Đề tài Phân tích trang bị điện cần trục tukan của công ty Viconship, đi sâu nghiên cứu quá trình di chuyển và bảo vệ quá tải

Cũng qua việc nghiờn cứu trang bị điện cần trục TUKAN, em đó biết được cỏch làm việc độc lập dựa trờn những tài liệu sẵn cú, biết ghộp nối những khối kiến thức từ những mụn học vào một hệ thống làm việc cụ thể. Việc tỡm hiểu trang bị điện cần trục TUKAN này cũn giỳp em tỡm hiểu, nghiờn cứu trang bị điện của cỏc loại cần cẩu khỏc như: Cẩu KONE, cẩu QC523, cẩu KYPOB. một cỏch nhanh chúng và dễ dàng hơn. Vỡ thời gian nghiờn cứu phõn tớch trang bị điện cần trục TUKAN chỉ gúi gọn trong 12 tuần nờn bản đồ ỏn khú trỏnh những mặt hạn chế. Nếu thời gian cho phộp thỡ em sẽ nghiờn cứu sõu thờm cỏc cơ cấu khỏc của cần trục, tỡm phõn tớch ưu nhược điểm cần trục TUKAN so với cỏc loại khỏc như QC523, KONE, KONDOR, KYPOB.

doc124 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 772 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích trang bị điện cần trục tukan của công ty Viconship, đi sâu nghiên cứu quá trình di chuyển và bảo vệ quá tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ator của động cơ nờn khi nhiệt độ của cuộn dõy quỏ mực đặt thỡ rơle bảo vệ quỏ nhiệt, tuỳ theo động cơ nào bị quỏ nhiệt mà rơle nhiệt F511 hay F512 cú điện nhả tiếp điểm thường đúng F511hay F512 gửi đến PLC qua khối ET200. PLC xử lý và gửi tớn hiệu cắt điện cụng tắc tơ làm toàn bộ hệ thống mất điờn đồng thời đốn ở buồng điều khiển sẽ bỏo. 2.5. TRANG BỊ ĐIỆN CƠ CẤU NÂNG HẠ Bản vẽ cơ cấu nõng hạ được thể hiện trong nhúm bản vẽ = 1. Ta cú thể túm lược bản vẽ này thành cỏc bản vẽ động lực và điều khiển, tớn hiệu vào/ra của PLC. Quỏ trỡnh nõng hạ được đúng mở bằng cỏc tỏc động vào tay điều khiển để gia tốc cho động cơ thụng qua biến tần và hệ thống điều khiển PLC. 2.5.1. Sơ đồ nguyờn lý cơ cấu nõng hạ hàng Cỏc bản vẽ động lực, điều khiển, tớn hiệu vào ra của PLC cơ cấu nõng hạ hàng được biểu diễn trờn hỡnh 2.16, 2.17, 2.18, 2.19, 2.20, 2.21, 2.22: Hỡnh 2.5.1. Sơ đồ nguyờn lý mạch động lực cơ cấu nõng hạ hàng Hỡnh 2.5.2. Sơ đồ nguyờn lý mạch động lực cơ cấu nõng hạ hàng Hỡnh 2.5.3. Sơ đồ nguyờn lý mạch điều khiển cơ cấu nõng hạ hàng Hỡnh 2.5.4. Sơ đồ nguyờn lý mạch điều khiển cơ cấu nõng hạ hàng Hỡnh 2.5.5. Sơ đồ nguyờn lý mạch điều khiển cơ cấu nõng hạ hàng Hỡnh 2.5.6. Sơ đồ nguyờn lý mạch điều khiển cơ cấu nõng hạ hàng Hỡnh 2.5.7. Sơ đồ nguyờn lý mạch điều khiển cơ cấu nõng hạ hàng 2.5.2. Chức năng cỏc phần tử TH ’ Tay điều khiển của cơ cấu nõng hạ hàng. K1(=1/1.3) Cụng tắc tơ chớnh cấp nguồn cho động cơ truyền động của cơ cấu nõng hạ hàng. K80(=1/3.4) Rơle trung gian kiểm tra vị trớ của tay điều khiển. K08(=1/3.5) Rơle trung gian kiểm tra tốc độ động cơ đồng thời thực hiện cấp nguồn cho cuộn hỳt của cụng tắc tơ K1. K040(=1/4.2) Cụng tắc tơ chọn chế độ vận hành của cơ cấu nõng hạ hàng. K0(=1/6.7) Cụng tắc tơ cấp nguồn cho mạch điều khiển. K04(=1/4.5) Rơle bảo vệ cơ cấu nõng hạ hàng khi trựng cỏp. S10(=1/13.3;13.6) Nỳt dừng khẩn cấp hành trỡnh nõng hạ hàng được thực hiện bởi người giỏm sỏt điều khiển. K010(=1/4.6) Cụng tắc hành trỡnh chống nõng hàng quỏ cao. K011(=1/4.7) Cụng tắc hành trỡnh chống hạ hàng quỏ thấp. K71, K72, K73 Cụng tắc chọn lựa chế độ vận hành của cơ cấu nõng hạ hàng. K71(=1/5.3) Cụng tắc điều khiển đúng mở ngoạm. K72(=1/5.4) Cụng tắc điều khiển vận hành hàng hoỏ thụng thường. K73(=1/5.5) Cụng tắc điều khiển vận hành tải nặng. K50(=1/7.6) Cụng tắc cấp nguồn cho phanh nõng của quạt thụng giú. K05(=1/7.6) Tiếp điểm của rơle an toàn. K5(=1/7.6) Cuộn hỳt của cụng tắc tơ cấp nguồn cho cơ cấu phanh của động cơ truyền động cho cơ cấu nõng hạ hàng. SIM Biến tần cấp nguồn thực hiện điều chỉnh tốc độ cho cơ cấu nõng hạ hàng. F5(=1/12.2) Cụng tăc tơ bảo vệ động cơ của cơ cấu phanh nõng. K411(=1/17/2) Cụng tắc thực hiện giảm tốc giai đoạn 1. K00(=1/7.5) Rơle trung gian xỏc nhận lỗi của hệ thống. K060 Rơle trung gian chống hạ thấp khi hoạt động quỏ tải. 2.5.3. Nguyờn lý hoạt động Quỏ trỡnh thực hiện cơ cấu nõng hạ hàng được thực hiện tại cabin chớnh. Cơ cấu nõng hạ hàng được sự điều khiển và giỏm sỏt của người vận hành, đặc biệt cú chế độ khoỏ liờn động với cỏc cơ cấu khỏc do đú chỉ cho phộp nõng hạ khi cỏc cơ cấu khỏc dừng hoạt động. Trước khi vận hành, người vận hành bắt buộc phải thao tỏc cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống. khi cầu dao tổng S1 = 1 thực hiện cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống điều khiển và mạch động lực chuẩn bị hoạt động. S1 =1 Cỏc hệ thống khỏc như điều hoà khụng khớ, hệ thống chiếu sỏng và cũi bỏo động chuẩn bị đưa hệ thống cần trục vào vận hành. Việc vận hành cơ cấu cầm đảm bảo trước khi vận hành tay điều khiển phải ở vị trớ “0” tương ứng với rơle trung gian K80 = 1 bỏo hiệu cơ cấu đó sẵn sàng hoạt động. Sau khi đó kiểm tra cỏc điều kiện hoạt động của hệ thống, nếu đủ điều kiện làm ciệc thỡ PLC đưa tớn hiệu đến điều khiển cho biến tần hoạt động (SIM=1). Để thực hiện nõng hạ hàng hoỏ người điều khiển trong cabin thực hiện điều khiển tay trang, tớn hiệu điều khiển qua bộ mó hoỏ 8 bit từ E0.0E0.7 truyền tới PLC, PLC thu nhận tớn hiệu từ bộ mó hoỏ bắt đầu điều khiển cỏc cụng tắc tơ cấp nguồn cho hệ thống phụ như phanh, quạt làm mỏt chuẩn bị làm việc. PLC xỏc nhận tớn hiệu từ tay điều khiển để điều khiển biến tần cung cấp tần số, điện ỏp để điều khiển tốc độ động cơ nõng hạ hàng. Tớn hiệu từ PLCđiều khiển cấp nguồn cho cụng tắc tơ K08, tiếp điểm K08 = 1 để điều khiển cấp nguồn cho động cơ hoạt động. Việc gia tốc cho cơ cấu nõng hạ hàng cũng thực hiện tại tay trang điều khiển trờn cabin điều khiển chớnh, khi đưa tay điều khiển lờn tốc độ cao hơn, bộ mó hoỏ nhận tớn hiệu điều khiển tốc độ, mó hoỏ và truyền tớn hiệu tới PLC, PLC thu nhận tớn hiệu và gia cụng điện ỏp điều khiển thớch hợp để điều chỉnh tốc độ nõng hạ hàng. Giai đoạn điều khiển nõng hạ hàng được thực hiện như sau: Khi K08 =1 " K1 = 1 làm cho tiếp điểm thường đúng của nú đúng lại thực hiện cấp nguồn cho biến tần để chuẩn bị đưa động cơ truyền động cho cơ cấu nõng hạ hàng vào vận hành. Khi kiểm tra cỏc điều kiện hoạt động của hệ thống qua rơle trung gian xỏc nhận lỗi nếu K00 = 0 PLC đưa tớn hiệu điều khiển cho biến tần hoạt động ’ SIM =1 truyền động cho cơ cấu nõng hạ hàng. Việc điều khiển tốc độ nõng hạ hàng được thực hiện bởi tay trang điều khiển TH dưới sự tỏc động của người điều khiển. Cuối hành trỡnh nõng hạ người điều kiển thực hiện giảm tốc độ, cụng tắc K411 =1 thực hiện giảm tốc giai đoạn 1 và K412 = 1 thực hiện giảm tốc giai đoạn 2, tớn hiệu từ PLC truyền tới đốn bỏo việc thực hiện giảm tốc đó được thực hiện và đưa cơ cấu phanh vào làm việc. 2.5.4. Bảo vệ quỏ tốc cho động cơ. K08 được nối với trục của động cơ truyền động. Khi động cơ hoạt động quỏ tốc cho phộp " K08 = 0 nờn K1 = 1 cắt nguồn cấp cho động cơ của cơ cấu nõng hạ hàng. + F511(=1/3.3) Rơle bảo vệ quỏ nhiệt cho động cơ. + K08: Rơle trung gian bảo vệ quỏ tốc cho động cơ. + K04 Rơle bảo vệ chống trựng cỏp Rơle K04 được đặt trờn thanh cỏi cấp nguồn nuụi 24V. Khi quấn cỏp của cơ cấu nõng hạ bị trựng " chạm vào thanh cỏi " K04 = 1 đưa tớn hiệu đến PLC " PLC điều khiển dừng hoạt động quấn cỏp của cơ cấu nõng hạ hàng. + F5 Rơle bảo vệ quỏ tải nhiệt và bảo vệ dũng cực đại cho phanh của cơ cấu nõng hạ hàng. + K010, K011 Cụng tắc bảo vệ hành trỡnh nõng hạ. 2.6. