LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Đất nuớc đang bước vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hướng tới mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh. Để đạt được những mục tiêu đó Đảng và nhà nước ta đang từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển công nghiệp làm nền tảng vững chắc cho đất nước thời kỳ hội nhập quốc tế.
Quy mô của sự phát triển kinh tế là bao gồm cả tăng trưởng kinh tế trong trạng thái cân đối, bền vững, đáp ứng nhu cầu phát triển hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng phát triển kinh tế trong tương lai.
Hơn một thập kỷ qua, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế. Cho đến nay trên khắp mọi miền của đất nước mọc lên nhiều nhà máy, xí nghiệp góp phần đáng kể trong việc tăng doanh thu cho cả nước. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển đó Việt Nam đang phải đối mặt với một thực tế nan giải, đó là vấn đề ô nhiễm môi trường. Đây là một vấn đề thời sự bức xúc của xã hội, của các nhà quản lý, người sản xuất và tiêu dùng ở Việt Nam.
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Khu kinh tế Nhơn Hội tạo ra mối liên kết quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, là động lực thu hút đầu tư, phát triển năng động. Trong đó, dự án KCN Phú Tài được xác định là dự án tạo động lực phát triển KKT Nhơn Hội, góp phần chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của tỉnh Bình Định và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Cũng như những khu công nghiệp khác, khi đi vào hoạt động KCN Phú Tài sẽ phát sinh ra một khối lượng lớn các loại nước thải. Nếu không giải quyết tốt việc thoát nước, xử lý nước thải , sẽ gây ô nhiễm đối với nguồn nước và dẫn tới những hậu quả xấu gây thiệt hại về kinh tế cũng như môi trường sinh thái.
Với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc thiết kế, xây dựng một KCN vững mạnh về kinh tế nhưng không làm ô nhiễm môi trường. Em đã thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài“ Thiết kế trạm xử lí nước thải tập trung KCN Phú Tài-Tỉnh Bình Định”.
2. Mục tiêu của đề tài
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung có công suất 6000m3/ngày đêm đạt QCVN 24-2009, nước thải loại A.
3. Nội dung đề tài
- Xác định lưu lượng, thành phần, đặc tính nước thải của KCN Phú Tài
- Lựa chọn CNXL nước thải phù hợp để xử lý thành phần ô nhiễm trong nước thải
- Tính toán các công trình đơn vị
- Thể hiện bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, bản vẽ chi tiết các công trình hạng mục
- Tính toán chi phí xây dựng
4. Phương pháp thực hiện đề tài
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu công nghiệp, tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Thống kê, tổng hợp số liệu thu thập và phân tích để đưa ra công nghệ xử lý phù hợp.
- Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ xử lý hiện có và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
- Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, tính toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử lý.
- Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc công nghệ xử lý nước thải.
5.Thời gian thực hiện đề tài
Đề tài thực hiện trong vòng 12 tuần kể từ ngày 30/5/2011 đến ngày 21/8/2011
6. Giới hạn của đề tài
Chỉ quan tâm đến các vấn đề về nước thải, không xử lý các vấn đề khí thải, chất thải rắn
145 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2245 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế trạm xử lí nước thải tập trung khu công nghiệp Phú Tài - Tỉnh Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u
Chiều dài (L)
m
80
Chiều rộng (B)
m
25
Chiều cao (H)
m
1,5
Thời gian lưu nước
ngày
1
Bể tiếp xúc
Sau khi qua hồ xử lý bổ sung, nước thảy được chuyển qua giai đoạn khử trùng bằng Clo để đảm bảo lượng vi khuẩn đầu ra dưới mức cho phép xả thải ra nguồn tiếp nhận
Trong nước Clo dễ phân hủy tạo thành axit hypocloric HOCl rất yếu, không bền, dễ phân hủy thành HCl và O2
Cl2 + H2O « HOCl + HCl
HOCl « HCl + O2
Hoặc HOCl « H+ + OCl-
Các chất HOCl, H+ và OCl- đều là những chất có khả năng oxy hoá mạnh tiêu diệt vi trùng
Lượng Clo hoạt tính cần thiết để khử trùng nước thải :
Ya =
Trong đó:
Ya : lượng Clo cần thiết để khử trùng nước thải, kg/h
Q: lưu lượng nước thải tính toán, m3/h
QTB = 125 m3/h
Qmax = 172 m3/h
a : liều lượng hoạt tính lấy theo TCXD 51 – 84
Nước thải sau xử lý cơ học : a = 10g/m3
Nước thải sau xử lý sinh học hoàn toàn a = 3 g/m3
Nước thải sau xử lý sinh học không hoàn toàn a = 5 g/m3
Chọn a = 3 g/m3
Yamax = = 0,516 kg/h
YaTB = = 0,375 kg/h
Bảng 4.21: ‘‘Thông số thiết kế bể tiếp xúc vách ngăn ’’
STT
Thông số
Đơn vị
Giá trị
1
2
3
Thời gian lưu nước
Vận tốc nước trong bể
Tỉ số dài:rộng (L/B)
Phút
m/phút
15 – 30
2 – 4,5
³ 10:1
(Nguồn: Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và Công nghiệp, trang 473)
Thời gian lưu nước trong bể phản ứng t = 30 phút
Thể tích hữu ích của bể là :
Vtx = QhTB .t = 125x = 62,5 m3
Chiều sâu lớp nước trong bể chọn là H = 1,2 m
Diện tích mặt thoáng của bể phản ứng là:
Ftx = = 52 m2
Để đảm bảo cặn không lắng xuống đáy bể ta phải thiết kế bể có nước chảy với vận tốc 2- 4,5 m/phút
Chọn chiều rộng bể B = 0,8 m
H = 1,2 m
QhTB = 125 m3/h
Þ v = = 2,17 m/phút
Þ thỏa mãn
Chiều dài bể tiếp xúc:
L = = = 65 m
Kiểm tra tỉ số L:B = 65 : 0,8 > 10: 1
Þ thoả mãn
Chọn 10 vách ngăn
Chiều dài mỗi vách ngăn là : l = = 6,5 m
Kích thước bể :
B x L = 8 x 6,5 m2
Thông số xây dựng bể tiếp xúc
Thông số
Đơn vị
Số liệu
Chiều dài (L)
m
6,5
Chiều rộng (B)
m
8
Chiều cao (H)
m
1,2
Số vách ngăn
-
10
Thời gian tiếp xúc
Phút
30
Bể chứa bùn
Ngan chứa bùn gồm 2 ngăn: ngăn chứa bùn tuần hoàn và ngăn chứa bùn dư.
Như đã tính ở phần bể Aerotank:
Lượng bùn đến ngăn chứa bùn tuần hoàn là: Qb = 2340 m3/ng
Lượng bùn đến ngăn chứa bùn dư Qdư = 69,83 m3/ng
Thời gian lưu ở ngăn bùn tuần hoàn là 15 phút và ở ngăn chứa bùn dư là 4h
Thể tích ngăn chứa bùn tuần hoàn:
V1 = = 24,4 m3
Þ B x L x H = 2 x 3,2 x 4 =25,6m3
Thể tích ngăn chứa bùn dư:
V2 = =14,55 m3
Þ B x L x H = 2 x 2 x 4 =16 m3
Bảng 4.22 “Thông số xây dựng bể chứa bùn”
Thông số
Đơn vị
Số liệu
Chiều dài (L)
m
2
Chiều rộng (B)
m
2
Chiều cao (H)
m
4
Số ngăn
-
2
Bể nén bùn
Bùn hoạt tính dư ở ngăn lắng có độ ẩm cao (99.4%) cần thực hiện quá trình nén bùn để đạt độ ẩm thích hợp (96-97%) cho quá trình nén cặn ở máy ép bùn. Nhiệm vụ của bể nén bùn là làm giảm độ ẩm của bùn hoạt tính dư.
