- Đề nghị UBND các cấp , cơ quan chuyên môn và các ngành hữu quan chỉ đạo và giúp đỡ xã về chuyên môn, nghiệp vụ cũng như hỗ trợ nguồn kinh phí để phương án quy hoạch được thực hiện đúng tiến độ và đạt hiệu quả cao nhất.
- Đảng Uỷ, UBND xã cùng các ban ngành trong xã cần có phương hướng chỉ đạo nhân dân thực hiện tốt phương án quy hoạch này, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
61 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1498 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quy hoạch về sử dụng đất chi tiết xã Thuỷ Xuân Tiên - Huyện Chương Mỹ - tỉnh Hà Tây giai đoạn 2006 – 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toàn diện. Do vậy tỷ lệ học sinh lên lớp, tốt nghiệp ở các cấp học đều tăng. Năm 2004 – 2005 đều đạt từ 98,8% đến 100%. Đã có nhiều học sinh giỏi và thầy cô giáo dạy giỏi đạt tiêu chuẩn cấp huyện và cấp tỉnh, giữ vững phổ cập tiểu học trong độ tuổi, trung học cơ sở và xoá mù đạt 100% chỉ tiêu đại hội đề ra
3.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
3.2.4.1. Xây dựng cơ bản:
Thuỷ Xuân Tiên đã có khu làm việc của UBND xã nằm ở thôn Trí Thuỷ là trung tâm của xã, nhà 02 tầng kiên cố, diện tích xây dựng 500 m2, bước đầu đáp ứng phục vụ tiếp dân, giải quyết các công việc hành chính và hội họp hàng ngày.
Các công trình công cộng như trường học, trạm y tế, bưu điện văn hoá xã... được bố trí tương đối hợp lý, tập trung, nhìn chung là đáp ứng được nhu cầu hiện tại của người dân trong xã.
Trạm y tế: Có diện tích 1268 m2, có đội ngũ cán bộ y, bác sỹ là 04 người trong đó có một bác sỹ đáp ứng đủ nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân trong xã. Tuy vậy trang thiết bị và thuốc men còn chưa đủ, trong tương lai cần đầu tư thêm.
Trên địa bàn xã có 05 cơ sở trường học: 02 trường tiểu học, 02 trường trung học cơ sở và 01 trường mầm non. Các trường học điều kiện cơ sở vật chất chưa được tốt, trường THCS bảo đảm diện tích, trường mầm non khu vực 1 chưa có. Do đó trong tương lai cần phải xây dựng thêm một số cơ sở trường học để đáp ứng được nhu cầu của xã hội, để phục vụ công tác “vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”
Xã có 01 chợ Thuỷ Xuân Tiên với diện tích 0,3 ha được xây dựng cạnh quốc lộ 21 rất thuân tiện trong việc mua bán trao đổi hàng hoá. Tuy nhiên do diện tích nhỏ, lại không được xây dựng quy củ do đó hàng ngày chợ vẫn hoạt động lấn chiếm lòng lề đường làm mất trật tự an toàn giao thông vừa gây mất tính mỹ quan. Trong tương lai cần phải xây dựng thêm một cơ sở nữa để đáp ứng được nhu cầu buôn bán của người dân.
3.2.4.2. Giao thông
Thuỷ Xuân Tiên có hệ thống giao thông khá thuận tiện, có 1.2 km quốc lộ 6 và 4.8 km quốc lộ 21 A đi qua xã do Nhà nước quản lý đầu tư. Đường liên xã dài 5km, đường liên thôn xóm dài 12 km. Đường nội đồng cũng tương đối nhiều nhưng tất cảc chất lượng còn thấp, có đoạn đường rất hẹp cần mở rộng nâng cấp. Tình trạng lấn chiếm đường vẫn xảy ra
3.2.4.3. Thuỷ lợi
Hệ thống thuỷ lợi của xã được chia thành hai khu vực, phía Đông Bắc có 03 trạm bơm tưới, 01 trạm bơm tiêu, 3 km kênh mương đã được cứng hoá. Phía Tây Nam có 03 trạm tưới, 02 trạm dã chiến. Hệ thống thuỷ lợi với mặt bằng cơ bản có sẵn nhưng do nhu cầu thực tế vẫn còn đòi hỏi mở thêm một số đoạn mương mới nhằm phục vụ sản xuất tốt hơn
3.2.4.4. Công trình điện dân sinh
Xã đã đầu tư 9/10 thôn xóm có điện sinh hoạt và đáp ứng một phần điện sản xuất kinh doanh dịch vụ, còn một xóm phải dùng nhờ điện sinh hoạt của cơ quan với giá điện cao có nhu cầu xây dựng trạm và đường dây riêng nhằm đảm bảo quyền được hưởng giá điện sinh hoạt theo quy định của Chính phủ.
Hiện trạng các công trình XDCB được thể hiện qua bảng 06.
Bảng 06: Hiện trạng các công trình XDCB
Công trình
Diện tích (m2)
Địa điểm
Chất lượng
I. Công trình xây dựng
1. Trụ sở UBND
8965
Trí Thuỷ
2. Trạm y tế
1268
Trí Thuỷ, Bê Tông
3. Trường cấp 1
6202
Trí Thuỷ
4. Trường cấp 2
5. Trường cấp 3
6. Nhà trẻ
5400
Tiên Trượng, Xóm 4, Xuân Thuỷ, Xuân Linh, Gò Cáo
7. Mẫu giáo
2465
Trí Thuỷ
8. Sân vận động
5400
Trí Thuỷ
9. Bưu điện văn hoá
10. Chợ Thuỷ Xuân Tiên
3000
Xuân Trung
11. Nhà văn hoá thôn
1800
Cầu Tiến
12. Trạm điện
260
Tiên Trượng, Tiến Ân, Trí Thuỷ, Xuân Thuỷ, Xuân Linh
II. Giao thông
Chiều dài(Km)
Bề rộng( m )
Chất lượng
1. Quốc lộ 6
1,2
70
Rải nhựa
2. Quốc lộ 21 A
4,8
70
Rải nhựa
3. Liên thôn
8
10
Đá cấp phối
4. Thôn xóm
12
5,5
Đất
III. Thuỷ lợi
Trạm bơm
Công suất(m3/h)
Vị trí
Chất lượng
1.Tiến Ân,Tiên Trượng
1000
Tiên Ân, Đồi Sở
2. Trí Thuỷ
1000
Đồng Trối
3. Trí Thuỷ, Gò Cáo
1000
Đồng Khương, Đồng Mỹ
4. Xuân Linh, Trí Thuỷ
1000
Quán Ông, Đồng Tròi
Hồ chứa nước
Diện tích (ha)
Vị Trí
1. Bể Hoa, Bể Mọc
13,60
Gò Cáo, Xóm 4
2. Ao Dâm, Chằm Ma
5,70
Xuân Sen, Gò Cáo
3. Xuân Thuỷ
4.5
Chằm Và
Kêng mương chính
Chiều dài (m)
Rộng (m)
Chất lượng
1. Tiên Trượng
3000
0.5
2400m(cứng
hoá)
2. Tiến Ân
4000
1,0
1500 m (cứng hoá)
3. Trí Thuỷ
5000
0,5
3000 m (cứng hoá)
4. Xuân Linh
700
2,0
chưa cứng hoá
3.3. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất
3.3.1. Tình hình quản lý đất đai
Tổ chức thực hiện kế hoạch tổng kiểm kê đất đai và tổ chức giao đất ở giãn dân cho 15 hộ với 3000 m2. Tiếp nhận quản lý 7500 m2 đất thuộc công ty 8 theo quyết định thu hồi của UBND tỉnh.
Lập hồ sơ điều chỉnh bổ sung và tổ chức thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2005. Xây dựng các đề án chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử lý cấp GCNQSD đất, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đường Hồ Chí Minh
Triển khai công tác đo đạc cấp GCNSD đất canh tác cho 2642 hộ, đạt 96.2%. Đất ở đã hoàn thiện thủ tục hồ sơ đề nghị cấp GCNQSD đất ở cho 1118 hộ, đạt 36%.
