Những bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác quản lý quỹ tiền lương của công ty Lũng Lô.
4.1.những thành công :
-Tránh phân phối thu nhập bình quân ,giảm sự chênh lệch mức thu nhập giữa khối sỹ quan ,quân nhân công nhân ,CNVQP và cán bộ HĐLĐ mà cùng làm ở một vị trí công tác như nhau .
-Đảm bảo công bằng cho mọi người lao động,mức thu nhập chỉ phụ thuộc vào năng suất ,chất lượng,hiệu quả công tác ,chức vụ đảm nhận và giá trị cống hiến của bản thân đối với công ty .
-Đối với lao động chuyen môn kỹ thuật cao,giữ vai trò và đóng góp quan trọng cho việc nhiệm vụ SKD thì nức lương và thu nhập sẽ được trả thỏa đáng .
-Khuyến khích người lao động tăng năng suất ,hiệu quả và có trách nhiệm với công việc được giao.
4.2.Những tồn tại
-Phải xác định được lao động định biên của khối văn phòng công ty ,khối công trường trực thuộc và các xí nghiệp.
-Việc xác định nguồn thu nhập hàng tháng sẽ gặp khó khăn do hiệu quả SXKD của công ty không được xác định kịp thời ,nhiều hạng mục công việc chưa có đơn giá giao khoán nhân công (nhiều hạng mục quản lý chỉ được tính trên sản lượng kế hoạch).
-Việc bình ét hệ số lương được hưởng (đặc biệt là khối các công trường trực thuộc) yêu ầu phải chính xác, chi tiết, hợp lý và khách quan cho từng nhóm đối tượng, từng nhóm công việc cụ thể. Hội đồng tiền lương công ty, Ban chỉ huy các công trường trực thuộc thường xuyên phải rà soát đánh giá và bình xét lại cho phù hợp với tình hình thực tế.
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2081 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng về công tác quản lý tiền lương tại công ty xây dựng Lũng Lô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG LŨNG LÔ
A .VÀI NÉT VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG LŨNG LÔ
I. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng Lũng Lô
Tên công ty: Công ty xây dựng Lũng Lô – Bộ Quốc Phòng
Tên giao dịch quốc tế: Lung Lo contruction company- LCC
Trụ sở: 162 Trường Chinh – Đống Đa – Hà Nội
Tel: 84-4-5.633582; 5.633681; 5633683
Fax: 84-4-5.633582
Mã số thuế: 01.00779189-1
Webside: http// www.lunglo.com
Đại diện pháp lý: đại tá kĩ sư Nguyễn Văn Hùng- Giám đốc công ty
Công ty xây dựng Lũng Lô là doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 466 /QĐ- QP ngày 17/04/1996 của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng, trực thuộc bộ Tư Lệnh Công Binh
II. Một số đặc điểm ảnh hưởng đến quản lý tiền lương
1. Đặc điểm về cơ cấu bộ máy
1.1. Ban giám đốc công ty:
Ban giám đốc công ty gồm giám đốc và các phó giám đốc
Giám đốc công ty: Đại tá Nguyễn Văn Hùng- là người đại diện theo pháp luật của công ty, là người điều hành và chịu trách nhiệm trước đảng ủy công ty, Đảng và thủ trưởng BTL Công Binh, Bộ Quốc Phòng và trước pháp luật về các quyền và nhiệm vụ được giao. Mức lương của giám đốc công ty do thủ trưởng Bộ Tư lệnh Công Binh, Bộ Quốc Phòng xét duyệt thông qua ý kiến của ban chấp hành công đoàn doanh nghiệp.
Các phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc, chịu trác nhiệm trước giám đốc và pháp luật về các nhiệm vụ được phân công và ủy quyền thực hiện. Thường xuyên thực hiện các báo cáo, giao ban theo quy định của công ty, nắm bắt tình hình SXKD, quản lý và chỉ đạo xí nghiệp, phòng ban, theo sự phân công. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình và đơn vị được phân công theo dõi vói giám đốc. Gồm:
Phó giám đốc chính trị- Bí thư đảng ủy
Phó giám đốc kế hoạch
Phó giám đốc kinh doanh
Phó giám đốc kĩ thuật
1.2.Khối cơ quan
1.2.1. Phòng kế hoạch
Là cơ quan tham mưu, tổng hợp giúp Ban Giám Đốc công ty điều hành quản lý sản xuất kinh doanh và triển khai thực hiện nhiệm vụquân sự sẵn sàng chiến đấu ,phòng chống bão lụt trong toàn công ty .