Thiết kế bể nén bùn ly tâm:
Hàm lượng bùn hoạt tính dư được tính theo công thức sau:
Bd = (a x Cll) – Ctr
Trong đó:
a : hệ số tính toán
a = 1,3 khi aerotank xử lý ở mức độ hoàn toàn
a = 1,1 khi aerotank xử lý không hoàn toàn
Cll: hàm lượng chất lơ lửng trôi theo nước ra khỏi bể lắng đợt I,
Cll = 98mg/l
Ctr:hàm lượng bùn hoạt tính trôi theo nước ra khỏi bể lắng II
Ctr = 25,87 mg/l
Þ Bd = ( 1,3 x 98) – 25,87 = 101,53 mg/l
Lượng tăng bùn hoạt tính dư lớn nhất được tính theo công thức:
Bd.max = K x Bd
Với K là hệ số bùn tăng trưởng không điều hòa tháng, K = 1,15 ¸ 1,2
Chọn K = 1,2
Þ Bd.max = 1,2 x 101,53 = 121,8 mg/l
Lưu lượng bùn dư hoạt tính theo giờ được tính theo công thức:
qmax =
Trong đó:
P : phần trăm bùn hoạt tính tuần hoàn về aerotank, P = 78%
Q : lưu lượng trung bình ngày đêm của hỗn hợp nước thải, Q = 3000m3/h
Cd: nồng độ bùn hoạt tính dư phụ thuộc vào đặc tính của bùn
Bảng 4.23: ‘‘Các số liệu cơ bản bể nén bùn ’’
Tính chất bùn hoạt tính dư, Cd
Độ ẩm BHT đã nén
Thời gian nén bùn, h
Tốc độchảy của chất lỏng ở vùng lắng của bể nén bùn, kiều lắng đứng, m/s
Kiểu bể nén bùn
Lắng đứng
Ly tâm
Lắng đứng
Ly tâm
BHT từ các aerotank khi xử lý sinh học hoàn toàn
Hỗn hợp bùn từ các aerotank với nồng độ 1,5¸3 g/l
BHT từ các bể lắng đợt II với nồng độ 4g/l
BHT từ vùng lắng trong các aerotank– lắng với nồng độ 4,5¸6,5 g/l
-
98
98
97,3
97,3
97
-
10 ¸12
16
5 ¸ 8
9 ¸11
12¸ 15
-
£ 0,1
£ 0,1
Hỗn hợp bùn từ các aerotank khi làm sạch sinh học không hoàn toàn với nồng độ 1,5 ¸ 2,5 g/l
95
95
3
3
£ 0,2
(Nguồn: Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và Công nghiệp)
Theo bảng trên ta có Cd = 4 g/l = 4000 mg/l
Þ qmax = =0,837 m3/h
Diện tích của bể lắng bùn ly tâm được xác định theo công thức:
F =
Trong đó:
qo : tai trọng tính toán lên diện tích mặt thoáng của bể nén bùn, m3/m2.h, phụ thuộc vào nồng độ bùn hoạt tính dẫn vào bể nén
qo= 0,5 m3/m2.h ứng với nồng độ bùn hoạt tính trong khoảng 1500¸3000mg/l
qo =0,3 m3/m2.h ứng với nồng độ bùn hoạt tính trong khoảng 5000¸8000mg/l
Ta có Cd = 4000 m3/h nên ta chọn qo = 0,3 m3/m2.h
Þ F = = 2,79 m2
Đường kính của bể nén bùn:
D = = 1,89 m » 2 m
Chiều cao công tác của bể nén bùn:
H = qo x t
Trong đó t là thời gian nén bùn, chọn t = 10h ( quy phạm t = 9 – 11h)
Þ H = 0,3 x 10 = 3 m
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn ly tâm là:
Htc = H + h1 + h2 + h3
Trong đó:
h1 : khoảng cách từ mặt nước đến thành bể, h1 = 0,3 m
h2 : chiều cao lớp bùn và lắp đặt thiết bị gạt bùn ở đáy
Khi dùng hệ thống thanh gạt, h2 = 0,3 m
Khi dùng bơm hút bùn, h2 = 0,7 m
Ta sử dụng bơm hút bùn nên h2 = 0,7 m
h3 : chiều cao tính từ đáy bể đến mức bùn, h3 = 1 m
Þ Htc = 3 + 0,3 + 0,7+ 1 = 5 m
Tốc độ quay của thanh gạt 0,75 – 4 h-1 . Chọn 2h-1
Độ nghiêng của bể nén bùn từ thành bể đến hố gom bùn i = 0,01
Máy ép bùn dây đai
Thiết bị ép bùn lọc dây đai là một loại thiết bị dùng để khử nước ra khỏi bùn vận hành dưới chế độ cho bùn liên tục vào thiết bị. Về nguyên tắc, đối với thiết bị này, để tách nước ra khỏi bùn có thể áp dụng cho các công đoạn sau:
Ổn định bùn bằng hóa chất
Tách nước dưới tác dụng của trọng lực
Tách nước dưới tác dụng của lực ép dây đai nhờ truyền động cơ khí
Đối với các loại thiết bị ép bùn kiểu lọc dây đai, bùn sau khi đã ổn định bằng hóa chất, đầu tiên được đưa vào vùng thoát nước trọng lực, ở đây bùn sẽ được nén và phần lớn nước được tách ra khỏi bùn nhờ trọng lực. Có thể sử dụng thiết bị hút chân không trong vùng này để tăng khả năng thoát nước và giảm mùi hôi. Sau vùng thoát nước trọng lực là vùng nén ép áp lực thấp. Trong vùng này bùn được nén ép giữa hai dây đai chuyển động trên các con lăn, nước trong bùn sẽ thoát ra đi xuyên qua dây đai vào ngăn chứa nước bùn bên dưới. Cuối cùng bùn sẽ đi qua vùng nén ép áp lực cao hay vùng cắt. Trong vùng này, bùn sẽ đi theo các hướng zic – zắc và chịu lực cắt khi đi xuyên qua một chuỗi các con lăn. Dưới tác dụng của lực cắt và lực ép, nước tiếp tục được tách ra khỏi bùn. Bùn ở dạng bánh được tạo ra sau khi qua thiết bị ép bùn kiểu lọc dây đai.
Lưu lượng cặn đến lọc ép dây đai:
qb = q x
Trong đó:
q : lượng bùn dư cần xử lý đến bể nén bùn, q = 0,837 m3/h
P1 : độ ẩm của bùn dư , P1 = 99,2 %
P2 : độ ẩm của bùn dư sau khi nén ở bể nén bùn trọng lực, P2 = 97,3%
Þ qb = 0,837 x = 0,248 m3/h
Máy làm việc 4h/ngày, 5 ngày/tuần. Khi đó lượng cặn đưa đến máy trong 1 tuần là: 0,248 m3/h x 24 h/ngày x 7 ngày/tuần = 41,664 m3
Lưu lượng cặn đưa đến máy trong 1 h là:
Q = = 2,08 m3/h
Giả sử hàm lượng bùn hoạt tính sau khi nén C = 50 kg/m3, lượng cặn đưa đến máy : M = C x Q = 50 x 2,08 = 104 kg/h = 2496 kg/ngày
Dựa vào catalogue về máy ép bùn dây đai (phụ lục 9), Chọn máy ép bùn NBD – 120E với chiều rộng băng tải 1,2m
Sau khi qua máy ép bùn, bánh bùn có độ ẩm 75 – 85%. Chọn 82%
Mkhô = 104 kg/h x (1 – 0,82) = 18,72 kg/h
Tính toán hóa chất
Bể chứa dung dịch axit
Theo yêu cầu của đầu vào khu công nghiệp pH = 6 – 9, trong xử lý sinh học điều kiện pH tốt cho bùn hoạt tính hoạt động hiệu quả là pH trung hoà. Ta chọn pH = 7 làm pHTH
pHv = 9
pHTH = 7
QTB = 125 m3/h
K = 0,000005 mol/l
Khối lượng phân tử H2SO4 = 98 g/mol
Nồng độ dung dịch H2SO4 = 98%
Trọng lượng riêng của dung dịch r = 1,84
Liều lượng châm vào:
MH2SO4==0,034L/h= 0,816L/ngày
Thời gian lưu : t = 15 ngày
Thể tích cần thiết của bể chứa:
VH2SO4 = 0,034 (L/h) x 24 (h/ngày) x 15 = 12,34 lít
Chọn bồn có thể tích V = 13 lít
Bể chứa dung dịch NaOH
pHv = 5
pHTH = 7
QTB = 125 m3/h
K = 0,00001 mol/l
Khối lượng phân tử H2SO4 = 40 g/mol
Nồng độ dung dịch H2SO4 = 20%
Trọng lượng riêng của dung dịch r = 1,53
Liều lượng châm vào:
MH2SO4== 0,163L/h =3,91L/ngày
Thời gian lưu : t = 15 ngày
Thể tích cần thiết của bể chứa:
VH2SO4 = 0,163 (L/h) x 24 (h/ngày) x 15 = 58,8 lít
Bể chứa polymer
Lượng bùn khô M = 18,72 kg/h
Liều lượng polymer = 5kg/tấn bùn
Liều lượng polymer tiêu thụ = 18,72 kg/h x 5kg/tấn bùn x 10-3 tấn/kg
= 0,1 kg/h
Hàm lượng polymer sử dụng = 2 %
Lượng dung dịch châm vào = 0,1/2 = 0,05 m3/h = 1,2 m3/ngày
Thiết bị – đường ống
Đường ống
Với lưu lượng nước thải Qmax = 172 m3/h = 0.048 m3/s
Dựa vào bảng tra thủy lực ta chọn đường ống f250 mm
Vận tốc trong ống tra được là 1,15 m/s
Độ đầy trong ống là 0,8
Độ dốc i =0,9%
Bơm nước
Hố thu gom
Công suất máy bơm hố thu gom
Với:Q = 125 m3/ngày = 1,45.10-3 m3/s
H = h1 +h2
h1: chiều cao cột nước h1 = 11 m
h2: tổn thất cục bộ qua các chỗ nối, đột mở, đột thu, tổn thất qua lớp bùn,….; h2 = 2÷3 mH2O. Chọn h2 = 2,5 m
ÞH = 2,5 + 11= 13,5 m
:khối lượng riêng của nước thải;
:hiệu suất làm việc của máy bơm;
Þ
Công suất thực của bơm lấy bằng 120% công suất tính toán
Ntt = 0,24.1,2 = 0,288 kW
Dựa vào catalogue về bơm chìm hãng Info – Center, chọn 3 bơm CV 3-50, 2 bơm hoạt động, 1 bơm dự phòng
Công suất mỗi bơm : 0,25 kW
Tổn thất áp lực : 4 m
Lưu lượng : 0,13 m3/phút
Khối lượng : 13 kg
Kích thước: L = 205mm, H = 395 mm, D = 125 mm
4.17.2.2 Bể điều hòa
Tương tự như tính bơm ở hố thu gom
H = h1 +h2
h1: chiều cao cột nước trong bể; h1 = 6,5 m
h2: tổn thất cục bộ qua các chỗ nối, đột mở, đột thu, tổn thất qua lớp bùn,….; h2 = 2÷3 mH2O. Chọn h2 = 2 m
ÞH = 2 + 6,5= 8,5 m
:khối lượng riêng của nước thải;
:hiệu suất làm việc của máy bơm;
Þ
Ntt = 0,12.1,2 = 0,14 kW
Chọn 3 bơm CV 3-50, 2 bơm hoạt động, một bơm dự phòng.
