MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những thập niên gần đây, ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm nước nói riêng đang trở thành mối lo chung của nhân loại. Vấn đề ô nhiễm môi trường và bảo vệ sự trong sạch cho các thủy vực hiện nay đang là những vấn đề cấp bách trong qua trình phát triển xã hội khi nền kinh tế và khoa học kỹ thuật đang tiến lên những bước dài. Để phát triển bền vững chúng ta cần có những biện pháp kỹ thuật hạn chế, loại bỏ các chất ô nhiễm do hoạt động sống và sản xuất thải ra môi trường. Một trong những biện pháp tích cực trong công tác bảo vệ môi trường và chống ô nhiễm nguồn nước là tổ chức thoát nước và xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Các KCN ở nước ta đều là những ngành công nghiệp có mạng lưới sản xuất rộng, qui mô lớn với nhiều nghành nghề sản xuất khác nhau, gần đây có tốc độ tăng trưởng kinh tế rất cao. Tuy nhiên tăng trưởng kinh tế của các nghành mới chỉ là điều kiện cần nhưng chưa đủ cho sự phát triển,vì sản xuất càng phát triển thì lượng chất thải càng lớn. Các chất thải có thành phần chủ yếu các chất hữu cơ bao gồm các hợp chất chứa Cacbon, Nitơ, Photpho . Trong điều kiện khí hậu Việt Nam chúng nhanh chóng bị phân hủy gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
Từ đó, có thể kết luận rằng tương lai phát triển các KCN tập trung tại vùng kinh tế trong điểm phía Nam cũng như trên cả nước sẽ dẫn tới tổng lượng nước thải từ các KCN tăng lên rất nhiều lần với tải lượng ô nhiễm khổng lồ, vượt quá khả năng tự làm sạch của nguồn, hủy hoại môi trường nước mặt tự nhiên. Do đó, nếu không áp dụng các phương án khống chế ô nhiễm thích hợp và hiệu quả thì các chất thải phát sinh sẽ gây tác động nghiêm trọng tới môi trường và sức khỏe nhân dân trong khu vực. Tuy nhiên, vấn đề là nên tổ chức quản lý môi trương cho KCN như thế nào để tối ưu về mặt lợi ích kinh tế mà vẫn giải quyết được các vấn đề môi trường. Đối với Việt Nam, trong kinh tế còn đang khó khăn thì đây quả là một vấn đề không đơn giản nhưng lại là yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của các KCN.
Trong những năm gần đây có rất nhiều khiếu kiện và ý kiến phản ứng của nhân dân ở gần các KCN, về vấn đề ô nhiễm môi trường do các nghành nghề chế biến trong KCN gây ra. Điều này cho thấy các KCN đang đứng trước nhưng nguy cơ làm suy thoái môi trường, ảnh hưởng không những đến cuộc sống hiện tại mà cả thế hệ tương lai. Chính vì vậy trong phạm vi hẹp của luận văn, em chọn đề tài “ Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN Linh Trung 3 thuộc xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN Linh Trung 3(giai đoạn 2), công suất 5.000m3/ngày đêm, từ đó có thể nhân rộng ứng dụng cho các trạm xử lý nước thải các KCN khác, đạt tiêu chuẩn môi trường QCVN 24: 2009/BTNMT cột A, đảm bảo hài hòa và khả thi 3 yếu tố: bảo vệ môi trường, phát sinh ít chất thải, tuần hoàn tái sử dụng, kinh tế đầu tư vận hành hợp lý và đảm bảo khả thi kỹ thuật.
3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1. Thu thập tài liệu, đánh giá tổng quan về công nghệ sản xuất, khả năng gây ô nhiễm môi trường và xử lý nước thải tập trung tất cả các nguồn nước thải trong KCN Linh trung 3.
2. Khảo sát, thu thập số liệu, tài liệu về KCN Linh Trung 3.
3. Lựa chọn thiết kế công nghệ và thiết bị xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 nhằm thỏa mãn 3 tiêu chí : đạt tiêu chuẩn môi trường, khả thi tính kinh tế và kỹ thuật.
4. Thiết kế, quản lý và vận hành trạm xử lý nước thải.
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Điều tra khảo sát, thu thập số liệu, tài liệu liên quan, quan sát trực tiếp KCN, nhận xét các chỉ tiêu chất lượng nước.
2. Phương pháp lựa chọn:
ã Dựa trên cơ sở động học của các quá trình xử lý cơ bản.
ã Tổng hợp số liệu.
ã Phân tích khả thi hài hòa về mặt môi trường – kinh tế - kỹ thuật.
ã Tính toán kinh tế.
5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Nếu xem xét đặc tính nước thải KCN Linh Trung 3. Có thể thấy rằng chất lượng nước thải hiện nay cao không phải là do thiếu công nghệ. Các công nghệ XLNT hiện hành trên thế giới, như đã được chào mời bởi các công ty nước ngoài và một số đơn vị trong nước, hoàn toàn có thể cho ra chất lượng nước thải sau xử lý đạt yêu cầu (đối với hầu hết các nhà máy XLNT tập trung KCN đều xả thải đạt yêu cầu QCVN 24: 2009/BTNMT cột A). Vấn đề là việc xử lý các công nghệ đấy đòi hỏi chi phí quá cao so với khả năng của các KCN ở Việt Nam.
Xét hiện tượng mùi hôi, hệ thống không xử lý hết công suất nước thải đầu vào nhà máy XLNT Khu Công Nghiệp Linh Trung 3 giai đoạn 1. Thì có thể thấy rằng công nghệ hiện tại không thể khống chế những vấn đề trên. Muốn khắc phục những vấn đề đó phải lựa chọn và xây dựng một HTXLNT, để xử lý không ch giai đoạn 1 quá taỉ về công suất.
Vì thế ý nghĩa thực tiễn của đồ án là xây dựng một công nghệ XLNT có thể khống chế lưu lượng cũng như chất lượng nước đầu vào. Giải quyết những vấn đề trên, góp phần đem lại việc bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. Mục đích đối tượng và phạm qui nguyên cứu của đồ án: Nhằm mục đích đưa ra một công nghệ XLNT mới. Đối tượng của nó là XLNT Khu Công Nghiệp Linh Trung
3. Phạm vi nguên cứu của đề tài này là tinh toán thiết kế đưa ra một công nghệ phù hợp đạt chất lượng, giá thành xử lý nước thải ít tốn kém, tổ chức vận hành.
117 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2145 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp linh trung 3 giai đoạn 2 công suất 5000m3 /ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
67
- Löôïng buøn hoaït tính sinh ra do khöû BOD5 (tính theo MLVSS)
Px (VSS) = Yobs × Q × (S0 – S )
= 0,28 × 5000 × 240,11 × 10-3= 336,154 kg/ngaøy
- Toång caën lô löûng sinh ra trong 1 ngaøy
Ta bieát
MLSS
MLVSS = 0,7 ⇒ MLSS =
7,0
MLVSS
Px (SS) =
( )
7,0
VSSPx =
7,0
154,336 = 489,22 kg/ngaøy
- Löôïng buøn tuaàn hoaøn:
(Q + Qr ) x 3455 = 10.000 x Qr
Qr /Q = 3455/10.000
Qr = 3455/10.000 x5000 =1727.5 m3/ngaøy
- Löôïn buøn dö: Qwr = 3455 x 5000/24 x 10.000 =72m3/ngaøy
Tớnh lửụựng oxy caàn cung caỏp cho beồ Aerotank dửựa treừn BOD20
- Löôïng oxy caàn thieát trong ñieàu kieän tieâu chuaån
OC0 = f
SSQ )( 0 − - 1,42Px
