Dung lượng bù của khu nghỉ dƣỡng cần phải đƣợc xác định để hệ số
cosφtbknd đạt đến giá trị tối thiểu do nhà nƣớc quy định (theo quy định hiện hành
thì hệ số công suất của khu nghỉ dưỡng không đƣợc nhỏ hơn (0,85÷0,95). Nhƣ
vậy việc tính dung lƣợng bù ở đây là dung lƣợng bù cưỡng bức để đạt giá trị quy
định mà không phải xác định dung lượng bù kinh tế của hộ dùng điện.
74 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho khu nghỉ dưỡng tổng hợp Sông Giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 1,23 × 0,7 × 30,7 ≈ 26,43 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 26,43 × 0,75 ≈ 19,82 kVAr.
2.2.1.2. Xác định phụ tải tính toán cho phụ tải nhóm 2.
15
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
Ta có n = 24, n1 = 2.
= 22,95 kW, P1 = = 11 kW.
→ n* = = ≈ 0,08.
P* = = ≈0,49.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,28.
→ nhq = n. nhq* = 24 × 0,28 = 6,72.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,21.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 2 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,21 × 0,7 × 22,95 ≈ 19,44 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 19,44 × 0,75 ≈ 14,58 kVAr.
2.2.1.3. Xác định phụ tải tính toán cho phụ tải nhóm 3.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
16
Ta có n = 32, n1 = 2.
= 57,2 kW, P1 = = 40,9 kW.
→ n* = = ≈ 0,06.
P* = = ≈ 0,72.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,12.
→ nhq = n. nhq* = 32 × 0,12 = 3,84.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,29.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 3 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,29 × 0,7 × 57,2 ≈ 51,65 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 51,65 × 0,75 ≈ 38,74 kVAr.
2.2.1.4. Xác định phụ tải tính toán cho phụ tải nhóm 4.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
Ta có n = 15, n1 = 10.
= 198,3 kW, P1 = = 163,8 kW.
17
→ n* = = ≈ 0,67.
P* = = ≈ 0,83.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,81.
→ nhq = n. nhq* = 15 × 0,81 = 12,15.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,15.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 4 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,15 × 0,7 × 198,3 = 159,63 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 51,65 × 0,75 = 119,72 kVAr.
2.2.1.5. Xác định phụ tải tính toán cho phụ tải nhóm 5.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
Ta có n = 7, n1 = 4.
= 119,5 kW, P1 = = 107 kW.
→ n* = = = 0,57.
P* = = = 0,9.
18
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,63.
→ nhq = n. nhq* = 7 × 0,63 = 4,41.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,29.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 5 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,29 × 0,7 × 119,5 ≈ 107,91 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 107,91 × 0,75 = 80,93 kVAr.
2.2.2. Xác định phụ tải tính toán cho khu nhà bảo trì ( Maintenance ).
Căn cứ vào công suất, vị trí và vào tính chất của phụ tải ta chia khu vực
thành 4 nhóm như sau:
Nhóm 1
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Water Supply 1 2,2
2 Supply Fan 1 1,5
3 Supply Fan 1 0,75
5 Hot water tank 4 4,0
5 Hot water circulation 3 0,055
6 Exuahst Fan 1 1,5
7 Exuahst Fan 1 0,75
8 Exuahst Fan 4 0,2
Nhóm 2 ( Phòng điện )
19
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Potable water supply 1 2,2
2 Generator RM exhaust fan 1 1,5
3 Electric RM exhaust fan 1 0,75
4 Generator RM supply fan 1 1,5
5 Electric RM supply fan 1 0,75
6 EHP ( outdoor unit ) 2 10
Nhóm 3 (Văn phòng)
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Electric hot water tank 4 4,0
2 Hot water circulation 5 0,055
3 Locker room exhaust fan 4 0,2
4 Locker room exhaust fan 6 4,8
Nhóm 4 (Nhà bếp)
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Restaurant exhaust fan 1 0,2
2 Kitchen exhaust fan 1 2,2
3 Restaurant supply fan 1 0,37
4 Kitchen supply fan 1 1,5
5 Air – con ( outdoor ) 2 4,7
6 Air – con ( outdoor ) 3 4,8
7 Spot cooler 2 1,5
2.2.2.1. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 1.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
20
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
Ta có n = 16, n1 = 8.
= 23,665 kW, P1 = = 18,2 kW.
→ n* = = = 0,5.
P* = = = 0,77.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,76.
→ nhq = n. nhq* = 16 × 0,76 = 12,16.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,15.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 1 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,15 × 0,7 × 23,665 ≈ 19,05 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 19,05 × 0,75 = 14,29 kVAr.
2.2.2.2. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 2.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75.
Ta có n = 5, n1 = 2.
21
= 26,6 kW, P1 = = 20 kW.
→ n* = = = 0,4.
P* = = = 0,75.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,63.
→ nhq = n. nhq* = 5 × 0,63 = 3,15.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,29.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 1 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,29 × 0,7 × 26,6 ≈ 24,02 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 21,37 × 0,75 = 18,01 kVAr.
2.2.2.3. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 3.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75.
Ta có n = 19, n1 = 10.
= 45,88 kW, P1 = = 44,8 kW.
→ n* = = = 0,53.
22
P* = = = 0,98.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,52.
→ nhq = n. nhq* = 19 × 0,52 = 9,88.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,16.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 3 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,16 × 0,7 × 45,88 ≈ 37,25 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 37,25 × 0,75 = 27,94 kVAr.
2.2.2.4. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 4.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75.
Ta có n = 11, n1 = 5.
= 30,87 kW, P1 = = 23,8 kW.
→ n* = = = 0,45.
P* = = = 0,77.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
23
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,7.
→ nhq = n. nhq* = 11 × 0,7 = 7,7.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,2.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 4 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,2× 0,7 × 30,87 ≈ 25,93 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 37,25 × 0,75 = 19,45 kVAr.
2.2.3. Xác định phụ tải tính toán cho khu nhà câu lạc bộ ( club house ).
Căn cứ vào công suất, vị trí và vào tính chất của phụ tải ta chia khu vực
thành 4 nhóm như sau:
Nhóm 1
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Toilet & shower dischage 4 4,8
2 Cart washing 2 1,8
3 Supply fan 1 0,4
5 Exuahst 1 0,4
5 Pit sump 2 1,7
6 Boiler 2 0,4
7 Hot water circulation 8 0,22
8 Mechanical RM sump 2 1,3
9 Water supply 1 6,6
Nhóm 2
24
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Supply fan 3 0,2
2 Supply fan 4 0,4
3 Supply fan 1 0,75
4 Supply fan 2 1,5
5 Exuahst fan 5 0,2
6 Exuahst fan 5 0,4
7 Exuahst fan 2 1,5
Nhóm 3
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Supply fan 5 0,2
2 Supply fan 1 0,75
3 Supply fan 2 1,5
4 Supply fan 1 3,7
5 Exuahst fan 6 0,2
6 Exuahst fan 2 0,4
7 Exuahst fan 3 0,75
8 Exuahst fan 1 1,5
Exuahst fan 2 5,5
Nhóm 4
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Outdoor air – con 1 5,7
2 Outdoor air – con 1 13,6
3 Outdoor air – con 1 20,9
4 Outdoor air – con 1 35,6
25
Nhóm 5
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Outdoor air – con 2 4,0
2 Outdoor air – con 1 4,8
3 Outdoor air – con 1 5,7
4 Outdoor air – con 1 39,9
5 Outdoor air – con 1 42
2.2.3.1. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 1.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
Ta có n = 23, n1 = 5.
= 38,76 kW, P1 = = 25,8 kW.
→ n* = = ≈ 0,22.
P* = = ≈ 0,67.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,42.