4.18. Bơm định lượng hóa chất
- Bơm PAC:
Lưu lượng PAC Q = 12 l/h
Chọn bơm định lượng A-125N-17/F-19 với các thông số:
Qmax = 16 L/h, Hmax = 10 kg/cm2, Công suất P = 180 W
- Bơm H2SO4 :
Lưu lượng H2SO4, Q = 0,034 L/h
Chọn bơm định lượng A-125N-6/F-13 với các thông số:
Qmax = 0,8 L/h, Hmax = 10 kg/cm2, Công suất P = 180 W
- Bơm NaOH :
Lưu lượng NaOH, Q = 0,163 L/h
Chọn bơm định lượng A-125N-6/F-13 với các thông số:
Qmax = 0,8 L/h, Hmax = 10 kg/cm2, Công suất P = 180 W
- Bơm polymer:
Lưu lượng polymer, Q = 50 L/h
Chọn bơm định lượng A-125N-30/B-19 với các thông số:
Qmax = 62 L/h, Hmax = 14 kg/cm2, Công suất P = 180 W
4.18.4. Bơm bùn
4.18.4.1. Bể lắng I
Lưu lượng bùn Qb = 9,772 m3/ngày
Ngày bơm bùn 3 lần, 1 lần bơm 0,5 h
Chọn 1 bơm bùn hãng Pro-Equipment loại TTK/TTD, với các thông số:
Lưu lượng : 6,43 m3/h
Tổn thất áp lực: 383 m
Nhiệt độ tối đa: 150°C
Tần số : 50Hz
4.18.4.2. Bể lắng II
Lưu lượng bùn Qb = 69,83 m3/ngày
Ngày bơm bùn 3 lần, 1 lần bơm 2 h
Chọn 2 bơm bùn hãng Pro-Equipment loại TTk/TTD, với các thông số:
Lưu lượng : 7,95 m3/h
Tổn thất áp lực: 546 m
Nhiệt độ tối đa: 150°C
Tần số : 60Hz
4.18.4.3. Bơm bùn tuần hoàn
Lưu lượng bùn tuần hoàn Qb = 2340 m3/ngày
Ngày bơm bùn 4 lần, 1 lần bơm 4 h
Chọn 2 bơm bùn hãng Pro-Equipment loại CSHP, với các thông số:
Lưu lượng : 73 m3/h
Tổn thất áp lực: 120 m
Nhiệt độ tối đa: 130°C
Tần số : 60Hz
4.18.4.4. Bơm bùn về máy ép bùn
Lưu lượng bùn Qb = 0,248 m3/h
Ngày bơm bùn 1 lần, 1 lần bơm 4 h
Chọn 1 bơm bùn hãng Pro-Equipment loại TTL, với các thông số:
Lưu lượng : 0,345 m3/h
Tổn thất áp lực: 240 m
Nhiệt độ tối đa: 140°C
Tần số : 50Hz
Phương án 2:
SCR thô, hố thu gom, Lưới chắn tinh, bể điều hòa, bể keo tụ tạo bông ,bể lắng I
như tính toán ở phương án 1.
Bể SBR
SBR là một dạng của bể Aerotank, phân hủy các chất hữu cơ bằng bùn hoạt tính từng mẻ . Ưu điểm là khử được các hợp chất chứa nitơ, photpho khi vận hành đúng các quy trình hiếu khí, thiếu khí và yếm khí.
Bể SBR hoạt động theo 5 pha:
Pha làm đầy
Pha phản ứng, thổi khí
Pha lắng
Pha rút nước
Pha chờ
Bể SBR không cần tuần hoàn bùn hoạt hoá. Hai quá trình làm thoáng và lắng đều diễn ra ở ngay trong một bể, cho nên không có sự mất mát bùn hoạt tính ở giai đoạn phản ứng và không phải tuần hoàn bùn hoạt tính từ bể lắng để giữ nồng độ
Các thông số thiết kế:
Thời gian lưu bùn qc = 10 – 30 ngày
Tỉ số F/M = 0,04 – 0,1 kg BOD5/kg MLVSS.ngày
Tải trọng thể tích L = 0,1 – 0,3 kg BOD5/m3.ngày
Hàm lượng cặn : MLSS = 2000 – 5000 mg/l
Các thông số đầu vào :
Lưu lượng nước thải QhTB = 3000 m3/ng = 125 m3/h
Hàm lượng BOD đầu vào BOD5 (vào) = 160 mg/l
Cặn lơ lửng đầu vào TSSvào= 98 mg/l (gồm 67% cặn có thể phân hủy sinh học)
Hàm lượng COD đầu vào COD = 378 mg/l
Nước thải khi vào bể Aerotank có hàm lượng chất rắn lơ lửng bay hơi (nồng độ vi sinh vật ban đầu) Xo = 0
Tỷ số giữa lượng chất rắn lơ lững bay hơi (MLVSS) với lượng chất rắn lơ lửng ( MLSS) có trong nước thải là = 0,8 ( độ tro của bùn hoạt tính Z = 0,2)
Nồng độ chất rắn lơ lửng bay hơi hay bùn hoạt tính XTSS = 3500 mg/l
Chỉ số SVI = 120 ml/g
Đặc điểm nước thải cần cho quá trình thiết kế
Hàm lượng COD có khả năng phân hủy sinh học
bCOD = 1,65 (BOD) = 1,65 x 115 mg/l = 190 mg/l {x}
Hàm lượng COD không có khả năng phân hủy sinh học
nbCOD = 275,4 – 190 = 85,4 mg/l
Hàm lượng TSSvào = 98 mg/l
Ta có Þ VSSvào = 0,8 x 98 = 78,4 mg/l
Hàm lượng VSS không phân hủy sinh học là:
nbVSS = (1-0,67) x 78,4 = 25,87 mg/l
Xác định chu kỳ vận hành của bể SBR
Ta xây dựng 2 bể SBR, trong thời gian bể I lấp đầy thì bể II thực hiện quá trình khuấy trộn sục khí, lắng, rút nước. Do đó:
tF = tA + tS + tD
Trong đó:
tF : thời gian lấp đầy nước vào bể
tA : thời gian sục khí, khuấy trộn
tS : thời gian lắng
tD : thời gian rút nước ra khỏi bể
tI : thời gian không làm việc, tI = 0
Chọn tA = 2 h
tS = 0,5 h
tD = 0,5 h
Þ tF = 2 + 0,5 + 0,5 = 3 h
Þ TC = 3 + 2 + 0,5 + 0,5 = 6h
Số chu kỳ một bể hoạt động trong một ngày:
n = = 4 chu kỳ/bể
Số chu kỳ cả hai bể hoạt động trong một ngày:
n = 2 bể x 4 chu kỳ/bể = 8 chu kỳ
Thể tích phần lấp đầy cho một chu kỳ:
VF = = 375 m3
Xác định kích thước bể
Ta có :
Tổng lượng SS dòng vào = tổng lượng SS sau lắng
VTX = VSXS
Trong đó:
VT : tổng lưu lượng của 1 bể , m3
X : nồng độ MLSS trong dòng vào, X = 3500 mg/l
VS : thể tích bùn lắng sau khi rút nước, m3
XS : nồng độ MLSS trong bùn lắng, mg/l
XS = = 8333,3 g/m3
Þ = 0,42
Để đảm bảo SS không ra khỏi bể khi gạn nước, ta tính thêm 20 %
= 0,5
Ta có : VT = VF + VS
Þ
Þ = 0,5
Chọn = 0,5
Þ VT = = = 750 m3
Chiều sâu hoạt động bể SBR H = 7 m
Chiều sâu xây dựng của bể SBR:
Htc = H + hbv
Trong đó: hbv : chiều cao bảo vệ, hbv = 1 m
Þ Htc = 7 + 1 = 8 m
Diện tích mặt bằng bể :
F= = 107,14 m2
Chọn kích thước bể : B x L = 8 m x 13,5 m =108
Chiều sâu rút nước hF = 50%H = 3,5 m
Chiều cao phần chứa bùn:
hb = 42% H = 0,42x 7 = 2,94 m
Chiều cao an toàn của lớp bùn :
han toàn = 0,08 x 7 = 0,56 m
Thể tích phần chứa bùn :
VS = 0,42 x VT = 0,42 x 750 = 315 m3
Thời gian lưu nước tổng cộng của cả 2 bể
t = = 12 h
Xác định thời gian lưu bùn:
Tổng lượng sinh khối trong bể SBR
PX,TSSqC = VXMLSS
= 750 m3 x 3500 g/m3 x 1kg/10-3g = 2625 kg
Px,TSS qC = + Q(nbVSS)qC
+ Q(TSSO – VSSO)qC
Trong đó:
qC : thời gian lưu bùn, ngày
Q: lưu lượng trung bình ngày ứng với mỗi bể , Q = 1500 m3/ngđ
Y: hệ số sản lượng bùn, là thông số động học xác định bằng thực nghiệm
Chọn Y = 0,4 mgVSS/mg bCOD5
SO : nồng độ cơ chất của nước thải dẫn vào bể Aerotank, SO = 190 mg/l
S : nồng độ cơ chất của nước thải ra khỏi bể Aerotank, mg/l
Xem SO – S » SO
kd: hệ số phân hủy nội bào, là thông số động học được xác định bằng thực nghiệm.