Vôùi f laø heä soá chuyeån ñoåi giöõa BOD5 vaø BOD20 , f= 0,68
OC0 = 100068,0
)89,14255(5000
×
−× - 1,42 × 489,22
= 1070,8 kgO2/ngaøy
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
68
- Löôïng oxy thöïc teá caàn söû duïng cho beå
OCt = OC0
Ls
s
CC
C
−
Trong ñoù
• Cs : Noàng ñoä baõo hoaø oxy trong nöôùc ôû nhieät ñoä laøm vieäc Cs = 9,08 mg/L
• CL : Löôïng oxy hoaø tan caàn duy trì trong beå CL = 2 mg/L
OCt = 1070,8 × 208,9
08,9
− = 1373,3 kgO2/ngaøy
Kieåm tra tyû soá F/M vaø taûi troïng theå tích cuûa beå :
Chæ soá F/M
M
F =
X
S
×θ
0 =
300029,0
255
× = 0,3 (mgBOD5/mg VSS ngaøy)
Giaù trò naøy naèm trong khoaûng cho pheùp cuûa thoâng soá thieát keá beå (0,2-0,6 )
- Taûi troïng theå tích cuûa beå Aerotank
L=
V
QS ×0 =
3455
500010255 3 ×× − = 1,36 (kgBOD5/m3ngaøy)
Giaù trò naøy trong khoaûng thoâng soá cho pheùp khi thieát keá beå (0,8 -19)
- Tính löôïng khoâng khí caàn thieát ñeå cung caáp vaøo beå
Qkk = OU
OCt × f
Trong ñoù
• OCt : Löôïng oxy thöïc teá caàn söû duïng cho beå : OCt = 1373,3 (kgO2/ngaøy)
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
69
• OU : Coâng suaát hoaø tan oxy vaøo nöôùc thaûi cuûa thieát bò phaân phoái
• Choïn daïng ñóa xoáp , ñöôøng kính 170 mm , dieän tích beà maët F=0,02 m2
• Cöôøng ñoä thoåi khí 200 L/phuùt ñóa
• Ñoä saâu ngaäp nöôùc cuûa thieát bò phaân phoái h = 4m ( laáy gaàn ñuùng baèng chieàu
saâu beå)
Tra baûng 7.1 trang 112 “ Tính toaùn thieát keá caùc coâng trình xöû lyù nöôùc thaûi_Trònh
Xuaân Lai” ta coù Ou = 7 gO2/ m3.m
OU = Ou × h = 7× 4,2 = 29,4 g O2/m3
f: heä soá an toaøn , choïn f = 1,5
Qkk = 310.4,29
3,1373
− × 1,5 = 70066,3 (m3/ngaøy) = 48657,2 (L/phuùt)
- Soá ñóa caàn phaân phoái trong beå
N =
)./(200
)/(
diaphutL
phutLQkk =
200
2,48657 ≈ 243 ñóa
¾ Kích thöôùc beå Aerotank
• Theå tích beå Vb = 3455/2 = 1728 m3
• Chieàu saâu chöùa nöôùc cuûa beå h = 4,5 m
• Chieàu daøi beå L = 27,5 m
• Chieàu roäng beå B = 13 m
• Chieàu cao döï tröû treân maët nöôùc hdt 0,5m
• Chieàu cao toång coäng cuûa beå H = h+ hdt = 4,5 + 0,5 = 5m
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
70
Vaäy beå Aerotank coù kích thöôùc nhö sau
L × B × H = 27,5 × 13 × 5 m
¾ Tính toaùn ñöôøng oáng daãn nöôùc thaûi vaøo beå
- Choïn vaän toác nöôùc thaûi trong oáng : v = 1 m/s
- Löu löôïng nöôùc thaûi : Q = 5000 m3/ngaøy = 0,058 m3/s
- Choïn loaïi oáng daãn nöôùc thaûi laø oáng inox sus 304 , ñöôøng kính cuûa oáng
D = πv
Q4 =
14,31
058,04
×
× = 0,73 m
Choïn oáng inox sus Ø800mm (cho 2 beå)
- Tính laïi vaän toác nöôùc chaûy trong oáng
v= 2
.4
D
Q
π = 28,014,3
058,0.4
×
× = 1,15 m/s
* Tính toán lượng khí cần
Oxy hòa tan cung cấp cho vi sinh vật hoạt động được cung cấp bởi máy thổi khí
- Lượng khí oxy cung cấp cho quá trình khử BOD:
+ Tải lượng oxy cần thiết khử BOD: 1.5 kgO2/kgBODkhử
+ Tải lượng BOD :
-Tải lượng BOD đầu vào bể aroten BODvào aroten = BODvào x 85% x 75% x Q
= 400 x 0,85 x 0,75 x 5000= 1275 kg/ngày
-Tải lượng BOD cực đại: LBOD = BODvào aroten x 1,1 = 1275 x 1,1 = 1403
kg/ngày
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
71
+ Lượng oxy cần cung cấp : = 1,5 x LBOD = 2104,5
kgO2/ngày
- Lượng khí oxy cung cấp cho quá trình khử N:
+ Tải lượng oxy cần thiết khử N : 4,17 kgO2/kgBODkhử
+ Tải lượng N : 144 kgN/ngày
+ Lượng oxy cần cung cấp : = 4,17 x 144 = 600,5
kgO2/ngày
Î Lượng oxy cực đại cần cung cấp = 2104,5 + 600,5 = 2705 kgO2/ngày
~ 1.878
kgO2/phút
- Chọn dạng khuếch tán khí là dạng đĩa, khuếch tán bọt khí mịn. Theo
nhà sản xuất EDI – USA, thông số kĩ thuật như sau:
+ Lưu lượng khí ứng với 1 đĩa : 6 scfm ~ 0.15 m3/phút
+ Độ sâu ngập nước của đĩa : 4.2 m
+ Hiệu suất truyền oxy vào nước : 20%
+ Khối lượng riêng không khí : 1.2 kg/m3
+ Phần trăm thể tích oxy : 21% Vkk
Æ Lượng oxy trên 1 đĩa khuếch tán : 0.00756 kgO2/phút.đĩa
- Điều kiện vận hành thực tế, AOR/SOR : 0.5 – 0.75
- Lượng khí cần cung cấp : 51.9 m3 khí/phút
Æ Chọn 03 máy thổi khí (02 máy hoạt động, 01 dự phòng)
+ Lưu lượng : 25,9 m3 khí/phút
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
72
+ Cột áp : 5100 mmAq
+ Công suất : 28.5 kW
Các thiết bị kèm theo
+ Máy thổi khí
+ Hệ thống khuếch tán khí
+ Thiết bị đo DO
4.9. BỂ LẮNG SINH HỌC (bể lắng li tâm)
Bể lắng ly tâm, có cơ cấu gom gạt bùn tự động, thu bùn về hố trung tâm, sau đó
bùn được bơm vận chuyển hồi lưu một phần về bể Anoxic, phần dư thải bỏ sang bể nén
bùn. Thông số dùng để thiết kế dựa vào đặc tính của bùn hoạt tính sinh ra trong bể
Aeroten, lưu lượng nước thải, lưu lượng bùn hồi lưu, nồng độ bùn đầu vào và đầu ra
yêu cầu, mức độ dễ vận hành.
Tính toán:
Công suất Q = 5000 m3/ngày
Tải trọng bề mặt LS = 12 - 20 m3/m2.ngày (Metcaft & Eddy), chọn LS = 20
m3/m2.ngày
Hệ số an toàn a = 1.1 (vượt tải 10%)
Tiết diện bề mặt S = Q/LS = 5000/20 = 250 m2
Số lượng bể chọn 2 bể
Æ Đường kính 1 bể cần Φ =×=×=
14,32
2504
2
4
x
S
π 12.6 m
ÆVậy đường kính 1 bể chọn Φ = 13.0 m
Kích thước bể: Φ x C (H) = 13.0 × 3.5 (3.2) m
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
73
Chiều cao hữu dụng: H = 3.2 m
Chiều cao tổng: C = 3.5 m
Thể tích chứa nước: Vn =
4
π x D2 x H =
4
π x 132 x 3.2 = 425 m3/bể
Thể tích tổng 1 bể Vb = 4
π x D2 x C =
4
π x 132 x 3.5 = 465 m2/ bể
Thể tích tổng Vt = 465 m3 x 2 bể = 930 m3
* Tính toán lượng bùn
Lượng bùn phát sinh Qsh = 402.9 kgDS/ngày
Tỷ trọng bùn sau lắng 8000 – 10,000 mg/l
Æ Lượng bùn sau lắng 402.9/10,000 x 10-3 = 40.3 m3/ngày
* Tính toán ống trung tâm:
+ Đường kính : Φ = (15 – 20%) D (Xử lý nước thải đô thị và công
nghiệp, Tính toán thiết kế công trình - Lâm Minh Triết)
= (15 – 20%) x 13 = (1.95 – 2.6)m
Æ Chọn đường kính ống trung tâm Φ = 2m
+ Chiều cao ống trung tâm:
h = 60%xH = 60% x 3,2 = 1,92 m
- Maùng traøn thu nöôùc ñaët ôû voøng troøn coù ñöôøng kính baèng 0,8 ñöôøng kính beå
Dmaùng = 0,8×13 = 10,4 m
- Chieàu daøi maùng thu nöôùc
L = π × Dmaùng = 3,14× 10,4 = 32,7 m
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
74
- Taûi troïng cuûa nöôùc treân moät meùt daøi cuûa maùng
aL = L
Q =
7,32
5000 = 153 (m3/m daøi.ngaøy)
Các thiết bị kèm theo
+ Thiết bị cào bùn bể lắng sinh học
+ Bơm bùn tuần hoàn và bơm bùn dư
4.10. BỂ ĐIỀU CHỈNH pH 1
Chức năng: thực hiện quá trình điều chỉnh pH để chuẩn bị cho quá trình phản
ứng khử màu.
