Đề tài Thực trạng công tác hoạch toán kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3 - 2

Với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa kinh tế cùng các cô chú cán bộ phòng kế toán của Công ty cơ khí ôtô 3-2đã giúp đỡ em rất nhiều trong việc hoàn thành báo cáo của mình. Trong thời gian qua em đã cố gắng vận dụng hết kiến thức và khả năng của mình để bám sát theo công việc cụ thể và đề cương thực tập. Tuy nhiên, với trình độ và khả năng có hạn, báo cáo của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong được sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

doc106 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác hoạch toán kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3 - 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c giai đoạn chế biến cuối cùng của quá trình sản xuất, qua kiểm nghiệm từ tiêu chuẩn kỹ thuật được nhập kho hoặc đem bán. - Cách tính giá thành phẩm Giá trị sản phẩm xuất kho = Giá trị của thành phẩm tồn đầu kỳ + Giá thực tế của thành phẩm nhập trong kỳ Số lượng thành phẩn tồn đầu kỳ + Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ I. Hạch toán chi tiết thành phẩm - ở kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất, tồn hàng ngày của từng loại sản phẩm về mặt số lượng, mỗi loại sản phẩm ghi trên thẻ kho. Khi nhận được các chứng từ về nhập xuất kho thành phẩm thủ kho thực hiện kiểm tra tính hợp lý của chứng từ đối chiếu thành phẩm thực tế nhập xuất kho rồi ghi số thành phẩm thực nhập thực xuất vào thẻ kho. Các chứng từ nhập xuất hàng ngày được thủ kho phân loại thành nhiều phiếu nhập kho, phiếu xuất kho theo từng loại thành phẩm. Định kỳ hoặc cuối tháng thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ và chuyển chứng từ đó lên phòng kế toán để tính giá trị Thẻ kho Kho: Thành phẩm Tên thành phần: khung TM 3/2 - 01W Đơn vị tính: cái Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn SH Ng, t, năm Số dư đầu kỳ 01 10/5 Phân xưởng ôtô 1 1.000.000 1.000.000 01 13/5 Xuất bán thành phẩm 2000 998.000 02 25/5 Phân xưởng ôtô 1 1.000.000 82 27/4 Xuất bán thành phẩm 4000 Cộng 2.434.590 2.300.500 134.090 Sổ chi tiết Tên thành phẩm: Khung TM 3/2-01W Đơn vị: Cái Kho: Thành phẩm SH Ng, th Diễn giải Nhập Xuất Tồn Số lượng Đ.giá T.tiền Số lượng Đ.giá T.tiền Số lượng Đ.giá T.tiền Số dư ĐK 17.780 156.663 1 10/5 Phân xưởng ôtô 1 1.000.000 3.163,37 3.163.370.000 1 13/5 Xuất tiêu thụ 2000 3.163,37 6.326.740 02 25/5 Phânxưởng ôtô 1 1.000.000 3.163,37 3.163.370.000 82 27/5 Xuất tiêu thụ 4000 3.163,37 6.326.740 134.090 3.163,37 424.176.283 Cuối tháng kế toán lên báo cáo N - X - T kho thành phẩm TT Tên sản phẩm Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 Bơm cao áp 3Đ12 7.701.519.416 424.186.731 2 Khung TM 3/2 - 01W 468.3411 836.970.486 729.529.065 707.909.762 Cộng 10.081.373 9.043.766.016 8.427.830.897 626.016.492 II. kế toán tổng hợp thành phẩm Để hạch toán tổng hợp thành phẩm kế toán sử dụng TK 155 "thành phẩm" hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập - xuất thành phẩm kế toán theo dõi trên cơ sở chi tiết theo số lượng đến cuối tháng kế toán tiến hành tính giá cho các loại sản phẩm căn cứ vào bảng kê, định khoản - Nhập kho thành phẩm: Nợ TK 155 : 43.766.016 TK 155 bơm cao áp 3Đ12: 701.519.416 TK 155 TM 3/2 - 01W: 36.970.486 Có TK 154: 43.766.016 - Xuất kho thành phẩm kế toán ghi Nợ TK 632: 8.421.230.422 TK 632 3Đ12 : 7.277.332.685 TK 632 (01W) : 729.477.599 Có TK 155 : 8.421.230.422 - Xử lý chi tiết rời Nợ TK 627: 6.600.475 TK627 TM 3/2 - 01W: 51.466 Có TK 155 : 6.600.475 Dựa vào chứng từ kế toán vào bảng kê 9, sổ cái TK 155 Bảng kê số 9 TT Chỉ tiêu Bơm cao cáp 3Đ12 Khung TM 3/2-01W Tổng cộng S.lượng Đ.giá T.tiền S.lượng Đ.giá T.tiền S.lượng Đ.giá T.tiền 1 SXKD đầu tháng 273 1.715,53 468.341 6.289 10.081.373 2 Phát sinh trong tháng 2.434.590 3.163,37 7.701.519.416 530.860 1.567,63 836.970.486 3.469.520 9.043.766.016 A. Từ NKCT.. 3 Cộng SXKD đầu tháng và PS trong tháng 2.434.590 3.163,37 7.701.519.416 531.133 1.567,70 837.438.827 3.475.809 9.053.847.389 4 Xuất trong tháng 2.300.500 7.277.332.685 462.691 729.529.065 3.184.180 8.427.830.897 - Xử lý chi tiết rời 30 1.715,53 51.466 7.041 6.600.475 - Tiêu thụ 462.661 1.576,7 729.477.599 3.177.139 8.421.230.422 5 Tồn kho cuối tháng 124.090 7.277.332.685 68.442 1.576,7 107.909.762 291.629 626.016.492 Số dư đầu kỳ nợ có 10.081.373 Sổ cái TK 155 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 155 Tháng ..... Tháng 5 .............. 154 9.013.766.016 Cộng: Số phát sinh nợ 9.013.766.016 Số phát sinh có 8.427.830.897 Số dư cuối tháng Nợ 626.016.492 Có Chương VI kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ I. Phương thức bán hàng của Công ty - Quá trình tiêu thụ của công ty được quản lí rất chặt chẽ có kế hoạch, do công ty có nhiều khách hàng nên công ty phải đưa ra nhiều hình thức thị trường khác nhau. - Đối với hàng nội địa được thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc séc. - Đối với việc tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu là theo đơn đặt hàng và phòng vật tư căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và sau khi giám đốc duyệt phòng vật tư đã viết phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng và cử cán bộ giao tận tay người mua, khi nhận hàng người mua kiểm hàng vào hoá đơn bán hàng và hoá đơn đó được xác định là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh thu. II. Các chứng từ về tiêu thụ phương thức thanh toán bán hàng 1. Chứng từ - Hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Phiếu thu, phiếu chi, NK - CT8, bảng kê 9, bảng kê 11 2. Tài khoản sử dụng - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 511: Doanh thu bán hàng - TK 531: Hàng bán bị trả - TK 155: Thành phẩm - TK 641: Chi phí bán hàng - TK 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp - Các TK 111,112,113.... 3. Phương thức thanh toán tiền bán hàng Việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá nhất thiết được gắn với việc thanh toán với người mua. Chỉ khi nào công ty thu được tiền hàng thì việc tiêu thụ mới hoàn tất, việc thanh toán ở công ty về sản phẩm bán ra được thực hiện theo các phương thức: - Bán hàng trả tiền ngay đối với khách hàng không thường xuyên. - Bán hàng trả chậm áp dụng thường xuyên có ký kết hợp đồng lâu dài. Để mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của công ty, công ty chấp nhận cho khách hàng mang trả lại hàng kém chất lượng, sai quy cách. II. chỉ tiêu về tổng doanh thu và doanh thu thuần Tổng doanh thu = số lượng sản phẩm tiêu thụ x giá bán đơn vị. Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ (giảm giá + hàng bán trả lại + thuế tiêu thụ đặc biệt) 1. Hạch toán doanh thu bán hàng Căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho trong tháng kế toán xác định lượng hàng tiêu thụ. Ví dụ: Ngày 17/5/2001 xuất bán sản phẩm cho doanh nghiệp Phú Thành 2.000 bơm cao áp 3Đ12, giá bán 6.585đ/cái, khách hàng chưa thanh toán. Phiếu xuất kho Ngày 17 tháng 5 năm 2001 - Họ tên người nhận: Công ty Phú Thành - Lý do xuất: Bán sản phẩm - Tại kho thành phẩm STT Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Bơm cao áp 3Đ12 Cái 2.000 2.000 Cộng 2.000 2.000 Thủ kho Người nhận Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hóa đơn bán hàng Ngày 17 tháng 5 năm 2001 Số 085670 Đơn vị bán: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Địa chỉ: 18 đường Giải phóng - Hà Nội MST: Tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Công ty Phú Thành. Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội TK: Hình thức thanh toán: Trả chậm. TT Tên hàng, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bơm cao áp 3Đ12 Cái 2.000 6.585 13.170.000 Cộng 13.170.000 Viết bằng chữ: Mười ba triệu một trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán ghi: - Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131: 13.170.000 Có TK 511: 13.170.000 - Cuối tháng tính được giá vốn kế toán phản ánh giá vốn Nợ TK 632: 6.326.740 Có TK 155 6.326.740 2. Kế toán hàng bán bị trả lại. Trong quá trình bán hàng phát sinh hàng bán bị trả lại: trích tài liệu nhà máy ngày20/5/2001 Công ty Phú Thành trả lại số hàng mua kỳ trước do để lâu mất phẩm chất, nhà máy chấp nhận nhập lại và ghi giảm nợ cho công ty, căn cứ vào phiếu nhập lại kế toán ghi. Phiếu nhập kho Ngày 17 tháng 5 năm 2001 - Họ tên người nhận: Công ty Phú Thành - Lý do : Nhập hàng bán bị trả lại - Tại kho thành phẩm STT Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền Yêu cầu Thực nhập 1 Khung TM 3/2-01W Cái 3.210 2.150 6.900.000 Cộng 3.210 6.900.000 Thủ trưởng Người giao Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nợ Tk 531: 6.900.000 Có TK 131: 6.900.000 Căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, cuối tháng kế toán tính được tổng doanh thu, trị giá vốn hàng bán bị trả lại vào NKCT số 8 và bảng kê 11. III. kế toán xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa tổng thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và tổng chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra để thu được thu nhập đó. Tài khoản sử dụng : TK 911 (xác định kết quả kinh doanh). 1. Hạch toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là khoản chi phí mà công ty bỏ ra liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá như: tiền lương nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ v.v.. Sử dụng TK 641 (Chi phí bán hàng). Hàng tháng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 641: 107.770.681 Có TK 334: 101.204.249 Có TK 338: 6.566.432 Căn cứ vào bảng phân phối NVL, CCDC kế toán ghi: Nợ TK 641: 10.115.202 Có TK 1522: 729.000 Có TK 1523: 7.390.752 Có TK 1524: 994.950 Có TK 153: 1.000.500 - Chi phí khấu hao TSCĐ dựa vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ: Nợ TK 641: 33.095.231 Có TK 214: 33.095.231 - Chi phí khuyến mại sản phẩm cho khách hàng. Nợ TK 641: 91.150.400 Có TK 551: 91.150.400 - Chi phí bằng tiền mặt: Nợ TK 641: 22.972.900 Có TK 111: 22.972.900 - Chi phí khác: Nợ TK 641: 110.315.700 Có TK 411: 8.315.700 Có TK 142: 102.000.000 2. Hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí quản lí doanh nghiệp là chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng TK 642 (Chi phí quản lí doanh nghiệp) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH ta định khoản; Nợ TK 642: 132.711.896 Có TK 334: 124.625.803 Có TK 138: 8.086.093 Chi phí quản lí vật liệu xuất dùng cho quản lí: Nợ TK 642: 79.508 Có TK 1522: 25.400 Có TK 1523: 54.108 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Nợ TK 642: 83.757.243 Có Tk 214: 83.757.243 - Cuối tháng tổng hợp chi phí quản lí, chi phí bán hàng, kế toán tiến hành tính kết quả và phản ánh trên NKCT số 8: Nhật ký chứng từ số 8 TK ghi Có TK ghi Nợ 155 131 511 (tb) 511 (vc) 531 333.2 632 641 642 711 3331 421 911 Cộng 111 983.525.280 295.000 1.000.000 984.820.280 112 6.286.720.000 12.923.967 6.299.643.967 113 131 15.272.818.550 1.043.690 15.273.862.240 138 128 222 511 (BH) 124.614.310 5.866.921.592 9.377.198.048 15.368.733.950 632 8.421.230.422 8.421.230.422 139 159 911 (BH) 8.421.230.422 348.615.723 455.255.360 152.096.543 9.377.188.048 627 6.600.475 6.600.475 1521 4.890.497.850 4.890.497.850 331 886.282.275 886.282.275 511 (VC) 139.545 858.938 1.043.690 531 124.614.310 124.614.310 642 4.765.000 4.756.000 641 91.150.400 91.150.400 711 100.000 13823.967 13.923.967 911 (vc) 858.938 858.938 911 (t/c) 13.829.967 13.823.967 Cộng 8.427.830.897 13.171.779.260 15.368.733.950 1.043.690 124.614.310 5.866.921.592 8.421.230.422 348.615.723 455.550.360 13.923.967 145.207 166.779.448 9.391.880.953 61.759.049.779 Để xác định kết quả kế toán sử dụng TK 911 (xác định kết quả kinh doanh) được chi tiết thành: TK 911 TB: kết quả hoạt động bán hàng. TK 911 VC: kết quả hoạt động vận chuyển. TK 911 TC: kết quả hoạt động tài chính. TK 911 BT: kết quả hoạt động bất thường. Căn cứ vào NKCT kế toán ghi: 1. Nợ TK 632: 8.421.230.422 Có TK: 155: 8.421.230.422 2. Nợ TK 627: 6.600.475 Có TK 155: 6.600.475 3. Nợ TK 131: 15.272.818.550 Có TK 511 (TB) 15.272.818.550 4. Nợ TK 111; 1.000.000 Nợ TK 112: 12.923.967 Có TK 711: 13.923.967 5. Nợ TK 131: 1.043.690 Có TK 511 (vc) 1.043.690 6. Nợ TK 531: 124.614.310 Có TK 131: 124.614.310 7. Nợ TK 511 (vc) 184.752 Có TK 131: 139.545 Có TK 3331: 45.207 8. Nợ TK 511 (TB): 5.866.281.592 Có TK 3332 : 5.866.281.592 9. Nợ TK 911 (TB): 8.421.230.422 Có TK 632: 8.421.230.422 10. Nợ TK 911 (TB): 803.871.083 Có TK 641: 348.615.723 Có TK 642: 455.255.360 11. Nợ Tk 511 (TB): 9.377.158.046 Nợ Tk 511 (VC): 858.938 Có TK 911 (TB): 9.377.198.046 Có TK 911 (VC): 858.938 12. Nợ TK 711: 13.823.967 Có TK 911: 13.823.967 13. Nợ TK 912: 166.779.448 Nợ TK 911 (TB): 152.096.543 Nợ TK 911 (VC): 858.938 Nợ TK 911 (TC): 12.823.967 Có TK 421: 166.779.448 Từ các định khoản trên ta vào các sổ cái Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 632 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 632 Tháng ..... Tháng 5 .............. 