kd,T = k20qT-20 = 0,12 mg/mg.ng x (1,04)25-20
= 0,146 mg/mg.ngày
fb : Tỉ lệ vụn tế bào, fb = 0,15
2625.103 =
+ 1500 x 25.87xqC + 1500 (98 – 78,4)qC
Þ qC = 22,9 ngày ( Quy phạm 10 ¸ 30 )
Xác định nồng độ MLVSS
Hàm lượng tăng sinh khối trong bể SBR tính theo MLVSS
Px,VSS = + Q(nbVSS)
= + 1500 x 25,87
= 26247 + 13163 + 38805
= 78215 g/ng = 78,3 kg/ngày
Xác định lượng bùn dư
Giả sử bùn có trọng lượng riêng r = 1,02 kg/m3
Lượng bùn có khả năng chứa trong bể
Mbùn = Vb x r x XS
= 315 m3 x 1,02 kg/m3 x 8333,3 .10-3
= 2677,5 kg
Thể tích bùn choán chổ sau n chu kỳ :
Gn = Gn-1 + + SSn
Trong đó :
Gn-1 : lượng bùn của chu kỳ n-1, kg
PX : Hàm lượng MLSS sinh ra trong chu kỳ thứ n, kg
SSn : lượng căn hữu cơ đi vào bể mỗi chu kỳ, kg
Tổng hàm lượng MLVSS trong 1 bể tính theo ngày:
PX,VSS = 78,3 kg/ngày
Tổng hàm lượng MLSS trong 1 bể tính theo chu kỳ :
PX = = 19,6 kg/chu kỳ
Hàm lượng cặn trong bể:
G0 = VXMLSS = 750 x 3500 x 1kg/10-3 = 2625 kg
Lượng cặn hữu cơ đi vào bể mỗi chu kỳ là:
SS = ( TSS0 – VSS0) x VF
= (98 – 78,4) x 500 x 1kg/10-3g = 9,9 kg
Sau 1 chu kỳ làm việc, ta có:
G1 = G0 + + SS
= 2625 + + 9,9 = 2659,4 kg
Sau chu kỳ làm việc thứ 2:
G2 = G1 + + SS
= 2659,4+ + 9,9 = 2693,8 kg>2677,5
Do đó sau chu kỳ 1 ta phải thải bỏ bùn dư ra khỏi bể
Khối lượng bùn cần thải bỏ là:
Gbùn dư = G3 – G0
= 2659,4 - 2625 = 34,4 kg/1bể
Lưu lượng bùn cần thải bỏ:
Vbùn dư = = 4,05 m3
Thể tích bùn thực trong bể sau 1chu kỳ:
Vb = = 312,9 m3
Chiều cao bùn thực trong bể sau 1 chu kỳ:
Hb = = 2,9 m
Xác định tốc độ rút nước ra khỏi bể
Lưu lượng nước rút khỏi bể SBR = lưu lượng lấp đầy
VF = VD = 375 m3
tD = 0,5 h = 30 phút
Tốc độ rút nước = = 12,5 m3/phút
Xác định tỉ số F/M và tải trọng BOD
Tải trọng thể tích:
LBOD =
trong đó :
Q : lưu lượng nước thải, Q =1500 m3/ngày.bể
SO : hàm lượng BOD5 đầu vào, SO = 115 mg/l
VT : thể tích bể , VT = 750 m3
LBOD = = 230 g BOD5/m3.ngày
= 0,23 kg BOD5/m3.ngày
Trị số này nằm trong khoảng cho phép LBOD = 0,1 ¸ 0,3 kgBOD5/m3.ngày
Tỉ số F/M:
F/M = =0,066 g/g.ngày
Trị số này nằm trong khoảng cho phép F/M = 0,04 ¸ 0,1 g BOD5/g BHT.ngày
Xác định lưu lượng oxy cần thiết
Lượng oxy yêu cầu cho mỗi bể
Ro = Q ( SO – S) – 1,42 PX,bio
Trong đó :
PX,bio : hàm lượng VSS có khả năng phân hủy sinh học, được tính như sau:
PX,bio =
=
= 26247 + 13163
= 39410 g/ng
Þ RO = 1500 m3/bể.ng x 190 g/m3 - 1,42 x 39410 g/ng
= 229038 g/ngày = 230 kg/ngày
Mỗi bể hoạt động 4 chu kỳ/ngày, mỗi chu kỳ thời gian sục khí là 2h, do đó lượng O2 cần cung cấp trong 1h cấp khí là:
MOxy = = 28,75 kg/h
Công suất cấp Oxy mỗi máy là = 9,6 kgO2/h
Giả sử rằng không khí có 23,2% trọng lượng O2 và khối lượng riêng không khí là 1,2 kg/m3. Lượng không khí lý thuyết cho quá trình là:
MKK = = 34,5 m3/h
Thiết bị sục khí
Theo tính toán ở phần trên, lượng O2 cần cho mỗi bể SBR là 28,75 kg/h.
Dựa vào catalogue về máy thổi khú dạng Jet (phụ lục 2), ta chọn 2 jet Flumator 320 công suất 22; áp lực 2 – 6 ;
Chiều sâu đặt JET là 6,5 m
Xác định một số thông số
Tổng hàm lượng MLSS trong 2 bể tính theo ngày:
PX,TSS = = 229,3.103 g/ngày = 229,3 kg/ngày
Hàm lượng bCOD khử trong 2 bể là:
MbCOD = 3000 m3/ng x 190 g/m3 x 1kg/10-3g
= 570 kg/ngày
Hàm lượng BOD bị khử:
MBOD = = 345,5 kg/ngày
Hệ số sản lượng quan sát tính theo MLSS:
Yobs = = 0,66 g TSS/gBOD
Hệ số sản lượng quan sát tính theo VSS
Yobs = 0,66gTSS/gBOD x 0,8 gVSS/gTSS
= 0,528 g VSS/gBOD
Hệ số sản lượng quan sát
Yobs = = 0,402g TSS/g bCOD
Hiệu quả xử lý tính theo BOD
Tính hàm lượng BOD ở dòng ra khỏi bể Aerotank
BODra = sBOD +
Trong đó:
sBOD : hàm lượng BOD phân hủy chậm, sBOD=2¸4 mg/l, chọn sBOD= 3mg/l
Þ BODra = 3 mg/l + 0,704 x 0,8 x 25,87 = 17,57 mg/l
Hiệu quả xử lý được tính theo công thức:
E =
Þ E = = 85 %
Bảng 4.24: “Thông số xây dựng bể SBR.”
Thông số
Giá trị
Thể tích bể:
750
Kích thước bể (LBH)
13,5x 8 x 8
Số bể (N)
2
Thời gian lưu bùn (ngày)
23
Lượng bùn thải Mb (kg)
2677,5
Thời gian lưu nước, t(h)
12
Lượng không khí cần, Mkk(m3/h)
34,5
Máy thổ khí dạng Jet Flumator
2
Chu kì hoạt động (chu kì/ngày)
8
F/M (g/g.ngày)
0,066
Tải trọng thể tích (kgBOD5/m3.ngày)
0,23
Thiết bị rút nước trong
Chọn thiết bị Decanter của nhà cung cấp Aqua – Aerobic. Thiết bị gồm một phao nổi làm bằng vật liệu sợi thủy tinh, phía trên là hệ thống cơ điện tử tự động điều khiển việc hút nước, được bao quanh bởi một lớp bảo vệ, phần này được nối với phần chứa nước chìm ở dưới nước, giữa hai phần này được bịt kín hoàn toàn bằng một vòng đệm nằm ở dưới đáy của phao nổi. Các hệ thống này được nối với ống dẫn nước ra bằng nhựa dẻo có thể uốn cong theo sự lên xuống của thiết bị, sau cùng, ống dẫn nhựa dẻo nối với ống dẫn nước ra cố định bằng nhựa PVC.
Thiết bị decanter này có ưu điểm là giữa phần chứa nước chìm và phần đáy phao được thiết kế kín tuyệt đối, do đó tránh được sự xâm nhập của các chất lơ lửng như bùn. Việc thiết kế này đảm bảo cho việc tháo nước ra khỏi bể chỉ xảy ra ở phần trên với một độ sâu thích hợp và chỉ trong phạm vi đường kính của phao, tránh việc các chất nổi trên bề mặt không bị kéo theo vào dòng chính.
Các thiết bị cơ khí phụ đi kèm với thiết bị rút nước gồm có:
Dây phao với phao làm bằng sợi thủy tinh, dây neo thép không rỉ,khung neo dằn thép mạ và thép tấm.
Ống xả nước bằng ống nhựa PVC
Trụ neo thép mạ đường kính 120 mm
Khung đỡ trụ neo bằng thép mạ.
Khung đỡ dưới trụ neo bằng thép mạ
Bulong khớp nối
Van bướm điều khiển bằng điện đường kính 100mm
Dựa vào catalogue về thiết bị rút nước kiểu phao (phụ lục 6), chọn thiết bị Rottnest Island WA với chiều dài 2,1 m
Thiết bị bơm bùn
Tính toán đường ống dẫn bùn
Vận tốc trong đường ống dẫn bùn v = 0,3 – 0,5 m/s
Chọn v = 0,4 m/s
Lưu lượng bùn thải Qbùn = 4,05 m3
Thời gian bơm bùn t = 0,5h
Đường kính ống dẫn bùn:
D = = = 0,085
Chọn ống PVC có D = 80 mm
Kiểm tra lại vận tốc trong ống:
v = = 0,45 m/s
Vận tốc này nằm trong khoảng 0,3 – 0,5 m/s
Công suất máy bơm:
N =
Trong đó:
Lưu lượng bùn cần bơm , Qbùn dư = 4,05 m3/0,5h = 2,25.10-3 m3/s.1bể
Hb : cột áp của bơm , Hb = 8 m
r : khối lượng riêng chất bùn , r = 1020 kg/m3
g : gia tốc rơi tự do, g = 9,81 m/s2
h : hiệu suất bơm, chọn h = 0,8
Þ N = = 0,81 kW
Theo phụ lục 3, chọn bơm (K)CV 15-80 với các thông số:
Công suất 1,5 kW
Tổn thất áp lực 10m
Lưu lượng: 0,4 m3/ph
Khối lượng : 31kg
Kích thước: L = 357 mmm, H = 530 mm, D = 213 mm
Bộ điều khiển
Bộ điều khiển dựa trên mạch PLC ( programmable Logical Controller). Bộ vi xử lý Allen Bradley SLC5/04, được thiết kế với mục đích tối ưu hóa các quá trình của hệ thống SBR.
Bộ điều khiển là một hệ thống hoạt động dựa trên nhân tố thời gian, đã được lập trình sẵn theo các yếu tố như thời gian các pha, điều khiển các thiết bị phân phố khí, khuấy trộn, rút nước, mang đến khả năng điều khiển hoàn toàn tự động, giúp giảm bớt tối đa nhân tố con người tham gia vận hành hệ thống.
