Đề tài Thực trạng tổ chức kế toán của công ty cổ phần phát triển cấp thoát nước và môi trường trong kỳ tháng 02 quý I năm 2006

Bước đầu khó khăn vì sự thay đổi, song công ty đã nhanh chóng tiếp cận thị trường với phương châm sản xuất ra có được người tiêu dùng đánh giá cao và chấp nhận sản phẩm hay không, có khả năng cạnh tranh với đơn vị khác cùng ngành không, có trụ vững trên thị trường hay không? điều đó là vấn đề kiên quyết, chứng tỏ sự tồn tại và phát triển của công ty. Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề cho nên cùng với việc phân tích và triển khai các hoạt động tìm kiếm thị trường tiêu thụ, tìm nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiến độ giao hàng cho khách thì công tác kế toán ở công ty cũng không kém phần quan trọng. Chính vì thế, công tác kế toán ở công ty được hạch toán hợp lý, có cơ sở để công tác kế toán ở công ty tiến hành nhập hàng, vận chuyển hàng được tốt. Với sản phẩm làm ra có chất lượng cao, giá bán hợp lý, công ty hiện nay đã thu hút được sự tín nhiệm của khách hàng. Công ty không những đã duy trì được các bạn hàng truyền thống mà ngày càng thu hút thêm được nhiều bạn hàng mới, doanh thu tiêu thụ ngày càng tăng, đời sống cán bộ công nhân viên nói chung được đảm bảo. Đó là kết quả của sự cố gắng hết sức lớn lao của ban Giám đốc của toàn thể cán bộ trong công ty, sự linh hoạt, nhạy bén trong công tác quản lý kinh tế, quản lý sản xuất nói chung và công tác kế toán sản xuất sản phẩm, tiến hành nhập hàng và vận chuyển hàng nói riêng.

doc106 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng tổ chức kế toán của công ty cổ phần phát triển cấp thoát nước và môi trường trong kỳ tháng 02 quý I năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7.399.419 17.030.553 02 TK 642 7.471.133 2.160.000 2.160.000 6.528.900 870.520 1.242.996 1.268.334 03 TK 334 841.875 308.375 1.268.340 Cộng 60.914.605 19.680.000 80.594.605 9.897.500 1.323.518 9.910.775 90.505.320 Khi tiến hành trả lương ta có Số phiếu: 07 Nợ TK 334 Có TK 111 Phiếu chi Ngày lập 28 tháng 02 năm 2006 Người nhận tiền: Nguyễn Thị Dương Địa chỉ: Nhận tại công ty Về khoản: chi trả lương cho nhân viên Số tiền" 79.236.265đ Bằng chữ: Bảy mươi chín triệu hai trăm ba sáu nghìn, hai trăm sáu năm đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc (bảng thanh toán tiền lương) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) Người nhận tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) * Số người đồng ý đóng BHXH tại công ty là 29 người - Bộ phận sản xuất và bán hàng là 23 người - Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6 người * Tổng số BHXH trích vào chi phí 17% - Bộ phận sản xuất và bán hàng 53.443.472 x 17% = 7.399.420 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp 7.471.133 x 17% = 1.242.995 * Tổng BHXH trích vào lương 6% - Bộ phận sản xuất và bán hàng: 16.158.250 x 6% = 969.495 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.980.755 x 6% = 298.845 Bảng tổng hợp thanh toán lương Tháng 02 năm 2006 Bộ phận Tổng lương Lương ngoài giờ Ăn ca BHXH 17% Tổng cộng BHXH 6% Thực lĩnh 01. Sản xuất và bán hàng 02. Quản lý doanh nghiệp 43.443.472 7.471.133 5.005.378 1.002.690 610.000 90.000 7.399.420 1.242.995 72.206.467 17.030.553 969.495 298.845 63.461.012 15.865.253 Cộng 50.837.500 6.008.068 700.000 8.642.415 89.237.020 1.268.340 79.326.265 nhật ký chung Năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh S N Nợ Có BPBL 28/02 Lương phải trả: +Bộ phận sản xuất và bán hàng + Bộ phận quản lý doanh nghiệp 641 642 70.963.472 9.631.133 BHXH phải trả cho người lao động tính vào chi phí 17% trừ vào lương 6% 334 641 642 334 338 1.242.996 7.399.420 1.268.340 80.594.605 9.910.775 PC07 28/02 Chi trả lương cho công nhân viên tháng 02 năm 2006 bằng tiền mặt 334 111 79.236.265 79.236.265 Tổng cộng x 24.828.900.431 24.828.900.431 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên 3. Sổ kế toán tổng hợp, Sổ Cái TK334,338 sổ cái Tài khoản 334 "Phải trả công nhân viên" Tháng 02 năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Sổ NKC Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Sổ trang trước chuyển sang 1. Số dư đầu tháng 02 4.890.000 2. Số phát sinh trong tháng 02 - Tính lương phải trả CNV tháng 02 bộ phận sản xuất và BH, bộ phận QLDN 641 642 70.963.472 - Chỉ trả lương tháng 2 111 79.236.265 9.631.133 - Trích 6% vào lương 338 1.268.340 3. Cộng số phát sinh 4. Số dư cuối tháng x 80.594.605 80.594.605 4.890.000 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên sổ cái Tài khoản 338 "Các khoản phải trả phải nộp" Tháng 02 năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Sổ NKC Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Sổ trang trước chuyển sang 1. Số dư đầu tháng 02 223.435.285 2. Số phát sinh trong tháng 02 - Trích vào chi phí sản xuất và BH, chi phí quản lý DN 17% 641 642 1.242.995 7.399.420 - Trích 6% vào lương 334 1.268.340 3. Cộng số phát sinh 4. Số dư cuối tháng x 112.760.831 107.292.719 217.967.173 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là công việc đầu tiên trong công tác tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho việc tính giá thành đầy đủ và chính xác. Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường đối tượng tính giá thành là toàn bộ quy trình công nghệ sản phẩm hoàn thành nhập kho. 2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường. Khái niệm: sản phẩm dở dang theo nghĩa hẹp chỉ là những sản phẩm đang làm dở trên dây truyền sản xuất, theo nghĩa rộng sản phẩm dở dang còn bao gồm nửa thành phẩm tự chế biến. - Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang + Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường, nguyên liệu dùng vào sản xuất chính nằm trong giá thành sản phẩm làm dở được tính theo sản lượng hoàn thành tương đương. Sản phẩm làm dở tại công ty là thiết bị lọc nước còn lại còn thừa hoặc sử dụng không hết. Việc xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở được xác định trên cơ sở xác định chi phí sản xuất cho sản phẩm làm dở. Hiện nay công ty áp dụng theo phương pháp xác định sản phẩm làm dở theo mức hoàn thành là 65% theo đơn đặt hàng. Đánh giá sản phẩm làm dở trước tiên kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ với mức độ hoàn thành là 65% để quy sản phẩm dở về sản lượng hoàn thành tương đương đối với khoản mục chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. 