Xây dựng va quản lý kế hoạch thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng năm,kế hoạch trung và dài hạn của công ty.
Căn cứ và định mức kinh tế-kỹ thuật nội bộ và thực tế thi công,chủ trì xây dựng kế hoạch giá thành của các dự án,công trình ,trình giám đốc phê duyệt.
Hướng dẫn,quản lý,triển khai và duy trì thực hiện pháp luật Nhà nước và quy chế của BQP,BTL Công Binh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
Quản lý đất đai nhà xưởng của toàn công ty
Giúp Ban Giám Đốc công ty chỉ đạo, quản lý,theo dõi các hoạt động liên doanh, liên danh ,liên kết và công ty cổ phần.
Quản lý và triển khai các hợp đồng kinh tế,hợp tác kinh doanh.
Tham gia đấu thầu các dự án.Chỉ đạo, hương dẫn các đơn vị thành viên lập hồ sơ đấu thầu.
Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp tình hình hoạt động của công ty phục vụ công tác quản lý,điều hành và báo cáo BTL,BQP, cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định .
1.2.2. Phòng trang thiết bị vật tư
Tham mưu giúp ban GĐ xây dựng hệ thống quản lý trang bị,vật tư, và đảm bảo kỹ thuật trong toàn công ty .
Thực hiện chế độ quản lý ,theo dõi chất lượng, số lượng trang thiết bị vật tư, vũ khí,khí tài theo quuy định cua BQP va BTLCB trong toan công ty .
Lập báo cáo về trang thiết bị định kỳ,đột xuất lên cơ quan cấp trên theo chế độ.
Làm các thủ tục đăng ký nguồn gốc,lưu hành trang thiết bị theo quy định của nhà nước.
Tham mưu cho BGĐ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sửa chữa,điều động và thanh xử lý trang thiết bị vật tư và tài sản cố định.
Nghiên cứu đề xuất và triển khai,hướng dẫn áp dụng các dây chuyền công nghệ trang thiết bị tiên tiến có năng suất và hiệu quả cao.
Bảo đảm,quản lý ,theo dõi việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước và BQP.
Theo dõi và chỉ đạo việc thực hiện các hợp đồng mua sắm thiết bị,vật tư phục vụ SXKD trong toàn công ty.
Triển khai quy hoạch xây dựng các cơ sơ đảm bảo kỹ thuật như nhà kho, nhafxe,trạm sữa chữa tại những địa bàn trong hoạt động của công ty.
Kiểm tra,duy trì chế độ bảo quản, bảo dưỡng theo đúng quy định nhằm nâng cao hệ số kỹ thuật của xe, máy.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý kỹ thuật của các xí nghiệp,công trường nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và khai thác có hiệu quả trang thiết bi vật tư.
1.2.3. Phòng kỹ thuật thi công:
Tham mưu cho BGĐ công ty về công tác chỉ đạo, điều hành thi công caccs dự án đảm bảo quy trình, quy phạm kỹ thuật, đảm bảo chất lượng,tiến độ của các dự án toàn công ty.
Chỉ đạo,quản lý,hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện,tuân thủ các quy trình, quy phạm kỹ thuật chuyên ngành trong hoạt động SXKD của công ty.
Chịu trách nhiệm lập,triển khai và kiểm tra phương án,thiết kế thi công, tiến độcác công trình của công ty;Chỉ đạo, thẩm định phương án, thiết kế biện pháp tổ chức thi công cho các đơn vị thành viên.
Lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật phục vụ công tác đấu thầu.Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật và tiêu chuẩn sản phẩm nội bộ.
Chủ trì công tác nghiệm thu nội bộ cho các đơn vị thành viên.
Kiểm tra giam sát, hệ thống đảm bảo chất lượng nội bộ toàn công ty .
1.2.4.Phòng tài chính kế toán :
Tham mưu cho BGĐ công ty về công tác quản lý tài chính kế toán ;huy động và sử dụng có hiệu quả vốn trong toàn công ty .
Duy trì và thực hiện đầy đủ chế độ thống kê kế toán ,phân tích hoạt động SXKD của công ty đúng pháp luật,đúng quy định của nhà nước,BQP và BTLCB.Cung cấp đầy đủ,kịp thời và chính xác các số liệu,thông tin về tài chính cho BGĐ công ty .