155 8.421.230.422 Cộng: Số phát sinh Nợ 8.421.230.422 Số phát sinh Có 8.421.230.422 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 511 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 511 Tháng ..... Tháng 5 .............. 531 124.614.310 532 5.866.921.592 911 9.377.198.048 Cộng: Số phát sinh Nợ 15.368.733.950 Số phát sinh Có 15.368.733.950 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 531 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 531 Tháng ..... Tháng 5 .............. 131 124.614.310 Cộng: Số phát sinh Nợ 124.614.310 Số phát sinh Có 124.614.310 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đàu kỳ nợ có Sổ cái TK 641 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 641 Tháng ..... Tháng 5 .............. Cộng: Số phát sinh Nợ 348.615.723 Số phát sinh Có 348.615.723 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 642 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 642 Tháng ..... Tháng 5 .............. Cộng: Số phát sinh Nợ 455.850.360 Số phát sinh Có 455.850.360 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 911 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 911 Tháng ..... Tháng 5 .............. 632 8.421.230.422 641 348.615.723 642 455.255.830 421 153.779.449 Cộng: Số phát sinh Nợ 9.391.880.953 Số phát sinh Có 9.391.880.953 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 421 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 421 Tháng ..... Tháng 5 .............. Cộng: Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có 153.779.449 Số dư cuối tháng Nợ Có Chương VII: Kế toán các loại vốn bằng tiền I. Kế toán tiền mặt 1. Kế toán tiền mặt tại phòng kế toán. Khi có phát sinh nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt, kế toán tiền mặt viết phiếu thu, phiếu chi. - Phiếu thu, phiếu chi phải được kế toán trưởng và thủ quỹ ký sau đó được giao cho thủ quỹ. Thủ quỹ thực hiện thu, chi tiền mặt theo các chứng từ thu, chi hợp lệ, hợp pháp. Sau khi đã thu, chi thủ quỹ lập báo cáo quỹ thành 2 liên một liên lưu lại để ghi số, một liên kèm theo chứng từ gốc cho kế toán ghi sổ. Để phản ánh việc thu, chi kế toán sử dụng TK 111 - Tiền mặt. - Trong tháng 5/2001 công ty có một số nghiệp vụ phát sinh sau: + Ngày 4/5/2001 Trảt tiền mua NVL cho công ty ôtô Hoà Bình 100.000.000đ + Ngày 4/5/2001 thu tiền hàng của Ngô Văn Quyền: 8.500.000đ + Ngày 18/5/2001 thu tạm ứng thừa của Vương Văn Cảnh: 400.000đ + Ngày 20/5/2001 chi tạm ứng cho Nguyễn Thị Phương 3.000.000đ Căn cứ vào các nghiệp vụ trên kế toán tiến hành lập các phiếu thu, chi như sau: Đơn vị: Địa chỉ: Tel: Phiếu chi Ngày 4 tháng 5 năm 2001 Số: 158 Nợ TK 131 Có TK 111 Họ tên người nhận: Công ty ôtô Hoà Bình. Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội. Lý do chi: Trả tiền mua NVL. Số tiền: 100.000.000đ Viết bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) một trăm triệu đồng chẵn. Người nhận Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Địa chỉ: Tel: Phiếu thu Ngày 4 tháng 5 năm 2001 Số: 167 Nợ TK 111 Có TK 131 Họ tên người nộp: Ngô Văn Quyền Địa chỉ: Lý do nộp: Nộp tiền hàng. Số tiền: 8.500.000đ Viết bằng chữ: Tám triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Tám triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Ngày 4 tháng 5 năm 2001 Người nhận Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Địa chỉ: Tel: Phiếu thu Ngày 18 tháng 5 năm 2001 Số: 345 Nợ TK 111 Có TK 141 Họ tên người nộp: Vương Văn Cảnh Địa chỉ: Lý do nộp: Nộp tiền tạm ứng thừa Số tiền: 400.000đ Viết bằng chữ:Bốn trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn trăm ngàn đồng chẵn Ngày 18 tháng 5 năm 2001 Người nhận Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Địa chỉ: Tel: Phiếu chi Ngày 20 tháng 5 năm 2001 Số: 351 Nợ TK 141 Có TK 111 Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Phương Địa chỉ: Lý do chi: Chi tạm ứng tiền cơm công nghiệp. Số tiền: 3.000.000đ Viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ba triệu đồng chẵn. Ngày 20 tháng 5 năm 2001 Người nhận Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các phiếu thu, chi hàng ngày để kế toán tiến hành vào sổ quỹ tính số tồn hàng ngày. Sổ quỹ tiền mặt C.từ Diễn giải TK Đ.ứng Số tiền SH Ng, t Thu Chi Tồn quỹ SDĐK 623.527.196 158 4/5 Trả tiền mua NVL 331 100.000.000 167 4/5 Thu tiền hàng Ng.V.Quyền 131 8.500.000 345 18/5 Thu tiền T.ứng thừa 141 400.000 315 20/5 Chi tạm ứng Phương 141 3.000.000 Cộng cuối tháng 995.860.680 12.112.621.060 408.125.816 Bảng kê số 1 - Tháng 5/2001 TT Ngày Ghi Có TK 111 - Ghi Nợ TK Có TK 111 331 338.8 334 141 152.2 152.5 641 642 431.2 431.1 1 4/5 100.000.000 100.855.000 2 20/5 5.000.000 3.366.000 3 4 5 6 ồ 537.745.960 523.900 210.711.300 130.587.000 10.650.000 2.901.000 22.972.000 6.568.200 2.581.000 287.010.700 1.211.262.060 Bảng kê số 1 -Tháng 5/2001 Ngày Ghi Nợ Tk 111 - Ghi Có TK Cộng Nợ TK 111 Số dư cuối 131 141 152.8 334 338.3 338.8 4312 642 711 ... ... 4 8.500.000 11.277.400 592.132.196 ... 18 400.000 400.000 548.073.416 ồ 983.525.280 400.000 6.162.500 868.700 2.594.900 69.000 945.300 295.000 1.000.000 995.860.680 408.125.816 Từ NKCT 1 và bảng kê số 1. Cuối tháng kế toán vào sổ cái TK 111 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 111 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 111 Tháng ..... Tháng 5 .............. 131 983.525.280 141 400.