Bước đầu khó khăn vì sự thay đổi, song công ty đã nhanh chóng tiếp cận thị trường với phương châm sản xuất ra có được người tiêu dùng đánh giá cao và chấp nhận sản phẩm hay không, có khả năng cạnh tranh với đơn vị khác cùng ngành không, có trụ vững trên thị trường hay không? điều đó là vấn đề kiên quyết, chứng tỏ sự tồn tại và phát triển của công ty.
Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề cho nên cùng với việc phân tích và triển khai các hoạt động tìm kiếm thị trường tiêu thụ, tìm nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiến độ giao hàng cho khách thì công tác kế toán ở công ty cũng không kém phần quan trọng. Chính vì thế, công tác kế toán ở công ty được hạch toán hợp lý, có cơ sở để công tác kế toán ở công ty tiến hành nhập hàng, vận chuyển hàng được tốt. Với sản phẩm làm ra có chất lượng cao, giá bán hợp lý, công ty hiện nay đã thu hút được sự tín nhiệm của khách hàng. Công ty không những đã duy trì được các bạn hàng truyền thống mà ngày càng thu hút thêm được nhiều bạn hàng mới, doanh thu tiêu thụ ngày càng tăng, đời sống cán bộ công nhân viên nói chung được đảm bảo. Đó là kết quả của sự cố gắng hết sức lớn lao của ban Giám đốc của toàn thể cán bộ trong công ty, sự linh hoạt, nhạy bén trong công tác quản lý kinh tế, quản lý sản xuất nói chung và công tác kế toán sản xuất sản phẩm, tiến hành nhập hàng và vận chuyển hàng nói riêng.
106 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng tổ chức kế toán của công ty cổ phần phát triển cấp thoát nước và môi trường trong kỳ tháng 02 quý I năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7.399.419
17.030.553
02
TK 642
7.471.133
2.160.000
2.160.000
6.528.900
870.520
1.242.996
1.268.334
03
TK 334
841.875
308.375
1.268.340
Cộng
60.914.605
19.680.000
80.594.605
9.897.500
1.323.518
9.910.775
90.505.320
Khi tiến hành trả lương ta có
Số phiếu: 07
Nợ TK 334
Có TK 111
Phiếu chi
Ngày lập 28 tháng 02 năm 2006
Người nhận tiền: Nguyễn Thị Dương
Địa chỉ: Nhận tại công ty
Về khoản: chi trả lương cho nhân viên
Số tiền" 79.236.265đ
Bằng chữ: Bảy mươi chín triệu hai trăm ba sáu nghìn, hai trăm sáu năm đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc (bảng thanh toán tiền lương)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
* Số người đồng ý đóng BHXH tại công ty là 29 người
- Bộ phận sản xuất và bán hàng là 23 người
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6 người
* Tổng số BHXH trích vào chi phí 17%
- Bộ phận sản xuất và bán hàng
53.443.472 x 17% = 7.399.420
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp
7.471.133 x 17% = 1.242.995
* Tổng BHXH trích vào lương 6%
- Bộ phận sản xuất và bán hàng: 16.158.250 x 6% = 969.495
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.980.755 x 6% = 298.845
Bảng tổng hợp thanh toán lương
Tháng 02 năm 2006
Bộ phận
Tổng lương
Lương ngoài giờ
Ăn ca
BHXH 17%
Tổng cộng
BHXH 6%
Thực lĩnh
01. Sản xuất và bán hàng
02. Quản lý doanh nghiệp
43.443.472
7.471.133
5.005.378
1.002.690
610.000
90.000
7.399.420
1.242.995
72.206.467
17.030.553
969.495
298.845
63.461.012
15.865.253
Cộng
50.837.500
6.008.068
700.000
8.642.415
89.237.020
1.268.340
79.326.265
nhật ký chung
Năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
BPBL
28/02
Lương phải trả:
+Bộ phận sản xuất và bán hàng
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp
641
642
70.963.472
9.631.133
BHXH phải trả cho người lao động
tính vào chi phí 17%
trừ vào lương 6%
334
641
642
334
338
1.242.996
7.399.420
1.268.340
80.594.605
9.910.775
PC07
28/02
Chi trả lương cho công nhân viên tháng 02 năm 2006 bằng tiền mặt
334
111
79.236.265
79.236.265
Tổng cộng
x
24.828.900.431
24.828.900.431
Ngày30 tháng 02 năm2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
3. Sổ kế toán tổng hợp, Sổ Cái TK334,338
sổ cái
Tài khoản 334 "Phải trả công nhân viên"
Tháng 02 năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Sổ trang trước chuyển sang
1. Số dư đầu tháng 02
4.890.000
2. Số phát sinh trong tháng 02
- Tính lương phải trả CNV tháng 02 bộ phận sản xuất và BH, bộ phận QLDN
641
642
70.963.472
- Chỉ trả lương tháng 2
111
79.236.265
9.631.133
- Trích 6% vào lương
338
1.268.340
3. Cộng số phát sinh
4. Số dư cuối tháng
x
80.594.605
80.594.605
4.890.000
Ngày30 tháng 02 năm2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
sổ cái
Tài khoản 338 "Các khoản phải trả phải nộp"
Tháng 02 năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Sổ NKC
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Sổ trang trước chuyển sang
1. Số dư đầu tháng 02
223.435.285
2. Số phát sinh trong tháng 02
- Trích vào chi phí sản xuất và BH, chi phí quản lý DN 17%
641
642
1.242.995
7.399.420
- Trích 6% vào lương
334
1.268.340
3. Cộng số phát sinh
4. Số dư cuối tháng
x
112.760.831
107.292.719
217.967.173
Ngày30 tháng 02 năm2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm
Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là công việc đầu tiên trong công tác tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho việc tính giá thành đầy đủ và chính xác.
Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường đối tượng tính giá thành là toàn bộ quy trình công nghệ sản phẩm hoàn thành nhập kho.
2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường.
Khái niệm: sản phẩm dở dang theo nghĩa hẹp chỉ là những sản phẩm đang làm dở trên dây truyền sản xuất, theo nghĩa rộng sản phẩm dở dang còn bao gồm nửa thành phẩm tự chế biến.
- Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
+ Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
Tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường, nguyên liệu dùng vào sản xuất chính nằm trong giá thành sản phẩm làm dở được tính theo sản lượng hoàn thành tương đương.
Sản phẩm làm dở tại công ty là thiết bị lọc nước còn lại còn thừa hoặc sử dụng không hết. Việc xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm làm dở được xác định trên cơ sở xác định chi phí sản xuất cho sản phẩm làm dở. Hiện nay công ty áp dụng theo phương pháp xác định sản phẩm làm dở theo mức hoàn thành là 65% theo đơn đặt hàng.
Đánh giá sản phẩm làm dở trước tiên kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ với mức độ hoàn thành là 65% để quy sản phẩm dở về sản lượng hoàn thành tương đương đối với khoản mục chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
3. Phương pháp tính giá thành, thẻ tính giá thành, sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
* Phương pháp tính giá thành sản phẩm máy lọc nước tinh khiết tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường.
Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty là quy trình công nghệ đơn giản, đối tượng tập hợp chi phí làm từng phân xưởng, đối tượng tính giá thành là từng phân xưởng hoàn thành nhập kho. Vì vậy công ty tính giá thành theo phương pháp giảnd dơn.
Công thức tính:
= + +
=
Công thức tính:
Giá trị NVLTT
cuối kỳ
=
Chi phí NVLTT chính dở dang đầu kỳ
+
Chi phí NVL chính PS trong kỳ
x
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành
+
Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí phát sinh
trong kỳ
x
Sản lượng sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
+
Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Trong đó:
= x
Trong tháng 02/2006 Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường có số liệu sau:
+ Chi phí sản phẩm dở dang đầu tháng của 2 phân xưởng tập hợp trong bảng sau:
Đơn vị tính: Đồng
Khoản mục
Phân xưởng I
Phân xưởng II
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
11.800.000
13.780.000
9.627.000
12.540.000
11.670.800
10.280.000
+ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Khoản mục
Phân xưởng I
Phân xưởng II
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
52.600.000
22.804.000
9.880.000
11.216.000
22.804.000
9.887.000
Thẻ tính giá thành sản phẩm
Tháng 02 năm 2006
Tên sản phẩm: Máy lọc nước tinh khiết cao cấp
Khối lượng: 10 bộ
Khoản mục chi phí
SPSXDD
đầu kỳ
CPSXPS
trong kỳ
Cuối kỳ
Giá thành sản phẩm
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
01. Chi phí NVL trực tiếp (PXI+PXII)
240.340.000
63.816.000
1.489.794
21.988
86.666.206
02. Chi phí nhân công trực tiếp (I+II)
25.450.000
456.080.000
983,349
4.199.690
70.128.816,651
03. Chi phí sản xuất chung (PXI+PXII)
19.907.000
19.767.000
490.011,899
2.294.901
39.191.988.101
Cộng
285.697.000
539.663.000
1.394.485,042
11.636.579
Ngày30 tháng 02 năm2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Ghi Nợ TK
Số
Ngày
Số tiền
NVL chính
NVL phụ
Tháng 02
30/02
41
07/02
Xuất NVL chính để sản xuất
152.1
76.707.000
76.707.000
42
17/02
Xuất kho NVL để sản xuất
152.2
21.957.000
21.957.000
Tổng số phát sinh
97.957.000
76.707.000
21.957.000
Cuối kỳ kết chuyển
154
97.957.000
Ngày30 tháng 02 năm2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
nhật ký chung
Năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
30/02
Kết chuyển chi phí NVLTT
sang TK 154
621
63.816.000
30/02
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp
622
45.607.920
30/02
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
29.774.382
30/02
Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 155
155
142.970.302
Tổng cộng
x
142.970.302
142.970.302
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
Tài khoản : chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu 621
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
N
C
Số dư đầu tháng
- Xuất NVL chính
152.1
76.707.000
- Xuất NVL phụ
152.4
21.250.000
Cuối tháng kết chuyển sang TK 154
154
97.957.000
Cộng PS
97.957.000
97.957.000
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+ Nội dung
Chi pí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công phụ cấp lương phải trả cho công nhân viên sản xuất sản phẩm
+ Phương pháp hạch toán:
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp theo phương pháp trực tiếp nghĩa là chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng nào sẽ được tập hợp trực tiếp cho sản phẩm đó.
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp".
+ Phương pháp hạch toán:
Từ bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên kế toán lập bảng phân bổ tiền lương - BHXH.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản:
15% BHXH trên lương cơ bản
2% BHXH trên lương cơ bản
2% KPCĐ trên tổng quỹ tiền lương.
bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 02/2006
Ghi Có các TK
Đối tượng sd
TK 334
TK 338
Tổng cộng
Lương
Ăn ca
Thưởng
Cộng
3383
3384
Cộng
TK 622
40.432.000
2.750.000
43.182.000
2.021.000
404.320
2.425.900
43.607.920
TK 627
17.407.382
1.970.000
19.377.382
870.000
174.000
1.044.000
20.421.382
TK 641
2.100.000
780.000
2.880.000
315.000
42.000
357.000
3.237.000
TK 642
7.471.133
975.280
500.000
13.446.413
3.735
74.700
748.000
14.194.818
65.310.515
5.695.280
500.000
76.005.795
2.895.335
653.020
4.218.355
80.224.150
Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán ghi:
Tiền lương phải trả công nhân viên trực tiếp sản xuất
a. Nợ TK 622 :43.182.000
Có TK 334 : 43.182.000
b. Nợ TK 622 : 2.425.920
Có TK 338 : 2.425.920
Có TK 338.3: 2.021.600
Có TK 338.4: 404.320
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành
Nợ TK 154: 45.607.920
Có TK 622: 45.607.920
Giống như chi phí NVL trực tiếp, ở đây kế toán cũng theo dõi tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công nhân sản xuất qua sổ chi tiết 622 "chi phí nhân công trực tiếp".
sổ cái
Năm 2006
Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
30/02
Số dư cuối kỳ
Phải trả tiền công nhân viên trong tháng 02
334
43.182.000
30/02
Trích BHXH, BHYT
338
2.425.920
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 154
154
45.607.920
Cộng số phát sinh
45.607.920
45.607.920
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
Năm 2006
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
30/02
Phải trả lương CNV ở phân xưởng
334
19.374.382
- KH TSCĐ ở phân xưởng sản xuất
214
10.000.000
- Phân bổ CCDC ở phân xưởng sx
153
400.000
- Kết chuyển sang TK 154
154
29.774.382
Cộng số phát sinh
29.774.382
29.774.382
154
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ
cấp thoát nước và môi trường
sổ cái
Năm 2006
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
30/02
Số dư đầu tháng
34.490.800
30/02
Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154
621
63.816.000
30/02
Kết chuyển chi phí nhân công TT
622
45.607.920
30/02
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
29.774.382
30/02
Kết chuyển toàn bộ SXKDDD sang TK 154
155
139.198.302
Cộng số phát sinh
x
142.970.000
139.198.302
Số dư cuối tháng
38.262.498
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
V. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh phân phối lợi nhuận
1. Hình thức bán hàng
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường sử dụng 3 hình thức bán hàng.
