Với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa kinh tế cùng các cô chú cán bộ phòng kế toán của Công ty cơ khí ôtô 3-2đã giúp đỡ em rất nhiều trong việc hoàn thành báo cáo của mình. Trong thời gian qua em đã cố gắng vận dụng hết kiến thức và khả năng của mình để bám sát theo công việc cụ thể và đề cương thực tập. Tuy nhiên, với trình độ và khả năng có hạn, báo cáo của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong được sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
106 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác hoạch toán kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3 - 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c giai đoạn chế biến cuối cùng của quá trình sản xuất, qua kiểm nghiệm từ tiêu chuẩn kỹ thuật được nhập kho hoặc đem bán.
- Cách tính giá thành phẩm
Giá trị sản phẩm xuất kho
=
Giá trị của thành phẩm tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế của thành phẩm nhập trong kỳ
Số lượng thành phẩn tồn đầu kỳ
+
Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ
I. Hạch toán chi tiết thành phẩm
- ở kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất, tồn hàng ngày của từng loại sản phẩm về mặt số lượng, mỗi loại sản phẩm ghi trên thẻ kho. Khi nhận được các chứng từ về nhập xuất kho thành phẩm thủ kho thực hiện kiểm tra tính hợp lý của chứng từ đối chiếu thành phẩm thực tế nhập xuất kho rồi ghi số thành phẩm thực nhập thực xuất vào thẻ kho. Các chứng từ nhập xuất hàng ngày được thủ kho phân loại thành nhiều phiếu nhập kho, phiếu xuất kho theo từng loại thành phẩm. Định kỳ hoặc cuối tháng thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ và chuyển chứng từ đó lên phòng kế toán để tính giá trị
Thẻ kho
Kho: Thành phẩm
Tên thành phần: khung TM 3/2 - 01W
Đơn vị tính: cái
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
SH
Ng, t, năm
Số dư đầu kỳ
01
10/5
Phân xưởng ôtô 1
1.000.000
1.000.000
01
13/5
Xuất bán thành phẩm
2000
998.000
02
25/5
Phân xưởng ôtô 1
1.000.000
82
27/4
Xuất bán thành phẩm
4000
Cộng
2.434.590
2.300.500
134.090
Sổ chi tiết
Tên thành phẩm: Khung TM 3/2-01W
Đơn vị: Cái
Kho: Thành phẩm
SH
Ng, th
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Số lượng
Đ.giá
T.tiền
Số lượng
Đ.giá
T.tiền
Số lượng
Đ.giá
T.tiền
Số dư ĐK
17.780
156.663
1
10/5
Phân xưởng ôtô 1
1.000.000
3.163,37
3.163.370.000
1
13/5
Xuất tiêu thụ
2000
3.163,37
6.326.740
02
25/5
Phânxưởng ôtô 1
1.000.000
3.163,37
3.163.370.000
82
27/5
Xuất tiêu thụ
4000
3.163,37
6.326.740
134.090
3.163,37
424.176.283
Cuối tháng kế toán lên báo cáo N - X - T kho thành phẩm
TT
Tên sản phẩm
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
Bơm cao áp 3Đ12
7.701.519.416
424.186.731
2
Khung TM 3/2 - 01W
468.3411
836.970.486
729.529.065
707.909.762
Cộng
10.081.373
9.043.766.016
8.427.830.897
626.016.492
II. kế toán tổng hợp thành phẩm
Để hạch toán tổng hợp thành phẩm kế toán sử dụng TK 155 "thành phẩm" hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập - xuất thành phẩm kế toán theo dõi trên cơ sở chi tiết theo số lượng đến cuối tháng kế toán tiến hành tính giá cho các loại sản phẩm căn cứ vào bảng kê, định khoản
- Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155 : 43.766.016
TK 155 bơm cao áp 3Đ12: 701.519.416
TK 155 TM 3/2 - 01W: 36.970.486
Có TK 154: 43.766.016
- Xuất kho thành phẩm kế toán ghi
Nợ TK 632: 8.421.230.422
TK 632 3Đ12 : 7.277.332.685
TK 632 (01W) : 729.477.599
Có TK 155 : 8.421.230.422
- Xử lý chi tiết rời
Nợ TK 627: 6.600.475
TK627 TM 3/2 - 01W: 51.466
Có TK 155 : 6.600.475
Dựa vào chứng từ kế toán vào bảng kê 9, sổ cái TK 155
Bảng kê số 9
TT
Chỉ tiêu
Bơm cao cáp 3Đ12
Khung TM 3/2-01W
Tổng cộng
S.lượng
Đ.giá
T.tiền
S.lượng
Đ.giá
T.tiền
S.lượng
Đ.giá
T.tiền
1
SXKD đầu tháng
273
1.715,53
468.341
6.289
10.081.373
2
Phát sinh trong tháng
2.434.590
3.163,37
7.701.519.416
530.860
1.567,63
836.970.486
3.469.520
9.043.766.016
A. Từ NKCT..
3
Cộng SXKD đầu tháng và PS trong tháng
2.434.590
3.163,37
7.701.519.416
531.133
1.567,70
837.438.827
3.475.809
9.053.847.389
4
Xuất trong tháng
2.300.500
7.277.332.685
462.691
729.529.065
3.184.180
8.427.830.897
- Xử lý chi tiết rời
30
1.715,53
51.466
7.041
6.600.475
- Tiêu thụ
462.661
1.576,7
729.477.599
3.177.139
8.421.230.422
5
Tồn kho cuối tháng
124.090
7.277.332.685
68.442
1.576,7
107.909.762
291.629
626.016.492
Số dư đầu kỳ
nợ
có
10.081.373
Sổ cái TK 155
Ghi Có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 155
Tháng .....
Tháng 5
..............
154
9.013.766.016
Cộng: Số phát sinh nợ
9.013.766.016
Số phát sinh có
8.427.830.897
Số dư cuối tháng
Nợ
626.016.492
Có
Chương VI
kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ
I. Phương thức bán hàng của Công ty
- Quá trình tiêu thụ của công ty được quản lí rất chặt chẽ có kế hoạch, do công ty có nhiều khách hàng nên công ty phải đưa ra nhiều hình thức thị trường khác nhau.
- Đối với hàng nội địa được thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc séc.
- Đối với việc tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu là theo đơn đặt hàng và phòng vật tư căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và sau khi giám đốc duyệt phòng vật tư đã viết phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng và cử cán bộ giao tận tay người mua, khi nhận hàng người mua kiểm hàng vào hoá đơn bán hàng và hoá đơn đó được xác định là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh thu.
II. Các chứng từ về tiêu thụ phương thức thanh toán bán hàng
1. Chứng từ
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Phiếu thu, phiếu chi, NK - CT8, bảng kê 9, bảng kê 11
2. Tài khoản sử dụng
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 511: Doanh thu bán hàng
- TK 531: Hàng bán bị trả
- TK 155: Thành phẩm
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp
- Các TK 111,112,113....
3. Phương thức thanh toán tiền bán hàng
Việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá nhất thiết được gắn với việc thanh toán với người mua. Chỉ khi nào công ty thu được tiền hàng thì việc tiêu thụ mới hoàn tất, việc thanh toán ở công ty về sản phẩm bán ra được thực hiện theo các phương thức:
- Bán hàng trả tiền ngay đối với khách hàng không thường xuyên.
- Bán hàng trả chậm áp dụng thường xuyên có ký kết hợp đồng lâu dài.
