Đề tài Sự biến động của đồng EURO và một số vấn đề đặt ra đối với Việt Nam

Đồng EURO đánh giá một bước phát triển mới của liên minh Châu Âu và hoạt động liên kết kinh tế quốc tế nói chung. Có thể nói đây là chương trình thử nghiệm của việc lưu hành đồng tiền chung trong khối, vấn đề đặt ra và hướng tới cho các khu vực kinh tế. Sau hơn 2 năm ra đời, đồng EURO liên tục giảm giá, tình hình sử dụng không mấy khả quan. Diễn biến đó đã ảnh hưởng nhỏ đến các hoạt động kinh tế trong và ngoài EU.

doc127 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sự biến động của đồng EURO và một số vấn đề đặt ra đối với Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c ký kết giữa Việt Nam và EU một trở ngại nào. Tương lai của đồng EURO không thể dự báo được một cách hoàn toàn chính xác, song chúng ta tin tưởng đồng EURO sẽ vững mạnh và có những tác động tích cực đối với Việt Nam. Hiện tại, Việt Nam chưa chuyển đổi các khoản nợ bằng đồng DM và đồng FF sang đồng EURO mặc dù đó là hai đồng tiền chính của EU. Bởi hai nguyên nhân sau: - Thứ nhất, là do đồng EURO chưa ổn định nên các hiệp định được ký kết trước ngày 1 - 1 - 1999 vẫn giữ nguyên tất cả các yếu tố như: lãi suất vay, thời hạn trả, phương thức thanh toán... theo từng hiệp định đã ký kết. Trị giá pháp lý của các hiệp định không hề bị thay đổi bởi nguyên nhân EURO. - Thứ hai, là do giữa các bên đều đang có sự nghi ngờ về tính ổn định của đồng EURO nên chưa muốn chuyển đổi vì sợ phần thiệt hại sẽ về mình. Nếu sau khi chuyển đổi mà đồng EURO mạnh lên thì người cho vay có lợi, còn nếu đồng EURO giảm đi thì người vay có lợi. Tất cả đều phải chờ đợi đến thời điểm 2002, dự đoán rằng khi đó tất cả các khoản vay nợ của Việt Nam đối với 11 quốc gia EU phải chuyển sang đồng EURO. Đồng EURO sẽ mạnh lên và như vậy theo nguyên lý chung lãi suất dài hạn trên thị trường tiền tệ sau khi đồng EURO xuất hiện phải thấp hơn lãi suất tương ứng đang tính trên các đồng bản tệ như DM, FF... lúc đó Việt Nam sẽ có lợi hơn trong các khoản vay nợ đối với EU. Tuy nhiên còn tuỳ thuộc vào mối quan hệ hợp tác giữa hai bên Việt Nam và EU để đưa ra những thoả thuận mới mang tính chất hai bên cùng có lợi định hướng quan hệ lâu dài Việt Nam và EU. 1.4. Đối với khả năng thu hút vốn đầu tư từ các nước EU vào Việt Nam. Sau khi tất cả các đồng tiền của 11 quốc gia EU không còn được lưu hành nữa, đồng EURO sẽ trở thành đồng tiền Châu Âu duy nhất, lúc đó nó sẽ phát huy sức mạnh của mình, và mối quan hệ đối với các nhà đầu tư của hai phía Việt Nam và EU sẽ có nhiều thuận lợi. Vì khi đó tất cả các dự án đến từ các nước EU - 11 sẽ đều dùng chung một đơn vị tiền tệ nên việc tính toán, đánh giá dự án đầu tư sẽ đơn giản hơn, dễ so sánh hơn. Khả năng lựa chọn tính khả thi và lợi nhuận cho một dự án đầu tư sẽ chính xác hơn. Các nhà đầu tư, cũng như bên được đầu tư cũng giảm bớt được những chi phí trong việc trao đổi tiền tệ, chỉ còn tồn tại duy nhất việc trao đổi giữa VND và EURO, chứ không phải qua đồng USD như trước kia. Vốn đầu tư được lưu thông hơn, tăng tốc độ cho các dự án đầu tư. Bởi vậy, từ nay cho tới năm 2002 và sau năm 2002 sự hợp tác về kinh tế, đầu tư và thương mại giữa Việt Nam và EU sẽ ngày càng được thắt chặt. Chậm nhất là ngày 1/7/2002, ngân hàng Nhà nước Việt Nam cũng sẽ phải chuyển đổi một phần dự trữ ngoại tệ của mình sang đồng EURO. Dù đồng EURO lúc đó yếu hay mạnh, nhưng quan hệ đầu tư, thương mại giữa Việt Nam và EU không thể kết thúc. Bởi vậy, dù với tỷ lệ dự trữ nhỏ nhưng Việt Nam sẽ phải chuyển đổi một phần dự trữ ngoại tệ sang đồng EURO và tăng dần tỷ lệ dự trữ bằng đồng EURO cho thích hợp với việc giao dịch và thanh toán trực tiếp với EMU, giảm mức độ lệ thuộc vào đồng USD, giảm chi phí giao dịch ngân hàng và phan tán được rủi ro về tỷ lệ giá. 1.5. Về quan hệ tỷ giá VND và EURO. VND là một đồng tiền yếu, do đó có thể nói rằng quan hệ tỷ giá giữa VND và đồng EURO không thể xác định dựa trên mối quan hệ hợp tác trực tiếp về mọi mặt giữa Việt Nam và EU mà phải xác định bởi quan hệ gián tiếp dựa trên cơ sở mối quan hệ tỷ giá giữa đồng USD, đồng EURO, đồng JPY. Tóm lại. Sự xuất hiện của đồng EURO cũng như là sự ảnh hưởng của thời đại EURO tới nền kinh tế Việt Nam mà phần lớn là sự ảnh hưởng của nó tới lĩnh vực đầu tư và thương mại. Khu vực sử dụng đồng EURO với một đồng tiền mạnh, một hệ thống tài