+ Bán hàng qua đại lý
+Bán hàng qua điện thoại
+ Bán lẻ
Đối với tất cả các doanh nghiệp (công ty) sản xuất kinh doanh thì tiêu thụ và xác định kết quả là khâu rất quan trọng trong nó cũng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh.
a. Kế toán thành phẩm
Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất trong công ty được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật được nhập kho hay đem bán thẳng:
Cách tính giá thực tế thành phẩm xuất kho
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường áp dụng phương pháp bình quân giá thực tế thành phẩm xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh.
Theo phương pháp này thành phẩm xuất kho được xác định theo đơn chiếc hoặc từng đơn hàng.
2. Hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị, phiếu nhập kho kế toán chi tiết thành phẩm:
Chứng từ kế toán sử dụng: Hợp đồng kinh tế
Hoá đơn giá trị gia tăng
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Phương pháp kế toán chi tiết: theo phương pháp sổ số dư
+ ở kho thủ kho dùng thẻ kho ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm về nhập kho lượng. Cuối tháng phải ghi sổ tồn kho đã tính được trên thẻ kho vào sổ số dư.
+ ở phòng kế toán: kế toán mở số dư dùng cho cả năm để ghi số tồn theo từng loại sản phẩm vào cuối tháng theo chỉ tiêu giá trị.
Cuối tháng ghi nhận được sổ số dư do thủ kho gửi lên phòng kế toán căn cứ vào số tồn kho mà số lượng và thủ kho đã ghi ở sổ số dư và đơngiá nội bộ để tính ra số tiền của từng loại sản phẩm theo chỉ tiêu giá trị đẻ ghi vào cột số tiền ở sổ số dư.
Đối với sản phẩm hoàn thành được bộ phận kế toán kiểm tra rồi mới tiến hành nhập kho, thủ kho lập phiếu nhập kho để ghi vào sổ số dư.
Kế toán tổng hợp
Để hạch toán thành phẩm kế toán sử dụng tài khoản 155 "thành phẩm". Nội dung tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại thành phẩm của công ty.
Kết cấu:
Bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
Trị giá thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê
Bên Có: Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho
Trị giá thành phẩm thiếu khi kiểm kê
Dư Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho
Sổ kế toán và cách ghi sổ:
+ Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh TK 641, 642.
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 155
Phương pháp ghi:
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Sổ được mở theo từng chi phí đối tượng tập hợp chi phí (bộ phận phân xưởng, bộ phận sản xuất theo từng sản phẩm hoặc từng nội dung chi phí).
Căn cứ vào ghi sổ sản xuất kinh doanh kỳ trước, phần số dư cuối kỳ để ghi vào dòng số dư đầu kỳ ở các cột phù hợp.
HOá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
MY/2004B
0097460
Đơn vị bán hàng:Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường
Địa chỉ:Số 4 ngõ 183 phố Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản:
7
5
9
8
2
2
1
0
1
0
Điện thoại: 04. 5634660 MST:
Họ tên người mua hàng:Phạm Văn út (Công ty TNHH Bảo Tín)
Tên đơn vị:183 Trường Chinh - Hà Nội
Số tài khoản:
0
8
9
2
5
0
1
0
1
0
Điện thoại: 04. 5634660 MST:
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Xuất bán cho công ty
2
TNHH Bảo Tín
3
+ Máy lọc nước tinh khiết
Bộ
6
8.207.000
49.242.000
4
R/0 6800
5
+ Lõi lọc số 5
Cái
20
1.213.000
24.260.000
Cộng tiền hàng: 73.502.000
Thuê suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT 3.675.000
Tổng cộng tiền thanh toán 77.177.100
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu, một trăm bảy mươi bảy nghìn một trăm đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ
cấp thoát nước và môi trường
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 - BTC
phiếu xuất kho
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Nợ TK 632
Có TK 155
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Văn út
Xuất tại kho: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư (hàng hoá, sản phẩm)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
C.T xuất
T.xuất
1
Xuất bán cho công ty
2
TNHH Bảo Tín
3
+ Máy lọc nước tinh khiết
Bộ
6
6
8.207.000
49.242.000
4
R/0 6800
5
+ Lõi lọc số 5
Cái
20
20
1.213.000
24.260.000
6
7
8
Cộng
73.502.000
Cộng tiền hàng: 73.502.000
Số tiền bằng chữ: Bảy mươi ba triệu năm trăm linh hai nghìn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ
cấp thoát nước và môi trường
Địa chỉ: số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân - Hà Nội
Mẫu số: 01 - VT
QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 - BTC
phiếu nhập kho
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Nợ TK 155
Có TK 154
Họ và tên người giao hàng: Phân xưởng I
Nhập tại kho: Thành phẩm
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất (hàng hoá, sản phẩm)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
C.T nhập
T.nhập
Nhập kho thành phẩm
(Máy lọc nước R/0 2 khoang lõi lọc số 1
+ Máy lọc nước tinh khiết R/02 khoang
10
10
1.640.000
16.400.000
+ Lõi lọc
30
30
180.000
5.400.000
Cộng
21.800.000
Cộng tiền hàng: 21.800.000
Số tiền bằng chữ: Hai mươi mốt triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
* Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán thành phẩm:
+ Cách tính giá thực tế của hàng hoá xuất kho
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường xuất kho hàng bán theo giá đích danh, hàng hoá mua về nhập kho bao nhiêu thì xuất kho với giá bấy nhiêu.