Tính toán:
Lưu lượng thiết kế Q = 5000 m3/ngày
Thời gian lưu t = 3 - 5 phút (Metcaft & Eddy), chọn t = 5
phút
Hệ số vượt tải 10%
Thể tích bể phản ứng V = Q/24/60 x t x a = 5000/24/60 x 5 phút x
1.1 = 19 m3
Kích thước bể phản ứng: D x R x C (H) = 2.7 x 2.2 x 4.0 (3.7)m
Chiều cao hữu dụng: H = 3.7 m
Chiều cao tổng: C = 4.0 m
Thể tích chứa nước: Vn = D x R x H = 2,7 x 2,2 x 3,7 = 22 m3 > 19 m3
Thời gian lưu nước: t = Vn/Q x 24 x 60 = 22/5000 x 24 x 60 = 6 phút
Thể tích tổng: Vt = D x R x C = 2,7 x 2,2 x 4 = 23.8 m3
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
75
Các thiết bị kèm theo
+ Máy khuấy
+ Thiết bị đo pH
+ Bồn chứa dung dịch axit
+ Bơm định lượng dung dịch axit
4.11. BỂ PHẢN ỨNG
Chức năng: thực hiện quá trình xử lý màu
Tính toán:
Lưu lượng thiết kế Q = 5000 m3/ngày
Thời gian lưu t = 15 - 30 phút (Metcaft & Eddy), chọn t = 20 phút
Hệ số vượt tải 10%
Thể tích bể phản ứng: V = Q/24/60 x t x a = 5000/24/60 x 20 phút x 1.1 = 76 m3
Kích thước bể phản ứng : D x R x C (H) = 5.6 x 4.6 x 4.0 (3.6) m
Chiều cao hữu dụng: : H = 3.6 m
Chiều cao tổng: C = 4.0 m
Thể tích chứa nước: Vn = D x R x H = 5,6 x 4,6 x 3,6 = 92.7 m3 > 76 m3
Thời gian lưu nước: t = Vn/Q x 24 x 60 = 27 phút
Thể tích tổng: Vt = D x R x C = 5,6 x 4,6 x 4 = 103 m3
Các thiết bị kèm theo
+ Máy khuấy tạo bông
+ Bồn pha dung dịch
+ Bơm định lượng dung dịch
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
76
4.12. BỂ ĐIỀU CHỈNH pH 2
Chức năng: thực hiện quá trình điều chỉnh pH trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Tính toán:
Lưu lượng thiết kế Q = 5000 m3/ngày
Thời gian lưu t = 3 - 5 phút (Metcaft & Eddy), chọn t = 5 phút
Hệ số vượt tải 10%
Thể tích bể phản ứng V = Q/24/60 x t x a = 5000/24/60 x 5 phút x 1.1 =
19 m3
Kích thước bể phản ứng: D x R x C (H) = 2.7 x 2.2 x 4.0 (3.5)m
Chiều cao hữu dụng: H = 3.5 m
Chiều cao tổng: C = 4.0 m
Thể tích chứa nước: Vn = D x R x H = 2,7 x 2,2 x 3,5 = 20.8 m3 > 19 m3
Thời gian lưu nước: t = Vn/Q x 24 x 60 = 20,8/5000 x 24 x 60 = 6 phút
Thể tích tổng: Vt = D x R x C = 2,7 x 2,2 x 4 = 23.8 m3
Các thiết bị kèm theo
+ Máy khuấy
+ Thiết bị đo pH
+ Bồn chứa dung dịch
+ Bơm định lượng dung dịch
4.13. BỂ LẮNG HÓA HỌC
Tính toán:
Công suất Q = 5000 m3/ngày
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
77
Tải trọng bề mặt LS = 40 - 48 m3/m2.ngày (Metcaft & Eddy), chọn LS = 48
m3/m2.ngày
Hệ số an toàn a = 1.1 (vượt tải 10%)
Diện tích bể lắng sơ cấp S = Q/LS x a = (5000/48) x 1.1 = 115 m2
Số lượng bể 1 bể
Æ Đường kính bể cần Φ =×=×=
14,3
11544
π
S 12.1 m
Æ Đường kính bể chọn Φ = 13.0 m
Kích thước bể: Φ x C (H) = 13.0 × 3.5 (3.2) m
Chiều cao hữu dụng: H = 3.2 m
Chiều cao tổng: C = 3.5 m
Thể tích chứa nước: Vn =
4
π x Φ2 x H =
4
π x 132 x 3,2 = 425 m3/bể
Thể tích tổng: Vt =
4
π x Φ2 x C =
4
π x 132 x 3,5 =465 m3
Tính toán ống trung tâm:
+ Đường kính : Φ = (15 – 20%) D (Xử lý nước thải đô thị và
công nghiệp, Tính toán thiết kế công trình - Lâm Minh Triết)
= (15 – 20%) x Φ = (15 – 20%) x 13 = (1.95 – 2.6)m
Æ Chọn đường kính ống trung tâm Φ = 2m
+ Chiều cao ống trung tâm:
h = 60%xH = 60% x 3,2 = 1,92 m
- máng vòng tròn có đường kính bằng 0,8 đường kính bể
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
78
Dmaùng = 0,8×13 = 10,4 m
- Chiều dài máng thu nước
L = π × Dmaùng = 3,14× 10,4 = 32,7 m
- tải trọng của nước trên một mét dài của máng tràn
aL = L
Q =
7,32
5000 = 153 (m3/m dài)
Các thiết bị kèm theo
+ Thiết bị cào bùn bể lắng
+ Bơm bùn thải
4.14. BỂ KHỬ TRÙNG
Khử trùng, ngăn chặn nguy cơ lây lan mầm bệnh trong nước thải.
Tính lượng Clo:
Liều lượng chlorine khử trùng nước thải chọn trong bảng:
Liều lượng Clo cho khử trùng
Nguồn: Xử Lý Nước Thải Đô Thị Và Công Nghiệp- Lâm Minh Triết
Nước thải Liều lượng, mg/l
Nước thải sinh hoạt đã lắng sơ bộ
Nước thải kết tủa bằng hóa chất
Nước sau xử lý bể lọc sinh học
Nước sau xử lý bùn hoạt tính
Nước thải sau lọc cát
5 – 10
3 – 10
3 – 10
2 – 8
1 – 5
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
79
Nước thải sau khi xử lý bùn hoạt tính thì liều lượng Clo từ 2-8 mg/l. Để đảm bảo
xử lý triệt để hàm lượng vi sinh vật trong nước thải bệnh viện, ta chọn lượng Clo
C1 = 8mg/l
Lượng Clo dư yêu cầu
75,181
1015
1000
23,0
11
23,0
1 3/1
4
3/1
=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
×=⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛=×
−−
o
t
t N
NtC
Trong đó: Nt =1000 (QCVN 24: 2009/BTNMT - cột A)
No = 15 x 104 (Coliform ban đầu)
Chọn thời gian tiếp xúc t =30’ (TCXD 51 - 84)
ÆCt = 0,625 (mg/l)
Một lượng Chlorine bị mất đi do Oxy hoá các chất hữu cơ còn trong nước thải.
Lượng Chlorine cho vào: C = C1 + Ct = 8 + 0,625 = 8,625 mg/l = 8,625.10-3
(kg/m3)
Lượng Clo hoạt tính cần thiết để khử trùng nước thải
hkgQaY tbtb /794,11000
208*625,8
1000
* ===
Trong đó: a: Liều lượng Clo hoạt tính, a = 8,625 (g/m3)
Liều lượng Clorua vôi cần thiết
hkgYX tb /59,3
30
078,1*100
30
*100 ===
Dung tích hữu ích của thùng hòa tan:
3. 725,1
5205,210001000
1001005000625,8
10001000
100100
m
nb
Qa
W ngdtb =××××
×××=××××
×××= ρ
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
80
Trong đó:
b: nồng độ dung dịch Clorua vôi, b = 2,5%
p: hàm lượng Clo hoạt tính trong Clorua vôi, p = 20%
n: số lần hòa trộn dung dịch Clorua vôi trong ngày đêm, n = 2÷6 tùy thuộc vào
công suất của trạm. Chọn n = 5
Thể tích tổng cộng của thùng hòa tan tính cả thể tích phần lắng:
)(98,1725,115,115,1 3mWWtc =×=×=
Với dung tích này, chọn loại thùng nhựa 2000L có bán sẵn trên thị trường để làm
thùng hòa tan. Số lượng thùng là 1.
Thể tích thùng hòa trộn lấy bằng 40% thể tích thùng hòa tan:
Wtr = 0,4 x 1,725 = 0,69 m3
Chiều cao hữu ích của thùng hòa trộn lấy bằng 1 m và diện tích của thùng hòa trộn
trên mặt bằng sẽ là: 0,69/1 = 0,69 (m2)
Với dung tích này, chọn thùng hòa trộn với dung tích là 1000L để chứa.
Dung dịch Clorua vôi hòa tan sẽ được bơm định lượng đưa tới bể tiếp xúc.
Tính toán bể:
Lưu lượng thiết kế 5000 m3
Hệ số an toàn a = 1.1 (vượt tải 10%)
Thời gian lưu t = 30 phút
Thể tích bể khử trùng cần V = Q/24/60 x t x a = 5000/24/60 x 30 x 1.1 = 115
m3
Kích thước bể khử trùng D x R x C (H) = 14 x 3,9 x 3 (2,6)m
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
81
Chiều cao hữu dụng H = 2,6 m
Chiều cao tổng C = 3 m
Thể tích chứa nước Vn = D x R x H = 14 x 3,9 x 2,6 =142 m3
Thời gian lưu nước t = Vn/Q x 24 x 60 = 142/5000 x 24 x 60 =
40 phút
Thể tích tổng Vt = D x R x C = 14 x 3,9 x 3 = 163.8 m3
Các thiết bị kèm theo
+ Bồn chứa dung dịch chlorine
+ Bơm định lượng dung dịch chlorine
4.15. BỂ BÙN SINH HỌC
Lượng bùn sinh học phát sinh cực đại PX(SS) = 489,22 kgDS/ngày
Bùn thu từ đáy bể lắng có hàm lượng 1% (tương đương 10kg/m3).