Định kỳ hoặc đột xuaats lập,báo cáo tài chính –kế toán phục vụ công tác quản lý của công ty và báo cáo các cơ quan cấp trên theo quy định.
Phối hợp với các phòng,ban chức năng xây dựng kế hoạch SXKD ,trong đó trọng tâm là kế hoạch huy động và sử dụng vốn trong từng thời kỳ sản xuất ,công tác thanh toán định kỳ tháng,quý ,năm với các chủ đầu tư, nhà cung cấp .Thực hiện phân tích hoạt động SXKD và các hoạt động tài chính của công ty .
Hướng dẫn nghiệp vụ tài chính kế toán ,chỉ đạo,kiểm tra , thực hiện quyết toán tài chính định kỳ cho các đơn vị thành viên .
Bảo đảm giải quyết kịp thời về vốn cho các hoạt động SXKD theo kế hoạch được duyệt.
Thực hiện việc kiểm tra và tham mưu cho GĐ công ty về công tác quản lý ,bảo toàn phần vốn góp,vốn vay của công ty trong hoạt động SXKD.
1.2.5. Phòng chính trị
Đảm nhận việc CTĐ,CTCT trong công ty,hoạt động dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng ủy (thường vụ) công ty ,sự chỉ đạo của cục chính tri Binh Chủng.Căn cứ vào kế hoạch của cục chính trị ,Nghị Quyết của Chính Phủ ,mệnh lệnh của GĐ và chỉ đạo ,hướng dẫn của phó GĐ về chính trị,đề xuất biện pháp,nội dung hoạt động CTĐ,CTCT của công ty thông qua Đảng ủy (thường vụ ) và GĐ xem xét ,quyết định.
Trực tiếp tiến hành các nội dung giáo dục chính trị theo quy định ;tham mưu cho Đảng ủy,thường vụ về công tác tổ chức xây dựng Đảng ,công tác cán bộ.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ về công tác dân vận ;quan hệ chặt chẽ với các cấp Đảng ủy ,chính quyền và nhân dân địa phương nơi đóng quân,các đơn vị bạn ,góp phần xây dựng địa bàn an toàn .
Quản lý nắm chắc tình hình nội bộ;Tham mưu cho Đảng ủy (Thường vụ),BGĐ công ty tổ chức thực hiện nghiêm Quyết định 502 và quy chế 635 của BQP trong hoạt động kinh tế đối ngoại .
Cùng với phòng tổ chức –lao động tiền lương tham mưu cho BGĐ và tổ chức hướng dẫn ,kiểm tra két quả thực hiện công tác chính sách đúng đối với cán bộ công nhân viên và người lao động.
Chỉ đạo các tỏ chức quần chúng đoàn (Thanh niên, Công đoàn, Hội phụ nữ) hoạt động đúng chức năng có hiệu quả.
1.2.6. Phòng Tổ chức – lao động – tiền lương
- Tham mưu cho Ban GĐ vê xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bảo đảm quân số, tuyển dụng, đào tạo và sử dụng lao động trong toàn công ty.
- Thực hiện và hướng dẫn các đơn vị thành viên quản lý đội ngũ QNCN, QNVQP và các đốitượng HĐLĐ trong doanh nghiệp theo quy địnhcủa Bộ luật Lao động, điều lệ quản lý QNCN của BQP và Quy chế tuyển dụng lao động của công ty.
- Tham gia xây dựng và trình duyeeth đơn giá tiền lương, tổng quỹ lương đói với công ty và các đơn vị thành viên. Hướng dẫn thực hiện và quy định của Nhà nước BQP và chế độ lao động tiền lương trong doanh nghiệp. Là ủy viên thường trực của hội đồng tiền lương của công ty.
- Tổ chức làm và quản lý sổ lao động, sô bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên, người lao động trong toàn công ty theo quy định.
- tổng hợp, đề nghị và tổ chức, hướng dẫn thực hiện thi nâng bậc, xét lương hàng năm cho QNCN, CNVQP, lao động hơp đồng trong toàn công ty theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước và quân đội.
- Hướng dẫn các đơn vị thành viên thực hiện tốt công tác quản lý lao động tiền lương và kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các chế độ, chính sách theo quy định.
- Tổng hợp và báo cáo lên cấp trên những nội dung về tổ chức lực lượng lao động tiền lương theo định kỳ và đột xuất.