Để mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của công ty, công ty chấp nhận cho khách hàng mang trả lại hàng kém chất lượng, sai quy cách.
II. chỉ tiêu về tổng doanh thu và doanh thu thuần
Tổng doanh thu = số lượng sản phẩm tiêu thụ x giá bán đơn vị.
Doanh thu thuần
=
Tổng doanh thu
-
Các khoản giảm trừ (giảm giá + hàng bán trả lại + thuế tiêu thụ đặc biệt)
1. Hạch toán doanh thu bán hàng
Căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho trong tháng kế toán xác định lượng hàng tiêu thụ.
Ví dụ: Ngày 17/5/2001 xuất bán sản phẩm cho doanh nghiệp Phú Thành 2.000 bơm cao áp 3Đ12, giá bán 6.585đ/cái, khách hàng chưa thanh toán.
Phiếu xuất kho
Ngày 17 tháng 5 năm 2001
- Họ tên người nhận: Công ty Phú Thành
- Lý do xuất: Bán sản phẩm
- Tại kho thành phẩm
STT
Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá (đ)
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Bơm cao áp 3Đ12
Cái
2.000
2.000
Cộng
2.000
2.000
Thủ kho
Người nhận
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Hóa đơn bán hàng
Ngày 17 tháng 5 năm 2001 Số 085670
Đơn vị bán: Công ty cơ khí ôtô 3-2
Địa chỉ: 18 đường Giải phóng - Hà Nội
MST: Tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Công ty Phú Thành.
Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội TK:
Hình thức thanh toán: Trả chậm.
TT
Tên hàng, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bơm cao áp 3Đ12
Cái
2.000
6.585
13.170.000
Cộng
13.170.000
Viết bằng chữ: Mười ba triệu một trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán ghi:
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: 13.170.000
Có TK 511: 13.170.000
- Cuối tháng tính được giá vốn kế toán phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 6.326.740
Có TK 155 6.326.740
2. Kế toán hàng bán bị trả lại.
Trong quá trình bán hàng phát sinh hàng bán bị trả lại: trích tài liệu nhà máy ngày20/5/2001 Công ty Phú Thành trả lại số hàng mua kỳ trước do để lâu mất phẩm chất, nhà máy chấp nhận nhập lại và ghi giảm nợ cho công ty, căn cứ vào phiếu nhập lại kế toán ghi.
Phiếu nhập kho
Ngày 17 tháng 5 năm 2001
- Họ tên người nhận: Công ty Phú Thành
- Lý do : Nhập hàng bán bị trả lại
- Tại kho thành phẩm
STT
Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá (đ)
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
1
Khung TM 3/2-01W
Cái
3.210
2.150
6.900.000
Cộng
3.210
6.900.000
Thủ trưởng
Người giao
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Nợ Tk 531: 6.900.000
Có TK 131: 6.900.000
Căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, cuối tháng kế toán tính được tổng doanh thu, trị giá vốn hàng bán bị trả lại vào NKCT số 8 và bảng kê 11.
III. kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa tổng thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và tổng chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra để thu được thu nhập đó.
Tài khoản sử dụng : TK 911 (xác định kết quả kinh doanh).
1. Hạch toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là khoản chi phí mà công ty bỏ ra liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá như: tiền lương nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ v.v..
Sử dụng TK 641 (Chi phí bán hàng).
Hàng tháng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 641: 107.770.681
Có TK 334: 101.204.249
Có TK 338: 6.566.432
Căn cứ vào bảng phân phối NVL, CCDC kế toán ghi:
Nợ TK 641: 10.115.202
Có TK 1522: 729.000
Có TK 1523: 7.390.752
Có TK 1524: 994.950
Có TK 153: 1.000.500
- Chi phí khấu hao TSCĐ dựa vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 641: 33.095.231
Có TK 214: 33.095.231
- Chi phí khuyến mại sản phẩm cho khách hàng.
Nợ TK 641: 91.150.400
Có TK 551: 91.150.400
- Chi phí bằng tiền mặt:
Nợ TK 641: 22.972.900
Có TK 111: 22.972.900
- Chi phí khác:
Nợ TK 641: 110.315.700
Có TK 411: 8.315.700
Có TK 142: 102.000.000
2. Hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí quản lí doanh nghiệp là chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng TK 642 (Chi phí quản lí doanh nghiệp)
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH ta định khoản;
Nợ TK 642: 132.711.896
Có TK 334: 124.625.803
Có TK 138: 8.086.093
Chi phí quản lí vật liệu xuất dùng cho quản lí:
Nợ TK 642: 79.508
Có TK 1522: 25.400
Có TK 1523: 54.108
- Chi phí khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 642: 83.757.243
Có Tk 214: 83.757.243
- Cuối tháng tổng hợp chi phí quản lí, chi phí bán hàng, kế toán tiến hành tính kết quả và phản ánh trên NKCT số 8:
Nhật ký chứng từ số 8
TK ghi Có
TK ghi Nợ
155
131
511 (tb)
511 (vc)
531
333.2
632
641
642
711
3331
421
911
Cộng
111
983.525.280
295.000
1.000.000
984.820.280
112
6.286.720.000
12.923.967
6.299.643.967
113
131
15.272.818.550
1.043.690
15.273.862.240
138
128
222
511 (BH)
124.614.310
5.866.921.592
9.377.198.048
15.368.733.950
632
8.421.230.422
8.421.230.422
139
159
911 (BH)
8.421.230.422
348.615.723
455.255.360
152.096.543
9.377.188.048
627
6.600.475
6.600.475
1521
4.890.497.850
4.890.497.850
331
886.282.275
886.282.275
511 (VC)
139.545
858.938
1.043.690
531
124.614.310
124.614.310
642
4.765.000
4.756.000
641
91.150.400
91.150.400
711
100.000
13823.967
13.923.967
911 (vc)
858.938
858.938
911 (t/c)
13.829.967
13.823.967
Cộng
8.427.830.897
13.171.779.260
15.368.733.950
1.043.690
124.614.310
5.866.921.592
8.421.230.422
348.615.723
455.550.360
13.923.967
145.207
166.779.448
9.391.880.953
61.759.049.779
Để xác định kết quả kế toán sử dụng TK 911 (xác định kết quả kinh doanh) được chi tiết thành:
TK 911 TB: kết quả hoạt động bán hàng.
TK 911 VC: kết quả hoạt động vận chuyển.
TK 911 TC: kết quả hoạt động tài chính.
TK 911 BT: kết quả hoạt động bất thường.
Căn cứ vào NKCT kế toán ghi:
1. Nợ TK 632:
8.421.230.422
Có TK: 155:
8.421.230.422
2. Nợ TK 627:
6.600.475
Có TK 155:
6.600.475
3. Nợ TK 131:
15.272.818.550
Có TK 511 (TB)
15.272.818.550
4. Nợ TK 111;
1.000.000
Nợ TK 112:
12.923.967
Có TK 711:
13.923.967
5. Nợ TK 131:
1.043.690
Có TK 511 (vc)
1.043.690
6. Nợ TK 531:
124.614.310
Có TK 131:
124.614.310
7. Nợ TK 511 (vc)
184.752
Có TK 131:
139.545
Có TK 3331:
45.207
8. Nợ TK 511 (TB):
5.866.281.592
Có TK 3332 :
5.866.281.592
9. Nợ TK 911 (TB):
8.421.230.422
Có TK 632:
8.421.230.422
10. Nợ TK 911 (TB):
803.871.083
Có TK 641:
348.615.723
Có TK 642:
455.255.360
11. Nợ Tk 511 (TB):
9.377.158.046
Nợ Tk 511 (VC):
858.938
Có TK 911 (TB):
9.377.198.046
Có TK 911 (VC):
858.938
12. Nợ TK 711:
13.823.967
Có TK 911:
13.823.967
13. Nợ TK 912:
166.779.448
Nợ TK 911 (TB):
152.096.543
Nợ TK 911 (VC):
858.938
Nợ TK 911 (TC):
12.823.967
Có TK 421:
166.779.448
Từ các định khoản trên ta vào các sổ cái
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 632
Ghi có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 632
Tháng .....