Thể tích bùn sinh ra mỗi ngày
Vb = 489,22 kgDS/ngày / 10kg/m3 = 48.922 m3/ngày.
Kích thước bể bùn: D x R x C (H) = 8.4 x 5.45 x 5.0 (4.5)m
Chiều cao chứa bùn H = 4.5 m
Chiều cao bể nén C = 5.0 m
Thể tích chứa bùn Vb = D x R x H = 8,4 x 5,45 x 4,5 = 165 m3 >
48,922 m3
Thể tích tổng Vt = D x R x C = 8,4 x 5,45 x 4,5 = 177 m3
Thời gian lưu bùn t = 4 ngày
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
82
Sau khi nén, bùn có độ ẩm giảm còn khoảng 97 – 98%. Như vậy, lượng bùn
sinh học phát sinh từ hệ thống sẽ còn 16.8 m3/ngày. Lượng bùn này cần được
tách nước để thành bùn khô trước khi thải bỏ. Biện pháp tách nước bằng máy ép
bùn cho sản phẩm có độ ẩm còn khoàng 66 - 85%, tùy thuộc vào nồng độ bùn.
4.16. BỂ BÙN HÓA LÝ
Lượng bùn sinh ra từ quá trình khử SS:
L1 = 200 mg/l x 85% x 30% x 5000 m3/ngày = 255 kg/ngày
Lượng phèn nhôm sử dụng:
L2 = 100 mg/l x 5000 m3/ngày = 500 kg/ngày
Tổng lượng bùn hóa lý phát sinh:
Lhl = L1 + L2 = 755 kg/ngày
Bùn thu từ đáy bể lắng có hàm lượng 1% (tương đương 10kg/m3).
Thể tích bùn sinh ra mỗi ngày
Vb = 755 kgDS/ngày / 10kg/m3 = 75.5 m3/ngày.
Kích thước bể nén bùn D x R x C (H) = 8.4 x 5.45 x 5.0 (4.5)m
Chiều cao chứa bùn H = 4.5 m
Chiều cao bể nén C = 5.0 m
Thể tích chứa bùn Vb = 165 m3 > 75.5 m3
Thể tích tổng Vt = 177 m3
Thời gian lưu bùn t = 2.2 ngày
Sau khi nén, bùn có độ ẩm duy trì ở khoảng 97 – 98%. Như vậy, lượng bùn phát
sinh từ hệ thống sẽ giảm còn 25.2 m3/ngày. Lượng bùn này cần được tách nước để
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
83
thành bùn khô trước khi thải bỏ. Biện pháp tách nước bằng máy ép bùn cho sản phẩm
có độ ẩm còn khoàng 66 - 85%, tùy thuộc vào nồng độ bùn.
Các thiết bị kèm theo
+ Bơm bùn
+ Máy ép bùn băng tải
4.17. MÁY ÉP BÙN BĂNG TẢI
Nhiệm vụ
Caën sau khi qua beå neùn buøn coù noàng ñoä töø 3 ÷ 8% caàn ñöa qua thieát bò laøm khoâ
caën ñeå giaûm ñoä aåm xuoáng 70 ÷ 80% töùc laø taêng noàng ñoä caën khoâ töø 20 ÷ 30% vôùi
muïc ñích:
Giaûm khoái löôïng vaän chuyeån ra baõi thaûi
Caën khoâ deã ñöa ñi choân laáp hay caûi taïo ñaát coù hieäu quaû cao hôn caën öôùt
Giaûm theå tích nöôùc coù theå ngaám vaøo nöôùc ngaàm ôû baõi choân laáp …
Tính toaùn
Caùc soá lieäu tính toaùn:
Khoái löôïng caën caàn xöû lyù : löôïng caën naøy chuû yeáu töø beå Aerotank vaø khoái
löôïng buøn từ bể lắng hóa lý 1.
Gbuøn=77,87+72,16 =150,03 kg/ngñ
Maùy eùp laøm vieäc 4 giôø/ngaøy, 3ngaøy/tuaàn.
Löôïng caën ñöa vaøo maùy trong moät tuaàn
Gt = 7 x Gbuøn = 7 x 150,03 = 1050,21 (kg/tuaàn)
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
84
Löôïng caën ñöa vaøo maùy trong moät giôø
Gh = 52,8712
21,1050
43
==
x
Gt (kg/h)
Chieàu roäng baêng taûi neáu choïn baêng taûi coù naêng suaát 80kg/m.roäng.giôø
b= 09,1
80
52,87
80
==Gh m
Döïa vaøo Catalogue cuûa thieát bò maùy loïc eùp baêng taûi , ta choïn thieát bò loaïi
FP800 coù chieàu daøi baêng laø 1,0 m vaø naêng suaát 80 kg/m.roäng.giôø.
Baûng 4.1: Catalogue cuûa thieát bò maùy eùp loïc baêng taûi.
FP 500 FB 800 FP 1000 FB 1200 FB 1500 FB 1700
Belt
Width(mm)
500 800 1000 1200 1500 1700
Capacity(T/hr) 0,6 -
2,0
1,8 – 4,0 3,0 - 6,5 4 – 8 6 – 14 10 – 16
D.S(kg/hr) 6 – 40 18 – 80 30 – 130 40 – 160 60 – 280 100 – 320
Compressor
(HP)
0,5 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0
Drive
Motor(HP)
0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 1,5
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
85
Wash
Pump(HP)
3,0 3,0 5,0 5,0 5,0 7,5
Mixer(HP) 1/ 4 1/ 4 1/ 4 1/ 4 1/ 2 1/ 2
Dimension(m) 3,0x0,
9x1,8
4,1x1,3x2
,1
4,1x1,5x
2,1
4,1x1,7x2,1 4,3x2,0x2,
2
4,3x2,2x2,
2
Weight(ton) 0,8 2,0 2,8 3,2 3,6 4,0
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
86
CHƯƠNG V.
MÔ TẢ CÔNG TRÌNH THIẾT BỊ, KHÁI TOÁN CÔNG
TRÌNH
Dự toán chi phí cho phương án 1
5.1. Chi phí đầu tư ban đầu
Chi phí xây dựng cơ bản (T1)
Bảng 5.1: Bảng tính toán chi phí xây dựng cơ bản-phương án 1
Hạng mục công
trình
Vật liệu Số lượng
Đơn vị tính (1000 VND )
Đơn vị Đơn giá Thành tiền
Bể hình hộp BTCT 875 m3 1.800 1.575.000
Aerotank BTCT 1.417 m3 1.800 2.550.600
Lắng hóa lý 1 BTCT 362 m3 1.800 651.600
Lắng sinh học
học
BTCT 734 m3 1.800 1.321.200
Lắng hóa học BTCT 269 m3 1.800 484.200
Nhà đặt MTK
Tường
gạch
12,3 m3 1.200 14.760
Nhà chứa hóa
chất
Tường
gạch
15,4 m3 1.200 18.480
Tổng cộng T1 = 6.615.840.000 VNĐ
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
87
Chi phí máy móc và thiết bị các công trình xây dựng (T2)
Bảng 5.2: Bảng tính toán chi phí thiết bị - phương án 1
Tên thiết bị Vật liệu
Số
lượng
Đơn vị tính ( 1000 VNĐ )
Đơn
vị
Đơn giá
Thành
tiền
Máy lược rác tinh
NSA600/2000 hãng PASSAVANT
NOGGERRATH – Đức
Inox 1 cái 513000 513.000
Bơm nước thải Tsurumi
Model 100B47.5 (bể gom) P=7,5kW,
H=15m; Q =130 m3/h
Thân,
cánh gang
3 cái 41531 124.593
Đĩa thổi khí EDI – USA, model 12”
Standardd=351 mm, f=0,68 m2; r = 1,7
– 13,7 (m3/h) (Bể Điều Hòa)
PVC 24 cái 494 11.856
Máy nén khí ARS200-SHINMAYWA-
Nhật Bản(Bể điều hòa), P=45kW
2 cái 399269 798.538
Bơm nước thải Tsurumi
Model 100B47.5 (Bể điều hòa)
P=7,5kW, H=15m; Q =132 m3/h
Thân
cánh gang
2 cái 41531 83.062
Động cơ khuấy bể keo tụ (n = 100v/p - 1 cái 18000 18.000
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
88
P= 4,48kW)
Động cơ khuấy bể tạo bông (n = 80v/p -
P= 2,4kW)
1 cái 20000 20.000
Động cơ khuấy bể PH1 (n = 150v/p - P=
0,56kW)
1 cái 25000 25.000
Động cơ khuấy bể phản ứng (n = 80v/p -
P= 0,3kW)
1 cái 25000 25.000
Động cơ khuấy bể PH2 (n = 35v/p - P=
0,0375kW)
1 cái 25000 25.000
Bơm bùn SHINMAYWA CNT651
Q=1,5m3/phút, P=1,5kW (Bể lắng 1)
2 cái 89676 179.352
Máy gạt bùn SM15A – 211 -
SHINMAYWA-bể lắng sinh học
Cast iron,
SUS
2 cái 119544 239.088
Máy khuấy SM15JA – 112-
SHINMAYWA-Anoxic
Cast iron,
SUS
4 cái 109371 437.484
Đĩa thổi khí EDI – USA, model 12”
Standardd=351 mm, f=0,68 m2; r = 1,7
– 13,7 (m3/h) (Bể Aerotank)
Khung:
PP, Màng
EPDM.