Thực hiện các chỉ thị của tỉnh uỷ Hà Tây và huyện uỷ Chương Mỹ về công tác quản lý và sử dụng đất đai, cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phương đã chú trọng công tác kiểm tra, xử lý các vi phạm. Tính từ năm 2000 đến nay toàn xã có 120 vụ vi phạm về đất đai, UBND xã đã ra quyết định xử phạt hành chính 110 vụ, tổ chức cưỡng chế 18 vụ, giải phóng mặt bằng thu hồi 1130 m2 đất.
Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:5000. Đất nông nghiệp đã lập 13 tờ bản đồ của 6/10 thôn xóm, 03 tờ bản đồ đất trồng cây lâu năm, lập 12 sổ địa chính và 01 sổ cấp GCNSD đất.
* Những tồn tại trong công tác quản lý:
Việc cấp giấy CNQSD đất ở và đất nông nghiệp loại II mới đạt ở mức thấp. Chưa đo đạc, xây dựng đầy đủ bản đồ đất nông nghiệp, đất ở khu dân cư mới chỉ lập sở đồ thửa đất, bản đồ cũ không được chỉnh lý thường xuyên nên không thể sử dụng trong việc cấp GCNQSD đất.
Hồ sơ sổ địa chính, bản đồ quản lý còn lỏng lẻo, còn để thất lạc mất, sữa chữa tẩy xoá. Bản đồ lập xong không có cơ quan thẩm định và chưa có đủ tính pháp lý.
Công tác quản lý đất đai chưa chặt chẽ, tình trạng vi phạm sử dụng đất còn xảy ra. Việc xử lý những vi phạm sử dụng đất còn chưa nghiêm.
Việc tổ chức quản lý còn thiếu đồng bộ, còn có hiện tượng phó thác việc quản lý đất đai cho UBND. Đây là khó khăn lớn nhất trong quá trình quản lý Nhà nước về đất đai.
3.2.2. Tình hình biến động đất đai
Trong năm 2005 diện tích đất đai có một số biến động sau:
- Đất nông nghiệp: Tổng diện tích 796.60 ha, giảm 0.09 ha từ đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản chuyển sang đất ở, đất đấu giá quyền sử dụng đất ở khu ao chợ Bê Tông.
Đất phi nông nghiệp:
+ Đất ở tăng 2.49 ha, trong đó chuyển từ đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản 0.09 ha, chuyển từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 1.20 ha của công ty cổ phần bê tông và xây dựng VINACONEX Xuân Mai, chuyển từ đất quốc phòng 0.90 ha của đơn vị J106, chuyển từ đất an ninh 0.3 ha của đơn vị trường đặc nhiệm CAND.
+ Đất chuyên dùng giảm 2.4 ha, trong đó: Đất an ninh giảm 0.3 ha, đất quốc phòng giảm 0.90 ha, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp giảm 1.20 ha. Ngoài ra 1.23 ha diện tích đất của công ty cổ phần bê tông và xây dựng VINACONEX Xuân Mai chuyển từ hình thức giao đất sử dụng sang thuê đất để xây dựng khu thương mại. Thu hồi 0.75 ha đất của công ty 8 bàn giao cho công ty TRECOSXIM thuê đất hàng năm để kinh doanh sản xuất vật liệu xây dựng.
Tình hình biến động đất đai giai đoạn 1995 – 2000 – 2005 được thể hiện qua biểu 9a-TKĐĐ
3.3.3. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích tự nhiên của xã Thuỷ Xuân Tiên là 1191.51 ha, được phân bổ sử dụng vào các mục đích khác nhau.
Hiện trạng sử dụng đất của xã Thuỷ Xuân Tiên được thể hiện cụ thể qua biểu 01/HT – QH.
a. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.
Qua biểu 01/HT – QH ta thấy diện tích đất được sử dụng vào mục đích nông nghiệp là 796.60 ha chiếm 66.85%, trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp là 707.59 ha chiếm 59.39% tổng diện tích đất tự nhiên, bao gồm:
+ Đất trồng cây hàng năm là 452.85 ha, chiếm 38.00% tổng diện tích đất tự nhiên.
+ Đất trồng cây lâu năm là 254.74 ha, chiếm 21.38% tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản là 62.90 ha, chiếm 5.28% tổng diện tích tự nhiên.
- Đất nông nghiệp khác là 13.29 ha, chiếm 1.11% tổng diện tích đất tự nhiên.
b. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp.
Qua biểu 01/HT – QH ta thấy diện tích đất phi nông nghiệp là 369.12 ha, chiếm 30.97% tổng diện tích đất tự nhiên, trong đó:
- Đất ở là 90.76 ha, chiếm 7.61% tổng diên tích đất tự nhiên.
- Đất chuyên dùng là 211.21 ha, chiếm 17.72% tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đất tôn giáo tín ngưỡng là 2.02 ha, chiếm 0.17% tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa là 10.37 ha, chiếm 0.87% tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng là 54.76 ha, chiếm 4.60% tỏng diện tích đất tự nhiên.
c. Hiện trạng sử dụng đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng của xã là 25.79 ha, trong đó đất bằng chưa sử dụng là 8.69 ha, đất đồi núi chưa sử dụng là 1.64 ha, núi đá không có rừng cây là 15.46 ha.
d. Hiện trạng sử dụng đất khu dân cư nông thôn.
Hiện trạng sử dụng đất khu dân cư nông thôn của xã Thuỷ Xuân Tiên được thể hiện qua biểu 02/HT – QH
Qua biểu ta thấy đất khu dân cư nông thôn có diện tích là 350.91 ha, chiếm 29.45% tổng diện tích đất tự nhiên, trong đó:
- Đất nông nghiệp là 121.19 ha, chiếm 10.17% diện tích đất tự nhiên ( bao gồm đất trồng cây lâu năm là 109.62 ha, đất nuôi trồng thuỷ sản là 11.57 ha ).
- Đất phi nông nghiệp là 229.72 ha, chiếm 19.28% tổng diện tích đất tự nhiên, bao gồm:
+ Đất ở nông thôn là 90.76 ha, chiếm 7.62% tổng diện tích đất tự nhiên.
+ Đất chuyên dùng là 134.53 ha, chiếm 11.29% tổng diện tích đất tự nhiên.
+ Đất tôn giáo tín ngưỡng là 2.02 ha, chiếm 0.17% diện tích đất tự nhiên.
3.4. Phương hướng mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội
3.4.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội gắn với việc sử dụng đất giai đoạn 2006 - 1015
3.4.1.1. Phương hướng tổng quát.
Phương hướng phát triển kinh tế của xã Thuỷ Xuân Tiên dựa trên cơ sở phương hướng phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Hà Tây, phương hướng phát triển kinh tế – xã hội huyện Chương Mỹ, đồng thời dựa trên thực trạng phát triển kinh tế – xã hội, tiềm năng đất đai và các nguồn lực khác của xã. Từ nay đến năm 2015 phương hướng phát triển kinh tế – xã hội được xác định như sau:
- Phát triển kinh tế – xã hội phù hợp với chiến lược CNH – HĐH đất nước
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và dịch vụ
- Phát triển kinh tế hộ gia đình, trang trại
- Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá, đảm bảo an toàn vững chắc về lương thực, ổn định diện tích gieo trồng, áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm mục đích thâm canh tăng vụ
- Phát huy thế mạnh tiềm năng đất đai, bảo vệ môi trường sinh thái
- Nâng cao dân trí, chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, giảm tỷ lệ phát triển dân số
3.4.1.2. Phương hướng phát triển kinh tế
a. Sản xuất nông nghiệp:
Chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá, ổn định, bền vững:
+ Tiếp tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, áp dụng những tiến bộ KHKT công nghệ mới vào sản xuất. Xây dựng mô hình thâm canh trọng điểm là Đồng Trối (Thôn Trí Thuỷ), Đồng Dậm (Thôn Tiến Ân), mỗi thôn xóm có một mô hình thâm canh, chuyên canh, chuyến đổi trồng rau xanh, hoa và cây cảnh phục vụ chuỗi đô thị Miếu Môn – Xuân Mai – Sơn Tây
+ Chuyển đổi cơ cấu cây trồng gắn với công tác thuỷ lợi, đảm bảo các công trình tưới tiêu chủ động, tiếp tục chương trình cứng hoá kênh mương, “ dồn điền đổi thửa”, hình thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung
+ Tiếp tục đẩy mạnh phát triển chăn nuôi, đa dạng hoá cá loại hình công nghiệp, bán công nghệp... phát triển đàn gia súc, gia cầm, đàn bò theo hướng lai sin, lợn hướng nạc. Phấn đấu giá trị ngành chăn nuôi chiếm 50% tổng thu nhập ngành nông nghiệp. Tổng thu nhập ngành nông nghiệp năm 2015 đạt 18 tỷ đồng
b. Sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:
+ Bám sát quy hoạch tổng thể của cấp có thẩm quyền xây dựng kế hoạch chi tiết các cụm, điểm công nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, các công ty đầu tư xây dựng cụm điểm công nghiệp trên địa bàn xã
+ Đẩy mạnh phát triển tiểu thủ công nghiệp, chú trọng nhân cấy nghề mới, tập trung giải quyết việc làm tại chỗ cho nhân dân, khuyến khích các cá nhân mở rộng ngành nghề, bao tiêu sản phẩm. Đồng thời đẩy mạnh ngành nghề phụ khác như : Mộc, gò hàn, sửa chữa cơ khí nhỏ tiến tới quy mô lớn.
