Ưu ñiểm: Nguồn nước là hồ chứa thủy lợi ðịnh Bình, dung tích khoảng 200
triệu m
3
, ñảm bảo cho nhu cầu cấp nước cho huyện An Nhơn hiện tại cũng như
trong tương lai.
• Nhược ñiểm: Trạm xử lý ở xa, tuyến ống nước sạch chạy dài, quản lý khó khăn.
Tại nơi tiêu thụ phải xây dựng thêm nhiều bể chứa và trạm bơm ñể ñiều hòa áp
lực cũng nhưlưu lượng. Do vậy vấn ñề vận hành mạng lưới phức tạp hơn
10 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3734 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước cấp công suất Q=80.000m3/ngày đêm cho huyện An Nhơn - Bình Định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2
5
CHƯƠNG 2: QUY MÔ CÔNG SUẤT CỦA HỆ THỐNG
VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP NƯỚC
2.1 CÁC LOẠI NHU CẦU DÙNG NƯỚC CỦA KHU VỰC HUYỆN AN
NHƠN.
2.1.1 Nhu cầu dùng nước sinh hoạt:
Dựa theo tài liệu quy hoạch và ñịnh hướng phát triển ñô thị ñã phê duyệt năm 2004
(QD 98 – 2004 - TTg) ta chia trung tâm huyện An Nhơn làm hai khu vực cấp nước,
bao gồm:
+ Khu vực nội thị bao gồm:
- Khu ñô thị trung tâm: Gồm thị trấn Bình ðịnh và xã Nhơn Hưng, Nhơn Mỹ ñến
năm 2015, dân số khoảng 295.000 người, diện tích ñất 430ha. Mật ñộ xây dựng
khoảng 30%, tầng cao trung bình khoảng 2,5 tầng. Bình quân 25 - 30m2/người.
+ Khu vực ngoại thị:
- Khu ñô thị phía Bắc gồm các xã lân cận Nhơn Tân, ðập ðá, và khu Bắc sông
Hà Thanh. ðến năm 2015 khoảng 22.000 người, diện tích khoảng 152,5 ha.
Tầng cao trung bình 2 tầng, mật ñộ 25 – 30%. Chủ yếu là biệt thự, nhà vườn.
Bình quân 35m2/người.
Bảng 2.1: Tổng số dân các khu vực
Năm Nội thị (người) Ngoại thị (người) Tổng (người)
2015 295000 22000 317000
Xác ñịnh lưu lượng trong ngày dùng nước lớn nhất:
1000
N.q
KQ
max
ng
max
SH
=
(m3/ngñ).
(2.1)
Trong ñó: maxngQ : Lưu lượng nước trong ngày dùng nước lớn nhất.
max
ng
K : Hệ số dùng nước không ñiều hòa ngày. maxngK = 1,3 (TCN 33-
2006)
q : Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt.
N : Số dân tính toán.
ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2
6
Kết quả tính toán như sau:
Bảng 2.2: Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất
Tỷ lệ ñược cấp
nước
Khu
vực
Giai
ñoạn
Số dân
(người) % Số người
Tiêu chuẩn
(lít/người.ngñ) (m3/ngñ)
I 2015 295000 85 250750 165 53786
II 2015 22000 80 17600 120 2746
Tổng 2015 317000 268350 56531
• Chế ñộ dùng nước:
Chế ñộ dùng nước thể hiện thông qua hệ số không ñiều hòa giờ : Khmax = αmax . βmax
(2.2)
Trong ñó:
αmax: Hệ số kể ñến mức ñộ tiện nghi của công trình, ñiều kiện ñịa phương, lấy từ
αmax = 1,2÷1,5.