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT CỦA CẦN TRỤC TUKAN Chỳng ta biết rằng mỗi sản phẩm đều mang những đặc điểm riờng về cụng nghệ của từng thời kỳ phỏt triển của xó hội và thể hiện sự phỏt triển của khoa học kỹ thuật thời kỳ đú. Cần trục TU KAN ra đời trong những năm gần đõy đó tiếp thu được nhiều thành tựu mới của khoa học kỹ thuật đặc biệt là cú những ứng dụng thành tựu đú trong điều khiển và giỏm sỏt. Hệ thống điều khiển và giỏm sỏt của cần trục TU KAN cú mức độ hiện đại và tự động hoỏ khỏ cao, giỳp cho việc điều khiển dễ dàng, đơn giản, an toàn và hiệu quả hơn rất nhiều. Một trong những ứng dụng trong cần trục TU KAN là ứng dụng cụng nghệ mạng của kỹ thuật truyền tin. Toàn bộ cỏc tớn hiệu, thụng tin của hệ thống điều khiển và giỏm sỏt đều được truyền đi qua mạng Profibus với chuẩn truyền thụng riờng. Điều này làm giảm đi rất nhiều số lượng và chiều dài dõy tớn hiệu, việc nối dõy trở nờn dễ dàng hơn. Việc điều khiển và giỏm sỏt cho cần trục TUKAN được thực hiện nhờ hệ thống mạng PLC. Tớn hiệu điều khiển do người điều khiển đưa vào hệ thống bằng tay điều khiển hoặc cỏc nỳt ấn được mó hoỏ (bằng cỏc bộ chuyển đổi ADC hoặc đơn giản là quy chuẩn về mức tớn hiệu chuẩn của đầu vào nhận thụng tin) và đưa tới cỏc modul tớn hiệu vào của cỏc trạm ET200. Sau đú cỏc tớn hiệu này được truyền về trung tõm sử lý (CPU 318 2DP) qua mạng profibus . Tại đõy tớn hiệu điều khiển được sử lý theo chương trỡnh đặt trước kết hợp với tớn hiệu về trạng thỏi hiện tại của hệ thống để đưa ra quyết định điều khiển hệ thống thớch hợp. Cỏc tớn hiệu điều khiển này lại truyền qua mạng đến cỏc trạm trung gian ET200, tai đõy qua cỏc modul vào ra tớn hiệu điều khiển được gửi tới cỏc phần tử chấp hành là cỏc rơ le hay biến tần. Riờng cú tớn hiệu đặt tốc độ được truyền tới biến tần qua mạng profibus va card giao tiếp CBP (Communication Board Profibus) của biến tần. Cuối cựng cỏc phần tử chấp hành thực hiện lệnh điều khiền từ CPU gửi xuống để đưa hệ thống đến trạng thỏi cú thể yờu cầu. Trong quỏ trỡnh hoạt động tớn hiệu về trạng thai của hệ thống được cỏc khõu quan sỏt thu thập. Sau đú được PLC đọc cỏc tớn hiệu từ cỏc khõu quan sỏt gửi về để phục vụ cho việc điều khiển giỏm sỏt. Việc giỏm sỏt cỏc thụng số, phần tử, cơ cấu hay hệ thống của cần trục TUKAN được thực hiện trực tiếp hoặc giỏn tiếp. Sự hoạt động của cơ cấu hay phần tử cú thể được quan sỏt trực tiếp bởi cỏc khõu quan sỏt đặt tại phần tử hoặc cú thể được giỏm sỏt thụng qua cỏc rơle điều khiển hay cụng tắc tơ cấp nguồn cho phần tử. Vớ dụ như để quan sỏt trạng thỏi quỏ tốc của cơ cấu nõng hạ người ta sử dụng cụng tắc ly tõm gắn trực tiếp ở cơ cấu, khi cú quỏ tốc tiếp điểm của cụng tắc sẽ đúng lại và bỏo về PLC; ở cơ cấu di chuyển để quan sỏt trạng thỏi hoạt động của cỏc phanh người ta sử dụng cỏc tiếp điểm hành trỡnh gắn trực tiếp ở phanh, cỏc tiếp điểm này đúng mở theo trạng thỏi của phanh và bỏo tớn hiệu về PLC ; ở cơ cấu thay đổi tầm với, để quan sỏt trạng thỏi hoạt động của cỏc phanh người ta lại sử dụng tiếp điểm phụ của cỏc aptomat, cụng tắc tơ. Nhỡn chung trạng thỏi hoạt động hay sẵn sàng hoạt động của cơ cấu hay phần tử thường được quan sỏt nhờ việc quan sỏt cỏc tiếp điểm phụ cua aptomat hay cụng tắc tơ cấp nguồn của phần tử hay cơ cấu để xem phần tử hay cơ cấu cú được cấp nguồn hay khụng ; vị trớ gới hạn hành trỡnh được quan sỏt nhờ cụng tắc hành trỡnh.... Ngoài ra cỏc tớn hiệu điều khiển xuất ra cũng được giỏm sỏt thụng qua việc giỏm sỏt cỏc rơle trung gian xuất tớn hiệu. Ta thấy trong hệ thống cú nhữnh rơle nhận tớn hiệu điều khiển từ PLC và truyền đến cỏc phần tử thực hiện nhưng đồng thơi củng truyền tớn hiệu về đầu vào của PLC. Tớn hiệu từ cỏc rơle chung gian này gưi về PLC chớnh là để giỏm sỏt xem tớn hiệu điều khiển đó được gưi ra hay chưa . Việc chỉ thị của hệ thống, phần tử khụng những được thực hiện bằng cỏc đốn như ở cỏc cần trục thế hệ cũ mà cũn được hiển thị với cỏc thụng bỏo trờn màn hỡnh để người điều khiển dễ dàng nhận biết. Người điều khiển củng cú thể giao tiếp linh hoạt với màn hỡnh này do đõy là màn hỡnh cảm ứng cú thể nhận lệnh điều khiển ngay trờn màn hỡnh. Việc trao đổi thụng tin trong hệ thống được thực hiện theo nguyờn tắc địa chỉ. Mổi thiết bị, phần tử trong hệ thống đều được gỏn cho một địa chỉ nhất định, thiết bị sẽ được truy xuất theo địa chỉ này. Mạng PLC gồm cú một trạm chủ và cỏc trạm tớ . Trạm chủ của hệ thống cú cấu trỳc chớnh gồm một CPU318 2DP và cỏc modul giao diện vào ra. Cỏc trạm tớ là cỏc trạm ET200 cú cấu trỳc gồm modul giao diện IM, modul ET200 và cỏc modul vao ra số, tương tự. Trạm chủ và trạm tớ được nối mạng với nhau theo tiờu chuẩn mạng Profibus. Ta thấy rằng mỗi cơ cấu được cung cấp một trạm ET200. Tổng cộng trong mạng cú 4 trạm ET200 trong đú: một trạm dành cho cơ cấu tời giữ (holding mechanism), một trạm dành cho cơ cấu đúng mở gầu(closing gear), một dành cho cơ cấu di chuyển (travelling gera), một dành cho cơ cấu quay (slewing gear) và thay đổi tầm với (luffing gear). Ngoài ra trong mạng PLC cũn cú 2 khối OP170P đặt tại ca bin và buồng điện (electric container) là cỏc màn hỡnh giỏm sỏt kiểu màn hỡnh cảm ứng; cú 5 khối CBP là cỏc card giao tiếp của 5 biến tần của 5 cơ cấu để kết nối biến tần với mạng PLC ; cú 2 khối CE65 (compact encoder) là hai khối giớ hạn hành trỡnh của cơ cấu tời đúng mở và cơ cấu tời giữ (nhiệm vụ chớnh của hai khối này là kết nối cỏc encoder của hai cơ cấu tời giữ và đúng mở với hệ thống mạng PLC đồng thời tớnh toỏn để đưa ra cỏc tớn hiệu về vị trớ hành trỡnh của hai cơ cấu). Tất cả cỏc trạm, phần tử trong mạng được kết nối với nhau