Tháng 5
..............
155
8.421.230.422
Cộng: Số phát sinh Nợ
8.421.230.422
Số phát sinh Có
8.421.230.422
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 511
Ghi Có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 511
Tháng .....
Tháng 5
..............
531
124.614.310
532
5.866.921.592
911
9.377.198.048
Cộng: Số phát sinh Nợ
15.368.733.950
Số phát sinh Có
15.368.733.950
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 531
Ghi có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 531
Tháng .....
Tháng 5
..............
131
124.614.310
Cộng: Số phát sinh Nợ
124.614.310
Số phát sinh Có
124.614.310
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Số dư đàu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 641
Ghi Có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 641
Tháng .....
Tháng 5
..............
Cộng: Số phát sinh Nợ
348.615.723
Số phát sinh Có
348.615.723
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 642
Ghi Có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 642
Tháng .....
Tháng 5
..............
Cộng: Số phát sinh Nợ
455.850.360
Số phát sinh Có
455.850.360
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 911
Ghi Có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 911
Tháng .....
Tháng 5
..............
632
8.421.230.422
641
348.615.723
642
455.255.830
421
153.779.449
Cộng: Số phát sinh Nợ
9.391.880.953
Số phát sinh Có
9.391.880.953
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 421
Ghi có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 421
Tháng .....
Tháng 5
..............
Cộng: Số phát sinh Nợ
Số phát sinh Có
153.779.449
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Chương VII: Kế toán các loại vốn bằng tiền
I. Kế toán tiền mặt
1. Kế toán tiền mặt tại phòng kế toán.
Khi có phát sinh nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt, kế toán tiền mặt viết phiếu thu, phiếu chi.
- Phiếu thu, phiếu chi phải được kế toán trưởng và thủ quỹ ký sau đó được giao cho thủ quỹ. Thủ quỹ thực hiện thu, chi tiền mặt theo các chứng từ thu, chi hợp lệ, hợp pháp. Sau khi đã thu, chi thủ quỹ lập báo cáo quỹ thành 2 liên một liên lưu lại để ghi số, một liên kèm theo chứng từ gốc cho kế toán ghi sổ.
Để phản ánh việc thu, chi kế toán sử dụng TK 111 - Tiền mặt.
- Trong tháng 5/2001 công ty có một số nghiệp vụ phát sinh sau:
+ Ngày 4/5/2001 Trảt tiền mua NVL cho công ty ôtô Hoà Bình 100.000.000đ
+ Ngày 4/5/2001 thu tiền hàng của Ngô Văn Quyền: 8.500.000đ
+ Ngày 18/5/2001 thu tạm ứng thừa của Vương Văn Cảnh: 400.000đ
+ Ngày 20/5/2001 chi tạm ứng cho Nguyễn Thị Phương 3.000.000đ
Căn cứ vào các nghiệp vụ trên kế toán tiến hành lập các phiếu thu, chi như sau:
Đơn vị:
Địa chỉ:
Tel:
Phiếu chi
Ngày 4 tháng 5 năm 2001
Số: 158
Nợ TK 131
Có TK 111
Họ tên người nhận: Công ty ôtô Hoà Bình.
Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội.
Lý do chi: Trả tiền mua NVL.
Số tiền: 100.000.000đ
Viết bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) một trăm triệu đồng chẵn.
Người nhận
Thủ trưởng ĐV
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị:
Địa chỉ:
Tel:
Phiếu thu
Ngày 4 tháng 5 năm 2001
Số: 167
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ tên người nộp: Ngô Văn Quyền
Địa chỉ:
Lý do nộp: Nộp tiền hàng.
Số tiền: 8.500.000đ
Viết bằng chữ: Tám triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Tám triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 4 tháng 5 năm 2001
Người nhận
Thủ trưởng ĐV
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị:
Địa chỉ:
Tel:
Phiếu thu
Ngày 18 tháng 5 năm 2001
Số: 345
Nợ TK 111
Có TK 141
Họ tên người nộp: Vương Văn Cảnh
Địa chỉ:
Lý do nộp: Nộp tiền tạm ứng thừa
Số tiền: 400.000đ
Viết bằng chữ:Bốn trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 18 tháng 5 năm 2001
Người nhận
Thủ trưởng ĐV
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị:
Địa chỉ:
Tel:
Phiếu chi
Ngày 20 tháng 5 năm 2001
Số: 351
Nợ TK 141
Có TK 111
Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Phương
Địa chỉ:
Lý do chi: Chi tạm ứng tiền cơm công nghiệp.
Số tiền: 3.000.000đ
Viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ba triệu đồng chẵn.
Ngày 20 tháng 5 năm 2001
Người nhận
Thủ trưởng ĐV
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào các phiếu thu, chi hàng ngày để kế toán tiến hành vào sổ quỹ tính số tồn hàng ngày.
Sổ quỹ tiền mặt
C.từ
Diễn giải
TK Đ.ứng
Số tiền
SH
Ng, t
Thu
Chi
Tồn quỹ
SDĐK
623.527.196
158
4/5
Trả tiền mua NVL
331
100.000.000
167
4/5
Thu tiền hàng Ng.V.Quyền
131
8.500.000
345
18/5
Thu tiền T.ứng thừa
141
400.000
315
20/5
Chi tạm ứng Phương
141
3.000.000
Cộng cuối tháng
995.860.680
12.112.621.060
408.125.816
Bảng kê số 1 - Tháng 5/2001
TT
Ngày
Ghi Có TK 111 - Ghi Nợ TK
Có TK 111
331
338.8
334
141
152.2
152.5
641
642
431.2
431.1
1
4/5
100.000.000
100.855.000
2
20/5
5.000.000
3.366.000
3
4
5
6
ồ
537.745.960
523.900
210.711.300
130.587.000
10.650.000
2.901.000
22.972.000
6.568.200
2.581.000
287.010.700
1.211.262.060
Bảng kê số 1 -Tháng 5/2001
Ngày
Ghi Nợ Tk 111 - Ghi Có TK
Cộng Nợ TK 111
Số dư cuối
131
141
152.8
334
338.3
338.8
4312
642
711
...
...
4
8.500.000
11.277.400
592.132.196
...
18
400.000
400.000
548.073.416
ồ
983.525.280
400.000
6.162.500
868.700
2.594.900
69.000
945.300
295.000
1.000.000
995.860.680
408.125.816
Từ NKCT 1 và bảng kê số 1. Cuối tháng kế toán vào sổ cái TK 111
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 111
Ghi Có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 111
Tháng .....
Tháng 5
..............