243 cái 494 120.042
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
89
Máy nén khí ARS 200-SHINMAYWA-
Nhật Bản P=55kW (Bể Aerotank)
3 cái 399269 1.197.807
Bơm bùn SHINMAYWA CNT651
Q=1,5m3/ph, P=1,5kW (Bể lắng 2)
2 cái 89676 179.352
Bơm bùn SHINMAYWA CNT651
Q=1,5m3/ph, P=1,5kW(BB hóa lý)
1 cái 89676 89.676
Bơm bùn SHINMAYWA CNT651
Q=1,5m3/ph, P=1,5kW(BB sinh học)
1 cái 89676 89.676
Bơm định lượng axit HCl, sút NAOH 2 cái 9286 18.572
Bơm định lượng phèn, polymer,
chlorine, khử màu
4 cái 7936 31.744
Máy ép bùn 1 cái
119700
0
1.197.000
Bơm hóa chất 20L/h 1 cái 4800 4.800
Thùng hòa tanClorua vôi, dung tích
1500L
Nhựa 1 cái 1539 1.539
Thùng pha Polimer, phèn 4 cái 22800 91.200
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
90
Bồn chứa hóa chất Composit 4 cái 118750 475.000
Thùng hòa trộn Clorua vôi, dung tích
500L
Nhựa 1 cái 840 840
Tổng cộng T2 = 5.914.221.000 VND
Chi phí các phụ kiện và chi phí gián tiếp (T3)
Bảng 5.3: Bảng tính toán chi phí phụ kiện - phương án 1
STT Phụ kiện Đơn giá Thành tiền
1
Hệ thống đường ống (ống inox, van
thép, PVC)
2,5% (T1+T2) 313.251.525
2 Hệ thống dây điện, tủ điều khiển 2,5% (T1 + T2) 313.251.525
3 Chi phí lập và quản lý dự án 5% (T1 + T2) 626.503.050
4 Chi phí nhân công 10% (T1 + T2) 1.253.006.100
Tổng cộng T3 =2.506.012.200 VND
Vậy tổng chi phí đầu tư ban đầu: T1 + T2 + T3 = 15.036.073.000 VNĐ
5.2. Chi phí quản lý vận hành
Chi phí cho công nhân vận hành (T4)
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
91
Bảng 5.4: Bảng tính toán chi phí công nhân vận hành – phương án 1
Biên chế Số người
Đơn vị tính 1000 VNĐ
Mức lương
(VNĐ/ngày)
Thành tiền
(VNĐ/ngày)
Công nhân vận hành 6 150 900
Công nhân cơ khí 1 150 150
Tổng cộng T4 = 1.050.000 VNĐ/ngàyChi phí điện năng tiêu thụ
Bảng 5.5: Bảng tính toán chi phí điện năng tiêu thụ - Phương án 1
Thiết bị
Số lượng
hoạt
động(cái)
Công
suất
(Kw/h)
Thời
gian
hoạt
động
(h)
Điện
năng
tiêu thụ
(Kw)
Đơn giá (VNĐ)
Máy lược rác tinh 1 2,2 24 52,8 1.200 63.360
Bơm nước thải Tsurumi-
Hố gom
1 7,5 24 180 1.200 216.000
Máy nén khí ARS200-
SHINMAYWA-Nhật
Bản(Bể điều
hòa+Aerotank), P=45kW
2 45 24 2160 1.200 2.592.000
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
92
Bơm nước thải Tsurumi
- Bể điều hòa
1 7,5 24 180 1.200 216.000
Động cơ khuấy tạo bông 1 4,48 24 107,52 1.200 129.024
Động cơ khuấy keo tụ 1 2,4 24 57,6 1.200 69.120
Động cơ khuấy bể PH1 1 0,56 24 13,44 1.200 16.128
Động cơ khuấy phản ứng 1 0,0375 24 0,9 1.200 1.080
Động cơ khuấy bể PH2 1 0,0375 24 0,9 1.200 1.080
Bơm bùn
SHINMAYWA
CNT651-Bể lắng 1
1 1,5 0,15 0,225 1.200 270
Máy khuấy SM15A –
211 - SHINMAYWA-
BĐH
2 1,5 16 48 1.200 57.600
Máy khuấy SM15JA –
112- SHINMAYWA-
Anoxic
4 1,5 24 144 1.200 172.800
Bơm bùn
SHINMAYWA
CNT651-BB hóa lý
1 1,5 0,15 0,225 1.200 270
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
93
Bơm bùn
SHINMAYWA
CNT651-BB sinh học
1 1,5 0,128 0,192 1.200 230
Bơm bùn
SHINMAYWA
CNT651-Bể lắng 2
1 1,5 0,128 0192 1.200 230
Máy ép bùn
ALFALAVAL
1 15 8 120 1.200 144.000
Bơm hóa chất 20L/h 1 0,2 24 4,8 1.200 5.760
Đèn chiếu sáng 4 0,003 12 0,144 1.200 173
TỔNG CỘNG T5 3.684.000
Tổng cộng T5 = 3.684.000VNĐ/ngày.
* Chi phí hóa chất
Bảng 5.6: Bảng tính toán chi phí hóa chất – phương án 1
STT
TÊN HÓA
CHẤT
ĐƠN
GIÁ
(VNĐ/kg)
LIỀU LƯỢNG (kg/1m3) THÀNH
TIỀN mức
thường
(VNĐ/Kg)
THÀNH
TIỀN mức
sự cố
(VNĐ/Kg)
Mức bình
thường
Mức sự cố
1
Axit
H2SO4
4,100 0.1 0.65
410 2.665
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
94
2 NaOH 3,650 0.1 0.65 365 2.372,5
3 Phèn 3,400 0.1 0.3 340 1.020
4 A. Polymer 68,000 0.002 0.005 136 340
5 NPK 8,000 0.005 0.005 40 40
6 NaOCl 2,400 0.05 0 120 0
7 C. Polymer 86,000 0.0001 0.0002 8,6 17,2
8
Hóa chất
khử màu 1
3,500 0 0.25
0 875
9
Hóa chất
khử màu 2
10,600 0 0.25
0 2.650
TỔNG CỘNG 1.419,6 9.979,2
* TH1 : Tổng cộng (ở mức thường) T6= 1.419,6 x 5000 = 7.098.000VNĐ/ngày
* TH2: Tổng cộng ( ở mức sự cố) T6 = 9.979,2 x 5000 = 49.896.000
Chi phí bảo trì (T7)
Chi phí sữa chữa bằng 0,5% chi phí đầu tư :
T7 = 0,005*15.036.073.200 /365 = 205.973,6055 VNĐ/ngày
Vậy tổng chi phí vận hành trong 1 ngày:
* TH1: T6 ở mức thường
T = T4 + T5 + T6 + T7 =12.037.973,61 VNĐ/ngày
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
95
* TH2: T6 ở mức sự cố
T = T4 + T5 + T6 + T7 =54.835.973,61 VNĐ/ngày
A.1.4. Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải
* Ở mức thường: VNĐ
Q
T 408.2
5000
61,973.037.12 ≈= (lúc này không chạy hóa chất hóa lý
bậc cao)
* Ở mức sự cố: VNĐ
Q
T 2,967.10
5000
61,973.037.12 ≈= (lúc này chạy hóa chất hóa lý bậc
cao).
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
96
CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH
HƯỚNG DẪN THAO TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Trước khi tiến hành vận hành nhà máy xử lý nước thải, phải kiểm tra toàn bộ hệ thống
xem có an toàn để hoạt động không: Kiểm tra các thiết bị điện, kiểm tra mức nước thải,
kiểm tra các thiết bị khắc phục sự cố có đầy đủ không... mới tiến hành các thao tác
khởi động hệ thống.
Trong quá trình vận hành, cán bộ vận hành nhất thiết phải tuân thủ đúng quy trình vận
hành đã được đào tạo. Vì khi vận hành sai sẽ gây ra sự cố dẫn đến hỏng thiết bị hay
dẫn đến nước sau xử lý không đạt tiêu chuẩn đề ra.
Mọi sự cố xảy ra phải tìm cách khắc phục kịp thời. Nếu không thể tự khắc phục, phải
báo cáo cho cán bộ kỹ thuật có trách nhiệm xem xét và xử lý.
Phải nắm vững qui tắc hoạt động của từng thiết bị trước khi đưa thiết bị vào sử dụng.
Thiết bị trước khi khởi động phải được kiểm tra kỹ lưỡng về nguồn điện, về chế độ bôi
trơn, dầu mỡ... để đảm bảo tuyệt đối an toàn khi vận hành.