βmax: Hệ số kể ñến số dân trong thành phố (lấy theo bảng 3.2 - TCN 33-2006)
Bảng 2.3 Xác ñịnh hệ số Khmax
Khu vực Giai ñoạn αmax βmax Chọn
Nội thị 2015 1,45 1,051 1,52 1,5
Ngoại
thị 2015 1,5 1,195 1,79 1,7
2.1.2 Nhu cầu dùng nước cho công nghiệp:
Quy hoạch các khu công nghiệp của thành phố như sau:
Bảng 2.4: Diện tích các khu công nghiệp
Diện tích
(ha) STT Tên Khu Công nghiệp
Năm 2015
1 KCN Gò ðá Trắng 465
2 Khu Làng Nghề ðập ðá 180
3 Cụm tiểu, thủ công nghiệp Nhơn Hưng 245
Tổng 890
• Nước cấp cho công nghiệp tính theo công thức: QCN = FCN . qCN (m3/ngñ).
(2.3)
Với: QCN: Lưu lượng nước cấp cho các khu công nghiệp (m3/ngñ).
FCN: Diện tích các khu công nghiệp (ha).
qCN: Tiêu chuẩn dùng nước của khu công nghiệp (m3/ha). Theo TCN 33 – 2006,
qCN lấy trong khoảng 22 – 45 m3/ha/ngñ, do ñặc thù công nghiệp ñịa phương, ta
chọn năm 2015 qCN = 24 m3/ha/ngñ.
Kết quả tính toán như sau:
max
hK
ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2
7
Bảng 2.5: Nhu cầu dùng nước của các khu công nghiệp
2.1.3 Nước dùng cho công cộng:
a) Nước dùng cho bệnh viện:
Thành phố có 5 bệnh viện ña khoa quy mô trung bình khoảng 400 – 600 giường /bệnh
viện và một số trung tâm y tế nhỏ ( coi như các ñiểm lấy nước dọc ñường).
Lưu lượng nước cấp cho mỗi bệnh viện ñược xác ñịnh theo công thức:
1000
.GqQ BVBV = (m3/ngñ)
(2.4)
Trong ñó:
BV
Q : Lưu lượng nước cấp cho bệnh viện (m3/ngñ).
BV
q : Tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh (l/giường.ngñ).
G : Số giường bệnh (giường).
Kết quả tính toán:
Bảng 2.6: Nhu cầu dùng nước các bệnh viện
Lưu lượng STT Bệnh viện Giai ñoạn Quy mô (giường)
Tiêu chuẩn
(l/giường.ngñ) (m3/ngñ)
1 ða khoa TT Bình
ðinh 2015 400 400 160
2 ða khoa huyện An Nhơn 2015 300 400 120
3 Trung tâm Y tê ðập
ðá 2015 350 400 140
4 Trung tâm Y tê Nhơn Hưng 2015 280 400 112
5 Trung tâm Y tê Nhơn Tân 2015 300 400 120
Tổng nhu cầu dùng nước của bệnh viện ñến năm 2015: Qbv= 652 (m3/ngñ).
b) Nước dùng cho trường học:
Hệ thống giáo dục của huyện An Nhơn gồm hơn 16 trường trung học phổ thông các
cấp, nhưng do lưu lượng sử dụng của các trương phổ thông là không lớn nên ta coi
như các ñiểm lấy nước dọc ñường. Ngoài ra có các ñiểm dùng nước lớn là trường Cao
Nhu cầu (m3/ngñ)
STT Tên Khu Công nghiệp Năm
2015
Tỷ lệ
che
phủ(%)
Tỷ lệ
che
phủ(%)
1 KCN Gò ðá Trắng 11160 70 95
2 Khu Làng Nghề ðập ðá 4320 80 100
3 Cụm tiểu, thủ công nghiệp Nhơn Hưng 5880 100 100
Tổng 21360
ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2
8
ñẳng Nghề Xây Dựng Thủy Lợi, trường cao ñẳng Kinh tế Kỹ Thuật, 6 trường trung
học chuyên nghiệp. Quy mô các trường như sau:
Bảng 2.7: Quy mô các trường học
Quy mô (sinh
viên) STT Trường
2015
1 Cao ðẳng Nghề Thủy lợi 10500
2 Cao ñẳng Kinh Tế Kỹ Thuật 2100
3 6 trường trung học chuyên
nghiệp 6000
• Công thức tính:
1000
.. aHqQ thTH = (m3/ngñ)
(2.5)
Trong ñó:
TH
Q : Lưu lượng nước cấp cho trường học (m3/ngñ).
th
q : Tiêu chuẩn dùng nước cho một người (l/người.ngñ). (Theo tiêu
chuẩn nước sinh hoạt của khu dân cư, năm 2015: 120 l/ngñ.