131
983.525.280
141
400.000
Cộng: Số phát sinh Nợ
995.860.680
Số phát sinh Có
1.211.262.060
Số dư cuối tháng
Nợ
408.125.816
Có
Ii. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Chứng từ sử dụng các khoản tiền gửi là giấy báo có, báo nợ, hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi...) hàng ngày khi nhận được chứng từ do ngân hàng chuyển đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo mọi sự chênh lệch phải thông báo kịp thời. Nếu cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân thì chuyển vào bên Nợ TK 1381 hoặc bên Có TK 3381 (lấy số liệu Ngân hàng làm chuẩn) sang tháng sau khi tìm được nguyên nhân sẽ điều chỉnh.
Để theo dõi các khoản tiền gửi của ngân hàng kế toán sử dụng TK 112 "Tiền gửi ngân hàng".
- Trích tài liệu của công ty.
- Ngày 6/5/2001 Nhà máy ủy nhiệm chi trả tiền cho Công ty ôtô Hoà Bình 1000.000.000đ đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng.
- Ngày 15/5/2001 theo giấy báo nợ của Cục thuế Nhà nước, kế toán uỷ nhiệm chi để nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho NSNN 1.000.000.000đ đã có báo nợ.
- Ngày 24/5/2001 sau khi nhận bảng fax uỷ nhiệm chi của công ty Phú Thành, nhà máy viết uỷ nhiệm thu nhờ ngân hàng thu hộ số lợi tức tiền gửi được hưởng ghi tăng vào Tk tiền gửi.
- Ngày 28/52001 nhận thông báo của ngân hàng về số lợi tức tiền gửi được hưởng ghi tăng vào TK tiền gửi.
Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh kế toán lập các chứng từ.
Uỷ nhiệm chi
Số : 02
Ngày 6 tháng 5 năm 2001
Số tiền bằng số
1.000.000.000
Tài khoản Có
Tài khoản Nợ
Chuyển tiền
Tên đơn vị trả tiền: Công ty cơ khí ôtô 3-2
Số TK : 710A-00001
Tại : Ngân hàng Nhà nước.
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty ôtô Hoà Bình.
Số TK: 510A-1002
Tại Ngân hàng Công thương Hà Nội
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn.
Nội dung thanh toán: Trả tiền mua nguyên vật liệu
Phần do NH ghi:
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng A
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày
Ghi sổ ngày
Kế toán
Chủ TK
Kế toán
Trưởng phòng
Kế toán
Trưởng phòng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Khi nhận được giấy báo nợ kế toán ghi sổ:
Nợ TK 331: 1.000.000.000
Có TK 112: 1.000.000.000
Uỷ nhiệm chi
Số : 09
Ngày 6 tháng 5 năm 2001
Số tiền bằng số
1.000.000.000
Tài khoản Nợ
Tài khoản Có
Chuyển tiền
Tên đơn vị trả tiền: Công ty cơ khí ôtô 3-2
Số TK : 710A-00001
Tại : Ngân hàng Nhà nước.
Tên đơn vị nhận tiền: Chi cục thuế Nhà nước
Số TK: 72A-0003
Tại Ngân hàng Công thương Hà Nội
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn.
Nội dung thanh toán: Nộp thuế TTĐB
Phần do NH ghi:
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng A
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày
Ghi sổ ngày
Kế toán
Chủ TK
Kế toán
Trưởng phòng
Kế toán
Trưởng phòng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi sổ:
Nợ TK 3332: 1.000.000.000
Có TK 112: 1.000.000.000
Uỷ nhiệm thu
Số: 04
Lập ngày 19/5/2001
Tên đơn vị trả tiền: Công ty Phú Thành
Số TK: 710A - 00111
Tại: ngân hàng công thương Hà Tây.
Tên đơn vị bán hàng: Công ty cơ khí ôtô 3-2
Số TK: 710A - 0001
Tại : Ngân hàng công thương Hà Nội.
Số tiền: 6.000.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Sáu tỷ đồng chẵn.
Đơn vị bán:
Đơn vị bán
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Ngân hàng bên bán
Nhận chứng từ ngày:
Đã kiểm soát và gửi đi ngày:
Trưởng phòng kế toán
(Ký, họ tên)
Ngân hàng bên bán thanh toán
Ngày: 19/5/2001
Ngân hàng bên mua
Nhận ngày:
Thanh toán ngày:
Kế toán Trưởng phòng KT
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Kế toán
Trưởng phòng KT
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
- Căn cứ vào uỷ nhiệm thu và giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi:
Nợ TK 112: 6.000.000.000
Có TK 131: 6.000.000.000
- Khoản lợi tức tiền gửi:
Nợ TK 112: 12.923.967
Có TK 711: 12.923.967
Từ các chứng từ về TGNH kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng.
Sổ tiền gửi ngân hàng
SH
Ng, th
Diễn giải
TK đ.ứng
Số tiền
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
SDĐK
9.614.581.572
02
Trả tiền công ty ôtô HB
331
1.000.000.000
7.750.928.172
09
13/5
Nộp thuế TTĐB
3332
1.000.000.000
672.448.940
04
19/5
Thu tiền công ty Phú Thành
131
6.000.000.000
285/
Lãi tiền gửi
711
12.923.967
Cộng
6.299.643.967
6.689.743.139
9.224.428.400
Từ sổ TGNH cuối tháng kế toán vào bảng kê số 2 và NKCT số 2.
Bảng kê số 2
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ Tk 112 - Ghi Có các TK
SH
Ng,th
131
711
Cộng TK 112
Số dư cuối ngày
19/5
6.000.000.000
6.000.000.000
12.620.242.170
28/5
12.923.967
12.923.967
9.224.482.400
Cộng
6.286.720.000
12.923.967
6.299.643.967
9.224.482.400
Nhật ký chứng từ số 2
Ghi Có TK 112 - tháng 5/2001
Ngày
Ghi Có TK 112 - Ghi Nợ Các TK
Cộng Có TK 112
33611
331
3332
3382
3383
642
...
6/5
1.000.000.000
2.000.000.000
...
13/5
1.000.000.000
1.005.245.041
....
Cộng
150.000.000
1.406.804.128
5.000.000.000
25.000.000
104.246.970
3.692.041
6.689.743.139
Từ bảng kê số 2 và NKCT kế toán vào sổ cái TK 112
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 112
9.614.581.572
Ghi Có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 112
Tháng .....
Tháng 5
..............
131
6.286.720.000
711
12.923.967
Cộng: Số phát sinh Nợ
6.299.643.967
Số phát sinh Có
6.689.743.139
Số dư cuối tháng
Nợ
9.224.482.400
Có
Đơn vị:
Địa chỉ:
Tel:
Phiếu thu
Ngày 28 tháng 5 năm 2001
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ tên người nộp: Nguyễn Văn Kiên
Địa chỉ: 30 Hà Đông
Lý do nộp: Nộp tiền mua hàng
Số tiền: 40.000.000đ
Viết bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn mươi triệu đồng chẵn
Ngày 28 tháng 5 năm 2001
Người nhận
Thủ trưởng ĐV
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Phiếu xuất kho
Ngày 27 tháng 5 năm 2001 Số : 82
Nợ TK 131 Có TK 511
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Kiên
- Địa chỉ: 30 Hà Đông.
