Đề tài Phân tích hệ thống thông tin kế toán quản lý bán hàng tại Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty

A – MỞ ĐẦU I : LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI : Những năm gần đây, quá trình Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đã được đẩy mạnh ở nước ta, bên cạnh sự phát triển về sản lượng, đó còn là sự phát triển về việc ứng dụng khoa học – công nghệ vào quá trình sản xuất. Trong đó, công nghệ thông tin là một trong những ngành phát triển mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là kinh tế. Đối với các doạnh nghiệp thương mại và dịch vụ, có thể nói hàng hóa là đối tượng kinh tế đặc trưng nhất, vì vậy công tác quản lý hàng hóa, đặc biệt là quản lý bán hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với công tác kế toán và công tác quản lý. Tuy nhiên, có một khó khăn đối với các nhà quản trị, đó là các nghiệp vụ liên quan đến quá trình bán hàng phát sinh với số lượng lớn và liên tục, việc ghi chép trên sổ sách mang tính thủ công, có thể để sót các nghiệp vụ kinh tế, việc tổng hợp thông tin chậm , dẫn đến hiệu quả năng suất thấp. Việc áp dụng công nghệ thông tin đã mang đến một giải pháp cho công tác quản lý, thông qua việc xây dựng hệ thống thông tin, qua đó tin học hóa ngày càng được mở rộng, luồng thông tin được xử lý một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn, đầy đủ và bảo mật. Xuất phát từ những lý do trên, nhóm quyết định chọn đề tài : “Phân tích hệ thống thông tin kế toán quản lý bán hàng tại Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty” II : PHẠM VI NỘI DUNG: Tên đề tài : : “Phân tích hệ thống thông tin kế toán quản lý bán hàng tại Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty” Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty là một doanh nghiệp thương mại, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các hàng hóa lương thực thực phẩm, ví dụ như sữa, nước giải khát, bia Địa chỉ công ty : 59 – 61 Hoàng Diệu, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. Tài liệu của đề tài đề cập đến công tác quản lý bán hàng của công ty. Bao gồm các thông tin như Hóa đơn nhập, Hóa đơn xuất, Hóa đơn chi tiết, Danh mục hàng hóa, Danh mục nhân viên, Danh mục khách hàng,Thống kê hàng hóa tồn kho và báo cáo bán hàng. Hệ thống thông tin kế toán về bán hàng không thể áp dụng cho các công ty khác nhau, bởi vì mỗi công ty có một cách quản lý khác nhau, có các phương pháp hạch toán khác nhau. III : TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Thiết kế hệ thống thông tin ở đây là công việc phân tích hệ thống, thông qua sơ đồ phân tích hoàn thiện công tác quản lý. Thông qua việc thiết kế chỉ rõ các chức năng cơ bản của hệ thống được xây dựng và tiến hành làm việc như thế nào, chỉ ra các sơ đồ thuật toán, các sơ đồ cấu trúc chính của hệ thống, đồng thời mô tả một cách chi tiết các chức năng của hệ thống. IV : MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU : + Thông qua việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng, từ đó cơ cấu lại công tác tổ chức quản lý, với sự hỗ trợ của các phần mềm ứng dụng, các chương trình kế toán, doanh nghiệp có thể thay thế một số công đoạn thủ công bằng tin học hóa. + Với sự hỗ trợ của máy tính, các thông tin về quá trình nhập, xuất hàng hóa, các thông tin về khách hàng, nhân viên, hàng hóa sẽ được cập nhập và xử lý một cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ. + Từ việc cập nhập và xử lý thông tin, các chứng từ, sổ sách kế toán sẽ được lập một cách dễ dàng, tạo điều kiện thuận cho công tác quản lý quá trình hoạt động của công ty. Luận văn dài 3 chương,chia làm 36 trang