chính hiệu quả và một sự phát triển thích hợp sẽ là một cơ hội phát triển tốt cho Việt Nam khi mà nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ củng cố quan hệ với EU. Đối với Việt Nam môi trường kinh tế mới có sự tham gia của đồng EURO là một sự thay đổi khó kiểm soát. Việt Nam là một quốc gia nhỏ và đang phát triển, do đó sự ảnh hưởng chỉ mang tính giản đơn chứ không đến mức khuấy động nền kinh tế. Nhưng chúng ta cũng không thể loại bỏ hẳn những tác động của nó trong một số những lĩnh vực quan trọng. Vấn đề chính là Việt Nam nhận thức như thế nào về sự tác động của đồng EURO? Việt Nam đã và đang đối mặt với những khó khăn trong công việc thiết lập mối quan hệ bạn hàng duy trì thị phần đang gia tăng nhưng quan trọng hơn là vấn đề lâu dài Việt Nam phải cải tổ tổng thể để cải tiến tình hình cạnh tranh và loại bỏ những cản trở chính trong nền kinh tế. Không phải là thời đại của đồng EURO sẽ ảnh hưởng tới kinh tế Việt Nam được tạo bởi những mất cân đối vĩ mô hay tạo ra những vấn đề về cơ cấu mà đó là ở Việt Nam. Việt Nam cần có những phản ứng đúng lúc với những thay đổi liên tục trên nền kinh tế thế giới nói chung và Châu Âu nói riêng. ảnh hưởng của đồng EURO tới vấn đề quản lý kinh tế vĩ mô cũng đã đem ra bàn luận, các nhà chính sách Việt Nam cũng đã xác định đồng EURO sẽ là đối trọng với đồng USD và đồng JPY. Việt Nam cần phải hiểu rõ luật chơi, nắm vững và biết vận dụng thời cơ thích hợp thì chắc chắn sẽ khai thác được nhiều lợi ích tận dụng được những cơ hội và đối phó được với những thách thức đặt ra. Việt Nam cần hiểu rõ những ưu thế của mình trong cả mối quan hệ song phương để từ đó thấy được những quyền lợi của Việt Nam. 2. Một số giải pháp nhằm xử lý tác động của đồng EURO đối với Việt Nam. Qua nghiên cứu ở tất cả phần trên đây, chúng ta đã thấy được bao quát về hình ảnh đồng EURO, về tác động của nó tới nền kinh tế toàn cầu cho tới toàn khu vực và cho tới từng quốc gia trong đó có nền kinh tế Việt Nam. Tuy Việt Nam là một quốc gia nhỏ xong quan hệ Việt Nam và EU lại là lớn và ngày càng phát triển, vì vậy nền kinh tế Việt Nam không thể tránh khỏi sự tác động của đồng EURO mà chỉ là nhiều hay ít mà thôi. Cho tới thời điểm đồng EURO đã giảm giá rất nhiều, ngân hàng Trung ương Châu Âu đã 7 lần tăng lãi suất. ECB lập luận cho việc tăng lãi suất là tăng trưởng kinh tế các nước Châu Âu sáng lạng, lượng tiền mặt tăng nhiều và tỷ giá hối đoái thấp. ECB cho rằng tỷ giá hối đoái thấp hiện nay của đồng EURO không phản ánh được những chỉ tiêu cơ bản về tình hình kinh tế Châu Âu, EURO giảm giá xong kinh tế EU đã khởi sắc, các chỉ tiêu kinh tế cơ bản có chuyển biến khả quan. Trước tình hình này, Việt Nam cũng cần chuẩn bị trước cho mình tình huống và cách xử lý để tránh gây ra sự bất ngờ đối với những tác động của đồng EURO. 2.1. Về lĩnh vực xuất nhập khẩu. Cho tới thời điểm này thì EU là một trong những thị trường trọng điểm của các nhà xuất nhập khẩu Việt Nam, vì vậy đồng EURO ra đời không chỉ có vai trò đồng tiền dự trữ mà nó còn tạo ra những lợi ích khi được sử dụng trong trao đổi buôn bán, vay mượn với chính các nước EU theo thoả thuận song phương. Một là: hầu hết các nhà xuất khẩu của Việt Nam đang trong tình trạng thiếu vốn do vậy Việt Nam có thể đàm phán cấp Nhà nước với các nước EU để ký kết các hợp đồng về việc các ngân hàng thương mại của các nước EU cho Việt Nam vay các khoản tiền bằng đồng EURO để hỗ trợ các doanh nghiệp cũng như các cá nhân tham gia hoạt động xuất khẩu sang EU. Các khoản vay này có thể là trung hạn hoặc dài hạn với lãi suất ưu đãi từ 3 - 5 năm đầu. Hai là, Nhà nước cần hỗ trợ cho các doanh nghiệp đặc biệt là những doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK trên thị trường EU. Chẳng hạn như tổ chức những cuộc hội thảo mang tính chất quốc gia để giúp cho các doanh nghiệp làm quen dần với hệ thống tiền tệ mới, giúp cho các doanh nghiệp có được những thông tin về thị trưòng tiền tệ EURO... để các doanh nghiệp Việt Nam có đủ điều kiện đón nhận các cơ hội và xử lý các thách thức một cách tốt nhất trong quan hệ buôn bán với EU khi EU sử dụng đồng EURO. Thực tế trước khi đồng EURO ra đời có rất nhiều cuộc hội thảo về sự ra đời của đồng EURO nhưng khi đồng EURO thực sự ra đời thì hầu như không có ai quan tâm đến vấn đề mà cả thế giới đang sôi sục. Phải chăng do đồng EURO giảm giá liên