- Lý do xuất: Phục vụ sản xuất
- Nhập tại kho: Công ty cơ khí ôtô 3-2
TT
Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư
Số lượng
Đơn giá (đ)
Thành tiền
ĐVT
Yêu cầu
Thực xuất
1
Bơm cao áp 3Đ12
cái
4.000
4.000
6.586
26.340.000
Cộng
26.340.000
Viết bằng chữ :Hai mươi sáu triệu ba trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn
Xuất, ngày 27 tháng 5 năm 2001
TT Đơn vị
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận hàng
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chương VIII: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
I. Kế toán thanh toán với người mua
- Để theo dõi với người mua kế toán sử dụng TK 131 "phải thu của khách hàng" TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng, được theo dõi trên sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán vào bảng kê 11 "phải thu của khách hàng".
Trích tài liệu của công ty:
Ngày 27/5/2001 xuất bán Bơm cao áp 3Đ12 cho Công ty Trường Giang phiếu xuất kho số 82, 4000 bơm giá bán 6.586đ/bơm.
Hoá đơn 087890 ngày 27/5 khách hàng chưa thanh toán.
Căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn bán hàng kế toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131: 26.340.000
Có TK 131: 26.340.000
Ngày 28/5 phiếu thu số 875 ngày 28/5 Công ty Trường Giang nộp t iền hàng 40.000.000đ kế toán ghi:
Nợ TK 111: 40.000.000
Có TK 131: 40.000.000
Từ các nghiệp vụ phát sinh kế toán lập sổ chi tiết
Sổ chi tiết
Chứng từ
Diễn giải
TK. đối ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
Ng, th
Nợ
Có
SD ĐT
211.045.400
087890
27/5
Bơm cao áp 3Đ12
511
26.340.000
237.385.400
875
28/5
Trả tiền
111
40.000.000
197.385.400
Cộng
46.000.000
48.829.850
208.215.550
Bảng kê số 11
Phải thu của khách hàng (TK 131)
Tháng 5/2001
TT
Tên khách hàng
Số dư đầu tháng
Ghi Nợ TK 131
Ghi Có TK 131
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
511
Cộng Nợ TK 131
111
112
531
Cộng Có 131
Nợ
Có
1
Cty Phú Thành
19.700.000
19.700.000
6.900.000
6.900.000
12.800.000
2
Cty Trường Giang
211.045.400
46.000.000
46.000.000
40.000.000
8.829.850
48.829.850
208.215.550
3
Cty ôtô Hoà Bình
3.223.066.592
13.594.000
1.544.000.000
6.072.000.000
11.848.780.325
4.968.286.467
Cộng
11.791.738.108
13.415.376
15.272.818.550
15.279.862.240
983.525.280
6.280.720.000
124.614.310
13.171.759.260
13.991.108.508
11.006.876
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 131
2.334.680.373
Ghi có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 131
Tháng .....
Tháng 5
..............
511 (BH)
15.272.818.550
511 (v/c)
1.043.690
Cộng: Số phát sinh Nợ
15.273.862.240
Số phát sinh Có
13.171.779.260
Số dư cuối tháng
Nợ
13.880.401.712
Có
II. Kế toán thanh toán với người bán
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản thanh toán với người bán kế toán sử dụng TK 331 "phải trả cho người bán" TK này được mở chi tiết cho từng địa phương người bán và được theo dõi trên sổ chi tiết thanh toán với người bán. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ và sổ chi tiết thanh toán với người bán. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ và sổ chi tiết kế toán vào NKCT số 5.
Trích tài liệu của nhà máy.
Ngày 25/5/2001 mua NVL của công ty ôtô Hoà Bình giá trị vật liệu 886.282.275 chưa thanh toán tiền hàng, hoá đơn 052682 - 15/5/2001 kế toán ghi:
Nợ TK 152: 886.282.275
Có TK 331: 886.282.275
Ngày 20/5/2001 theo biên bản thoả thuận thanh toán giữa người mua và công ty ôtô Hoà Bình, quyết định trừ vào số phải thu của công ty kế toán ghi:
Nợ TK 331: 886.282.275
Có Tk 131: 886.282.275
Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh kế toán vào sổ chi tiết.
Nhật ký chứng từ số 5
Tháng 5/2001
Tên đơn vị (người bán)
SDĐT
Ghi Có TK 331
Ghi Nợ TK 331
SDCT
Nợ
Có
1521
1522
Cộng có TK 331
112
131
111
Cộng Nợ TK 331
Nợ
Có
Công ty ôtô Hoà Bình
886.282.275
886.282.275
Công ty cơ khí Hà Nội
1.000.000.000
1.152.919.625
456.580.960
1.000.000.000
456.580.960
1.152.919.625
Công ty Hanel
456.580.960
Cộng
1.481.484.095
1.204.820.103
2.466.145.343
3.742.097.680
2.392.748.418
Sổ chi tiết
Thanh toán với người bán (tháng 5/2001)
Tên người bán: Công ty ôtô Hoà Bình
Chứng từ
Diễn giải
TK. đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Sậ HữU
Ng, th
Nợ
Có
SD ĐT
886.282.275
052628
15/5
Mua NVL
152
886.282.275
20/5
Thanh toán bù trừ
131
886.282.275
Cộng
886.282.275
886.282.275
Từ NKCT số 5 kế toán vào sổ cái TK 331
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 331
1.481.484.095
Ghi Có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 331
Tháng .....
Tháng 5
..............
111
537.745.960
112
1.406.804.128
131
886.282.275
Cộng: Số phát sinh Nợ
2.830.832.363
Số phát sinh Có
3.742.077.686
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
2.392.749.418
II. Hạch toán thanh toán với ngân sách
Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều phải có nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
1. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế TTĐB phải nộp
=
Giá tính thuế
x
Thuế suất thuế TTĐB
x
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
Giá tính thuế
=
Giá bán
1 + thuế suất
2. Phương pháp hạch toán
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với ngân sách nhà nước kế toán sử dụng TK 333 "Thuế và các khoản phải nộp nhà nước"
Hàng tháng căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán tính được số thuế TTĐB phải nộp theo sản phẩm.
Ngày 30/5/2001, tính ra số thuế TTĐB phải nộp: 5.866.921.592
Kế toán ghi:
Nợ TK 511: 5.866.921.592
Có TK 3332: 5.866.921.592
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 3332
3.181.353.776
Ghi có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 3332
Tháng .....
Tháng 5
..............
112
5.000.000.000
Cộng: Số phát sinh Nợ
5.000.000.000
Số phát sinh Có
5.866.921.592
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
4.048.275.368
Ngoài thuế TTĐB công ty còn nộp một số loại thuế như: thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế VAT phải nộp
=
Giá tính thuế x thuế suất
IV. Kế toán thanh toán tạm ứng với CBCNV.
1. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng cho CNV chức và các cán bộ trong công ty, kế toán sử dụng TK 141 "tạm ứng".
2. Phương pháp hạch toán:
- Theo qui định người nhận tạm ứng là CBCNV trong công ty muốn được tạm ứng tiền, người nhận tạm ứng phải lập giấy đề nghị tạm ứng và được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị duyệt sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập giấy thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ để thanh toán.