1.2.7. Văn phòng công ty
- Quản lý con dấu, lưu trữ thu phát công văn, tài liệu theo đúng quy định và nguyên tắc công tác bảo mật.
- Tổ chức quản lý và lưu trữ các hồ sơ kỹ thuật, hoàn công các công trình của toàn công ty.
- Quản lý và bảo quản vật tư, trang thiết bị nhà xưởng phục vụ cho hoạt động của cơ quan công ty. Quản lý, kiểm tra các hoạt động của văn phòng đại diện miền Nam và miền Trung.
- Tổ chức việc tiếp đón, tiếp khách, phục vụ hội họp, quản lý hoạt động của đội xe văn phòng.
- Tổ chức triển khai thực hiện phương án bảo vệ an toàn trụ sở cơ quan công ty; quan hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương, đơn vị bạn trong khu vực, góp phần xây dựng địa bàn an toàn.
- Duy trì và tổ chức thực hiện điều lệ, điều lệnh quân đội, chế độ, nội quy, quy định của công ty về xây dựng nề nếp chính quy.
- Tổ chức và quản lý cán bộ công nhân viên, người lao động nội trú tại trụ sở cơ quan công ty.
- Tổ chức đảm bảo nơi ăn, nghỉ, sức khỏe của CBCNV của cơ quan và của các đơn vị trực thuộc đóng quân tại 162 Trường Chinh; thực hiện tốt công tác vệ sinh môi trường trong khu vực trụ sở của công ty.
- Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe trong toàn công ty.
1.2.8. Ban quản lý rà phá bom mìn
- Tham mưu cho ban giám đốc công ty về công tác quản lý hoạt động kinh doanh, khảo sát, dò tìm, và sử lý bom mìn, vật nổ toàn công ty. Tuân thủ đúng quy trình, định mức do BQP, BTCLB ban hành; đảm bảo an toàn tuyệt đối về người và trang bị.
- Tham mưu, đề xuất với GĐ công ty ban hành các quy định, hướng dẫn về công tác rà phá bom mìn, vật nổ trong công ty.
- Triển khai thực hiện chiến lược tìm kiếm việc làm, phát triển ngành nghề truyền thống của Binh Chủng Công Binh. Quản lý toàn bộ các công văn tìm kiếm việc làm các đơn vị thành viên đối với các Chủ đầu tư.
- Xây dựng dự án, lập biện pháp thi công, dự đoán các dự án khảo sát, dò tìm và khảo sát bom mìn, vật nỏ của công ty.
- Thẩm định năng lực, định mức quy trình, quy phạm, phương án kỹ thuật thi công và kiếm tra chất lượng, giám sát kỹ thuật các dự àn rà phá bom mìn, vật nổ trong toàn công ty
- Tổ chức hướng dẫn tập huấn về công tác rà phá bom mìn vật nổ cho tát cả các đơn vị trong công ty.
- Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện công tác rà phá bom mìn, vật nổ phục vụ công tác quản lý của công ty với cơ quan cấp trên theo chế độ định kỳ và đột xuất.
1.2.9. Ban kiểm toán nội bộ công ty
- Thực hiện đúng quyết đính số 832/TC-Q/-CĐKT của Bộ tài chính về việc ban hành quy chế kiểm toán nội bộ ngày 28/1/1997 và hướng dẫn số 42/TC4 của cục tài chính BQP ngày 28/4/1998
- Công tác kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp Nhà nước với mục đích là thi hành đúng pháp luật, chính sách, chế độ Nhà nước và quy định của BQP đối với hoạt động SXKD của doanh nghiệp; nâng cao chất lượng và độ tin cậy của các thông tin, tài chính. Bảo toàn và phát triển vốn, tài sản của doanh nghiệp.
1.2.10. Văn phòng đại diện tại miền Trung, miền Nam.
- Các văn phòng dại diện không có tu cách pháp nhân hoạt động SXKD.
- Được GĐ công ty ký ủy quyền thay mặt công ty giao dịch, tiếp thị, tìm kiếm thị trường trong khu vực.
- Quản lý chặt chẽ và tổ chức tốt nơi ăn, nghỉ, phương tiện đi lại… cho cán bộ của công ty đi công tác trong khu vực.
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theoquy định của công ty.