Bộ điều khiển hệ thống SBR gồm các bộ phận sau:
Bộ vi xử lý Allen Braley SLC5/04
Mạch PLC
Màn hình Allen Braley panel 550
Thùng chứa modem điều khiển
Dây cáp
Bể nén bùn
Ta tiết kế bể nén bùn kiểu lắng đứng
Ơ bể nén bùn ta nhận 2 lượng bùn:
Bùn ở bể lắng sơ bộ, Q1 = 1,95 m3/ngày = 0,0813 m3/h
Bùn ở bể 2 SBR, Q2 = 2 x 4,05 m3/6h = 1,35 m3/h
Lượng bùn dư dẫn đến bể nén bùn là:
qb = Q1 + Q2 = 0,0813 + 1,35 = 1,43 m3/h
Diện tích bể nén bùn đứng được tính theo công thức:
F1 =
Trong đó :
v1 : tốc độ chảy của chất lỏng ở vùng lắng của bể nén bùn kiểu lắng đứng, v1=0,1 mm/s ( Điều 6.10.3 TCXD 51-84)
Þ F1 = = 3,97 m2
Diện tích ống trung tâm của bể nén bùn đượctính theo công thức:
F2 = = 0,0142 m2
Trong đó:
v2 : vận tốc chuyển động của bùn trong ng trung tâm, v2 = 28 – 30 mm/s
Chọn v2 = 28 mm/s
Diện tích tổng cộng của bể nén bùn:
F = F1 + F2 = 3,97 + 0,0142 = 3,99 m2 » 4 m2
Đường kính của bể nén bùn:
D = = 2,26 m
Lấy D = 2,4 m
Đường kính ống trung tâm:
d = = 0,134 m
Lấy d = 0,15 m
Đường kính phần loe của ống trung tâm:
d1 = 1,35d = 1,35 x 0,14 = 0,189m » 0,2 M
Đường kính tấm chắn:
dch = 1,3d1 = 1,3 x 0,189 = 0,25 m
Chiều cao của bể nén bùn kiểu đứng được tính theo công thức :
H1 = v1 x t x 3600 = 0,1 x 10-3 x 10 x 3600 = 3,6 m
Trong đó :
t : thời gian bùn lắng , t = 10h
Chiều cao phần hình nón với góc nghiêng 50°, đường kính bể D = 2,4 m và đường kính của đáy bể lấy 0,5 m:
h2 = = 1,15 m
Chiều cao phần bùn đã nén được:
hb = h2 – h0 – hth
trong đó :
h0 : khoảng cách từ đáy ống lọc đến tâm tấm chắn, h0 = 0,25 – 0,5 m
Chọn h0 = 0,25 m
hth: chiều cao lớp trung hòa, hth = 0,3 m
Þ hb = 1,15 – 0,25 – 0,3 = 0,6 m
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn được tính theo công thức:
Htc = h1 + h2 + h3 = 3,6 + 1,15 + 0,3 = 5,05 m
Trong đó:
h3 : khoảng cách từ mực nước trong bể nén bùn đến thành bể, h3 = 0,3m
Nước tách ra từ quá trình nén bùn được dẫn vể bể chứa nước tạm thời để tiếp tục xử lý bằng bể SBR
Bùn sau lắng có độ ẩm rất cao 99,4%, sau quá trình nén trọng lực ở bể nén bùn kiểu đứng, độ ẩm còn khoảng 98%.
Lượng bùn sau khi vào bể nén bùn là:
Qnén = = 1,41 m3/h
Đường kính ống dẫn bùn
db =
trong đó: v : vận tốc bùn trong đường ống, chọn v = 0,4 m/s
qb : lưu lượng bùn, qb = 1,43 m3/h
Þ db = = 0,0355 m
Chọn db = 40 mm
Bảng 4.25: “Thông số xây dựng bể nén bùn theo phương án II.”
Thông số
Giá trị
Đường kính bể nén , D(m)
2,4
Chiều cao bể lắng, H(m)
5.05
Đường kính ống trung tâm, d(m)
0,15
Đường kính phần loe ống trung tâm, d(m)
0,2
Đường kính tấm chắn d(m)
0,25
Thời gian bùn lắng , t(h)
10
Đường kính ống dẫn bùn d(mm)
40
Bể chứa bùn
Bể chứa bùn được thiết kế để tiếp nhận lượng bùn hoạt tính sau khi đã được nén trên bể nén bùn trọng lực, đồng thời còn tiếp nhận lượng váng nổi từ các bể lắng đợt I đưa đến, chuẩn bị cho quá trình làm ráo nước bùn bằng thiết bị lọc ép dây đai.
Chọn thời gian lưu bùn trong bể chứa t = 1/2 ngày
Thể tích bể chứa bùn:
V = Qnén x t = 1,41 m3/h x 1/2 ngày x 24h/ngày = 16,92 m3
Chọn 2,6 m x 2,6 m x 2,6 m = 17,576 m3 > 16,92 m3
Chiều cao bảo vệ 0,4m
Chiều cao đáy 1,0 m
Chiều cao tổng cộng h = 2,6 + 1,0 + 0,4 = 4 m
Bể chứa bùn được thiết kế có dạng hình vuông trên mặt bằng và phần đáy bể được thiết kế với độ dốc 50° để tiện cho quá trình tháo bùn
Máy ép bùn dây đai
Tương tự như Phương An 1
Các công trình sau bể SBR giống như của phương án 1
CHƯƠNG 5:
TÍNH KINH TẾ
5.1. MÔ TẢ CÔNG TRÌNH
5.1.1. Hầm bơm tiếp nhận
Nhiệm Vụ : thu nước thải
Kích thước : 4 x 4,6 x 5
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm
5.1.2. Song chắn rác
Nhiệm Vụ : Giữ những cặn rác có kích thước lớn
Kích thước : rộng x cao x dày = 2 x 0,58 x 0,03
Khe hở giữa hai song chắn : 0,025 m
Vật liệu : Sắt tròn. Sơn chống rỉ
5.1.3. Bể điều hòa
Nhiệm Vụ : điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải
Kích thước : 10x12,5 x 5,5
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 300. Bên trong quét chống thấm
5.1.4. Bể trộn
Nhiệm Vụ : hòa trộn phèn vào nước thải
Kích thước : 2,45 x 2,45 x 4
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 300. Bên trong quét chống thấm
5.1.5. Bể tạo bông
Nhiệm Vụ : hình thành bông cặn có kích thước lớn
Kích thước : 3 x 2,9 x 1
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 300. Bên trong quét chống thấm
5.1.6. Bể lắng I
Nhiệm Vụ : lắng các hạt cặn
Kích thước : đường kính x cao = 10 x 5
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 300. Bên trong quét chống thấm
5.1.7. Bể trung hòa
Nhiệm Vụ : điều chỉnh pH trước khi vào bể bùn hoạt tính
Kích thước : 2 bể x 2,2 x 2,2 x 3,2
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm
PHƯƠNG ÁN 1:
5.1.8. Bể Aerotank
Nhiệm Vụ : phân hủy chất hữu cơ bằng quá trình bùn hoạt tính
Kích thước : 9 x 14 x 4,5
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 300. Bên trong quét chống thấm
5.1.9. Bể lắng II
Nhiệm Vụ : phân tách bùn hoạt tính và nước
Kích thước : đường kính x cao = 12,6 x 6,0
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 300. Bên trong quét chống thấm
5.1.10. Hồ xử lý bổ sung
Nhiệm Vụ : xử lý bổ sung
Kích thước : 2000 m2 x 1,5 = 3000 m3
Vật liệu : Lớp vải địa chất
5.1.11. Bể tiếp xúc Clorine
Nhiệm Vụ : xử lý bổ sung
Kích thước : 8 x 6,5 m
Vật liệu : Bêtông cốt thép mác 200 . Bên trong quét lớp chống thấm
5.1.11. Bể nén bùn
Nhiệm Vụ : nén bùn giảm độ ẩm
Kích thước :đường kính x cao = 2 x 5
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm
5.1.12. Bể chứa bùn
Nhiệm Vụ : chứa bùn từ Aerotank
Kích thước : 2x 3,2 x 4,5 đối với ngăn chứa bùn tuần hoàn
: 2 x 2 x 4,5 đối với ngăn chứa bùn thải
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm
PHƯƠNG ÁN 2
5.1.13. Bể SBR
Nhiệm Vụ : phân hủy chất hữu cơ bằng bùn hoạt tính từng mẻ
Kích thước : 8 x 13,5 x 8 m
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 400. Bên trong quét chống thấm
5.1.14. Bể nén bùn
Nhiệm Vụ : giảm độ ẩm trong bùn hoạt tính
Kích thước : đường kính x cao = 2,4 x 4,8
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm
5.1.15. Bể chứa bùn
Nhiệm Vụ : chứa bùn sau khi nén ở bể nén bùn
Kích thước : 2,6 x 2,6 x 4
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 200. Bên trong quét chống thấm
5.1.16. Nhà điều hành
Nhiệm Vụ : đặt tủ điều khiển và các giấy tờ liên quan
Kích thước : 6 x 10 x 4 = 240 m3
Vật liệu : Gạch tường 200.
5.2. PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH
5.2.1. Cơ sở tính toán
Chi phí xây dựng cho toàn bộ dự án được phân chia cho 3 hạng mục chính:
Chi phí xây dựng các hạng mục của trạm.
Chi phí cung cấp, lắp đặt và vận hành thiết bị.