H : Quy mô ñào tạo (người).
a : Tỷ lệ ñược cấp nước (%).
• Kết quả tính toán:
Bảng 2.8: Nhu cầu dùng nước các trường học
Nhu cầu dùng
nước (m3/ngñ) STT Trường Tỷ lệ SV ở Ký túc xá (%) 2015
1 Cao ðẳng Nghề Thủy lợi 50 866
2 Cao ñẳng Kinh Tế Kỹ Thuật 60 208
3 6 trường trung học chuyên
nghiệp 70 693
Tổng 1767
2.1.3 Nước dùng cho tưới cây, rửa ñường:
Chọn tiêu chuẩn nước tưới cây rửa ñường là 8-12% nước cấp cho sinh hoạt (TCN 33-
2006). Trung tâm huyện An Nhơn có khí hậu mát mẻ nên ta chọn tiêu chuẩn tưới cây
và rửa ñường là 8%
- Tưới cây vào các giờ: 5÷8h và 16÷19h; với tỷ lệ 40% tổng nước tưới.
- Tưới ñường vào các giờ: 8÷18h; với tỷ lệ 60% tổng nước tưới cây rửa ñường.
ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2
9
Bảng 2.9: Nhu cầu nước cho tưới cây, rửa ñường
Năm Qsh (m3/ngñ) Tỷ lệ(%) Qtưới,rửa
(m3/ngñ)
Qtưới(m3/ngñ) Qrửa (m3/ngñ)
2015 56531 8 4523 1809 2714
2.2 QUY MÔ CÔNG SUẤT CỦA HỆ THỐNG CẤP NƯỚC:
2.2.1 Công suất nhà máy nước:
Công suất trạm cấp nước tính theo công thức:
QTB = [a.QSH + (QBV + QTH) + Qt + QCN].b.c (m3/ngñ) (2.8)
Trong ñó:
a: Hệ số kể ñến sự phát triển của công nghiệp ñịa phương, dịch vụ... Lấy a = 1,1
b: Hệ số kể ñến những yêu cầu chưa tính hết và lượng nước do thất thoát, rò rỉ. Theo
số liệu quy hoạch, b= 1,35 (năm 2015) .
c: Hệ số kể ñến lượng nước dùng cho bản thân trạm xử lý, c = 1,05
• Kết quả tổng hợp theo bảng:
Bảng 2.10: Tổng hợp các nhu cầu dùng nước chính
QSH QBV QTH Qt QCN QTB Giai
ñoạn (m3/ngñ) (m3/ngñ) (m3/ngñ) (m3/ngñ) (m3/ngñ) (m3/ngñ)
2015 56531 652 1767 4523 20175 126585
Như vậy sơ bộ ta có thể chọn:
• Giai ñoạn ñến năm 2015: QTB1 = 127.000 (m3/ngñ) (lấy tròn số)
Ta có bảng tổng hợp sau:
Bảng 2.11 : Công suất hiện trạng và các giai ñoạn
Nguồn cấp Công suất (m3/ngñ)
Tổng
(m3/ngñ)
Nhơn Tân 12000
Nhơn Hưng 7000 Hiện trạng
Thị trấn Bình
ðịnh 28000
47000
Năm 2015 Xây mới 80000 127000
2.2.2 Nhu cầu cấp nước chữa cháy :
Giai ñoạn 2015:
• Lựa chọn số ñám cháy xảy ra ñồng thời:
- Số dân của huyện là 317.000 người, chọn số ñám cháy xảy ra ñồng thời
ở khu dân cư là 3 ñám, lưu lượng mỗi ñám cháy chọn là 40 (l/s) (nhà
thuộc loại nhiều tầng hỗn hợp)
- Trong các khu công nghiệp, lưu lượng chữa cháy bên ngoài lấy từ trụ
nước chữa cháy. An Nhơn có 3 khu và cụm công nghiệp ñều có diện tích
lớn hơn 150ha.
ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2
10
Bảng 2.12 Số ñám cháy ñồng thời tại khu dân cư và khu công nghiệp năm 2015
Khu dân cư
KCN
Gò ðá
Trắng
Cụm tiểu, thủ
công nghiệp
Nhơn Hưng
Khu Làng
Nghề ðập ðá
Số ñám cháy 3 2 2 2
Lưu lượng mỗi
ñám (l/s) 40 10
10 10
Tổng lưu lượng chữa cháy: Qcc = 3 40+2 10 3= 180 (l/s)
2.3 BẢNG TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG CẤP NƯỚC CHO HUYÊN AN NHƠN
• Nước cho nhu cầu sinh hoạt ñược phân bố theo các giờ trong ngày, với hệ số
không ñiều hòa giờ như trong bảng 2.3. Theo ñó, Khu vực nội thị có Kh,max =
1,5; Khu vực ngoại thị có Kh,max = 1,7.
• Nước tưới cây, rửa ñường và quảng trường:
- Nước tưới cây tưới ñều trong 6 tiếng từ 5h-8h và 16h-19h.
- Nước rửa ñường phân ñều trong 16 tiếng từ 7h-22h hàng ngày.
Nước cho công cộng:
Nước dùng cho trường Cao ñẳng nghề Thủy Lợi, cao ñẳng kinh tế kỹ thuật,
trung học chuyên nghiệp lấy hệ số dùng nước không ñiều hòa Kh = 2.
Nước dùng cho Bệnh viện lấy Kh = 2,5.
Nước cho công nghiệp: Phân bố theo các giờ trong ca.
Nước cho các xí nghiệp nhỏ làm việc hai ca từ 6h – 22h.
Nước cho các khu công nghiệp lớn làm việc 3 ca trong 24h
Ta có bảng tổng hợp lưu lượng thiết kế là. (Bảng 2.10)
2.4 LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN CẤP NƯỚC:
2.4.1. Các loại nguồn nước
a) Nguồn nước ngầm:
• Trữ lượng:
Trên cơ sở các tài liệu thăm dò ñịa chất thuỷ văn tại khu vực nghiên cứu cho thấy
ñịa tầng khu vực ven sông Hà Thanh rất tốt, gồm các lớp: ðất phù sa châu thổ sâu từ 0
ñến 0,5m, lớp cát và thấu kính cát pha sét dày từ 1m ñến 15m ở ñộ sâu từ 0,5 ñến
20m ; lớp cát thô và cuội sỏi ở ñộ sâu từ 20 ñến 25m; lớp ñá gốc ở ñộ sâu 25m trở
xuống.
Trữ lượng nước ngầm chịu ảnh hưởng trực tiếp với mực nước sông Hà Thanh, cho nên
trong một năm có 3 tháng mùa mưa, trữ lượng nước ngầm khá. Trong 3 tháng mùa
khô, mực nước sông kiệt nên trữ lượng thấp. Theo ñánh giá, khả năng khai thác nước
ngầm của khu vực phía bờ Bắc sông Hà Thanh là khoảng 20.000m3/ngày. Công suất
khai thác: 14000 m3/ngày.
Tại bờ Nam sông Hà Thanh (bãi giếng Thế Thạnh), theo Quyết ñịnh số 696/Qð/QLN
ngày 14/6/2001 của Bộ NN và PTNT, Công ty cấp thoát nước Bình ðịnh ñược phép
ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2
11
khai thác 8548 m3/ngày bằng 3 giếng khoan khai thác lấy nước ở tầng chứa nước lỗ
hổng trầm tích sông aQIV3.
Một khu vực nhiều tiềm năng với trữ lượng lớn ở lưu vực sông Côn cách trung tâm
An Nhơn 33 km về phía bắc. Trữ lượng nước ngầm khu vực này có thể khai thác
khoảng 20.000 - 30.000m3/ngày và ñược bổ cập trực tiếp từ sông nguồn nước sông
Côn. Hiện nay nhà máy nước Quy Nhơn 1 sử dụng nguồn nước tại ñây ñã ñi vào hoạt
ñộng năm 2005 với công suất 35.000 m3/ngñ.