Trích tài liệu công ty:
- Ngày 10/5/2001 phiếu chi số 232 ngày 10/5 chi tạm ứng cho Nguyễn Thị Phương để mua vật tư 20.000.000đ
- Ngày 25/5 chị Phương nộp giấy thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc mua TSCĐ: 20.225.000, mua NVL: 21.180.700; CCDC: 1.860.000. Kế toán định khoản:
- Nợ TK 141: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
- Nợ TK 211: 20.225.000
Nợ TK 152: 21.180.700
Nợ TK 153: 1.860.000
Có TK 141: 43.265.700
Căn cứ vào nghiệp vụ trên kế toán tiến hành vào sổ chi tiết theo dõi tạm ứng NKCT số 10, sổ cái TK 141
Sổ chi tiết
Đối tượng: Nguyễn Thị Phương
Chứng từ
Diễn giải
TK. đối ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
Ng, th
Nợ
Có
SD ĐT
30.499.114
232
10/5
Chi mua NVL
111
20.000.000
20/5
Thanh toán tạm ứng
152
211
153
21.180.700
20.255.000
1.860.000
Cộng
20.000.000
43.265.700
7.183.414
Nhật ký chứng từ số 10
Tháng 5/2001
Ghi Có TK 141
Diễn giải
SSĐT
Ghi Nợ TK 141
Ghi Có TK 141 - Ghi Nợ các TK
SDCT
Nợ
Có
111
ồ
111
138
211
152
153
3388
641
642
ồCó 141
Nợ
Ng. T. Phương
30.499.114
20.000.000
20.225.000
21.180.700
1.860.000
13.265.700
72.331.414
Ng. Văn Dũng
35.228.625
11.700.000
11.700.000
23.528.625
Nghiêm Đình Hoà
748.510
10.208.700
21.901.200
80.370.000
600.000
102.272.200
563.310
Ng. Lương Hoàng
1.000.000
400.000
1.000.000
Cộng
74.290.859
130.587.000
400.000
21.901.200
20.225.000
21.180.700
1.860.000
80.370.000
8.351.700
2.300.000
166.553.600
38.324.259
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 141
74.290.859
Ghi có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 141
Tháng .....
Tháng 5
..............
111
130.587.000
Cộng: Số phát sinh Nợ
130.587.000
Số phát sinh Có
166.553.600
Số dư cuối tháng
Nợ
38.324.259
Có
Chương IX:
Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và bất thường
I. Kế toán nghiệp vụ thu nhập tài chính
Kế toán sử dụng TK 711 "Thu nhập hoạt động tài chính" để theo dõi căn cứ vào bảng kê số 1, nhật ký chứng từ số 1, NKCT số 2, Bảng kê số 2, kế toán ghi:
- Nợ TK 111: 1.000.000
Có TK 711: 1.000.000
- Nợ TK 112: 12.923.967
Có TK 711L: 12.923.967
- Nợ TK 711: 100.000
Có TK 3331: 100.000
Căn cứ vào định khoản ta vào sổ cái TK 711
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 711
Ghi có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 711
Tháng .....
Tháng 5
..............
911
13.823.967
3331
100.000
Cộng: Số phát sinh Nợ
13.923.967
Số phát sinh Có
13.923.967
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
II. kế toán nghiệp vụ bất thường
Thu nhập và chi phí bất thường là những khoản thu nhập không thường xuyên nằm ngoài dự kiến.
- Thu nhập bất thường gồm: thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu nợ khó đòi và đòi đã xử lý...
- Chi phí bất thường gồm tiền phạt vi phạm hợp đồng, giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán...
Chương X:
Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn
I. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh.
Để theo dõi nguồn vốn kinh doanh kế toán sử dụng TK 411 "Nguồn vốn kinh doanh" được chi tiết thành:
4111.1: Vốn kinh doanh cố định ngân sách cấp
4111.1: Vốn kinh doanh cố định tự bổ sung.
4112.1: Vốn lưu động ngân sách cấp.
4112.2: Vốn lưu động tự bổ sung.
Trích tài liệu của công ty tháng 5/2001 : Mua TSCĐ đưa vào sử dụng bằng quỹ đầu tư phát triển kết chuyển tăng vốn cố định tự bổ sung kế toán ghi:
Nợ TK 414: 49.278.000
Có TK 4111.2: 49.278.000
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 411.2
1.685.394.544
Ghi Có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 411.2
Tháng .....
Tháng 5
..............
4111.2
49.278.000
Cộng: Số phát sinh Nợ
Số phát sinh Có
49.278.000
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
1.734.672.544
2. Nguồn vốn đầu tư XDCB.
- Để theo dõi nguồn hình thành và tình hình sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB, kế toán sử dụng TK 441 "nguồn vốn đầu tư XDCB".
3. Hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Từ NCKT số 8 ta có:
Nợ TK 911: 166.779.448
Có TK 421: 166.779.448
3. Hạch toán các quỹ của công ty:
- Quỹ đầu tư phát triển: quỹ này được sử dụng cho các mục đích mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh đầu tư theo chiều sâu, mua sắm xây dựng TSCĐ cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất đổi mới công nghệ trích nộp cấp trên.
TK sử dụng: TK 414 "Quỹ đầu tư phát triển".
- Qũy dự phòng tài chính được dùng để bảo đảm cho hoạt động của doanh nghiệp được bình thường khi gặp rủi ro, thua lỗ trong kinh doanh hay thiên tai, hoả hoạn...
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: quỹ này dùng để chi cho việc đào tạo CNV do thay đổi cơ cấu hoặc đào tạo nghề dự phòng cho lao động.
TK sử dụng: TK 146 "quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm".
- Quỹ khen thưởng dùng để khen thưởng cho các tập thể, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp đóng góp nhiều thành tích đến kết quả kinh doanh của công ty.
-TK sử dụng: TK 431.1 "Quỹ khen thưởng"
- Quỹ phúc lợi dùng chỉ tiêu cho các nhu cầu phúc lợi công cộng, trợ cấp khó khăn, mục đích từ thiện... sử dụng TK 431.2
Mục đích tối đa vào 2 quỹ này là 3 tháng lương thực hiện nếu (tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm nay lớn hơn năm trước). Số lợi nhuận sau khi trích lập các quỹ vẫn còn dư thì chuyển kết vào quỹ đầu tư phát triển.
- Trong tháng 5/2001 có một số nghiệp vụ liên quan đến hết vào quỹ từ NKCT số 1 và bảng kê số 2 kế toán ghi:
- Nợ TK 111: 945.300
Có TK 4312: 945.300
- Nợ TK 4311: 287.010.700
Có TK 111: 287.010.700
- Nợ TK 4312: 2.581.100
Có TK 111: 2.581.100
- Từ sổ chi tiết NVL, TK sử dụng là TK 1525 kế toán ghi:
Nợ TK 4312: 2.901.000
Có TK 1525: 2.901.000
Từ sổ chi tiết thanh toán lương kế toán ghi:
Nợ TK 334: 3.229.800
Có TK 4312: 3.229.800
Mua TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển kết chuyển nguồn vốn
Nợ TK 414: 49.278.000
Có TK 411: 49.278.000
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 414
2.203.328.704
Ghi Có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 414
Tháng .....
Tháng 5
..............
411
49.278.000
Cộng: Số phát sinh Nợ
49.278.000
Số phát sinh Có
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
2.159.050.704
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 312
172.345.678
Ghi Có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 312
Tháng .....
Tháng 5
..............
111
2.581.100
152.5
2.901.000
Cộng: Số phát sinh Nợ
5.482.100
Số phát sinh Có
4.174.800
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
171.038.378
Số dư đầu kỳ
nợ
có
Sổ cái TK 4311
1.574.168.559
Ghi Có TK đối ứng
Ghi Nợ TK 4311
Tháng .....