- Chi phí hóa chất
5.2.2. Chi phí xây dựng
STT
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
THỂ TÍCH
ĐƠN VỊ TÍNH
ĐƠN GIÁ VNĐ/ m3
THÀNH TIỀN (VNĐ)
CÔNG TRÌNH CHUNG
3.130.100.000
1
Hố thu gom
92
m3
2.000.000
184.000.000
2
Bể điều hòa
687
m3
2.000.000
1.374.000.000
3
Bể trộn
24
m3
2.000.000
48.000.000
4
Bể tạo bông
8,7
m3
2.000.000
17.400.000
5
Bể lắng
500
m3
2.000.000
1.000.000.000
6
Bể trung hòa
15,5
m3
2.000.000
31.000.000
7
Bể khử trùng
57,85
m3
2.000.000
115.700.000
8
Nhà điều hành
240
m3
1.500.000
360.000.000
PHƯƠNG ÁN 1
3.759.000.000
7
Aerotank
567
m3
2.000.000
1.134.000.000
8
Bể lắng II
750
m3
2.000.000
1.500.000.000
9
Bể chứa bùn
46,8
m3
2.000.000
93.600.000
10
Bể nén bùn
15,7
m3
2.000.000
31.400.000
PHƯƠNG ÁN 2
3.553.400.000
11
Bể SBR
1728
m3
2.000.000
3.456.000.000
12
Bể nén bùn (PA II)
21,7
m3
2.000.000
43.400.000
13
Bể chứa bùn (PA II)
27
m3
2.000.000
54.000.000
Tổng chi phí xây dựng
Phương án I :3.130.100.000+ 3.759.000.000 = 6.889.100.000VNĐ
Phương án II :3.130.100.000+ 3.553.500.000 = 6.868.350.000 VNĐ
5.2.3. Chi phí máy móc – thiết bị
STT
TÊN THIẾT BỊ
SỐ LƯỢNG
ĐƠN VỊ
THÀNH TIỀN
VNĐ/ CÁI
VNĐ
HẦM BƠM TIẾP NHẬN
210.700.000
1
Song chắn rác 25mm
1
700.000
700.000
2
Lưới chắn rác 0,5mm
2
60.000.000
120.000.000
3
Bơm nước thải bể thu gom công suất
3
30.000.000
90.000.000
BỂ ĐIỀU HÒA
790.000.000
4
Bơm nước thải bể điều hòa công suất
3
30.000.000
90.000.000
5
Máy thổi khí bể điều hòa công suất 5,86 HP
1
700.000.000
700.000.000
BỂ TRỘN + TẠO BÔNG
140.000.000
6
Cánh khuấy bể trộn
1
70.000.000
70.000.000
7
Thùng inox chứa dd PAC 3m3
1
10.000.000
10.000.000
8
Đầu dò pH
1
60.000.000
60.000.000
BỂ LẮNG I
279.210.000
9
Máng thu nước răng cưa bằng thép bể lắng I kích thước 39,6m ; dày 0,01 m, cao 0.35m
1.080 kg
70.000
75.600.000
(VNĐ/kg)
10
Ống trung tâm bể lắng II dài 7,86m, cao 1,8m , dày 0,02m
272,2 kg
50.000 VNĐ/kg
13.610.000
11
Dàn quay bể lắng
1
90.000.000
90.000.000
12
Bơm bùn
2
50.000.000
100.000.000
BỂ TRUNG HÒA
120.000.000
13
Cách khuấy bể trung hoà
2
30.000.000
60.000.000
14
Đầu dò pH
1
60.000.000
60.000.000
BỂ AEROTANK
2.364.000.000
15
Máy thổi khí bể Aerotank công suất 6 hp (2 máy hoạt động, 1 máy dự phòng)
3 máy
700.000.000
2.100.000.000
16
Đầu phân phối khí bể Aerotank
24 đĩa
1.000.000
24.000.000
17
Bơm bùn dư
2
60.000.000
120.000.000
18
Bơm bùn tuần hoàn
2
60.000.000
120.000.000
BỂ LẮNG II
277.610.000
19
Máng thu nước răng cưa bằng thép bể lắng II kích thước 39,6m ; dày 0,01 m, cao 0.35 m
1.080 kg
50.000
54.000.000
VNĐ/kg
20
Ống trung tâm bể lắng II dài 7,86m, cao 2,22m , dày 0,02m
272,2 kg
50.000 VNĐ/kg
13.610.000
21
Dàn quay bể lắng
1
90.000.000
90.000.000
22
Bơm bùn
3
40.000.000
120.000.000
BỂ NÉN BÙN
3.108.570.000
23
Máng thu nước răng cưa bể nén bùn bằng thép dài 6,28m, cao 0,35 m; dày 0,01
171,4 kg thép
50.000 VNĐ/kg
8.570.000
24
Bơm bùn
2
50.000.000
100.000.000
25
Máy ép bùn dây đai
1
3.000.000.000
3.000.000.000
HÓA CHẤT + THIẾT BỊ
1.760.200.000
26
Thùng pha dung dịch bằng nhựa, thể tích 1 m3
3
3.400.000
10.200.000
27
Bơm định lượng dung dịch
4
50.000.000
200.000.000
28
Tủ điện điều khiển
1
400.000.000
400.000.000
29
Máy đo lưu lượng
1
350.000.000
350.000.000
30
Hệ thống đường điện kỹ thuật
Toàn bộ hệ thống
400.000.000
350.000.000
31
Hệ thống đường ống công nghệ, van
Toàn bộ hệ thống
500.000.000
450.000.000
BỂ SBR
1.211.000.000
32
Jet aerator
4
200.000.000
800.000.000
33
Thiết bị rút nước trong
2
50.000.000
100.000.000
34
Van bướm
6
3.500.000
21.000.000
35
Bộ cảm biến đo bề mặt
6
5.000.000
30.000.000
36
Bộ điều khiển
2
80.000.000
160.000.000
37
Bơm bùn
2
50.000.000
100.000.000
BỂ NÉN BÙN (PA2)
110.290.000
38
Máng thu nước răng cưa bể nén bùn bằng thép dài 7,54m, cao 0,35 m; dày 0,01
205,8 kg thép
50.000 VNĐ/kg
10.290.000
39
Bơm bùn
2
50.000.000
100.000.000
HỒ XỬ LÝ BỔ SUNG
171.500.000
40
Vải địa chất
2450 m2
70.000
171.500.000
Chi phí phát sinh
200.000.000
5.3. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HAI PHƯƠNG ÁN
Phương án 1: 3.671.610.000 + 6.750.18.000 = 10.421.790.000 VNĐ
Phương án 2: 3.671.610.000 + 1.321.290.000 = 4.992.900.000 VNĐ
Tổng chi phí cho công trình xử lý nước thải = chi phí xây dựng + chi phí thiết bị máy móc
* Phương án 1:
S Chi phí =5.889.100.000 + 10.421.790.000 = 16.310.890.000 VNĐ
* Phương án 2:
S Chi phí = 6.868.350.000 + 4.992.900.000 = 11.861.250.000 VNĐ
Do đó xét về đầu tư ban đầu ta chọn phương án 2, sử dụng SBR
5.4. CHI PHÍ CHO 1 M3 NƯỚC THẢI
5.4.1. Chi phí xây dựng
Thời gian khấu hao công trình T = 15 năm
Chi phí xây dựng tính theo ngày :
*Phương án 1 :
Pkh = = 3.796.150 VNĐ /ngày
*Phương án 2:
Pkh = = 2.166.400VNĐ /ngày
5.4.2. Chi phí vận hành
5.4.2.1. Chi phí hóa chất
Chi phí cho lượng PAC tiêu thụ trong một ngày:
P1 = 133,3 (kg/ngày).30.000 (VNĐ/kg) = 3.999.000 (VNĐ/ngày)
Chi phí cho lượng NaOH tiêu thụ trong một ngày:
P2 = 3,91 (L/ngày).45.000(VNĐ/L) = 175.950VNĐ
Chi phí cho lượng axit H2SO4 tiêu thụ trong một ngày:
P3 = 0,816 (L/ngày).50.000 (VNĐ/L) = 41.000VNĐ
Chi phí cho lượng polymer tiêu thụ trong một ngày:
P4 = 1,2.(m3/ngày).500.000 (VNĐ/m3) = 600.000.VNĐ
Tổng chi phí hoá chất cho một ngày là:
Phc = P1 + P2 + P3 + P4 = 3.999.000 + 175.950 + 41.000 + 600.000
= 4.175.511 VNĐ
5.4.2.2. Chi phí điện năng
Chi phí điện năng khoảng 2500 đ/m3 , do đó:
Pdn = 2500 đ/m3 x 3000 m3/ngày = 7.500.000 VNĐ/ngày
5.4.2.3. Chi phí nhân công
Chi phí trung bình cho một nhân công là 4.000.000 VNĐ/tháng
Số người làm 3 người
Pnc = 3 x 4.000.000 VNĐ/tháng = 12.000.000 VNĐ/tháng
= 400.000 VNĐ/ngày
5.4.2.4. Chi phí sữa chữa
Chi phí sửa chữa chiếm khoảng 0,5% tổng chi phí đầu tư ban đầu
*Phương án 1:
Psc = 0,5% x16.310.890.000 =76.554.500 VNĐ/năm
= 209.730 VNĐ/ngày
*Phương án 2:
Psc = 0,5% x 11.861.250.000 = 59.306.600 VNĐ/năm
= 162.500 VNĐ/ngày
Tổng chi phí xử lý nước thải là:
P = Pkh + Phc + Pdn + Pnc + Psc
*Phương án 1 :
P1 =3.796.500 + 4.175.511 + 7.500.000 + 400.000 + 209.730
= 16.081.741 VNĐ/ngày
*Phương án 2:
P2 = 2.166.400+ 4.175.511 + 7.500.000 + 400.000 + 162.500
= 14.404.411 VNĐ/ngày
Chi phí xử lý cho 1 m3 nước thải là:
*Phương án 1:
p = 6.360 VNĐ/m3
*Phương án 2:
p = 5.801 VNĐ/m3
* Lựa chọn phương án:
Sau quá trình tính toán và so sánh ta nhận thấy phương án 2 hiệu quả kinh tế hơn. Như vậy ta chọn phương pháp sử dụng bể SBR để thiết kế trạm xử lý nước thải cho KCN Phú Tài.