• Chất lượng nguồn nước ngầm:
Nguồn nước ngầm lưu vực sông Hà Thanh và lưu vực sông Côn ñược bổ cập trực tiếp
từ nguồn nước mặt của hai con sông này và thấm qua tầng cát lọc tự nhiên. Kết quả
phân tích chất lượng nguồn nước ngầm của các giếng khoan của Công ty cấp thoát
nước Bình ðịnh từ năm 2002 ñến tháng 4 năm 2003 cho thấy nguồn nước ngầm của
các giếng có các ñặc tính sau :
- Hàm lượng sắt của tất cả các giếng ñều rất thấp, nằm trong khoảng từ 0,01 ÷0,28
mg/l. Hàm lượng mangan trong nước trừ giếng G3B có giá trị 0,6 mg/l (cao hơn
tiêu chuẩn cho phép) còn tất cả các giếng còn lại ñều thấp và có giá trị nằm trong
qui ñịnh của Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt theo 1329/2002/BYT/Qð.
- Hàm lượng các hợp chất của nitơ như amoni, nitrat, nitrit, ñộ ôxy hoá ñều thấp và
ñạt tiêu chuẩn vệ sinh qui ñịnh.
Bảng 2.13 Chất lượng nước ngầm của bãi giếng Hà Thanh
Số
TT
Chỉ tiêu chất
lượng
ðơn vị Kết quả xác ñịnh Tiêu chuẩn
1329/2002/BYT/Q
ð
1. PH 6,7 ÷ 9 6,5 ÷ 8,5
2. Tổng cặn mg/l 90 ÷135 1000
3. ðộ dẫn ñiện µS/cm 67 ÷ 319 Không qui ñịnh
4. ðộ kiềm tổng mg/l
CaCO3
17,5 ÷95,5 Không qui ñịnh
5. ðộ cứng tổng mg/l
CaCO3
12 ÷63 300
6. Hydro Sulfua mg/l < 0,01 ÷ 0,9 0,05
7. ðộ ôxy hoá mg/l O2 0,2 ÷1,5 2
8. Nitrit mg/l < 0,01 ÷0,27 3
9. Nitrat mg/l < 0,01 ÷6,22 50
10. Phosphat mg/l < 0,01 ÷0,03 Không qui ñịnh
11. Natri mg/l 12 ÷33 200
12. Canxi mg/l 2,2 ÷38,8 Không qui ñịnh
13. Sắt mg/l < 0,01 ÷0,28 0,5
14. Mangan mg/l 0,03 ÷0,6 0,5
15. Amoni mg/l < 0,01 ÷ 0,07 1,5
(Nguồn: Dự án Vie-2146-2005)
• Tiềm năng và khả năng sử dụng nguồn nước ngầm:
Nguồn nước ngầm hiện nay chủ yếu ñược khai thác tại bãi giếng Hà Thanh, lưu vực
sông Hà Thanh với công suất hiện tại khoảng 14.000m3/ngày.
Nguồn nước ngầm sông Kôn: Công suất khai thác: 25000 m3/ngñ.
ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2
12
Hai khu vực khai thác nước ngầm này ñược bổ cập trực tiếp từ nguồn nước mặt
sông Hà Thanh và sông Côn. Do ñó trữ lượng và chất lượng có quan hệ mật thiết với
lưu lượng và chất lượng nước sông của hai con sông này. Cần có những tính toán cụ
thể ñể ñảm bảo lưu lượng tối thiểu của dòng sông sau khi ñã tính toán tới khả năng
phải dành một phần nước cho mục ñích tưới tiêu nông nghiệp. Công tác quản lý và bảo
vệ nguồn nước ngầm này cũng là một vấn ñề rất quan trọng vì chất lượng của nó phụ
thuộc rất lớn vào chất lượng nước của hai con sông Hà Thanh và sông Côn.
b) Nguồn nước mặt :
• Sông:
Nguồn nước mặt của huyện An Nhơn chủ yếu từ hai con sông Hà Thanh và sông
Côn. Tuy nhiên, do lưu lượng dòng chảy không ổn ñịnh, chế ñộ thuỷ văn phụ thuộc
theo mùa nên ảnh hưởng tới khả năng cung cấp nước cho mục ñích sinh hoạt.