theo tiờu chuẩn mạng Profibus đặt dưới sự kiểm soỏt của CPU 318-2DP. Mạng được chia làm hai nhỏnh nối vào hai cổng DP của CPU. Việc sử dụng biến tần trong hệ thống đó làm cho việc điều khiển động cơ dễ dàng, thu được đặc tớnh tốt hơn. Vấn đề điều chỉnh tốc độ động cơ khụng đồng bộ đó được giải quyết tương đối tốt nhờ cú biến tần do tốc độ của động cơ trong khi làm hàng cú thể được điều chỉnh rất trơn ,chất lượng làm hàng được nõng lờn rừ dệt. Biến tần được kết nối với PLC nhờ cú card giao tiếp CBP. Tớn hiệu đặt cho biến tần được gửi tới biến tần hoàn toàn qua mạng dưới dạng cỏc byte dữ liệu. Riờng cú tớn hiệu bật tắt biến tần (Simovert on/off) thỡ được đưa tới khối CUCV của biến tần thụng qua cỏc modul đầu ra của trạm ET200. Ở cần trục TUKAN cú nhiều tớn hiệu được đo lường, giỏm sỏt gồm cả những tớn hiệu chung cho toàn cần trục và những tớn hiệu thuộc về riờng từng cơ cấu. Cỏc tớn hiệu chung gồm nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ giú, nguồn điện chung của toàn cần trục... Cỏc tớn hiệu riờng của từng cơ cấu phụ thuộc vào yờu cầu cụng nghệ của từng cơ cấu vi dụ với cơ cấu nõng hạ cỏc tớn hiệu được quan tõm chủ yếu gồm cú tải trọng hàng, tốc độ và gia tốc nõng hạ, độ cao của hàng, cỏc tớn hiệu về giới hạn hành trỡnh hàng hoỏ ... ; đối với cơ cấu thay đổi tầm với thỡ tớn hiệu quan tõm lại là tầm với (hay bỏn kớnh vươn cần hoặc gúc nõng hạ cần), tốc độ co /vươn cần, cỏc tớn hiệu hạn vị ...;đối với cơ cấu quay thỡ tớn hiệu cần quan tõm lại là gúc quay, tốc đọ giú, tốc độ quay, cỏc tớn hiệu hạn vị ... Cỏc tớn hiệu này cú thể đo lường trực tiếp hoặc đo giỏn tiếp, đo bằng thiết bị phần cứng, hoặc kết hợp thiết bị phần cứng với phần mềm. Mục đớch của việc đo lường là để phục vụ cho việc tớnh toỏn lượng giỏ trị diều khiển cần đặt cho hệ thống và để cảnh bỏo, bảo vệ củng như hiển thị. Chương 3. ĐI SÂU NGHIấN CỨU CƠ CẤU DI CHUYỂN CẦN TRỤC TU KAN Bản vẽ cơ cấu di chuyển (travellingg gear) được thể hiện trong nhúm bản vẽ = 5. Ta cú thể túm lược nhúm bản vẽ này lại thành cỏc bản vẽ động lực, điều khiển và tớn hiệu vào/ra của PLC được thể hiện ở cỏc hỡnh sau: 3.1. CHỨC NĂNG CÁC PHẦN TỬ K1(=5/1.2): Tiếp điểm chớnh cụng tắc tơ cấp nguồn cho biến tần. L1(=5/1.2): Cuộn khỏng 200A. A20: Biến tần 380%400V/50%60HZ, 90KW. L2: Cuộn khỏng 186A. +PR-W03 Trục giao liờn (hệ thống vành trượt chổi than). M1, M2, M3, M4, M5, M6, M7:Cỏc động cơ di chuyển. F11, F12, F13, F14, F15, F16, F17:Cỏc aptomat cấp nguồn cho cỏc động cơ di chuyển. Y1, Y2, Y3, Y4, Y5, Y6, Y7: Cỏc phanh điện từ của cỏc động cơ di chuyển. F51, F52, F53, F54, F55, F56, F57: Cỏc aptomat cấp nguồn cho 7 phanh điện từ. A30: Khối phanh hóm 100KW. R1:Điện trở phanh 100KW. K5: Cụng tắc tơ cấp nguồn chung cho cỏc phanh điện từ. TPM: Cỏc nhiệt điện trở được gắn trong cỏc động cơ di chuyển. F511(=5/6.3) và F512(=5/7.3): Khối quan sỏt nhiệt độ động cơ lai cơ cấu di chuyển. F511(95-96) vàF512(95-96): Là cỏc tiếp điểm bỏo về PLC. K03: Quan sỏt trạng thỏi cỏc aptomat F11ữF17 cấp nguồn cho cỏc động cơ bỏo về PLC . Khi cú ớt nhất một trong cỏc aptomat này bảo vệ thỡ tiếp điểm phụ của aptomat tương ứng tỏc động dẫn đến K03=0 khi đú bỏo về PLC qua tiếp điểm K03(=5/16.2). K04: Quan sỏt trạng thỏi cỏc aptomat F51 ữ F57 cấp nguồn cho cỏc phanh điện từ và bỏo về PLC. Khi cú ớt nhất một trong cỏc aptomat này bảo vệ thỡ tiếp điểm phụ của nú tỏc động dẫn đến K04=0 khi đú sẽ bỏo vỏo về PLC qua tiếp điểm K04( =5/16.3). K05: Bỏo trạng thỏi phanh của động cơ 1 và 2. K06: Bỏo trạng thỏi phanh của động cơ 3 và 4. K07: Bỏo trạng thỏi phanh của động cơ 5 và 6. K08: Bỏo trạng thỏi phanh của động cơ 7. K09: Bỏo trạng thỏi của cỏc phanh. =16+EE7-K1(=5/9.7): Rơle trung gian truyền tớn hiệu ra điều khiển động cơ lai tang cỏp. K80: Rơle trung gian bỏo vị trớ 0 của tay điều khiển. +KS-S1: Tay điều khiển của cơ cấu di chuyển. K1: Cuộn hỳt cụng tắc tơ cấp nguồn ba pha cho biến tần. F5: Tiếp điểm phụ của aptomat F5 cấp nguồn động lực chớnh cho cơ cấu di chuyển. =0+EE2-K0(=0/37.3): Tớn hiệu từ rơle trung gian truyền tớn hiệu xỏc nhận lỗi. K0(10.5): Cụng tắc tơ cấp nguồn cho hệ thống phanh điện từ, đốn, cũi. K0(10.6): Tiếp điểm duy trỡ. K00: Rơle trung gian truyền tớn hiệu điều khiển đúng nguồn điều khiển từ PLC. KX: Cụng tắc tơ dự phũng. K50: Rơle trung gian truyền tớn hiệu ra của PLC điều khiển nõng phanh. K05: Tiếp điểm của rơle an toàn. K500(20.4): Rơle trung gian truyền tớn hiệu bỏo động. H1: Chuụng cảnh bỏo (signal alarm). H5, H6, H7, H8: Cỏc đốn cảnh bỏo (đặt trờn 4 chõn đế cần trục) được cấp nguồn bởi cụng tắc tơ K5, Khi cần trục di chuyển, K5=1 dẫn tới phanh điện từ được cấp điện sẽ giải phúng trục động cơ đồng thời tiếp điểm thường mở K5(=5/11.5) đúng lại cấ nguồn cho cỏc đốn flasch để cảnh bỏo rằng cần trục đang di chuyển. K0(15.3): Tiếp điểm bỏo trạng thỏi cụng tắc tơ cấp nguồn điều khiển K0. K1(15.3): Tiếp điểm bỏo trạng thỏi cụng tắc tơ chớnh cấp nguồn động lực K1. K5(15.4): Bỏo trạng thỏi phanh về PLC. Khi K5=5 thỡ cỏc phanh được cấp nguồn nếu khụng cú sự cố nờn trạng thỏi của K5 cú thể coi chớnh là trạng thỏi của phanh điện từ. K80(15.5):Bỏo vị trớ 0 của tay điều khiển về PLC. A30: Bỏo lỗi khối phanh hóm về PLC. Khi mạch phanh hóm hoạt động thỡ tiếp điểm A30 đúng lại để bỏo tớn hiệu về PLC qua địa chỉ E200.7. S01, S02, S03, S08: Cỏc nỳt ấn dừng khẩn cấp đặt tại chõn đế, bảng điện tại chõn đế và tại dầm đỡ chõn đế (gantry beam). =17-K17(=173.5): Bỏo tớn hiệu kẹp ray đó mở về PLC. 2K1, 2K2: Bỏo trạng thỏi sẵn sàng hoạt động của hai động cơ 1 và 2 lai tang cỏp cấp nguồn. 3K1: Bỏo lỗi động cơ lai tang cỏp cấp nguồn. 4K1, 4K7: Hạn vị trỏi và phải cho động cơ lai tang cỏp cấp nguồn. 4K8: Bỏo vị trớ ở bờn phải so với điểm giữa của cần trục. S10(1-2): Bỏo giới hạn hành trỡnh bờn phải. S11(3-4): Bỏo giới hạn hành trỡnh bờn trỏi. S10(3-4):Bỏo gần tới giới hạn hành trỡnh bờn trỏi. KY: Rơle dự phũng. =17-K3: Rơle trung gian điều khiển nở kẹp ray. =16-K1:Rơle trung gian điều khiển giải phúng động cơ lai tang cấp nguồn. 