tục nên không thu hút được sự chú ý của các nhà xuất nhập khẩu, nhà nước cũng ít quan tâm tới một đồng tiền đại diện cho cả một khu vực kinh tế mà Việt Nam đang có quan hệ buôn bán chủ yếu và là một thị trường tốt cho sự phát triển của thương mại Việt Nam. Ba là, để doanh nghiệp có những cơ hội tham gia các hoạt động đầu tư, thương mại với các quốc gia EU, nhà nước cần giúp các doanh nghiệp làm quen với đồng EURO. Trong khoảng thời gian mà mọi giao dịch còn chưa bắt buộc phải thanh toán bằng đồng EURO nên hướng cho các doanh nghiệp mở những tài khoản bằng đồng EURO để kịp với những thời cơ đầu tiên khi đồng EURO thật ra đời. Bốn là, về phía các doanh nghiệp cần soát xét các hợp đồng đã ký với các doanh nghiệp thuộc EMU và còn hiệu lực đối với các hợp đồng thanh toán trong giai đoạn "không bắt buộc, không cấm đoán", cần cân nhắc , tính toán và đàm phán với nước ngoài có nên quy đổi sang đồng EURO hay không? Nếu có việc quy đổi sẽ thực hiện như thế nào? Đối với các hợp đồng còn hiệu sau cả giai đoạn quy đổi trên, thì việc quy đổi sang đồng EURO là bắt buộc, vậy bài toán quy đổi sẽ được giải quyết ra sao? Để trả lời được những câu hỏi trên thì trước hết là Nhà nước cần có những phương hướng chỉ đạo cơ bản chung để cho các doanh nghiệp hiểu được những ích lợi cũng như những thách thức của đồng EURO. Hệ thống ngân hàng Nhà nước Việt Nam đại diện cho nhà nước cần sớm có hệ thống tỷ giá của đồng EURO để giúp cho các doanh nghiệp theo dõi những biến chuyển của đồng EURO. Ngân hàng cũng cần mở những tài khoản hoặc cũng nên có những phương thức thanh toán bằng đồng EURO tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động trên thị trường EU sớm làm quen với đồng EURO để tới khi đồng EURO thật ra đời doanh nghiệp đã quen và có thể dựa vào được những lợi thế của đồng EURO như: lợi thế về chi phí giao dịch ngoại hối, chi phí chuyển đổi... từ đó hạ giá thành sản phẩm chiếm lĩnh thị trường EU. Năm là, bản thân doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu với EU cũng cần phải có sự chuẩn bị đón chào đồng EURO. Phải cho đội ngũ nhân viên mình làm quen với đồng EURO, tận dụng tối đa những thời cơ thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hoá của mình trên thị trường này khi mà cả EU là một khối duy nhất. Doanh nghiệp sẽ có được sự so sánh giữa các thị trường của các nước EU để lựa chọn cho mình những thị trường thích hợp nhất mà còn tiết kiệm được chi phí marketing - một khoản chi phí khá lớn khi xâm nhập vào thị trường mới. Sáu là: các doanh nghiệp cần có các phương thức phù hợp để thu hút các doanh nghiệp của các nước EU cùng tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu như: Sử dụng hợp đồng thương mại đặc biệt (STA: Special Trade Agreement) nhưng hợp đồng này phải mở tài khoản ESCROW (tài khoản bị phong toả). Hiện nay Việt Nam chưa cho phép các doanh nghiệp được sử dụng tài khoản này, làm hạn chế khả năng mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài nhất là khả năng thực hiện hợp đồng thương mại đặc biệt để mua sắm các thiết bị phục vụ nông nghiệp và bán được các sản phẩm nông nghiệp. 2.2. Về lĩnh vực đầu tư. Đầu tư của các nước EU vào Việt Nam được xem xét trên hai hình thức: ODA và FDI. Hiện nay ODA của các nước EU cho Việt Nam đang dẫn đầu trong số các nước thực hiện ODA cho Việt Nam. FDI có xu hướng phát triển mạnh, vì vậy để thu hút được nhiều dự án đầu tư của các nước EU nên có những biện pháp sau: Một là, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư EU sử dụng đồng EURO trên thị trường tiền tệ Việt Nam. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cần có đội ngũ nhân viên thành thạo trong việc tính toán hoặc trao đổi đồng tiền này đảm bảo cho việc tính toán các dự án đầu tư được thuận lợi, giảm thiểu tối đa các chi phí giao dịch, chi phí chuyển đổi, Hai là, đối với các dự án đầu tư đang thực hiện cần phải có những cuộc trao đổi bàn bạc để đưa ra những quyết định chính xác về việc có nên chuyển đổi đồng tiền tính toán của dự án sang đồng EURO hay không? Tại thời điểm này khi đồng EURO đang giảm giá thì những dự án đầu tư được tính bằng đồng ECU trước kia nếu quy đổi ra đồng EURO sẽ mang lại lợi nhuận cho Việt Nam. Nhưng Việt Nam cần phải có những thái độ tích cực để các dự án đầu tư được thực hiện trọn vẹn, tránh tình trạng bỏ dở hay rút lại các hợp đồng đã