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 995.860.680 Số phát sinh Có 1.211.262.060 Số dư cuối tháng Nợ 408.125.816 Có Ii. Kế toán tiền gửi ngân hàng Chứng từ sử dụng các khoản tiền gửi là giấy báo có, báo nợ, hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi...) hàng ngày khi nhận được chứng từ do ngân hàng chuyển đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo mọi sự chênh lệch phải thông báo kịp thời. Nếu cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân thì chuyển vào bên Nợ TK 1381 hoặc bên Có TK 3381 (lấy số liệu Ngân hàng làm chuẩn) sang tháng sau khi tìm được nguyên nhân sẽ điều chỉnh. Để theo dõi các khoản tiền gửi của ngân hàng kế toán sử dụng TK 112 "Tiền gửi ngân hàng". - Trích tài liệu của công ty. - Ngày 6/5/2001 Nhà máy ủy nhiệm chi trả tiền cho Công ty ôtô Hoà Bình 1000.000.000đ đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng. - Ngày 15/5/2001 theo giấy báo nợ của Cục thuế Nhà nước, kế toán uỷ nhiệm chi để nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho NSNN 1.000.000.000đ đã có báo nợ. - Ngày 24/5/2001 sau khi nhận bảng fax uỷ nhiệm chi của công ty Phú Thành, nhà máy viết uỷ nhiệm thu nhờ ngân hàng thu hộ số lợi tức tiền gửi được hưởng ghi tăng vào Tk tiền gửi. - Ngày 28/52001 nhận thông báo của ngân hàng về số lợi tức tiền gửi được hưởng ghi tăng vào TK tiền gửi. Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh kế toán lập các chứng từ. Uỷ nhiệm chi Số : 02 Ngày 6 tháng 5 năm 2001 Số tiền bằng số 1.000.000.000 Tài khoản Có Tài khoản Nợ Chuyển tiền Tên đơn vị trả tiền: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Số TK : 710A-00001 Tại : Ngân hàng Nhà nước. Tên đơn vị nhận tiền: Công ty ôtô Hoà Bình. Số TK: 510A-1002 Tại Ngân hàng Công thương Hà Nội Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn. Nội dung thanh toán: Trả tiền mua nguyên vật liệu Phần do NH ghi: Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày Kế toán Chủ TK Kế toán Trưởng phòng Kế toán Trưởng phòng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi nhận được giấy báo nợ kế toán ghi sổ: Nợ TK 331: 1.000.000.000 Có TK 112: 1.000.000.000 Uỷ nhiệm chi Số : 09 Ngày 6 tháng 5 năm 2001 Số tiền bằng số 1.000.000.000 Tài khoản Nợ Tài khoản Có Chuyển tiền Tên đơn vị trả tiền: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Số TK : 710A-00001 Tại : Ngân hàng Nhà nước. Tên đơn vị nhận tiền: Chi cục thuế Nhà nước Số TK: 72A-0003 Tại Ngân hàng Công thương Hà Nội Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn. Nội dung thanh toán: Nộp thuế TTĐB Phần do NH ghi: Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày Kế toán Chủ TK Kế toán Trưởng phòng Kế toán Trưởng phòng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi sổ: Nợ TK 3332: 1.000.000.000 Có TK 112: 1.000.000.000 Uỷ nhiệm thu Số: 04 Lập ngày 19/5/2001 Tên đơn vị trả tiền: Công ty Phú Thành Số TK: 710A - 00111 Tại: ngân hàng công thương Hà Tây. Tên đơn vị bán hàng: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Số TK: 710A - 0001 Tại : Ngân hàng công thương Hà Nội. Số tiền: 6.000.000.000đ Số tiền viết bằng chữ: Sáu tỷ đồng chẵn. Đơn vị bán: Đơn vị bán Giám đốc (Ký, họ tên) Ngân hàng bên bán Nhận chứng từ ngày: Đã kiểm soát và gửi đi ngày: Trưởng phòng kế toán (Ký, họ tên) Ngân hàng bên bán thanh toán Ngày: 19/5/2001 Ngân hàng bên mua Nhận ngày: Thanh toán ngày: Kế toán Trưởng phòng KT (ký, họ tên) (ký, họ tên) Kế toán Trưởng phòng KT (ký, họ tên) (ký, họ tên) - Căn cứ vào uỷ nhiệm thu và giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi: Nợ TK 112: 6.000.000.000 Có TK 131: 6.000.000.000 - Khoản lợi tức tiền gửi: Nợ TK 112: 12.923.967 Có TK 711: 12.923.967 Từ các chứng từ về TGNH kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng. Sổ tiền gửi ngân hàng SH Ng, th Diễn giải TK đ.ứng Số tiền Gửi vào Rút ra Còn lại SDĐK 9.614.581.572 02 Trả tiền công ty ôtô HB 331 1.000.000.000 7.750.928.172 09 13/5 Nộp thuế TTĐB 3332 1.000.000.000 672.448.940 04 19/5 Thu tiền công ty Phú Thành 131 6.000.000.000 285/ Lãi tiền gửi 711 12.923.967 Cộng 6.299.643.967 6.689.743.139 9.224.428.400 Từ sổ TGNH cuối tháng kế toán vào bảng kê số 2 và NKCT số 2. Bảng kê số 2 TT Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ Tk 112 - Ghi Có các TK SH Ng,th 131 711 Cộng TK 112 Số dư cuối ngày 19/5 6.000.000.000 6.000.000.000 12.620.242.170 28/5 12.923.967 12.923.967 9.224.482.400 Cộng 6.286.720.000 12.923.967 6.299.643.967 9.224.482.400 Nhật ký chứng từ số 2 Ghi Có TK 112 - tháng 5/2001 Ngày Ghi Có TK 112 - Ghi Nợ Các TK Cộng Có TK 112 33611 331 3332 3382 3383 642 ... 6/5 1.000.000.000 2.000.000.000 ... 13/5 1.000.000.000 1.005.245.041 .... Cộng 150.000.000 1.406.804.128 5.000.000.000 25.000.000 104.246.970 3.692.041 6.689.743.139 Từ bảng kê số 2 và NKCT kế toán vào sổ cái TK 112 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 112 9.614.581.572 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 112 Tháng ..... Tháng 5 .............. 131 6.286.720.000 711 12.923.967 Cộng: Số phát sinh Nợ 6.299.643.967 Số phát sinh Có 6.689.743.139 Số dư cuối tháng Nợ 9.224.482.400 Có Đơn vị: Địa chỉ: Tel: Phiếu thu Ngày 28 tháng 5 năm 2001 Nợ TK 111 Có TK 131 Họ tên người nộp: Nguyễn Văn Kiên Địa chỉ: 30 Hà Đông Lý do nộp: Nộp tiền mua hàng Số tiền: 40.000.000đ Viết bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn mươi triệu đồng chẵn Ngày 28 tháng 5 năm 2001 Người nhận Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phiếu xuất kho Ngày 27 tháng 5 năm 2001 Số : 82 Nợ TK 131 Có TK 511 - Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Kiên - Địa chỉ: 30 Hà Đông. - Lý do xuất: Phục vụ sản xuất - Nhập tại kho: Công ty cơ khí ôtô 3-2 TT Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền ĐVT Yêu cầu Thực xuất 1 Bơm cao áp 3Đ12 cái 4.000 4.000 6.586 26.340.000 Cộng 26.340.000 Viết bằng chữ :Hai mươi sáu triệu ba trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn Xuất, ngày 27 tháng 5 năm 2001 TT Đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chương VIII: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán I. Kế toán thanh toán với người mua - Để theo dõi với người mua kế toán sử dụng TK 131 "phải thu của khách hàng" TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng, được theo dõi trên sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán vào bảng kê 11 "phải thu của khách hàng". Trích tài liệu của công ty: Ngày 27/5/2001 xuất bán Bơm cao áp 3Đ12 cho Công ty Trường Giang phiếu xuất kho số 82, 4000 bơm giá bán 6.586đ/bơm. Hoá đơn 087890 ngày 27/5 khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn bán hàng kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131: 26.340.000 Có TK 131: 26.340.000 Ngày 28/5 phiếu thu số 875 ngày 28/5 Công ty Trường Giang nộp t iền hàng 