→ nhq = n. nhq* = 23× 0,42= 9,66.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,16.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 1 là:
26
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,16× 0,7 × 38,76 ≈ 31,47 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 37,25 × 0,75 ≈ 23,6 kVAr.
2.2.3.2. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 2.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
Ta có n = 17, n1 = 8.
= 11,95 kW, P1 = = 6,75 kW.
→ n* = = ≈ 0,47.
P* = = ≈ 0,56.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,91.
→ nhq = n. nhq* = 17× 0,91= 15,47.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,12.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 1 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,12× 0,7 × 11,95 ≈ 9,37 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 37,25 × 0,75 ≈ 7,03 kVAr.
2.2.3.3. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 3.
27
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
Ta có n = 23, n1 = 3.
= 25,2 kW, P1 = = 14,7 kW.
→ n* = = ≈ 0,13.
P* = = ≈ 0,58.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,37.
→ nhq = n. nhq* = 23× 0,37= 8,51.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,18.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 3 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,18× 0,7 × 25,2 ≈ 20,82 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 20,82 × 0,75 ≈ 15,6 kVAr.
2.2.3.4. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 4.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
28
Ta có n = 4, n1 = 2.
= 75,8 kW, P1 = = 56,5 kW.
→ n* = = = 0,5.
P* = = ≈ 0,75.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,76.
→ nhq = n. nhq* = 4× 0,76= 3,04.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,29.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 4 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,29× 0,7 × 75,8 ≈ 68,45 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 37,25 × 0,75 ≈ 51,34 kVAr.
2.2.3.5. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 5.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75.
Ta có n = 6, n1 = 2.
= 100,4 kW, P1 = = 81,9 kW.
29
→ n* = = ≈ 0,33.
P* = = ≈ 0,82.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,5.
→ nhq = n. nhq* = 6× 0,5= 3.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,29.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 5 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,29× 0,7 × 100,4 ≈ 90,66 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 37,25 × 0,75 ≈ 68 kVAr.
2.2.4. Xác định phụ tải tính toán cho học viện chơi golf ( Golf Academy ).
Học viện chơi golf có các phụ tải như sau:
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Water supply 1 0,7
2 Pit supply fan 1 0,2
3 Female locker & power RM supply 1 0,2
5 Female locker & power RM exhaust 1 0,2
5 Male locker & power RM supply 1 0,37
6 Male locker & power RM exhaust 1 0,37
7 Female shower exhaust 1 0,2
30
8 Female toilet exhaust 1 0,2
9 Male shower exhaust 1 0,2
10 Male toilet exhaust 1 0,2
11 Kitchen exhaust 1 0,2
12 spotcooler 1 1,78
13 Air – con (outdoor) 1 18,25
14 Air – con (outdoor) 1 4,8
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75.
Ta có n = 14, n1 = 1.
= 27,87 kW, P1 = = 18,25 kW.
→ n* = = ≈ 0,07.
P* = = ≈ 0,65.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,17.
→ nhq = n. nhq* = 14× 0,17= 2,38.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,29.
Vậy phụ tải tính toán của học viện chơi golf là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,29× 0,7 × 27,87 ≈ 25,17 kW.
31
Qtt = Ptt × tgφ = 25,17 × 0,75 ≈18,88 kVAr.
2.2.4. Xác định phụ tải tính toán cho trạm bơm ( outdoor pump ).
Trạm bơm có các phụ tải như sau:
TT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Sewage booster pump 2 0,98
2 Sewage booster pump 2 0,98
3 Springkler pump 4 30
5 Springkler pump 4 30
6 Doudoor pump 5 132
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75.
Ta có n = 17, n1 = 5.
= 903,92 kW, P1 = = 660 kW.
→ n* = = ≈ 0,07.
P* = = ≈ 0,29.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,57.s
→ nhq = n. nhq* = 17× 0,57= 9,69.
32
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,16.
Vậy phụ tải tính toán của học viện chơi golf là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,16× 0,7 × 903,92 ≈ 733,98 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 733,98 × 0,75 ≈ 513,79 kVAr.
Sau khi tính toán ta có bảng thống kê kết quả như sau:
STT
Tên phụ
tải
Pđ
(kW)
knc
cosφ
P0
W/m
2
Pđl
kW
Pcs
kW
Ptt
kW
Qtt
kVAr
Stt
kVA
1
Tòa nhà
dịch vụ
506,7 0,7 0,8 20 354,6 301,6 656,29 266,02 708,07
2
Khu nhà
bảo trì
324,3 0,7 0,8 10 97,27 124,03 100,29 72,97 124,03
3
Nhà câu
lạc bộ
425,5 0,7 0,8 20 297,85 98 395,85 316,68 506,94
4
Học viện
chơi golf
120 0,7 0,8 20 84 19 103 63 120,74
5 Trạm bơm 1250 0,7 0,8 10 875 6,89 881,89 661,42 1.102,48
6
CS ngoài
trời
550,5 0,7 0,8 10 0 313,46 313,46 235,2 391,89
2.3. Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy.
Phụ tải tính toán tác dụng của khu nghỉ dƣỡng:
Pttknd =kđt = 0,85 × 2.450,78 =2.083,163 kW.
Phụ tải tính toán phản kháng của khu nghỉ dƣỡng:
Qttknd =kđt = 0,85 × 1.615,29 ≈ 1.372,997 kVAr.
Phụ tải tính toán toàn phần của khu nghỉ dƣỡng:
Sttknd = = = 2.494,933 kV.
33
Ittknd = = = 3.790,66 A.
Hệ số công suất của toàn nhà máy:
Cosφ = = = 0,83.
2.4 .Tính toán tăng trưởng của phụ tải sau 10 năm
Công thức xét đến sự gia tăng của phụ tải trong tƣơng lai:
S(t) = Stt×(1+α1×t)
Trong đó:
S(t) - công suất tính toán của nhà máy sau t năm.
Stt - công suất tính toán của nhà máy thời điểm hiện tại.
α1 - hệ số phát triển hàng năm của phụ tải.
( đối với các nƣớc thƣờng dao động khoảng từ 1.003.0 )
t – số năm dự kiến ( ở đây ta xét t =10 năm )
Vậy ta tính đƣợc:
S(t) = Stt×(1+α1×t) = 2.494,933 × (1+ 0,03×10) = 3.243,413 kVA.
2.5. Xác định tâm phụ tải điện và bản đồ phụ tải của khu nghỉ dưỡng.
2.5.1. Xác định bản đồ phụ tải điện
Việc xác định biểu đồ phụ tải trên mặt bằng nhà máy mục đích là để phân
phối hợp lý các trạm biến áp trong phạm vi nhà máy, chọn câc vị trí đặt sao cho
đạt chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao nhất.
Biểu đồ phụ tải của mỗi phân xƣởng là một vòng tròn có diện tích bằng
34
phụ tải tính toán của phân xƣởng đó theo một tỷ lệ lựa chọn. Nếu coi phụ tải mỗi
phân xƣởng là đồng đều theo diện tích phân xƣởng thì tâm vòng tròn phụ tải
trùng với tâm của vòng tròn đó.
Trên sơ đồ mặt bằng xí nghiệp vẽ một hệ tọa độ 0xy, có vị trí tọa độ trọng
tâm của các phân xƣởng là (xi,yi) ta xác định đƣợc tọa độ tối ƣu M0 (x0,y0).