• Hồ :
- Các hồ nước trong khu vực huyện An Nhơn bao gồm hồ Núi Một và hồ
Bầu Lạc, với trữ lượng lớn, một tiềm năng lớn cho ngành cấp nước của An Nhơn cũng
như của cả khu vực tỉnh Bình ðịnh.
- Ngoài ra, khu vực hồ ðập ðá, thị trấn ðập ðá, huyện An Nhơn, thuộc hạ
lưu sông Kôn, cách trung tâm huyện 7km về phía Bắc, dọc theo quốc lộ 1. Là hồ tự
nhiên, có lưu lượng và chất lượng ñảm bảo. Dung tích trung bình của hồ khoảng 45
triệu m3, dung tích thấp nhất ño ñược vào mùa kiệt là 16 triệu3. Nguồn bổ cập trực
tiếp của hồ là một nhánh của sông Kôn. ðộ dao ñộng mực nước trung bình các mù
khoảng 3,2m, trong ñó mực nước lớn nhất mùa khô khoảng +6,2m, mùa lũ khoảng
+9,4m
- Ngoài ra còn có hồ thủy lợi ðịnh Bình, cách thành phố 70 km, thượng
nguồn sông Kôn. Với dung tích trung bình khoảng 200 triệu m3, có khả năng cung cấp
nước ho thành phố trong một giai ñoạn dài hạn.
2.4.2. ðánh giá lựa chọn nguồn nước:
a) Nguồn nước ngầm:
Theo như những phần trên ñã ñề cập ñến thì nguồn nước ngầm của thành phố
bao gồm hai nguồn, dọc theo ha lưu hai con sông chảy qua thành phố là sông Hà
Thanh và sông Kôn, trữ lượng khai thác hiện ñã lên mức tối ña theo ñiều kiện cho
phép của hai con sông nay, bao gồm:
- Bãi giếng sông Hà Thanh: Công suất: 20.000m3/ngñ. Công suất khai thác:
14.000 m3/ngñ;
- Bãi giếng sông Kôn, Công suất thiết kế: 25.000 m3/ngñ; công suất khai thác:
25.000 m3/ngñ.
Công suất khai thác theo tính toán ñã vượt ñến giới hạn, vì vậy khó có thể khoan thêm
giếng do sẽ ảnh hưởng ñến dòng chảy của sông, gây nhiễm mặn cho lưu vực sông.
b) Nguồn nước mặt:
- Không thể khai thác trực tiếp nguồn nước từ hai con sôn Hà Thanh và sông Kôn
vì những lý do như ñã trình bày ở trên ( Lưu lượng bé, ñộ ñục – hàm lượng cặn về
mùa lũ quá cao..)
- Hồ Núi Một và Bầu Lạc có thể cung cấp nguồn nước nhưng với lưu lượng nhỏ
( trữ lượng khai thác khoảng 10.000 m3/ngñ )
ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2
13
- Hồ ðịnh Bình có khả năng cung cấp một trữ lượng lớn, ñủ cho huyện An Nhơn
trong một giai ñoạn dài hạn. Tuy nhiên, khoảng cách ñến thành phố là 70km, chi
phí xây dựng ñường ống lớn, không phù hợp với ñiều kiện hiện tại của thành phố.
- Hồ ðập ðá, chất lượng và trữ lượng ñảm bảo, là khu vực có trữ lượng ñảm bảo
quanh năm khai thác và sử dụng tốt.
c) Lựa chọn nguồn nước:
Thực tế, trong tương lai chỉ còn hai nguồn có khả năng cung cấp nước cho huyện An
Nhơn, ñó là:
- Nguồn nước mặt hồ ðập ðá với nguồn bổ cập sông Kôn.
- Nguồn nước lấy từ hồ chứa ðịnh Bình.