3.2. NGUYấN Lí HOẠT ĐỘNG 3.2.1. Chuẩn bị đưa hệ thống vào hoạt động Người điều khiển tiến hành kiểm tra sơ bộ và tiếp nhận thiết bị sau đú khởi động cần trục để bắt đầu ca làm việc. Đầu tiờn người điều khiển mở khúa điện S1 để cấp nguồn cho toàn bộ cần trục (trừ cỏc mạch đặc biệt và chiếu sỏng cầu thang là được điều khiển riờng). Nếu khụng cố sự cố thỡ cỏc tiếp điểm của S1và cỏc aptomat cấp nguồn chớnh Q1 đúng. Qua cầu chỡ +EE1-F22, aptomat +EE2-F31, biến ỏp +EE1-T3, aptomat +EE-F40, nguồn điện được cấp cho: -Mạch điều khiển cấp nguồn điều khiển chớnh nhờ K1(=0/37.5). -Mạch điều khiển cấp nguồn động lực chớnh nhờ K02(=0/37-5). -Mạch điều khiển chọn chế độ vận hành (K71, K72, K73(=1/7.)). -Cấp nguồn cho cỏc cụng tắc hành trỡnh (limit switch) dựng để hạn vị của cỏc cơ cấu, tớn hiệu từ cỏc cụng tắc hành trỡnh (cũn gọi là cỏc hạn vị) được đưa về cỏc modul tớn hiệu vào 230VAC. -Khối quỏ tải A60. Qua cầu chỡ +EE1-F22, aptomat +EE2-F34, khối cấp nguồn +EE2-A2 (khối STOP), cấp nguồn 24VDC cho mạng PLC, rơle an toàn K05, K005 (safety relay). Nếu cú tớn hiệu điều khiển bật cụng tắc tơ cấp nguồn chớnh từ PLC và khụng cú sự cố thỡ K05 khụng bảo vệ →K05(=0/37.4) =1 và K05(=0/37.3) =1→ K1=1 →K1(=0/35.2) =1 → cấp nguồn điều khiển cho mạch rơle →cụng tắc tơ điều khiển của cỏc cơ cấu. →K02 =1 → K02(0/6.6) =1 cấp nguồn động lực cho cơ cấp. Nếu cơ cấu di chuyển khụng cú sự cố thỡ =5-F1(=O/35.6) =1 → cấp nguồn điều khiển cho cơ cấu di chuyển, F5 (=0.8.4) =1 cấp nguồn động lực cho cơ cấu di chuyển. Khi tất cả cỏc yếu tố trờn được thừa món thỡ cơ cấu di chuyển sẵn sàng hoạt động. 3.2.2. Tay điều khiển ở vị trớ 0 Khi tay điều khiển S1 ở vị trớ 0 →+KS-S1= 1→ K80(=5/10.2) =1 → K80(15.5) =1 → bỏo trạng thỏi 0 của tay điều khiển về PLC tại địa chỉ E200.3 của modul EB200 16ì24 DVC. Đồng thời K80(10.4) =1 →sẵn sàng cấp nguồn cho K0. Nếu biến tần khụng cú sự cố thỡ K1(10.3) = 1 →tiếp điểm K1(11.3) =1 →sẵn sàng cấp nguồn cho K0 →tiếp điểm K1(15.3) =1 →bỏo trạng thỏi của K1 về PLC. →Tiếp điểm K1(1.2) =1 →cấp nguồn ba pha cho biến tần. Nếu aptomat F5 cấp nguồn cho toàn bộ cơ cấu khụng bảo vệ thỡ F5(10.4) =1. Nếu khụng cú lỗi hoặc cú tớn hiệu xỏc nhận lỗi thỡ PLC sẽ xuất tớn hiệu ra tại địa chỉ A141.4 → K0(=0/37.3) =1. PLC sau khi thu thập cỏc tớn hiệu vào cần thiết, tiến hành sử lý theo chương trỡnh đặt trước và suất tớn hiệu ra tại địa chỉ A200.0 phỏt lệnh cấp nguồng điều khiển →K00(20.2) =1 →tiếp điểm K00(10.6) =1 → cấp nguồn điều khiển cho phanh, chuụng, đốn bỏo. Đồng thời PLC cũng xuất tớn hiệu ra địa chỉ A200.6 để điều khiển đưa biến tần vào hoạt động. Tuy nhiờn lỳc này phanh vẫn đúng, kẹp ray chưa mở, động cơ lai tang cỏp cấp nguồn chưa được phộp hoạt động, động cơ chưa quay và cần trục vẫn chưa di chuyển. 3.2.3. Thực hiện di chuyển: Cơ cấu di chuyển được khúa liờn động với cỏc cơ cấu khỏc của cần trục chỉ được phộp hoạt động khi cỏc cơ cấu khỏc ngừng hoạt động, chỉ cú thể điều khiển một cơ cấu tại một thời điểm. Chức năng này được thực hiện nhờ PLC. PLC thu thập tớn hiệu điều khiển và tớn hiệu trạng thỏi của cỏc cơ cấu để quyết định cú cho phộp di chuyển hay khụng. Người điều khiển thực hiện di chuyển tiến/lựi bằng cỏch đưa tay điều khiển lờn hoặc xuống với khoảng cỏch dịch chuyển cần thiết của tay điều khiển để cú được tốc độ di chuyển mong muốn. Khi tay điều khiển dời khỏi vị trớ 0 → K80(10.2) =0 →tiếp điểm K80(10.4) =0. Do cú tiếp điểm duy trỡ K0(10.5) nờn K0 vẫn được cấp nguồn do đú vẫn cú nguồn điều khiển. Lỳc này PLC gửi tớn hiệu điều khiển phanh ra tại địa chỉ A200.1 → K50 =1 → tiếp điểm K50(11.3) =1. Nếu khụng cú tớn hiệu dừng khẩn cấp và khụng cú sự cố thỡ K05 khụng tỏc động → K05(11.3) =1 →K5 =1 →K(1.7) =1 cấp nguồn cho phanh →phanh mở giải phúng trục động cơ→K5(15.4) =1 → bỏo trạng thỏi mở phanh về PLC. PLC cũng xuất hiện tớn hiệu ra cú địa chỉ A201.2 →K3(21.4) =1 →điều khiển mở kẹp ray để thực hiện di chuyển. PLC xuất tớn hiệu ra cổng ra cú địa chỉ A201.7 → K1(21.7) =1 → tiếp điểm K1(9.7) =1 → =16-K1(=5/9.7)=1→ cho phộp động cơ lai tang cỏp cấp nguồn chớnh hoạt động để thực hiện rải cỏp khi di chuyển. Tớn hiệu và vị trớ của tay điều khiển được mó húa thành tớn hiệu 8 bớt trong đú cú 6 bớt xỏc định độ lớn và 2 bớt xỏc định chiều (như vậy ta sẽ cú 2^6=64 cấp tốc độ ở mỗi chiều tiến/lựi). Tớn hiệu và 8 bớt này được truyền về PLC qua modul EB4 – 16*24VDC tại cỏc địa chỉ E4.0, PLC thực hiện sử lý theo chương trỡnh lập trước và xuất tớn hiệu điều khiển tốc độ dưới dạng cỏc byte dữ liệu gửi xuống biến tần qua mạng profibus. Biến tần nhận được tớn hiệu điều khiển sẽ cấp nguồn cho động cơ tăng tốc và hoạt động ở tốc độ mong muốn. Cuối cựng khi cỏc điều kiện cho phộp di chuyển và việc chuẩn bị cho việc di chuyển đó hoàn tất. Động cơ di chuyển được cấp nguồn bởi biến tần dần tăng tốc đến tốc độ mong muốn và hoạt động tại tốc độ đú để di chuyển cần trục tới vị trớ yờu cầu. Khi cơ cấu di chuyển hoạt động cỏc đốn flash H5, H6, H7, H8 sỏng, chuụng H1 được kớch hoạt để cảnh bỏo. Cỏc đốn cảnh bỏo và chuụng cảnh bỏo này đều dược đặt dưới chõn đế. Quỏ trỡnh hoạt động của hệ thống di chuyển theo chiều tiến hay lựi là tương tự nhau, điểm khỏc biệt duy nhất là ở chỗ tớn hiệu điều khiển ở tay điều khiển được mó hoỏ với hai bớt xỏc định chiều cú giỏ trị logic đảo khi thay đổi chiều di chuyển. Biến tần căn cứ tớn hiệu đặt tốc độ di chuyển và tớn hiệu đặt chiều di chuyển để xỏc định thứ tự và thời gian đúng mở cỏc van bỏn dẫn nhằm tạo ra điện ỏp cấp cho động cơ để động cơ hoạt động với tốc độ và chiều như mong muốn. 3.3. QUÁ TRèNH PHANH HÃM Trong cần trục thường cú hai chế độ phanh : phanh dừng và phanh giảm tốc. Phanh dừng được thực hiện bởi cỏc phanh điện từ (cơ cấu di chuyển) hoặc cỏc phanh thuỷ lực (cơ cấu nõng hạ, thay đổi tầm với, quay). Phanh giảm tốc được thực hiện bởi khối phanh A30. Khi cần dừng nhanh hệ thống hoặc khi ngừng làm việc người vận hành sử dụng phanh điện từ hoặc phanh thuỷ lực để dừng hệ thống. Việc điều khiển phanh điện từ được thực hiện thụng qua cụng tắc tơ K5, khi K5 khụng được cấp nguồn → tiếp điểm động lực của K5 mở → phanh khụng được cấp nguồn → guốc phanh hạ xuống kẹp chặt trục động cơ. Trong quỏ trỡnh làm việc cần trục luụn nảy sinh quỏ trỡnh giảm tốc độ. Khi thực hiện giảm tốc trong hệ thống sẻ xảy ra quỏ trỡnh hóm. Trong cần trục TUKAN quỏ trỡnh hóm này được thực hiện theo kiểu hóm động năng, năng lượng do động cơ trả về trong qỳa trỡnh hóm được tiờu tỏn trờn điện trở hóm R1. Nguyờn lý quỏ trỡnh hóm này được mụ tả như sau: Khi cú yờu cầu giảm tốc độ, biến tần so sỏnh tớn hiệu đặt tốc độ với tốc độ thực của động cơ, nếu thấy tớn hiệu đặt nhỏ hơn tớn tốc độ thực biến tần sẽ chuyển sang thực hiện hóm. Đầu tiờn biến tần ngừng cấp xung điều khiển cho khối chỉnh lưu CL (CL là khối chỉnh lưu 3 pha cấu tạo bởi cỏc Tiristor) và khụng cho phộp khối này hoạt động. Đồng thời biến tần cho phộp khối phanh A30 làm việc, phỏt xung điều khiển nghịch lưu NL bằng IGBT để biến khối này