Phấn đấu thu nhập công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp năm 2015 đạt giá trị 20 tỷ đồng trở lên.
c. Dịch vụ, thương mại:
Tạo hành lang pháp lý thuận lợi khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia dịch vụ, đầu tư mua sắm máy làm đất, phát triển phương tiện vận chuyển nông sản hàng hoá. Đầu tư nâng cấp chợ Thuỷ Xuân Tiên, xây dựng khu chợ mới ở thôn Tiến Ân, kết hợp với tăng cường kiểm soát, quản lý thị trường chống buôn lậu và gian lận thương mại trên địa bàn xã. Phấn đấu thu nhập từ dịch vụ thương mại năm 2015 đạt 21 tỷ đồng trở lên
3.4.1.3. Văn hoá - xã hội
- Bám sát tinh thần nghị quyết TW2 khoá VIII, kết luận TW6 khoá IX và các chương trình của Đảng uỷ về giáo dục đào tạo, đẩy mạnh cuộc vận động xã hội hoá sự nghiệp giáo dục, động viên các tầng lớp nhân dân tham gia công tác giáo dục, nâng cao chất lượng hoạt động của hội đồng giáo dục, tập trung quan tâm sự nghiệp giáo dục đào tạo, nâng cao dân trí – bồ dưỡng nhân lực - đào tạo nhân tài.
Nâng cao chất lượng dạy và học, coi trọng giáo dục toàn diện, giáo dục đạo đức, pháp luật, phấn đấu năm 2015 có từ 01 – 02 khối trường đạt chuẩn quốc gia
- Đẩy mạnh công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, quan tâm chỉ đạo thường xuyên ngành y tế, nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ người bệnh, quản lý tốt hoạt động của các cơ sở khám chữa bệnh, hiệu thuốc tư nhân trên địa bàn xã. Kiện toàn đội ngũ y tế thôn, phấn đấu năm 2015 có cán bộ y tế ở 100% số thôn xóm, tiếp tục thực hiện tốt các chương trình y tế quốc gia, tiêm chủng mở rộng đạt 99% trở lên. Đẩy mạnh công tác vệ sinh môi trường, vệ sinh phòng bệnh, không để dịch bệnh lớn xảy ra trên địa bàn xã.
- Chăm lo giải quyết việc làm cho nhân dân, thực hiện chương trình xoá đói giảm nghèo và các chính sách xã hội. Thường xuyên chăm lo đời sống vật chất tinh thần của các đối tượng chính sách, gia đình có công với cách mạng, người già neo đơn, trẻ em tật nguyền. Đẩy mạnh xây dựng quỹ “đền ơn đáp nghĩa”, xây dựng các loại quỹ từ thiện, xoá đói giảm nghèo...
- Thực hiện tốt công tác văn hoá thông tin – thể dục thể thao. Nâng cao chất lượng hoạt động văn hoá xã, đẩy mạnh việc thực hiện quy ước lang văn hoá, xây dựng làng văn hoá, gia đình văn hoá...Đẩy mạnh hoạt động thể dục thể thao, rèn luyện thân thể ở mọi lứa tuổi, duy trì tốt các câu lạc bộ bống đá, bóng chuyền, cầu lông...
3.4.2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế đến năm 2015 đạt 8 %. Năm 2005 tổng thu nhập đạt 48 tỷ đồng, đến năm 2015 tổng thu nhập đạt 86.4 tỷ đồng trở lên.
- Bình quân thu nhập từ 5.15 triệu đồng/người/năm trở lên. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tỷ lệ 3 : 3 : 4
Trong đó : + Nông nghiệp chiếm 30%
+ Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp chiếm 30%
+ Thương mại dịch vụ và thu khác chiếm 40%
- Tổng sản lượng lương thực đạt 3259 tấn, giữ vững ổn định mức bình quân lương thực 220.27kg/người/năm trở lên, giá trị 1 ha đạt 40 triệu đồng trở lên
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm hàng năm đến năm 2015 còn dưới 2%
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng đến năm 2015 còn dưới 9%
- Nâng cao chất lượng dạy và học, giữ vững phổ cập tiểu học, trung học cơ sở
- Phấn đấu đến năm 2015 có 80% trở lên số gia đình đạt danh hiệu gia đình vă hoá, có 1 – 2 thôn xóm trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá
- Giữ vững an ninh chính trị – trật tự an toàn xã hôi, tăng cường củng cố nhiệm vụ quốc phòng, công tác quân sự địa phương
3.5. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất
3.5.1. Hoạch định ranh giới
* Ranh giới hành chính.
Thực hiện chỉ thị 364/CT năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng dưới sự chỉ đạo của UBND tỉnh Hà Tây, huyện Chương Mỹ và các cơ quan chuyên môn, UBND xã Thuỷ Xuân Tiên cùng với các xã giáp ranh và huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình đã tiến hành hoạch định ranh giới hành chính. Cho đến nay ranh giới, các mốc giới đã được xác định rõ và không có tranh chấp giữa các bên nên trong phương án quy hoạch không có thay đổi về ranh giới.
* Ranh giới các đơn vị sử dụng đất.
Các chủ sử dụng đất của xã bao gồm các hộ gia đình, các cơ quan, đơn vị, công ty đóng trên địa bàn và đất công do UBND xã quản lý, ranh giới giữa các chủ sử dụng được xác đinh rõ ràng. Qua thực tế sử dụng đất hiện tượng lấn chiếm và tranh chấp đất đai của xã còn xảy ra, UBND xã đã phối hợp cùng các cơ quan chức năng giải quyết một cách công bằng, đúng pháp luật đem lại quyền lợi cho các chủ sử dụng đất
3.5.2. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
3.5.2.1. Đánh giá tiềm năng đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp của xã là 796.60 ha, chiếm 66.85 % tổng diện tích đất tự nhiên.