+ Chứng từ kế toán sử dụng (theo phương pháp song song)
- Hoá đơn mua hàng
- Phiếu kiểm nghiệm
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
-Sổ chi tiết
- Bảng kê tổng hợp nhập - xuất tồn
* Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận (hoặc lỗ) của doanh nghiệp là kết cuối cùng về hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) bao gồm cả của các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Lợi nhuận được phân phối như sau:
+ Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định
+ Từ các khoản lỗ không được trừ vào lợi nhuận trước thuế
+ Chia lãi cho các nhà đầu tư
+ Trừ vào khoản tiền phạt vi phạm kỉ luật, vi phạm hợp đồng.
+ Trích lập các quỹ doanh nghiệp
Để theo dõi tình hình biến động chia lợi nhuận kế toán sử dụng TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.
Bên Nợ: - Phản ánh số lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Phân phối lợi nhuận
Bên Có: - Số lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Xử lý số lỗ
Dư Nợ: Số lỗ chưa xử lý
Dư bên Có: Số lãi chưa phân phối
-> Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận được tiến hành qua các bước sau đây:
Bước 1: Xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ
Doanh thu các khoản giá vốn - chi phí - chi phí - doanh thu - chi phí + thu nhập - chi phí thu giảm trừ doanh thu bán hàng, bán hàng QLDN tài chính là tài chính bất thường.
Bước 2: Tạm phân phối lợi nhuận theo kế hoạch trong tháng
Tạm thời phân phối lợi nhuận theo kế hạch trong tháng
+ = x 28%
+ Phân phối thác
Bước 3: Kết chuyển lợi nhuận còn lại chưa phân phối vào cuối niên độ kế toán
Bước 4: Phân phối bổ xung (nếu thiếu) hay thu hồi (nếu thừa) số lợi nhuận đã tạm phân phối theo kế hoạch khi quyết toán năm trước được duyệt (trong niên độ kế toán mới).
Lợi nhuận tháng 02/năm 2006 Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường
Lợi nhuận trước thuế: 303.040.862đ
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
303.040.862 x 23% = 84.851.441đ
- Lợi nhuận sau thuế:
303.040.862 - 84.851.441 = 218.189.421đ
Chia lợi nhuận cuối cùng cho các nhà đầu tư theo số góp vốn
1. Vũ Viết Hùng: 218.189.421 x 70% = 152.732.594
2. Hoàng Thị Minh Đỗ: 218.189.421 x 30% = 65.456.826
Các nhà đầu tư thường nhận cổ tức vào đầu tháng sau tình hình hoạt động kinh doanh đã thực hiện kết thúc ổn định.
nhật ký chung
Năm 2006
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
30/02
Kết chuyển chi phí bán hàng trong tháng
341
641
200.761.376
200.761.376
30/02
Kết chuyển chi phí quản lý DN
911
642
91.385.375
91.385.375
30/02
Kết chuyển lãi.
911
421
139.245.569
139.245.569
Tổng cộng
24.826.900.431
24.826.900.431
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
3. Sổ kế toán tổng hợp, sổ cái tài khoản 155, 511, 632, 641, 642, 821,911, 521.
sổ cái
Năm 2006
Tên tài khoản: Thành phẩm
Số hiệu: 155
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Dư đầu tháng 02
89.970.000
30/02
Nhập kho thành phẩm
154
21.800.000
30/02
Xuất kho thành phẩm
632
720.670.000
Cộng số phát sinh
x
821.800.000
720.670.000
189.100.000
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
Năm 2006
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Dư đầu tháng 02
30/02
Xuất bán cho công ty TNHH Bảo Tín
311
56.436.743
30/02
Xuất bán cho đại lý Trường Chinh
111
994.242.352
Kết chuyển cuối kỳ
911
Kết chuyển cuối kỳ
1.050.679.095
1.050.679.095
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 02 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
35
28/02
Ngân hàng phát triển nhà
112.1
2.270.174
Hai Bà Trưng trả lãi
48
28/02
Ngân hàng Sài Gòn Thường Tín
112.1
487.611
trả lãi
52
28/02
Ngân hàng Vietcombank -
121.1
780.655
CNHN trả lãi
28/02
Kết chuyển cuối kỳ
911
3.538.450
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
x
3.538.450
3.538.450
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính
Tháng 02 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
13
08/02
Chi phí chuyển tiền
111
33.000
BN29
03/02
Trả lãi vay ngân hàng phát triển nông thôn Hai Bà Trưng
112
782.132
..
Kết chuyển cuối kỳ
911
8.590.116
Cộng phát sinh tháng
Dư cuối tháng
8.590.116
8.590.116
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
Năm 2006
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 02
30/02
Xuất bán cho công ty
155
20.570.431
TNHH Bảo Tín
30/02
Xuất bán cho đại lý
155
15.243.572
Trường Chinh
Kết chuyển sang TK 911
720.814.003
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
720.814.003
720.814.003
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
Năm 2006
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 02
30/02
- Lương phải trả CNV bán hàng
334
2.880.743
- Trích BHXH, BHYT
338
357.523
-Cuối tháng kết chuyển sang TK 911
3.238.266
Cộng số phát sinh
Dư cuối tháng
3.238.266
3.238.266
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
Năm 2006
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 02
30/02
- Lương phải trả CNV quản lý DN
334
13.446.413
- Trích BHXH, BHYT
338
748.435
-Khấu hao TSCĐ
214
800.000
Kết chuyển sang TK 911
911
14.994.848
Cộng số phát sinh
Dư cuối tháng
14.994.848
14.994.848
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
TK 911 "xác định kết quả kinh doanh"
Tháng 02 năm 2006
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
30/02
30/02
Kết chuyển doanh thu thuần
511
1.047.140.645
30/02
30/02
Kết chuyển doanh thu HĐTC
515
3.538.450
30/02
30/02
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
720.814.003
30/02
30/02
Kết chuyển chi phí tài chính
635
8.590.116
30/02
30/02
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
3.238.266
30/02
30/02
Kết chuyển chi phí QLDN
642
14.995.848
30/02
30/02
Kết chuyển lãi
421
105.800.509
1.050.679.095
1.050.679.095
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
sổ cái
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Tháng 02 năm 2006
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
-
28/02
28/02
Kết chuyển lãi
911
105.800.569
28/02
28/02
Thuế TNDN phải nộp
333.4
43.235.152
28/02
28/02
Xác định số cổ tức
338
62.565.444
mà cổ đông được hưởng
3. Cộng số phát sinh trong tháng
x
105.800.596
105.800.596
4. Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
V. Các phần hành khác
1. Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của công ty nó là tài sản được sử dụng linh hoạt nhất và được tính vào khả nanưg thnah toán tức thời của doanh nghiệp vốn bằng tiền của công ty bao gồm:
- Tiền mặt
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
Trong mỗi loại bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ
- Trình tự luân chuỷen chứng từ đại đơn vị:
+ Bước 1: Kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ
+ Bước 2: Tổ chức luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán và thông tin kinh tế
+ Bước 3: Lưu trữ chứng từ
- Cách kiêmtra chứng từ của kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị (phiếu thu, phiếu chi, đề nghị tạm ứng, hợp đồng kinh tế ) hợp lệ, hợp pháp.
+ Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Chứng từ lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời theo nội dung quy định in trên mẫu
+ Nội dung kinh tế trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không tẩy xoá, sửa chữa, khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo, chứng từ sửa chữa, tẩy xoá đều không có giá trị thanh toán và chi sổ kế toán. Khi viết sai mẫu chứng từ kế toán phải huỷ bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
+ Chứng từ phải được lập đầy đủ lên qui định. Nội dung trong các liên phải giống nhau.
+ Người lập, người duyệt và những người khác ký tên chứng từ phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ
+ Chứng từ phải có đầy đủ chữ ký, chữ ký phải được viết bằng bút mực không được ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký chứng từ của một người phải thống nhất. Nghiêm cấm ký chứng từ ki chưa đủ nội dung. Phiếu chi phải do người có thẩm quyền ký duyệt chi và kế toán ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ chi tiền phải ký theo từng liên.
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ
cấp thoát nước và môi trường
Số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân -
Hà Nội
Số phiếu: 13
Tài khoản Nợ: 111.1
Tài khoản Có: 511
3331.1
Phiếu thu tiền mặt
Ngày lập 14/02/2006
Người nộp: Chị Hiền
Địa chỉ: 132 Trường Chinh - Hà Nội
Về khoản: thu tiền hàng
Số tiền: 16.767.689 đồng
Bằng chữ: (Mười sáu triệu, bảy trăm sáu bảy ngàn, sáu trăm tám chín đồng)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu, bảy trăm sáu bảy ngàn, sáu trăm tám chín đồng.
Ngày 14 tháng 02 năm 2006
Người nộp
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ
cấp thoát nước và môi trường
Số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - Thanh Xuân -
Hà Nội
Số phiếu: 55
Tài khoản Nợ: 111.1
Tài khoản Có: 153
133
Phiếuchi
Ngày lập 13/02/2006
Người nhận tiền: Doanh nghiệp tư nhân T & T
Địa chỉ: số 6 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
Về khoản: chi trả tiền hàng
Số tiền: 2.600.000 đồng
Bằng chữ: (Hai triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu sắu trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 13 tháng 02 năm 2006
Người nộp
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
sổ quỹ tiền mặt
Tháng 02 năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Thu
Chi
T.T
13/02
55
13/02
Trả tiền mua bánh kẹo
156
133
1.211.438
121.144
14/02
13
14/02
Thu tiền bán lẻ tại đại lý
511
333
28.789.192
2.878.919
47.023.213
50.011.211
14/02
14
14/02
Thu tiền bán cho chị Vũ
511
333
15.243.354
1.524.335
52.012.132
52.112.234
Cộng
3.715.457.144
3.225.026.609
937.723.055
Ngày 28 tháng 02 năm 2006
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
nhật ký chung
Năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
13/02
55
13/02
Trả tiền hàng của DN tư nhân đã thanh toán
bằng TM
153
133
111
2.476.200
123.800
2.600.000
11/02
13
11/02
Xuất bán lẻ hàng hoá ở đại lý thu ngay bằng
tiền mặt
111
511
333.1
31.668.111
28.789.992
2.878.919
14/02
14
14/02
Thu tiền bán hàng cho chị Vũ ở thị trấn Đông Anh đã thu bằng tiền mặt
111
511
333.1
16.767.689
15.243.354
1.524.335
27/02
56
27/02
Trả tiền mua bánh kẹo ở Công ty Hữu Nghị bằng tiền mặt
156
133
111
1.211.438
121.144
1.332.582
Cộng
24.826.900.431
24.826.900.431
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 111
sổ cái
TK 111 "Tiền mặt"
Tháng 02 năm 2006
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
1. Số dư đầu tháng 02
2. Số phát sinh trong tháng 02
-
13/02
55
13/02
Trả tiền mua hàng của
153
doanh nghiệp tư nhân
133
11/02
13
11/02
Xuất bán lẻ hàng hoá
511
28.789.992
tại đại lý
333
2.878.919
14/02
14
14/02
Thu tiền bán hàng cho
511
15.243.354
chị Vũ ở thị trấn Đông Anh
333
1.524.335
27/02
56
27/02
Trả tiền mua bánh kẹ ở
156
1.211.438
công ty Hữu Nghị bằng TM
133
121.144
3. Cộng số phát sinh trong tháng
3.715.457.144
3.255.026.669
4. Số dư cuối tháng
937.770.815
Ngày 28 tháng 02 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
* Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng tránh cho các doanh nghiệp sử dụng đọng vốn đồng thời giúp cho việc thanh toán lớn được nhanh chóng thuận tiện. Vì vai trò to lớn của kế toán tiền gửi ngân hàng Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường đã mở các tài khoản.
Tại ngân hàng phát triển nông thôn quận Hai Bà Trưng
Mã TK 421111 000 00006
Tại ngân hàng công thương quận Đống Đa.
Mã TK 422111 0000004
- Tài khoản sử dụng tiền gửi ngân hàng là TK 112
* Các chứng từ kế toán được sử dụng làm căn cứ ghi sổ gốc bao gồm:
- Uỷ nhiệm thu
- Uỷ nhiệm chi
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
* Uỷ nhiệm chi gồm có 4 liên: Hai liên do ngân hàng giữ, 1 liên do doanh nghiệp giữ, 1 liên người bán giữ.
