Đề tài Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần Lilama Hà Nội

Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo mẫu của Bộ tài chính, ngoài ra cũng có một số chứng từ có những sửa đổi cho phù hợp với hoạt động của công ty. Các hoá đơn, chứng từ phải được lập ngay khi cung cấp hàng hoá, dịch vụ, và các khoản thu chi phát sinh theo quy định; hoá đơn phải cung cấp đầy đủ các thông tin in sẵn trên mẫu hoá đơn, nội dung trên cả 3 liên của hoá đơn phải giống nhau; hoá đơn dùng để khấu trừ thuế, hoàn thuế, tính chi phí hợp lý, hợp lệ phải là liên 2 còn nguyên vẹn, không tảy xoá, nếu ghi sai phải sửa lại và có xác nhận của bên bán.

doc51 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần Lilama Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện bằng một trong hai phương pháp tuỳ thuộc vào từng trường hợp: + Phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp thực tế đích danh. Đối với vật tư còn tồn trong kho, khi xuất kho cho sản xuất thi công thì tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Đối với vật tư mua về đưa thẳng đến chân công trình mà không qua nhập kho thì tính theo phương pháp giá thực tế đích danh. Giá thực tế bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển & bốc dỡ nhưng không bao gồm VAT đầu vào. Mỗi công trình đều có các cán bộ kế toán do công ty cử ra theo dõi trong suốt quá trình thi công. Các nhân viên kế toán này không làm nhiệm vụ tập hợp tính toán chi phí mà chỉ có nhiệm vụ tập hợp và kiểm tra các chứng từ, lập một số sổ sách trong phạm vi trách nhiệm rồi định kì gửi về phòng kế toán công ty để họ vào sổ. Hàng ngày, kế toán tại các công trình theo dõi quá trình nhập, xuất vật tư sử dụng cho các công trình, tiến hành phản ánh chính xác vào sổ các loại vật tư xuất dùng cho các công trình. Định kỳ khoảng 5 ngày, kế toán công trình gửi các hoá đơn chứng từ về phòng kế toán công ty để cập nhật dữ liệu vào máy tính. Cuối tháng, kế toán công ty tập hợp & phân loại các phiếu xuất kho theo từng công trình vào tờ kê chi tiết phiếu xuất vật tư. Số tổng cộng của các tờ kê chi tiết được sử dụng để vào Bảng phân bổ vật tư,công cụ dụng cụ. Bảng phân bổ được lập cho từng tháng rồi tổng hợp cho cả quý - Bảng này được sử dụng để theo dõi tình hình sử dụng vật tư trong kì. Việc tính giá vật tư xuất kho được thực hiện bằng một trong hai phương pháp tuỳ thuộc vào từng trường hợp: + Phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp thực tế đích danh. Đối với vật tư còn tồn trong kho, khi xuất kho cho sản xuất thi công thì tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Đối với vật tư mua về đưa thẳng đến chân công trình mà không qua nhập kho thì tính theo phương pháp giá thực tế đích danh. Chi phí công cụ dụng cụ: Công cụ, dụng cụ sử dụng cho thi công công trình như cuốc, xẻng, que hàn, kìm, búa, ván khuôn, giàn giáo... Khi xuất công cụ dụng cụ cho thi công các công trình, chi phí công cụ dụng cụ được phân bổ cho các công trình tuỳ thuộc vào thời gian sử dụng mỗi loại CCDC cho thi công công trình đó, song thông thường công ty phân bổ CCDC cho các công trình theo tỷ lệ là 30%, nhưng có những công trình được phân bổ 15% và cũng có những công trình phải phân bổ 100%, tuỳ theo giá trị công trình và giá trị của công cụ dụng cụ cũng như thời gian hữu dụng của nó. Hạch toán vật tư thừa: Tại công ty Cổ phần LILAMA Hà Nội, việc tính toán, mua sắm, cung cấp vật tư cho thi công các công trình là tương đối chặt chẽ, đảm bảo chất lượng, đúng yêu cầu về qui cách, chủng loại... và việc quản lý sử dụng cũng được quan tâm đúng mức. Khi xuất kho căn cứ vào dự toán được lập cho các công trình và những hao hụt trong định mức để phê duyệt phiếu yêu cầu. Khi có những phát sinh trong quá trình thi công thì chủ nhiệm công trình phải trình báo để phê duyệt để xin cấp thêm vật tư. Vì vậy, phế liệu ở các công trình là rất ít và hầu như không có. Đối với vật tư thừa, không sử dụng hết thì được nhập lại kho, khi đó kế toán căn cứ vào số vật tư thừa nhập kho để ghi tăng vật tư trong kho nhưng không ghi giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình mà ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong kì. Nợ TK 152, 153 Có TK 154 2.3.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm: chi phí lương trả cho công nhân trực tiếp tham gia công trình, công nhân phục vụ thi công, mà không bao gồm các khoản trích theo lương và tiền ăn ca của công nhân ( Đây là đặc điểm riêng của ngành xây lắp trong việc tính lương ). Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Vì vậy, việc tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cũng được đặc biệt chú trọng vì nó không chỉ ảnh hưởng đến tổng giá thành thực tế của các công trình mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động. Hiện nay công ty có 2 bộ phận lao động. Một bộ phận lao động trực tiếp tham gia trên các công trường và bộ phận làm nhiệm vụ quản lý công trường. Tiền lương của công ty trả làm 2 kỳ trong tháng. Kì 1 tạm ứng lương cho người lao động. Kì 2 trả hết số lương còn lại cho người lao động. Số tiền được tạm ứng căn cứ vào tổng quỹ lương, tỷ lệ trích lương của công ty. 2.3.3.3. Chi phí sử dụng máy thi công. Chi sử dụng máy thi công của công ty gồm : chi phí tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao máy thi công và các chi phí bằng tiền khác 2.3.3.4.Chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh có liên quan đến việc tổ chức quản lý và phục vụ thi công. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí sản xuất chung, công ty sử dụng tài khoản tổng hợp - TK627 và được mở chi tiết cho từng khoản mục chi phí. Chi phí sản xuất chung của công ty bao gồm các khoản chi phí sau: + Chi phí nhân viên, BHXH, YT, KPCĐ (TK6271) + Chi phí vật liệu, CCDC (TK6272) + Chi phí khấu hao TSCĐ (TK6274) + Chi phí bằng tiền khác (TK6278) 2.3.3.4.1. Chi phí nhân viên. Chi phí nhân viên được tính vào chi phí sản xuất chung bao gồm: Tiền lương của nhân viên làm những công việc có tính chất phục vụ chung như công nhân sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhân viên trực điện sản xuất, phục vụ ở phân xưởng gia công, tiền lương của nhân viên quản lý các công trình, các chuyên viên, kế toán, bảo vệ trực tiếp tham gia các công trình, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương theo định trên tổng quỹ lương của công ty. Để hạch toán chi phí nhân viên trong chi phí sản xuất chung, công ty mở chi tiết TK627- TK6271 để phản ánh các chi phí này. 2.3.3.3.2. Chi phí vật liệu, CCDC. Thuộc chi phí này bao gồm: chi phí về nhiên liệu phục vụ cho máy móc thiết bị (xăng, dầu...), nhiên liệu chạy xe chở hàng cho sản xuất, vật liệu, CCDC dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ quản lý công trình, đội sản xuất... Để hạch toán chi phí vật liệu trong chi phí sản xuất chung, công ty sử dụng TK6272 Vật liệu, CCDC dùng cho sản xuất chung phần lớn được dự trữ trong kho. Khi có nhu cầu cần dùng thì xuất kho theo yêu cầu, chứng từ sử dụng cũng là các phiếu xuất kho. Các phiếu xuất kho này cũng được tập hợp , gửi về phòng tài vụ. Định kỳ khoảng 5 ngày kế toán tập hợp các phiếu xuất kho lấy số liệu ghi Bảng kê phiếu xuất công cụ dụng cụ. Số liệu tổng cộng được lấy để vào bảng phân bổ công cụ dụng cụ. 2.3.3.4.3. Chi phí khấu hao TSCĐ. Theo quy định hiện hành, tài sản cố định là những máy móc thiết bị ... có giá trị từ 10.000.000 (đ) trở lên. Tài sản cố định của công ty bao gồm máy móc thiết bị dùng cho thi công như máy ủi, đầm, máy thuỷ bình, máy kinh vĩ, máy trộn bêtông..., xe tải; máy móc thiết bị dùng cho quản lý, phục vụ sản xuất, như máy in, máy điều hoà, xe con,... được hình thành từ vốn ngân sách Nhà nước cấp và vốn tự bổ sung và nguồn vốn khác. Đối với doanh nghiệp trong ngành xây lắp thì máy móc thiết bị trong sản xuất nói riêng, TSCĐ của doanh nghiệp nói chung giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Nhất là trong điều kiện hiện nay, khi mà khoa học công nghệ ngày càng phát triển, máy móc đã thay thế sức lao động của con người trong rất nhiều công việc. Đặc biệt đối với một DNXL trong điều kiện hiện nay thì khả năng về máy móc, thiết bị, phương tiện sản xuất thi công là một yêu cầu không thể thiếu khi tham gia đấu thầu một công trình nào đó. Chất lượng, tính năng, tác dụng của máy móc, thiết bị ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của công trình xây lắp. Giá trị máy móc, thiết bị trong XDCB thường rất lớn, vì vậy, một yêu cầu đặt ra là phải quản lý thật tốt cả về hiện vật và giá trị. Công ty cổ phần LILAMa Hà Nội đang chấp hành chế độ quản ký, sử dụng TSCĐ theo quyết định số 1062 của Bộ Tài chính (hiện nay được thay thế bằng quyết định 166). Theo chế độ này, công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao tuyến tính (khấu hao đường thẳng). Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao Tỷ lệ khấu hao được xác định căn cứ vào số năm sử dụng của từng loại TSCĐ theo qui định cuả Nhà nước mà công ty đã đăng ký tại Cục quản ký vốn và Tài sản của Nhà nước tại doanh nghiệp. 2.3.3.4.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài. Thuộc chi phí này bao gồm: chi phí về tiền điện, tiền nước phục vụ cho thi công công trình, chi phí thuê phương tiện vận chuyển vật tư... Chứng từ làm căn cứ ghi sổ là các hoá đơn, các giấy báo nợ, của Ngân hàng... Chi phí dịch vụ mua ngoài trong chi phí sản xuất chung được hạch toán trên TK6278. 2.3.3.5. Tổng hợp chi phí sản xuất. Như trên ta đã biết các chi phí sản xuất của công ty bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và chi phí khác. Trong đó chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí khác được kế toán tập hợp trực tiếp cho từng công trình, còn chi phí sản xuất chung được tập hợp và phân bổ gián tiếp cho các công trình, HMCT. Sau khi kế toán xác định được các khoản mục chi phí sản xuất thì một công việc quan trọng tiếp theo là phải tổng hợp chúng để tính toán xác định giá thành sản phẩm hoàn thành. Cuối mỗi quí (năm), kế toán tiến hành tập hợp chi phí trực tiếp và chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các công trình để lập Bảng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. (Số liệu được lấy từ các sổ chi tiết chi phí kinh doanh, bảng phân bổ vật tư, công cụ dụng cụ, Bảng tính và phân bổ chi phí sản xuất chung). Ở công ty LM & XD Hà Nội - là một công ty xây lắp, có chu kỳ SXKD dài, doanh thu thường tập trung vào các tháng cuối năm nên việc lập bảng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành không được lập theo tháng mà lập theo quí (năm). Với những công trình hoàn thành trong kì thì thời điểm tổng hợp chi phí là thời điểm kết thúc thi công công trình. Các chi phí sản xuất này được ghi sổ và cuối quí kết chuyển vào TK154 - Chi phí SXKD dở dang để tính giá thành sản phẩm. 2.3.3.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì. Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính toán xác định CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ là một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, nó là cơ sở để xác định đúng giá thành công trình , HMCT hoàn thành. Công ty LM & XD Hà Nội đánh giá sản phẩm dở dang theo quí, năm. Để xác định chi phí SXKD dở dang cần phải căn cứ vào khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ. Cuối mỗi quí, chủ nhiệm công trình, kỹ thuật viên công trình, cùng với đại diện phòng kinh tế - kỹ thuật tiến hành kiểm kê, xác định khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ cho từng công việc cụ thể, sau đó áp đơn giá dự toán cho từng công việc này và tổng hợp thành chi phí dở dang theo dự toán cho từng công trình, HMCT. Công việc này được thể hiện trên Bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang. * Chi phí dở dang cuối kỳ được xác định theo, công thức xác định như sau: Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Giá trị dự toán của giai đoạn xây dựng hoàn thành + Giá trị dự toán của giai đoạn xây dựng dở dang cuối kỳ * Giá trị dự toán của giai đoạn xây dựng dở dang cuối kỳ 2.3.4. Tính giá thành sản phẩm. 2.3.4.1. Phương pháp tập hợp giá thành. Có nhiều phương pháp tập hợp giá thành khác nhau, tuy nhiên Công ty lựa chọn phương pháp tính giá thành theo phương pháp cộng giản đơn. Giá thành của một công trình hoặc hạng mục công trình là tổng cộng tất cả các khoản chi phí đã thực sự phát sinh cho công trình đó sau khi đã có những điểu chỉnh tăng hoặc giảm giá thành một cách hợp lý. ( Điều chỉnh theo phương pháp doanh thu hoặc theo nguyên tắc giá vốn ). 