2. Đặc điểm về lao động trong công ty
2.1. Giới thiệu chung về đội ngũ nhân sự công ty
Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật của công ty không ngừng phát triển kể cả về số lượng và chất lượng. Công ty thường xuyên đưa các cán bộ, công nhân kỹ thuật tham gia các lớp học, khóa học về quản lý, kỹ thuwtj, kiểm soát chất lượng nhằm đáp ứng được nhu cầu phát triển không ngừng của công ty. Coongtacs trẻ hóa đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý được chú trọng. Công ty luôn khuyến khích và tiếp nhận đội ngũ các cán bộ trẻ có tay nghề và tiếp thu được trình độ khoa học công nghệ hiện đại. Thành phần nhân sự của công ty như sau:
- Cán bộ kỹ thuật : 463
+ Tiến sĩ : 04 :
+Thạc sĩ : 04
+ Kỹ sư : 07
- Thủy lợi, thủy điện : 301
- Xe máy công trình : 37
- Xây dựng Đ & CN : 19
- XDcầu đường : 40
- XD sân bay : 31
- XD cảng : 09
- Trắc địa : 20
- Công trình ngầm : 12
- Kiến trúc sư :45
- Cơ khí : 16
-Điện :25
-Mỏ địa chất : 08
-Kỹ sư hóa nổ : 23
+Cao đẳng ,trung cấp kỹ thuật : 16
-Cán bộ quản lý kinh tế : 151
- Cử nhân kinh tế tài chính : 66
-Kỹ sư kinh tế xây dựng :31
2.2. Chế độ tuyển dụng lao động
-Ưu tiên tuyển chọn quân nhân hoàn thành nghĩa vụ ở các đơn vị Công binh hoặc con em cán bộ trong Binh chủng và các cán bộ trong Binh chủng chuyển ra ngoài Quân đội nhưng còn sức khỏe lao động.
Riêng đối với lao động đặc thù Quốc Phòng ,sẽ áp dụng hình thức hợp đồng lao động đặc biệt. Công ty muốn tuyển dụng hoặc cho thôi việc phải báo cáo lên Thủ trưởng BTL phê duyệt ( trên cơ sở quy hoạch quân số QP)
-Người lao động trong các doanh nghiệp QP tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động đặc biệt theo quy định được hưởng mọi chế độ chính sách hiện hành của nhà nước và BQP;khi không có đơn hàng QP sản xuất hàng kinh tế mà gặp khó khăn,thì BQP sẽ có chính sách hỗ trợ tạo điều kiện cho DN duy trì năng lực sản xuất QP.
3.Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật trong công ty
3.1.Trang thiết bị xây dựng trong công ty
-Với mục tiêu từng bước hiện đại hóa trang thiết bị thi công ,đáp ứng được nhu cầu phát triển của công ty cũng như có đủ khả năng ,năng lực tham gia thi công các dự án lớn và đòi hỏi về tiêu chuẩn kỹ thuật và tiến độ.Công ty luôn chú trọng trong việc đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại.Trong những năm qua công ty đã tập trung đầu tư hàng trăm tỷ đồng thiết bị phục vụ các công việc như thi công công trình ngầm ,thi công san nền ,bốc xúc,vận chuyển,thi công công trình giao thông,thủy điện,thủy lợi,công nghiệp,xây dựng dân dụng…
3.2.Năng lực trang thiết bị
Bảng 5:Danh mục trang thiết bị
TT
DANH MỤC THIẾT BỊ
NƯỚC SX
SỐ LƯỢNG(cái)
1
Máy dò nông TM 88
Trung Quốc
100
2
Máy dò nông TC 91
Trung Quốc
96
3
Máy dò sâu Magne
Đức
36
4
Máy dò sâu Foster
Đức
04
5
Máy dò sâu Vallon 1203 EL
Đức
32
6
Thiết bị nặn hình
Nhật,T.Quốc
12
7
Thuyền cao su
Việt Nam.Nga
32
8
Thuyền nhựa
Việt Nam
26
4.Công tác tổ chức xây dựng lực lượng-tiền lương-chính sách
4.1.Công tác tổ chức xây dựng lực lượng
Căn cứ vào Quyêts định 2604/QĐ-CB của BTLCB,GĐ công ty đã có Quyết định 2487/QD-GĐ,chỉ thị 113/CT-GĐ về điều chỉnh biên chế đối với cơ quan công ty và xí nghiệp thành viên trong năm 2005,công ty đã điều động sản xuất và bố trí một số CBCNV có đủ trình độ,yêu cầu vào biên chế:
-Cơ quan công ty:7/7 phòng có trưởng phòng ,6/7 phòng có P.trưởng phòng
-Khối XN:4/7 XN được bổ sung đủ 2 phó GĐ
-Khối ban nghiệp vụ thuộc XN:đã giao quyết định trưởng ban và phụ trách trưởng ban cho 23 đồng chí.Trong đó BTL quyết định 11 đồng chí.