Vòng tròn phụ tải:
α
Phụ tải chiếu sáng
Phụ tải động lực
Bán kính vòng tròn bản đồ phụ tải xác định theo công thức:
Ri =
m – tỷ lệ xích, chọn m=2 kVA/mm2
Góc biểu diễn của phụ tải chiếu sáng trong bản đồ phụ tải đƣợc tính bằng
công thức:
αcs
o
=
Kết quả tính toán Ri , αcs
o
của đồ thị phụ tải các phân xƣởng đƣợc ghi
trong bảng sau:
Bảng 2.3. Kết quả xác định Ri , αcs
o
các khu nhà chức năng
TT Tên phân xƣởng
Pcs
(kW)
Ptt
(kW)
Stt
(kVA)
R
mm
2
0
cs
1 Tòa nhà dịch vụ 301,6 656,29 708,07 10,6 165,45
2 Khu nhà bảo trì 124,03 100,29 124,03 4,44 445,2
35
3 Nhà câu lạc bộ 98 395,85 506,94 8,98 89,12
4 Học viện chơi golf 19 103 120,74 4,38 66,41
5 Trạm bơm 6,89 881,89 1.102,48 13,25 2,8
6 CS ngoài trời 313,46 313,46 391,89 7,9 360
2.5.2. Xác định tâm phụ tải điện của nhà máy.
Tâm phụ tải của xí nghiệp là một số liệu quan trọng giúp ngƣời thiết kế
tìm vị trí đặt các trạm biến áp, trạm phân phối nhằm giảm tối đa tổn thất năng
lƣợng. Ngoài ra trọng tâm phụ tải còn có thể giúp cho xí nghiệp trong việc qui
hoạch và phát triển sản xuất trong tƣơng lai nhằm có các sơ đồ cung cấp điện
hợp lý, tránh lãng phí và đạt đƣợc các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật mong muốn.
Tâm phụ tải điện là điểm thỏa mãn điều kiện momen phụ tải đạt giá trị cực
tiểu: → min
Trong đó: Pi, Li - công suất tác dụng và khoảng cách từ điểm tâm phụ tải
điện đến
phụ tải thứ i
Tâm quy ƣớc của phụ tải xí nghiệp đƣợc xác định bởi điểm M có tọa độ
(theo hệ trục tọa độ tùy chọn ) M (x0, y0, z0) đƣợc xác định bằng các biểu thức
sau:
x0 = y0 = z0 =
Trong đó:
36
Si – công suất của phụ tải thứ i.
xi, yi, zi – tọa độ của tâm phụ tải thứ i theo hệ trục tọa độ 0xyz tùy chọn.
Trong thực tế thƣờng bỏ qua tọa độ z.
Dựa vào bản đồ phụ tải ta xác định được tâm phụ tải của từng phân
xưởng như sau:
Bảng 2.10. Kết quả xác định tâm phụ tải điện của các phân xƣởng.
TT Tên phân xƣởng
Si
(kVA)
Tâm phụ tải
Sixi Siyi
xi yi
1 Tòa nhà dịch vụ 708,07 45 165,5 31.882,5 117.256,75
2 Khu nhà bảo trì 124,03 495,5 390 61.456,87 48.371,7
3 Nhà câu lạc bộ 506,94 540 240 273.747,6 121.665,6
4 Học viện chơi golf 120,74 480 285 57.955,2 34.410,9
5 Trạm bơm 1.102,48 795 380 876.471,6 418942,4
Vậy tọa độ tâm phụ tải nhà máy đƣợc xác định nhƣ sau:
x0 = = = 507,96 y0 = = = 289
Vậy ta có tâm phụ tải nhà máy là: M (507,96, 289)
37
CHƢƠNG 3
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO KHU NGHỈ
DƢỠNG
3.1. Đặt vấn đề.
:
1. .
2.
3.
4.
.
5. .
6. .
sau:
1.
2.
.
3. .
4. .
Để có các phƣơng án cung cấp điện cụ thể thì cần lựa chọn cấp điện áp
truyền tải điện từ hệ thống về nhà máy.
38
Cấp điện áp truyền tải từ hệ thống về nhà máy đƣợc xác định dựa vào biểu
thức thực nghiệm sau :
U = 4,34 × kV
Trong đó :
P – công suất tính toán của nhà máy (kW)
L – khoảng cách từ trạm biến áp khu vực về nhà máy (km)
Cấp điện áp hợp lý để truyền tải điện năng về nhà máy là :
U = 4,34× = 4,34× = 38,4 kV
, ta có thể
3.2. Phương án về các trạm biến áp pkhu vực.
:
ạm biế ầu :
+ .
+ ửa chữa.
+ .
ạm biế
:
+ 3)
+
+ .
Trong mọi trƣờng hợp trạm biến áp chỉ đặt 1 máy biến áp sẽ là kinh
tế và thuận lợi cho việc vận hành, nhƣng độ tin cậy không cao. Các trạm cung
39
cấp cho hộ loại 1 đặt 2 máy biến áp, hộ loại 3 chỉ đặt 1 máy biến áp.
ạm biến áp đƣợc chọn theo điều kiện:
n × khc × SđmB ≥ Stt hay SđmB ≥
và kiể ự cố 1 máy biến áp (trong trạm có nhiều hơn
1 máy biến áp):
(n – 1) × khc × kqt × SđmB ≥ Sttsc
:
n t trạm biến áp.
khc ờng. ến áp do
, k hc =1.
kqt ; kqt=1,4 với trạm biến áp đặt ngoài trời và kqt=1,3
với trạm biến áp đặ ế
ải máy biế 0,93.
Sttsc: ế
ế
Sttsc = 0,7 × Stt.
ọn máy biến áp nên chọn cùng chủng loại
của một nhà sản xuấ
ận lợi cho việc mua sắm, lắp đặt,
vận hành, sửa chữa, thay thế, kiểm tra.
khu vực trong khu nghỉ dƣỡng
40
khu nghỉ dƣỡng ạm biến
áp nhƣ sau:
Đặt 5 trạm biến áp khu vực lấy điện từ lƣới điện quốc gia:
B1 cấp điện cho phụ tải điện 0.38 kV của khu nhà dịch vụ.
B2 cấp điện cho phụ tải điện 0.38 kV của khu nhà bảo trì (Maintenace).
B3 cấp điện cho phụ tải điện 0.38 kV của chiếu sáng (Outdoor
lighting).
B4 cấp điện cho phụ tải điện 0.38 kV của nhà câu lạc bộ (Club house).
B5 cấp điện cho phụ tải điện 0.38 kV của trạm bơm (Pump).
Trạm biến áp B1
Dung lƣợng máy biến áp đƣợc chọn theo điều kiện sau:
SđmB ≥
Stt = 708,07 kVA ; khc = 1, n=1
Do đó:
SđmB ≥ = 708,07 kVA.
Vậy chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB1= 1000 do nhà máy chế tạo thiết bị
điện Đông Anh – Hà Nội chế tạo.
Trạm biến áp B2
Dung lƣợng máy biến áp đƣợc chọn theo điều kiện sau:
SđmB ≥
Stt = 124,03 kVA ; khc = 1, n=1
41
Do đó:
SđmB ≥ = 124,03 kVA.
Vậy chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB2= 160 do nhà máy chế tạo thiết bị
điện Đông Anh – Hà Nội chế tạo.
Trạm biến áp B3.
Dung lƣợng máy biến áp đƣợc chọn theo điều kiện sau:
SđmB ≥
Stt = 391,89 kVA ; khc = 1, n=1
Do đó:
SđmB ≥ = 391,89 kVA.
Vậy chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB3= 500 do nhà máy chế tạo thiết bị
điện Đông Anh – Hà Nội chế tạo.
Trạm biến áp B4
Dung lƣợng máy biến áp đƣợc chọn theo điều kiện sau:
SđmB ≥
Stt = 506,94 kVA ; khc = 1, n=1
Do đó:
SđmB ≥ = 506,94 kVA.
Vậy chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB4= 630 do nhà máy chế tạo thiết bị
điện Đông Anh – Hà Nội chế tạo.