Tháng 5
..............
111
278.010.700
Cộng: Số phát sinh Nợ
278.010.700
Số phát sinh Có
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
1.287.157.859
Chương XI: Công tác kế toán và quyết toán
- Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu lại sổ sách phát sinh các TK cộng tổng số phát sinh và tính số cuối kỳ các tài khoản.
SDCK = SDĐK + PS tăng - PS giảm.
- Lập bảng cân đối số phát sinh
Bảng cân đối số phát sinh (5/2001)
TK
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
111
623.527.196
995.860.680
1.211.262.060
408.125.916
112
9.614.581.572
6.299.643.967
6.689.742.139
9.224.428.400
131
11.778.318.732
12.273.862.240
13.171.779.260
13.880.401.712
138
84.740.841
21.901.000
23.176.430
83.495.611
142
204.000.000
204.000.000
141
74.290.859
130.587.000
9.183.466.683
38.324.259
152
11841.594.775
9.323.548.091
2.914.600
11.981.676.163
153
267.424.979
1.860.000
9.676.013.659
266.370.379
154
582.537.799
9.753.098.215
8.427.830.897
639.533.315
155
10.081.373
9.643.766.016
30.687.748
211
30.638.468.534
49.278.000
214
17.962.685.104
160.190.227
18.122.875.331
331
1.481.484.095
2.830.832.363
3.742.097.686
2.392.749.418
3331
33.486.544
145.207
33.631.751
3332
3.181.353.776
5.000.000.000
5.856.921.592
4.048.275.368
334
2.231.544.096
221.691.889
579.178.693
2.589.029.900
33611
150.000.000
150.000.000
33612
738.145.590
39.601.680
777.747.270
3382
51.003.387
25.000.000
11.566.200
37.569.587
3383
103.029.160
104.246.970
37.203.258
35.985.448
3388
81.422.879
100.934.210
84.035.522
64.524.191
411
31.636.833.657
49.278.000
414
2.203.328.704
49.278.000
31.686.111.657
421TB
55.925.279
152.096.543
2.154.050.704
421VC
66.267.135
858.937
96.171.264
421TC
4.350.425
13.823.967
67.126.073
4311
1.574.168.559
287.010.700
57.328.226
4312
172.345.678
5.482.100
4.174.806
1.287.157.859
441
1.439.868.524
171.038.378
511TB
15.368.733.950
15.368.733.950
1.439.868.524
511VC
1.043.690
1.043.690
531
124.614.310
124.614.310
522
8.536.404.641
8.536.404.641
622
305.998.346
305.998.345
627
229.442.059
229.442.059
632
8.421.230.422
8.421.230.422
641
348.615.723
348.615.723
642
45.550.360
45.550.360
711
13.923.967
13.923.967
911
9.391.880.953
9.391.880.953
159
765.978.179
765.978.179
333
1.764.099.929
1.764.099.929
Chương XII:Báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp về tình hình sản xuất và nguồn vốn tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng cung cấp các thông tin cần thiết cho việc đề ra các nghị định, các phương án kinh doanh tối ưu của doanh nghiệp. Do đó báo cáo kế toán của công ty gồm:
- Bảng cân đối kế toán (mẫu 01 BH-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu 02 - DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 - DN)
Đối với báo cáo quyết toán năm thì ngoài các báo cáo như trên còn các loại báo cáo:
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo chi phí - giá thành.
I. Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán chủ yếu để phản ánh khái quát tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn) tại một thời điểm. Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng nhất để tính đánh giá tình hình tài chính của côgn ty.
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A. TSCĐ và đầu tư ngắn hạn
100
34.324.119.927
36.391.537.008
b
110
10.238.108.768
9.623.608.216
1. Tiền mặt tại quỹ
111
623.527.196
408.125.816
2. Tiền gửi ngân hàng
112
9.614.581.572
9.244.482.400
3. Tiền đang chuyển
113
II. Các khoản đầu tư t/c ngắn hạn
120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2.Đầu tư ngắn hạn khác
128
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ng.hạn
129
III. Các khoản phải thu
130
11.863.059.573
13.963.897.323
1. Phải thu của khách hàng
131
11.778.318.732
13.880.401.712
2. Trả trước cho người bán
132
3. Thuế VAT được khấu trừ
133
4. Phải thu nội bộ
134
- Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc
135
- Phải thu nội bộ khác
136
5. Các khoản phải thu khác
138
87.740.747
83.459.611
6. Dự phòng phải thu khó đòi
139
IV. Hàng tồn kho
140
11.944.660.474
12.756.707.210
1. Hàng mua đang đi đường
141
2. NVL tồn kho
142
11.847.594.755
11.981.676.163
3. CCDC tồn kho
143
267.424.979
266.370.379
4. Chi phí SXKD dở dang
144
582.537.799
639.622.355
5. Thành phẩm tồn kho
145
10.081.373
626.016.492
6. Hàng hoá tồn kho
146
7. Hàng gửi đi bán
147
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
756.978.179
456.978.179
V. TSLĐ khác
150
278.290.859
38.324.259
1. Tạm ứng
151
74.290.859
38.324.259
2. Chi phí trả trước
152
3.Chi phí chờ kết chuyển
153
4. TS thiếu chờ xử lý
154
5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
155
VI. Chi phí sự nghiệp
160
1.Chi phí sự nghiệp năm trước
161
2.Chi phí sự nghiệp năm nay
162
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
200
12.781.616.763
12.670.704.563
I. TSCĐ
210
12.781.616.763
12.670.704.563
1. TSCĐ HH
211
12.675.783.430
12.564.871.203
- Nguyên giá
212
30.638.468.534
30.687.746.534
- Giá trị hao mòn lũy kế
213
17.962.685.104
18.122.875.331
2. TSCĐ thuê tài chính
214
- Nguyên giá
215
- Giá trị hao mòn luỹ kế
216
3. TSCĐ vô hình
217
- Nguyên giá
218
- Giá trị hao mòn luỹ kế
219
II. Các khoản đ.tư t/chính dài hạn
220
105.833.333
105.833.333
III. Chi phí XDCB dở dang
230
IV. Các khoản ký cược dài hạn
240
Tổng cộng tài sản
250
47.105.736.690
49.062.241.544
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
300
9.665.569.456
11.743.612.862
I. Nợ ngắn hạn
310
9.665.569.456
11.743.612.862
1. Vay ngắn hạn
311
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả cho người bán
313
1.481.484.095
2.392.749.418
4. Người mua trả tiền trước
314
5. Thuế và các khoản phải nộp NN
315
4.978.940.249
5.846.007.048
6. Phải trả CNV
316
2.231.544.096
2.589.029.900
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
738.145.590
777.747.270
8. Các khoản phải trả phải nộp khác
318
235.455.426
138.079.226
II. Nợ dài hạn
320
1. Vay dài hạn
321
2. Nợ dài hạn
322
III. Nợ khác
330
1. Chi phí phải trả
331
2.Tài sản thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
333
B. Nguồn vốn Chủ sở hữu
400
37.440.167.234
37.318.628.682
I. Nguồn vốn quỹ
410
37.440.167.234
37.318.628.682
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
31.636.833.657
31.686.111.567
2. Chênh lệch đánh giá loại TS
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
237.874.319
237.874.319
6. Qũy dự phòng trợ cấp mất vl
416
121.901.698
121.901.678
7. Lãi chưa phân phối
417
53.846.115
121.901.678
8. Quỹ khen thưởng phúc lợi
418
176.511.237
1.458.196.237
9. Nguồn vốn đầu tư XDCB
419
1.439.868.524
1.439.868.524
II. Nguồn kinh phí
420
Tổng cộng nguồn vốn
430
47.105.736.690
49.062.241.544