40.000.000đ kế toán ghi: Nợ TK 111: 40.000.000 Có TK 131: 40.000.000 Từ các nghiệp vụ phát sinh kế toán lập sổ chi tiết Sổ chi tiết Chứng từ Diễn giải TK. đối ứng Số phát sinh Số dư SH Ng, th Nợ Có SD ĐT 211.045.400 087890 27/5 Bơm cao áp 3Đ12 511 26.340.000 237.385.400 875 28/5 Trả tiền 111 40.000.000 197.385.400 Cộng 46.000.000 48.829.850 208.215.550 Bảng kê số 11 Phải thu của khách hàng (TK 131) Tháng 5/2001 TT Tên khách hàng Số dư đầu tháng Ghi Nợ TK 131 Ghi Có TK 131 Số dư cuối tháng Nợ Có 511 Cộng Nợ TK 131 111 112 531 Cộng Có 131 Nợ Có 1 Cty Phú Thành 19.700.000 19.700.000 6.900.000 6.900.000 12.800.000 2 Cty Trường Giang 211.045.400 46.000.000 46.000.000 40.000.000 8.829.850 48.829.850 208.215.550 3 Cty ôtô Hoà Bình 3.223.066.592 13.594.000 1.544.000.000 6.072.000.000 11.848.780.325 4.968.286.467 Cộng 11.791.738.108 13.415.376 15.272.818.550 15.279.862.240 983.525.280 6.280.720.000 124.614.310 13.171.759.260 13.991.108.508 11.006.876 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 131 2.334.680.373 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 131 Tháng ..... Tháng 5 .............. 511 (BH) 15.272.818.550 511 (v/c) 1.043.690 Cộng: Số phát sinh Nợ 15.273.862.240 Số phát sinh Có 13.171.779.260 Số dư cuối tháng Nợ 13.880.401.712 Có II. Kế toán thanh toán với người bán Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản thanh toán với người bán kế toán sử dụng TK 331 "phải trả cho người bán" TK này được mở chi tiết cho từng địa phương người bán và được theo dõi trên sổ chi tiết thanh toán với người bán. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ và sổ chi tiết thanh toán với người bán. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ và sổ chi tiết kế toán vào NKCT số 5. Trích tài liệu của nhà máy. Ngày 25/5/2001 mua NVL của công ty ôtô Hoà Bình giá trị vật liệu 886.282.275 chưa thanh toán tiền hàng, hoá đơn 052682 - 15/5/2001 kế toán ghi: Nợ TK 152: 886.282.275 Có TK 331: 886.282.275 Ngày 20/5/2001 theo biên bản thoả thuận thanh toán giữa người mua và công ty ôtô Hoà Bình, quyết định trừ vào số phải thu của công ty kế toán ghi: Nợ TK 331: 886.282.275 Có Tk 131: 886.282.275 Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh kế toán vào sổ chi tiết. Nhật ký chứng từ số 5 Tháng 5/2001 Tên đơn vị (người bán) SDĐT Ghi Có TK 331 Ghi Nợ TK 331 SDCT Nợ Có 1521 1522 Cộng có TK 331 112 131 111 Cộng Nợ TK 331 Nợ Có Công ty ôtô Hoà Bình 886.282.275 886.282.275 Công ty cơ khí Hà Nội 1.000.000.000 1.152.919.625 456.580.960 1.000.000.000 456.580.960 1.152.919.625 Công ty Hanel 456.580.960 Cộng 1.481.484.095 1.204.820.103 2.466.145.343 3.742.097.680 2.392.748.418 Sổ chi tiết Thanh toán với người bán (tháng 5/2001) Tên người bán: Công ty ôtô Hoà Bình Chứng từ Diễn giải TK. đối ứng Số phát sinh Số dư Sậ HữU Ng, th Nợ Có SD ĐT 886.282.275 052628 15/5 Mua NVL 152 886.282.275 20/5 Thanh toán bù trừ 131 886.282.275 Cộng 886.282.275 886.282.275 Từ NKCT số 5 kế toán vào sổ cái TK 331 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 331 1.481.484.095 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 331 Tháng ..... Tháng 5 .............. 111 537.745.960 112 1.406.804.128 131 886.282.275 Cộng: Số phát sinh Nợ 2.830.832.363 Số phát sinh Có 3.742.077.686 Số dư cuối tháng Nợ Có 2.392.749.418 II. Hạch toán thanh toán với ngân sách Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều phải có nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. 1. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế x Thuế suất thuế TTĐB x Số lượng sản phẩm tiêu thụ Giá tính thuế = Giá bán 1 + thuế suất 2. Phương pháp hạch toán Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với ngân sách nhà nước kế toán sử dụng TK 333 "Thuế và các khoản phải nộp nhà nước" Hàng tháng căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán tính được số thuế TTĐB phải nộp theo sản phẩm. Ngày 30/5/2001, tính ra số thuế TTĐB phải nộp: 5.866.921.592 Kế toán ghi: Nợ TK 511: 5.866.921.592 Có TK 3332: 5.866.921.592 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 3332 3.181.353.776 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 3332 Tháng ..... Tháng 5 .............. 112 5.000.000.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 5.000.000.000 Số phát sinh Có 5.866.921.592 Số dư cuối tháng Nợ Có 4.048.275.368 Ngoài thuế TTĐB công ty còn nộp một số loại thuế như: thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế VAT phải nộp = Giá tính thuế x thuế suất IV. Kế toán thanh toán tạm ứng với CBCNV. 1. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng cho CNV chức và các cán bộ trong công ty, kế toán sử dụng TK 141 "tạm ứng". 2. Phương pháp hạch toán: - Theo qui định người nhận tạm ứng là CBCNV trong công ty muốn được tạm ứng tiền, người nhận tạm ứng phải lập giấy đề nghị tạm ứng và được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị duyệt sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập giấy thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ để thanh toán. Trích tài liệu công ty: - Ngày 10/5/2001 phiếu chi số 232 ngày 10/5 chi tạm ứng cho Nguyễn Thị Phương để mua vật tư 20.000.000đ - Ngày 25/5 chị Phương nộp giấy thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc mua TSCĐ: 20.225.000, mua NVL: 21.180.700; CCDC: 1.860.000. Kế toán định khoản: - Nợ TK 141: 20.000.000 Có TK 111: 20.000.000 - Nợ TK 211: 20.225.000 Nợ TK 152: 21.180.700 Nợ TK 153: 1.860.000 Có TK 141: 43.265.700 Căn cứ vào nghiệp vụ trên kế toán tiến hành vào sổ chi tiết theo dõi tạm ứng NKCT số 10, sổ cái TK 141 Sổ chi tiết Đối tượng: Nguyễn Thị Phương Chứng từ Diễn giải TK. đối ứng Số phát sinh Số dư SH Ng, th Nợ Có SD ĐT 30.499.114 232 10/5 Chi mua NVL 111 20.000.000 20/5 Thanh toán tạm ứng 152 211 153 21.180.700 20.255.000 1.860.000 Cộng 20.000.000 43.265.700 7.183.414 Nhật ký chứng từ số 10 Tháng 5/2001 Ghi Có TK 141 Diễn giải SSĐT Ghi Nợ TK 141 Ghi Có TK 141 - Ghi Nợ các TK SDCT Nợ Có 111 ồ 111 138 211 152 153 3388 641 642 ồCó 141 Nợ Ng. T. Phương 30.499.114 20.000.000 20.225.000 21.180.700 1.860.000 13.265.700 72.331.414 Ng. Văn Dũng 35.228.625 11.700.000 11.700.000 23.528.625 Nghiêm Đình Hoà 748.510 10.208.700 21.901.200 80.370.000 600.000 102.272.200 563.310 Ng. Lương Hoàng 1.000.000 400.000 1.000.000 Cộng 74.290.859 130.587.000 400.000 21.901.200 20.225.000 21.180.700 1.860.000 80.370.000 8.351.700 2.300.000 166.553.600 38.324.259 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 141 74.290.859 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 141 Tháng ..... Tháng 5 .............. 