Khi có sự cố, phải thực hiện ngay các thao tác trong sách hướng dẫn khắc phục sự cố
đối với từng thiết bị. Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự cố và tìm biện pháp khắc phục
sửa chữa sớm nhất, không ảnh hưởng đến chất lượng nước đầu ra.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
97
6.1 GIAI ĐOẠN KHỞI ĐỘNG
6.1.1 Bể Aerotank
6.1.1.1. Chuẩn bị bùn
Bùn sử dụng là loại bùn xốp có chứa nhiều vi sinh vật có khả năng oxy hóa và
khoáng hóa các chất hữu cơ có trong nước thải. Tùy theo tính chất và điều kiện môi
trường của nước thải mà sử dụng bùn hoạt tính cấy vào bể xử lý khác nhau. Bùn có thể
lấy từ công trình xử lý hiếu khí của công ty thủy sản có tính chất tương tự.
Nồng độ bùn ban đầu cần cung cấp cho bể hoạt động là 1g/l – 1,5g/l.
6.1.1.2. Kiểm tra bùn
Chất lượng bùn : Bông bùn phải có kích thước đều nhau. Bùn tốt sẽ có màu nâu.
Nếu điều kiện cho phép có thể tiến hành kiểm tra chất lượng và thành phần quần thể vi
sinh vật của bể định lấy bùn sử dụng trước khi lấy bùn là 2 ngày.
6.1.1.3. Vận hành
Quá trình phân hủy hiếu khí và thời gian thích nghi của các vi sinh vật diễn ra
trong bể AEROTANK thường diễn ra rất nhanh, do đó thời gian khởi động bể rất ngắn.
Các bước tiến hành như sau:
Kiểm tra hệ thống nén khí, các van cung cấp khí.
Cho bùn hoạt tính vào bể.
Trong bể Aeroten, quá trình phân hủy của vi sinh vật phụ thuộc vào các điều kiện
sau: pH của nước thải, nhiệt độ, các chất dinh dưỡng, nồng độ bùn và tính đồng nhất
của nước thải. Do đó cần phải theo dõi các thông số pH, nhiệt độ, nồng độ COD, nồng
độ MLSS, SVI, DO được kiểm tra hàng ngày, Chỉ tiêu BOD5 nitơ, photpho chu kỳ
kiểm tra1 lần/ tuần.
Cần có sự kết hợp quan sát các thông số vật lý như độ mùi, độ màu, độ đục, lớp bọt
trong bể cũng như dòng chảy. Tần số quan sát là hàng ngày.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
98
Chú ý: Trong giai đoạn khởi động cần làm theo hướng dẫn của người có chuyên
môn. Cần phải sửa chữa kịp thời khi gặp sự cố.
6.2. VẬN HÀNH HẰNG NGÀY
Bể Aerotank
Đối với hoạt động bể AEROTANK giai đoạn khởi động rất ngắn nên sự khác với
giai đoạn hoạt động không nhiều. Giai đoạn hệ thống đã hoạt động có số lần phân tích
ít hơn giai đoạn khởi động.
Các yếu tố sau sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của bể Aerotank:
Các hợp chất hóa học
Nhiều hóa chất phênol, formaldêhyt , các chất bảo vệ thực vật, thuốc sát khuẩn,…
có tác dụng gây độc cho hệ vi sinh vật trongbùn hoạt tính, ảnh hưởng tới hoạt động
sống của chúng, thậm chí gây chết .
Nồng độ oxi hòa tan DO
Cần cung cấp liên tục để đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu hiếu khí của vi sinh vật
sống trong bùn hoạt tính . Lượng oxi có thể được coi là đủ khi nước thải đầu ra bể lắng
2 có DO là 2 mg/l.
Thành phần dinh dưỡng
Chủ yếu là cacbon, thể hiện bằng BOD ( nhu cầu oxi sinh hóa ), ngoài ra còn cần
có nguồn Nitơ (thường ở dạng NH+4 ) và nguồn Phốtpho (dạng muối Phốt phat), còn
cần nguyên tố khoáng như Magiê, Canxi, Kali, Mangan, Sắt,…
Thiếu dinh dưỡng : tốc độ sinh trưởng của vi sinh giảm, bùn hoạt tính giảm, khả
năng phân hủy chất bẩn giảm.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
99
Thiếu Nitơ kéo dài : cản trở các quá trình hóa sinh, làm bùn bị phồng lên, nổi lên
khó lắng .
Thiếu Phốtpho : vi sinh vật dạng sợt phát triển làm cho bùn kết lại, nhẹ hơn nước
nổi lên, lắng chậm, giảm hiệu quả xử lí.
Khắc phục : cho tỉ lệ dinh dưỡng BOD : N : P = 100 : 5 : 1. Điều chỉnh lượng bùn
tuần hoàn phù hợp.
Tỉ số F/M
Nồng độ cơ chất trong môi trường ảnh hưởng nhiều đến vi sinh vật, phải có một
lượng cơ chất thích hợp, mối quan hệ giữa tải trọng chất bẩn với trạng thái trao đổi chất
của hệ thống được biểu thị qua tỉ số F/M
pH
Thích hợp là 6,5 – 8,5, nếu nằm ngoài giá trị này sẽ ảnh hưởng đến quá trình hóa
sinh của vi sinh vật, quá trình tạo bùn và lắng.
Nhiệt độ
Hầu hết các vi sinh vật trong nước thải là thể ưa ấm , có nhiệt độ sinh trưởng tối
đa là 400C , ít nhất là 50C . Ngoài ra còn ảnh hưởng đến quá trình hòa tan oxi vào nước
và tốc độ phản ứng hóa sinh .
6.3 NGUYÊN TẮC BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ
Mỗi một thiết bị phải có chế độ bảo dưỡng, bảo trì riêng.
Phương pháp bảo dưỡng đối với từng thiết bị được nêu rõ trong sách hướng dẫn
vận hành thiết bị của nhà sản xuất.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
100
Phải thực hiện chế độ bảo dưỡng, thao tác tiến hành bảo dưỡng, thời gian cần bảo
dưỡng thiết bị (thường tính theo giờ máy hoạt động) theo sách hướng dẫn vận hành
thiết bị.
6.4 AN TOÀN VẬN HÀNH
a) Khi làm việc gần của bể
Bất cứ khi nào bạn làm việc quanh các bể, các thủ tục về an toàn lao động phải
tuyệt đối chấp hành:
- Đi ủng để di chuyển cho nhanh nhẹn. Đế giày có đinh mũ kép tăng khả năng chống
trượt.
- Mặc áo phao khi làm việc xung quanh các bể nơi mà không có lan can bảo vệ. Khi
ngã xuống bể thông khí lúc đang thông khí thì hầu như khó tránh khỏi bị chết đuối trừ
khi mặc áo phao.
- Sự sinh sôi của tảo trơn trên sàn thao tác phải được cọ rửa bất cứ khi nào chúng xuất
hiện.
- Giữ gìn sạch sẽ khu vực xử lý.
- Kh«ng ®Ó r¬i dông cô, thiÕt bÞ vμ vËt liÖu mμ cã thÓ t¹o ra ¶nh h−ëng tíi qu¸ tr×nh xö
lý.
- Khu vùc xö lý ph¶i cã ®ñ ¸nh s¸ng ®Ó lμm viÖc vμo buæi tèi, ®Æc biÖt lμ lóc cã sù cè
x¶y ra.
b) Khi vệ sinh Bộ lọc khí của máy thổi khí
- Trước khi vệ sinh bộ lọc khí của máy thổi khí phải tắt máy hoặc tốt nhất nên tắt toàn
bộ hệ thống thổi khí (tắt máy thổi khí trong vòng 30 - 60 phút sẽ không làm ảnh hưởng
bất lợi cho quá trình bùn hoạt tính).
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
101
- Không bao giờ cố gắng vận hành hệ thống thổi khí trong khi đang vệ sinh bộ lọc khí.
Bởi vì, máy thổi khí hoạt động trong lúc đang cố chuyển dịch hoặc lắp đặt bộ lọc khí,
vật chất bên ngoài có thể bị hút vào buồng lọc và đưa vào thiết bị thổi khí như vậy sẽ
gây tác hại cho máy thổi khí và thậm chí còn nguy hiểm cho người đang bảo dưỡng
máy.
- Đi găng tay khi chuyển dịch hoặc lắp ráp bộ lọc khí để bảo vệ tay không bị xước. Đeo
kính, đeo khẩu trang bảo hộ khi vệ sinh bộ lọc khí vì rất bụi.
c) Khi vận hành và bảo dưỡng Máy thổi khí
- Trước khi khởi động bất kỳ máy thổi khí nào, phải chắc rằng tất cả van vào và ra đã
được mở thông suốt toàn hệ thống.
- Loại bỏ tất cả các vật chất khỏi máy thổi khí. Tất cả các công nhân vận hành phải vệ
sinh sạch máy thổi khí trước khi khởi động.
- Luôn phải đeo nút tai chống ồn khi làm việc gần máy thổi khí đang hoạt động.
- Bất cứ khi nào một máy thổi khí tắt đi để bảo dưỡng và sửa chữa thì phải chắc rằng
nguồn điện chính đã được ngắt, đóng cửa lại và dán nhãn chú ý.
- Khi bảo dưỡng máy cần phải tắt máy trước đó ít nhất là 30 phút để nhiệt độ của máy
hạ xuống vì máy hoạt động sẽ rất nóng có thể gây bỏng.