Trong đó:
Đất sản xuất nông nghiệp là 707.59 ha, chiếm 59.39 % tổng diện tích tự nhiên
Đất lâm nghiệp là 12.82 ha, chiếm 1.07 % tổng diện tích tự nhiên
Đất nuôi trồng thuỷ sản là 62.90 ha, chiếm 5.28 % tổng diện tích tự nhiên
Đất nông nghiệp khác là 13.29 ha chiếm 1.11 % tổng diện tích tự nhiên
Xã có diện tích đất bằng chưa sử dụng là 8.69 ha, đất sông suối và mặt nước chuyên dùng là 54.76 ha, trong tương lai có thể cải tạo để đưa một phần diện tích đất này vào sản xuất nông nghiệp
3.5.2.2. Kết quả quy hoạch đất nông nghiệp
* Đất sản xuất nông nghiệp
Chuyển 18.78 ha đất lúa hay bị ngập úng vào mùa mưa sang làm lúa cá tại các khu vực Cống Đế, Lè Vè, Đồng Trối, Sau Ao, Đồng Lái
Chuyển 17.88 ha đất 2 vụ lên 3 vụ tại các khu vực Đồng Bùng, Đồng Sối, Quần Sáng Xuân Linh, Đồng Chùa, Gò Giữa
Chuyển 3.00 ha đất trồng lúa sang đất chuyên màu tại khu vực Đồng Dưa
* Đất nuôi trồng thuỷ sản
Chuyển 6.93 ha đất trồng lúa nước sang đất nuôi trồng thuỷ sản tại khu vực Đồng Phốc và Đồng Mốt
Chuyển 17.07 ha đất mặt nước chuyên dùng sang đất nuôi trồng thuỷ sản tại khu vực xóm 4
* Đất nông nghiệp khác
Chuyển 1.60 ha đất trồng lúa sang đất làm trang trại chăn nuôi gia súc gia cầm tại các khu vực Đồng cũ Tiến Ân, Đồng Trối, Gò ô rô
Chuyển 0.09 ha đất trồng cây hàng năm sang làm trang tại chăn nuôi gia súc, gia cầm tại khu vực Gò ô rô
Phương án quy hoạch đất nông nghiêp được thể hiện trong bảng 07
Bảng 07: Quy hoạch đất nông nghiệp
STT
Khu vực
Tổng Diện Tích
( ha)
Loại sử dụng đất
Hiện trạng
Quy hoạch
1
Cống Đế, Lè Vè, Đồng Trối, Sau Ao, Đồng Lái
18.78
LUC
LUK
( Lúa – Cá)
2
Đồng Bùng, Đồng Sối, Quần Sáng, Đồng Chùa, Gò Giữa
17.88
2 vụ
3 vụ
3
Đồng Dưa
3.00
LUC
HNC
4
Đồng Phốc, Đồng Mốt
6.93
LUC
NTS
5
Xóm 4
17.07
MNC
NTS
6
Đồng Cũ, Đồng Trối, Gò ô rô
1.60
LUC
NKH
7
Gò ô rô
0.09
HNC
NKH
3.5.3. Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp
3.5.3.1. Quy hoạch đất ở nông thôn
Việc quy hoạch để hình thành các khu dân cư nông thôn với kết cấu hạ tầng đảm bảo có môi trường trong sạch hợp vệ sinh sẽ có tác động đến sự thay đổi bộ mặt nông thôn, từng bước cải thiện điều kiện ăn ở của người dân theo hướng đô thị hoá
a. Dự báo tình hình phát triển dân số
Để tránh nguy cơ bùng nổ dân số, Nhà nước ta đã có chủ trương, chính sách về hạn chế gia tăng dân số, cố gắng đến năm 2020 dân số nước ta không vượt quá 120 triệu người. Muốn vậy, cần hạ tỷ lệ tăng dân số một cách hợp lý. Phấn đấu trên quy mô toàn quốc, trung bình mỗi năm giảm tỷ lệ phát triển dân số từ 0.05 – 0.07%. Đây là định hướng quan trọng để các địa phương phấn đấu thực hiện.
Dựa trên chủ trương đó của Nhà nước và hiện trạng phát triển dân số của địa phương, xã Thuỷ Xuân Tiên phấn đấu mỗi năm giảm tỷ lệ dân số là 0.06%. Hiện tại tỷ lệ phát triển dân số của xã là 1.55%, phấn đấu đến năm 2015 tỷ lệ phát triển dân số của xã là 0.95%
Dự báo biến động dân số và số hộ thể hiện ở bảng 5. Với tốc độ phát triển dân số như vậy, dự báo đến năm 2015 toàn xã sẽ có 17653 người và 3563 hộ, so với năm hiện trạng thì tăng 1957 người, số hộ phát sinh là 416 hộ, với quy mô hộ là 4.95 nhân khẩu/hộ.
Dân số và số hộ trong giai đoạn quy hoạch được dự báo thể hiện qua bảng 08.
Bảng 08: Dự báo dân số, số hộ trong giai đoạn quy hoạch
Các Thôn
ĐVT
2005
2010
2015
Tỷ lệ phát triển dân số
%
1.55
1.25
0.95
Cầu Tiến
Số nhân khẩu
Người
569
610
644
Số hộ
Hộ
121
129
137
Tiến Ân
Số nhân khẩu
Người
2276
2440
2577
Số hộ
Hộ
484
518
548
Tiên Trượng
Số nhân khẩu
Người
1210
1297
1370
Số hộ
Hộ
257
275
291
Trí Thuỷ
Số nhân khẩu
Người
1846
1979
2090
Số hộ
Hộ
393
421
445
Xóm 4
Số nhân khẩu
Người
860
922
974
Số hộ
Hộ
183
196
207
Xuân Thuỷ
Số nhân khẩu
Người
1750
1876
1981
Số hộ
Hộ
372
399
421
Xuân Trung
Số nhân khẩu
Người
1890
2026
2140
Số hộ
Hộ
402
431
455
Xuân Sen
Số nhân khẩu
Người
1638
1756
1855
Số hộ
Hộ
348
373
394
Xuân Linh
Số nhân khẩu
Người
1300
1393
1472
Số hộ
Hộ
277
297
314
Gò Cáo
Số nhân khẩu
Người
1457
1562
1650
Số hộ
Hộ
310
332
351
Toàn Xã
Số nhân khẩu
Người
14796
15861
16753
Số hộ
Hộ
3147
3373
3563
b. Dự báo nhu cầu đất ở
Nhu cầu đất ở trong thời kỳ quy hoạch phụ thuộc vào số hộ phát sinh, số hộ tồn đọng, số hộ có khả năng rự giãn và số hộ tái định cư.
Trong dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh, có 82 hộ bị thu hồi hết đất ở hoặc không có điều kiện để ở. Số hộ này cần đất quy hoạch khu tái định cư, theo tính toán thì diện tích khu tái định cư cần được cấp là 1.60 ha, trong đó:
+ Đất ở: 1.23 ha.
+ Đất giao thông: 0.21 ha.
+ Đất thuỷ lợi: 0.16 ha.
Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng 9.
Bảng 09: Dự báo nhu cầu cấp đất ở của xã
Các chỉ tiêu
Cầu Tiến
Tiến Ân
Tiên Trượng
Trí Thuỷ
Xóm 4
Xuân Thuỷ
Xuân Trung
Xuân Sen
Xuân Linh
Gò Cáo
Toàn Xã
1. Số hộ HT
121
484
257
393
183
372
402
348
277
310
3147
2. Số hộ QH
137
548
291
445
207
421
455
394
314
351
3563
3. Số Hộ phát sinh
16
64
34
52
24
49
53
46
37
41
416
4. Số Hộ tồn đọng
5
8
17
18
9
29
16
5
6
7
120
5. Số hộ tái định cư
82
82
6. Số hộ có nhu cầu cấp đất ở
21
72
51
70
33
160
69
51
43
48
618
Tự giãn
11
36
25
35
16
39
34
25
21
24
266
Thừa kế
5
18
12
17
8
19
17
12
9
9
126
Cấp mới
5
18
14
18
9
102
18
14
13
15
226
Định mức cấp (m2)
150
150
150
150
150
150
150
150
150
150
150
Diện tích cấp đất (ha)
0.07
0.27
0.21
0.27
0.14
1.53
0.27
0.21
0.20
0.22
3.39
c. Lựa chọn khu vực cấp đất ở mới
Việc lựa chọn khu vực cấp đất ở mới phải tuân theo luật đất đai và các văn bản pháp lý của nhà nước về quản lý và sử dụng đất. Vị trí được lựa chọn để phát triển đất khu dân cư phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Khu đất đó phải nằm trong phạm vi hoặc nằm sát điểm dân cư
Loại đất phải phù hợp với quy định của luật đất đai
Khu đất đó phải thận lợi cho việc tổ chức đời sống của nhân dân, thuận tiện về mặt giao thông, trang bị điện nước và phải được nhân dân địa phương chấp nhận
Việc lấy khu đất đó làm đất ở phải không gây trở ngại cho việc sử dụng đất các vùng lân cận
Dựa vào hiện trạng sử dụng đất của xã Thuỷ Xuân Tiên, qua điều tra thực địa và căn cứ vào tình hình thực tế cần cấp đất, tôi đã lựa chọn được các khu vực cấp đất thích hợp. Tại mỗi khu vực đã tiến hành lập bản vẽ trích lục và thiết kế mặt bằng chi tiết.