111 130.587.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 130.587.000 Số phát sinh Có 166.553.600 Số dư cuối tháng Nợ 38.324.259 Có Chương IX: Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và bất thường I. Kế toán nghiệp vụ thu nhập tài chính Kế toán sử dụng TK 711 "Thu nhập hoạt động tài chính" để theo dõi căn cứ vào bảng kê số 1, nhật ký chứng từ số 1, NKCT số 2, Bảng kê số 2, kế toán ghi: - Nợ TK 111: 1.000.000 Có TK 711: 1.000.000 - Nợ TK 112: 12.923.967 Có TK 711L: 12.923.967 - Nợ TK 711: 100.000 Có TK 3331: 100.000 Căn cứ vào định khoản ta vào sổ cái TK 711 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 711 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 711 Tháng ..... Tháng 5 .............. 911 13.823.967 3331 100.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 13.923.967 Số phát sinh Có 13.923.967 Số dư cuối tháng Nợ Có II. kế toán nghiệp vụ bất thường Thu nhập và chi phí bất thường là những khoản thu nhập không thường xuyên nằm ngoài dự kiến. - Thu nhập bất thường gồm: thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu nợ khó đòi và đòi đã xử lý... - Chi phí bất thường gồm tiền phạt vi phạm hợp đồng, giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán... Chương X: Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn I. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh. Để theo dõi nguồn vốn kinh doanh kế toán sử dụng TK 411 "Nguồn vốn kinh doanh" được chi tiết thành: 4111.1: Vốn kinh doanh cố định ngân sách cấp 4111.1: Vốn kinh doanh cố định tự bổ sung. 4112.1: Vốn lưu động ngân sách cấp. 4112.2: Vốn lưu động tự bổ sung. Trích tài liệu của công ty tháng 5/2001 : Mua TSCĐ đưa vào sử dụng bằng quỹ đầu tư phát triển kết chuyển tăng vốn cố định tự bổ sung kế toán ghi: Nợ TK 414: 49.278.000 Có TK 4111.2: 49.278.000 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 411.2 1.685.394.544 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 411.2 Tháng ..... Tháng 5 .............. 4111.2 49.278.000 Cộng: Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có 49.278.000 Số dư cuối tháng Nợ Có 1.734.672.544 2. Nguồn vốn đầu tư XDCB. - Để theo dõi nguồn hình thành và tình hình sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB, kế toán sử dụng TK 441 "nguồn vốn đầu tư XDCB". 3. Hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận Từ NCKT số 8 ta có: Nợ TK 911: 166.779.448 Có TK 421: 166.779.448 3. Hạch toán các quỹ của công ty: - Quỹ đầu tư phát triển: quỹ này được sử dụng cho các mục đích mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh đầu tư theo chiều sâu, mua sắm xây dựng TSCĐ cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất đổi mới công nghệ trích nộp cấp trên. TK sử dụng: TK 414 "Quỹ đầu tư phát triển". - Qũy dự phòng tài chính được dùng để bảo đảm cho hoạt động của doanh nghiệp được bình thường khi gặp rủi ro, thua lỗ trong kinh doanh hay thiên tai, hoả hoạn... - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: quỹ này dùng để chi cho việc đào tạo CNV do thay đổi cơ cấu hoặc đào tạo nghề dự phòng cho lao động. TK sử dụng: TK 146 "quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm". - Quỹ khen thưởng dùng để khen thưởng cho các tập thể, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp đóng góp nhiều thành tích đến kết quả kinh doanh của công ty. -TK sử dụng: TK 431.1 "Quỹ khen thưởng" - Quỹ phúc lợi dùng chỉ tiêu cho các nhu cầu phúc lợi công cộng, trợ cấp khó khăn, mục đích từ thiện... sử dụng TK 431.2 Mục đích tối đa vào 2 quỹ này là 3 tháng lương thực hiện nếu (tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm nay lớn hơn năm trước). Số lợi nhuận sau khi trích lập các quỹ vẫn còn dư thì chuyển kết vào quỹ đầu tư phát triển. - Trong tháng 5/2001 có một số nghiệp vụ liên quan đến hết vào quỹ từ NKCT số 1 và bảng kê số 2 kế toán ghi: - Nợ TK 111: 945.300 Có TK 4312: 945.300 - Nợ TK 4311: 287.010.700 Có TK 111: 287.010.700 - Nợ TK 4312: 2.581.100 Có TK 111: 2.581.100 - Từ sổ chi tiết NVL, TK sử dụng là TK 1525 kế toán ghi: Nợ TK 4312: 2.901.000 Có TK 1525: 2.901.000 Từ sổ chi tiết thanh toán lương kế toán ghi: Nợ TK 334: 3.229.800 Có TK 4312: 3.229.800 Mua TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển kết chuyển nguồn vốn Nợ TK 414: 49.278.000 Có TK 411: 49.278.000 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 414 2.203.328.704 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 414 Tháng ..... Tháng 5 .............. 411 49.278.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 49.278.000 Số phát sinh Có Số dư cuối tháng Nợ Có 2.159.050.704 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 312 172.345.678 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 312 Tháng ..... Tháng 5 .............. 111 2.581.100 152.5 2.901.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 5.482.100 Số phát sinh Có 4.174.800 Số dư cuối tháng Nợ Có 171.038.378 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 4311 1.574.168.559 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 4311 Tháng ..... Tháng 5 .............. 