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2581 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích hệ thống thông tin kế toán quản lý bán hàng tại Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA KẾ TOÁN ***************** MÔN :HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ĐỀ TÀI: “Phân tích hệ thống thông tin kế toán quản lý bán hàng tại Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty” GVHD : NGUYỄN QUANG ÁNH NHÓM TH :CMU1 NGUYỄN AN (13KDN1) PHAN THỊ MINH HIỀN (13KDN2) NGUYỄN THỊ MINH HƯƠNG (13KDN1) TRẦN THỊ THANH HOÀI (13KDN1) TRẦN THỊ TỐ TRINH (13KDN1) LỚP :K13KDN1,2 KHOÁ :2009-2010 ĐÀ NẴNG 9/2009 A – MỞ ĐẦU I : LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI : Những năm gần đây, quá trình Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đã được đẩy mạnh ở nước ta, bên cạnh sự phát triển về sản lượng, đó còn là sự phát triển về việc ứng dụng khoa học – công nghệ vào quá trình sản xuất. Trong đó, công nghệ thông tin là một trong những ngành phát triển mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là kinh tế. Đối với các doạnh nghiệp thương mại và dịch vụ, có thể nói hàng hóa là đối tượng kinh tế đặc trưng nhất, vì vậy công tác quản lý hàng hóa, đặc biệt là quản lý bán hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với công tác kế toán và công tác quản lý. Tuy nhiên, có một khó khăn đối với các nhà quản trị, đó là các nghiệp vụ liên quan đến quá trình bán hàng phát sinh với số lượng lớn và liên tục, việc ghi chép trên sổ sách mang tính thủ công, có thể để sót các nghiệp vụ kinh tế, việc tổng hợp thông tin chậm…, dẫn đến hiệu quả năng suất thấp. Việc áp dụng công nghệ thông tin đã mang đến một giải pháp cho công tác quản lý, thông qua việc xây dựng hệ thống thông tin, qua đó tin học hóa ngày càng được mở rộng, luồng thông tin được xử lý một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn, đầy đủ và bảo mật. Xuất phát từ những lý do trên, nhóm quyết định chọn đề tài : “Phân tích hệ thống thông tin kế toán quản lý bán hàng tại Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty” II : PHẠM VI NỘI DUNG: Tên đề tài : : “Phân tích hệ thống thông tin kế toán quản lý bán hàng tại Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty” Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty là một doanh nghiệp thương mại, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các hàng hóa lương thực thực phẩm, ví dụ như sữa, nước giải khát, bia….. Địa chỉ công ty : 59 – 61 Hoàng Diệu, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. Tài liệu của đề tài đề cập đến công tác quản lý bán hàng của công ty. Bao gồm các thông tin như Hóa đơn nhập, Hóa đơn xuất, Hóa đơn chi tiết, Danh mục hàng hóa, Danh mục nhân viên, Danh mục khách hàng,Thống kê hàng hóa tồn kho và báo cáo bán hàng. Hệ thống thông tin kế toán về bán hàng không thể áp dụng cho các công ty khác nhau, bởi vì mỗi công ty có một cách quản lý khác nhau, có các phương pháp hạch toán khác nhau. III : TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Thiết kế hệ thống thông tin ở đây là công việc phân tích hệ thống, thông qua sơ đồ phân tích hoàn thiện công tác quản lý. Thông qua việc thiết kế chỉ rõ các chức năng cơ bản của hệ thống được xây dựng và tiến hành làm việc như thế nào, chỉ ra các sơ đồ thuật toán, các sơ đồ cấu trúc chính của hệ thống, đồng thời mô tả một