2.3.4.2. Kỳ tính giá thành. Kỳ tính giá thành của công ty không cố định tháng, quý hoặc năm mà tuỳ thuộc vào quy mô của các công trình. Nếu như công trình có quy mô lớn, thời gian thi công lâu dài thì có thể lựa chọn kỳ tính giá thành là quý hoặc năm. Còn với các công trình khác có thể lựa chọn kỳ tính giá thành là khi có các hạng mục công trình hoàn thành bàn giao hoặc khi bàn giao toàn bộ công trình. Để khái quát về thực trạng hạch toán chi phí và tính giá thành tại công ty Cổ phần LILAMA Hà Nội, em sẽ trình bày về cách tính chi phí và giá thành sản xuất tại công trình Nhà máy Thép Thái Nguyên. SỐ LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA HÀ NỘI QUÍ 1 NĂM 2005 A. Số dư tổng hợp của một số tài khoản : Số Hiệu Tên Tài Khoản Dư Nợ Dư Có 111 Tiền mặt 1.535.780.240 112 Tiền gửi ngân hàng 2.244.576.812 131 Phải thu của khách hàng 8.705.120.400 136 Phải thu nội bộ 45.202.500 138 Phải thu khác 12.060.100 141 Tạm ứng 165.450.700 142.1 Chi phí trả trước 34.690.000 142.2 Chi phí chờ kết chuyển (CP QLDN) 20.006.200 152 Nguyên liệu, vật liệu 75.850.000 153 Công cụ dụng cụ 58.640.800 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 3.270.316.400 211 Tài sản cố định hữu hình 25.387.163.887 242 Chi phí trả trước dài hạn 438.172.600 214 Hao mòn tài sản cố định 11.129.820.650 311 Vay ngắn hạn 749.200.050 331 Phải trả cho ngưòi bán 4.645.200.139 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 60.315.824 334 Phải trả công nhân viên 90.000.000 335 Chi phí phí trả 69.349.062 336 Phải trả nội bộ 12.561.000 338 Phải trả phải nộp khác 56.009.370 341 Vay dài hạn 3.490.458.241 411 Nguồn vốn kinh doanh 18.207.541.668 414 Quỹ đầu tư phát triển 890.215.100 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 54.721.345 421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.505.186.400 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.032.451.790 TỔNG CỘNG: 41.993.030.639 41.993.030.639 B. Số dư chi tiết trên một số tài khoản: *Tài khoản 131: Phải thu khách hàng STT Mã khách Tên khách hàng Dư Nợ 1 NĐUB Nhà máy nhiệt điện Uông Bí 2.450.193.600 2 XMHP Nhà máy Xi Măng Hải Phòng 1.078.548.000 3 CTHA Công ty TNHH Hà Anh 746.298.800 4 BHN Nhà máy bia Hà Nội 2.795.356.700 5 GHL Nhà máy gạch Cotto Hạ Long 1.634.723.300 TỔNG CỘNG: 8.705.120.400 * Tài khoản 331: Tài khoản phải trả nguời bán STT Mã khách Tên nhà cung cấp Dư Có 1 VTBM Công ty vận tải Bình Minh 648.210.000 2 STTH Công ty TNHH Tiến Thành 1.315.551.200 3 CTMH Công ty TNHH Mạnh Hùng 1.298.416.700 4 CTHL Công ty TNHH Hoàng Long 1.383.022.239 Tổng Cộng 4.645.200.139 *Tài khoản 152: Nguyên liệu , vật liệu STT Mã NVL Tên NVL Đơn vị tính Số Lượng Đơn Gía Thành Tiền 1 T6 Thép 6 Kg 1016 8.000 8.128.000 2 T8 Thép 8 Kg 769 7.800 5.998.200 3 TV8 Thép V8 Kg 358 8.500 3.043.000 4 TV10 Thép V10 Kg 682 8.500 5.797.000 5 TV12 Thép V12 Kg 976 8.500 8.296.000 6 XMBS Xi Măng Bút Sơn Tấn 5 642.000 3.210.000 7 XMTS Xi Măng Tiên Sơn Tấn 6 684.000 4.104.000 8 XMT Xi Măng Trắng Kg 367 2.000 734.000 9 GN40 Gạch lát nền m² 248 102.000 25.296.000 10 TS Dây thép buộc sắt Kg 428 9.200 3.937.600 11 SV Sơn Màu Vàng Thùng 24 290.000 6.960.000 12 DT4 Đinh Tôn 4P Túi 6 57.700 346.200 TỔNG CỘNG 75.850.000 * Tài khoản 153: Công cụ dụng cụ STT Mã CCDC Tên CCDC ĐVT Số Lượng Đơn Gía Thành Tiền 1 QH 3,2 Que Hàn 3,2 Kg 297 9.000 2.673.000 2 QH 2,8 Que Hàn 2,8 Kg 109 9.200 1.002.800 3 KCS Kìm cắt sắT Chiếc 6 200.000 1.200.000 4 MH Máy Hàn Chiếc 3 1.240.000 3.720.000 5 QTC Quốc Chiếc 14 20.000 280.000 6 XTC Xẻng Chiếc 18 7.500 135.000 7 GG Giàn giáo Bộ 36 480.000 17.280.000 8 TH Thép Hộp Chiếc 28 300.000 8.400.000 9 VG Ván gỗ M² 479 50.000 23.950.000 Tổng Cộng 58.640.800 * Tài khoản 154:Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang STT Mã Công Trình Tên Công Trình Số Tiền 1 TTN Nhà Máy Thép Thái Nguyên 3.270.316.400 Tổng Cộng 3.270.316.400 C. CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH TRONG QUÝ 1/2005 Trong quý 1/2005 công ty thi công phần còn lại của công trình “ Nhà máy thép Thái Nguyên ”.Các nghiệp vụ phát sinh của công ty trong quý như sau: Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01 Công ty mua Gạch A1 của công ty vận tải Bình Minh xuất thẳng cho công trình theo hoá đơn GTGT số 04 ,công ty chưa thanh toán tiền. Gía chưa có thuế GTGT 10%. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành Tiền 1 GA1 Gạch A1 Viên 20.000 1.200 24.000.000 Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01 Xuất kho Xi Măng Bút Sơn cho công trình theo phiếu xuất kho số 01. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL 1 XMBS Xi Măng Bút Sơn Tấn 5 Nghiệp vụ 3: Ngày 03/01 Mua Cát đen của công ty TNHH Mạnh Hùng xuất thẳng cho công trình theo hoá đơn GTGT số 08, công ty chưa thanh toán .Gía mua chưa có thuế GTGT 10%. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành Tiền 1 CĐ Cát đen M³ 26 40.000 1.040.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 03/01 Trả lương còn nợ kỳ trước cho công nhân viên bằng tiền mặt theo phiếu chi số 01. Nghiệp vụ 5 : Ngày 04/01 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 100.000.000 theo phiếu thu số 01, giấy báo nợ số 12. Nghiệp vụ 6: Ngày 05/01 Xuất kho 15 bộ giàn giáo cho công trình theo phiếu xuất kho số 02.Phân bổ 6 lấn . Nghiệp vụ 7: Ngày 06/01 Chi tiền tạm ứng cho anh Hải đi công tác số tiền là 10.000.000 theo phiếu chi số 02 Nghiệp vụ 8: Ngày 07/01 Chi tiền hội nghị tổng kết sản xuất kinh doanh năm 2004 số tiền là 13.200.000( trong đó thuế VAT 10% ), phiếu chi số 03. Nghiệp vụ 9: Ngày 08/01 Mua Xi Măng Tiên Sơn về nhập kho theo hoá đơn GTGT số2, tiền hàng công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản, phiếu nhập kho số 01, giấy báo nợ số 29. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành Tiền 1 XMTS Xi Măng Tiên Sơn Tấn 18 690.000 12.420.000 Nghiệp vụ 10: Ngày 08/01 Mua Dầu máy dùng cho máy thi công theo hoá đơn số 18 công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 04. Gía mua chưa có thuế VAT 10%. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành Tiền 1 DM Dầu Máy lít 180 5.000 900.000 Nghiệp vụ 11: Ngày 09/01 Mua Gạch A1 của công ty vận tải Bình Minh xuất thẳng cho công trình theo hoá đơn GTGT số 19, tiền hàng công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản . Giấy báo nợ số 34 .Gía mua chưa có thuế VAT 10%. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành Tiền 1 GA1 Gạch A1 Viên 42.000 1.200 50.400.000 Nghiệp vụ 12: Ngày 10/01 Xuất kho 14 Tấn Xi Măng Tiên Sơn cho công trình theo phiếu xuất kho số 03. Nghiệp vụ 13: Ngày 11/01 Công ty trả nợ tiền hàng kỳ trước cho công ty Hoàng Long bằng chuyển khoản .Giấy báo nợ số 38. Nghiệp vụ 14: Ngày 12/01 Công ty mua Cát vàng của công ty vận tải Bình Minh xuất thẳng cho công trình theo hoá đơn số 21, tiền hàng công ty đã thanh toán bằng tiền mặt .Phiếu chi số 05. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành Tiền 1 CV Cát vàng M³ 18 60.000 1.080.000 Nghiệp vụ 15: Ngày 13/01 Nhận được giấy báo có số 39 của ngân hàng số tiền công ty Hà Anh trả nợ kỳ trước. Nghiệp vụ 16: Ngày 15/01 Công ty vay dài hạn ngân hàng công thương chuyển vào tài khoản của công ty số tiền là: 5.260.000.000. Giấy báo có số 42. Nghiệp vụ 17: Ngày 16/01 Công ty nộp thuế TNDN năm 2004 số tiền là 3.748.468.662 bằng chuyển khoản .Giấy báo nợ số 44. Nghiệp vụ 18: Ngày 17/01 Công ty mua đá của Công ty TNHH Mạnh Hùng xuất thẳng cho công trình theo hoá đơn GTGT số 23, tiền hàng chưa thanh toán. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 D12 Đá 1, 2 M3 20 50.000 1.000.000 Nghiệp vụ 19: Ngày 18/01 Tạm ứng lương tháng 01 cho CNV của Công ty - Bộ phận xây lắp: 36.000.000 - Bộ phận máy thi công: 5.400.000 - Bộ phận quản lý công trình: 6.500.000 - Bộ phận quản lý DN: 32.000.000 Nghiệp vụ 20: Ngày 20/01 Công ty mua thép của Công ty TNHH Hoàng Long xuất thẳng cho công trình theo hoá đơn GTGT số 36, tiền hàng công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.Giấy báo nợ số 78. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 T6 Thép 6 Kg 2.240 8.000 17.920.000 2 T18 Thép 18 Kg 4.016 8.500 34.136.000 3 T20 Thép 20 Kg 4.162 8.500 35.377.000 4 DT Dây thép buộc sắt Kg 280 9.000 2.520.000 Tổng cộng: 89.953.000 Ngiệp vụ 21: Ngày 21/01 Công ty trả tiền mua gạch A1 của công ty vận tải Bình Minh tại nghiệp vụ 1 bằng chuyển khoản. Giấy báo nợ số 84. Nghiệp vụ 22: Ngày 23/01 Chi tiền mặt để sửa chữa ô tô cho bộ phận quản lý DN số tiền là 11.000.000 (trong đó thuế GTGT 10%).Phiếu chi số 06. Nghiệp vụ 23: Ngày 24/01 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 240.000.000 theo phiếu thu số 02. Giấy báo nợ 95. Nghiệp vụ 24: Ngày 25/01 Mua cát đen của công ty TNHH Mạnh Hùng xuất thẳng cho công trình theo hoá đơn GTGT số 45, tiền hàng công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Phiếu chi số 07. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 CĐ Cát đen M3 16 40.000 640.000 Nghiệp vụ 25: Ngày 25/01 Thanh toán tiền mua cát tại nghiệp vụ 3 bằng tiền mặt theo phiếu chi số 08. Nghiệp vụ 26: Ngày 26/01 Chi phí văn phòng phẩm cho bộ phận quản lý DN là 1.420.000 (trong đó thuế GTGT 10%). Phiếu chi số 09. Nghiệp vụ 27: Ngày 27/01 Chi tiền tiếp khách của đội xây lắp công trình số tiền là: 4.000.000, Phiếu chi số 10. Nghiệp vụ 28: Ngày 27/01 Chi tiền mua xăng cho bộ phận quản lý DN số tiền là 660.000 trong đó thuế GTGT 10%. Phiếu chi số 11. Nghiệp vụ 29: Ngày 28/01 Tính ra tiền khấu hao TSCĐ tháng 01 của Công ty: Bộ phận xây lắp: 70.000.000 Bộ phận máy thi công: 60.500.000 Bộ phận quản lý DN: 50.000.000 Nghiệp vụ 30: Ngày 28/01 Tính ra tiền lương phải trả cán bộ CNV tháng 01 là: Công nhân xây lắp trực tiếp : 72.000.000 Công nhân điều khiển máy thi công: 10.500.000 Bộ phận quản lý công trình: 9.600.000 Bộ phận quản lý DN: 66.300.000 + Tiền ăn ca phải trả cho cán bộ CNV tháng 01 là: - Công nhân xây lắp trực tiếp: 5.200.000 Công nhân điều khiển máy thi công: 840.000 Bộ phận quản lý công trình: 900.000 Bộ phận quản lý DN: 3.750.000 Nghiệp vụ 31: Ngày 31/01 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định. Nghiệp vụ 32: Ngày 31/01 Tiền điện tháng 01 của công trình là 4.500.000 và của bộ phận QLDN là 3.240.000 (trong đó chưa có thuế GTGT 10%). Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Giấy báo nợ 115. Nghiệp vụ 33: Ngày 31/01 Tiền nước, điện thoại của bộ phận QLDN trong tháng 01 là 2.860.000 chưa có thuế GTGT 10% ,công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 12. Nghiệp vụ 34: Ngày 31/03 Công ty thanh toán tiền lương tháng 01 và tiền ăn ca cho cán bộ CNV bằng tiền mặt theo phiếu chi số 13. Nghiệp vụ 35: Ngày 01/02 Mua cát đen của công ty TNHH Mạnh Hùng xuất thẳng cho công trình theo HĐ GTGT số 84, tiền hàng công ty chưa thanh toán (giá chưa có thuế GTGT 10%). STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 CĐ Cát đen M3 30 40.000 1.200.000 Nghiệp vụ 36: Ngày 02/02 Nhà máy gạch Cotto Hạ Long thanh toán tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. Giấy báo có 146. Nghiệp vụ 37: Ngày 03/02 Mua thép của công ty TNHH Hoàng Long xuất thẳng cho công trình theo HĐ GTGT số 168, tiền hàng công ty đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Giấy báo nợ 148. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 T6 Thép 6 Kg 6.000 8.000 48.000.000 2 T18 Thép 18 Kg 8.500 8.500 72.250.000 3 T20 Thép 20 Kg 11.425 8.500 97.112.500 4 DT Dây buộc sắt Kg 650 9.000 5.850.000 Tổng cộng: 223.212.500 Nghiệp vụ 38: Ngày 04/02 Công ty mua xi măng của công ty xi măng Bỉm Sơn xuất thẳng cho công trình theo HĐ GTGT số 89, tiền hàng chưa thanh toán. Giá chưa thuế. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 XMBSTT Xi măng Bỉm Sơn Tấn 60 785.000 47.100.000 Nghiệp vụ 39: Ngày 07/02 Mua cát vàng của công ty TNHH Mạnh Hùng xuất thẳng cho công trình theo HĐ GTGT số 188, tiền hàng thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 14. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 CV Cát vàng M3 36 60.000 2.160.000 Nghiệp vụ 40: Ngày 08/02 Mua đá của Công ty TNHH Mạnh Hùng xuất thẳng cho công trình theo HĐ GTGT số 241, tiền hàng chưa thanh toán, thuế GTGT 10%. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 D1.2 Đá 1.2 M3 28 50000 1.400.000 Nghiệp vụ 41: Ngày 10/02 Công ty vay ngắn hạn ngân hàng số tiền là 360.000.000. Phiếu thu số 03. Nghiệp vụ 42: Ngày 11/02 Mua sắt của công ty TNHH Ngọc Anh xuất thẳng cho công trình theo HĐ GTGT số 196, tiền hàng công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Phiếu chi số 15. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 V10 Sắt V10 Kg 3.456 8.200 28.339.200 2 V12 Sắt V12 Kg 5.412 8.700 47.084.400 3 CS Cột sắt Cái 48 520.000 24.960.000 Tổng cộng 100.383.600 Nghiệp vụ 43: Ngày 15/02 Xuất kho 240 Kg que hàn 3,2 cho công trình theo phiếu xuất kho số 04. Phân bổ một lần. Nghiệp vụ 44: Ngày 16/02 Xuất kho 320kg thép V8 cho công trình theo phiếu xuất kho số 05. Nghiệp vụ 45: Ngày 18/02 Xuất 02 máy hàn cho công trình theo phiếu xuất kho số 06. Phân bổ 2 lần. Nghiệp vụ 46: Ngày 19/02 Mua tôn của công ty tôn lạnh Hoa Sen xuất thẳng cho công trình theo HĐ GTGT số 1124, tiền hàng chưa thanh toán, thuế GTGT 10%. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 THS Tôn Hoa Sen M2 538 74.000 39.812.000 Nghiệp vụ 47: Ngày 22/02 Mua gạch lát nền của công ty gạch men Viglacera về nhập kho theo HĐ GTGT số 448, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 16. Phiếu nhập kho số 02. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 GM Gạch men M2 874 112.000 97.888.000 Nghiệp vụ 48: Ngày 23/02 Công ty mua ô tô Toyota Carmy của Công ty Toyota Giải Phóng theo HĐ GTGT số 228, tiền mua ô tô công ty đã trả bằng TGNH số tiền là 660.000.000 (trong đó thuế GTGT 10%). Giấy báo nợ số 248. Nghiệp vụ 49: Ngày 24/02 Nhà máy bia Hà Nội thanh toán tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. Giấy báo có số 344. Nghiệp vụ 50: Ngày 26/02 Xuất kho gạch men lát nền cho công trình 1.012 m2 theo phiếu xuất kho số 07. Nghiệp vụ 51: Ngày 30/02 Khấu hao TSCĐ tháng 02: Bộ phận xây lắp: 70.000.000 Bộ phận máy thi công: 60.500.000 Bộ phận quản lý DN: 54.000.000 Nghiệp vụ 52: Ngày 30/02 Tính ra lương tháng 02 phải trả cán bộ CNV là: Bộ phận xây lắp trực tiếp: 88.000.000 Bộ phận máy thi công: 12.000.000 Bộ phận quản lý công trình: 11.000.000 Bộ phận quản lý DN: 64.000.000 + Tiền ăn ca phải trả cho CB CNV là: Bộ phận xây lắp trực tiếp: 5.600.000 Bộ phận máy thi công: 900.0000 Bộ phận quản lý công trình: 1.200.000 Bộ phận quản lý DN: 3.800.000 Nghiệp vụ 53: Ngày 30/02 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định. Nghiệp vụ 54: Ngày 30/02 Tiền điện tháng 02 phục vụ việc thi công là 5.200.000 và của bộ phận QLDN là 3.560.000 , công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 17, (giá chưa thuế GTGT 10%). Nghiệp vụ 55: Ngày 30/02 Tiền nước, điện thoại của cán bộ QLDN trong tháng là 3.600.000 chưa có thuế GTGT công ty đã thanh toán bằng tiền mặt .Phiếu chi số 18. Nghiệp vụ 56: Ngày 01/03 Chủ đầu tư tạm ứng cho công trình 1.980.000.000 bằng chuyển khoản. Giấy báo có số 378. Nghiệp vụ 57: Ngày 02/03 Thanh toán tiền lương và tiền ăn ca cho CB CNV tháng 02 bằng tiền mặt theo phiếu chi số 19. Nghiệp vụ 58: Ngày 04/03 Mua thiết bị vật tư đường nước dùng cho công trình hết 32.500.000 (chưa có thuế GTGT 10%). Tiền hàng được công ty thanh toán bằng chuyển khoản. Giấy báo nợ 389. Nghiệp vụ 59: Ngày 05/03 Mua thiết bị vật tư lắp đặt điện dùng cho công trình hết 35.000.000 (chưa có thuế GTGT 10%). Tiền hàng công ty chưa thanh toán. Nghiệp vụ 60: Ngày 05/03 Mua 01 dàn máy vi tính phục vụ bộ phận quản lý DN giá cả thuế là 13.200.000. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 20. Nghiệp vụ 61: Ngày 06/03 Mua thiết bị vệ sinh của công ty Viglacera hết 30.500.000 (chưa thuế GTGT 10%). Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Giấy báo nợ số 449. Nghiệp vụ 62: Ngày 07/03 Mua sơn lót của công ty sơn Á Đông xuất thẳng cho công trình theo HĐ GTGT số 429, tiền hàng công ty đã thanh toán bằng TGNH. Giấy báo nợ số 497. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 SLT Sơn lót tường Thùng 25 310.000 7.750.000 Nghiệp vụ 63: Ngày 09/03 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 120.000.000, phiếu thu số 04. Nghiệp vụ 64: Ngày 13/03 Mua sơn tường màu xanh nhạt của công ty sơn Á Đông xuất thẳng cho công trình theo HĐ GTGT số 504, tiền hàng công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 21. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 STX Sơn tường xanh Thùng 52 350.000 18.200.000 Nghịêp vụ 65: Ngày 15/03 Mua 12 điều hoà nhiệt độ của công ty điện máy Mai Thanh xuất thảng cho công trình theo hoá đơn GTGT số 45 ,tiền hàng công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.Giấy báo nợ số 552. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SL ĐG Thành tiền 1 MĐH Điều Hoà Panasonic Chiếc 12 8.200.000 98.400.000 Nghiệp vụ 66: Ngày 16/03 Công ty thanh lý một ô tô tải cho công ty TNHH Thanh Tùng. Nguyên giá taì sản là 265.000.000 khấu hao luỹ kế là 108.000.000.Gía bán chưa thuế của ô tô là 186.000.000 tiền bán TSCĐ công ty đã thu bằng chuyển khoản. Giấy báo có số 562. Nghiệp vụ 67: Ngày 18/03 Chi tiền mua văn phòng phẩm cho bộ phận quản lý DN số tiền là 1.600.000 chưa có thuế GTGT 10% .Phiếu chi số 22. Nghiệp vụ 68: Ngày 20/03 Công ty mua cửa kính nhôm của công ty TNHH Anh Thư xuất cho công trình theo hoá đơn GTGT số 227,tiền hàng mua hết 32.560.000 chưa có thuế VAT10% ,công ty chưa thanh toán tiền. Nghiệp vụ 69: Ngày 23/03 Chi tiền mặt thuê nhân công bên ngoài thu dọn công trình để chuẩn bị bàn giao cho chủ đầu tư số tiền là 1.450.000. Phiếu chi số 23. Nghiệp vụ 70: Ngày 25/03 Số vật liệu công trình dùng không hết nhập lại kho theo phiếu nhập kho số02. STT Mã NVL Tên NVL ĐVT SSL ĐG Thành tiền 1 GA1 Gạch A1 Viên 3.200 1.200 3.840.000 . Nghiệp vụ 71: Ngày 31/03 Khấu hao tài sản cố định tháng 3 như sau: - Bộ phận xây lắp : 68.050.000 - Bộ phận máy thi công: 60.500.000 - Bộ phận QLDN: 56.420.000 Nghiệp vụ 72: Ngày 31/03 Tính ra tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên trong tháng 3 như sau: -Công nhân trực tiếp xây lắp: 64.846.000 -Công nhân điều khiển máy thi công: 8.006.000 -Bộ phận quản lý công trình: 9.680.000 -Bộ phận QLDN: 58.970.000 + T iền ăn ca phải trả công nhân viên như sau: -Công nhân xây lắp: 4.860.000 -Công nhân điều khiển máy thi công: 784.000 -Bộ phận quản lý công trình: 728.000 -Bộ phận QLDN: 3.420.000 Nghiệp vụ 73: Ngày 31/03 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định Nghiệp vụ 74: Ngày 31/03 Tiền điện phải trả trong tháng chưa có thuế như sau: Bộ phận thi công : 2.800.000 Bộ phận QLDN : 3.950.000 Nghiệp vụ 75: Ngày 31/03 Tiền nước, điện thoại phải trả trong tháng cho bộ phận QLDN chưa có thuế GTGT 10% là 3.140.000, công ty chưa trả tiền. Nghiêp vụ 76: Ngày 31/03 Công ty thanh toán tièn lương và tiền ăn ca cho cán bộ công nhân viên trong công ty bằng tiền mặt theo phiếu chi số 24. Nghiệp vụ 77: Ngày 31/03 Tiến Hành bàn giao toàn bộ công trình cho Nhà máy thép Thái Nguyên theo giá nhận thầu (cả thuế GTGT 10% ) là 7.975.000.000.Nhà máy thép đã trả hết số tiền bằng chuyển khoản sau khi đã trừ số tiền tạm ứng cho công ty LILAMA Hà Nội . ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TÉ PHÁT SINH Ta biết công ty xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Gía trị tồn ĐK + Gía trị nhập TK * Gía thành đơn vị NVL = Số lượng tồn ĐK + Số lượng nhập TK -Giá thành xi măng Tiên Sơn xuất kho là: 6 * 684.000 + 18 * 690.000 = 688.500 6 + 18 -Gía thành Gạch men xuất kho là: 248 * 102.000 + 874 * 112. 000 =109.790 248 + 874 NV1: Nợ TK621: 24.000.000 Nợ TK133: 2.400.000 Có TK331 (Bình Minh): 26.400.000 NV2: Nợ TK621: 3.210.000 Có TK152(xi măng bút sơn): 3.210.000 NV3: Nợ TK621: 1.040.000 Nợ TK133: 104.000 Có TK331(Mạnh Hùng): 1.144.000 NV4: Nợ TK334: 90.000.000 Có TK111: 90.000.000 NV5: Nợ TK111: 100.000.000 Có TK 112: 100.000.000 NV6: Nợ TK242: 7.200.000 Có TK153: 7.200.000 b, Nợ TK627: 1.200.000 Có TK242: 1.200.000 NV7: Nợ TK141: 10.000.000 Có TK111: 10.000.000 NV8: Nợ TK642: 12.000.000 Nợ TK133: 1.200.000 Có TK111: 13.200.000 NV9: Nợ TK152(Xi Măng tiên sơn): 12.420.000 Nợ TK133: 1.242.000 Có TK112: 13..662.000 NV10: Nợ TK623: 900.000 Nợ TK133: 90.000 Có TK111: 990.000 NV11: Nợ TK621: 50.400.000 Nợ TK133: 5.040.000 Có TK112: 55.440.000 NV12: Nợ TK621: 14* 688.500 = 9.639.000 Có TK152(Xi Măng Tiên Sơn): 9.639.000 NV13: Nợ TK331(Hoàng Long): 1.383.022.239 Có TK112: 1.383.022.239 NV14: Nợ TK621: 1.080.000 Nợ TK133: 108.000 Có TK111: 1.118.000 NV15: Nợ TK112: 746.298.800 Có TK131(Hà Anh): 746.298.800 NV16: Nợ TK112: 5.260.000.000 Có TK341: 5.260.000.000 NV17: Nợ TK 338.4: 3.748.468.662 Có TK112: 3.748.468.662 NV18: Nợ TK621; 1.000.000 Nợ TK133: 100.000 Có TK331(Mạnh Hùng): 1.100.000 NV19: Nợ TK334: 79.900.000 Có TK111: 79.900.000 NV20: Nợ TK621: 89.953.000 Nợ TK133: 8.995.300 Có TK112: 98.948.300 NV21: Nợ TK331(Bình Minh): 26.400.000 Có TK112: 26.400.000 NV22: Nợ TK642: 10.000.000 Nợ TK133: 1.000.000 Có TK111: 11.000.000 NV23: Nợ TK111: 240.000.000 Có TK112: 240.000.000 NV24: Nợ TK621: 640.000 Nợ TK133: 64.000 Có TK111: 704.000 NV25: Nợ TK331(Mạnh Hùng): 1.144.000 Có TK111: 1.144.000 NV26: Nợ TK642: 1.420.000 Nợ TK133: 142.000 Có TK111: 1.562.000 NV27: Nợ TK627.8: 4.000.000 Nợ TK133: 400.000 Có TK111: 4400.000 NV28: Nợ TK642: 600.000 Nợ TK133: 60.000 Có TK111: 660.000 NV29: Nợ TK627.4: 70.000.000 Nợ TK623: 60.500.000 Nợ TK642: 50.000.000 Có TK214: 180.500.000 NV30: Nợ TK622: 72.000.000 Nợ TK623: 10.500.000 Nợ TK627.1: 9.600.000 Nợ TK642: 66.300.000 Có TK334: 158.400.000 b , Nợ TK627.1: 6.940.000 Nợ TK642: 3.750.000 Có TK334: 10.690.000 NV31: Nợ TK627.1: 17.499.000 Nợ TK642: 12.597.000 Nợ TK334: 9.504.000 Có TK338: 39.600.000 NV32: Nợ TK627.8; 4.500.000 Nợ TK642: 3.240.000 Nợ TK133: 774.000 Có TK112: 8.514.000 NV33: Nợ TK642: 2.860.000 Nợ TK133: 286.000 Có TK111: 3.146.000 NV34: Nợ TK334: 79.686.000 Có TK111: 79.686.000 NV35: Nợ TK621: 1.200.000 Nợ TK133: 120.000 Có TK331(Mạnh Hùng): 1.320.000 NV36: Nợ TK112: 1.634.723.300 Có TK131(cotton): 1.634.723.300 NV37: Nợ TK621: 223.212.500 Nợ TK133: 22.321.250 Có TK112: 245.533.750 NV38: Nợ TK621: 47.100.000 Nợ TK133: 4.710.000 Có TK331(Xi Măng Bỉm Sơn): 51.810.000 NV39: Nợ TK621: 2.160.000 Nợ TK133: 216.000 Có TK111: 2.376.000 NV40: Nợ TK621: 1.400.000 Nợ TK133: 140.000 Có TK331(Mạnh Hùng): 1.540.000 Nv41: Nợ TK111: 360.000.000 Có TK311: 360.000.000 NV42: Nợ TK621: 100.383.600 Nợ TK133: 10.038.360 Có TK111: 110.421.960 NV43: Nợ TK627: 2.160.000 Có TK153(Que Hàn): 2.160.000 NV44: Nợ TK621: 320 * 8.500 = 2.720.000 Có TK152(Thép V8): 2.720.000 NV45: Nợ TK142: 2 * 1.240.000 = 2.480.000 Có TK153(Máy Hàn): 2.480.000 b , Nợ TK627: 1.240.000 Có TK142: 1.240.000 NV46: Nợ TK621: 39.812.000 Nợ TK133: 3.981.200 Có TK331(Tôn Hoa Sen): 43.793.200 Nv47: Nợ TK152(Gạch men0: 97.888.000 Nợ TK133: 9.788.800 Có TK111: 107.676.800 NV48: Nợ TK211: 600.000.000 Nợ TK133: 60.000.000 Có TK112: 660.000.000 NV49: Nợ TK112: 2.795.356.700 Có TK131(bia HN): 2.795.356.700 NV50: Nợ TK621: 1.212 * 109.790 = 111.107.480 Có TK152(Gạch Men): 111.107.480 Nv51: Nợ TK627: 70.000.000 Nợ TK623: 60.500.000 Nợ TK642: 54.000.000 Có TK214: 184.500.000 NV52: Nợ TK622: 88.000.000 Nợ TK623: 12.000.000 Nợ TK627: 11.000.000 Nợ TK642: 64.000.000 Có TK334: 175.000.000 * Nợ TK627.1: 7.700.000 Nợ tk642: 3.800.000 Có TK334: 11.500.000 NV53: Nợ TK627: 21.090.000 Nợ TK642: 12.160.000 Nợ TK334: 10.500.000 Có TK338: 43.750.000 NV54: Nợ TK627: 5.200.000 NợTK642: 3.560.000 Nợ TK133: 876.000 Có TK111: 9.636.000 NV55: Nợ TK642: 3.600.000 Nợ TK133: 360.000 Có TK111: 3.960.000 NV56: Nợ TK112: 1.980.000.000 Có TK1319( Thép Thái Nguyên): 1.980.000.000 NV57: Nợ TK334: 176.000.000 Có TK111: 176.000.000 NV58: Nợ TK621: 32.500.000 Nợ TK133: 3.250.000 Có TK112: 35.750.000 NV59: Nợ TK621: 35.000.000 Nợ TK133: 3.500.000 Có TK331(Điện Lực ): 38.500.000 NV60: Nợ TK211: 12.000.000 Nợ TK133: 1.200.000 Có TK111: 13.200.000 NV61: Nợ TK621: 30.500.000 Nợ TK133: 3.050.000 Có TK112: 33.550.000 NV62: Nợ TK621: 7.750.000 Nợ TK133: 775.000 Có TK112: 8.525.000 NV63: Nợ TK111: 120.000.000 Có TK112: 120.000.000 NV64: Nợ TK621: 18.200.000 Nợ TK133: 1.820.000 Có TK111: 20.020.000 NV65: Nợ TK621: 98.400.000 Nợ TK133: 9.840.000 Có TK112: 108.240.000 NV66: Nợ TK214: 108.000.000 Nợ TK811: 157.000.000 Có TK211: 265.000.000 b Nợ TK112: 204.600.000 Có TK711: 186.000.000 Có TK3331: 18.600.000 NV67: Nợ TK642: 1.600.000 Nợ TK133: 160.000 Có TK111: 1.760.000 NV68: Nợ TK621: 32.560.000 Nợ TK133: 3.256.000 Có TK331(Anh Thư): 35.816.000 Nv69: Nợ TK627: 1.450.000 Có TK111: 1.450.000 NV70: Nợ TK152(gạch A1): 3.840.000 Có TK621: 3.840.000 NV71: Nợ TK627: 68.050.000 Nợ TK623: 60.500.000 Nợ TK642: 56.420.000 Có TK214: 184.970.000 NV72: Nợ TK622: 64.846.000 Nợ TK623: 8.006.000 Nợ TK627: 9.680.000 Nợ TK642: 58.970.000 Có TK334: 141.502.000 b Nợ TK627: 6.372.000 Nợ TK642: 3.420.000 Có TK334: 9.792.000 NV73: Nợ TK627: 15.681.080 Nợ TK642: 11.204.300 Nợ TK334: 8.490.000 Có TK 338: 35.375.500 NV74: Nợ TK 627: 2.800.000 Nợ TK642: 3.950.000 Nợ TK133: 675.000 Có TK331: 7.425.000 NV75: Nợ TK642: 3.140.000 Nợ TK133: 314.000 