111 278.010.700 Cộng: Số phát sinh Nợ 278.010.700 Số phát sinh Có Số dư cuối tháng Nợ Có 1.287.157.859 Chương XI: Công tác kế toán và quyết toán - Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu lại sổ sách phát sinh các TK cộng tổng số phát sinh và tính số cuối kỳ các tài khoản. SDCK = SDĐK + PS tăng - PS giảm. - Lập bảng cân đối số phát sinh Bảng cân đối số phát sinh (5/2001) TK Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 623.527.196 995.860.680 1.211.262.060 408.125.916 112 9.614.581.572 6.299.643.967 6.689.742.139 9.224.428.400 131 11.778.318.732 12.273.862.240 13.171.779.260 13.880.401.712 138 84.740.841 21.901.000 23.176.430 83.495.611 142 204.000.000 204.000.000 141 74.290.859 130.587.000 9.183.466.683 38.324.259 152 11841.594.775 9.323.548.091 2.914.600 11.981.676.163 153 267.424.979 1.860.000 9.676.013.659 266.370.379 154 582.537.799 9.753.098.215 8.427.830.897 639.533.315 155 10.081.373 9.643.766.016 30.687.748 211 30.638.468.534 49.278.000 214 17.962.685.104 160.190.227 18.122.875.331 331 1.481.484.095 2.830.832.363 3.742.097.686 2.392.749.418 3331 33.486.544 145.207 33.631.751 3332 3.181.353.776 5.000.000.000 5.856.921.592 4.048.275.368 334 2.231.544.096 221.691.889 579.178.693 2.589.029.900 33611 150.000.000 150.000.000 33612 738.145.590 39.601.680 777.747.270 3382 51.003.387 25.000.000 11.566.200 37.569.587 3383 103.029.160 104.246.970 37.203.258 35.985.448 3388 81.422.879 100.934.210 84.035.522 64.524.191 411 31.636.833.657 49.278.000 414 2.203.328.704 49.278.000 31.686.111.657 421TB 55.925.279 152.096.543 2.154.050.704 421VC 66.267.135 858.937 96.171.264 421TC 4.350.425 13.823.967 67.126.073 4311 1.574.168.559 287.010.700 57.328.226 4312 172.345.678 5.482.100 4.174.806 1.287.157.859 441 1.439.868.524 171.038.378 511TB 15.368.733.950 15.368.733.950 1.439.868.524 511VC 1.043.690 1.043.690 531 124.614.310 124.614.310 522 8.536.404.641 8.536.404.641 622 305.998.346 305.998.345 627 229.442.059 229.442.059 632 8.421.230.422 8.421.230.422 641 348.615.723 348.615.723 642 45.550.360 45.550.360 711 13.923.967 13.923.967 911 9.391.880.953 9.391.880.953 159 765.978.179 765.978.179 333 1.764.099.929 1.764.099.929 Chương XII: Báo cáo tài chính - Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp về tình hình sản xuất và nguồn vốn tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng cung cấp các thông tin cần thiết cho việc đề ra các nghị định, các phương án kinh doanh tối ưu của doanh nghiệp. Do đó báo cáo kế toán của công ty gồm: - Bảng cân đối kế toán (mẫu 01 BH-DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu 02 - DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 - DN) Đối với báo cáo quyết toán năm thì ngoài các báo cáo như trên còn các loại báo cáo: - Thuyết minh báo cáo tài chính. - Báo cáo chi phí - giá thành. I. Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán chủ yếu để phản ánh khái quát tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn) tại một thời điểm. Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng nhất để tính đánh giá tình hình tài chính của côgn ty. Bảng cân đối kế toán Tài sản Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ A. TSCĐ và đầu tư ngắn hạn 100 34.324.119.927 36.391.537.008 b 110 10.238.108.768 9.623.608.216 1. Tiền mặt tại quỹ 111 623.527.196 408.125.816 2. Tiền gửi ngân hàng 112 9.614.581.572 9.244.482.400 3. Tiền đang chuyển 113 II. Các khoản đầu tư t/c ngắn hạn 120 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2.Đầu tư ngắn hạn khác 128 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ng.hạn 129 III. Các khoản phải thu 130 11.863.059.573 13.963.897.323 1. Phải thu của khách hàng 131 11.778.318.732 13.880.401.712 2. Trả trước cho người bán 132 3. Thuế VAT được khấu trừ 133 4. Phải thu nội bộ 134 - Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc 135 - Phải thu nội bộ khác 136 5. Các khoản phải thu khác 138 87.740.747 83.459.611 6. Dự phòng phải thu khó đòi 139 IV. Hàng tồn kho 140 11.944.660.474 12.756.707.210 1. Hàng mua đang đi đường 141 2. NVL tồn kho 142 11.847.594.755 11.981.676.163 3. CCDC tồn kho 143 267.424.979 266.370.379 4. Chi phí SXKD dở dang 144 582.537.799 639.622.355 5. Thành phẩm tồn kho 145 10.081.373 626.016.492 6. Hàng hoá tồn kho 146 7. Hàng gửi đi bán 147 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 756.978.179 456.978.179 V. TSLĐ khác 150 278.290.859 38.324.259 1. Tạm ứng 151 74.290.859 38.324.259 2. Chi phí trả trước 152 3.Chi phí chờ kết chuyển 153 4. TS thiếu chờ xử lý 154 5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ 155 VI. Chi phí sự nghiệp 160 1.Chi phí sự nghiệp năm trước 161 2.Chi phí sự nghiệp năm nay 162 B. TSCĐ và đầu tư dài hạn 200 12.781.616.763 12.670.704.563 I. TSCĐ 210 12.781.616.763 12.670.704.563 1. TSCĐ HH 211 12.675.783.430 12.564.871.203 - Nguyên giá 212 30.638.468.534 30.687.746.534 - Giá trị hao mòn lũy kế 213 17.962.685.104 18.122.875.331 2. TSCĐ thuê tài chính 214 - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn luỹ kế 216 3. TSCĐ vô hình 217 - Nguyên giá 218 - Giá trị hao mòn luỹ kế 219 II. Các khoản đ.tư t/chính dài hạn 220 105.833.333 105.833.333 III. Chi phí XDCB dở dang 230 IV. Các khoản ký cược dài hạn 240 Tổng cộng tài sản 250 47.105.736.690 49.062.241.544 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 300 9.665.569.456 11.743.612.862 I. Nợ ngắn hạn 310 9.665.569.456 11.743.612.862 1. Vay ngắn hạn 311 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả cho người bán 313 1.481.484.095 2.392.749.418 4. Người mua trả tiền trước 314 5. Thuế và các khoản phải nộp NN 315 4.978.940.249 5.846.007.048 6. Phải trả CNV 316 2.231.544.096 2.589.029.900 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 738.145.590 777.747.270 8. Các khoản phải trả phải nộp khác 318 235.455.426 138.079.226 II. Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 2. Nợ dài hạn 322 III. Nợ khác 330 1. Chi phí phải trả 331 2.Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333 B. Nguồn vốn Chủ sở hữu 400 37.440.167.234 37.318.628.682 I. Nguồn vốn quỹ 410 37.440.167.234 37.318.628.682 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 31.636.833.657 31.686.111.567 2. Chênh lệch đánh giá loại TS 412 3. Chênh lệch tỷ giá 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 237.874.319 237.874.319 6. Qũy dự phòng trợ cấp mất vl 416 121.901.698 121.901.678 7. Lãi chưa phân phối 417 53.846.115 121.901.678 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 418 176.511.237 1.458.196.237 9. Nguồn vốn đầu tư XDCB 419 1.439.868.524 1.439.868.524 II. Nguồn kinh phí 420 Tổng cộng nguồn vốn 430 47.105.736.690 49.062.241.544 Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số cuối kỳ 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hoá nhậnbán hộ, nhận ký gửi 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Hạn mức kinh phí còn lại 7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có 9.474.481.245 9.634.671.472 II. Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh Tháng5/2001 Phần I: lãi lỗ Chỉ tiêu Mã số Tháng trước Tháng này Tổng doanh thu 01 15.369.777.640 Trong đó d.thu vận chuyển hàng hoá 02 1.043.690 - Các khoản giảm trừ(04+05+06+07) 03 5.991.720.659 + Triết khấu 04 + Giảm giá 05 139.545 + Hàng hoá bị trả lại 06 124.614.310 + Thuế tiêu thụ đặc biệt + VAT 07 5.866.966.7999.378.056.986 1. D.thu thuần (01 - 03) 10 8.421.230.422 2. Giá vốn hàng bán 11 956.862.564 3. Lợi nhuận gộp (10 - 11) 20 348.615.723 4. Chi phí bán hàng 21 455.255.360 5. Chi phí QLDN 22 152.955.481 6. Lợi nhuận thuần từ hđsxkd (20-21-22) 30 - Thu nhập hoạt động tài chính 31 13.923.967 - Chi phí hoạt động tài chính 32 100.000 7. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 40 13.823.967 - Thu nhập hoạt động bất thường 41 - Chi hoạt động bất thường 42 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động bất thường 50 9. Tổng thu nhập trước thuế (30+40+50) 60 166.779.448 10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 11. Lợi nhuận sau thuế (60 - 70) 80 Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước Chỉ tiêu Số còn phải nộp kỳ trước Số phải nộp kỳ này Số đã nộp trong kỳ Số còn phải nộp đến cuối kỳ I. Thuế 4.872.838.254 5.867.066.799 5.000.000.000 5.739.905.053 1. Thuế VAT 33.486.544 145.207 33.63.751 2. Thuế TTĐB 3.181.353.776 5.866.921.592 5.000.000.000 4.048.275.368 3. Thuế XNK 4.Thuế TN DN 873.611.945 873.611.945 5. Thu trên vốn 758.977.389 758.977.389 6.Thuế tài nguyên 7. Thuế nhà đất 8. Tiền thuê đất 25.408.600 24.408.600 9. Các loại thuế khác II.Các khoản phải nộp khác 106.101.995 106.101.995 1. CáC khoản phụ thu 2. Các khoản phí, lệ phí 3. Các khoản phải nộp khác 106.101.995 106.101.995 Cộng 4.978.940.249 5.867.66.799 5.000.000.000 5.846.007.048 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Tháng 5/2001 Chỉ tiêu Mã số Số tiền I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1. Lợi tức trước thuế 1 166.779.448 2.Khấu hao TSCĐ 2 310.487.706 - Các khoản dự phòng 3 - Lãi, lỗ do bán TSCĐ 4 - Lãi, lỗ do đánh giá lạiTS và chuyển đổi tiền tệ 5 - Lãi do đầu tư vào đơn vị khác 6 - Thu lãi tiền gửi 7 13.823.960 2.Lợi tức kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động 10 313.145.708 - Tăng, giảm các khoản phải thu 11 2.100.837.750 - Tăng, giảm hàng tồn kho 12 812.046.463 - Tiền gửi cho các khoản khác 15 - Tăng giảm các khoản phải trả 13 2.078.043.406 - Tiền thu từ các khoản khác 14 239.966.600 3. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 20 281.758.499 II. Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư - Tiền mua săm TSCĐ 21 49.278.020 - Tiền mua sắm thu lãi từ các khoản đầu tư trái phiếu 22 - Tiền thu do bán TSCĐ 24 - Tiền thu do ngân sách cấp 26 - Chi phí XDCB dở dang 26 4. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 49.278.000 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính - Tiền thu do đi vay 31 - Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn 32 - Tiền thu từ lãi tiền gửi 33 13.823.967 - TIền đã trả nợ vay 34 - Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu 35 - Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp 36 288.318.000 4. Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động tài chính 40 274.494.033 - Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 605.500.52 - Tiền tồn đầu kỳ 60 10.238.108.768 - Tiền tồn cuối kỳ 70 9.632.608.216 Phần III: Kết luận I. Nhận xét đánh giá công tác kế toán của Công ty cơ khí ôtô 3-2 Qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3-2 emt hấy: Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung toàn bôcông tác kế toán của công ty được tổ chức phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty về tổ chức sản xuất, tính chất quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, với đội ngũ cán bộ kế toán có nguyên môn nghiệp vụ cao, các phần hành về kế toán được kiểm tra đối chiếu liên tục nhờ hệ thống mạng máy tính của công ty. Điều đó giúp cho công tác kế toán phát hiện những sai sót để điều chỉnh kịp thời. Để thông tin kế toán cung cấp chính xác giúp cho công ty có những chính sách quản lí đúng đắn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, phát triển doanh nghiệp. 1. Những thành quả đạt được: - Tăng năng xuất lao động. - Cơ sở vật chất luôn luôn được bảo toàn và phát huy. - Đời sống công nhân viên ngày một cải thiện cả vật chất lẫn tinh thần. - Sử dụng vốn được giao có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn rút ngắn độ dài chu chuyển vốn. 2. Những khó khăn phải vượt qua. Công ty vẫn chưa sử dụng hết số máy còn có phần nào bị hạn chế theo sự hạnchế của nhiều chỉ tiêu như: doanh thu, thu nhập của CNV... Cần sản xuất nhiều loại thiết bị xe máy, ôtô... nhằm nâng cao thu nhập cho CBCNV. 3.Biện pháp khắc phục: Nâng cao tay nghề công nhân, cải tiến nhiều loại sản phẩm: Đây là biện pháp và cũng là nhiệm vụ của công ty. Chất lượng các thiết bị cao sẽ làm cho nhiều người tiêu dùng biết đến từ đó tăng khối lượng tiêu thụ tăng doanh thu và lợi nhuận. - Tuy nhiên cần phấn đấu giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm đi sâu vào chương trình nội địa hoá mặt hàng xe, mui xe, cánh cửa, khung ghế... được sản xuất bằng thiết bị và giá lắp chuyên dùng, từng bước thực hiện cơ khí hoá khâu gò. II. Kết luận - Qua hơn ba tháng thực tập đi sâu vào tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3-2 kết hợp với kiến thức được đào tạo tại trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Công nghiệp I. Em đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cơ khí ôtô 3-2 nói riêng và các công ty nói chung, thấy được những mặt tích cực cần phải phát huy và những tồn tại cần phải khắc phục của công ty, từ đó mở rộng và nâng cao thêm tàm hiểu biết của mình về chuyên đề này. Với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa kinh tế cùng các cô chú cán bộ phòng kế toán của Công ty cơ khí ôtô 3-2đã giúp đỡ em rất nhiều trong việc hoàn thành báo cáo của mình. Trong thời gian qua em đã cố gắng vận dụng hết kiến thức và khả năng của mình để bám sát theo công việc cụ thể và đề cương thực tập. Tuy nhiên, với trình độ và khả năng có hạn, báo cáo của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong được sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các cô chú cán bộ ở Phòng kế toán Công ty cơ khí ôtô 3-2 và đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Quang Hưng đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0707.doc
Tài liệu liên quan