Kết quả tính toán được thể hiện và tổng hợp trong bảng 10.
Tên khu vực
Tờ bản đồ
Loại đất
Tổng diện tích
(m2)
Sử dụng theo quy hoạch (m2)
Định mức cấp
Số hộ cấp
Đất ở
Giao thông
Thuỷ lợi
Rộc Dung
04
LUC
1050
750
200
100
150
05
Cổ Ruối
01
LUC
4085
2700
1025
360
150
18
Đồng Chùa
01
LUC
3034
2100
794
140
150
14
Đồi Khương
03
LUC
4085
2700
1025
360
150
18
Đồi Khương
03
LUC
1966
1350
436
180
150
09
Xuân Thuỷ
BĐHT
BCS
2145
1500
445
200
150
10
Xuân Thuỷ
BĐHT
LNQ
2112
1500
406
206
150
10
Vai Rào
04
LUC
4042
2700
982
360
150
18
Xuân Sen
BĐHT
LUC
2730
2100
350
280
150
14
Súc Su
04
LUC
2716
1950
506
260
150
13
Đồi Đê
05
LUC
3295
2250
885
160
150
15
Tiểu khu CK2
BĐHT
LNC
16026
12300
2070
1656
150
82
Tổng
47286
33900
9124
4262
226
Bảng 10: Quy hoạch khu vực cấp đất ở mới
Theo số liệu trong bảng 10, để cấp mới cho 226 hộ, cần diện tích 4.72 ha, trong đó có 3.39 ha đất ở, 0.91 ha đất giao thông, 0.42 ha đất thuỷ lợi, lấy từ các loại đất LUC, BCS, CLN.
Có 1.86 ha đất LUC chuyển mục đích sang đất ONT
Có 0.62 ha đất LUC chuyển mục đích sang đất DGT
Có 0.22 ha đất LUC chuyển mục đích sang đất DTL
Có 1.38 ha đất CLN chuyển mục đích sang đất ONT
Có 0.25 ha đất CLN chuyển mục đích sang đất DGT
Có 0.18 ha đất CLN chuyển mục đích sang đất DTL
Có 0.15 ha đất BCS chuyển mục đích sang đất ONT
Có 0.05 ha đất BCS chuyển mục đích sang đất DGT
Có 0.02 ha đất BCS chuyển mục đích sang đất DTL
3.5.3.2. Quy hoạch đất chuyên dùng
3.5.3.2.1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Hiện tại trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của xã có vị trí thuận lợi và chất lượng tốt, đảm bảo phục vụ trong công việc hành chính. Tuy nhiên trong tương lai thị trấn Xuân Mai sẽ phát triển thành khu đô thị, khi đó sẽ cần có một khu hành chính mới xứng tầm với khu đô thị để phục vụ công việc hành chính ngày càng tốt hơn, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Trong 10 năm tới tôi dự kiến quy hoạch công trình khu hành chính mới với diện tích là 60.53 ha, được lấy từ: 1.67 ha đất giao thông, 1.23 ha đất thuỷ lợi, 19.03 ha đất trồng cây lâu năm, 1.02 ha đất trồng cây hàng năm, 37.58 ha đất trồng lúa nước.
Các công trình còn lại của xã trong giai đoạn quy hoạch không cần quy hoạch vị trí mới hay mở rộng, nhưng cần phải thường xuyên tu bổ, nâng cấp để nâng cao năng suất làm việc.
3.5.3.2.2. Đất an ninh, quốc phòng
Diện tích hiện trạng là 62.29 ha. Trong giai đoạn quy hoạch vẫn giữ nguyên không thay đổi
3.5.3.2.3. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
Để thực hiện phương hướng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đã đề ra đó là chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp dịch vụ, do đó nhu cầu đất dành cho mục đích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh dịch vụ là rất lớn.
* Đất khu công nghiệp:
Theo điều tra thì trên địa bàn chưa có khu công nghiệp nào, để phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp dịch vụ và đạt được mục tiêu công nghiệp hoá hiện đại hoá nông thôn thì trong tương lai cần phải quy hoạch một số điểm công nghiệp.
Quy hoạch khu công nghiệp tại khu vực Đồng Thùng, Đồng Đạo với diện tích 45.11 ha trên cơ sở lấy 1.24 ha đất giao thông, 0.81 ha đất thuỷ lợi, 0.24 ha đất trồng cây lâu năm, 42.82 ha đất trồng lúa.
3.5.3.2.4. Đất có mục đích công cộng
* Đất giao thông
Từ thực trạng giao thông của xã, căn cứ vào quy hoạch phát triển giao thông chung của tỉnh và của huyện, để đảm bảo cho việc đi lại, trao đổi, giao lưu, buôn bán hàng hoá, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của xã, tôi có đề xuất một số phương án quy hoạch cải tạo hệ thống đường giao thông hiện có như sau:
- Mở rộng tuyến đường quốc lộ 21A mỗi bên 3 m. Phần diện tích đó lấy từ đất ở và đất vườn theo quyết định thu hồi của UBND huyện Chương Mỹ. Tổng diện tích phải thu hồi là 9.58 ha, trong đó đất ở là 5.21 ha, đất vườn là 4.37 ha.
- Nâng cấp tu sửa các tuyến đường liên thôn, liên xóm theo hướng bê tông hoá, thực hiện kế hoạch Nhà nước và nhân dân cùng làm, Nhà nước hỗ một phần kinh phí, cùng với sự đóng góp của nhân dân.
- Nâng cấp cải tạo các tuyến đường nội đồng.
Diện tích đất giao thông biến động trong giai đoạn quy hoạch :
Tổng diện tích đất chuyển sang đất giao thông là 10.50 ha, trong đó: Đất trồng lúa nước là 0.62 ha, đất trồng cây hàng năm là 1.29 ha, đất trồng cây lâu năm là 1.75 ha, đất nông nghiệp khác là 1.58 ha, đất ở nông thôn là 5.21 ha, đất bằng chưa sử dụng là 0.05 ha.
Tổng diện tích đất giao thông chuyển sang loại đất khác là 2.91 ha, trong đó chuyển sang đất khu công nghiệp là 1.24 ha, chuyển sang đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp là 1.67 ha.
* Đất thuỷ lợi.
Hệ thống thuỷ lợi với mặt bằng có sẵn nhưng do nhu cầu thực tế vẫn phải mở rộng thêm một số đoạn kênh mương, cải tạo tu bổ những đoạn mương kém chất lượng.
Mở rộng thêm 1.5 m kênh mương ở thôn Tiên Trượng với chiều dài 3 km
Mở rộng thêm 1.5 m kênh mương ở thôn Trí Thuỷ với chiều dài 5 km
Mở rộng thêm 1 m kênh mương ở thôn Tiến Ân với chiều dài 4 km
Nâng cấp cải tạo hệ thống kênh mương theo hướng kiên cố hoá kênh mương
Diện tích đất thuỷ lợi biến động trong giai đoạn quy hoạch:
Tổng diện tích đất chuyển sang đất thuỷ lợi là 2.02 ha, trong đó: Đất trồng lúa nước là 1.82 ha, đất trồng cây lâu năm là 0.18 ha, đất bằng chưa sử dụng là 0.02 ha.
Tổng diện tích đất thuỷ lợi chuyển sang đất khác là 2.04 ha, trong đó: Chuyển sang đất công trình sự nghiệp là 1.23 ha, chuyển sang đất khu công nghiệp là 0.81 ha.
Quy hoạch đất giao thông, thuỷ lợi được thể hiện qua bảng 11.