Trạm biến áp B5
42
Dung lƣợng máy biến áp đƣợc chọn theo điều kiện sau:
SđmB ≥
Stt = 1.102,48 kVA ; khc = 1, n=1
Do đó:
SđmB ≥ = 1.102,48 kVA.
Vậy chọn máy biến áp tiêu chuẩn SđmB4= 1.500 kVA do nhà máy chế tạo
thiết bị điện Đông Anh – Hà Nội chế tạo.
3.1.2. Vị trí các trạm biến áp khu vực.
Các trạm biến áp cung cấp điện cho một khu vực dùng loại liền kề
có một tƣờng của trạm chung với tƣờng của khu vực nhờ vậy tiết kiệm đƣợc vốn
đầu tƣ và ít ảnh hƣởng đến các công trình khác.
Các trạm biến áp dùng chung cho nhiều khu vực nên đặt gần tâm
phụ tải, nhờ vậy có thể đƣa điện áp cao tới gần hộ tiêu thụ điện và rút ngắn khá
nhiều chiều dài mạng phân phối cao áp của khu nghỉ dƣỡng cũng nhƣ mạng hạ
áp phân xƣởng, giảm chi phí đƣờng dây và tổn thất. Cũng vì vậy nên dùng trạm
độc lập tuy nhiên vốn đầu tƣ trạm sẽ tăng.
Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể lựa chọn một trong các loại trạm biến
áp đã nêu. Để đảm bảo an toàn cho ngƣời cũng nhƣ thiết bị và đảm bảo mỹ quan
cho nhà máy, ở đây sẽ dùng loại trạm xây đặt gần tâm phụ tải, gần các trục giao
thông trong khu nghỉ dƣỡng, song cũng cần tính đến khả năng phát triển và mở
rộng quy mô dự án.
Để lựa chọn đƣợc vị trí đặt các trạm biến áp khu vực cần xác định
tâm phụ tải các khu vực hoặc nhóm khu vực đƣợc cung cấp điện từ các biến áp
đó.
43
Xác định vị trí đặt trạm biến áp B1 cung cấp điện cho khu nhà dịch vụ:
x0 = = = 45; y0 = = = 165,5
Vị trí các trạm biến áp các phân xƣởng khác tính toán tƣơng tự đƣợc kết
quả ghi trong bảng sau:
Bảng 3.1 – Vị trí đặt các trạm biến áp phân xƣởng
Tên trạm
Vị trí đặt
x0 y0
B1 45 165,5
B2 495,5 390
B3 540 240
B4 480 285
B5 795 380
B6 45 165,5
3.2. Phương án cung cấp điện cho các trạm biến áp khu vực.
3.2.1. Các phương án cung cấp điện cho các trạm biến áp khu vực.
3.2.1.1. Phương án sử dụng sơ đồ dẫn sâu.
ạm
biến áp khu vực ạm biến áp khu vực
trạm biế
44
khu vực
trung .
3.2.1.2. Phương án sử dụng trạm biến áp trung gian.
22kV hoặ ạm biế
ạm biến áp khu vực
khu nghỉ dƣỡng
trạm biến áp khu vực
ạm biế
trạm biế 2 máy biế
:
n khc ≥
Vậy: ≥ = = 2.494,933 kVA
Chọn 2 máy biến áp tiêu chuẩn = 1500 kVA.
ế
2 trong khu nghỉ dƣỡng
.
≥ = ≈ 1.247,47.
Với n = 2, khc = 1,kqt = 1,4.
Vậy trạm biến áp trung gian sẽ đặt 2 máy biến áp loại 1500 kVA – 35/0,4
kV do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh – Hà Nội chế tạo.
3.2.1.3.
45
khu vực thông qua trạm
phân phố
( kVU 35
.
3.2.2. Xác định vị trí đặt trạm biến áp trung gian, trạm phân phối trung tâm
của khu nghỉ dưỡng.
Vị trí tốt nhất để đặt trạm biến áp trung gian hoặc trạm phân phối trung
tâm chính là tâm phụ tải điện của khu nghỉ dƣỡng.
Theo tính toán ở chƣơng II ta đã xác định đƣợc tâm phụ tải điện của khu
nghỉ dƣỡng là điểm M (507,96, 289)
3.2.3. Lựa chọn các phương án nối dây mạng cao áp.
ực trong khu nghỉ dƣỡ
ạm biế
quan trong khu nghỉ dƣỡng khu nghỉ dƣỡng
, ta
chọn phƣơ :
46
khu nghỉ dƣỡng
trạm biến áp khu vực ạm biến áp khu vực
trạm biế
.
3.2.4 . Chọn máy biến áp phân xưởng.
Trên cơ sở chọn được công suất máy biến áp ở Mục 3.1.1 ta có bảng kết
quả sau:
Tên
MBA
Sđm
(kVA)
Uc/UH
(kV)
∆P0
(kW)
∆PN
(kW)
uN
(%)
Số
máy
Đơn giá
(10
6VNĐ)
Thành tiền
(10
6VNĐ)
B1 1000 35/0.4 0.96 5.27 4 1 123,4 123,4
B2 800 35/0.4 0.45 2.15 4 1 98,72 98,72
B3 500 35/0.4 0.45 2.15 4 1 61,7 61,7
B4 630 35/0.4 0.45 2.15 4 1 77,742 77,742
B5 1500 35/0.4 0.96 5,27 4 1 185,1 185,1
Tổng vốn đầu tƣ cho trạm biến áp : KB= 546,662 × 10
6
VNĐ
Bảng 3.9. Kết quả lựa chọn máy biến áp trong các trạm biến áp của phƣơng
án
Các máy biến áp đều do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh – Hà Nội
chế tạo nên không phải hiệu chỉnh theo nhiệt độ khc=1..
47
3.2.5. Xác định tổn thất điện năng ∆A trong các trạm biến áp.
∆A=n ∆P0 t + ∆PN ( )
2
τ (kWh)
: - ận hành song song.
- ế ế
t=8760(h)
- .
τ= (0,124+10-4 Tmax)
2
8760=(0,124+10
-4
4500)
2
= 2.886,21 h
∆P0 , ∆PN -
ến áp.
Stt- Phụ tả ởng.
SđmB - ến áp.
Tính tổn thất điện năng cho trạm biến áp B1:
Stt = 708,07 ; SđmB = 1000 kVA
∆P0 = 0,45 kW ; ∆PN = 2,15 kW
Ta có:
∆A= n ∆P0 t + ∆PN ( )
2
τ=1 0,45 8760+1 2,15 ( )
2.886,21
=8.335,82 kWh.
Tính toán tương tự cho các trạm còn lại ta được kết quả trong bảng dưới
48
đây:
Bảng 3.3. Kết quả tổn thất điện năng trong các trạm biến áp
Tên trạm
biến áp
Stt
(kVA)
SđmB
(kVA)
∆P0
(kW)
∆PN
(kW)
∆A
(kWh)
B1 1 708,07 1000 0.45 2.15 19.179,58
B2 1 124,03 160 0.45 2.15 8.752,21
B3 1 391,89 500 0.45 2.15 8.805,63
B4 1 506,94 630 0.45 2.15 8.935,24
B5 1 1.102,48 1500 0.96 5,27 8.335,82
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp : ∆AB = 54.008,48 kWh 391,89
3.2.6. Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong
mạng điện.
Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian về các trạm biến áp phân xƣởng: tính
toán tƣơng tự phƣơng án 1 ta đƣợc kết quả trong bảng dƣới đây:
Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian về các trạm biến áp phân
xƣởng.
kt
max
= 2.10 trang 31 sách “Thiết kế cấp điện”
tác giả Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩ kt = 3,1 A/mm
2
.
:
Fkt = (mm
2
)
49
Ta có:
Imax =
Trong đó: n - số mạch của đƣờng dây.