4.2.Lao động
-Sỹ quan,giữ chức sỹ quan :106
-Quân nhân công nghiệp :80
-Công nhân viên QP :74
-HĐLĐ không xác định thời hạn :506
-HĐLĐ ngắn hạn :987
Tổng cộng :1.753
-Tiếp nhận tư đơn vị khác tuyển về :08
-Tuyển dụng mới :196
+Chuyên viên :04
+Đại học,cao đẳng :53
+Trung cấp :09
+Sơ cấp :49
+Lao động phổ thông :81
-Chuyển loại HĐLĐ không xác định thời hạn cho 148 đồng chí.
-Thanh lý HĐLĐ :48
-Chuyển công tác :13
4.3.Công tác tiền lương
-Công tác tiền lương của toàn công ty trong nam qua đã đi vào ổn định ,thu nhập bình quân của người lao động đạt từ 1.900.000 đến 2.100.000 đ/tháng,đạt 100% kế hoạch .Tổng quỹ lương toàn công ty năm 2005 là 36,5 tỷ đồng.
-Việc triển khai quy chế lương mới tại công ty là một bước chuyển biến tích cực trong công tác chi trả lương cho người lao động,nhằm đánh giá đúng năng lực đóng góp của từng CBCNV, người lao động.
-Chế độ thanh toán lương:toàn công ty đã thanh toán trước tết năm 2005 âm lịch.
-Chế độ thưởng :duy trì thực hiện chế độ thưởng theo năng suất ,quy chế đối với người lao động trong các ngày lễ,tết (tết nguyên đán ,30/4,1/5,2/9)
-Chế độ nâng lương,nâng bậc cho người lao động được triển khai nghiêm túc,chặt chẽ từ cơ sở.
-Tổng hợp đề nghị nâng lương,nâng bậc,chuyển loại cho QNCN,CNVCQ và HĐLĐ không xác định thời hạn
+Nâng lương khối biên chế (TLCB phê duyệt) :45
+Nâng lương khối HĐLĐ :61
+Chuyển xếp lương cũ sang lương mới (khối biên chế):138
+Chuyển xếp lương cũ sang lương mới(khối HĐ) :515
+Sát hạch nâng bậc thợ kỹ thuật :104
4.4.Công tác chính sách xã hội
Trong năm đã làm các thủ tục đề nghị cấp sổ BHXH cho 729 đồng chí:
-Sỹ quan :105
-QN chuyên nghiệp :80
-CNVQP :74
-HĐLĐ :469
Tổng số tiền bảo hiểm trong năm 2005:876.297.622đ
Đánh giá chung tình hình hoạt dộng của công ty trong năm 2005:
Trong năm 2005 công ty đã giư vững và từng bước có chuyển biến tíc cực về công tác điều hành ,quản lý SXKD.ĐẢng ủy ,banGĐ đã quán triệt,lãnh đạo,triển khai và hoàn thành mọi nhiệm vụ và các mặt công tác theo kế hoạch đã được BTLCB phê duyệt
B. XÁC ĐỊNH LƯƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CÁC XÍ NGHIỆP
I.Thực trạng xây dựng v à áp dụng các định mức
Thực tế công tác tiền lương ở công ty xây dựng Lũng Lô được áp dụng theo 2 cách tính :Cách 1 là tuân theo quy định tại nghị định 204/2004 ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương đối với CBCC,viên chức và Lực lượng vũ trang để thực hiện chế độ BHXH,BHYT.Cách 2 là theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ để làm căn cứ tính đơn giá tiền lương của doanh nghiệp đồng thời làm cơ sở trả lương theo kết quả cho người lao động
II.Phương pháp xây dựng tiền lương tại công ty Lũng Lô
1.phương pháp trả lương
1.1.Đối với nguồn lao động trả lương theo thời gian :(trả lương cho CN trực tiếp)
-Người lao động làm việc theo hình thức hưởng lương theo thời gian ,theo ngày công làm việc thì được trả lương theo công thức sau :
T =TL *Hệ số * số ngày làm việc + phụ cấp nghề nghiệp + tiền ăn trưa
Trong đó: T: là Tổng tiền lương của công nhân
TL:tiền lương ngày
Hệ số lương được xác định như sau :
Xếp loại
Hệ số
Diễn giải
A
1,5
-Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao ,vượt năng suất lao động ,đảm bảo chất lượng sản phẩm ,đảm bảo ATLĐ
-Có trình độ tay nghề cao
-Chấp hành sự phân công công việc của người phụ trách và đảm bảo ngày công từ 26 công /tháng trở lên
B
1,2
-Hoàn thành tốt nhiệm vụ ,đạt ngày công 26 công /tháng
-Đạt định mức lao động ở mức khá
C
1,0
-Hoàn thành nhiệm vụ ở mức trung bình
-Không đạt ngày công đúng quy định
-NĂng suất lao động ở mức trung bình
-Tiền lương của CN trực tiếp được trả trên cơ sở năng suất ,chất lượng ,hiệu quả.Căn cứ vào định mức nội bộ kết quả công việc của lao động để trả lương trong tháng ,việc trả lương căn cứ vào mức độ đóng góp để hoàn thành công việc cho từng người lao động theo phân loại A,B,C công ty do đơn vị bàn bạc và trưởng đơn vị quyết định .
1.2.Đối với nguồn lao động trả lương theo hệ số chức danh
-Tiền lương và phụ cấp của khối lãnh đạo và quản lý của công ty được trả lương theo hệ số lương
-Phương pháp xác định hệ số lương
Hi =( d1i +d2i)*k/(d1+d2)
Trong đó:
D1i: số điểm mức độ phức tạp của công việc người thứ i đảm nhiệm
D2i: số điểm mức độ trách nhiệm của công việc người thứ i đảm nhiệm
D1 +d2: Tổng điểm mức độ phứ tạp,trách nhiệm công việc đơn giản nhất
K: hệ số bình chọn theo mức độ hoàn thành công việc của từng đố tượng
-Khi xếp loại cho tùng lao động,căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc và hiệu quả SKD,đơn vị trực thuộc chọn hệ số trên quỹ lương và chia cho từng lao động theo công thức trên, quy định tỷ trọng điểm d1i,d2i của khối lao động gián tiếp theo tiêu chuẩn điều kiện của quyết định biên chế số 2604 /QĐ-CP và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban công ty được GĐ phê duyệt
1.3.Tiền lương trả cho lao động gián tiếp :
-Đối với công nhân bảo vệ ,công nhân vệ sinh,công nhân cấp dưỡng thì được trả lương theo công thức sau :
Ti =LCB * H +tiền ăn
2.Một số chế độ tiền lương khác
2.1. Tiền lương của cán bộ kiêm nhiệm:
Cán bộ hoạt động công tác đoàn thể như Bí thư Đảng ủy, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên không chuyên trách, ngoài phần lương cơ bản và lương bổ sung được hưởng như trên còn được hưởng thêm phần phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định của Nhà nước
2.2. Tiền lương trong trường hợp ngừng việc, chờ việc, nghỉ ngày lễ, nghỉ việc riêng:
CBCNV trong công ty nghỉ việc do ngừng việc, chờ việc vì lý do khách quan, nghỉ việc ngày lễ, tết, nghỉ phép về việc riêng được hưởng theo quy định tại thỏa ước lao động tập thể và pháp luật lao động hiện hành
2.3. Tiền lương khi đi học, công tác trong hay ngoài nước:
CBCNV công ty đi công tác trong và ngoài nước thực hiện nhiệm vụ do công ty giao hoặc cử đi học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ được hưởng 100% lương cơ bản và lương bổ sung khi đi làm việc
2.4. Tiền lương thử việc:
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thử việc thực hiện theo quy chế tuyển dụng của công ty và theo quy định hiện hành của bộ luật Lao động
2.5. Tiền lương trong trường hợp vi phạm kỷ luật lao động:
Tiền lương trả cho người lao động trong trường hợp vi phạm kỷ luật lao động được thực hiện theo nội quy lao động và thỏa ước lao động tập thể của công ty.