cách chi tiết các chức năng của hệ thống. IV : MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU : + Thông qua việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng, từ đó cơ cấu lại công tác tổ chức quản lý, với sự hỗ trợ của các phần mềm ứng dụng, các chương trình kế toán, doanh nghiệp có thể thay thế một số công đoạn thủ công bằng tin học hóa. + Với sự hỗ trợ của máy tính, các thông tin về quá trình nhập, xuất hàng hóa, các thông tin về khách hàng, nhân viên, hàng hóa sẽ được cập nhập và xử lý một cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ. + Từ việc cập nhập và xử lý thông tin, các chứng từ, sổ sách kế toán sẽ được lập một cách dễ dàng, tạo điều kiện thuận cho công tác quản lý quá trình hoạt động của công ty. + Cung cấp các thông tin cần thiết cho các đối tượng quan tâm đến tình hình hoạt động của công ty. Thông tin kết xuất DL vào Lập Báo cáo Xử lý Ghi Nhận V. Kế hoạch triển khai: . Thời gian Công Việc Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8 Tuần 9 Tuần 10 Nghiên cứu đề tài Phân tích và chọn đề tài Vẽ biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ luồng dữliệu và thiết kế Entity Relationship Thiết kế Database vật lí, các form nhập liệu, Report, sơ đồ khối Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng Ms_Access v à các thuật toán Kiểm tra và viết kết luận B- NỘI DUNG I. Biểu đồ phân cấp chức năng FHD Quản lý bán hàng Cập nhật danh mục Danh mục khách hàng Danh mục nhà cung cấp Danh mục hàng hoá Danh mục kho Mua hàng Bán hàng Gửi hàng Lập hóa đơn Đặt hàng Nhập hàng Báo cáo Mua hàng Nhận đơn đặt hàng Kiểm tra thông tin Lập giấy gửi hàng Đóng gói Lậplệnh bán hàng Trả lời đơn đặt hàng Lập hóa đơn bán hàng Tiến hành báo cáo II. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD 2.1 Biểu đồ dòng dữ liệu mức khung cảnh (mức 0) Quản lý Bán hàng Khách hàng Nhà cung cấp Lãnh đạo Đặt hàng Trả lời đơn Hóa đơn BH Đặt hàng Phiếu nhập hàng Báo cáo 2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu mức đỉnh (mức 1) 1. Cập nhật danh mục 4.Gửi hàng Trả lời đơn kho Đặt hàng Hóa Đơn nhận hàng Khách hàng 3. Bán hàng Thông Tin KH 5. Lập hóa đơn Lãnh đạo Báo cáo HĐBH Đặt hàng 2.Mua hàng Nhà cung cấp Thông tin NCC Giấy gửi hàng 2.3 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh (mức2) :Định nghĩa chức năng cập nhật danh mục Khách hàng 1.1.Cập nhật DM khách hàng Khách hàng Nhà cung cấp 1.2.Cập nhật nhà cung cấp Nhà cung cấp Kho 1.3 Cập nhật kho 1.5.Cập nhật hàng Thông tin KH Hàng Thông tin NCC 2.4 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng mua hàng 2.1. Đặt hàng KT Hàng tồn Nhà cung cấp 2.2.Nhập hàng 2.3. Báo cáo mua hàng Nhà cung cấp Hàng Đơn đặt hàng Hàng Kho Giấy nhập hàng Lãnh đạo Báo cáo Sổ 2.5 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng bán hàng Khách hàng 3.1.Nhận đơn đặt hàng 3.4 Trả lời đơn đặt hàng 3.2 Kiểm tra thông tin Khách hàng 3.3 Lập lệnh bán hàng Đơn ĐH Đơn ĐH chưa kiểm tra Hàng hóa Đơn ĐH đã kiểm tra Chấp nhận Từ chối 2.6 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng gửi hàng Phiếu xuất kho Lệnh bán hàng 4.1 Lập phiếu gửi hàng Phiếu gửi hàng KHO Khách hàng 4.2 Đóng gói Giao hàng 2.7 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng lập hóa đơn Phiếu gửi hàng Lệnh bán hàng Loại hàng 5.1 Lập hóa đơn bán hàng SỔ Phiếu xuất kho Hàng Lãnh đạo 4.1 Tiến hành báo cáo 2.8 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 3): Định nghĩa chức năng kiểm tra thông tin 3.2.1 Quản lý kho 3.2.1 Bán hàng Hàng tồn Đơn đặt hàng Loại hàng Kho hàng Hàng 3.2.2 Xuất kho Từ chối Xuất Lệnh bán hàng Nhà cung cấp Phiếu xuất kho III. Các kiểu thực thể &mô hình ER(Entity Relationship IV/ Thiết kế Database vật lí (gồm có 11 bảng )trình bày về các thông tin như Field Name,Type,Size,Description…. 