Stt - công suất tính toán của phân xƣởng.
kt ẩ
:
khc × Icp ≥ Isc
:
khc = k1 × k2
k1 1=1.
k2 , khi các rãnh
đều đặt hai cáp, khoảng cách giữa các sợ cáp là 30mm tra tài liệu ta tìm đƣợc k2
= 0,93.
Isc Isc = 2 × Imax.
ạm biế ạm biến áp phân
xƣở
∆Ucp.
Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B1
Trạm biến áp B1 cấp điện cho hộ loại I nên đặt cáp lộ kép.
50
Imax = = = 11,68 A
:
Fkt = = = 3,77 mm
2
Chọn cáp tiêu chuẩn có F = 16 mm2 cáp đồng 3 lõi 10kV, cách điên
XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA ( Nhật Bản ) chế tạo có Icp =
110A > Imax.
Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố:
0,93 × Icp = 0,93 × 110 = 102,3 A > Isc = 2 × Imax = 2× 11,68 A
Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng.
Bảng 3.1. Kết quả chọn cáp cao áp.
Đƣờng cáp
F
(mm
2
)
L
(m)
r0
Ω/km
Đơn giá
(10
6VNĐ/1m)
Thành tiền
(10
6VNĐ)
Lƣới điện-B1 PVC 4G16 45 1,15 0.1243 5,5935
Lƣới điện-B2345 PVC 4G35 700 0.524 0.2522 176,54
B2345-B2 PVC 4G16 90 1.15 0.1243 11,187
B2345-B3 PVC 4G16 76 1,15 0.1243 9,4468
B2345-B4 PVC 4G16 92 1,15 0.1243 11,4356
B2345-B5 PVC 4G25 240 0.727 0.1921 46,104
Tổng vốn đầu tƣ cho đƣờng dây cao áp : KD = 260,3069 × 10
6
VNĐ
Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đƣờng dây:
∆P = × R × 10-3 kW
51
Trong đó: R = × r0 × L (Ω) n- số mạch của đƣờng dây
Kết quả tính toán tổn thất công suất được ghi trong bảng sau
Bảng 3. 2 – Tổn thất công suất tác dụng trên các đƣờng dây cao áp.
Đƣờng cáp
F
(mm
2
)
L
(m)
r0
Ω/km
R
Ω
Stt
(kVA)
∆P
(kW)
Lƣới điện-B1 PVC 4G16 45 1,15 0.05175 708,07 0.021
Lƣới điện-B2345 PVC 4G35 700 0.524 0. 3668 2.125,34 1,3525
B2345-B2 PVC 4G16 90 1.15 0.1035 124,03 0.004
B2345-B3 PVC 4G16 76 1,15 0.0874 391,89 0.005
B2345-B4 PVC 4G16 92 1,15 0.1058 506,94 0.018
B2345-B5 PVC 4G25 240 0.727 0.17448 1.102,48 0.105
Tổng tổn thất trên đƣờng dây ∆PD = 1,5055 kW
Xác định tổn thất điện năng trên đƣờng dây:
∆AD = ∆PD × τ = 1,5055 × 2886,58 = 4.345,75 kWh
3.2.7. Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp.
Mạng cao áp có điện áp 35kV từ lƣới cấp điện cho 5 trạm biến áp khu vực
bằng các đƣờng cáp.
Số máy cắt sử dụng trong hệ thống điện là 16 máy cắt.
52
Tu luoi dien
May cat cao ap
Den cac tram bien ap khu vuc
Den tram
bien ap
khu vuc
Hình 3.3. Sơ đồ nguyên lý mạng cao áp khu nghỉ dƣỡng.
Vốn đầu tư mua máy cắt:
KMC = n × M
Trong đó:
n – số lƣợng máy cắt điện trong mạng cần xét.
M – giá tiền cho 1 máy cắt điện
M = 26.000 USD ( máy cắt cấp điện áp 35kV )
Tỷ giá quy đổi tạm thời: 1USD = 19,150 VNĐ
Vậy KMC = n × M = 16 × 26.000 × 19.150 = 7.966,4 × 10
6
VNĐ.
3.2.8. Chi phí tính toán của phương án.
53
Do ở đây đƣờng dây hạ áp các phƣơng án là giống nhau nên ta không cần
tính và xét đến tổn thất điện năng của đƣờng dây hạ áp, cũng nhƣ giá thành cáp
hạ áp.
Tổn thất điện năng trong các phƣơng án bao gồm tổn thất điện năng trong
các trạm biến áp và đƣờng dây.Do ở đây đƣờng dây hạ áp các phƣơng án là giống
nhau nên ta không cần tính và xét đến tổn thất điện năng của đƣờng dây hạ áp.
∆A = ∆AB + ∆
Vốn đầu tƣ:
K = KB + +KMC = 546,662× 10
6
+ 260,3069 × 10
6
+ 7.966,4 × 10
6
=
8.773,3689 × 10
6
VNĐ
∆A = ∆AB + ∆ = 54.008,48 + 4.345,75 = 58.354,23 kWh
Chi phí tính toán:
Z = (avh + atc) × K + c × ∆A
Trong đó : avh = 0,1; atc 0,125; c= 1000 đ/kWh
Vậy chi phí tính toán của khu nghỉ dƣỡng là:
Z = (0,1 + 0,125) × 8.773,3689 × 10
6
+ 1000 × 58.354,23
= 2.032.362,233 VNĐ
CHƢƠNG 4.
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP CHO KHU NGHỈ DƢỠNG
4.1. Đặt vấn đề.
54
Để cấp điện cho các nhóm phụ tải, ta dùng các tủ động lực. Mỗi tủ đặt 1
áp tô mát tổng và các át tô mát nhánh để đóng cắt các động cơ hay phụ tải điện
Từ tủ phân phối đến các tủ động lực và các tủ chiếu sáng sử dụng sơ đồ
hình tia để thuận tiện cho việc quản lý và vận hành. Mỗi tủ động lực đƣợc cấp
cho 1 nhóm phụ tải theo sơ đồ hỗn hợp, các phụ tải có công suất lớn và quan
trọng sẽ nhận điện trực tiếp từ thanh cái của tủ động lực, các phụ tải có công suất
bé không quan trọng sẽ đƣợc ghép thành nhóm nhỏ nhận điện từ tủ theo sơ đồ
liên thông.
Để dễ dàng thao tác và tăng thêm độ tin cậy cung cấp điện, tại các đầu vào
và ra của tủ đều đặt aptomat làm nhiệm vụ đóng cắt, bảo vệ quá tải ngắn mạch
cho thiết bị trong sơ đồ điện.
4.2. Lựa chọn các phần tử của hệ thống điện.
4.2.1. Lựa chọn aptomat đầu nguồn.
Để cấp điện cho các khu vực ta dự định đặt 1 tủ phân phối. Trong tủ phân
phối của trạm biến áp ở đầu đƣờng dây đặt 1 át tô mát tổng cấp điện cho các tủ
động lực.
4.2.2. Lựa chọn và kiểm tra át tô mát của tủ phân phối.
Điều kiện chọn và kiểm tra:
Điện áp định mức, kV : UđmMC ≥ Uđmmang
Dòng điện lâu dài định mức, A: IđmMC ≥ Icb
Dòng điện cắt định mức, kA : Iđmcắt ≥ IN
Dòng ổn định động, kA: iôđđ ≥ ixk
55
Dòng ổn định nhiệt, kA: Iôđnhiệt ≥ i∞
Bảng 4.1 – Bảng lựa chọn aptomat cho tủ phân phối.