ký kết vì nền kinh tế muốn phục hồi và phát triển cần phải thu hút được nhiều dự án đầu tư. Ba là, đối với những dự án mới, thực hiện trước thời điểm 1 - 1 - 2002 thì việc tính toán cũng cần phải được cân nhắc có nên tính toán giá trị của dự án theo đồng EURO không khi mà đồng tiền này đang còn nhiều rủi ro hay tính bằng đồng USD? Giải quyết được vấn đề này là cả một qúa trình nghiên cứu và dự báo về những biến động của đồng EURO, tìm được những điểm mạnh và những điểm tiêu cực để đối phó. Bốn là, các nhà đầu tư của Việt Nam cần phải chớp thời cơ, nhanh chóng xâm nhập vào EU, so sánh và tính toán các dự án đầu tư của mình bằng đồng EURO để lựa chọn nơi đầu tư hiệu quả nhất. Các nhà đầu tư Việt Nam cũng cần trang bị cho mình những kiến thức đầy đủ nhất về một đồng tiền mới khi sự dụng nó trong tính toán, trao đổi. Phải dự báo được trước những biến động có thể xảy ra, nắm bắt thời cơ nhanh và chính xác sử dụng hết những điểm tích cực của đồng tiền như chi phí giao dịch, chi phí trao đổi tiền tệ đã được cắt giảm để đạt tối đa lợi nhuận. 2.3. Về lĩnh vực vay nợ nước ngoài: Thời kỳ "Không bắt buộc, không cấm đoán" này nhất là hiện tại đồng EURO đang giảm giá thì Việt Nam đang có điều kiện thuận lợi để thực hiện trả các khoản nợ. Vậy xin đưa ra một số kiến nghị như sau cho lĩnh vực này: Một là, soát xét các khoản vay nợ bằng đồng ECU còn hiệu lực sau ngày 1/1/1999 để thực hiện việc quy đổi sang đồng EURO cho suôn sẻ. Với các khoản tiền này việc quy đổi được tiến hành ngang gía ECU = 1 EURO. Hai là, soát xét các khoản nợ bằng các loại ngoại tệ khác còn hiệu lực trong và sau giai đoạn 1999 - 2002 nêu trên để tính toán, đàm phán đi đến quyết định quy đổi sang đồng EURO như thế nào? Thời điểm hiện tại đồng EURO giảm giá rất có lợi cho Việt Nam vì vậy với những khoản nợ lớn giữa các Chính phủ, cần phải thoả hiệp để có thể chuyển đổi một số khoản nợ sang đồng EURO ngay trong thời điểm này. Đặc biệt là là những khoản tiền vay nợ bằng những đồng tiền mạnh như DM, FF, chúng ta nên có những thoả thuận để chuyển đổi ngay trong thời kỳ này để Việt Nam có thể giảm được cả phần nợ gốc lẫn lợi nhuận phải trả. Ba là, thực hiện chuyển đổi những đồng NCU của các quốc gia EU như vậy sẽ tăng dự trữ ngoại tệ bằng đồng EURO cho Việt Nam. Đối với những khoản vay nợ bằng các đồng tiền của các quốc gia EU còn lại thì việc chuyển đổi chỉ mang tính chất hình thức khi các đồng tiền của các quốc gia này không còn được lưu hành thì được thay vào đó bằng đồng EURO. Các khoản vay nợ của Việt Nam đối với các quốc gia này cũng không nhiều vì vậy nên thực hiện việc chuyển đổi ngay, tránh được sự vội vã khi đồng EURO thực sự ra đời, đồng thời cũng giúp cho Việt Nam làm quen được với đồng tiền này. 2.4. Về dự trữ ngoại tệ: Hiện nay, quan hệ đầu tư, thương mại giữa Việt Nam và EU ngày càng phát triển nhưng dự trữ ngoại tệ của Việt Nam bằng đồng tiền của các EU còn rất ít gây khó khăn cho các hoạt động này trong thanh toán và giao dịch. Những kiến nghị được đề ra cho lĩnh vực này như sau: Một là, Ngân hàng Nhà nước cần đánh giá cơ cấu dự trữ ngoại tệ, trên cơ sở đó có những điều chỉnh tương ứng. Cần sớm chuyển đổi một phần dự trữ ngoại tệ của mình sang đồng EURO. Tính toán cẩn thận để tránh trường hợp thiếu hụt ngoại tệ khi trao đổi với các nước EU gây thiệt hại cho các dự án đầu tư và cản trở hoạt động thương mại Việt Nam - EU. Hai là, không chỉ là Nhà nước mà ngay cả các doanh nghiệp có quan hệ với EU cũng cần phải làm quen và có dự trữ bằng đồng tiền này tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp mình khi thực hiện trao đổi thương mại. 2.5. Về tỷ giá hối đoái. Tỷ giá hối đoái giữa VND và đồng EURO là một yếu tố quan trọng quyết định việc thực hiện các quan hệ kinh tế Việt Nam - EU, vì thế cần có những việc làm như sau: Một là, ngân hàng Nhà nước cần nghiên cứu, đề xuất với chính phủ về quyết định cho phép chấp nhận đồng EURO trong giao dịch quốc tế cũng như công bố tỷ giá EURO/ VND cùng với các loại ngoại tệ mạnh khác. Hai là, các ngân hàng thương mại cần xem xét, tính toán đối với việc tập trung các tài khoản bằng các loại ngoại tệ của các nước thuộc EMU và quy định mở tài khoản bằng đồng EURO tại một hoặc một số ngân hàng do mình lựa chọn. Ba là, ngân hàng Nhà nước cần xây dựng một chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có kiểm