Bể Aerotank là loại bể truyền thống với nhiều ưu điểm như đơn giản, dễ thiết kế, dễ vận hành, hoạt động liên tục dòng vào ra. Tuy nhiên, với công nghệ hiện đại ngày nay thì việc cơ giới hóa hệ thống xử lý là việc cần thiết. Mặt khác việc thực thi công trình bể SBR có nhiều điểm mạnh hơn so với bể Aerotank. Thực tế các công trình trên thế giới đã cho thấy những thuận lợi trong việc xử lý nước thải bằng bể SBR so với Aerotank như sau:
STT
ĐẶC ĐIỂM
SBR
AEROTANK
1
Nguyên tắc sinh học cơ bản
Quá trình xử lý sinh học chủ yếu dựa trên sự phát triển của VSV trong bùn hoạt tính
Tương tự
2
Các thông số sinh học chính
- Môi trường hoạt động rộng: hiếm khí, tùy nghi và hiếu khí
- Bể xáo trộn và lắng cùng chung một bể
Rất giới hạn
Tuổi bùn ngắn
Phải tuần hoàn bùn từ bể lắng
3
Tiến trình hoạt động
- Toàn bộ quá trình vận hành hoàn toàn tự động bằng bộ điều khiển nên có thể điều chỉnh khi tính chất nước thải thay đổi
- Khó thay đổi quá trình vận hành cũng như thời gian hoạt động
4
Sự cố tải trọng bùn
Không có
Thường xảy ra
5
Thiết bị
-Thiết bị sục khí và khuấy trộn
- Bơm bùn dư
- Thiết bị sục khí và khuấy trộn
- Bơm bùn tuần hoàn, đường ống
- Bơm bùn dư
6
Diện tích
Tiết kiệm 20-30%so với Aerotank
Rất quan trọng
7
Xử lý bậc cao
Có khả năng khử Nitơ, photpho
50% tiết kiệm đối với xử lý bậc cao
Rất hạn chế
8
Giá thành
Tiết kiệm 20% so với Aerotank
Rất hạn chế
CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH
6.1 NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
Công trình trước khi đưa vào hoạt động cần có sự kiểm tra của các cơ quan chuyên môn. Đây là giai đoạn nghiệm thu công trình, gồm các bước:
Kiểm tra công trình có được xây dựng với thiết kế đã duyệt hay chưa.
Kiểm tra số lượng và quy cách lắp đặt các thiết bị kể cả dự trữ.
Kiểm tra chất lượng thi công: dung nước sạch để kiểm tra rò rỉ của từng công trình, đầu tiên tiến hành thử độ khít kín của công trình, sau đó kiểm tra các thông số thủy lực, sự làm việc của các thiết bị, vị trí tương quan về độ cao, độ dốc của các công trình để cho nước có khả năng tự chảy từ công trình này qua công trình khác.
6.2 GIAI ĐOẠN ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO HOẠT ĐỘNG
Đối với công trình xử lý cơ học (song chắn rác, bể điều hòa, bể keo tụ tạo bông bể lắng,…) thì thời gian đưa vào hoạt động tương đối ngắn. Trong thời gian đó, tiến hành diều chỉnh các bộ phận cơ khí, van khóa và các thiết bị đo lường, phân phối hoạt động.
Đối với các công trình xử lý sinh học thì gian đoạn đưa vào hoạt động tương đối dài, cần một khoảng thời gian đủ để vi sinh vật thích nghi và phát triển để đạt hiệu quả thiết kế.
6.3 NHỮNG NGUYÊN NHÂN PHÁ HỦY CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
Lượng nước thải đột xuất chảy vào quá lớn hoặc chất lượng nước thải không đáp ứng với yêu cầu thiết kế.
Biện pháp khắc phục: Cần kiểm tra một cách hệ thống về thành phần,tính chất của nước thải theo các chỉ tiêu về số lượng và chất lượng. Nếu có những hiện tượng quy phạm về quy tắc quản lý thì phải kịp thời chấn chỉnh ngay.Khi công trình bị quá tải một cách thường xuyên do tăng lưu lượng và nồng độ nước thải thì phải báo cáo lên cấp trên để có biện pháp xử lý. Đồng thời đề ra chế độ quản lý tạm thời cho đến khi có biện pháp mới nhằm làm giảm tải trọng đối với công trình.
Nguồn cung cấp điện bị ngắt
Biện pháp khắc phục: Trong trạm xử lý nên dung 2 nguồn điện độc lập để khi nguồn điện này bị mất thì còn nguồn điện kia.
Cán bộ công nhân quản lý không tuân theo các quy tắc quản lý kỹ thuật kể cả kỹ thuật an toàn.
Biện pháp khắc phục: Nhắc nhở những công nhân thường trực ghi đúng sổ sách và kịp thời sữa chữa những sai sót.Tổ chức công nhân học tập kỹ thuật để nâng cao tay nghề và làm cho việc quản lý công trình được tốt hơn.
6.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN
6.4.1 Tổ chức quản lý
Quản lý trạm xử lý nước thải được thực hiện trực tiếp của cơ quan quản lý hệ thống . Cơ cấu lãnh đạo, thành phần cán bộ kỹ thuật, số lượng công nhân mỗi trạm tùy
thuộc vào công suất mỗi trạm, mức độ xử lý nước thải, kể cả mức độ cơ giới và tự động hóa của trạm.
Quản lý về các mặt kỹ thuật an toàn, phòng hỏa và các biện pháp tăng năng suất.
Tất cả các công trình phải có hồ sơ sản xuất. Nếu có những thay đổi về chế độ quản lý công trình thì kịp thời bổ sung vào hồ sơ đó.
Đối với công trình phải giữ nguyên không được thay đổi về chế độ công nghệ.
Tiến hành sữa chữa, đại tu đúng kỳ hạn theo kế hoạch đã duyệt.
Nhắc nhở những công nhân thường trực ghi đúng sổ sách và kịp thời sữa chữa sai sót.
Hàng tháng lập báo cáo kỹ thuật về bộ phận kỹ thuật của khu công nghiệp
Nghiên cứu chế độ công tác của từng công trình và dây chuyền, đồng thời hoàn chỉnh các công trình và dây truyền đó.
Tổ chức cho công nhân học tập kỹ thuật để nâng cao tay nghề và làm cho việc quản lý công trình được tốt hơn, đồng thời cho họ học tập về kỹ thuật an toàn lao động.
6.4.2 Kỹ thuật an toàn
Khi công nhân mới vào làm việc phải đặc biệt chú ý đến an toàn lao động. Phải hướng dẫn, giảng dạy cho họ về cấu tạo, chức năng của từng công trình, kỹ thuật quản lý và an toàn, hướng dẫn cách sữ dụng máy móc thiết bị và tránh cho họ tiếp xúc trực tiếp với nước thải và cặn.
Mỗi công nhân phãi được trang bị quần áo và các phương tiện bão hộ lao động. Ở những nơi làm việc cạnh các công trình phải có chậu rữa và thùng nước sạch. Đối với các công nhân các công việc liên quan đến Clorine nước thì phải có những hướng dẫn và quy tắc đặc biệt.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Trong công cuộc hiện đại hóa, công nghiệp hóa của đất nước ta hiện nay, việc chăm lo đến vấn đề ảnh hưởng đến đời sống con người là điều hết sức cần thiết và quan trọng. Chính vì thế, môi trường cần phải được đảm bảo. Tuy nhiên quốc gia càng phát triển, công nghiệp càng phát triển thì môi trường sống của con người ngày càng xấu đi. Do đó, các công ty, xí nghiệp, khu công nghiệp cần chú ý đến vấn đề gây ô nhiễm. KCN Phú Tài cũng cần phải đặc biệt chú ý đến vấn đề này ngay từ khi thành lập.
Việc xây dựng trạm xử lý nước thải ở KCN Phú Tài là phù hợp với nhu cầu đầu tư hợp tác của các doanh nghiệp, đồng thời làm giảm chi phí xử lý nước thải cho từng xí nghiệp và cũng tạo điều kiện dễ dàng cho nhà nước quản lý dễ dàng. Việc lựa chọn công nghệ phù hợp với quy mô của KCN Phú Tài và đảm bảo đầu ra đạt tiêu chuẩn xả thải loại A là việc hết sức cần thiết. Trạm xử lý nước thải sử dụng bể SBR làm bể bùn hoạt tính có nhiều mặt thuận lợi như đã phân tích ở trên sẽ đảm bảo yêu cầu của nhà quản lý môi trường.
KIẾN NGHỊ
Toàn bộ hệ thống được tính toán theo lý thuyết sẽ có phần không chính xác. Tuy nhiên trong quá trình vận hành thời gian đầu chúng ta sẽ điều chỉnh được những thông số tối ưu đảm bảo cho công trình vận hành hiệu quả nhất.
Trong tương lai bể SBR có thể được điều chỉnh để xử lý bậc cao cho phù hợp với nhu cầu của thời đại và xu hướng phát triển của con người.