Bảng 11: Quy hoạch giao thông thuỷ lợi
Tuyến công trình
Chiều rộng ( m)
Dài (m)
Diện tích
( m2 )
Loại đất
Hiện Trạng
Quy hoạch
I. Giao thông
1. Quốc lộ 21A
30
36
4000
24000
Đất ở và đất vườn
II. Thuỷ lợi
1. Kênh mương thôn Tiên Trượng
0.5
2
3000
4500
LUC
2. Kênh mương thôn Trí Thuỷ
0.5
2
5000
7500
LUC
3. Kênh mương thôn Tiến Ân
1
2
4000
4000
LUC
Tổng cộng
32
42
16000
40000
* Đất cơ sở văn hoá
Nhằm đáp ứng tốt nhu cầu về văn hoá, đời sống tinh thần của nhân dân trong xã, tôi dự kiến quy hoạch như sau:
- Xây dựng nhà văn hoá trung tâm gần trụ sở UBND xã, diện tích là 0.23 ha được lấy từ đất sân vận động.
- Tại các thôn Gò Cáo, Tiến Ân, Xóm 4, Xuân Sen, Tiên Trượng, Xuân Thuỷ, mỗi thôn được xây dựng một nhà họp dân, diện tích mỗi công trình rộng 400 m2. Tổng diện tích cần xây dựng là 0.24 ha, được lấy từ 0.20 ha đất trồng lúa và 0.04 ha đất cây lâu năm
* Đất thể dục thể thao
- Xây dựng sân vận động trung tâm tại Hủng Châu thôn Trí Thuỷ rộng 1.58 ha. Đất được lấy từ 0.15 ha đất bằng chưa sử dụng và 1.43 ha đất trồng lúa nước
- Xây dựng một sân vận động rộng 0.30 ha tại Cửa Đình thôn Tiên Trượng, đất được lấy từ đất trồng lúa nước
- Tại các thôn Gò Cáo, Tiến Ân, Xóm 4, Xuân Sen, Xuân Thuỷ, mỗi thôn được xây dựng một sân chơi thể thao, diện tích mỗi công trình rộng 700 m2. Tổng diện tích cần xây dựng là 0.35 ha, được lấy từ 0.28 ha đất trồng lúa nước và 0.07 ha đất trồng cây lâu năm
* Đất chợ
Hiện nay xã có chợ Thuỷ Xuân Tiên với diện tích 0.38 ha, so với nhu cầu buôn bán trao đổi hàng hoá của người dân trong xã với diện tích đó thì chưa đáp ứng được. Để đáp ứng được nhu cầu trao đổi hàng hoá ngày càng tăng của người dân, thì trong tương lai cần phải quy hoạch khu chợ Tiến Ân với diện tích là 0.5 ha tại khu vực gần trạm xá thôn Tiến Ân, được lấy từ đất trồng lúa nước
* Đất bãi thải, xử lý rác thải
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội thì đi kèm với nó là vấn đề ô nhiễm môi trường. Vì vậy chúng ta cần phải có những biện pháp thích hợp để làm giảm ảnh hưởng của vấn đề ô nhiễm môi trường đến sức khoẻ cộng đồng. Diện tích đất rác thải của xã là 1.00 ha, đến năm 2015 cần mở rộng thêm 1.37 ha, diện tích này lấy từ đất bằng chưa sử dụng và đất đồi núi chưa sử dụng.
Các kết quả bố trí sử dụng đất xây dựng cơ bản được thể hiện như trong bảng 12
Bảng 12: Quy hoạch các công trình XDCB
STT
Tên công trình
Diện tích (ha)
Loại đất
Vị trí (thôn)
1
Khu hành chính mới
60.53
LUC, DGT, DTL, HNC, CLN
Xuân Sen
2
Khu công nghiệp
45.11
LUC, DGT, DTL, CLN
Xuân Sen
3
Nhà văn hoá trung tâm
0.23
DTT
Trí Thuỷ
4
Nhà văn hoá thôn Gò Cáo
0.04
LUC
Gò Cáo
5
Nhà văn hoá thôn Tiến Ân
0.04
LUC
Tiến Ân
6
Nhà văn hoá thôn Xuân Sen
0.04
LUC
Xuân Sen
7
Nhà văn hoá Xóm 4
0.04
LUC
Xóm 4
8
Nhà văn hoá thôn Tiên Trượng
0.04
LUC
Tiên Trượng
9
Nhà văn hoá thôn Xuân Thuỷ
0.04
LUC
Xuân Thuỷ
10
Chợ Tiến Ân
0.5
LUC
Tiến Ân
11
Sân vận động trung tâm
1.58
BCS, LUC
Trí Thuỷ
12
Sân vận động Tiên Trượng
0.3
LUC
Tiên Trượng
13
Sân chơi thể thao Gò Cáo
0.07
LUC
Gò Cáo
14
Sân chơi thể thao Tiến Ân
0.07
LUC
Tiến Ân
15
Sân chơi thể thao Xóm 4
0.07
LUC
Xóm 4
16
Sân chơi thể thao Xuân Sen
0.07
LUC
Xuân Sen
17
Sân chơi thể thao Xuân Thuỷ
0.07
CLN
Xuân Thuỷ
3.5.3.2.5. Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Diện tích hiện trạng là 2.02 ha, trong giai đoạn quy hoạch vẫn giữ nguyên không thay đổi
3.5.3.2.6. Đất nghĩa trang, nghĩa dịa
Để đáp ứng được đủ nhu cầu chôn cất của nhân dân trong xã trong tương lai, thì cần phải mở rộng các khu nghĩa địa.
Dự kiến quy hoạch như sau:
Cửa Đình thôn Tiên Trượng: 0.10 ha lấy từ đất bằng chưa sử dụng
Đồng Bùng thôn Tiến Ân: 0.30 ha lấy từ đất trồng lúa nước
Đồi Chòi thôn Trí Thuỷ: 0.10 ha lấy từ đất trồng lúa nước
3.5.3.2.7. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Diện tích hiện trạng là 54.76 ha, trên địa bàn có nhiều dộc trũng ao hồ, cần phải cải tạo thành những vùng nuôi trồng thuỷ sản cho hiệu quả kinh tế cao, trong giai đoạn quy hoạch có 17.07 ha được chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản.