1 Table Khách hàng Stt Field name Data type Field size Index Description 1 Ma KH Text 10 Khóa chính Mã khách hàng 2 Ten KH Text 30 Tên khách hàng 3 Dia chi Text 20 Địa chỉ 4 Dien thoai Text 50 Điện thoại 5 6 2 Table Hàng Stt Field name Data type Field size Index Description 1 Ma Hang Text 10 Khóa chính Mã hàng 2 Ten Hang Text 50 Tên hàng 3 Ma Loai Text 10 Mã loại 4 Trong Luong Number Single Trọng lượng 5 DVT Text 10 Đơn vị tính 6 ĐG Nhap Number Double Đơn giá nhập 7 ĐG Xuat Number Double Đơn giá xuất 8 9 3. Table Nhà Cung Cấp Stt Field name Data type Field size Index Description 1 Ma NCC Text 10 Khóa chính Mã nhà cung cấp 2 Ten NCC Text 10 Tên nhà cung cấp 3 Dia chi NCC Text 20 Địa chỉ nhà cung cấp 4 Fax Text 25 Fax 4. Table DM loại Stt Field name Data type Field size Index Description 1 Ma loai Text 10 Khóa chính Mã loại 2 Ten loai Text 10 Tên loại 5 Table : HĐ xuất Stt Field name Data type Field size Index Description 1 So CT Text 10 Khóa chính Sổ chứng từ 2 Ngay Date/time 25 Ngày 3 Ma NV Text 10 Khóa ngoại Mã nhân viên 4 Ma KH Text 10 Khóa ngoại Mã khách hàng 5 Ma Kho Text 10 Khóa ngoại Mã kho 6 Dien Giai Text 40 Diễn giaỉ 7 Tk Co Number Double Tài khoản có 8 Tk No Number Double Tài khoản nợ 9 Ma NX Text 10 Khóa ngoại Mã nhập xuất 6 Table : HĐ Xuất CT (hóa đơn xuất chi tiết) Stt Field name Data type Field size Index Description 1 So CT Text 10 Khóa chính Sổ chi tiết 2 Ma Hang Text 10 Khóa chính Khóa chính của bảng hàng 3 So luong Number Double Số lượng đơn đặt hàng 4 DG ban Number Double Đơn giá bán xuất 7. Table : HĐ Nhập Stt Field name Data type Field size Index Description 1 So CT Text 10 Khóa chính Sổ chứng từ 2 Ngay Date/time 10 Xác định ngày nhập hàng 3 Ma NCC Text 10 Khóa ngoại Nhà cung cấp 4 Ma KH Text 10 Khóa ngoại Mã khách hàng 5 Ma Kho Text 10 Khóa ngoại Mã kho 6 Dien Giai Text 40 Diễn giải 7 Tk Co Number Double Xác định số nợ là bao nhiêu 8 Tk No Number Double Xác định số có là bao nhiêu 9 Ma NV Text 10 Khóa ngoại Mã nhân viên 8. Table : HĐ nhập chi tiết Stt Field name Data type Field size Index Description 1 So CT Text 10 Khóa chính Sổ chi tiết 2 Ma Hang Text 10 Khóa chính Khóa chính của bảng hàng 3 So luong Number Double Cho biết số lượng đơn đặt hàng 4 DG ban Number Double Đơn giá bán nhập 9. Table : Nhân viên Stt Field name Data type Field size Index Description 1 Ma NV Text 10 Khóa chính Mã nhân viên 2 Ten NV Text 30 Tên nhân viên 3 Chuc vu Text 35 Chức vụ của nhân viên 4 Dia chi Text 10 Địa chỉ 10. Table : DM Kho Stt Field name Data type Field size Index Description 1 Ma Kho Text 10 Khóa chính Mã kho 2 Ten Kho Text 40 Tên kho 3 Dia Chi Kho Text 40 Địa chỉ 11. Table : DM NX Stt Field name Data type Field size Index Description 1 Ma NX Text 10 Khóa chính Mã nhập xuất 2 Ten NX Text 10 Tên nhập xuất IV. Thiết kế form 1. Form Hoá đơn nhập HD Nhap 2.Form HD xuất 3. Form Hàng 4. Form Nhân Viên 5. Form Khách Hàng V. Thiết kế Report BẢNG KÊ DỊCH VỤ HÀNG HÓA BÁN RA Ngày …tháng …năm 2007 Tên đơn vị : Ngành nghề kinh doanh: STT SHĐ Ngày HĐ Họ tên địa chỉ người mua Mã số thuế Mặt hàng Doanh số chưa thuế Thuế VAT(%) 1 Cộng: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên ) (Ký,họ tên,đóng dấu ) Đơn Vị: Công ty Bánh kẹo Quảng Ngãi Bộ phận : Bán hàng PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 9 năm 2009 Tên điạ chỉ người nhận: Lý do xuất: Xuất bán Xuất tại kho: Hàng hoá Địa điểm: 19-Nguyễn Chí Thanh-Quảng Ngãi STT Tên sản phẩm, hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Yêu cầu 01 Bánh ChoCoViNa Một mặt hàng Thùng 100 100 120000 12.000.000 Cộng: 12.