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hoá nhậnbán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Hạn mức kinh phí còn lại
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
9.474.481.245
9.634.671.472
II. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh
Tháng5/2001
Phần I: lãi lỗ
Chỉ tiêu
Mã số
Tháng trước
Tháng này
Tổng doanh thu
01
15.369.777.640
Trong đó d.thu vận chuyển hàng hoá
02
1.043.690
- Các khoản giảm trừ(04+05+06+07)
03
5.991.720.659
+ Triết khấu
04
+ Giảm giá
05
139.545
+ Hàng hoá bị trả lại
06
124.614.310
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt + VAT
07
5.866.966.7999.378.056.986
1. D.thu thuần (01 - 03)
10
8.421.230.422
2. Giá vốn hàng bán
11
956.862.564
3. Lợi nhuận gộp (10 - 11)
20
348.615.723
4. Chi phí bán hàng
21
455.255.360
5. Chi phí QLDN
22
152.955.481
6. Lợi nhuận thuần từ hđsxkd (20-21-22)
30
- Thu nhập hoạt động tài chính
31
13.923.967
- Chi phí hoạt động tài chính
32
100.000
7. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
40
13.823.967
- Thu nhập hoạt động bất thường
41
- Chi hoạt động bất thường
42
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động bất thường
50
9. Tổng thu nhập trước thuế (30+40+50)
60
166.779.448
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
11. Lợi nhuận sau thuế (60 - 70)
80
Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
Chỉ tiêu
Số còn phải nộp kỳ trước
Số phải nộp kỳ này
Số đã nộp trong kỳ
Số còn phải nộp đến cuối kỳ
I. Thuế
4.872.838.254
5.867.066.799
5.000.000.000
5.739.905.053
1. Thuế VAT
33.486.544
145.207
33.63.751
2. Thuế TTĐB
3.181.353.776
5.866.921.592
5.000.000.000
4.048.275.368
3. Thuế XNK
4.Thuế TN DN
873.611.945
873.611.945
5. Thu trên vốn
758.977.389
758.977.389
6.Thuế tài nguyên
7. Thuế nhà đất
8. Tiền thuê đất
25.408.600
24.408.600
9. Các loại thuế khác
II.Các khoản phải nộp khác
106.101.995
106.101.995
1. CáC khoản phụ thu
2. Các khoản phí, lệ phí
3. Các khoản phải nộp khác
106.101.995
106.101.995
Cộng
4.978.940.249
5.867.66.799
5.000.000.000
5.846.007.048
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Tháng 5/2001
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Lợi tức trước thuế
1
166.779.448
2.Khấu hao TSCĐ
2
310.487.706
- Các khoản dự phòng
3
- Lãi, lỗ do bán TSCĐ
4
- Lãi, lỗ do đánh giá lạiTS và chuyển đổi tiền tệ
5
- Lãi do đầu tư vào đơn vị khác
6
- Thu lãi tiền gửi
7
13.823.960
2.Lợi tức kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động
10
313.145.708
- Tăng, giảm các khoản phải thu
11
2.100.837.750
- Tăng, giảm hàng tồn kho
12
812.046.463
- Tiền gửi cho các khoản khác
15
- Tăng giảm các khoản phải trả
13
2.078.043.406
- Tiền thu từ các khoản khác
14
239.966.600
3. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
20
281.758.499
II. Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư
- Tiền mua săm TSCĐ
21
49.278.020
- Tiền mua sắm thu lãi từ các khoản đầu tư trái phiếu
22
- Tiền thu do bán TSCĐ
24
- Tiền thu do ngân sách cấp
26
- Chi phí XDCB dở dang
26
4. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30
49.278.000
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
- Tiền thu do đi vay
31
- Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn
32
- Tiền thu từ lãi tiền gửi
33
13.823.967
- TIền đã trả nợ vay
34
- Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu
35
- Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp
36
288.318.000
4. Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động tài chính
40
274.494.033
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
50
605.500.52
- Tiền tồn đầu kỳ
60
10.238.108.768
- Tiền tồn cuối kỳ
70
9.632.608.216
Phần III: Kết luận
I. Nhận xét đánh giá công tác kế toán của Công ty cơ khí ôtô 3-2
Qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3-2 emt hấy:
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung toàn bôcông tác kế toán của công ty được tổ chức phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty về tổ chức sản xuất, tính chất quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, với đội ngũ cán bộ kế toán có nguyên môn nghiệp vụ cao, các phần hành về kế toán được kiểm tra đối chiếu liên tục nhờ hệ thống mạng máy tính của công ty. Điều đó giúp cho công tác kế toán phát hiện những sai sót để điều chỉnh kịp thời. Để thông tin kế toán cung cấp chính xác giúp cho công ty có những chính sách quản lí đúng đắn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, phát triển doanh nghiệp.
1. Những thành quả đạt được:
- Tăng năng xuất lao động.
- Cơ sở vật chất luôn luôn được bảo toàn và phát huy.
- Đời sống công nhân viên ngày một cải thiện cả vật chất lẫn tinh thần.
- Sử dụng vốn được giao có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn rút ngắn độ dài chu chuyển vốn.
2. Những khó khăn phải vượt qua.
Công ty vẫn chưa sử dụng hết số máy còn có phần nào bị hạn chế theo sự hạnchế của nhiều chỉ tiêu như: doanh thu, thu nhập của CNV... Cần sản xuất nhiều loại thiết bị xe máy, ôtô... nhằm nâng cao thu nhập cho CBCNV.
3.Biện pháp khắc phục:
Nâng cao tay nghề công nhân, cải tiến nhiều loại sản phẩm: Đây là biện pháp và cũng là nhiệm vụ của công ty. Chất lượng các thiết bị cao sẽ làm cho nhiều người tiêu dùng biết đến từ đó tăng khối lượng tiêu thụ tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Tuy nhiên cần phấn đấu giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm đi sâu vào chương trình nội địa hoá mặt hàng xe, mui xe, cánh cửa, khung ghế... được sản xuất bằng thiết bị và giá lắp chuyên dùng, từng bước thực hiện cơ khí hoá khâu gò.
II. Kết luận
- Qua hơn ba tháng thực tập đi sâu vào tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3-2 kết hợp với kiến thức được đào tạo tại trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Công nghiệp I. Em đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cơ khí ôtô 3-2 nói riêng và các công ty nói chung, thấy được những mặt tích cực cần phải phát huy và những tồn tại cần phải khắc phục của công ty, từ đó mở rộng và nâng cao thêm tàm hiểu biết của mình về chuyên đề này.
Với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa kinh tế cùng các cô chú cán bộ phòng kế toán của Công ty cơ khí ôtô 3-2đã giúp đỡ em rất nhiều trong việc hoàn thành báo cáo của mình. Trong thời gian qua em đã cố gắng vận dụng hết kiến thức và khả năng của mình để bám sát theo công việc cụ thể và đề cương thực tập. Tuy nhiên, với trình độ và khả năng có hạn, báo cáo của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong được sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các cô chú cán bộ ở Phòng kế toán Công ty cơ khí ôtô 3-2 và đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Quang Hưng đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0707.doc