3. Phương pháp tính giá thành, thẻ tính giá thành, sổ chi phí sản xuất kinh doanh. * Phương pháp tính giá thành sản phẩm máy lọc nước tinh khiết tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường. Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty là quy trình công nghệ đơn giản, đối tượng tập hợp chi phí làm từng phân xưởng, đối tượng tính giá thành là từng phân xưởng hoàn thành nhập kho. Vì vậy công ty tính giá thành theo phương pháp giảnd dơn. Công thức tính: = + + = Công thức tính: Giá trị NVLTT cuối kỳ = Chi phí NVLTT chính dở dang đầu kỳ + Chi phí NVL chính PS trong kỳ x Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ x Sản lượng sản phẩm hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành + Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Trong đó: = x Trong tháng 02/2006 Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường có số liệu sau: + Chi phí sản phẩm dở dang đầu tháng của 2 phân xưởng tập hợp trong bảng sau: Đơn vị tính: Đồng Khoản mục Phân xưởng I Phân xưởng II - Chi phí NVL trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung 11.800.000 13.780.000 9.627.000 12.540.000 11.670.800 10.280.000 + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Khoản mục Phân xưởng I Phân xưởng II - Chi phí NVL trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung 52.600.000 22.804.000 9.880.000 11.216.000 22.804.000 9.887.000 Thẻ tính giá thành sản phẩm Tháng 02 năm 2006 Tên sản phẩm: Máy lọc nước tinh khiết cao cấp Khối lượng: 10 bộ Khoản mục chi phí SPSXDD đầu kỳ CPSXPS trong kỳ Cuối kỳ Giá thành sản phẩm Tổng giá thành Giá thành đơn vị 01. Chi phí NVL trực tiếp (PXI+PXII) 240.340.000 63.816.000 1.489.794 21.988 86.666.206 02. Chi phí nhân công trực tiếp (I+II) 25.450.000 456.080.000 983,349 4.199.690 70.128.816,651 03. Chi phí sản xuất chung (PXI+PXII) 19.907.000 19.767.000 490.011,899 2.294.901 39.191.988.101 Cộng 285.697.000 539.663.000 1.394.485,042 11.636.579 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên sổ chi phí sản xuất kinh doanh Ngày 30 tháng 02 năm 2006 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi Nợ TK Số Ngày Số tiền NVL chính NVL phụ Tháng 02 30/02 41 07/02 Xuất NVL chính để sản xuất 152.1 76.707.000 76.707.000 42 17/02 Xuất kho NVL để sản xuất 152.2 21.957.000 21.957.000 Tổng số phát sinh 97.957.000 76.707.000 21.957.000 Cuối kỳ kết chuyển 154 97.957.000 Ngày30 tháng 02 năm2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Ký, họ tên Ký, họ tên nhật ký chung Năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh S N Nợ Có 30/02 Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 621 63.816.000 30/02 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 45.607.920 30/02 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 29.774.382 30/02 Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 155 155 142.970.302 Tổng cộng x 142.970.302 142.970.302 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái Tài khoản : chi phí NVL trực tiếp Số hiệu 621 Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú N C Số dư đầu tháng - Xuất NVL chính 152.1 76.707.000 - Xuất NVL phụ 152.4 21.250.000 Cuối tháng kết chuyển sang TK 154 154 97.957.000 Cộng PS 97.957.000 97.957.000 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: + Nội dung Chi pí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên sản xuất sản phẩm + Phương pháp hạch toán: Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp theo phương pháp trực tiếp nghĩa là chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng nào sẽ được tập hợp trực tiếp cho sản phẩm đó. Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp". + Phương pháp hạch toán: Từ bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên kế toán lập bảng phân bổ tiền lương - BHXH. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản: 15% BHXH trên lương cơ bản 2% BHXH trên lương cơ bản 2% KPCĐ trên tổng quỹ tiền lương. bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Tháng 02/2006 Ghi Có các TK Đối tượng sd TK 334 TK 338 Tổng cộng Lương Ăn ca Thưởng Cộng 3383 3384 Cộng TK 622 40.432.000 2.750.000 43.182.000 2.021.000 404.320 2.425.900 43.607.920 TK 627 17.407.382 1.970.000 19.377.382 870.000 174.000 1.044.000 20.421.382 TK 641 2.100.000 780.000 2.880.000 315.000 42.000 357.000 3.237.000 TK 642 7.471.133 975.280 500.000 13.446.413 3.735 74.700 748.000 14.194.818 65.310.515 5.695.280 500.000 76.005.795 2.895.335 653.020 4.218.355 80.224.150 Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán ghi: Tiền lương phải trả công nhân viên trực tiếp sản xuất a. Nợ TK 622 :43.182.000 Có TK 334 : 43.182.000 b. Nợ TK 622 : 2.425.920 Có TK 338 : 2.425.920 Có TK 338.3: 2.021.600 Có TK 338.4: 404.320 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành Nợ TK 154: 45.607.920 Có TK 622: 45.607.920 Giống như chi phí NVL trực tiếp, ở đây kế toán cũng theo dõi tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công nhân sản xuất qua sổ chi tiết 622 "chi phí nhân công trực tiếp". sổ cái Năm 2006 Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có 30/02 Số dư cuối kỳ Phải trả tiền công nhân viên trong tháng 02 334 43.182.000 30/02 Trích BHXH, BHYT 338 2.425.920 Cuối kỳ kết chuyển sang TK 154 154 45.607.920 Cộng số phát sinh 45.607.920 45.607.920 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Số dư đầu tháng 30/02 Phải trả lương CNV ở phân xưởng 334 19.374.382 - KH TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 214 10.000.000 - Phân bổ CCDC ở phân xưởng sx 153 400.000 - Kết chuyển sang TK 154 154 29.774.382 Cộng số phát sinh 29.774.382 29.774.382 154 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có 30/02 Số dư đầu tháng 34.490.800 30/02 Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 621 63.816.000 30/02 Kết chuyển chi phí nhân công TT 622 45.607.920 30/02 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 29.774.382 30/02 Kết chuyển toàn bộ SXKDDD sang TK 154 155 139.198.302 Cộng số phát sinh x 142.970.000 139.198.302 Số dư cuối tháng 38.262.498 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) V. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh phân phối lợi nhuận 1. Hình thức bán hàng Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường sử dụng 3 hình thức bán hàng. + Bán hàng qua đại lý +Bán hàng qua điện thoại + Bán lẻ Đối với tất cả các doanh nghiệp (công ty) sản xuất kinh doanh thì tiêu thụ và xác định kết quả là khâu rất quan trọng trong nó cũng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. a. Kế toán thành phẩm Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất trong công ty được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật được nhập kho hay đem bán thẳng: Cách tính giá thực tế thành phẩm xuất kho Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường áp dụng phương pháp bình quân giá thực tế thành phẩm xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh. Theo phương pháp này thành phẩm xuất kho được xác định theo đơn chiếc hoặc từng đơn hàng. 2. Hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị, phiếu nhập kho kế toán chi tiết thành phẩm: Chứng từ kế toán sử dụng: Hợp đồng kinh tế Hoá đơn giá trị gia tăng Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Phương pháp kế toán chi tiết: theo phương pháp sổ số dư + ở kho thủ kho dùng thẻ kho ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm về nhập kho lượng. Cuối tháng phải ghi sổ tồn kho đã tính được trên thẻ kho vào sổ số dư. + ở phòng kế toán: kế toán mở số dư dùng cho cả năm để ghi số tồn theo từng loại sản phẩm vào cuối tháng theo chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng ghi nhận được sổ số dư do thủ kho gửi lên phòng kế toán căn cứ vào số tồn kho mà số lượng và thủ kho đã ghi ở sổ số dư và đơngiá nội bộ để tính ra số tiền của từng loại sản phẩm theo chỉ tiêu giá trị đẻ ghi vào cột số tiền ở sổ số dư. Đối với sản phẩm hoàn thành được bộ phận kế toán kiểm tra rồi mới tiến hành nhập kho, thủ kho lập phiếu nhập kho để ghi vào sổ số dư. Kế toán tổng hợp Để hạch toán thành phẩm kế toán sử dụng tài khoản 155 "thành phẩm". Nội dung tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại thành phẩm của công ty. Kết cấu: Bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho Trị giá thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê Bên Có: Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho Trị giá thành phẩm thiếu khi kiểm kê Dư Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho Sổ kế toán và cách ghi sổ: + Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh TK 641, 642. + Chứng từ ghi sổ + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ cái TK 155 Phương pháp ghi: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Sổ được mở theo từng chi phí đối tượng tập hợp chi phí (bộ phận phân xưởng, bộ phận sản xuất theo từng sản phẩm hoặc từng nội dung chi phí). Căn cứ vào ghi sổ sản xuất kinh doanh kỳ trước, phần số dư cuối kỳ để ghi vào dòng số dư đầu kỳ ở các cột phù hợp. HOá đơn Giá trị gia tăng Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Mẫu số: 01 GTKT-3LL MY/2004B 0097460 Đơn vị bán hàng:Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Địa chỉ:Số 4 ngõ 183 phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội Số tài khoản: 7 5 9 8 2 2 1 0 1 0 Điện thoại: 04. 5634660 MST: Họ tên người mua hàng:Phạm Văn út (Công ty TNHH Bảo Tín) Tên đơn vị:183 Trường Chinh - Hà Nội Số tài khoản: 0 8 9 2 5 0 1 0 1 0 Điện thoại: 04. 5634660 MST: TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Xuất bán cho công ty 2 TNHH Bảo Tín 3 + Máy lọc nước tinh khiết Bộ 6 8.207.000 49.242.000 4 R/0 6800 5 + Lõi lọc số 5 Cái 20 1.213.000 24.260.000 Cộng tiền hàng: 73.502.000 Thuê suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT 3.675.000 Tổng cộng tiền thanh toán 77.177.100 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu, một trăm bảy mươi bảy nghìn một trăm đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Mẫu số: 02 - VT QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 - BTC phiếu xuất kho Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Nợ TK 632 Có TK 155 Họ và tên người nhận hàng: Phạm Văn út Xuất tại kho: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Stt Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư (hàng hoá, sản phẩm) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền C.T xuất T.xuất 1 Xuất bán cho công ty 2 TNHH Bảo Tín 3 + Máy lọc nước tinh khiết Bộ 6 6 8.207.000 49.242.000 4 R/0 6800 5 + Lõi lọc số 5 Cái 20 20 1.213.000 24.260.000 6 7 8 Cộng 73.502.000 Cộng tiền hàng: 73.502.000 Số tiền bằng chữ: Bảy mươi ba triệu năm trăm linh hai nghìn đồng chẵn Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Địa chỉ: số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội Mẫu số: 01 - VT QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 - BTC phiếu nhập kho Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Nợ TK 155 Có TK 154 Họ và tên người giao hàng: Phân xưởng I Nhập tại kho: Thành phẩm Stt Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất (hàng hoá, sản phẩm) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền C.T nhập T.nhập Nhập kho thành