3.5.4. Quy hoạch đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng được đưa chuyển sang mục đích khác là 1.87 ha
- Đất bằng chưa sử dụng chuyển sang đất ở là 0.15 ha, chuyển sang đất giao thông là 0.05 ha, sang đất thuỷ lợi là 0.02 ha, sang đất văn hoá là 0.03 ha, sang đất thể dục thể thao là 0.15 ha, sang đất rác thải là 0.37 ha, sang đất nghĩa trang nghĩa địa là 0.10 ha
- Đất đồi núi chưa sử dụng chuyển sang đất rác thải là 1.00 ha
3.5.5. Chu chuyển cân đối đất đai
Cơ cấu, diện tích các loại đất trước và sau quy hoạch được thể hiện chi tiết sơ đồ chu chuyển đất đai, bảng chu chuyển đất đai và ở phần phụ biểu
sơ đồ chu chuyển đất đai
Hiện trạng Quy hoạch
Năm 2006 Năm 2015
Tổng diện tích tự nhiên
1191.51 ha
Tổng diện tích tự nhiên
1191.51 ha
1191.51
Đất nông nghiệp
699.13 ha
Đất nông nghiệp
796.60 ha
Đất phi nông nghiệp
369.12 ha
Đất chưa sử dụng
23.92 ha
Đất phi nông nghiệp
468.46 ha
Đất chưa sử dụng
25.79 ha
682.06
17.07 114.54
352.05
1.87
23.92
3.5.6. Lập kế hoạch sử dụng đất đai
Kế hoạch sử dụng đất được chia theo hai thời kỳ sau:
Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2010
Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015
3.5.6.1. Kế hoạch sử dụng đất từ 2006 đến năm 2010
Trong giai đoạn này tôi dự kiến thực hiện việc quy hoạch đối với các loại đất như sau:
*Đất nông nghiệp
Chuyển 11.50 ha đất trồng lúa nước sang đất lúa – cá tại các khu vực Cống Đế, Lè Vè, Đồng Trối
Chuyển 8.94 ha đất hai vụ chuyển sang đất ba vụ ( 2 lúa, 1 màu) tại các khu vực Đồng Bùng, Đồng Sối, Quần Sáng
Chuyển 3.00 ha đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây hàng năm tại khu vực Dồng Dưa
Chuyển 6.93 ha đất trồng lúa chuyển sang nuôi trồng thuỷ sản tại khu vực Đồng Phốc, Đồng Mốt
Chuyển 0.24 ha đất trồng lúa sang đất văn hoá
Chuyển 0.28 ha đất trồng lúa sang đất thể dục thể thao
Chuyển 22.3 ha đất trồng lúa nước sang đất khu công nghiệp
Chuyển 0.8 ha đất thuỷ lợi sang đất thuỷ lợi
*Đất phi nông nghiệp
Lập kế hoạch cấp đất cho 113 hộ có nhu cầu đất ở với diện tích là 1.70 ha
Xây dựng nhà văn hoá các thôn với tổng diện tích 0.24 ha
Xây dựng các sân chơi thể thao ở các thôn với diện tích 0.28 ha
Xây dựng khu chợ Tiến Ân với diện tích 0.50 ha
Xây dựng các điểm công nghiệp với diện tích 22.30 ha, lấy đất từ đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất giao thông, đất thuỷ lợi
Chuyển 8.56 ha đất mặt nước chuyên dùng sang đất nuôi trồng thuỷ sản
* Đất chưa sử dụng
Chuyển 0.15 ha đất bằng chưa sử dụng sang đất ở
Chuyển 0.05 ha đất bằng chưa sử dụng sang đất giao thông
Chuyển 0.02 ha đất bằng chưa sử dụng sang đất thuỷ lợi
Chuyển 0.03 ha đất bằng chưa sử dụng sang đất văn hoá
Chuyển 0.15 ha đất bằng chưa sử dụng sang đất thể dục thể thao
Chuyển 0.10 ha đất bằng chưa sử dụng sang đất nghĩa trang, nghĩa địa
3.5.6.2. Kế hoạch sử dụng đất từ 2011 đến 2015
* Đất nông nghiệp
Tiếp tục thực hiện các phương án quy hoạch đã được đặt ra tiếp theo kì trước
Chuyển 7.28 ha đất trồng lúa nước sang mô hình lúa – cá
Cải tạo chuyển đổi 8.94 ha đất trồng lúa hai vụ lên đất ba vụ ( 2 lúa, 1 màu)
Chuyển 1.60 ha đất trồng lúa nước sang làm đất trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm
Chuyển 0.09 ha đất trồng cây hàng năm sang đất trạng trại
Chuyển 37.58 ha đất trồng lúa nước chuyển sang đất xây dựng công trình sự nghiệp
Chuyển 22.81 ha đất trồng lúa nước sang đất xây dựng các điểm công nghiệp còn lại
Chuyển 1.73 ha đất trồng lúa nước sang đất thể dục thể thao
Chuyển 0.8 ha đất trồng lúa sang đất thuỷ lợi
* Đất phi nông nghiệp
Lập kế hoạch cấp đất cho 113 hộ còn lại có nhu cầu đất ở
Xây dựng khu hành chính mới với diện tích 60.53 ha, được chuyển từ 37.58 ha đất trồng lúa, 1.02 ha đất trồng cây hàng năm, 19.03 ha đất trồng cây lâu năm, 1.23 ha đát thuỷ lợi, 1.67 ha đất giao thông
Xây dựng nhà văn hoá trung tâm rộng 0.23 ha lấy đất từ sân vận động cũ
Xây dựng sân vận động trung tâm rộng 1.58 ha lấy đất từ đất bằng chưa sử dụng và đất trồng lúa
Xây dựng sân vận động Tiên Trượng rộng 0.30 ha lấy từ đất trồng lúa nước
Mở rộng đường quốc lộ 21A với diện tích 2.4 ha, đất được lấy từ đất ở và đất vườn
* Đất chưa sử dụng
Chuyển 0.37 ha đất bằng chưa sử dụng sang đất xử lý rác thải
Chuyển 1.00 ha đất đồi núi chưa sử dụng sang đất xử lý rác thải
3.5.7. Thực hiện phương án quy hoạch
3.5.7.1. Một số biện pháp thực hiện phương án quy hoạch
Để thực hiện phương án quy hoạch tôi đưa ra một số giải pháp sau:
* Giải pháp về vốn
Phương án quy hoạch chủ yếu dựa vào nguồn vốn do ngân sách Nhà nước cấp, nguồn vốn địa phương và nguồn vốn do nhân dân tự đóng góp. Ngoài ra xã cũng cần tích cực vận động thu hút các dự án đầu tư, cần có những chính sách về thuế và các chính sách hợp lý khác để người dân yên tâm sản xuất.
* Giải pháp về kỹ thuật
Ưng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, nhất là trong sản xuất nông nghiệp, thâm canh tăng vụ, đưa cá giống mới, cây con mới phù hợp với địa phương, mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, cải thiện đời sống nhân dân. Phát triển khoa học công nghệ và khoa học kỹ thuật, bảo vệ môi trường đất nước đảm bảo cho sự phát triển bền vững
* Giải pháp về tổ chức
Cần có sự phối hợp tổ chức đồng bộ giữa cá cơ quan ban ngành có liên quan với nhau, cần có sự chỉ đạo thực hiện phương án quy hoạch thống nhất từ cấp trên xuống. Cần phân ra các kế hoạch thực hiện phương án quy hoạch rõ ràng và có sự giám sát thực hiện các tiến độ và chất lượng thực hiện các phương án quy hoạch
3.5.7.2. Hiệu quả của phương án quy hoạch
Phương án quy hoạch phân bổ sử dụng đất xã Thuỷ Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây giai đoạn 2006 – 2015 nhằm phân bổ đất đai theo mục đích sử dụng hợp lý có hiệu quả cao, đảm bảo việc sử dụng đất tiết kiệm, đảm bảo lợi ích hài hoà và sự phát triển đồng bộ, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất, bảp vệ các nguồn tài nguyên hướng tới sự phát triển bền vững.
Hiệu quả kinh tế
Cơ cấu đất đai được sử dụng theo chiều hướng cân đối mang lại hiệu quả kinh tế cao. Tận dụng khai thác tiềm năng đất nông nghiệp của địa phương , từ đó mở rộng sản xuất nông nghiệp cả về chiều rộng và chiều sâu. Phát triển các điểm công nghiệp dịch vụ thương mại, từ đó tăng giá trị sản xuất. Đẩy nền kinh tế phát triển cân đối, tăng tỷ trọng ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp
- Hiệu quả xã hội
Quy hoạch phân bổ sử dụng đất được thực hiện tốt sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững, tạo niềm tin cho nhân dân vào Đảng và Nhà nwocs. Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, đảm bảo không có lao động dư thừa nhiều, từng bước chuyển dich cơ cấu lao động theo hướng tích cực phù hợp với chủ trương công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn. Tăng tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, giảm lao động nông nhiệp. Kinh tế phát triển chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao, đời sống văn hoá tinh thần được đáp ứng đầy đủ, trẻ em có điều kiện học tập và giáo dục
- Hiệu quả môi trường
Quy hoạch phân bổ sử dụng đất trên quan điểm căn cứ vào điều kiện tự nhiên, vị trí dịa lý đã bố trí khu vực dân cư, đất chuyên dùng và các công trình văn hoá phúc lợi công cộng, tạo cảnh quan môi trường hài hoà trong sạch. Đất khu dân cư được bó trí tốt giúp sử lý cá chất phế thải tạo môi trường trong sạch cho các khu dân cư, bó trí trồng cây xanh xung quanh khu vực sống.