PHỤ LỤC
PHUÏ LUÏC 1: Catalogue veà ñóa suïc khí (
Model
Ñöôøng kính
(mm)
Kích thöôùc boït(mm)
Ñöôøng kính oáng vaøo(m)
Löu löôïng khí
Vaän haønh lieân tuïc (m3/h)
Vaän haønh giaùn ñoaïn(m3/h)
Ecoflex-10
250
1 ¸ 3
0,04
2,0 ¸ 4,0
5,0 ¸ 8,0
Ecoflex-235
240
1 ¸ 3
0,04
2 ¸ 3,5
4 ¸ 7
Ecoflex-250
254
1 ¸ 3
0,04
2 ¸ 4
5 ¸ 8
Ecoflex-316
320
1 ¸ 3
0,025;0,04
3 ¸ 6
7 ¸ 10
Ecoflex-350
355
1 ¸ 3
0,04
4 ¸ 8
9 ¸ 14
Ecoflex-520
520
1 ¸ 3
0,075
8,5 ¸16
17 ¸ 30
Ecoflex-10:
Ecoflex-235, 316:
Ecoflex-250, 350
Ecoflex-520
PHUÏ LUÏC 2: Ñaëc tính cuûa moät soá loaïi maùy thoåi khí daïng JET
Maõ hieäu
Haõng saûn xuaát
Coâng suaát
Löu löôïng
Aùp löïc (m)
m3kk/h
kgO2/h
(T)JA - 05
Hung Pump (Ñaøi Loan)
0,375
5
0,12 ¸ 0,23
1,5
(T)JA – 10
0,75
10
0,3 ¸ 0,5
2
(T)JA - 20
1,5
22
0,9 ¸1,1
2,5
(T)JA - 30
2,2
40
1,9 ¸ 2,2
3,0
(T)JA - 50
3,75
70
2,8 ¸ 3,3
3,5
OXY 101/10
Caprari
(Italy)
3,39
72
3,0
OXY 101/11
3,85
86,4
3,0
OXY 101/12
4,8
115
3,0
OXY 101/13
6,5
120
3,0
Flymator 314
Flygt
(Thuïy Ñieån)
9,0
10 ¸ 13,5
2,0 ¸ 5,5
Flymator 315
13,5
13 ¸ 22
2,0 ¸ 6,0
Flymator 320
22
18 ¸ 35
2,0 ¸ 6,0
Flymator 323
30
24 ¸ 48
2,0 ¸ 6,0
Flymator 330
40
30 ¸ 65
2,0 ¸ 6,0
PHUÏ LUÏC 3: Catalogue veà bôm chìm cuûa haõng Info Center
Dia. (mm)
Model
Output
(kw)
Head (M)
Capacity
(M3/min)
Weight
(kg)
Dim. (mm)
L
H
D
50
CV-3-50
0.25
4
0.13
13
205
395
125
(K)CV-4-50
0.40
6
0.15
14
205
415
125
(K)CV-7-50
0.75
9
0.20
18
304
445
165
(K)CV-15-50
1.50
15
0.20
30
357
530
213
80
(K)CV-15-80
1.50
10
0.40
31
357
530
213
(K)CV-22-80
2.20
11
0.50
32
357
550
213
80(100)
(K)CV-37-80
3.70
16
0.60
56
488
660
249
(K)CV-55-80
5.50
23
0.60
66
488
700
249
Nguoàn:
PHUÏ LUÏC 4: Bôm ñònh löôïng töï ñieàu chænh theo pH
Bôm ñònh löôïng ñieän töû DOSEURO GSA
Model
Pump Head
Q max
(L/h)
H max
(Kg/cm2)
Power
(W)
A-125N- 6/F-13
A-125N- 6/F-19
A-125N- 6/C-13
A-125N- 6/C-19
A-125N-11/ I-13
A-125N-11/ I-19
A-125N-11/F-13
A-125N-11/F-19
A-125N-11/B-13
A-125N-11/B-19
A-125N-17/F-13
A-125N-17/F-19
A-125N-17/C-13
A-125N-17/C-19
A-125N-17/B-13
A-125N-17/B-19
A-125N-30/F-13
A-125N-30/F-19
A-125N-30/C-13
A-125N-30/C-19
A-125N-30/B-13
A-125N-30/B-19
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
0.8
0.8
1.3
1.3
2.4
2.4
4
4
8
8
10
10
16
16
20
20
31
31
51
51
62
62
10
20
10
20
10
20
10
20
10
20
10
20
10
20
10
20
10
14
10
14
10
14
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
PHUÏ LUÏC 5: Löu löôïng keá haõng KROHNE
Maãu UFM 3030 F
Vaän toác ño giôùi haïn 0,5 – 20 m/s
Nhieät ñoä giôùi haïn -25°C - 180°C
Ñöôøng kính,mm
Aùp suaát toái ña, bar
25 – 80
100 - 150
200 – 2000
1200 – 2000
2200 – 3000
40
16
10
6
2,5
PHUÏ LUÏC 6: Catalogue veà thieát bò ruùt nöôùc kieåu phao
PROJECT
DECANTER Length
NO.OFF
COMMENTS
Worsley Alumina WA
4.0 m
2
Weir loading rate 15 L/s - round steel tanks.
Black Rock VIC
9.45 m
32
4 basins x 8 decanters per basin
Rottnest Island WA
2.1 m
2
2 basin system
Capel Dairy WA
1.0 m
2
2 basin system
Surabaya School INDO.
0.6 m
1
Single basin system
Kawana Waters QLD
12.55 m
4
2 basins x 2 decanters per basin
Winmalee NSW
10.5 m
8
4 basins X 2 decanters per basin
Dalby QLD
6.0 m
2
2 basin system
Oberon NSW
5.0 m
2
2 basin system
Caboolture QLD
9.0 m
4
2 basins x 2 decanters per basin
Yungaburra QLD
1.0 m
2
2 basin system
Bakers Creek QLD
5.0 m
2
2 basin system
Busselton WA
6.0 m
2
2 basin system
Kinoya FIJI
11.0 m
2
2 basin system
Port Douglas QLD
6.0 m
2
2 basin system
Highfields QLD
2.0 m
1
Single basin system
Walpole
2.0 m
1
Single basin system
Atherton
5 m
2
2 basin system
Mt Beauty
4 m
2
2 basin system
Corindi
3 m
1
Single basin system
Nguoàn : www.sequencertech.com
Woodman Point
10 m
32
4 basins x 8 decanters per basin
PHUÏ LUÏC 7: Maùy thoåi khí cuûa haõng Info Center
Löu löôïng khoâng khí thoåi töø 18 – 120 m3/h
Aùp löïc laøm vieäc 1000 – 3000 mmAq
PHUÏ LUÏC 8 : Catalogue veà maùy khuaáy troän cuûa haõng Pro – Equipment
Model
Speed (1/min)
Voltage (V)
Propeller (mm)
P (kW)
I (A)
t ( °C)
APM-200
660
415
250
0,4
0,8
40
APM-300
1440
3x380
280
2,1
4,6 – 7,5
40
APM-302
690
3x380
280
0,6
3,4 – 5,0
40
APM-330
940
3x380
280
1,4
3,8 – 7,2
40
APM-332
1430
3x380
300
4,9
9,0 - 10,5
40
APM-334
690
3x380
350
1,1
3,6 – 5,0
40
APM-400
690
3x380
420
1,8
4,3 – 5,0
40
APM-402
690
3x380
350
1,4
3,9 – 5,0
40
APM-500
475
3x380
620
6,5
20
40
PHUÏ LUÏC 9: Catalogue veà maùy eùp baêng taûi cuûa PRO – Equipment, INC.
MODEL
NBD-60E (M)
NBD-90E (M)
NBD-120E
NBD-125E
NBD-150E
NBD-180E
NBD-200E
Taûi troïng (m3/h)
0,8 –1,4
1,6–2,6
2,8-4
4,5-6
6 – 8
8 – 13
14-20
Chieàu roäng baêng,mm
600
900
1200
1250
1500
1800
2000
Vaän toác baêng, m/ph
1 – 7
1 – 7
1 – 7
1 – 7
1 – 7
1 – 7
1 – 7
Löu löôïng nöôùc röûa, m3/h
2,7
3,2
4
5
7
8,3
10,2
Motor quay, HP
¼
¼
¼
½
½
1
2
Maùy neùn khí, HP
¼
¼
¼
¼
¼
¼
1
Con quay, HP
¼
¼
¼
¼
¼
¼
½
Kích thöôùc
Chieàu daøi
Chieàu roäng
Chieàu cao
2200
1110
1900
2200
1410
1900
2200
1710
1900
3300
1770
2400
3300
2020
2400
3300
2320
2400
4200
2580
2800
Khoái löôïng, kg
740-920
840-1020
940-1120
1880
2080
2280
3090
Taøi lieäu tham khaûo
Saùch
Boä xaây döïng, tieâu chuaån xaây döïng TCXD 51-84, Thoaùt nöôùc maïng löôùi beân ngoaøi vaø coâng trình, TPHCM, 2003.
Hoaøng Höõu Hueä, Thoaùt nöôùc, taäp 2 – Xöû lyù nöôùc thaûi, NXB Khoa hoïc vaø Kyõ thuaätä, 2002.
Laâm Minh Trieát, Nguyeãn Thanh Huøng, Nguyeãn Phöôùc Daân, Xöû lyù nöôùc thaûi doâ thò vaø coâng nghieäp – Tính toaùn thieát keá coâng trình, NXB Ñaïi hoïc Quoác gia TPHCM, 2004.
Leâ Dung, Traàn Ñöùc Haï, Maùy bôm nöôùc vaø caùc thieát bò caáp thoaùt nöùôc, NXB Xaây döïng, Haø Noäi, 2002.
Löông Ñöùc Phaåm, Coâng ngheä xöû lyù nöôùc thaûi baèng bieän phaùp sinh hoïc, NXB Giaùo duïc, 2003.
Metcalf & Eddy, Wastewater Engineering – treatment, disposal and reuse, third edition, Mc.Graw Hill
Metcalf & Eddy, Wastewater Engineering – treatment and reuse, fourth edition, Mc.Graw Hill
Nguyeãn Ngoïc Dung, Xöû lyù nöôùc caáp, NXB Xaây döïng, Haø Noäi, 2003.
Nguyeãn Vaên Luïa, Caùc quaù trình vaø thieát bò cô hoïc, taäp 1 – Khuaáy – laéng loïc, tröôøng ÑH Baùch Khoa TPHCM
Trònh Xuaân Lai, Tính toaùn thieát keá caùc coâng trình trong heä thoáng caáp nöôùc saïch, NXB Khoa hoïc vaø Kyõ thuaät, 2003.
Trònh Xuaân Lai, Tính toaùn thieát keá caùc coâng trình xöû lyù nöôùc thaûi, NXB Xaây döïng, 2000.
Vieän Khoa hoïc vaø Coâng ngheä Moâi tröôøng, Baùo caùo chi tieát ñaùnh giaù taùc ñoäng moâi tröôøng döï aùn Khu Coâng Ngheä Cao TPHCM, thaùng 2- 2004
W.Wesley Eckenfelder, Industrial Water Pollution Control, 1989
Internet :