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo Ngày 10 tháng 9 năm 2009 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ (Ngày ….Tháng…Năm…) Tên cơ sỏ kinh doanh: Địa chỉ: Họ tên người bán hàng; Địa chỉ nơi bán: STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Doanh thu có thuế suất Thuế suất VAT A B C 1 2 3 4 Tổng cộng tiền: Tổng số tiền bằng chữ: Ngày …Tháng…Năm… Người bán (Ký,họ tên) Mẫu số 01-1/GTGT (Ban hành kèm theo thông tư) BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Người nộp thuế: Mã số thuế: Đơn vị tiền : đồng Việt Nam STT Hoá đơn chứng từ bán Tên người mua Mã số thuế người mua Mã hàng Doanh số bán chưa thuế Thuế suất Thuế VAT Ghi chú Kí hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày tháng năm phát hành 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1.Hàng hoá dịch vụ không chịu thuế : 2.Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 0%: 3.Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 5%: 4.Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 10%: Tổng : Tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra : Tổng thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra: V. Thiết kế các thuật toán (Algorthms) xử lí (sơ đồ khối) 1. Thuật toán cập nhật danh mục hàng hoá BEGIN Thông Tin Hàng Hóa Mã hàng tồn tại? Tiếp tục nhập thông tin và lưu END 2. Thuật toán: Nhập hàng vào kho BẮT ĐẦU KẾT THÚC NHẬP T.TIN HH VÀ LƯU NHẬP T.TIN HH MÃ HÀNG ĐÃ TỒN TẠI SAI ĐÚNG 3. Thuật toán :Sửa hoá đơn nhập BEGIN Mở file muốn chỉnh sửa Nhập vào thông tin cần sửa Xác nhận sửa Lưu Lưu lại các thông tin này vào CSDL HĐ nhập tại mẫu tin hiện hành END Báo lỗi 4. Thuật toán: Xoá hoá đơn nhập BEGIN Mở file liên quan Chọn hoá đơn nhập cần xoá Xác nhận xoá Xoá và chuyển đến mẩu tin kế Tiếp END 5. Thuật toán: Tìm hoá đơn Bắt đầu Nhập số chứng từ cần tìm Di chuyển về DL đầu tiên Tìm theo số chứng từ Thông báo không tìm thấy Hiện mẫu tin kết thúc 6. Thuật toán:Trả lời đơn đặt hàng của KH BẮT ĐẦU KẾT THÚC TRẢ LỜI ĐƠN KT ĐIỀU KIỆN :BÁN NHẬP THÔNG T.TIN ĐĐH IN HÀNG NGÀY LẬP LỆNH BÁN HÀNG SAI ĐÚNG C- KẾT LUẬN Như đã nói ở trên, hoạt động quản lý bán hàng có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp thương mại dịch vụ nào. Với việc xây dựng một hệ thống thông tin kế toán quản lý bán hàng, doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong quá trình quản lý và duy trì hoạt động. Việc xây dựng hệ thống tin này phải dựa tren cơ sở khỏa sát tình hình thực tiễn tại công ty, không thể áp dụng đối với các công ty khác. Đề công tác quản lý đạt được hiệu quả cao, công ty cần phải có chính sách đầu tư hợp lý, ứng dụng công nghệ một cách rộng rãi, cần phải có một đội ngũ nhân viên được đào tạo một cách chuyên nghiệp…. Vì thời gian nghiên cứu có hạn, nên bài báo cáo của nhóm có thể còn nhiều sai sót, nhưng nhóm hy vọng từ bài báo cáo này sẽ đưa ra một cái nhìn tổng quát về vai trò của việc thiết kê, xây dựng hẹ thống thông tin kế toán trong công ty. Để bài báo cáo được hoàn thiện hơn, nhóm kính mong sẽ nhận được sự góp ý nhận xét của thầy.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_tham_khao_mon_htttkt_8621.doc
Tài liệu liên quan