phẩm (Máy lọc nước R/0 2 khoang lõi lọc số 1 + Máy lọc nước tinh khiết R/02 khoang 10 10 1.640.000 16.400.000 + Lõi lọc 30 30 180.000 5.400.000 Cộng 21.800.000 Cộng tiền hàng: 21.800.000 Số tiền bằng chữ: Hai mươi mốt triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) * Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Kế toán thành phẩm: + Cách tính giá thực tế của hàng hoá xuất kho Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường xuất kho hàng bán theo giá đích danh, hàng hoá mua về nhập kho bao nhiêu thì xuất kho với giá bấy nhiêu. + Chứng từ kế toán sử dụng (theo phương pháp song song) - Hoá đơn mua hàng - Phiếu kiểm nghiệm - Phiếu xuất kho - Thẻ kho -Sổ chi tiết - Bảng kê tổng hợp nhập - xuất tồn * Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận Lợi nhuận (hoặc lỗ) của doanh nghiệp là kết cuối cùng về hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) bao gồm cả của các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Lợi nhuận được phân phối như sau: + Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định + Từ các khoản lỗ không được trừ vào lợi nhuận trước thuế + Chia lãi cho các nhà đầu tư + Trừ vào khoản tiền phạt vi phạm kỉ luật, vi phạm hợp đồng. + Trích lập các quỹ doanh nghiệp Để theo dõi tình hình biến động chia lợi nhuận kế toán sử dụng TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối. Bên Nợ: - Phản ánh số lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh - Phân phối lợi nhuận Bên Có: - Số lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh - Xử lý số lỗ Dư Nợ: Số lỗ chưa xử lý Dư bên Có: Số lãi chưa phân phối -> Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận được tiến hành qua các bước sau đây: Bước 1: Xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ Doanh thu các khoản giá vốn - chi phí - chi phí - doanh thu - chi phí + thu nhập - chi phí thu giảm trừ doanh thu bán hàng, bán hàng QLDN tài chính là tài chính bất thường. Bước 2: Tạm phân phối lợi nhuận theo kế hoạch trong tháng Tạm thời phân phối lợi nhuận theo kế hạch trong tháng + = x 28% + Phân phối thác Bước 3: Kết chuyển lợi nhuận còn lại chưa phân phối vào cuối niên độ kế toán Bước 4: Phân phối bổ xung (nếu thiếu) hay thu hồi (nếu thừa) số lợi nhuận đã tạm phân phối theo kế hoạch khi quyết toán năm trước được duyệt (trong niên độ kế toán mới). Lợi nhuận tháng 02/năm 2006 Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Lợi nhuận trước thuế: 303.040.862đ - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 303.040.862 x 23% = 84.851.441đ - Lợi nhuận sau thuế: 303.040.862 - 84.851.441 = 218.189.421đ Chia lợi nhuận cuối cùng cho các nhà đầu tư theo số góp vốn 1. Vũ Viết Hùng: 218.189.421 x 70% = 152.732.594 2. Hoàng Thị Minh Đỗ: 218.189.421 x 30% = 65.456.826 Các nhà đầu tư thường nhận cổ tức vào đầu tháng sau tình hình hoạt động kinh doanh đã thực hiện kết thúc ổn định. nhật ký chung Năm 2006 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số phát sinh S N Nợ Có 30/02 Kết chuyển chi phí bán hàng trong tháng 341 641 200.761.376 200.761.376 30/02 Kết chuyển chi phí quản lý DN 911 642 91.385.375 91.385.375 30/02 Kết chuyển lãi. 911 421 139.245.569 139.245.569 Tổng cộng 24.826.900.431 24.826.900.431 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 3. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái tài khoản 155, 511, 632, 641, 642, 821,911, 521. sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: Thành phẩm Số hiệu: 155 NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Dư đầu tháng 02 89.970.000 30/02 Nhập kho thành phẩm 154 21.800.000 30/02 Xuất kho thành phẩm 632 720.670.000 Cộng số phát sinh x 821.800.000 720.670.000 189.100.000 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Dư đầu tháng 02 30/02 Xuất bán cho công ty TNHH Bảo Tín 311 56.436.743 30/02 Xuất bán cho đại lý Trường Chinh 111 994.242.352 Kết chuyển cuối kỳ 911 Kết chuyển cuối kỳ 1.050.679.095 1.050.679.095 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 02 năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có 35 28/02 Ngân hàng phát triển nhà 112.1 2.270.174 Hai Bà Trưng trả lãi 48 28/02 Ngân hàng Sài Gòn Thường Tín 112.1 487.611 trả lãi 52 28/02 Ngân hàng Vietcombank - 121.1 780.655 CNHN trả lãi 28/02 Kết chuyển cuối kỳ 911 3.538.450 Cộng số phát sinh Số dư cuối tháng x 3.538.450 3.538.450 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính Tháng 02 năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có 13 08/02 Chi phí chuyển tiền 111 33.000 BN29 03/02 Trả lãi vay ngân hàng phát triển nông thôn Hai Bà Trưng 112 782.132 .. Kết chuyển cuối kỳ 911 8.590.116 Cộng phát sinh tháng Dư cuối tháng 8.590.116 8.590.116 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Số dư đầu tháng 02 30/02 Xuất bán cho công ty 155 20.570.431 TNHH Bảo Tín 30/02 Xuất bán cho đại lý 155 15.243.572 Trường Chinh Kết chuyển sang TK 911 720.814.003 Cộng số phát sinh Số dư cuối tháng 720.814.003 720.814.003 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Số dư đầu tháng 02 30/02 - Lương phải trả CNV bán hàng 334 2.880.743 - Trích BHXH, BHYT 338 357.523 -Cuối tháng kết chuyển sang TK 911 3.238.266 Cộng số phát sinh Dư cuối tháng 3.238.266 3.238.266 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái Năm 2006 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Số dư đầu tháng 02 30/02 - Lương phải trả CNV quản lý DN 334 13.446.413 - Trích BHXH, BHYT 338 748.435 -Khấu hao TSCĐ 214 800.000 Kết chuyển sang TK 911 911 14.994.848 Cộng số phát sinh Dư cuối tháng 14.994.848 14.994.848 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái TK 911 "xác định kết quả kinh doanh" Tháng 02 năm 2006 NT GS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng 30/02 30/02 Kết chuyển doanh thu thuần 511 1.047.140.645 30/02 30/02 Kết chuyển doanh thu HĐTC 515 3.538.450 30/02 30/02 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 720.814.003 30/02 30/02 Kết chuyển chi phí tài chính 635 8.590.116 30/02 30/02 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 3.238.266 30/02 30/02 Kết chuyển chi phí QLDN 642 14.995.848 30/02 30/02 Kết chuyển lãi 421 105.800.509 1.050.679.095 1.050.679.095 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ cái TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Tháng 02 năm 2006 NT GS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng - 28/02 28/02 Kết chuyển lãi 911 105.800.569 28/02 28/02 Thuế TNDN phải nộp 333.4 43.235.152 28/02 28/02 Xác định số cổ tức 338 62.565.444 mà cổ đông được hưởng 3. Cộng số phát sinh trong tháng x 105.800.596 105.800.596 4. Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) V. Các phần hành khác 1. Kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của công ty nó là tài sản được sử dụng linh hoạt nhất và được tính vào khả nanưg thnah toán tức thời của doanh nghiệp vốn bằng tiền của công ty bao gồm: - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng - Tiền đang chuyển Trong mỗi loại bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ - Trình tự luân chuỷen chứng từ đại đơn vị: + Bước 1: Kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ + Bước 2: Tổ chức luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán và thông tin kinh tế + Bước 3: Lưu trữ chứng từ - Cách kiêmtra chứng từ của kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị (phiếu thu, phiếu chi, đề nghị tạm ứng, hợp đồng kinh tế ) hợp lệ, hợp pháp. + Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Chứng từ lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời theo nội dung quy định in trên mẫu + Nội dung kinh tế trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không tẩy xoá, sửa chữa, khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo, chứng từ sửa chữa, tẩy xoá đều không có giá trị thanh toán và chi sổ kế toán. Khi viết sai mẫu chứng từ kế toán phải huỷ bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai. + Chứng từ phải được lập đầy đủ lên qui định. Nội dung trong các liên phải giống nhau. + Người lập, người duyệt và những người khác ký tên chứng từ phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ + Chứng từ phải có đầy đủ chữ ký, chữ ký phải được viết bằng bút mực không được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký chứng từ của một người phải thống nhất. Nghiêm cấm ký chứng từ ki chưa đủ nội dung. Phiếu chi phải do người có thẩm quyền ký duyệt chi và kế toán ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ chi tiền phải ký theo từng liên. Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội Số phiếu: 13 Tài khoản Nợ: 111.1 Tài khoản Có: 511 3331.1 Phiếu thu tiền mặt Ngày lập 14/02/2006 Người nộp: Chị Hiền Địa chỉ: 132 Trường Chinh - Hà Nội Về khoản: thu tiền hàng Số tiền: 16.767.689 đồng Bằng chữ: (Mười sáu triệu, bảy trăm sáu bảy ngàn, sáu trăm tám chín đồng) Kèm theo: 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Kế toán thanh toán (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu, bảy trăm sáu bảy ngàn, sáu trăm tám chín đồng. Ngày 14 tháng 02 năm 2006 Người nộp (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội Số phiếu: 55 Tài khoản Nợ: 111.1 Tài khoản Có: 153 133 Phiếuchi Ngày lập 13/02/2006 Người nhận tiền: Doanh nghiệp tư nhân T & T Địa chỉ: số 6 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội Về khoản: chi trả tiền hàng Số tiền: 2.600.000 đồng Bằng chữ: (Hai triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn) Kèm theo: 01 chứng từ Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Kế toán thanh toán (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu sắu trăm nghìn đồng chẵn. Ngày 13 tháng 02 năm 2006 Người nộp (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) sổ quỹ tiền mặt Tháng 02 năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Thu Chi T.T 13/02 55 13/02 Trả tiền mua bánh kẹo 156 133 1.211.438 121.144 14/02 13 14/02 Thu tiền bán lẻ tại đại lý 511 333 28.789.192 2.878.919 47.023.213 50.011.211 14/02 14 14/02 Thu tiền bán cho chị Vũ 511 333 15.243.354 1.524.335 52.012.132 52.112.234 Cộng 3.715.457.144 3.225.026.609 937.723.055 Ngày 28 tháng 02 năm 2006 Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) nhật ký chung Năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 13/02 55 13/02 Trả tiền hàng của DN tư nhân đã thanh toán bằng TM 153 133 111 2.476.200 123.800 2.600.000 11/02 13 11/02 Xuất bán lẻ hàng hoá ở đại lý thu ngay bằng tiền mặt 111 511 333.1 31.668.111 28.789.992 2.878.919 14/02 14 14/02 Thu tiền bán hàng cho chị Vũ ở thị trấn Đông Anh đã thu bằng tiền mặt 111 511 333.1 16.767.689 15.243.354 1.524.335 27/02 56 27/02 Trả tiền mua bánh kẹo ở Công ty Hữu Nghị bằng tiền mặt 156 133 111 1.211.438 121.144 1.332.582 Cộng 24.826.900.431 24.826.900.431 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 111 sổ cái TK 111 "Tiền mặt" Tháng 02 năm 2006 NT GS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Số trang trước chuyển sang 1. Số dư đầu tháng 02 2. Số phát sinh trong tháng 02 - 13/02 55 13/02 Trả tiền mua hàng của 153 doanh nghiệp tư nhân 133 11/02 13 11/02 Xuất bán lẻ hàng hoá 511 28.789.992 tại đại lý 333 2.878.919 14/02 14 14/02 Thu tiền bán hàng cho 511 15.243.354 chị Vũ ở thị trấn Đông Anh 333 1.524.335 27/02 56 27/02 Trả tiền mua bánh kẹ ở 156 1.211.438 công ty Hữu Nghị bằng TM 133 121.144 3. Cộng số phát sinh trong tháng 3.715.457.144 3.255.026.669 4. Số dư cuối tháng 937.770.815 Ngày 28 tháng 02 năm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) * Tiền gửi ngân hàng Tiền gửi ngân hàng tránh cho các doanh nghiệp sử dụng đọng vốn đồng thời giúp cho việc thanh toán lớn được nhanh chóng thuận tiện. Vì vai trò to lớn của kế toán tiền gửi ngân hàng Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường đã mở các tài khoản. Tại ngân hàng phát triển nông thôn quận Hai Bà Trưng Mã TK 421111 000 00006 Tại ngân hàng công thương quận Đống Đa. Mã TK 422111 0000004 - Tài khoản sử dụng tiền gửi ngân hàng là TK 112 * Các chứng từ kế toán được sử dụng làm căn cứ ghi sổ gốc bao gồm: - Uỷ nhiệm thu - Uỷ nhiệm chi - Giấy báo Nợ - Giấy báo Có * Uỷ nhiệm chi gồm có 4 liên: Hai liên do ngân hàng giữ, 1 liên do doanh nghiệp giữ, 1 liên người bán giữ. * Trìnht ự luân chuyển chứng từ, cách kiểm tra chứng từ để đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ (giống như phần tiền mặt). * Các sổ sách mà công ty dùng để hạch toán TGNH Chứng từ gốc: Báo nợ, có, uỷ nhiệm thu, chi, Sổ NKC, sổ cái TK 112 Báo nợ, báo có, uỷ nhiệm thu, chi Nhật ký chung Sổ cái TK 112 ` Một số nghiệp vụ về tiền gửi ngân hàng phát sinh trong tháng 02/2006 của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường. Giấy báo có Remitting bank/Remitter Nguyễn Thị Tâm Công ty CPPT cấp thoát nước và MT Ngân hàng phát triển nông thôn Hai Bà Trưng Detalls of playment Công ty Sơn Hà trả tiền hàng HĐ số 00859 Mailto: Công ty CPPT cấp thoát nước & MT We are dod you Accoat No.0070014/002 Số lệnh: 11 Ref - No: 3016123257/1: Date 16/02/2006 Werecived by mail (số tiền) VNĐ: 39.413.000 Benficiary (số TK) 0700014002 Công ty CPPT cấp thoát nước và MT Số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - TX-HN Remitting BK.No: 000147 Credid Advice VNĐ: 39.413.000 (In Cofora with Limited Liability in the USA) This is a computer generated citibank N.A, 17 Hai Ba Trung, Hà Nội, Việt Nam. Citibank's signature is not required Giấy báo nợ Việt Nam Branch Công ty CPPT cấp thoát nước MT Số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - TX-Hà Nội Mail to: Công ty CPPT cấp thoát nước MT Số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - TX-Hà Nội Số 26 Date: 21/02/2006 Pay ment to supplier 1862 Debit: Trả tiền hàng cho Hàn Quốc Việt Nam cho đơn đặt hàng 024186 Số TK: 0/0700014/002 Số tiền: 22.464.000 (In Cofora with Limited Liability in the USA) This is a computer generated citibank N.A, 17 Hai Ba Trung, Hà Nội, Việt Nam. Citibank's signature is not required uỷ nhiệm thu Số 12 Phần do: NH ghi TK Nợ TK Có Tên đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Tên TK: 007.00014002 Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn Hai Bà Trưng - Hà Nội Ngân hàng nhận lệnh: Ngân hàng phát triển nông thôn Hai Bà Trưng - Hà Nội Bằng chữ: Ba mươi chín triệu, bốn trăm mười ba nghìn đồng chẵn. Ngân hàng A Ghi sổ ngày 15/02/06 Kế toán trưởng Ngân hàng B Ghi sổ ngày 16/02/06 Kế toán 16/02 Đơn vị uỷ nhiệm uỷ nhiệm chi Số 17 Lập ngày 15/02/06 Tên đơn vị: Công ty CPPT công nghệ cấp thoát nước và MT Tên TK: 07.00014002 Phần do: NH ghi Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn Hai Bà Trưng - Hà Nội TK Nợ TK Có Tên đơn vị nhận tiền: Công ty Lerve Việt Nam Tại ngân hàng ngoại thương TPHCM Số tiền: 22.464.000 Bằng chữ: Hai mươi hai triệu, bốn trăm sáu mươi tư nghìn đồng chẵn. Đơn vị trả tiền Kế toán Chủ TK Ngân hàng A Ghi sổ ngày 15/02/06 Kế toán -Trưởng phòng KT Ngân hàng B Ghi sổ ngày 16/02/06 Kế toán -Trưởng phòng KT nhật ký chung Năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 16/02 21 16/02 Công ty Sơn Hà chuyên trả tiền hàng HĐ số 00859 112 131.SH 22.464.000 22.464.000 21/02 26 21/02 Trả tiền cho Lever theo đơn hàng số 024186 131-LV 112 15.525.000 15.525.000 Cộng chuyển sang trang sau Cộng phát sinh cuối tháng 37.989.000 37.989.000 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) sổ cái TK 112 "Tiền gửi ngân hàng" Tháng 02 năm 2006 NT GS Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC SHTK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có Số trang trước chuyển sang 1. Số dư đầu tháng 02 39.413.000 2. Số phát sinh trong tháng 02 16/02 21 16/02 Công ty Sơn hà chuyên trả 131-SH 22.464.000 HĐ 00859 21/02 26 21/02 Chuyên trả tiền hàng 331-LV 15.525.000 cho Lever .. 3. Cộng số phát sinh trong tháng x x 22.464.000 15.525.000 4. Số dư cuối tháng 46.352.000 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) * Kế toán tiền đang chuyển Khái niệm: Tiền đang chuỷen là khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Bưu điện để chuyển đến cho ngân hàng hoặc đã làm thủ tục ngân hàng để trả cho đơn vị khách hàng nhưng chưa nhận được giấy báo hay bản sao kê của ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ - TK sử dụng: Tk 133 "tiền đang chuyển" có 3 điều khoản Các trường hợp phát sinh tiền đang chuyển. + Nộp tiền mặt hoặc sec của ngân hàng nhưng chưa nhận giấy báo cáo của ngân hàng. + Chuyển tiền để cho đơn vị khác nhưng ngân hàng và đơn vị chưa nhận được tiền. + Thu tiền bán hàng và nộp thuế ngay cho kho bạc. Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường không sử dụng TK 113 để hạch toán nên không có số liệu. Ngày nay các dịch vụ chuyển tiền, gửi tiền diễn ra rất nhanh chóng nên TK 113 "Tiền đang chuyển" là không thực sự cần thiết nên đơn vị không sử dụng. Qua phần tìm hiểu và hạch toán về phần vốn bằng tiền em thấy công ty đã sử dụng rất linh hoạt vốn bằng tiền, đã cải tiến được rất nhiều trong khâu thanh toán các khoản tiền lớn chủ yếu dùng tiền gửi ngân hàng góp phầnlàm giảm bớt lư lượng tiền mặt trong thanh toán. Ngược lại những khoản chi phí nhỏ hay những khoản thanh toán nhỏ được hạch toán bằng tiền mặt rất linhh oạt và phù hợp với thực tế. Tuy nhiên phần chứng từ kế toán là 1 khuyết điểm của công ty này (không đủ chữ ký) dựa trên mối quan hệ thân que (phiếu thu, phiếu chi). Em hy vọng rằng công ty sẽ ngày càng có nhiều sản phẩm tốt, mẫu mã đẹp và có nhiều mối quan hệ tốt hơn nữa nhưng vẫn thực hiện đúng chế độ của chứng từ kế toán để công ty ngày một vững mạnh hơn, vưon xa hơn. 2. Kế toán thanh toán nhật ký chung Năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 30/02 