Có TK331: 3.454.000 NV76: Nợ TK334: 142.803.880 Có TK111: 142.803.880 NV77: Nợ TK131: 7.975.000.000 Có TK511: 7.250.000.000 Có TK3331: 725.000.000 * Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong quý 1: Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong quý là: 961.127.580 đ Chi phí máy thi công phát sinh trong quý là: 212.906.000 đ Chi phí nhân công trực tiếp là: 224.846.000 đ Chi phí sản xuất chung là: 336.162.080 đ Nợ TK154: 1.735.041.660 Có TK621: 961.127.580 Có TK622: 224.846.000 Có TK623: 212.906.000 Có TK627: 336.162.080 Vậy tổng giá trị công trình nhà máy thép Thái Nguyên là: 3.270.316.400 + 1.735.041.660 = 5.005.358.060 đ Nợ TK632: 5.005.358.060 Có TK154: 5.005.358.060 Xác định kết quả kinh doanh của công ty trong quý 1 Kết chuyển chi phí: Nợ TK911: 5.592.352.360 Có TK632: 5.005.358.060 Có TK642: 429.994.300 Có TK811: 157.000.000 Kết chuyển doanh thu: b , Nợ TK511: 7.250.000.000 Nợ TK711: 186.000.000 Có TK 911: 7.436.000.000 Kết quả kinh doanh: Nợ TK911: 1.843.647.640 Có TK421: 1.843.647.640 KẾT LUẬN Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu một cách tiết kiệm, hợp lý đúng mục đích, có hiệu quả là vấn đề rất cần thiết trong các doanh nghiệp. Việc làm này tác động trực tiếp đến tới các yếu tố chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Do đó, mỗi công đoạn từ thu mua, bảo quản, dự trữ và đưa nguyên vật liệu vào sản xuất đều có ý nghĩa rất lớn trong việc quyết định giá thành sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua đó, ta có thể khẳng định kế toán nguyên vật liệu có vị trí quan trọng trong công tác kế toán của các doanh nghiệp. Công ty cổ phần LILAMA Hà Nội nắm bắt được tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu nên đã từng bước đổi mới công tác quản lý, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu có hiệu quả. Với năng lực trình độ nghiệp vụ thành thạo của cán bộ kế toán công ty cùng với sự hỗ trợ của ứng dụng khoa học kỹ thuật máy vi tính công tác kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện và đáp ứng được yêu cầu quản lý. Vì thời gian thực tập tại công ty có hạn và do còn thiếu kinh nghiệm bản thân nên báo cáo thực tập tốt nghiệp của em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giúp em trau dồi kiến thức về lý luận thực tế trong công tác kế toán. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, phòng tài chính kế toán của công ty và cô giáo hướng dẫn Hoàng Thu Hiền đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ em hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Đơn vị báo cáo: Công ty cổ phần LILAMA Hà Nội Mẫu số B 01 -DN Địa chỉ: Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 03 năm 2005 Đơn vị tính: đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 17.811.910.023 16.167.694.152 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 13.904.402.803 3.780.357.052 1. Tiền 111 V.01 13.904.402.803 3.780.357.052 2. Các khoản tương đương tiền 112 0 0 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 0 0 1. Đầu tư ngắn hạn 121 0 0 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 0 0 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 3.586.004.200 8.762.383.000 1. Phải thu khách hàng 131 3.528.741.600 8.705.120.400 2. Trả trước cho người bán 132 0 0 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 45.202.500 45.202.500 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 0 0 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 12.060.100 12.060.100 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 0 0 IV. Hàng tồn kho 140 110.122.320 3.404.807.200 1. Hàng tồn kho 141 V.04 110.122.320 3.404.807.200 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 211.380.700 220.146.900 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 35.930.000 54.696.200 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 0 0 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 154 V.05 0 0 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 175.450.700 165.450.700 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260) 200 14.606.545.837 14.695.515.837 I .Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0 1. Phải thu dài hạn khách hàng 211 0 0 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 0 0 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 0 0 4. Phải thu dài hạn khá 218 V.07 0 0 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 0 0 II. Tài sản cố định 220 14.162.373.237 14.257.343.237 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 14.162.373.237 14.257.343.237 - Nguyên giá 222 25.734.163.887 25.387.163.887 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 11.571.790.650 11.129.820.650 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 0 0 - Nguyên giá 225 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 0 0 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 0 0 - Nguyên giá 228 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 0 0 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 0 0 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 0 0 - Nguyên giá 241 0 0 - Gía trị hao mòn luỹ kế 242 0 0 IV. Các khoản đầu tư tài chính khác 250 0 0 1. Đầu tư vào công ty con 251 0 0 2. Đầu tư vào công ty liên kết liên doanh 252 0 0 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 0 0 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 0 0 V. Tài sản dài hạn khác 260 444.172.600 438.172.600 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 444.172.600 438.172.600 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 0 0 3. Tài sản dài hạn khác 268 0 0 TỔNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 32.418.455.860 30.863.209.989 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 12.724.387.560 12.473.093.686 I . Nợ ngắn hạn 310 5.973.929.319 8.982.635.445 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 1.109.200.050 749.200.050 2. Phải trả người bán 312 3.446.936.100 4.645.200.139 3. Người mua trả tiền trước 313 0 0 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 V.16 1.161.148.237 3.360.315.824 5. Phải trả người lao động 315 0 90.000.000 6. Chi phí phải trả 316 V.17 69.349.062 69.349.062 7. Phải trả nôị bộ 317 12.561.000 12.561.000 8. Phải trả theo tiến đọ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 