STT Tên tủ phân phối Loại Iđm,(A) Uđm,(V) IcắtN,(kA)
1 Tòa nhà dịch vụ (B1) M32 3200 690 75
2 Khu nhà bảo trì (B2) M22 3200 690 75
3 Nhà câu lạc bộ (B3) M16 1600 690 40
4 Cs ngoài trời (B4) M16 1600 690 40
5 Trạm bơm (B5) M16 1600 690 40
4.2.3. Lựa chọn aptomat cho tủ động lực.
Tủ động lực đƣợc chọn bao gồm 1 đầu vào và nhiều đầu ra trong đó 1 đầu
ra cung cấp cho tủ chiếu sáng.
M M M M
Chieu sang
At to mat
Tu tu phan phoi
Hình 4.1 – Sơ đồ nguyên lý tủ động lực.
4.2.3. Lựa chọn aptomat tổng cho từng nhóm.
Aptomat tổng đƣợc chọn theo dòng làm việc lâu dài.
56
Chọn aptomat tổng cho nhóm 1 của tòa nhà dịch vụ:
Dòng điện tính toán của nhóm 1 đi qua aptomat nhánh đặt trong tủ phân phối
phân xƣởng là:
Itt = = = 46,64 A
Vậy chọn aptomat có Iđm=150 (A)
Aptomat từ tủ phân phối đến các tủ động lực khác chọn tƣơng tự
Ta có bảng kết quả chọn aptomat nhóm và từng động cơ như sau:
Nhóm 1
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Water Supply 1 3P 50/50
2 Water Supply 1 3P 100/75
3 Hot water circulation 5 3P 50/20
4 Domestic hot water 5 3P 50/20
5 Exuahst Fan 1 2P 50/20
6 Exuahst Fan 1 2P 50/20
7 Exuahst Fan 1 2P 50/20
8 Supply Fan 1 2P 50/20
9 Supply Fan 1 2P 50/20
10 Supply Fan 1 2P 50/20
11 Boiler 3 2P 50/20
12 Pit sump discharge 2 2P 50/20
Aptomat tổng 1 3P 225/150
Nhóm 2
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
57
1 Chlorintors pump 2 3P 50/40
2 Pit sump discharge 4 2P 50/20
3 Dosing unit 2 2P 50/20
4 Supply Fan 1 2P 50/20
5 Supply Fan 1 2P 50/20
6 Chlorintors 13 2P 50/20
7 Exuahst Fan 1 2P 50/20
Aptomat tổng 1 3P 225/150
Nhóm 3
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Outdoor air conditioner 1 3P 100/75
2 Outdoor air conditioner 1 3P 100/75
3 Supply Fan 6 2P 50/20
4 Supply Fan 6 2P 50/20
5 Supply Fan 1 2P 50/20
6 Supply Fan 1 2P 50/20
7 Exuahst Fan 9 2P 50/20
8 Exuahst Fan 6 2P 50/20
9 Exuahst Fan 1 2P 50/20
Aptomat tổng 1 3P 225/150
Nhóm 4
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Outdoor air conditioner 3 3P 100/100
2 Outdoor air conditioner 1 3P 100/75
3 Outdoor air conditioner 1 3P 100/60
58
4 Outdoor air conditioner 1 225/125
5 Outdoor air conditioner 5 3P 100/60
6 Outdoor air conditioner 1 3P 100/75
7 Outdoor air conditioner 3 3P 100/100
Aptomat tổng 1 3P 225/150
Nhóm 5
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Outdoor air conditioner 2 3P 100/60
2 Outdoor air conditioner 2 3P 225/125
3 Exuahst Fan 2 2P 50/20
4 Exuahst Fan 1 2P 50/20
Aptomat tổng 1 3P 225/150
Chọn aptomat tổng cho động cơ và nhóm của khu nhà bảo trì:
Chọn aptomat tƣơng tự nhƣ tòa nhà dịch vụ ta cỏ bảng kết quả chọn aptomat
nhóm và từng động cơ nhƣ sau:
Nhóm 1
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Water Supply 1 3P 50/20
2 Supply Fan 1 3P 50/20
3 Supply Fan 1 3P 50/20
5 Hot water tank 4 2P 50/30
5 Hot water circulation 3 2P 50/20
6 Exuahst Fan 1 3P 50/20
7 Exuahst Fan 1 3P 50/20
59
8 Exuahst Fan 4 2P 30/20
Attomat tổng 1 3P 100/50
Nhóm 2 ( Phòng điện )
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Potable water supply 1 3P 50/20
2 Generator RM exhaust fan 1 3P 50/20
3 Electric RM exhaust fan 1 3P 50/20
4 Generator RM supply fan 1 3P 50/20
5 Electric RM supply fan 1 3P 50/20
6 EHP ( outdoor unit ) 2 3P 100/75
Attomat tổng 1 3P 225/125
Nhóm 3 (Văn phòng)
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Electric hot water tank 4 2P 50/20
2 Hot water circulation 5 2P 30/20
3 Locker room exhaust fan 4 2P 30/20
4 Locker room exhaust fan 6 3P 50/20
Attomat tổng 1 3P 225/125
Nhóm 4 (Nhà bếp)
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Restaurant exhaust fan 1 2P 50/20
2 Kitchen exhaust fan 1 2P 50/20
3 Restaurant supply fan 1 2P 50/20
4 Kitchen supply fan 1 2P 50/20
5 Air – con ( outdoor ) 2 3P 50/20
60
6 Air – con ( outdoor ) 3 3P 50/20
7 Spot cooler 2 3P 50/20
Attomat tổng 1 3P 225/125
Chọn aptomat tổng cho động cơ và nhóm của nhà câu lạc bộ (club house):
Chọn aptomat tương tự như tòa nhà dịch vụ ta cỏ bảng kết quả chọn aptomat
nhóm và từng động cơ như sau:
Nhóm 1
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Toilet & shower dischage 4 3P 50/20
2 Cart washing 2 3P 50/20
3 Supply fan 1 2P 50/20
5 Exuahst fan 1 2P 50/20
5 Pit sump 2 2P 50/20
6 Boiler 2 2P 50/20
7 Hot water circulation 8 2P 50/20
8 Mechanical RM sump 2 2P 50/20
9 Water supply 1 3P 50/30
Attomat tổng 1 215/125
Nhóm 2
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Supply fan 3 2P 50/20
2 Supply fan 4 2P 50/20
3 Supply fan 1 3P 50/20
4 Supply fan 2 3P 50/30
61
5 Exuahst fan 5 2P 50/20
6 Exuahst fan 5 2P 50/20
7 Exuahst fan 2 3P 50/30
Attomat tổng 1 215/125
Nhóm 3
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Supply fan 5 3P 50/20
2 Supply fan 1 3P 50/20
3 Supply fan 2 3P 50/20
4 Supply fan 1 3P 50/30
5 Exuahst fan 6 2P 50/20
6 Exuahst fan 2 3P 50/20
7 Exuahst fan 3 3P 50/20
8 Exuahst fan 1 3P 50/30
Exuahst fan 2 3P 50/30
Attomat tổng 1 215/125
Nhóm 4
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Outdoor air – con 1 3P 50/20
2 Outdoor air – con 1 3P 50/30
3 Outdoor air – con 1 3P 50/40
4 Outdoor air – con 1 3P 100/75
Attomat tổng 1 215/150
Nhóm 5
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
62
1 Outdoor air – con 2 3P 50/20
2 Outdoor air – con 1 3P 50/20
3 Outdoor air – con 1 3P 50/20
4 Outdoor air – con 1 3P 100/100
5 Outdoor air – con 1 3P 100/100
Attomat tổng 1 225/200
Chọn aptomat tổng cho động cơ và nhóm của học viện chơi golf
( GolfAcademy):
Chọn aptomat tương tự như tòa nhà dịch vụ ta cỏ bảng kết quả chọn aptomat
nhóm và từng động cơ như sau:
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Water supply 1 2P 50/20
2 Pit supply fan 1 2P 50/20
3 Female locker & power RM supply 1 2P 50/20
5 Female locker & power RM exhaust 1 2P 50/20
5 Male locker & power RM supply 1 2P 50/20
6 Male locker & power RM exhaust 1 2P 50/20
7 Female shower exhaust 1 2P 50/20
8 Female toilet exhaust 1 2P 50/20
9 Male shower exhaust 1 2P 50/20
10 Male toilet exhaust 1 2P 50/20
11 Kitchen exhaust 1 2P 50/20
12 spotcooler 1 2P 50/30
13 Air – con (outdoor) 1 3P 50/30
14 Air – con (outdoor) 1 3P 50/30
63
Attomat tổng 1 225/200
Chọn aptomat tổng cho động cơ và nhóm của trạm bơm (outdoor pump):
Chọn aptomat tương tự như tòa nhà dịch vụ ta cỏ bảng kết quả chọn aptomat
nhóm và từng động cơ như sau:
STT Tên thiết bị Số lƣợng MCCB (P/AF/AT)
1 Sewage booster pump 2 2P 50/20
2 Sewage booster pump 2 2P 502
3 Springkler pump 4 3P 100/75
5 Springkler pump 4 3P 100/75
6 Doudoor pump 5 400/250
Attomat tổng 1 600/450
4.2.4.Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực.