thành khối chỉnh lưu. Sức điện động 3 pha do động cơ trả về khi thực hiện hóm được đưa về khối IGBT qua đường cỏp nguồn của động cơ, tại đõy nú được chỉnh lưu thành dũng một chiều đưa qua khối A30 và tiờu tỏn trờn điện trở phanh R1. Như vậy năng lượng dư của động cơ đó được tiờu tỏn trờn điện trở R1 dưới dạng nhiệt làm tốc độ động cơ từ từ giảm xuống. Trong quỏ trỡnh hoạt động , tốc độ động cơ luụn luụn được cập nhật về biến tần và PLC để hiệu chỉnh và tớnh toỏn tớn hiệu điều khiển. Khi tốc độ động cơ giảm xuống đến tốc độ đặt, biến tần cắt xung điều khiển chỉnh lưu cho khối IGBT, cắt khối A30, cho phộp khối chỉnh lưu Tiristor làm việc phỏt xung điều khiển cho khối chỉnh lưu Tiristor. Lỳc này năng lượng 3 pha từ nguồn được chỉnh lưu nhờ khối C1 thành nguồn một chiều đưa lờn DC bus, sau đú nguồn một chiều này được khối NL chuyển thành nguồn 3 pha cú biờn độ và tần số phự hợp với tốc độ đặt để đưa tới cấp cho động cơ. Hệ thống trở lại hoạt động bỡnh thường và ổn định ở tốc độ mới. 3.4. DỪNG KHẨN CẤP Khi cú sự cố cần phải dừng khẩn cấp hệ thống , người ta điều khiển tỏc động vào một trong 9 nỳt dừng khẩn cấp. Tớn hiệu từ nỳt dừng khẩn cấp được đưa tới rơle an toàn K05 làm rơle này tỏc động → K05(=0/37.4)=1 và K05(=0/37.5) =1→ K1=1 → K1(=0/35.2) =1 →cấp nguồn điều khiển cho mạch rơle- cụng tắc tơ diều khiển của cỏc cơ cấu→K02=1 → K02(=O/6.6) =1 → cấp nguồn động lực cho cỏc cơ cấu. Kết quả là hệ thống dừng hoạt động , cỏc guốc phanh được hạ xuống để kẹp chặt trục động cơ. 3.5. CÁC BẢO VỆ Cỏc bảo vệ được chai thành bảo vệ chung và bảo vệ cụng nghệ. Bảo vệ chung gồm cỏc bảo vệ như: bảo vệ ngắn mạch, quỏ tải, thấp ỏp .... bảo vệ cụng nghệ của cơ cấu di chuyển gồm cú:bảo vệ căng cỏp nguồn, bảo vệ lỗi động cơ lai tang cỏp cấp nguồn , lỗi kẹp ray .... cỏc bảo vệ cú thể được thiết bị ngoại vi thực hiện trực tiếp (với cỏc bảo vệ cú yờu cầu tỏc động nhanh như bảo vệ ngắn mạch, dừng khẩn cấp...) hoặc được thực hiện nhờ PLC. Tất cả cỏc bảo vệ đều được bỏo vệ PLC và được hiển thi lờn màn hỡnh TP170B dưới dạng thụng bỏo lỗi. -Bảo vệ ngắn mạch: được thực hiện nhờ cầu chỡ F22 , cỏc aptomat F11 ữ F17, F51ữ F57. -Bảo vệ thấp ỏp: thực hiện chung cho toàn cần trục bởi aptomat cấp nguồn chớnh cú bảo vệ thấp ỏp Q1. -Bảo vệ quỏ tải: được thực hiện bởi cỏc aptomat cú rơle nhiệt và cỏc khối quan sỏt nhiệt độ F511,F512. Tớn hiệu bỏo trạng thỏi bảo vệ cho cỏc động cơ và cỏc phanh bởi cỏc aptomat dược bỏo về PLC thụng qua cỏc rơle trung gian K03, K04. -Bảo vệ hành trỡnh di chuyển: thực hiện bởi cỏc cụng tắc hành trỡnh (limit switch) +P-S10 và +P -S11. Cụng tắc hành trỡnh tỏc động và bỏo về PLC làm hệ thống giảm tốc khi gần tới gới hạn hành trỡnh (prelimit) hoặc làm hệ thống dừng hẳn khi tới giới hạn hành trỡnh (limit). -Ngoài ra hệ thống cũn bảo vệ khi căng cỏp nguồn, khi cú lỗi kẹp ray, lỗi động cơ lai tang cỏp cấp nguồn. Khi sảy ra những lỗi này ở cơ cấu di chuyển sẽ khụng được phộp hoạt động. 3.6. CHỨC NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ LAI TANG CÁP Sơ đồ nguyờn lý và điều khiển của động cơ lai tang cỏp được thể hiện ở nhúm bản vẽ = 16 được biểu diễn ở cỏc hỡnh vẽ sau: 3.6.1. Chức năng cỏc phần tử P-1M1, P-2M2: Là hai động cơ lai tang cỏp cấp nguồn chớnh. 2K1,2K2: Bỏo trạng thỏi sẵn sàng hoạt động của hai động cơ P-M1, P-2M2 lai tang cỏp cấp nguồn. 3K1: Bỏo lỗi động cơ lai tang cỏp cấp nguồn. 4K4, 4K7: Hạn vị trỏi và hạn vị phải của hai động cơ lai tang cỏp cấp nguồn. 4K8: Bỏo vị trớ bờn phải so với điểm giữa của cần trục. 4K6: Bỏo vị trớ bờn trỏi so với điểm giữa của cần trục. 16-K1:Rơ le trung gian điều khiển giải phúng động cơ lai tang cỏp cấp nguồn. 3.6.2. Hoạt động của động cơ lai tang cỏp Khi cầu dao tổng S1 và aptomat Q1 đúng điện thỡ cầu chỡ F15 cú điện → F15(=0/2.2) =1 → cấp nguồn cho aptomat F16 cú điện → F16(=0/2.3) =1 cấp nguồn động lực cho khối động cơ lai tang cỏp → bảng điện ở chõn đế PRE2 cú điện → cấp nguồn cho hai động cơ lai tang cỏp sẵn sàng hoạt động → 2K1=1, 2K2 =1. Tuy nhiờn mặc dự hai động cơ lai tang cỏp đó cú nguồn cung cấp nhưng vẫn chưa được phộp hoạt động vỡ chưa cú tớn hiệu điều khiển . Muốn hai động cơ này hoạt động thỡ PLC phải xuất tớn hiệu điều khiển ra cổng ra cú địa chỉ A201.7 → K1(21.7) =1 → tiếp điểm K1(9.7) =1 → = 16-K1(=5/9.7) =1 → cho phộp hai động cơ lai tang cỏp cấp nguồn chớnh hoạt động để thực hiện rải cỏp khi di chuyển. Trong quỏ trỡnh di chuyển thỡ cần trục cú lỳc di chuyển nhanh hoặc di chuyển chậm do đú cỏp nguồn rải ra cũng khụng đồng đều cú lỳc căng quỏ mức, lỳc trựng quỏ mức cho phộp hay dẫn tới hiện tượng rối cỏp hoặc đứt cỏp nguồn. Vỡ vậy trong khối lai tang cỏp người ta trang bị thờm hai hạn vị trỏi và hạn vị phải để chỏnh tỡnh trạng trờn. Nếu cỏp bị căng quỏ mức cho phộp thỡ hạn vị trờn tỏc động làm đúng tiếp điểm lại, khối A30 bỏo lỗi khối phanh hóm về PLC thụng qua cổng giao tiếp A201.7 đồng thời PLC sử lý gửi tớn hiờu điều khiển đến khối phanh hóm, làm quỏ trỡnh di chuyển chậm lại. Nếu cỏp rải ra nhiều quỏ mức cho phộp thỡ hạn vị dưới tỏc động, bỏo về PLC sử lý ,PLC tớnh toỏn sau đú gửi thụng tin điều khiển mở phanh hóm ra. Trong cần trục TUKAN ở đầu đầu và đầu cuối người ta cũn trang bị cỏc cảm biến chống va đập trong quỏ trỡnh di chuyển khi cần trục va chạm với cỏc vật bờn ngoài hoặc trờn quóng đường di chuyển gặp vật chắn ngang đường ray thỡ lập tức cỏc cảm biến này tỏc động bỏo lỗi về PLC thụng qua tiếp điểm 3K1. Lỳc này PLC gửi tớn hiệu điều khiển thụng qua cổng giao tiếp A201.7 dừng quỏ trỡnh di chuyển khụng cho làm việc tiếp nữa. Trong động cơ lai tang cỏp cũn cú hai thiết bị đú là điện trở sấy động cơ nhưng với điều kiện khớ hậu nước ta thỡ thiết bi này hầu như khụng hoạt động (khụng cần thiết sử dụng). 3.7. CHỨC NĂNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHỐI KẸP RAY Sơ đồ nguyờn lý và điều khiển của động cơ kẹp ray được thể hiện trong nhúm bản vẽ = 17 được biểu diễn như sau: 3.7.1. Chức năng +PE11-M1, +PE12-M2: Động cơ kep ray. F1, F2: Hai aptomat cấp nguồn cho hai động cơ kẹp ray. -K1, -K2: Hai cụng tắc tơ cấp nguồn cho hai động cơ. =17-K17(=17/3.5): Bỏo tớn hiệu kẹp ray về PLC. =17-K3: Rơle trung gian điều khiển mở kẹp ray. 3.7.2. Hoạt động khối kẹp ray Khi hết giờ làm việc người cụng nhõn vận hành phải cắt nguồn điện của cần trục đồng thời khởi động đưa cơ cấu kẹp ray vào hoạt động nhằm trỏnh giú bóo đảm bóo cho cần trục khụng bị rung, giật, đỗ ngó làm hư hại về thiết bị và thiệt hại về kinh tế. Khi bắt đầu làm việc thỡ cầu dao tổng S1 và aptomat Q1 cú điện → cầu chỡ F15(=0/2.2) =1 → =17/1.1 =1 → aptomat F1(=17/1.3)=1 và aptomat F2(=17/1.5)=1 cấp nguồn cho cụng tắc tơ K1, K2 → K1,K2=1. Lỳc này hai động cơ mở kep ray chỉ cần cú lệnh điều khiển từ PLC gửi xuống là làm việc. Qỳa trỡnh làm việc như sau: Khi PLC xuất tớn hiệu ra cổng ra cú địa chỉ A201.2 → K3(21.4)=1 điều khiển mở kẹp ray để thực hiện di chuyển. Chương 4. NGHIấN CỨU BẢO VỆ QUÁ TẢI CẦN TRỤC TUKAN 4.1. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC BẢO VỆ QUÁ TẢI Bảo vệ quỏ tải là vấn đề hết sức quan trọng đối với cần trục, mỗi khõu, mỗi thiết bị đều cú thiết bị bảo vệ đi kốm nhằm bảo vệ cho người và thiết bị trỏnh những hỏng húc, rủi ro khụng đỏng cú khi làm việc. 4.1.1. Cỏc sơ đồ nguyờn lý Cỏc sơ đồ nguyờn lý bảo vệ quỏ tải cần trục TUKAN được biểu diễn ở cỏc hỡnh vẽ dưới đõy: 4.2. PHÂN TÍCH KHỐI BẢO VỆ CẦN TRỤC TUKAN. Bản vẽ khối bảo vệ được thể hiện trong nhúm bản vẽ = 60. Trong nhúm bản vẽ này chỉ thể hiện một số bảo vệ chớnh nằm trong khối PSV3 như: bảo vệ tải trọng, bảo vệ thu vươn cần, tầm với, tốc độ giú... Ngoài khối bảo vệ PSV3 ra, ở mỗi khõu, mỗi cơ cấu đều cú cỏc phần tử, cỏc khối bảo vệ riờng cho từng cơ cấu, từng phần tử. 4.2.1. Chức năng cỏc phần tử khối bảo vệ PSV3. +K-A62: cỏc tớn hiệu đốn bỏo, tớn hiệu từ kabin, thu/ vươn cần. - Đồ thị biểu diễn khả năng tầm với của cần trục với khoảng cỏch từ 8ữ3om thỡ: - Đối với chế độ gầu ngoạm trọng tải tối đa là 20 tấn. - Đối với chế độ quay múc trọng tải tối đa là 40 tấn. - MB-60, MB61: cảm biến tải trọng cần trục. =01/16.3, =01/16.4 tớn hiệu bỏo tải trọng gửi về PLC. =01/16.4, =01/16.5 tớn hiệu bỏo tầm với gửi về PLC. +L-B62: cảm biến tốc độ, cảm biến gúc nghiờng (tầm với). +L-B63: Cảm biến tốc độ giú. =1-K72(=1/7.3): Cụng tắc hành trỡnh điều khiển vận hành hàng hoỏ ở mức độ bỡnh thường. =1-K73(=1/7.4): Cụng tắc hành trỡnh điều khiển vận hành tải nặng. =1-K51(=01/14.2): Cho phộp cần trục nõng hàng. =2-K51(=01/14.3): Khụng cho phộp cần trục nõng hàng. K60: Rơle trung gian bảo vệ quỏ tải cho cơ cấu nõng hạ, cơ cấu gầu ngoạm, cơ cấu thay đổi tầm với. =01/11.2: Tiếp điểm bỏo trạng thỏi làm việc K60 về PLC. =01/11.3: Tớn hiệu bỏo về PLC cảnh bỏo trước tốc độ. =01/11.4: Tớn hiệu bỏo về PLC bỏo tốc độ nguy hiểm. - K61: Rơle trung gian bỏo tải trọng cơ cấu nõng hạ, đúng mở gầu ngoạm. - K5: Tiếp điểm bỏo gần tới mức tải trọng chưa. 4.2.2. Hoạt động khối bảo vệ PSV3. Khi đúng cầu dao S1, aptomat Q1 → cầu chỡ +EE-F22 cú điện → +EE-F22(=0/5.2) =1 → cấp nguồn cho aptomat F30 và MBA +EE-T1 → aptomat F81 → F81(=0/34.3) =1 → cấp nguồn cho khối bảo vệ PSV3. Khi cần trục làm việc ở điều kiện bỡnh thường thỡ khối bảo vệ PSV3 khụng tỏc động. Nhưng vỡ một lý do nào đú, trong quỏ trỡnh làm việc của cần trục bị lỗi thỡ khối bảo vệ PSV3 sẽ tỏc động, cụ thể như sau: - Cần trục nõng hạ hàng quỏ tải trọng cho phộp thỡ cảm biến tải trọng MB-60, MB-61 sẽ tỏc động → gửi tớn hiệu cảnh bỏo về PLC qua tiếp điểm =01/16.3 va =01/16.4 → PLC sử lý thụng tin và gửi tớn hiệu tới cỏc cơ cấu. - Khi cần trục làm việc ở độ nghiờng quỏ lớn rất dễ bị đổ vỡ vậy cảm biến gúc nghiờng +L-B62 sẽ tỏc động → bỏo tớn hiệu trạng thỏi về PLC qua tiếp điểm =01/16.4 và =01/16.5 → PLC ra lệnh dừng hệ thống. - Khi làm việc ở điều kiện thời tiết xấu thỡ cảm biến tốc độ giú +L-B63 sẽ tỏc động : với tốc độ giú ≥ 18m/s thỡ tiếp điểm K3 (khối bảo vệ A60) từ vị trớ 1→ vị trớ 3 → bỏo tớn hiệu về PLC =01/11.3 → PLC gửi tớn hiệu cảnh bỏo tới người điều khiển bằng tớn hiệu đốn cũi. Với tốc độ giú ≥ 20m/s thỡ tiếp điểm K4 tỏc động → gửi tớn hiệu về PLC(=01/11.4) → PLC ra lệnh đưa cần trục về vị trớ chống bóo. - Khi cú quỏ tải thỡ rơle trung gian K60 sẽ tỏc động: Cỏc cơ cấu nõng hạ hàng, cơ cấu đúng mở gầu ngoạm, cơ cấu thay đổi tầm với nếu bị quỏ tải thỡ tiếp điểm thường đúng 14, 24, 34 của rơle trung gian K60 sẽ mở ra → tiếp điểm K1 chuyển trạng thỏi từ vị trớ 2 sang vị trớ 3 → gửi tớn hiệu về PLC (=01/11.3) thụng qua cổng giao tiếp EB13, → PLC gửi tớn hiệu tới cỏc cơ cấu chấp hành ra lệnh dừng hệ thống. - Khi quỏ tải cơ cấu nõng hạ, cơ cấu thay đổi tầm với thỡ rơle trung gian K61 tỏc động → tiếp điểm K5 chuyển trạng thỏi → gửi tớn hiệu về PLC(=01/11.3) → PLC gửi tớn hiệu đến cỏc cơ cấu dừng hệ thống. 4.3. CÁC BẢO VỆ CƠ CẤU CẤP NGUỒN • Bảo vệ thấp ỏp: Khi cần trục cú dấu hiệu sụt điện ỏp thỡ cụng tắc tơ động lực Q1 sẽ tỏc động vỡ thiết bị này cú gắn cảm biến chờnh lệch điện ỏp, thiết bị này sẽ cắt toàn bộ hệ thống cung cấp điện của cần trục do đú cỏc thiết bị sẽ được bảo vệ. • Bảo vệ ngắn mạch bằng cỏc cầu chỡ. - F1: Cầu chỡ cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho cơ cấu tời giữ (holding mechanớm). - F2: Cầu chỡ cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho cơ cấu đúng mở gầu (closing gear). - F3: Cầu chỡ cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho cơ cấu quay (slewing gear). - F4: Cầu chỡ cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho cơ cấu thay đổi tầm với(luffing gear). - F5: Cầu chỡ cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho cơ cấu di chuyển (travelling gear). - F9: Cầu chỡ cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho cơ cấu khung ngoạm containor tự động (spreader). - F11: Cầu chỡ cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho thiết bị quay múc (hook rotating device). - F14: Cầu chỡ cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho khung ngoạm tự động, cơ cấu lai tang cỏp. - F15: Cầu chỡ cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho cơ cấu lai tang cỏp, cơ cấu kẹp ray. - F19: Cầu chỡ cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho đầu nối ra X21 (outlet) là đầu nối 32A/380V. - F22: Cầu chỡ bảo vệ ngắn mạch cho cỏc điều hoà, khối nguồn 24DVC. - F20: Bảo vệ ngắn mạch cho tời điện buồng mỏy, thụng giú nhà tời. - F23: Cầu chỡ bảo vệ ngắn mạch cho đầu nối X22 là đầu nối 380V/32A đặt trong buồng mỏy. • Bảo vệ quỏ tải và ngắn mạch bằng cỏc aptomat. - F04: Aptomat cấp nguồn, bảo vệ ngắn mạch và quỏ tải cho hệ thống chiếu sỏng cầu thang và cỏc mạch đặc biệt. - F16: Aptomat cấp nguồn, bảo vệ quỏ tải ,ngắn mạch cho động cơ lai tang cỏp cấp nguồn chớnh (motor cable drum). - F18, F40, +PR-T2: Aptomat F18, Aptomat F40, Biến ap +PR-T2 là những thiết bị bảo vệ ngắn mạch và quỏ tải cho bộ phận chiếu sỏng chõn đế. - F20: Aptomat bảo vệ ngắn mạch và quỏ tải cho đầu nối X21 (outlet) là đầu nối 380V/32A. - F35, F36, F37: Cỏc aptomat cấp nguồn , bảo vệ ngắn mạch