0 0 9. Các khoản phỉa trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 174.734.870 56.009.370 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (*) 320 0 0 II. Nợ dài hạn 330 6.750.458.241 3.490.458.241 1. Phải trả dài hạn người bán 331 0 0 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 0 0 3. Phải trả dài hạn khác 333 0 0 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 6.750.458.241 3.490.458.241 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 0 0 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (*) 336 0 0 7. Dự phòng phải trả dài hạn (*) 337 0 0 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 19.694.068.300 18.390.116.303 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 19.639.346.955 18.335.394.958 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 14.907.541.668 14.907.541.668 2. Thặng dư vốn cổ phiếu 412 0 0 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 0 0 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 0 0 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 0 0 6. Chênh lệch tỷ gía hối đoái 416 0 0 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 890.215.100 890.215.100 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 0 0 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 0 0 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 2.809.138.397 1.505.186.400 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 1.032.451.790 1.032.451.790 II. Nguồn kinh phí và quy khác 430 54.721.345 54.721.345 1. Quỹ khen thưởng phúc lợi 431 54.721.345 54.721.345 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 0 0 3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433 0 0 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440 32.418.455.860 30.863.209.989 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập, ngày31 tháng 03năm2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị báo cáo: Công ty cổ phần LILAMA Hà Nội Mẫu số S 06 -DN Địa chỉ: Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Ngày31 thàng 03 năm 2005 Đơn vị tính: đồng STT Số Hiệu Tên tài khoản Đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 111 Tiền mặt  1.535.780.240 820.000.000 886.884.640 1.468.895.600 2 112 Tiền gửi ngân hàng  2.244.576.812 16.615.978.800 6.425.048.409 12.435.507.203 3 131 Phải thu của khách hàng  8.705.120.400 7.975.000.000 13.151.378.800 3.528.741.600 4 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 0 162.396.910 162.396.910 0 5 136  Phải thu nội bộ 45.202.500 0 0 45.202.500 6 138 Phải thu khác  12.060.100 0 0 12.060.100 7 141 Tạm ứng  165.450.700 10.000.000 0 175.450.700 8 142 Chi phí trả trước  54.696.200 2.480.000 21.246.200 35.930.000 9 152  Nguyên liệu, vật liệu 75.850.000 114.148.000 126.676.480 63.321.520 10 153 Công cụ dụng cụ  58.640.800 0 11.840.000 46.800.800 11 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang  3.270.316.400 1.735.041.660 5.005.358.060 0 12 211 Tài sản cố định hữu hình  25.387.163.887 612.000.000 265.000.000 25.734.163.887 13 242  Chi phí trả trước dài hạn 438.172.600 7.200.000 1.200.000 444.172.600 14 214  Hao mòn tài sản cố định 11.129.820.650 108.000.000 549.970.000 11.571.790.650 15 311  Vay ngắn hạn 749.200.050 0 360.000.000 1.109.200.050 16 331 Phải trả cho ngưòi bán  4.645.200.139 1.410.566.239 212.302.200 3.446.936.100 17 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước  3.360.315.824 3.449.860.030 1.250.692.443 1.161.148.237 18 334 Phải trả công nhân viên  90.000.000 596.884.000 506.884.000 0 19 335  Chi phí phải trả 69.349.062 0 0 69.349.062 20 336  Phải trả nội bộ 12.561.000 0 0 12.561.000 21 338  Phải trả phải nộp khác 56.009.370 0 118.725.500 174.734.870 22 341  Vay dài hạn 3.490.458.241 0 3.260.000.000 6.750.458.241 23 411  Nguồn vốn kinh doanh 14.907.541.668 0 0 14.907.541.668 24 414  Quỹ đầu tư phát triển 890.215.100 0 0 890.215.100 25 431  Quỹ khen thưởng phúc lợi 54.721.345 0 0 54.721.345 26 421 Lợi nhuận chưa phân phối  1.505.186.400 0 1.303.951.997 2.809.138.397 27 441  Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.032.451.790 0 0 1.032.451.790 28 511  Doanh thu 7.250.000.000 7.250.000.000 29 621  Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp 961.127.580 961.127.580 30 622  Chi phí nhân công trực tiếp 224.846.000 224.846.000 31 623  Chi phí sử dụng máy thi công 212.906.000 212.906.000 32 627  Chi phí sản xuất chung 336.162.080 336.162.080 33 632  Gía vốn hàng bán 5.005.358.060 5.005.358.060 34 642  Chi phí quản lý doanh nghiệp 442.591.300 442.591.300 35 711  Thu nhập khác 186.000.000 186.000.000 36 811 Chi phí khác 157.000.000 157.000.000 37 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 507.092.443 507.092.443 38 911 Kết quả hoạt động kinh doanh 7.436.000.000 7.436.000.000 CỘNG 41.993.030.639 41.993.030.639 56.338.639.102 56.338.639.102 43.990.246.510 43.990.246.510 Đơn vị báo cáo : Công ty cổ phần LILAMA Hà Nội Mẫu số B 02 -DN Địa chỉ: Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ngày 31 tháng 03 năm 2005 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 7.250.000.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 7.250.000.000 4. Gía vốn hàng bán 11 VI.27 5.005.358.060 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 2.244.641.940 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 0 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 0 -Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 8. Chi phí bán hàng 24 0 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 462.597.500 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21-22)-(24+25)} 30 1.782.044.440 11. Thu nhập khác 31 186.000.000 12. Chi phí khác 32 157.000.000 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 29.000.000 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 1.811.044.440 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.30 507.092.443 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 51 VI.30 0 17. Lợi nhuận sau thế thu nhập doanh nghiệp ( 60 = 50 - 51 - 51 ) 60 1.303.951.997 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) Ngày 31 tháng 03 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, tên) ( Ký, tên) ( Ký, tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC-15.doc
Tài liệu liên quan