Các đƣờng cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực đƣợc đi trong rãnh cáp
nằm dọc trong tƣờng và bên cạnh lối đi lại của các khu nhà. Cáp đƣợc chọn theo
điều kiện phát nóng cho phép, kiểm tra phối hợp với các thiết bị bảo vệ và điều
kiện ổn định nhiệt khi có ngắn mạch. Do chiều dài cáp không lớn nên có thể bỏ
qua, không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Điều kiện kiểm tra phối hợp với thiết bị bảo vệ của cáp khi bảo vệ bằng
aptomat:
Icp ≥ =
Chọn cáp từ tủ phân phối B1đến tủ động lực nhóm1:
Icp ≥ = = = 38,87 A
Chọn cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do Lens chế tạo có F=6 mm2 với Icp=66 A
64
Các tuyến cáp khác đƣợc chọn tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng sau:
Bảng 4.4 - Kết quả chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực.
Tuyến cáp Fcáp (mm
2
) Icp (A) Tuyến cáp
Fcáp
(mm
2
)
Icp (A)
B1 – ĐL 1 16 113 B2 – ĐL 1 10 87
B1 – ĐL2 16 113 B2 – ĐL2 16 113
B1 – ĐL3 16 113 B2 – ĐL3 16 113
B1 – ĐL4 16 113 B2 – ĐL4 16 113
B1 – ĐL5 16 113
B3 – ĐL 1 16 113 B4 – ĐL 1 25 144
B3 – ĐL2 16 113
B3 – ĐL3 16 113 B5 – ĐL 1 120 343
B3 – ĐL4 16 113
B3 – ĐL5 25 144
65
CHƢƠNG 5
TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG CAO
HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO KHU NGHỈ DƢỠNG
5.1. Đặt vấn đề.
Phần lớn hộ công nghiệp trong quá trình làm việc tiêu thụ từ mạng điện cả
công suất tác dụng P lẫn công suất phản kháng Q. Các nguồn tiêu thụ công suất
phản kháng là: động cơ không đồng bộ (tiêu thụ khoảng 60-65% tổng công suất
phản kháng của mạng điện), máy biến áp (tiêu thụ khoảng 20-25%). Đƣờng dây
và các thiết bị khác (tiêu thụ khoảng 10%).
Truyền tải một lƣợng công suất phản kháng qua dây dẫn và máy biến áp sẽ
gây ra tổn thất điện áp, tổn thất điện năng lớn và làm giảm khả năng truyền tải
trên các phần tử của mạng điện do đó để có lợi cho về kinh tế - kỹ thuật trong
lƣới điện cần nâng cao hệ số công suất tự nhiên hoặc đƣa nguồn bù công suất
phản kháng tới gần nơi tiêu thụ để tăng hệ số công suất cosφ làm giảm lƣợng
công suất phản kháng nhận từ hệ thống điện.
Nâng cao hệ số công suất tự nhiên bằng cách:
Thay các động cơ non tải bằng các động cơ có công suất nhỏ hơn.
Giảm điện áp đặt vào động cơ thƣờng xuyên non tải.
Hạn chế động cơ không đồng bộ chạy non tải.
Thay động cơ không đồng bộ bằng động cơ đồng bộ.
Nếu tiến hành các biện pháp trên để giảm lƣợng công suất phản kháng tiêu
thụ mà hệ số công suất của khu nghỉ dƣỡng vẫn chƣa đạt yêu cầu thì phải dùng
biện pháp khác đặt thiết bị bù công suất phản kháng.
5.2. Chọn thiết bị bù và vị trí đặt.
5.2.1. Chọn thiết bị bù.
Để bù công suất phản kháng cho khu nghỉ dƣỡng ta có thể dùng các thiết
bị bù sau:
Máy bù đồng bộ:
66
Có khả năng điều chỉnh trơn.
Tự động với giá trị công suất phản kháng phát ra (có thêt tiêu thụ công suất
phản kháng.)
Công suất phản kháng không phụ thuộc điện áp đặt vào, chủ yếu phụ thuộc
vào dòng kích từ.
Giá thành cao.
Lắp ráp, vận hành phức tạp.
Gây tiếng ồn lớn.
Tiêu thụ một lƣợng công suất tác dụng lớn.
Tụ điện:
Tổn thất công suất tác dụng ít.
Lắp đặt, vận hành đơn giản, ít bị sự cố.
Công suất phản kháng phát ra phụ thuộc vào điện áp đặt vào tụ.
Có thể sử dụng nơi khô ráo bất kỳ để đặt bộ tụ.
Giá thành rẻ.
Công suất phản kháng phát ra theo bậc và không thể thay đổi đƣợc.
Thời gian phục vụ, độ bền kém.
Theo các phân tích ở trên thì tụ bù thƣờng đƣợc lắp đặt để nâng cao hệ số
công suất cho các xí nghiệp.
5.2.2.Vị trí đặt thiết bị bù.
Về nguyên tắc để có lợi nhất về mặt giảm tổn thất điện áp, tổn thất điện
năng cho đối tƣợng dùng điện là đặt phân tán các bộ tụ bù cho từng động cơ điện,
tuy nhiên nếu đặt phân tán quá sẽ không có lợi về vốn đầu tƣ, lắp đặt và quản lý
vận hành. Vì vậy, việc đặt thiết bị bù tập trung hay phân tán là tùy thuộc vào cấu
trúc hệ thống cấp điện của đối tƣợng, theo kinh nghiệm ta đặt thiết bị bù ở phía
67
hạ áp của trạm biến áp khu vực tại tủ phân phối. Ở đây ta coi giá tiền đơn vị
(đ/kVAr) thiết bị bù hạ áp lớn không đáng kể so với giá tiền đơn vị tổn thất điện
năng qua máy biến áp.
5.3.Xác định và phân phối dung lượng bù.
5.3.1.Tính hệ số cosφtb của toàn nhà máy.
Ta có hệ số nhƣ tính toán ở trên:
Cosφ= 0,83
Hệ số cosφ tối thiểu do nhà nƣớc quy định từ (0,85÷0,95), nhƣ vậy ta phải
bù sông suất phản kháng cho khu nghỉ dƣỡng để nâng cao hệ số cosφ.
5.3.2.Tính dung lượng bù tổng của khu nghỉ dưỡng.