* Trìnht ự luân chuyển chứng từ, cách kiểm tra chứng từ để đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ (giống như phần tiền mặt).
* Các sổ sách mà công ty dùng để hạch toán TGNH
Chứng từ gốc: Báo nợ, có, uỷ nhiệm thu, chi, Sổ NKC, sổ cái TK 112
Báo nợ, báo có, uỷ nhiệm thu, chi
Nhật ký chung
Sổ cái
TK 112
`
Một số nghiệp vụ về tiền gửi ngân hàng phát sinh trong tháng 02/2006 của Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường.
Giấy báo có
Remitting bank/Remitter
Nguyễn Thị Tâm
Công ty CPPT cấp thoát nước và MT
Ngân hàng phát triển nông thôn
Hai Bà Trưng
Detalls of playment
Công ty Sơn Hà trả tiền hàng HĐ số 00859
Mailto: Công ty CPPT cấp thoát nước & MT
We are dod you Accoat No.0070014/002
Số lệnh: 11
Ref - No: 3016123257/1: Date 16/02/2006
Werecived by mail (số tiền)
VNĐ: 39.413.000
Benficiary (số TK)
0700014002
Công ty CPPT cấp thoát nước và MT
Số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - TX-HN
Remitting BK.No: 000147
Credid Advice
VNĐ: 39.413.000
(In Cofora with Limited Liability in the USA) This is a computer generated citibank N.A, 17 Hai Ba Trung, Hà Nội, Việt Nam. Citibank's signature is not required
Giấy báo nợ
Việt Nam Branch
Công ty CPPT cấp thoát nước MT
Số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - TX-Hà Nội
Mail to: Công ty CPPT cấp thoát nước MT
Số 4 ngõ 183 Hoàng Văn Thái - TX-Hà Nội
Số 26
Date: 21/02/2006
Pay ment to supplier 1862
Debit: Trả tiền hàng cho Hàn Quốc Việt Nam cho đơn đặt hàng
024186
Số TK: 0/0700014/002
Số tiền: 22.464.000
(In Cofora with Limited Liability in the USA) This is a computer generated citibank N.A, 17 Hai Ba Trung, Hà Nội, Việt Nam. Citibank's signature is not required
uỷ nhiệm thu
Số 12
Phần do: NH ghi
TK Nợ
TK Có
Tên đơn vị: Công ty cổ phần phát triển xây dựng
công nghệ cấp thoát nước và môi trường
Tên TK: 007.00014002
Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn Hai Bà Trưng - Hà Nội
Ngân hàng nhận lệnh: Ngân hàng phát triển nông thôn Hai Bà Trưng - Hà Nội
Bằng chữ: Ba mươi chín triệu, bốn trăm mười ba nghìn đồng chẵn.
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày 15/02/06
Kế toán trưởng
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày 16/02/06
Kế toán 16/02
Đơn vị uỷ nhiệm
uỷ nhiệm chi
Số 17
Lập ngày 15/02/06
Tên đơn vị: Công ty CPPT công nghệ cấp thoát nước và MT
Tên TK: 07.00014002 Phần do: NH ghi
Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn Hai Bà Trưng - Hà Nội
TK Nợ
TK Có
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty Lerve Việt Nam
Tại ngân hàng ngoại thương TPHCM
Số tiền: 22.464.000
Bằng chữ: Hai mươi hai triệu, bốn trăm sáu mươi tư nghìn đồng chẵn.
Đơn vị trả tiền
Kế toán Chủ TK
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày 15/02/06
Kế toán -Trưởng phòng KT
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày 16/02/06
Kế toán -Trưởng phòng KT
nhật ký chung
Năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi sổ
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
16/02
21
16/02
Công ty Sơn Hà chuyên trả tiền hàng HĐ số 00859
112
131.SH
22.464.000
22.464.000
21/02
26
21/02
Trả tiền cho Lever theo đơn hàng số 024186
131-LV
112
15.525.000
15.525.000
Cộng chuyển sang trang sau
Cộng phát sinh cuối tháng
37.989.000
37.989.000
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
sổ cái
TK 112 "Tiền gửi ngân hàng"
Tháng 02 năm 2006
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
SHTK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
1. Số dư đầu tháng 02
39.413.000
2. Số phát sinh trong tháng 02
16/02
21
16/02
Công ty Sơn hà chuyên trả
131-SH
22.464.000
HĐ 00859
21/02
26
21/02
Chuyên trả tiền hàng
331-LV
15.525.000
cho Lever
..
3. Cộng số phát sinh trong tháng
x
x
22.464.000
15.525.000
4. Số dư cuối tháng
46.352.000
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
* Kế toán tiền đang chuyển
Khái niệm: Tiền đang chuỷen là khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Bưu điện để chuyển đến cho ngân hàng hoặc đã làm thủ tục ngân hàng để trả cho đơn vị khách hàng nhưng chưa nhận được giấy báo hay bản sao kê của ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ
- TK sử dụng: Tk 133 "tiền đang chuyển" có 3 điều khoản
Các trường hợp phát sinh tiền đang chuyển.
+ Nộp tiền mặt hoặc sec của ngân hàng nhưng chưa nhận giấy báo cáo của ngân hàng.
+ Chuyển tiền để cho đơn vị khác nhưng ngân hàng và đơn vị chưa nhận được tiền.
+ Thu tiền bán hàng và nộp thuế ngay cho kho bạc.
Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường không sử dụng TK 113 để hạch toán nên không có số liệu.
Ngày nay các dịch vụ chuyển tiền, gửi tiền diễn ra rất nhanh chóng nên TK 113 "Tiền đang chuyển" là không thực sự cần thiết nên đơn vị không sử dụng.
Qua phần tìm hiểu và hạch toán về phần vốn bằng tiền em thấy công ty đã sử dụng rất linh hoạt vốn bằng tiền, đã cải tiến được rất nhiều trong khâu thanh toán các khoản tiền lớn chủ yếu dùng tiền gửi ngân hàng góp phầnlàm giảm bớt lư lượng tiền mặt trong thanh toán.
Ngược lại những khoản chi phí nhỏ hay những khoản thanh toán nhỏ được hạch toán bằng tiền mặt rất linhh oạt và phù hợp với thực tế.