- Nếu có trục trặc về điện của mô tơ chỉ có các thợ điện có chuyên môn mới được phép
sửa chữa và khắc phục sự cố.
d) Khi làm việc với Hệ thống phân phối khí
Khu vực bể thông khí (Aeroten) là nơi được cho là nguy hiểm và cần phải được
cảnh báo.
- Nếu bể thông khí trong tình trạng không có nước mà ngã xuống bạn có thể bị chấn
thương. Do đó, công nhân phải được bảo vệ bằng dây đai an toàn, dây đai được gắn với
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
102
phần lan can có kết cấu vững chắc sẽ giữ cho người treo lơ lửng trong trường hợp
chẳng may bị ngã.
- Khi bể thông khí đầy nước bạn có thể gặp rủi ro nếu bị ngã xuống nước bởi bể sâu và
sục khí rất mạnh. Khi làm việc với hệ thống ống phân phối khí phải có ít nhất hai nguời
có mặt và một trong số 2 người phải mặc áo phao cứu hộ hoặc có phao cứu hộ hoặc
đeo dây đai an toàn gắn vào lan can phụ thuộc vào tình trạng của bể đầy hay hết nước.
e) Khi làm việc với bơm
- Trước khi khởi động bất kỳ bơm nào, phải chắc rằng tất cả van vào và ra đã được mở
thông suốt toàn hệ thống.
- Loại bỏ tất cả các vật rắn có thể bị cuốn vào đầu hút của bơm. Tất cả các công nhân
vận hành phải vệ sinh sạch các bể chứa trước khi khởi động.
- Bất cứ khi nào một bơm nào tắt đi để bảo dưỡng và sửa chữa thì phải chắc rằng
nguồn điện cấp cho bơm đã được ngắt và dán nhãn chú ý tại vị trí nhà điều hành.
- Nếu có trục trặc về điện của mô tơ chỉ có các thợ điện có chuyên môn mới được phép
sửa chữa và khắc phục sự cố.
6.5 PHA CHẾ VÀ ĐỊNH LƯỢNG HÓA CHẤT
Tất cả các hóa chất, dù là đặc, lỏng hay khí, đều cần một hệ thống cấp để kiểm
soát chính xác và nhiều lần lượng được ứng dụng. Việc sử dụng có kết quả các hóa
chất tùy thuộc vào liều lượng chính xác, hiệu quả của một vài loại hóa chất nào đó
nhạy về liều lượng hơn nhiều so với các loại khác, nhiệt độ của phòng và xung quanh
tối đa và tối thiểu, lưu lượng nước thải cực đại và cực tiểu, liều lượng cần và sự đáng
tin cậy của thiết bi cấp, hệ thống cấp hóa chất tiêu biểu gồm vận chuyển hóa chất từ nơi
cấp đến nơi trữ hóa chất, việc cấp được hiệu chỉnh của hóa chất, hòa lẫn hóa chất với
nước, và cấp hóa chất hoặc dung dịch đến quy trình xử lý.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
103
Công suất của hệ thống, việc cản trở cung cấp tiềm năng và tỉ lệ sử dụng hóa chất
là những điều cần lưu ý đối với cả lưu trữ và cấp. Công suất lưu trữ phải tính đến hiệu
quả kinh tế, sự phân hủy hóa chất với thời gian. Các bể trữ hoặc thùng chứa chất lỏng
hóa học phải được thiết kế để thừa nhận góc nghỉ chính xác của hóa chất và những yêu
cầu môi trường cần thiết của nó chẳng hạn như nhiệt độ và độ ẩm. Việc lựa chọn vật
liệu cho xây dựng bể chứa, thiết bị cấp, bơm, ống, van cũng rất quan trọng vì nhiều hóa
chất sẽ phá hủy dần các nguyên vật liệu.
Vì các đặc tính hóa chất khô khác nhau đáng kể nên cơ cấu tiếp liệu phải được
lựa chọn cẩn thận, đặc biệt trong một thiết bị có kích thước nhỏ hơn nơi mà cơ cấu tiếp
liệu độc lập có thể được dùng cho nhiều hơn một hóa chất. Nói chung, người vận hành
nên chuẩn bị đầy đủ để bảo quản hóa chất khô nơi khô ráo và thoáng mát. Duy trì ẩm
độ thấp cũng rất quan trọng, như các hóa chất hút ẩm (hấp thụ nước) có thể bị đóng
thành cục, sền sệt, hay thậm chí cứng như đá. Các hóa chất khác hấp thụ ít nước hơn
trở nên dễ dính trên các bề mạt hạt, làm liên kết cầu tăng lên. Thông thường, chỉ những
lượng dung dịch hóa chất bị hạn chế nên lấy từ các hóa chất khô vào bất cứ lúc nào vì
thời hạn sử dụng của hóa chất hỗn hợp, đặc biệt đối với polymer, ngắn. Người vận
hành nên trao đổi với người cung cấp hóa chất về hạn sử dụng đối với mỗi loại hóa
chất.
Người vận hành phải giữ nơi lưu trữ hóa chất khô và thiết bị càng khô càng tốt.
Nếu không, ẩm độ sẽ ảnh hưởng đến mật độ của hóa chất và có thể sẽ đưa đến kết quả
cấp liệu thiếu. Tương tự, hiệu lực của hóa chất khô, đặc biệt là polymer có thể bị giảm.
Nên dùng thiết bị tẩy bụi tại nơi thu dọn, khoang hút, phễu, và cơ cấu tiếp liệu để được
gọn gàng, ngăn chặn ăn mòn, và sự an toàn. Bụi hóa chất được gom lại thường được
dùng cùng với các hóa chất lưu trữ.
6.6 NGUYÊN TẮC CHUNG PHA CHẾ HÓA CHẤT
• Bước 1: Cân hoặc định lượng khối lượng hóa chất cần pha theo chỉ dẫn.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
104
• Bước 2: Mở van nước cấp của thùng đựng hóa chất đợi đến khi nước vào nửa
bồn pha dung dịch và đóng van này lại.
• Bước 3: Cho từ từ hóa chất vào thùng pha và khuấy đều để hóa chất tan hoàn
toàn trong nước cho đến khi hết lượng hóa chất trên.
Chú ý:
Thường xuyên kiểm tra lượng dung dịch hóa chất trong các thùng đựng hóa
chất. Nếu hết hóa chất thì phải tắt bơm hóa chất và pha hóa chất như các bước pha hóa
chất đã nêu ở trên.
Không nên bơm khi hóa chất chưa hòa tan hoàn toàn (có thể làm nghẽn đường
ống hoặc hư màng bơm khi còn cặn, hiệu quả bị giảm do hóa chất chưa được hòa tan
hoàn toàn)
Pha dung dịch Phèn Al2(SO4)3
Dung dịch Phèn Al sử dụng để thực hiện quá trình keo tụ các cặn lơ lửng trong
nước thải ở cụm bể khử màu.
Với bồn chứa dung dịch Phèn 2 m3 của trạm xử lý, cân khoảng 400 kg phèn Al cho
mỗi lần pha. Nồng độ phèn Al 20%
Các bước tiến hành như sau:
• Bước 1: Cân 400 kg Phèn Al
• Bước 2: Mở van nước cấp cho nước vào khoảng 1000 lít đóng van này lại. Bật
máy khuấy
• Bước 3: Cho từ từ Phèn vào thùng pha để khuấy đều Phèn tan hoàn toàn trong
nước cho đến khi hết 400 kg trên. Rồi cho nước từ từ vào đầy bồn.
Pha dung dịch Polymer
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
105
Dung dịch polyme có tác dụng làm kết dính các hạt keo lại tạo điều kiện dễ
dàng cho các hạt bông cặn kết dính lại với nhau và gia tăng kích thước nhanh chóng và
dễ lắng hơn.
Dung dịch polymer được pha chế với bồn chứa là 2000 lít cần khoảng 1 kg
polymer nguyên chất.
Các bước tiến hành như sau:
• Bước 1: Cân 1 kg polymer nguyên chất
• Bước 2: Mở van nước cấp cho nước vào khoảng 1000 lít đóng van này lại. Bật
máy khuấy
• Bước 3: Cho từ từ polymer vào bồn để khuấy đều polymer tan hoàn toàn trong
nước cho đến khi hết 1 kg polymer trên.Và cho nước vào cho đầy bồn.
Chú ý:
• Khi pha Polymer cần bỏ từng ít một, đánh tan từ từ, không nên bỏ hết một lúc
200 gram vào thùng hóa chất vì chúng có thể bị vón cục, không tan đều và hoàn
toàn.
• Nếu thấy trong bồn pha Polymer có lớp màng trắng và kết từng sợi tức là
Polymer đã bị hư nên ta phải vệ sinh bồn sạch sẽ và pha lại.