Quy hoạch sử dụng đất còn tạo ra các biện pháp sử dụng đất một cách hợp lý và có hiệu quả tránh được mất đất do xói mòn và ô nhiễm đất gây ra
Bảng 13: So sánh hiệu quả kinh tế, xã hội trước và sau quy hoạch
Chỉ tiêu
ĐVT
Hiện trạng
Quy hoạch
So sánh
1. Tổng nhân khẩu
Người
14796
16753
1957
2. Tỷ lệ phát triển dân số
%
1.55
0.95
- 0.6
3. Tổng số hộ
hộ
3147
3563
416
4. Tổng số nóc nhà
Nhà
3027
3350
223
5. Diện tích đất nông nghiệp
ha
796.60
699.13
- 97.47
6. Bình quân đất nông nghiệp/khẩu
m2/Người
538.38
417.31
- 121.07
7. Diện tích đất ở
ha
90.76
88.94
- 1.84
8. Bình quân đất ở/hộ
m2/hộ
288.40
249.62
- 38.78
9. Hệ số sử dụng đất
Lần
1.55
2.35
0.8
10. Tổng sản lượng lương thực
Tấn
3259
3690
431
11. Bình quân lương thực/khẩu
Kg/Người
220.26
220.27
1
kết luận và đề nghị
Kết luận
Phương án quy hoạch phân bổ sử dụng đất xã Thuỷ Xuân Tiên huyện Chương Mỹ tỉnh Hà Tây giai đoạn 2006 – 2015 được xây dựng trên cơ sở Luật Đất đai và các văn bản dưới luật, các tài liệu nghien cứu kế hoạch, quy hoạch của ngành tài nguyên môi trường và các ngành khác có liên quan trong xã. Mục đích la nghiên cứu định hướng phát triển kinh tế – xã hội trong giai đoạn 2006 – 2015 của xã, từ đó phân bổ lại đất đai cho các ngành một cách hợp lý, tạo điều kiện sử dụng đất một cách tốt nhất. Kết quả của phương án đem lai là:
Đất nông nghiệp giảm 97.47 ha
Đất phi nông nghiệp tăng 99.34 ha
Đất chưa sử dụng giảm 1.87 ha
Phương án quy hoạch sử dụng đất là cơ sở giúp công tác quản lý Nhà nước về đất đai chặt chẽ hơn, đồng thời là cơ sở pháp lý để nhân dân trong xã thực hiện các kế hoạch sử dụng đất cho các năm tiếp theo, Đặc biệt có thể khẳng định phương án đã giải quyết được cho người dân nhưng nhu cầu về đất ở, đáp ứng được nhu cầu về đất của các cơ quan, tổ chức, các ngành, các lĩnh vực, giúp cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân và đã đề xuất được hướng giải quyết, khắc phục những hạn chế của địa phương và áp dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào cải tạo đất, thâm canh tăng vụ, cải tạo hệ thống thuỷ lợi, nâng cấp mới một số tuyến đường giao thông chính làm cho cơ cấu sử dụng đất của xã có những thay đổi đáng kể. Đồng thời phương án đã đảm bảo được tính khoa học trong bố trí cơ cấu đất đai và bảo đảm vấn đề môi trường
Đề nghị
Đề nghị UBND huyện Chương Mỹ, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chương Mỹ và các ban ngành có liên quan xem xét phê duyệt phương án quy hoạch để xã có cơ sở triển khai thực hiện.
Đề nghị UBND các cấp , cơ quan chuyên môn và các ngành hữu quan chỉ đạo và giúp đỡ xã về chuyên môn, nghiệp vụ cũng như hỗ trợ nguồn kinh phí để phương án quy hoạch được thực hiện đúng tiến độ và đạt hiệu quả cao nhất.
Đảng Uỷ, UBND xã cùng các ban ngành trong xã cần có phương hướng chỉ đạo nhân dân thực hiện tốt phương án quy hoạch này, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Danh mục các cơ quan, đơn vị, công ty đóng trên địa bàn xã
STT
Đơn vị
Diện tích (ha)
Địa điểm
1
Trường ĐNCAND
8.05
Thôn Xuân Thuỷ
2
Trường Công nhân kỹ thuật
7.08
Thôn Xuân Thuỷ
3
Trường Cao đẳng cộng đồng Hà Tây
3.15
Thôn Xuân Sen
4
Nhà máy bê tông, xây dựng VINACONEX
13.56
Thôn Xuân Trung
5
Nhà máy cao su Vạn Hoa
3.67
Thôn Xuân Sen
6
Xí nghiệp đá ốp lát
2.40
Thôn Xuân Sen
7
Tung tâm nghiên cứu rau quả
5.96
Thôn Xuân Thuỷ
8
Đơn vị quốc phòng J106
38.91
Thôn XuânThuỷ
9
Đơn vị quốc phòng D25
6.72
Thôn Gò Cáo
Tài liệu tham khảo
1. Chỉ thị số 15/2001/TC-UB ngày 02/07/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tây về việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Chỉ thị số 05/2004/CT-TTg ngày 09/10/2004 của Chính phủ về việc thi hành luật đất đai năm 2003
3. Luật đất đai năm 2003 – NXB Chính trị quốc gia.
4. Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật đất đai năm 2003.
6. TS. Đoàn Công Quỳ – Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất năm 2003.
7. TS. Đoàn Công Quỳ – Hướng dãn xây dựng đồ án thiết kế môn học Quy họach sử dụng đất năm 2006.
8. Th.S Hoàng Anh Đức – Bài giảng quản lý Nhà nước về đất đai năm 2001.
9. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Hà Tây giai đoạn 1999 – 2010 đã được phê duyệt.
10. Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Hà Tây đến 2010 đã được Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 297/QĐ-TTg ngày 22/04/2002.
11. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây giai đoạn 2006 – 2010 đã được phê duyệt.
mục lục
Mở đầu........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiêt của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục đích của đề tài..................................................................................... 2
3. Yêu cầu....................................................................................................... 2
Phần 1. Tổng quan về quy hoạch sử dụng đất........................................... 3
1.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng đất..................................................... 3
Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất.................................................... 3
Đối tượng nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất................................ 4
Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất............................................. 4
Tình hình nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam.............................................................................................. 6
Tình hình nghiên cứu quy hoạch trên thế giới...................................... 6
Tình hình nghiên cứu quy hoạch ở Việt Nam...................................... 7
Phần 2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu......................................... 10
2.1. Nội dung nghiên cứu.............................................................................. 10
2.1.1. Điều tra về điều kiện tự nhiên............................................................. 10
2.1.2. Điều tra về điều kiện kinh tế xã hội.................................................... 10
2.1.3. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất....................................... 10
2.1.4. Xác định phương hướng mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội và phương hướng sử dụng đất đến năm 2015................................................................. 10
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 11
2.2.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu................................................. 11
2.2.2. Phương pháp minh hoạ bản đồ............................................................ 11
2.2.3. Phương pháp thống kê......................................................................... 11
2.2.4. Phương pháp chuyên gia 11
2.2.5. Phương pháp tính toán theo định mức................................................ 12
Phần 3. Kết quả nghiên cứu 13
3.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên thiên, cảnh quan môi trường....... 13
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................. 13
3.1.2. Các nguồn tài nguyên......................................................................... 15
3.2. Thực trạng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.......................... 17
3.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế.............................................................. 17
3.2.2. Thực trạng phát triển các ngành......................................................... 18
3.2.3. Thực trạng phát triển xã hội............................................................... 21
3.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.................................................... 25
3.3. Tình hình quản lý hiện trạng sử dụng đất............................................. 27
3.3.1. Tình hình quản lý đất đai.................................................................... 27
3.3.2. Tình hình biến động đất đai............................................................... 28
3.3.3. Hiện trạng sử dụng đất …………………………………………….. 29
3.4. Phương hướng mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội............................... 31
3.4.1. Định hương phát triển kinh tế xã hôi gắn với việc sử dụng đất giai đoạn 2006 – 2015 ......................................................................................... 31
3.4.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................... 34
3.5. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất......................................... 34
3.5.1. Hoạch định ranh giới.......................................................................... 34
3.5.2. Quy hoạch sử dung đất nông nghiệp.................................................. 35
3.5.3. Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp............................................ 37
3.5.4. Quy hoạch sử dụng đất chưa sử dụng ................................................ 48
3.5.5. Chu chuyển cân đối đất đai ............................................................... 49
3.5.6. Lập kế hoạch sử dụng đất .................................................................. 50
3.5.7. Thực hiện phương án quy hoạch ....................................................... 52
Kết luận và đề nghị ................................................................................... 56
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- G0046.doc