Tuy nhiên phần chứng từ kế toán là 1 khuyết điểm của công ty này (không đủ chữ ký) dựa trên mối quan hệ thân que (phiếu thu, phiếu chi).
Em hy vọng rằng công ty sẽ ngày càng có nhiều sản phẩm tốt, mẫu mã đẹp và có nhiều mối quan hệ tốt hơn nữa nhưng vẫn thực hiện đúng chế độ của chứng từ kế toán để công ty ngày một vững mạnh hơn, vưon xa hơn.
2. Kế toán thanh toán
nhật ký chung
Năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
30/02
606
30/02
Bán 1 bộ lõi lọc nước tinh khiết R/0 200G cho Bưu Điện Văn Quan.
- Doanh thu bán 1 bộ lõi lõ đã thu bằng chuyển khoản
- Thuế GTGT đầu ra
632
156
112
511
333
3.089.914
3.500.000
3.089.914
3.183.818
318.182
30/02
811
30/02
Mua keo chen nhân cam của Hải Hà thuế GTGT đầu vào được khấu đã thanh toán bằng tiền mặt
156
133
111
196.418
19.642
216.060
Tổng cộng
x
24.826.900.431
24.826.900.431
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
sổ cái
TK 131 - Phải thu của khách hàng
Tháng 02 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
-
252
12/02
Hoàn trả thanh toán tiền hàng
111
6.751.070
130
27/02
Bán hàng cho Thành Long chưa thu tiền thuế đầu ra tương ứng phải nộp
511
333
17.282.923
1.728.292
3. Cộng SPS: trong tháng
19.011.215
306.751.070
4. Số dư cuối tháng
30.807.800
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
sổ cái
TK 331 - Phải trả người bán
Tháng 02 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
N
Nợ
Có
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
318.112.360
120
14/02
Thanh toán cho MT-HĐ số 040560
111
303.932.010
325
27/02
Mua hàng của Mạnh Tùng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
156
133
16.212.203
1.621.220
3. Cộng SPS: trong tháng
303.932.010
17.833.423
4. Số dư cuối tháng
16.435.000
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
sổ cái
TK 133 "Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ"
Tháng 02 năm 2006
ĐVT: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
30/02
811
30/02
Mua keo nhân cam của Hải Hà
111
19.642
30/02
089
30/02
Mua chè Nhài của Kim Anh chưa thanh toán
Khấu trừ với thuế đầu ra
331
60.200
258.780.090
3. Cộng số phát sinh trong tháng
4. Số dư cuối tháng
258.780.090
258.780.090
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
sổ cái
TK 333 "phải nộp Nhà nước"
Tháng 02 năm 2006
ĐV: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
2.213.817
30/02
606
30/02
Doanh thu bán 1 bộ lõi lọc nước tinh khiết R0 200G đã thu bằng chuyển khoản
..
Khấu trừ với thuế đầu vào
112
318.182
3. Cộng số phát sinh trong tháng
4. Số dư cuối tháng
258.780.090
258.780.090
346.532.573
89.966.300
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
3. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
nhật ký chung
Năm 2006
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
30/02
03
30/02
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận tháng 12/2005 cho đến tháng 02/2006
..
421
411
250.000.000
250.000.000
Cộng phát sinh
x
250.000.000
250.000.000
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
sổ cái
TK 411 "Nguồn vốn kinh doanh"
Tháng 02 năm 2006
ĐV: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
14.478.812
30/02
03
30/02
Bổ sung từ nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận
421
3. Cộng số phát sinh
4. Số dư cuối tháng
x
-
14.478.812
957.488.416
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Công ty CPPTXD công nghệ cấp thoát nước & MT
Mẫu số B02 - DN
(Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-
BTC ngày 25/10/2000, bổ sung theo
thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày
09/10/2002 và thông tư số 105/2003/
TT-BTC ngày 04/11/2003 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).
Bảng cân đối kế toán
Quý I năm 2006
ĐVT: đồng
Tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
1
2
3
4
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
I. Tiền
110
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
111
477.340.376
937.770.851
2. Tiền gửi ngân hàng
112
39.413.000
46.352.000
3. Tiền đang chuyển
113
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
0
0
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu tư ngắn hạn khác
128
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
129
III. Các khoản phải thu
130
1. Phải thu khách hàng
131
318.132.361
30.807.800
2. Trả trước cho người bán
132
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
133
4. Phải thu nội bộ
134
- Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc
135
- Phải thu nội bộ khác
136
- Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐ
137
15.635.080
- Các khoản phải thu khác
138
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
IV. Hàng tồn kho
140
1. Hàng mua đang đi trên đường
141
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142
45.512.286
85.679.720
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
143
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
144
34.490.800
38.262.498
5. Thành phẩm tồn kho
145
89.970.000
189.100.000
6. Hàng hoá tồn kho
146
7. Hàng gửi bán
147
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
V. Tài sản lưu động khác
150
1. Tạm ứng
151
2. Chi phí trả trước
152
3. Chi phí chờ kết chuyển
153
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5. Các khoản cầm cố, ký cược ký quỹ NH
155
VI. Chi sự nghiệp
160
1.Chi sự nghiệp năm trước
161
2.Chi sự nghiệp năm nay
162
B. Tài sản cố định đầu tư dài hạn
200
I. Tài sản cố định
210
1. TSCĐ hữu hình
211
13.600.000
21.781.220
- Nguyên giá
212
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213
2. TSCĐ thuê tài chính
214
- Nguyên giá
215
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
216
3. TSCĐ vô hình
217
- Nguyên giá
218
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
219
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2. Góp vốn liên doanh
222
3. Các đầu tư dài hạn khác
228
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
V. Chi phí trả trước dài hạn
Tổng cộng tài sản (250 = 100 + 200)
250
1.018.458.823
1.349.754.089
A. Nợ phải trả
300
318.112.360
16.435.000
I. Nợ ngắn hạn
310
1. Vay ngắn hạn
311
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả cho người bán
313
318.112.360
16.435.000
4. Người mua trả tiền trước
314
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
315
2.213.817
89.966.300