2.6. Kỳ trả lương:
Tiền lương tháng của CBCNV trong công ty được nhận theo 2 kỳ:
- Kỳ 1: thường ngày 05 hàng tháng
- Kỳ 2: thường ngày 20 hàng tháng
3.Phụ cấp và BHXH và khen thưởng
3.1. Phụ cấp làm thêm giờ:
Phụ cấp làm thêm giờ được quy định như sau: mỗi giờ làm thêm vào ngày được thưởng 150% tiền lương giờ của ngày làm việcbình thường; vào ngày nghỉ hàng tuần được hưởng 200% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường .Vào ngày nghỉ lễ,ngày nghỉ có hưởng lương 300% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường .
3.2 Phụ cấp khác
Chế độ phụ cấp khác thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước
3.3.BHXH
Chế độ BHXH được áp dụng theo quy định hiện hành của pháp luật lao động.Và được tính theo tiền lương quy định của Nhà nước. 3.4.Khen thưởng
Đối tượng được xét khen thưởng là công nhân viên chức làm việc thường xuyên trong công ty có từ 1 năm trở lên,chấp hành tốt nội quy ,kỷ luật lao động,có đóng góp vào kết quả SXKD của công ty .Muwccs tiền thưởng cho từng đơn vị ,cá nhân được thực hiện xem xét và được GĐ công ty quyết định cụ thể.
4.Những bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác quản lý quỹ tiền lương của công ty Lũng Lô.
4.1.những thành công :
-Tránh phân phối thu nhập bình quân ,giảm sự chênh lệch mức thu nhập giữa khối sỹ quan ,quân nhân công nhân ,CNVQP và cán bộ HĐLĐ mà cùng làm ở một vị trí công tác như nhau .
-Đảm bảo công bằng cho mọi người lao động,mức thu nhập chỉ phụ thuộc vào năng suất ,chất lượng,hiệu quả công tác ,chức vụ đảm nhận và giá trị cống hiến của bản thân đối với công ty .
-Đối với lao động chuyen môn kỹ thuật cao,giữ vai trò và đóng góp quan trọng cho việc nhiệm vụ SKD thì nức lương và thu nhập sẽ được trả thỏa đáng .
-Khuyến khích người lao động tăng năng suất ,hiệu quả và có trách nhiệm với công việc được giao.
4.2.Những tồn tại
-Phải xác định được lao động định biên của khối văn phòng công ty ,khối công trường trực thuộc và các xí nghiệp.
-Việc xác định nguồn thu nhập hàng tháng sẽ gặp khó khăn do hiệu quả SXKD của công ty không được xác định kịp thời ,nhiều hạng mục công việc chưa có đơn giá giao khoán nhân công …(nhiều hạng mục quản lý chỉ được tính trên sản lượng kế hoạch).
-Việc bình ét hệ số lương được hưởng (đặc biệt là khối các công trường trực thuộc) yêu ầu phải chính xác, chi tiết, hợp lý và khách quan cho từng nhóm đối tượng, từng nhóm công việc cụ thể. Hội đồng tiền lương công ty, Ban chỉ huy các công trường trực thuộc thường xuyên phải rà soát đánh giá và bình xét lại cho phù hợp với tình hình thực tế.
CÔNG TY
XD LŨNG LÔ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KH TỔNG HỢP
(Biên chế 01)
PHÒNG
CHÍNH TRỊ
(Biên chế 06)
PHÒNG
TÀI CHÍNH
(Biên chế 09)
PHÒNG
TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG
(Biên chế 07)
PHÒNG
KỸ THUẬT THI CÔNG
(Biên chế 11)
PHÒNG
KỸ THUẬT TRANG BỊ VẬT TƯ
(Biên chế 08)
PHÒNG
BOM MÌN TỔNG HỢP
(Biên chế 07)
BAN
KIỂM TOÁN NỘI BỘ
(Biên chế 03)
VĂN PHÒNG
CÔNG TY
(Biên chế 24)
Miền Nam
Đại diện Miền Trung
XÍ NGHIỆP
KSTK & TVXD
XÍ NGHIỆP
XÂY DỰNG CT. NGẦM
XÍ NGHIỆP
XLMT & VDVL NỔ
XÍ NGHIỆP
XÂY LẮP PHÍA BẮC
XÍ NGHIỆP
CẦU ĐƯỜNG 25 - 3
XÍ NGHIỆP
SÂN ĐƯỜNG CẢNG
XÍ NGHIỆP
XÂY LẮP PHÍA NAM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 35924.DOC