2.4.3. ðề xuất các phương án:
• Phương án 1: Sử dụng nguồn nước hồ ðập ðá. Nước thô sẽ ñược bơm về xử lý
tại Thị trấn Bình ðịnh, huyện An Nhơn. Công suất thiết kế là 80.000m3/ngñ.
• Phương án 2: Xây dựng nhà máy nước ở gần hồ chứa thủy lợi ðịnh Bình. Công
suất tương tự phương án 1, tuyến ống nước sạch dẫn về huyện tự chảy. Trên
tuyến phân phối sẽ bố trí các bể chứa và các trạm bơm ñể ñiều chỉnh áp lực
nước vào mạng lưới.
• Phương án 3: Xây dựng công trình thu và tuyến ống truyền tải nước thô tự chảy
về An Nhơn. Xây dựng nhà máy xử lý tại thi trấn Bình ðịnh, huyện An Nhơn.
Công suất thiết kế vẫn là 80.000 m3/ngñ..
Bảng 2.14: Thống kê các phương án lựa chọn
Nguồn nước thô (m3/ngñ) Công suất nhà
máy (m3/ngñ) Phương án
ðập ðá Hồ ðịnh Bình TT Bình ñinh
1 80000 0 80000
2 0 80000 0
3 0 80000 80000
2.4.4. Nhận xét và lựa chọn phương án:
a) Phương án 1:
• Ưu ñiểm: Nguồn nước gần khu xử lý và truyền tải, giảm chi phí xây dựng tuyến
ống nước thô, chi phí vận chuyển, quản lý dễ dàng hơn.Chất lượng và trữ lượng
nước tôt nên rất tối ưu ñể sử dụng nguồn nước này cho trạm xư lý
• Nhược ñiểm: Mùa lũ quanh năm ảnh hưởng ñến chất lượng nước hồ, tổng căn
lơ lửng lớn.
Nguồn cấp Khoảng cách xây trạm xử
lý
Nơi ñặt trạm xử lý nước
cấp và nơi tiêu thu
Hồ ðập ðá 7km Nhà máy nước TT Bình
ðịnh
ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh
GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn
SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2
14
b) Phương án 2:
• Ưu ñiểm: Nguồn nước là hồ chứa thủy lợi ðịnh Bình, dung tích khoảng 200
triệu m3, ñảm bảo cho nhu cầu cấp nước cho huyện An Nhơn hiện tại cũng như
trong tương lai.
• Nhược ñiểm: Trạm xử lý ở xa, tuyến ống nước sạch chạy dài, quản lý khó khăn.
Tại nơi tiêu thụ phải xây dựng thêm nhiều bể chứa và trạm bơm ñể ñiều hòa áp
lực cũng như lưu lượng. Do vậy vấn ñề vận hành mạng lưới phức tạp hơn.
Nguồn cấp Khoảng cách từ trạm xử lý
ñến nguồn sử dụng
Nơi tiệu thu
Hồ ðịnh Bình
Nhà máy xử lý nước
70km Trung tâm An Nhơn
c) Phương án 3:
• Ưu ñiểm: Việc xây dựng nhà máy tại TT Bình ðịnh, nguồn nước thô tại hồ
ðịnh Bình
• Nhược ñiểm: Tuyến ống nước thô ñi xa nên chi phí ñầu tư ban ñầu tương ñối
lớn. Việc xây dựng công trình thu phải ñảm bảo sao cho nước tự chảy về ñến
trạm xử lý.
Nguồn cấp Khoảng cách từ công trình
thu ñến nguồn sử dụng
Nơi tiệu thu và Trạm xử lý
nước
Hồ ðịnh Bình
70km Nhà máy TT Binh ðịnh
Trung tâm An Nhơn
d) Kết luận: Qua ñánh giá sơ bộ ba phương án, ta thấy phương án 1 là có ưu ñiểm hơn
cả.
Tuyến ống vận chuyển nước thô chỉ khoảng 7 km so với 70 km của phương án 2 và 3.
Chi phí ñầu tư ban ñầu và chi phí quản lý sẽ thấp hơn hai phương án sau. Do vậy ta lựa
chọn phương án 1 là phương án thiết kế.