thấy đường thi hô to hoặc nhấn chuông báo động để gọi người tới giúp.
Đưa người bị tai nạn ra khỏi khu vực hóa chất, và đưa vào phòng y tê của nhà máy.
Ngay lập tức rửa mắt nhiều lần bằng nước sạch.
Lập tức đưa nạn nhân đến cở sở y tế gần nhất để chữa trị kịp thời.
Vận chuyển:
Gọi 115
Vận chuyển tự túc: chọn tư thế thích hợp
Nạn nhân hôn mê: đặt nằm nghiêng
Nạn nhân tỉnh: nằm yên
Nạn nhân bị tổn thương: ngực đặt nửa nằm nữa ngồi
Nạn nhân mất máu: nằm đầu thấp chân cao
Trước khi vận chuyển, nạn nhân:
Phải thở được
Mạch bắt được
Đã băng cầm máu, bó im xương gãy
PHỤ LỤC 3.16: KẾ HOẠCH GIÁM SÁT VÀ ĐO TẠI NHÀ MÁY CÔNG TY KYVY
Stt
KCMT
Thông số, hoạt động, đặc trưng theo dõi
Vị trí giám sát đo
Tần suất
Trách nhiệm thực hiện
Hồ sơ liên quan
1
Sử dụng điện, nước
Chỉ số điện, nước tiêu thụ mỗi tháng tại nhà máy
Đồng hồ điện, nứơc.
Hàng tháng
Nhân viên phòng kế toán
Sổ theo dõi lượng điện, nước tiêu thụ.
2
Sử dụng nhiên liệu - hóa chất
Lượng xăng, dầu, nhớt và các hóa chất khác.
Kho chứa hóa chất, vật tư
Hàng tháng
Nhân viên quản lý kho.
Sổ theo dõi lượng nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
3
Sử dụng nguyên liệu
Giấy
Văn phòng
Hàng tháng
Nhân viên quản lý kho.
Sổ theo dõi lượng nguyên liệu sử dụng
4
Khí thải, bụi, vi khí hậu
Đo đạc các thông số ô nhiễm xung quanh phân xưởng theo TCVN 5937:2005. (gồm SO2, CO, NOX, O3, bụi lơ lửng v́à chì Pb trong không khí xung quanh).
Đo đạc các thông số vi khí hậu xung quanh môi trường làm việc của công nhân theo Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT. (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt).
Đo đạc nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại (Toluene; Ethyl Benzen; Xylene; 1,2 Dichloro Benzen) trong môi trường không khí xung quanh theo TCVN 5938:2005.
Khuôn viên nhà máy.
Phân xưởng sản xuất
3tháng/lần
Nhân viên môi trường liên hệ Trung tâm quan trắc và đo đạc
Kết quả khảo sát đo đạc môi trường.
Hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị đo đạc.
5
Nước thải
TCVN 5945-2005 loại B : Tiêu chuẩn thải – Nước thải công nghiệp.
Đầu ra của hệ thống xử lý nước thải.
3tháng/lần
Nhân viên môi trường liên hệ Trung tâm quan trắc và đo đạc
Kết quả khảo sát đo
Hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị đo đạc.
6
Chất thải sản xuất
Khối lượng CTR sản xuất phát sinh tại nhà máy.
Khối lượng CTR sản xuất có thể tái chế và tái sử dụng.
Xưởng sản xuất.
Điểm tập kết rác
Hàng ngày
Nhân viên vệ sinh
Hồ sơ ghi nhận lượng rác.
Hồ sơ phế liệu chuyển cho nhà thầu.
7
CTNH
Hoạt động thu gom, phân loại và lưu trữ CTNH.
Khối lượng CTNH phát sinh.
Xưởng sản xuất
Khu vực văn phòng
Hàng tuần
Nhân viên vệ sinh
Hồ sơ ghi nhận lượng CTNH đem xử lý hàng tháng.
PHỤ LỤC 3.17: PHIẾU YÊU CẦU THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC PHÒNG NGỪA
Mã số: QLMT-BM - 4.5.3 – 01 Số:… Ngày ban hành:…... Lần sửa đổi: 0 Trang: 1/1
Ngày
Hành động không phù hợp/ vấn đề quan tâm
Địa điểm
Để nhận được đơn thư phúc đáp, vui lòng điền đầy đủ các thông tin sau:
Tên người gởi: Vị trí công tác:
Điện thoại: Email:
Ký tên:
Phần dành cho đại diện QLMT
Giải quyết yêu cầu: Có: Mã số hồ sơ:
Không:
PHỤ LỤC 3.18: PHIẾU THEO DÕI THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC PHÒNG NGỪA
Mã số: QLMT-BM - 4.5.3 – 01 Số:… Ngày ban hành:…... Lần sửa đổi: 0 Trang: 1/1
Mã số hồ sơ
Ngày ban hành
Người chịu trách nhiệm
Vấn đề
Ngày hoàn thành
Ngày đóng hồ sơ
PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Dây truyền đưa vải cuộn
Dây truyền đưa pulp vào
Dây chuyền tạo thành sản phẩm
Thành phẩm
Đóng gói
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NOI DUNG.docx
- TRANG BIA.doc