6.7 MÁY MÓC – THIẾT BỊ
a) Bơm nước thải
Bơm nước thải từ bể chứa đến các công trình phụ cận có cao trình cao hơn, lưu
lượng bơm được thiết kế theo giờ vận hành trung bình nhằm ổn định lưu lượng cho
toàn hệ thống.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
106
Bơm nước thải là loại bơm chuyên dung đặc biệt cho nước thải có tính ăn mòn
cao, cấu tạo cánh hở, chống nghẹt rác. Bơm nước thải có hiệu suất làm việc rất tốt, điện
năng tiêu thụ thấp và tuổi thọ cao.
b) Thùng chứa hóa chất
Thùng chứa hóa chất thông thường được làm bằng nhựa để đựng các loại hóa
chất phục vụ cho quá trình xử lý, diều chỉnh pH và khử trùng như NaOH, H2SO4,
P.A.C, polymer Ca(OCl)2…
Hóa chất được pha loãng với nước theo liều lượng qui định sau đó bơm vào hệ
thống bằng bơm định lượng hóa chất,hay được kiểm soát bằng thủ công
c) Bơm định lượng hóa chất
Là bơm chuyên dụng có khả năng bơm được những loại hóa chất có tính ăn mòn
rất cao. Lưu lượng hóa chất được châm vào hệ thống rất chính xác và đảm bảo áp lực
vận hành.
Các bơm hóa chất vận hành tự động theo chế độ hoạt động bơm nước thải trong
bể điều hòa.
d) Đường ống công nghệ
Hệ thống van và đường ống công nghệ được bố trí cho từng công đoạn khác
nhau nhằm đảm bảo tính an toàn và dễ dàng thao tác cho hệ thống.
e) Hệ thống ống hóa chất
Vì đặc tính ăn mòn rất cao, áp lực lớn nên vật liệu ống dẫn hóa chất dùng là loại
ống nhựa PVC Đệ Nhất và ống inox sus 304.
f) Hệ thống ống nước thải và bùn
Để hạn chế việc ăn mòn hệ thống, đường ống dẫn nước thải, bùn và các linh
kiện trên đường ống được lắp đặt bằng kim loại chống oxy hóa cao như inox sus 304.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
107
6.8 BẢO TRÌ VÀ BẢO DƯỠNG
6.9 CÁC SỰ CỐ CHUNG THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
HẠNG MỤC NỘI DUNG CHU KỲ
Vệ sinh máy móc thiết bị
Lau chùi máy móc thiết bị 1 tháng
Xả cặn và chùi rửa bể chứa nước thải, các bồn
chứa
3 tháng
Bơm nước thải Kiểm tra sự hoạt động 1 tuần
Hóa chất Kiểm tra lượng hóa chất 1 ngày
Hệ thống van và đường ống Kiểm tra sự hoạt động 1 tháng
Chất lượng nước thải Kiểm nghiệm 1 tháng
Sự cố Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Hệ thống không có
nước ra
Không có nước thải hoặc mực nước
trong bể lắng thấp hơn bơm
Chờ cho đến khi có nước
Hệ thống bơm bị hỏng
Kiểm tra bơm, vận hành
bơm dự phòng.
Các thiết bị điều khiển điện (van,
van áp lực, công tắc tơ) bị hỏng
Tìm thiết bị hỏng và thay
mới.
Bơm và mô tơ không
hoạt động
Không có nguồn điện Kiểm tra lại nguồn điện
Hư hỏng Sửa chữa hoặc thay thế
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
108
6.10 BIỆN PHÁP AN TOÀN THAO TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI
Nếu diện không đủ và quá yếu (< 350V) thì không nên vận hành máy móc thiết
bị.
Khi pha hóa chất, công nhân phải được trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động như: găng
tay, khẩu trang,…
Khi có sự cố về thiết bị, máy móc và điện để ngắt điện một cách nhanh chóng
công nhân có thể ấn nút an toàn màu đỏ hình tròn ở phía dưới chính giữa của tủ điện.
Trong quá trình vận hành nếu phát hiện có sự cố hư hỏng các thiết bị hay có
tiếng động lạ phát ra từ các thiết bị thì ngừng hoạt động ngay và kiểm tra, sửa chữa
trước khi cho thiết bị hoạt động lại.
Sau một thời gian xả bùn vào bể chứa bùn, khi lượng bùn đầy đến gần thành bể
tiến hành ép bùn bằng máy ép để tách lượng bùn và lượng nước ra. Gom lượng bùn
được ép lai đem xử lý công đoạn sau.
Lưu ý an toàn sử dụng hóa chất
Nhiều hóa chất dùng trong hệ thống xử lý nước thải có thể cực kỳ nguy hiểm
khi không được lưu trữ và sử dụng thích hợp. Các nội quy liên bang qui định tất cả các
nhân viên đều phải có dải dữ liệu an toàn vật liệu. Dải dữ liệu này cung cấp thông tin
về hóa chất bao gồm quy trình an toàn và nguy hiểm khi sử dụng. Dải dữ liệu này cũng
phải giữ trong khu vực sử dụng hóa chất và nhà xưởng. người vận hành phải dùng
những thiết bị an toàn chính xác và mô tả quá trình tiến hành an toàn trong dải dữ liệu.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
109
CHƯƠNG VII
KẾT LUẬN V KIẾN NGHỊ
7.1.KẾT LUẬN
KCN Linh Trung 3 là nơi tập trung đầu tư của những công ty nước ngồi, sản xuất
đa nghành. Do đó chất thải trong chăn nuôi đặc biệt là nước thải có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường trầm trọng đối với môi trường xung quanh. Trong những năm gần
đây, cùng với việc phát triển của KCN Linh Trung 3, vấn đề xử lý chất thải KCN cũng
ngày càng được các đơn vị chú trọng.
Có nhiều phương pháp khác nhau để xử lý nước thải KCN, mỗi phương pháp có
những ưu điểm riêng. Dựa vào những điều kiện thực tế của KCN, trong luận văn này
lựa chọn phương án 1 là phương án tốt nhất để áp dụng. Đó là sử dụng công nghệ xử lý
sinh học thiếu khí bể Anoxic kết hợp xử lý sinh học hiếu khí.
Ưu điểm của hệ thống xử lý này là:
Giá thành đầu tư ban đầu, được tính tốn trong luận văn này tương đối
15.036.073.000 (VNĐ)
Hiệu quả xử lý cao, chất lượng nước đầu ra đạt QC 24: 2009, cột A
Vận hành đơn giản, chi phí vận hành thấp 2.408 (VNĐ/m3).
Hệ thống xử lý nươc thải hiện đại, hoạt động hoàn toàn tự động với hệ thống
điều khiển PLC. Khi cần phải bảo trì, sửa chữa, có thể chuyển đổi linh hoạt sang
chế độ vận hành bằng tay.
Sử dụng công nghệ Aerotank kết hợp với Anoxic, đặc biệt cĩ cụm xử lý oxy hĩa
bậc cao cĩ nhiều ưu điểm hơn so với các công nghệ khác:
Hiệu quả xử lý cao 95%.
Dễ dàng chịu được áp lực nước và tải trọng nước lớn, không gây sốc cho VSV.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
110
Thực hiện loại bỏ chất dinh dưỡng sinh học: hệ thống Aerotank kết hợp Anoxic
có ưu điểm lớn nhất là khả năng tạo môi trường thích hợp cho quá trình Nitrat
hóa, đề Nitrat, loại bỏ Photpho.
Tạo điều kiện lý tưởng cho quá trình lắng, đảm bảo tĩnh hoàn toàn.
Việc hòa trộn nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất dẫn đến không cần phải
thêm các chất dinh dưỡng.
7.2.KIẾN NGHỊ
Công nhân cần được tập huấn về kiến thức, kỹ thuật vận hành và kỹ thuật an toàn
nhằm vận hành hệ thống hoạt động tốt và hạn chế sự cố.
Xử lý kịp thời các sự cố nhằm tránh những tổn thất cho KCN, giảm thiểu ô nhiễm
tối đa, góp phần bảo vệ môi trường sống của nhân dân khu vực xung quanh.
Trong quá trình vận hành các bể xử lý sinh học, cần phải theo dõi và vận hành
hợp lý để đảm bảo điều kiện tối ưu cho sự phát triển của vi sinh vật
Giáo dục ý thức môi trường cho công nhân vận hành và toàn bộ cán bộ, công
nhân của KCN nhằm hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường trong khu làm
việc và vùng phụ cận.
Kiểm soát chặt nước thải một số nhà máy không tuân thủ đúng các chỉ tiêu môi
trường trong KCN.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Linh Trung 3 giai đoạn 2
công suất 5000m3/ngày.đêm
111
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Khoa học & Công nghệ (2000), Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới
hạn ô nhiễm cho phép (TCVN 6772:2000).
2. Trương Thanh Cảnh, Trần Công Tấn, Nguyễn Quỳnh Nga, Nguyễn Khoa Việt
Trường (2006), Đề tài “Nghiên cứu xử lý nước thải đô thị bằng ông nghệ sinh học
kết hợp lọc dòng ngược USBF (The Upflow Sludge Blanket Filter)”, Trường đại
học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM.
3. Hoàng Huệ (1996), Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng.
4. Hoàng Huệ, Phan Đình Bưởi (1996), Mạng lưới thoát nước, NXB Xây Dựng.
5. Hoàng Huệ, Trần Đức Hạ (2002), Thoát nước, Tập II. Xử lý nước thải, NXB Khoa
học kỹ thuật.
6. Trịnh Xuân Lai (1999), Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây
Dựng.
7. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (1999), Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, NXB
Khoa học kỹ thuật.
8. Lương Đức Phẩm (2002), Công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học,
NXB Giáo Dục.
9. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân (2006), Xử lý nước thải
đô thị và công nghiệp, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
10. Metcaft & Eddy