soát linh hoạt, gắn với một tập hợp các đồng tiền mạnh bao gồm cả đồng EURO, đồng USD, đồng JPY, giảm được rủi ro và tăng tính ổn định cho tỷ giá hối đoái khi Việt Nam không còn chỉ theo một tỷ giá duy nhất là đồng USD. 2.6. Về chính sách lãi suất. Mặc dù hiện nay đồng EURO chưa tác động tới chính sách lãi suất của Việt Nam, nhưng trong thời gian không xa nữa mà quan hệ kinh tế Việt Nam - Eu phát triển thì Chính phủ Việt Nam nên có những chính sách lãi suất thích họp với đồng EURO. Coi đồng EURO như một ngoại tệ mạnh với đúng vị trí của nó, thu hút được nhiều ngoại tệ mạnh, tăng dự trữ, và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chu chuyển vòng quay của vốn nhanh hơn, cải thiện tình hình kinh tế chậm phát triển hiện nay của nước ta. Chúng ta cần tin tưởng vào xu thế lớn mạnh của đồng EURO cũng như sự hợp tác ngày càng chặt chẽ về kinh tế, đầu tư, thương mại giữa Việt Nam và các nước Châu Âu nói chung và các nước EMU nói riêng, càng củng cố phương án sử dụng đồng EURO bên cạnh đồng USD và đồng JPY trong rổ tiền tệ để xác định tỷ giá VND thay vì ấn định tỷ giá VND duy nhất theo đồng USD như từ trước tới nay. Tỷ giá của VND khi đó sẽ không chỉ phụ thuộc vào đồng USD mà còn phụ thuộc cả vào giá trị đồng JPY và đồng EURO. Tất nhiên tỷ giá VND còn có các mức độ khác nhau. Hệ thống ngân hàng là nơi cần đối phó những tác động của đồng EURO, bởi vậy hệ thống ngân hàng Việt Nam cần thấy rõ vị trí và nhiệm vụ của mình trước sự ra đời của đồng EURO. Hiện nay ở Việt Nam có 10 chi nhánh ngân hàng của các nước trong khối EU hoạt động, chiếm 40% tổng số chi nhánh ngân hàng nước ngoài ở nước ta và có gần 30 văn phòng đại diện của các ngân hàng Châu Âu đang hoạt động. Hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đang có quan hệ đại lý, thanh toán., bảo lãnh, vay nợ, thương mại,... với hàng trăm ngân hàng thuộc khối EU. Doanh số thanh toán, mức vay nợ và bảo phát lãnh hành tín dụng của các ngân hàng Việt Nam với khu vực này chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng doanh số thanh toán và vay nợ quốc tế. Vì thế sự ra đời của đồng EURO sẽ có những tác động đáng kể nền kinh tế Việt Nam. Những thuận lợi cơ bản khi đồng EURO ra đời sẽ làm giảm đi các chi phí giao dịch hối đoái, thanh toán, giảm rủi ro về tỷ giá và lãi suất. Song các ngân hàng Việt Nam cần có những biện pháp chủ động, cụ thể để nắm bắt và khai thác ngay được những thuận lợi đó, chủ động ứng phó với các tác động ngược trở lại của đồng EURO. Cũng như ngân hàng Nhà nước các nước ở Châu á, ngân hàng Nhà nước Việt Nam cần chuẩn bị sẵn sàng trước những tác động của đồng EURO sau khi đồng tiền của 11 quốc gia thành viên EMU không còn được lưu hành nữa, trên thị trường chỉ còn lại đồng tiền chung duy nhất châu Âu. Ngân hàng Nhà nước cần chuẩn bị đối phó với những tác động về dự trữ ngoại tệ và tỷ giá hối đoái và chính sách lãi suất trong điều hành. Chính phủ tiền tệ quốc gia thích hợp để khai thác triệt để lợi thế của đồng EURO trong cuộc cạnh tranh quốc tế với đồng USD và đồng JPY từ đó bước xây dựng một chế độ tỷ giá hối đoái thích hợp. Trên đây là những kiến nghị nhằm giải quyết những tác động của đồng EURO đối với Việt Nam Kết luận Đồng EURO đánh giá một bước phát triển mới của liên minh Châu Âu và hoạt động liên kết kinh tế quốc tế nói chung. Có thể nói đây là chương trình thử nghiệm của việc lưu hành đồng tiền chung trong khối, vấn đề đặt ra và hướng tới cho các khu vực kinh tế. Sau hơn 2 năm ra đời, đồng EURO liên tục giảm giá, tình hình sử dụng không mấy khả quan. Diễn biến đó đã ảnh hưởng nhỏ đến các hoạt động kinh tế trong và ngoài EU. Sự mất giá của đồng EU do nhiều nguên nhân, song điều quan trọng là các nguyên nhân này không thuộc cấu trúc của dự án đồng tiền chung hay nói cách khác dự án đồng tiền chung Châu Âu là thiết thực và khả thi. Những khó khăn đồng EURO gặp phải chỉ là nhất thời do yếu tố khách quan. Vì vây, thực trạng diễn biến đó không ảnh hưởng hay nói lên điều gì về tương lai của nó. Mà tương lai của đồng tiền chung Châu Âu được khẳng định bởi chính nội lực của EU và quyết tâm của các nước thành viên. Tương lai của EU đầy lạc quan sẽ là nhân tố tích cực của EU trở thành một sức mạnh mới, sức mạnh tổng hợp từ sự thống nhất tiền tệ tạo điều kiện cho Châu Âu phát triển hợp tác và cạnh tranh hiệu quả hơn vơí các nền kinh tế