và quỏ tải cho tời điện trong buồng mỏy, bơm mỡ ổ bi, thụng giú nhà tời. - F30, F50: bảo vệ ngắn mạch ,quỏ tải cho hệ thống chiếu sỏng phần quay, điều hoà nhiệt độ ở ca bin và buồng điện, hệ thống liờn lạc. - F31, F40: Bảo vệ ngắn mạch, quỏ tải cho cỏc phanh cơ cấu di chuyển, đưa tớn hiệu từ cỏc hạn vị về PLC. - F34: Aptomat bảo vệ cho cấp nguồn chớnh 24VDC .Biến đổi nguồn xoay chiều thành nguồn một chiều cấp cho PLC và một số thiết bị khỏc. - F24: Bảo vệ cho đầu nối X22là đầu nối 380V/32A trong buồng mỏy. • Bảo vệ khụng bằng cụng tắc tơ K1của cỏc cơ cấu và cụng tắc tơ cấp nguồn chớnh +EE1-K02. Bảo vệ sự cố bằng cỏc nỳt dừng khẩn cấp đưa tới cắt cụng tắc tơ động lực +EE1-K02, cắt nguồn toàn bộ cỏc cơ cấu của cần trục. Trờn cần trục TUKAN cú tất cả 9 nỳt dừng sự cố đặt ở cỏc vị trớ khỏc nhau trong đú : hai nỳt đặt ở chõn đế, một nỳt đặt ở bảng điều khiển trờn chõn đế, một đặt ở bộ điều khiển cơ cấu nõng hạ hàng, một đặt ở buồng mỏy, một đặt ở tủ +EE1 trong buồng điện, một đặt ở dầm đỡ của chõn đế, một ở ca bin điều khiển, và một đặt ở cơ cấu hạ cần. 4.4. CÁC BẢO VỆ CƠ CẤU THAY ĐỔI TẦM VỚI Cỏc bảo vệ trong cơ cấu thay đổi tầm với được chia làm hai loại: bảo vệ chung và bảo vệ cụng nghệ. * Bảo vệ chung gồm cú: • Bảo vệ quỏ tải, ngắn mạch: Được thực hiện nhờ cỏc aptomat, cầu chỡ. - Cầu chỡ F4(=0/8.2) cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho toàn bộ cơ cấu thay đổi tầm với. - Aptomat F5, F51, F52,Q1: Bảo vệ ngắn mạch và quỏ tải cho cỏc phanh Y1, Y2. • Bảo vệ quỏ tải cho động cơ: Khi cỏc động cơ bị quỏ tải thỡ việc bảo vệ cỏc động cơ này được thực hiện bởi cỏc nhiệt điện trở đặt trong cỏc động cơ và cỏc khối quan sỏt nhiệt độ F511. Ngày nay với việc cỏc hóng sản xuất động cơ thường chế tạo động cơ cú cỏc nhiệt điện trở đặt trong cỏc cuộn dõy của động cơ, thỡ việc quan sỏt nhiệt độ động cơ rất thuận lợi và dễ dàng. • Bảo vệ thấp ỏp: Được thực hiện chung cho toàn bộ cần trục bởi aptomat tổng Q1. • Bảo vệ 0: Được thực hiện bởi tay điều khiển +KS-S, rơle trung gian K80 và cụng tắc tơ K0. * Bảo vệ cụng nghệ gồm cú: • Bảo vệ quỏ tốc độ: Được thực hiện bởi cụng tắc ly tõm K03. Khi tốc độ vượt quỏ giới hạn cho phộp đặt trước thỡ tiếp điểm B03(A1-B1) =0 → bỏo tỡnh trạng quỏ tốc về PLC tại địa chỉ E184.7 đồng thời lỳc này tiếp điểm K08 sẽ đúng lại → K08=0 → K08(2.6) =0 → K1=0 → K1(1.2) =0 → cắt nguồn chớnh cấp cho biến tần → động cơ khụng được cấp nguồn sẽ giảm tốc dần và nhanh chúng dừng hẳn. Song song với lỳc nguồn chớnh cấp cho biến tần bị cắt thỡ PLC nhận được tớn hiệu bỏo quỏ tốc sẽ phỏt lệnh dừng hệ thống. • Bảo vệ hành trỡnh thu/vươn cần: Được thực hiện bởi khối cụng tắc hành trỡnh =4+D-S10. Khi vượt quỏ giới hạn hành trỡnh cho phộp thỡ lỳc này khối cụng tắc hành trỡnh =4+D-S10 sẽ tỏc động gửi tớn hiệu đến PLC → PLC ra lệnh dừng hệ thống → động cơ sẽ bị cắt nguồn, cỏc phanh thuỷ lực giữ chặt trục động cơ làm hệ thống dừng hoạt động. → cơ cấu tầm với khụng thể tiếp tục hoạt động trừ khi người điều khiển ra lệnh bỏ qua tớn hiệu từ cỏc hạn vị. Khối S10 cũn cú cỏc tiếp điểm bỏo trạng thỏi gần tới hạn hành trỡnh, khi tiếp điểm này tỏc động nú sẽ bỏo về PLC để PLC điều khiển giảm tốc độ động cơ. • Bảo vệ quỏ tải: Thực hiện bởi khối A60. Khi cú quỏ tải cỏc tiếp điểm của khối này mở ra làm tiếp điểm K60 = 1, K61 = 0 → phanh bị cắt nguồn → guốc phanh hạ xuống giữ chặt trục động cơ. • Thực hiện thu cần về vị trớ chống bóo: Đõy là một chức năng riờng của cơ cấu tầm với. Khi cú mưa bóo sảy ra, người vận hành thực hiện thu cần về vị trớ chống bóo, để giảm tối đa về thiệt hại tới cần trục. Để thực hiện được điều này, người vận hành điều khiển tỏc động vào +KS-S010 → K03 =1 → K03(3.7) =1→ làm vụ hiệu húa cỏc tớn hiệu hành trỡnh → cho phộp mở phanh Y1, Y2 để thực hiện thu cần về vị trớ chống bóo. 4.5. CÁC BẢO VỆ CƠ CẤU DI CHUYỂN Cỏc bảo vệ trong cơ cấu di chuyển cũng được chia thành hai loại đú là bảo vệ chung và bảo vệ cụng nghệ. * Bảo vệ chung gồm cú: • Bảo vệ ngắn mạch và quỏ tải nhờ cỏc cầu chỡ và aptomat. - F5: Cầu chỡ bảo vệ ngắn mạch cho toàn bộ cơ cấu di chuyển. - F15: Cầu chỡ bảo vệ ngắn mạch cho động cơ kẹp ray, động cơ lai tang cỏp cấp nguồn chớnh. - Cỏc aptomat F11 ữ F17, F51 ữ F57 bảo vệ quỏ tải và ngắn mạch cho cỏc động cơ di chuyển và cỏc phanh điện từ. Khi cỏc động cơ bị quỏ tải thỡ cỏc rơle nhiệt (cú sẵn trong aptomat) sẽ tỏc động cắt aptomat động cơ di chuyển F11 ữ F17 hay cắt aptomat động cơ phanh điện từ F51 ữ F57 tựy theo động cơ nào bị quỏ tải mà aptomat tương ứng sẽ tỏc động. • Bảo vệ thấp ỏp được thực hiện chung cho toàn bộ cần trục nhờ aptomat cấp nguồn chớnh Q1cú gắn cảm biến chờnh lệch điện ỏp. • Bảo vệ quỏ nhiệt: Khi cỏc động cơ bị quỏ nhiệt, thỡ cỏc nhiệt điện trở được đặt trong cỏc cuộn dõy Stator của động cơ nờn khi nhiệt độ cuộn dõy quỏ mức đặt thỡ rơle bảo vệ quỏ điện, tựy theo động cơ nào bị quỏ nhiệt mà rơle nhiệt F511 hay F512 cú điện nhả tiếp điểm thường đúng F511 hay F512 ra, gửi tớn hiệu về PLC qua địa chỉ E200.7. PLC sử lý và gửi tớn hiệu cắt điện contactor K1 làm cắt điện toàn bộ hệ thống và đốn bỏo hiệu ở buồng điều khiển sẽ bỏo. * Bảo vệ cụng nghệ gồm cú: • Bảo vệ hành trỡnh di chuyển: được thực hiện bởi cỏc cụng tắc hành trỡnh+P-S10 và +P-S11. Trong quỏ trỡnh di chuyển nếu vượt quỏ giới hạn hành trỡnh cho phộp thỡ cỏc cụng tắc hành trỡnh sẽ tỏc động → +P-S10, +P-S11 gửi tớn hiệu về PLC thụng qua rơle trung gian K03,K04 → PLC ra lệnh dừng hệ thống khi tới giới hạn hành chỡnh hoặc sẽ giảm tốc độ khi gần tới giới hạn hành chỡnh . • Bảo vệ động cơ lai tang cỏp: - Khi di chuyển nếu cần trục di chuyển quỏ nhanh thỡ sẽ xảy ra hiện tượng căng cỏp nguồn khi đú hạn vị trỏi, phải 4K4, 4K7 của động cơ lai tang cỏp cấp nguồn sẽ tỏc động → khối phanh hóm A30 hoạt động → tiếp điểm A30 đúng lại bỏo tớn hiệu về PLC qua địa chỉ E200.7. - Khi cú lỗi kẹp ray, hoặc cú lỗi động cơ lai tang cỏp cấp nguồn thỡ cơ cấu di chuyển sẽ khụng được phộp hoạt động. - Khi quỏ trỡnh di chuyển gặp sự cố hoặc cỏc cơ cấu khỏc bị sự cố thỡ người điều khiển cú thể tỏc động trực tiếp vào cỏc nỳt S01, S02, S03, S08 là cỏc nỳt ấn dừng khẩn cấp đặt tại chõn đế, bảng điện tại chõn đế và tại dầm đỡ chõn đế. 4.6. CÁC BẢO VỆ CƠ CẤU QUAY Bảo vệ ngắn mạch bằng cầu chỡ trong aptomat =0 + EE – F3: Khi cú ngắn mạch sảy ra thỡ cầu chỡ F3 tỏc động làm cắt điện toàn bộ cơ cấu quay mõm. • Bảo vệ quỏ tải động cơ dẫn động: Động cơ + D - M2 bị quỏ tải thỡ rơle F11, F12 tỏc động nhả tiếp điểm thường đúng F11(2.1), F12(2.4) cắt