606 30/02 Bán 1 bộ lõi lọc nước tinh khiết R/0 200G cho Bưu Điện Văn Quan. - Doanh thu bán 1 bộ lõi lõ đã thu bằng chuyển khoản - Thuế GTGT đầu ra 632 156 112 511 333 3.089.914 3.500.000 3.089.914 3.183.818 318.182 30/02 811 30/02 Mua keo chen nhân cam của Hải Hà thuế GTGT đầu vào được khấu đã thanh toán bằng tiền mặt 156 133 111 196.418 19.642 216.060 Tổng cộng x 24.826.900.431 24.826.900.431 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) sổ cái TK 131 - Phải thu của khách hàng Tháng 02 năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng - 252 12/02 Hoàn trả thanh toán tiền hàng 111 6.751.070 130 27/02 Bán hàng cho Thành Long chưa thu tiền thuế đầu ra tương ứng phải nộp 511 333 17.282.923 1.728.292 3. Cộng SPS: trong tháng 19.011.215 306.751.070 4. Số dư cuối tháng 30.807.800 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) sổ cái TK 331 - Phải trả người bán Tháng 02 năm 2006 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng 318.112.360 120 14/02 Thanh toán cho MT-HĐ số 040560 111 303.932.010 325 27/02 Mua hàng của Mạnh Tùng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 156 133 16.212.203 1.621.220 3. Cộng SPS: trong tháng 303.932.010 17.833.423 4. Số dư cuối tháng 16.435.000 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) sổ cái TK 133 "Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ" Tháng 02 năm 2006 ĐVT: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng 30/02 811 30/02 Mua keo nhân cam của Hải Hà 111 19.642 30/02 089 30/02 Mua chè Nhài của Kim Anh chưa thanh toán Khấu trừ với thuế đầu ra 331 60.200 258.780.090 3. Cộng số phát sinh trong tháng 4. Số dư cuối tháng 258.780.090 258.780.090 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) sổ cái TK 333 "phải nộp Nhà nước" Tháng 02 năm 2006 ĐV: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng 2.213.817 30/02 606 30/02 Doanh thu bán 1 bộ lõi lọc nước tinh khiết R0 200G đã thu bằng chuyển khoản .. Khấu trừ với thuế đầu vào 112 318.182 3. Cộng số phát sinh trong tháng 4. Số dư cuối tháng 258.780.090 258.780.090 346.532.573 89.966.300 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) 3. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu nhật ký chung Năm 2006 NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 30/02 03 30/02 Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận tháng 12/2005 cho đến tháng 02/2006 .. 421 411 250.000.000 250.000.000 Cộng phát sinh x 250.000.000 250.000.000 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) sổ cái TK 411 "Nguồn vốn kinh doanh" Tháng 02 năm 2006 ĐV: Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng 14.478.812 30/02 03 30/02 Bổ sung từ nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận 421 3. Cộng số phát sinh 4. Số dư cuối tháng x - 14.478.812 957.488.416 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Công ty CPPTXD công nghệ cấp thoát nước & MT Mẫu số B02 - DN (Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ- BTC ngày 25/10/2000, bổ sung theo thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 và thông tư số 105/2003/ TT-BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). Bảng cân đối kế toán Quý I năm 2006 ĐVT: đồng Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối năm 1 2 3 4 A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 100 I. Tiền 110 1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 111 477.340.376 937.770.851 2. Tiền gửi ngân hàng 112 39.413.000 46.352.000 3. Tiền đang chuyển 113 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 0 0 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 III. Các khoản phải thu 130 1. Phải thu khách hàng 131 318.132.361 30.807.800 2. Trả trước cho người bán 132 3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 133 4. Phải thu nội bộ 134 - Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc 135 - Phải thu nội bộ khác 136 - Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐ 137 15.635.080 - Các khoản phải thu khác 138 - Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 45.512.286 85.679.720 3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143 4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 144 34.490.800 38.262.498 5. Thành phẩm tồn kho 145 89.970.000 189.100.000 6. Hàng hoá tồn kho 146 7. Hàng gửi bán 147 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản lưu động khác 150 1. Tạm ứng 151 2. Chi phí trả trước 152 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5. Các khoản cầm cố, ký cược ký quỹ NH 155 VI. Chi sự nghiệp 160 1.Chi sự nghiệp năm trước 161 2.Chi sự nghiệp năm nay 162 B. Tài sản cố định đầu tư dài hạn 200 I. Tài sản cố định 210 1. TSCĐ hữu hình 211 13.600.000 21.781.220 - Nguyên giá 212 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 2. TSCĐ thuê tài chính 214 - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216 3. TSCĐ vô hình 217 - Nguyên giá 218 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2. Góp vốn liên doanh 222 3. Các đầu tư dài hạn khác 228 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) 229 III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 240 V. Chi phí trả trước dài hạn Tổng cộng tài sản (250 = 100 + 200) 250 1.018.458.823 1.349.754.089 A. Nợ phải trả 300 318.112.360 16.435.000 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay ngắn hạn 311 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả cho người bán 313 318.112.360 16.435.000 4. Người mua trả tiền trước 314 5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 315 2.213.817 89.966.300 6. Phải trả công nhân viên 316 4.890.000 4.890.000 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 200.000.000 450.000.000 8. Các khoản phải trả phải nộp khác 318 9. Phải trả cho tiến độ hợp đồng xây dựng 319 II. Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 109.678.060 46.572.200 2. Nợ dài hạn 322 3. Trái phiếu phát hành 323 III. Nợ khác 330 1. Chi phí phải trả 331 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 14.478.812 957.488.416 I. Nguồn vốn, quỹ 410 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 14.478.812 957.488.416 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 II. Nguồn vốn kinh phí, quỹ khác 420 1. Quỹ quản lý của cấp trên 423 2. Quỹ kinh phí sự nghiệp 424 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 - Nguồn kinh phí đã hoàn thành TSCĐ 427 Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300 + 400) 430 1.018.458.823 1.349.754.089 Ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Công ty CPPTXD công nghệ cấp thoát nước & MT kết quả hoạt động kinh doanh Quý I năm 2006 Lãi, lỗ ĐVT: đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước Luỹ kế đầu năm - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 - Các khoản giảm trừ (03 = 04+05+06+07) 03 + Chiết khấu thương mại 04 + Giảm giá hàng bán 05 + Giá trị hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ ĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp 07 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 03) 10 1.047.140.645 2. Giá vốn hàng bán 11 720.814.003 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11) 20 326.326.642 4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.538.450 5. Chi phí tài chính 22 8.596.116 Trong đó: lãi vay phải trả 23 6. Chi phí bán hàng 24 3.238.266 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 14.040.862 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20+(21-22)-(24+25)] 30 332.071.572 9. Thu nhập khác 31 10. Chi phí khác 32 11. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 12. Tổng lợi nhuận trước thuế (50 = 30+40) 50 105.800.596 13. Thuế TNDN phải nộp 51 43.235.152 14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50-51) 60 62.565.444 Hà Nội, ngày 30 tháng 02 năm 2006 Người lập bảng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Phần III Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường Bước đầu khó khăn vì sự thay đổi, song công ty đã nhanh chóng tiếp cận thị trường với phương châm sản xuất ra có được người tiêu dùng đánh giá cao và chấp nhận sản phẩm hay không, có khả năng cạnh tranh với đơn vị khác cùng ngành không, có trụ vững trên thị trường hay không? điều đó là vấn đề kiên quyết, chứng tỏ sự tồn tại và phát triển của công ty. Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề cho nên cùng với việc phân tích và triển khai các hoạt động tìm kiếm thị trường tiêu thụ, tìm nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiến độ giao hàng cho khách thì công tác kế toán ở công ty cũng không kém phần quan trọng. Chính vì thế, công tác kế toán ở công ty được hạch toán hợp lý, có cơ sở để công tác kế toán ở công ty tiến hành nhập hàng, vận chuyển hàng được tốt. Với sản phẩm làm ra có chất lượng cao, giá bán hợp lý, công ty hiện nay đã thu hút được sự tín nhiệm của khách hàng. Công ty không những đã duy trì được các bạn hàng truyền thống mà ngày càng thu hút thêm được nhiều bạn hàng mới, doanh thu tiêu thụ ngày càng tăng, đời sống cán bộ công nhân viên nói chung được đảm bảo. Đó là kết quả của sự cố gắng hết sức lớn lao của ban Giám đốc của toàn thể cán bộ trong công ty, sự linh hoạt, nhạy bén trong công tác quản lý kinh tế, quản lý sản xuất nói chung và công tác kế toán sản xuất sản phẩm, tiến hành nhập hàng và vận chuyển hàng nói riêng. Qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác quản lý sản xuất sản phẩm và tiến hành nhập hàng, vận chuyển hàng ở công ty em thấy: Nhìn chung việc quản lý sản xuất sản phẩm và tiến hành nhập hàng, vận chuyển hàng ở công ty tương đối chặt chẽ, biểu hiện qua việc tập hợp sản xuất sản phẩm và tiến hành nhập hàng, vận chuyển hàng được diễn ra thường xuyên liên tục, đã cung cấp thông tin kịp thời, phù hợp để tiết kiệm nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm và tiến hành nhập hàng, vận chuyển hàng mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và nhập hàng vận chuyển hàng một cách tốt nhất. Và đem lại lợi ích cho công ty. Việc xác định đối tượng chi phí sản xuất và đối tượng nhập hàng vận chuyển hàng ở công ty hiện nay là hoàn toàn đúng đắn, hợp lý và phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và thương mại, đặc điểm quy trình công nghệ của công ty, đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý kinh tế nói chung và công tác quản lý chi phí sản xuất , nhập hàng, vận chuyển hàng và tính giá thành nói riêng. Về tổ chức bộ máy kế toán ở công ty hiện nay là phù hợp với yêu cầu của công việc và trình độ chuyên môn của mỗi người. Việc bố trí cán bộ làm công tác kế toán như hiện nay đã đảm bảo được tiến độ theo quy định: cung cấp số liệu, sổ, các chứng từ liên quan một cách đầy đủ, chính xác và đúng thời gian quy định. Nói chung công tác kế toán được tiến hành thuận lợi, tuy rằng số lượng công việc của mỗi nhân viên kế toán là nhiều song với sự hỗ trợ của hệ thống máy vi tính đã giảm nhẹ phần lớn khối lượng công việc cho kế toán viên. Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và nhập hàng, vận chuyển hàng, tính giá thành sản phẩm ở công ty cũng còn tồn tại một số mặt chưa phù hợp với chế độ chung. Do hoạt động sản xuất kinh doanh cùng một dây chuyền công nghệ sản xuất 5 loại máy lọc nước tinh khiết khác nhau, đó là: máy lọc nước R/0 912H; máy lọc nước tinh khiết R/0 6800G; máy lọc nước tinh khiết R/0 300G; máy lọc nước tinh khiết R/0 200G; máy lọc nước tinh khiết R0 500G. Vì vậy khi tập hiợp chi phí sản xuất, công ty không thể tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm mà tập hợp chung cho cả kỳ tính giá cho từng loại sản phẩm. Như vậy kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí theo một tiêu thức thích hợp. Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3344.doc
Tài liệu liên quan