quốc gia đặc biệt là các ku vực kinh tế. Bên cạnh đó sự ra đời của đồng EURO cũng đã tạo ra những thác thức cho EU và các nước bên ngoài trong đó có Việt Nam. Vì vậy cần phải có sự quan tâm nghiên cứu của các nước trong và ngoài EU kể cả Việt Nam để thấy được triển vọng chung của đồng EURO và xu hướng tác động của nó đến nền kinh tế trong và ngoài EU. Tuỳ thuộc vào quan hệ với các nước EU mà xu hướng tác động có sự khác nhau. Từ đó có cách tiếp cận khác nhau và đưa ra các giải pháp phù hợp nhất để tận dụng tốt nhất các cơ hội và hạn chế tối thiểu của nó tới nền kinh tế nước mình. Riêng đối với EU còn nghiên cứu không những để đưa ra giải pháp cho nền kinh tế của mình mà còn phải đưa ra các giải pháp để nuôi sống dự án đồng tiền chung, ước muốn đã được thai nền từ nhiều thập kỷ qua. Đối với Việt Nam có nhiều quan hệ với EU, cần phải nghiên cứu và chuẩn bị trước cho vấn đề đồng EU. Sự ra đời đồng EURO là một cơ hội cho Việt Nam tăng cường, mở rộng hoạt động kinh tế quốc tế, phát triển nền kinh tế mở theo hướng đa dạng hoá đa phương hoá các quan hệ kinh tế, bước kịp vào thời đại khu vực hoá toàn cầu hoá, tham gia hoạt động kinh tế quốc tế hiệu quả hơn. Tài liệu tham khảo Giáo trình Kinh tế quốc tế - Trường đại học KTQD. Giáo trình Kinh tế phát triển - Trường đại học KTQD. Giáo trình Kinh tế vĩ mô - Trường đại học KTQD. Giáo trình Kinh tế vi mô - Trường đại học KTQD. Giáo trình Kinh tế đầu tư - Trường đại học KTQD. Giáo trình Thanh toán quốc tế - Trường đại học Ngoại thương. Giáo trình Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương - Trường đại học Ngoại thương. Giáo trình Kinh tế thương mại - Trường đại học KTQD. Giáo trình Tổ chức nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu - Trường đại học KTQD. Quản trị dự án đầu tư quốc tế và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Giáo trình Tài chính quốc tế - Trường đại học KTQD. Chính sách kinh tế đối ngoại - Trường đại học KTQD. Kinh tế học hiện đại - Những nguyên tắc và vấn đề. NXB Trẻ. Chiến lược đầu tư của EC đối với các nước trong khu vực và Việt Nam - Báo cáo cho UBNN về hợp tác và đầu tư. Cộng đồng kinh tế Châu Âu và Việt Nam. Một số ngân hàng quốc tế và Công ty bảo hiểm Phương Tây - Viện kinh tế thế giới xuất bản. Quan hệ kinh tế quốc tế - NXB Nông nghiệp. Tiền tệ - Ngân hàng và tín dụng - Viện khoa ngân hàng. Tạp chí: - Thị trường giá cả. - Tài chính. - Ngân hàng. - Nghiên cứu kinh tế. - Châu Mỹ ngày nay. - Nghiên cứu Châu Âu. - Nghiên cứu quốc tế. - Kinh tế Châu á Thái Bình Dương. 20. Báo: - Thời báo Ngân hàng. - Thời báo tài chính Việt Nam. - Thương mại. - Quốc tế. - Ngoại thương. - Kinh tế Việt Nam và Thế giới. - Thời báo Kinh tế Việt Nam Phục lục 1: Bộ máy của ESCB Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức - Chủ tịch Ban giám đốc điều hành ECB Ban giám đốc điều hành gân hàng trung ương châu âu Chủ tịch Cố vấn Ban giám đốc Ban quan hệ đối ngoại Ban thư ký, lễ tân, hội nghị Ban kiểm toán nội bộ Phòng Phát hành, tư liệu, thư viện Phòng Báo chí Phòng Phiên dịch Phòng Thư ký Phòng Lễ tân và hội nghị Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức - Phó chủ tịch Ban giám đốc điều hành ECB Ban giám đốc điều hành gân hàng trung ương châu âu Phó Chủ tịch Vụ Hành chính và nhân sự Vụ Các dịch vụ Pháp chế Phòng Điều phối Ban Nhân sự Phòng Phát triển nhân lực Phòng Chính sách nhân lực Phòng Luật tài chính Phòng Luật thể chế Ban Tài chính nội bộ Phòng Dịch vụ văn phòng Phòng quản trị tài sản Sơ đồ 1.3: Bộ máy tổ chức - Thành viên số 1 Ban giám đốc điều hành ECB Ban giám đốc điều hành gân hàng trung ương châu âu Thành viên só 1 Vụ Các hệ thống thông tin Ban Thống kê Phòng Tiền giấy Phòng Phát triển kinh doanh IT Phòng Vận hành IT và phục vụ khách hàng Phòng Cán cân thanh toán và dự trữ ngoại hối Phòng Cơ sở hạ tầng IT và các hệ thống hỗ trợ Phòng Trung tâm dịch vụ IT Phòng Tổng hợp thống kê kinh tế và tài chính Phòng Thống kê tiền tệ và ngân hàng Sơ đồ 1.4: Bộ máy tổ chức - Thành viên số 2 Ban giám đốc điều hành ECB Ban giám đốc điều hành gân hàng trung ương châu âu Thành viên só 2 Vụ Các hoạt động giao dịch Phòng Giao dịch với khách hàng Phòng Phân tích hoạt động giao dịch Phòng Hỗn hợp giao dịch bên trong Ban Kiểm soát và tổ chức Sơ đồ 1.5: Bộ máy tổ chức - Thành viên số 3 Ban giám đốc điều hành ECB Ban giám đốc điều hành gân