mạch điện động lực của động cơ. • Bảo vệ quỏ tải cho động cơ điện phanh thủy lực: Nếu động cơ điện phanh thủy lực bị quỏ tải thỡ rơle nhiệt F51 hay F52 (cú sẵn trong aptomat) sẽ tỏc động cắt aptomat F51 hay F52 dẫn đến toàn bộ mạch động lực của động cơ mất điện. • Bảo vệ quỏ nhiệt: Cỏc điện trở được đặt trong cỏc cuộn dõy Stator của động cơ nờn khi nhiệt độ động cơ quỏ mức đặt thỡ rơle bảo vệ quỏ điện sẽ tỏc động, tuỳ theo động cơ nào bị quỏ nhiệt mà rơle nhiệt F511 hay F512 cú điện nhả tiếp điểm thường đúng F511 hay F512 ra đồng thời gửi tớn hiệu bỏo lỗi về PLC qua khối ET200. PLC xử lý và gửi tớn hiệu cắt contactor K1 làm toàn bộ hệ thống mất điện và đốn ở buồng điều khiển sẽ bỏo. 4.7. CÁC BẢO VỆ CƠ CẤU NÂNG HẠ HÀNG - Cầu chỡ F2(=0/7.2) bảo vệ ngắn mạch cho toàn bộ cơ cấu nõng hạ hàng. • Bảo vệ quỏ nhiệt cho động cơ: Được thực hiện nhờ rơle F511(=1/3/3) rơle này hoạt động như sau: F511(=1/3/3) được nối với cảm biến nhiệt đặt trong cỏc pha dõy của động cơ. Trong quỏ trỡnh làm việc vỡ một lý do nào đú làm cho độnh cơ núng lờn khi đú cảm biến nhiệt đặt trong động cơ sẽ truyền đến F511(=1/3/3), tớn hiệu từ F511(=1/3/3) gửi về PLC → PLC đưa tớn hiệu đến dừng hoạt động của động cơ truyền động cho cơ cấu nõng hạ. • Bảo vệ quỏ tốc cho động cơ: Được thực hiện nhờ rơle trung gian bảo vệ quỏ tốc độ động cơ K08. Rơle này hoạt động như sau: K08 được nối với trục của động cơ truyền động → khi hoạt động, động cơ bị vượt quỏ tốc độ cho phộp đó đặt trước thỡ rơle trung gian K08 = 0 → cụng tắc tơ chớnh cấp nguồn cho cơ cấu nõng hạ hàng K1 = 1 → cắt nguồn cấp cho động cơ của cơ cấu nõng hạ hàng. • Bảo vệ chống trựng cỏp: Được thực hiện nhờ rơle bảo vệ K04 hoạt động của rơle này như sau: Rơle này được đặt trờn thanh cỏi cấp nguồn nuụi 24V. Khi cỏp cuốn của cơ cấu nõng hạ bị trựng → chạm vào thanh cỏi → K04 =1 đưa tớn hiệu đến PLC → PLC điều khiển dừng hoạt động cuốn cỏp của cơ cấu nõng hạ hàng. • Bảo vệ quỏ tải nhiệt và bảo vệ dũng cực đại cho cơ cấu phanh nõng hạ hàng nhờ ỏptomat F5 cú gắn cảm biến nhiệt độ. • Bảo vệ chống nõng hàng quỏ cao: Được thực hiện nhờ cụng tắc hành trỡnh K010(=1/6.7) khi làm việc, ứng với từng mức tải trọng khỏc nhau thỡ khả năng nõng hàng cũng khỏc nhau, nếu trong quỏ trỡnh làm việc động cơ nõng quỏ cao so với quy định thỡ cụng tắc hành trỡnh K010(=1/6.7) sẽ tỏc động bỏo lỗi về PLC thụng qua cổng giao tiếp A120.2 → PLC gửi tớn hiệu ra lệnh dừng hệ thống. • Bảo vệ chống hạ quỏ thấp. Được thực hiện nhờ cụng tắc hành trỡnh K011(=1/4.7) khi cơ cấu nõng hạ làm việc quỏ tải thường hay sảy ra tỡnh trạng hạ hàng thấp quỏ mức cho phộp lỳc này cụng tắc hành trỡnh sẽ tỏc động → bỏo tớn hiệu về rơle trung gian K060 → K060(=1/6.4) = 0 → gửi tớn hiệu điều khiển cắt nguồn cụng tắc tơ phanh K5 → K5(=1/2.6) = 0 → guốc phanh hạ xuống ụm chặt trục động cơ. • Khi cần trục cú sự cố người điều khiển cú thể ấn vào nỳt ấn S10(=1/13.3; 13.6) là nỳt dừng khẩn cấp hành chỡnh nõng hạ hàng. 4.8. CÁC BẢO VỆ CƠ CẤU ĐểNG MỞ GẦU NGOẠM • Bảo vệ quỏ nhiệt cho động cơ : Được thực hiện nhờ rơle trung gian F511(=2/9.4). Rơle này hoạt động như sau: F511(=2/9.4) được nối với cảm biến nhiệt đặt trong cỏc pha dõy của động cơ. Khi nhiệt độ động cơ vượt quỏ mức cho phộp → F511(=2/9.4) =0 → tớn hiệu từ PLC gửi tới cơ cấu đúng mở gầu ngoạm bỏo dừng làm việc đảm bảo an toàn cho thiết bị. - Bảo vệ ngắn mạch cho toàn bộ cơ cấu đúng mở gầu ngoạm nhờ cầu chỡ cấp nguồn F2(=0/7.4). - Bảo vệ quỏ tải động cơ bằng rơle trung gian K60(=60/4.2). - Bảo vệ quỏ tốc cho động cơ nhờ rơle trung gian K08. - Bảo vệ chống hạ quỏ thấp thực hiện nhờ K060. - Bảo vệ chống nõng quỏ cao nhờ cụng tắc hành trỡnh S10(.3). Ta thấy rằng cơ cấu đúng mở gầu ngoạm và cơ cấu nõng hạ hàng cú quy trỡnh hoạt động và bảo vệ là tương đối giống nhau. Tuy hai cơ cấu này lại là hai cơ cấu độc lập thực hiện cụng nghệ trong bốc xếp khỏc nhau. Nếu hoạt động ở chế độ gầu ngoạm thỡ chỉ 1 trong 2 cơ cấu hoạt động. KẾT LUẬN Sau khoảng thời gian 12 tuần nghiờn cứu về trang bị điện – điện tử cần trục chõn đế TUKAN, cựng với sự giỳp đỡ rất nhiệt tỡnh của thầy giỏo TS. Trần Sinh Biờn đến nay em đó hoàn thành bản đồ ỏn tốt nghiệp với đề tài: “Phõn tớch trang bị điện cần trục TUKAN của cụng ty Viconship. Đi sõu nghiờn cứu cơ cấu di chuyển và bảo vệ quỏ tải" Trong quỏ trỡnh thực hiện bản đồ ỏn tốt nghiệp này, em đó nắm vững cỏc kiến thức về cần cẩu TUKAN núi riờng và cần cẩu chõn đế núi chung. Cựng với đú là khả năng đọc bản vẽ của em cũng nhanh hơn so với trước đõy. Cũng qua việc nghiờn cứu trang bị điện cần trục TUKAN, em đó biết được cỏch làm việc độc lập dựa trờn những tài liệu sẵn cú, biết ghộp nối những khối kiến thức từ những mụn học vào một hệ thống làm việc cụ thể. Việc tỡm hiểu trang bị điện cần trục TUKAN này cũn giỳp em tỡm hiểu, nghiờn cứu trang bị điện của cỏc loại cần cẩu khỏc như: Cẩu KONE, cẩu QC523, cẩu KYPOB... một cỏch nhanh chúng và dễ dàng hơn. Vỡ thời gian nghiờn cứu phõn tớch trang bị điện cần trục TUKAN chỉ gúi gọn trong 12 tuần nờn bản đồ ỏn khú trỏnh những mặt hạn chế. Nếu thời gian cho phộp thỡ em sẽ nghiờn cứu sõu thờm cỏc cơ cấu khỏc của cần trục, tỡm phõn tớch ưu nhược điểm cần trục TUKAN so với cỏc loại khỏc như QC523, KONE, KONDOR, KYPOB.... Bằng sự cố gắng nỗ lực của bản thõn, nhưng do kiến thức cũn hạn hẹp, thời gian cú hạn, tài liệu tham khảo khụng nhiều nờn bản đồ ỏn khú trỏnh khỏi những thiếu sút nhất định. Em kớnh mong được sự chỉ bảo, đúng gúp ý kiến của cỏc thầy cụ giỏo cựng cỏc bạn đồng nghiệp để bản đồ ỏn hoàn thiện hơn. Em xin chõn thành cỏm ơn! TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cảng Hải Phũng - Hồ sơ kỹ thuật của cần trục TUKAN. 2. TS. Hoàng Xuõn Bỡnh - Điện tử cỏc mỏy cụng nghiệp dựng chung. 3. Hoàng Minh Sơn (2007), Mạng truyền thụng cụng nghiệp, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội. 4. Vũ Gia Hạnh (2009), Phan Tử Thụ, Trần Khỏnh Hà, Nguyễn Văn Sỏu, Mỏy Điện Tập 1, 2, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội 5. Nguyễn Bớnh (2000), Điện tử cụng suất, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. 6. Phạm Hồng Thỏi (2000), Phần tử tự động trong hệ thống điện, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 7. Phạm Thượng Hỏn (2003), Nguyễn Trọng Quế, Nguyễn Văn Hoà, Nguyễn Thị Vấn, Kỹ thuật đo lường cỏc đại lượng vật lý, Nhà xuất bản giỏo dục. 8. Vũ Quang Hồi (2000), Trang bị điện, Nhà xuất bản giỏo dục.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22.Van Duc Khoi.doc.doc