6. Phải trả công nhân viên
316
4.890.000
4.890.000
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
200.000.000
450.000.000
8. Các khoản phải trả phải nộp khác
318
9. Phải trả cho tiến độ hợp đồng xây dựng
319
II. Nợ dài hạn
320
1. Vay dài hạn
321
109.678.060
46.572.200
2. Nợ dài hạn
322
3. Trái phiếu phát hành
323
III. Nợ khác
330
1. Chi phí phải trả
331
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
333
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
14.478.812
957.488.416
I. Nguồn vốn, quỹ
410
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
14.478.812
957.488.416
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
6. Lợi nhuận chưa phân phối
416
7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
417
II. Nguồn vốn kinh phí, quỹ khác
420
1. Quỹ quản lý của cấp trên
423
2. Quỹ kinh phí sự nghiệp
424
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
- Nguồn kinh phí đã hoàn thành TSCĐ
427
Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300 + 400)
430
1.018.458.823
1.349.754.089
Ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Công ty CPPTXD công nghệ cấp thoát nước & MT
kết quả hoạt động kinh doanh
Quý I năm 2006
Lãi, lỗ
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
Luỹ kế
đầu năm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
- Các khoản giảm trừ (03 = 04+05+06+07)
03
+ Chiết khấu thương mại
04
+ Giảm giá hàng bán
05
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế tiêu thụ ĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 03)
10
1.047.140.645
2. Giá vốn hàng bán
11
720.814.003
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20
326.326.642
4. Doanh thu hoạt động tài chính
21
3.538.450
5. Chi phí tài chính
22
8.596.116
Trong đó: lãi vay phải trả
23
6. Chi phí bán hàng
24
3.238.266
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
14.040.862
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20+(21-22)-(24+25)]
30
332.071.572
9. Thu nhập khác
31
10. Chi phí khác
32
11. Lợi nhuận khác (40 = 31-32)
40
12. Tổng lợi nhuận trước thuế (50 = 30+40)
50
105.800.596
13. Thuế TNDN phải nộp
51
43.235.152
14. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50-51)
60
62.565.444
Hà Nội, ngày 30 tháng 02 năm 2006
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Phần III
Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác
kế toán tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng công nghệ cấp thoát nước và môi trường
Bước đầu khó khăn vì sự thay đổi, song công ty đã nhanh chóng tiếp cận thị trường với phương châm sản xuất ra có được người tiêu dùng đánh giá cao và chấp nhận sản phẩm hay không, có khả năng cạnh tranh với đơn vị khác cùng ngành không, có trụ vững trên thị trường hay không? điều đó là vấn đề kiên quyết, chứng tỏ sự tồn tại và phát triển của công ty.
Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề cho nên cùng với việc phân tích và triển khai các hoạt động tìm kiếm thị trường tiêu thụ, tìm nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiến độ giao hàng cho khách thì công tác kế toán ở công ty cũng không kém phần quan trọng. Chính vì thế, công tác kế toán ở công ty được hạch toán hợp lý, có cơ sở để công tác kế toán ở công ty tiến hành nhập hàng, vận chuyển hàng được tốt. Với sản phẩm làm ra có chất lượng cao, giá bán hợp lý, công ty hiện nay đã thu hút được sự tín nhiệm của khách hàng. Công ty không những đã duy trì được các bạn hàng truyền thống mà ngày càng thu hút thêm được nhiều bạn hàng mới, doanh thu tiêu thụ ngày càng tăng, đời sống cán bộ công nhân viên nói chung được đảm bảo. Đó là kết quả của sự cố gắng hết sức lớn lao của ban Giám đốc của toàn thể cán bộ trong công ty, sự linh hoạt, nhạy bén trong công tác quản lý kinh tế, quản lý sản xuất nói chung và công tác kế toán sản xuất sản phẩm, tiến hành nhập hàng và vận chuyển hàng nói riêng.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác quản lý sản xuất sản phẩm và tiến hành nhập hàng, vận chuyển hàng ở công ty em thấy: Nhìn chung việc quản lý sản xuất sản phẩm và tiến hành nhập hàng, vận chuyển hàng ở công ty tương đối chặt chẽ, biểu hiện qua việc tập hợp sản xuất sản phẩm và tiến hành nhập hàng, vận chuyển hàng được diễn ra thường xuyên liên tục, đã cung cấp thông tin kịp thời, phù hợp để tiết kiệm nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm và tiến hành nhập hàng, vận chuyển hàng mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và nhập hàng vận chuyển hàng một cách tốt nhất. Và đem lại lợi ích cho công ty.
Việc xác định đối tượng chi phí sản xuất và đối tượng nhập hàng vận chuyển hàng ở công ty hiện nay là hoàn toàn đúng đắn, hợp lý và phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và thương mại, đặc điểm quy trình công nghệ của công ty, đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý kinh tế nói chung và công tác quản lý chi phí sản xuất , nhập hàng, vận chuyển hàng và tính giá thành nói riêng.
Về tổ chức bộ máy kế toán ở công ty hiện nay là phù hợp với yêu cầu của công việc và trình độ chuyên môn của mỗi người. Việc bố trí cán bộ làm công tác kế toán như hiện nay đã đảm bảo được tiến độ theo quy định: cung cấp số liệu, sổ, các chứng từ liên quan một cách đầy đủ, chính xác và đúng thời gian quy định. Nói chung công tác kế toán được tiến hành thuận lợi, tuy rằng số lượng công việc của mỗi nhân viên kế toán là nhiều song với sự hỗ trợ của hệ thống máy vi tính đã giảm nhẹ phần lớn khối lượng công việc cho kế toán viên. Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và nhập hàng, vận chuyển hàng, tính giá thành sản phẩm ở công ty cũng còn tồn tại một số mặt chưa phù hợp với chế độ chung.
Do hoạt động sản xuất kinh doanh cùng một dây chuyền công nghệ sản xuất 5 loại máy lọc nước tinh khiết khác nhau, đó là: máy lọc nước R/0 912H; máy lọc nước tinh khiết R/0 6800G; máy lọc nước tinh khiết R/0 300G; máy lọc nước tinh khiết R/0 200G; máy lọc nước tinh khiết R0 500G. Vì vậy khi tập hiợp chi phí sản xuất, công ty không thể tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm mà tập hợp chung cho cả kỳ tính giá cho từng loại sản phẩm. Như vậy kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí theo một tiêu thức thích hợp.
Mục lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3344.doc