hàng trung ương châu âu Thành viên só 3 Vụ Kinh tế Phòng Phát triển kinh tế Phòng Chính sách tiền tệ Phòng Chính sách phi tiền tệ Vụ Nghiên cứu Phòng Mô hình toán kinh tế Phòng Nghiên cứu kinh tế tổng hợp Cố vấn Sơ đồ 1.6: Bộ máy tổ chức - Thành viên số 1 Ban giám đốc điều hành ECB Ban giám đốc điều hành gân hàng trung ương châu âu Thành viên só 1 Vụ Quan hệ Châu Âu và quốc tế Vụ Các hệ thống thanh toán Phòng Giám sát từ xa Phòng Quan hệ Châu Âu Phòng Quan hệ quốc tế Phòng Chính sách thanh toán Phòng Cơ sở hạ tầng IT và các hệ thống hỗ trợ Phòng Trung tâm dịch vụ IT Phòng Thanh toán và TERGRT Phòng Chính sách thanh toán chứng khoán Phục lục 2: Liên đại của EU 05/6/1947 Kế hoạch Marshall 17/3/1948 Hiệp ước Bruxelles thành lập Liên minh phương Tây 16/4/1948 Thành lập OECE (Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Âu) 04/4/1949 Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương 05/5/1949 Hiệp ước Strasbourg (Hội đồng Châu Âu) 09/5/1950 Tuyên bố Schuman 18/4/1951 Hiệp ước Pari (CECA) (Cộng đồng than thép Châu Âu) 27/5/1952 Hiệp ước Pari (CED) (Cộng đồng phòng thủ Châu Âu) 30/8/1954 Thất bại của dự án CED 1-3/5/1955 Hội nghị Massinge 26/3/1957 Hiệp ước Rome (EEC và CEEA) Cố hiệu lực ngày 1/1/1958 07/1958 Hội nghị Stresa về PAC (chính sách nông nghiệp chung) 06/1959 Yêu cầu gia nhập của Hy Lạp 07/1959 Yêu cầu gia nhập của Thổ Nhĩ Kỳ 04/1/1960 Thành lập AELE (Tổ chức tự do trao đổi Châu Âu) Có hiệu lực ngày 03/5/1960 08/1961 Yêu cầu được kết nạp của Ai - Len, Đan Mạch và Anh 14/1/1962 PAC ra đời 2/1962 Yêu cầu gia nhập của Tây Ban Nha 4/1962 Yêu cầu gia nhập của Na Uy 5/1962 Yêu cầu gia nhập của Bồ Đào Nha 11/1962 Thoả ước gia nhập của Hy Lạp 21/1/1963 Hiệp ước hưu nghị và hợp tác Pháp - Đức 20/7/1963 Công ước Yaoundé đầu tiên có hiệu lực ngày 01/6/1964 9/1962 Thoả ước gia nhập của Thổ Nhĩ Kỳ 01/7/1964 EEOGA đi vào hoạt động (Quỹ đảm bảo và định hướng nông nghiệp) 6/1965-1/1966 FEOGA đi vào hoạt động 6/1965-1/1966 Khủng hoảng "ghế trống" (Cháie vide) Thoả ước Luxemburg 5/1967 Yêu cầu được kết nạp của Anh, Ai-Len, ĐAn Mạch và Na - Uy 01/1967 Hợp nhất cộng đồng 01/7/1968 Đồng minh thuế quan có hiệu lực 12/1968 "Kế hoạch Mansholt" về nông nghiệp 2/1969 Kế hoạch Barre về hợp tác kinh tế và tiền tệ 3/1969 Thoả ước liên kết với Tuy - Ni - di và Marốc 29/7/1969 Công ước Yaoundé lần thứ hai 12/12/1969 Cuộc họp các vị đứng đầu nhà nước ở Naye 26/1/1970 Thi hành sự nâng đỡ tiền tệ ngắn hạn (Báo cái Barre) 22/4/1970 Hiệp ước Luxembuorg tăng cường quyền hạn về ngân sách của Nghị viện 30/6/1970 Mở rộng các cuộc đàm phán với Anh, Ai - Len, Đan Mạch và Na Uy 10/1970 Báo cáo Werner về Chế độ kinh tế và tiền tệ thống nhất 22/3/1971 Chấp nhận báo cáo Werner 1/1/1972 Sự hợp tác tài chính có hiệu lực 22/1/1972 Hiệp ước Bale: Thành lập "Serpent" 22/7/1972 Thoả ước liên kết với Bồ Đào Nha 1/1/1937 Ba thành viên mới gia nhập (cuộc trưng cầu ý kiến ở Na Uy thất bại 24/12/1972) 11/1/1973 Các thoả ước trao đổi với các nước AELE bắt đầu có hiệu lực 1/4/1973 Thả nổi các đồng tiền Châu Âu (đã họp bàn trước) 28/2/1973 Ban hành FECDM (Quỹ hợp tác tiền tệ Châu Âu) 5/1975 Công ước Lone với 46 nước APC có hiệu lực ngày 1/4/1976 5/5/1/95 Thoả ước hợp tác với Ixraren 12/6/1975 Thành cônng của cuộc trưng cầu ý dân ở Anh về việc tiếp tục tham gia EEC 4/1976 Yêu cầu được kết nạp của Hy Lạp 1/1977 Mở các đàm phán với Hy Lạp 28/3/1977 Thoả ước hợp tác với các nước của Machrek 5/1977 Yêu cầu được kết lạp Bồ Đào Nha 28/7/1977 Thoả ước hợp tác Li Băng 4-5/12/1978 Yêu cầu được kết lạp Tây Đào Nha 28/5/1979 Thành lập EMS có hiệu lực ngày 13/3/1979 (Hệ thống tiền tệ Châu Âu) 27/10/1979 Hiệp ước kết nạp của Hy Lạp 7-10/6/1979 Bầu nghị viện Châu Âu theo nguyên tắc phổ thông bầu phiếu trực tiếp 31/10/1980 Công ước Rome lần thứ 2 có hiệu lực ngày 1/1/1981 4/1980 Thoả ước tạm thời về việc đóng góp ngân sách của Anh 1/1/1981 Hy Lạp chính thức gia nhập EEC 4/1982 Khủng hoảng về sự đóng góp ngân sách của Anh 25/1/1983 Thoả ước về chính sách ngư nghiệp chung 18/10/1983 Thoả ước về tổ chức thị trường rau quả 28/2/1984 Chấp nhận chương trình Esprit 13/3/1984 Thoả ước thu hồi Grơn - len, nó trở thanh lãnh thổ liên kết 30-31/3/1984 Thoả ước cải cách PAC 14-17/6/1984 Bầu cử nghị viện Châu Âu lần 2 25-26/6/1984 Thoả ước giảm mức đóng góp ngân sách của Anh Yêu cầu được kết nạp của Marốc 3-12/12/1984 Thoả ước giới hạn sản xuất rượu 12/6/1985 Hiệp ước kết nạp Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha 17/7/1985 Đưa ra kế hoạch Eureka (được chấp thuận 11/1985) 2/12/1985 Thoả ước sửa đổi Hiệp ước Rome 1/1/1986 Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha gia nhập chính thức EEC 7/1991 Hiệp ước với ETA (Họi mậu dịch tự do Châu Âu 10/12/1991 Ký Hiệp ước Maaxtơrich (Hà Lan 1/11/1993 EC đổi thành E (Liên minh Châu Âu) Mục lục Trang Những ký tự viết tắt trong luận văn. ADB : Ngân hàng phát triển châu á. ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á. DM : Đồng Mác - Đức. ECB : Ngân hàng trung ương châu Âu. EMI : Viện tiền tệ châu Âu. EMS : Hệ thống tiền tệ châu Âu. EMU : Liên minh tiền tệ châu Âu. ERM : Cơ chế tỷ giá châu Âu. EU : Liên minh châu Âu. EU-11 : Liên Minh Châu Âu gồm 11 nước. EU-15 : Liên Minh Châu Âu gồm 15 nước. EU-28 : Liên Minh Châu Âu gồm 28 nước. FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài. FF : Đồng fance Pháp. GBP : Đồng bảng Anh. GDP : Tổng sản phẩm quốc nội. GSB : Ưu đã thuế quan phổ cập. HK$ : Đồng đôla Hồng Kông. IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế. IMS : Hệ thống tiền tệ quốc tế. ISC : Hợp tác khoa học quốc tế. JPY : Đồng yên Nhật. MFN : Quy chế tối huệ quốc. ODA : Viện trợ phát triển chính thức. STD : Chương trình khoa học và công nghệ cho các nước đang phát triển. USD : Đồng đôla Mỹ. VND : Đồng Việt Nam. Lời cảm ơn Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Th.s Đàm Quang Vinh đã trực tiếp tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú nơi thực tập đặc biệt là chú Nguyễn Xuân Trúc trưởng phòng Kế hoạch - Xuất nhập khẩu đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập cũng như làm luận văn này. Cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các bạn lớp Kinh doanh quốc tế 39B và gia đình đã cung cấp tài liệu cũng như đóng góp ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này như mong muốn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu và thực hiện nhưng do trình độ, năng lực còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô và bạn bè! Xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2001 Hoàng Quý Ly Lời cam đoan Luận văn tốt nghiệp "Đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty Giày Thụy Khuê trong điều kiện hội nhập AFTA" là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của thạc sĩ Đàm Quang Vinh. Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn là kết quả nghiên cứu nghiêm túc, thực sự không sao chép ở bất kỳ luận văn, tài liệu nào. Những vấn đề được đưa ra trong luận văn này được phân tích theo hướng riêng không trùng lặp với bất cứ tài liệu nào. Các số liệu, thông tin trong luận văn được tham khảo các tài liệu đã được xuất bản hoặc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trong các hội thảo, báo cáo tổng kết cuối năm của công ty Giày Thụy Khuê. Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2001 Sinh viên: Hoàng Quý Ly Dang mục bảng, đồ thị và sơ đồ Trang Bảng 1: Diễn biến tỷ giá EURO/USD (1999 - 2000) 32 Bảng 2: Đầu tư trực tiếp nước ngoài của EU (1998 - 2000) 49 Bảng 3: Kim ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU (1992 - 1997) 55 Bảng 4: Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam - EU (1995 - 2000) 57 Bảng 5: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang EU (1995 - 2000) 59 Bảng 6: Các dự án đầu tư của EU vào Việt Nam đã cấp giấy phép 61 Đồ thị 1: Sự biến động của đồng EURO từ khi ra đời đến nay 33 Đồ thị 2: Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam - EU (1995 - 2000) 57 Sơ đồ 1: Tác động tổng hợp của đồng EURO giảm giá tới nền kinh tế của EU 51 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Nhận xét của giáo viên phản biện .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Trường đại học kinh tế quốc dân Khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế ---------------------o0o--------------------- Luận văn này đã được bảo vệ trước hội đồng bảo vệ luận văn của Khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế ngày 10 tháng 6 năm 2001 Kết quả bảo vệ luận văn Điểm bằng số:........................ Chủ tịch hội đồng Điểm bằng chữ:......................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docR0078.doc
Tài liệu liên quan