Dung lƣợng bù của khu nghỉ dƣỡng cần phải đƣợc xác định để hệ số
cosφtbknd đạt đến giá trị tối thiểu do nhà nƣớc quy định (theo quy định hiện hành
thì hệ số công suất của khu nghỉ dƣỡng không đƣợc nhỏ hơn (0,85÷0,95). Nhƣ
vậy việc tính dung lƣợng bù ở đây là dung lƣợng bù cƣỡng bức để đạt giá trị quy
định mà không phải xác định dung lƣợng bù kinh tế của hộ dùng điện. Vì vậy
dung lƣợng bù của khu nghỉ dƣỡng xác định theo biểu thức sau:
Qb∑ = Pttknd × ( tgφ1 – tgφ2 )
Trong đó:
Pttknd : phụ tải tính toán của khu nghỉ dƣỡng.
tgφ1 - tƣơng ứng với cosφ1 (hệ số công suất trƣớc khi bù).
tgφ2 - tƣơng ứng với cosφ2 (hệ số công suất cần đạt tới).
cosφ1 = 0,83 tgφ1 = 056
68
cosφ2 = 0,95 tgφ1 = 0,31
Qb∑ = Pttknd × ( tgφ1 – tgφ2 ) = 2.083163 × (0,56 – 0,31) = 520,79 kVAr
5.3.3.Phân bố dung lượng bù cho các trạm biến áp khu vực.
Từ trạm biến áp trung gian về các trạm biến áp phân xƣởng là mạng hình
tia gồm 6 nhánh có sơ đồ nguyên lý và sơ đồ tính toán nhƣ sau:
Duong cap Bien ap phan phoiLuoi dien 35 kV
0,4 kV
Qbi
Pi + jQi
Hình 5.1 – Sơ đồ nguyên lý và thay thế tính toán dung lƣợng bù khu nghỉ
dƣỡng.
Tính dung lƣợng bù cho từng mạch:
Công thức phân phối dung lƣợng bù cho một nhánh của mạng hình tia.
Qbi = Qi – (Qknd – Qb∑) × (kVAr)
Trong đó:
Qi : công suất phản kháng tiêu thụ của nhánh i (kVAr).
Qknd: công suất phản kháng toàn nhà máy (kVAr).
Qb∑ : công suất phản kháng bù tổng (kVAr).
69
Rtđ: điện trở tƣơng đƣơng của nhánh thứ i (Ω).
Rtđ = ( )
-1
(Ω)
iR - điện trở tƣơng đƣơng của nhánh BATG-Bi (Ω)
Ri = RBi + RCi (Ω)
RCi - điện trở cáp của nhánh thứ i (Ω).
RBi - điện trở của biến áp phân xƣởng thứ i (Ω).
)(10
.
3
2
2
đmBA
BAđmN
iB
S
UP
R
Từ kết quả chọn máy biến áp trong chƣơng 3 ta có kết quả sau:
Bảng 5.2 – Kết quả tính điện trở của mỗi nhánh
Rtđ = ( )
-1
Rtđ=( )
-1
=1,042 Ω
Xác định dung lƣợng bù tối ƣu cho từng nhánh:
Qb1 = 492,15 – (1372,997 – 520,79) × = 166,1 kVAr.
Nhánh RBi (Ω) RCi (Ω)
Ri = RBi + RCi
Lƣới điện – B1 2,63 0.103 2,733
Lƣới điện – B2 102,9 0.038 102,938
Lƣới điện – B3 10,5 0.056 10,556
Lƣới điện – B4 6,6 0.376 6,976
Lƣới điện – B5 2,87 0.059 2,929
70
Qb2 = 72,97 – (1372,997 – 520,79) × = 64,49 kVAr.
Qb3 = 316,68 – (1372,997 – 520,79) × = 72,01 kVAr.
Qb4 = 120,74 – (1372,997 – 520,79) × = 68,19 kVAr.
Qb1 = 661,42 – (1372,997 – 520,79) × =150 kVAr.
Kết quả tính toán được tổng kết trong bảng sau:
Bảng 5.2 – Kết quả phân bố dung lƣợng bù trong khu nghỉ dƣỡng.
Trạm biến
áp
Loại tụ
Qbù
(kVAr)
Số bộ
Tổng Qbù
(kVAr)
Qbù yêu cầu
(kVAr)
B1 KC1-0.38-20-Y1 20 1 160 166,1
B2 KC1-0.38-20-Y1 20 1 80 64,49
B3 KC1-0.38-20-Y1 20 1 80 72,01
B4 KC1-0.38-20-Y1 20 1 80 68,19
B5 KC1-0.38-20-Y1 20 1 160 150
Tủ
aptomat
Đến các tủ
phân phối
Tủ bù
cosφ
Hình 5.2 – Sơ đồ nguyên lý đặt tụ bù cosφ trong trạm đặt 1 máy biến áp.
71
Hệ số công suất (cosφ) của nhà máy sau khi đặt tụ bù:
Tổng công suất phản kháng của tụ bù: Qbù = 560 kVAr
Lƣợng công suất phản kháng truyền trong lƣới cao áp toàn nhà máy:
Q = Qttknd – Qbù = 1.372997 – 560 = 812,997 kVAr.
Hệ số công suất của nhà máy sau khi bù:
tgφ = = = 0,39
Vậy cosφ = 0,93
Kết luận: Sau khi đặt tụ bù cho lƣới hạ áp của nhà máy hệ số công suất đã đạt
yêu cầu.
72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Gt: Thiết kế cung cấp điện (NXB KHKT -1998)
Tác giả : Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm.
2. Gt: Cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp (ĐHBK).
Tác giả: Trần Bách, Đặng Ngọc Dinh, Phan Đăng Khải, Ngô Hồng
Quang.
3. Gt: Kỹ thuật điện cao áp – An.
Tác giả: Võ Viết Đạn.
4. Gt: Hướng dẫn thiết kế kế kỹ thuật cao áp.
Tác giả: Nguyễn Minh Chước.
5. Gt: Hệ thống cung cấp điện.
Tác giả:Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch – NXBKHKT 2001.
73
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................
Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU NGHỈ DƢỠNG TỔNG HỢP SÔNG GIÁ
.............................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. Tìm hiểu chung về khu nghỉ dƣỡng tổng hợp Sông Giá.
1.2. Khái quát các hạng mục công trình..............................................................4
CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁ KHU NHÀ CHỨC NĂNG.
.............................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Phụ tải tính toán của các khu nhà chức năng.............................................. 6
2.2. Phân nhóm phụ tải và xác dịnh phụ tải tính toán của các khu vực và của
toàn khu nghỉ dƣỡng.. ....................................................................................... 10
2.3. Xác định phụ tải tính toán của khu nghỉ dƣỡng.. ...................................... 31
2.4. Tính toán tăng trƣởng của phụ tải sau 10 năm.......................................... 31
2.5. Xác định tâm phụ tải điện và bản đồ phụ tải của khu nghỉ dƣỡng.......... 32
CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO KHU NGHỈ DƢỠNG.................... 37
3.1. Đặt vấn đề. ................................................................................................. 37
3.2. Phƣơng án về các trạm biến áp khu vực................................................... 38
3.3. Phƣơng án cung cấp điện cho các trạm biến áp khu vực......................... 43
CHƢƠNG 4. .............................................................................................................
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP CHO KHU NGHỈ DƢỠNG................................. 53
4.1. Đặt vấn đề................................................................................................. 53
4.2.Lựa chọn các phần tử của hệ thống điện ..................................................... 53
CHƢƠNG 5............................................................................................................
TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ
CÔNG SUẤT CHO KHU NGHỈ DƢỠNG.........................................................65
5.1.Đặt vấn
đề..................................................................................................Error!
Bookmark not defined.
74
5.2. Chọn thiết bị bù và vị trí
đặt......................................................................Error! Bookmark not defined.
5.3.Xác định và phân phối dung lƣợng
bù.......................................................Error! Bookmark not defined.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 73.VuTheDang_DC1001.pdf