Đề tài Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty cơ khí Hà Nội

Đứng trờn gúc độ tài chớnh kế toỏn, trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, thành phẩm là một bộ phận của vốn lưu động, tiờu thụ thành phẩm lại là hoạt động chủ yếu bờn cạnh hoạt động sản xuất. Vỡ vậy, khi nghiờn cứu cỏc chỉ tiờu liờn quan đến thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm của doanh nghiệp, ta sẽ trả lời được những cõu hỏi quan trọng: Cơ cấu vốn của doanh nghiệp như thế nào? Cú hợp lý hay khụng? Tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp cú tốt khụng? Sản phẩm của doanh nghiệp cú được thị trường chấp nhận khụng? Mức lợi nhuận thực tế của mỗi loại sản phẩm là bao nhiờu? Phương thức tiờu thụ nào là hiệu quả nhất?. Điều này chứng tỏ trong nền kinh tế thị trường, bờn cạnh khõu sản xuất thỡ khõu quản lý thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả cũng cú một vai trũ hết sức quan trọng và cấp thiết.Do đó để quản lý thành phẩm chặt chẽ, doanh nghiệp cần làm tốt cỏc yờu cầu sau:

doc113 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty cơ khí Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành phẩm coi là tiờu thụ, rồi kết chuyển để xỏc định kết quả kinh doanh trong kỳ. Cụ thể giỏ vốn được xỏc định như sau: - Xỏc định giỏ vốn của thành phẩm xuất kho tiờu thụ theo phương thức trực tiếp : Khi thành phẩm được xỏc định là tiờu thụ,kế toỏn sẽ xỏc định giỏ vốn cho từng loại thành phẩm . Căn cứ vào cột "giỏ vốn"-xuất trong thỏng của Bảng chi tiết DT-CP-LL kế toỏn ghi : Nợ TK 632 : 5.512.759.380 Cú TK 155: 5.512.759.380 - Xỏc định giỏ vốn của hàng gửi bỏn : Cuối kỳ khi hàng gửi bỏn đó chớnh thức được tiờu thụ, kế toỏn căn cứ vào Bảng chi tiết DT-CP-LL hàng gửi bỏn, kế toỏn ghi như sau: Nợ TK 632 : 1.288.340.249 Cú TK 157 : 1.288.340.249 -Căn cứ vào biờn bản chấp nhận hàng bỏn bị trả lại, kế toỏn ghi giảm giỏ vốn hàng bỏn: Nợ TK 155 : 32.564.000 Cú TK 632 : 32.564.000 Sau đú kế toỏn sẽ tổng hợp giỏ vốn hàng bỏn trong kỳ để xỏc định kết quả 2.3.3 Kế toỏn doanh thu tiờu thụ thành phẩm Doanh thu tiờu thụ thành phẩm được ghi nhận khi người mua hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn hay khi cụng ty nhận được thụng bỏo của đại lý về thành phẩm gửi bỏn đó được tiờu thụ, khi ấy kế toỏn tiờu thụ sẽ viết Hoỏ đơn GTGT. Hoỏ đơn GTGT là căn cứ để kế toỏn hạch toỏn doanh thu phỏt sinh trong thỏng vào Bảng chi tiết DT-CP-LL và Sổ chi tiết tiờu thụ. Căn cứ vào Bảng chi tiếtDT-CP-LL để vào Bảng tổng hợp DT-CP-LL Sơ đồ :Trỡnh tự ghi sổ doanh thu tiờu thụ thành phẩm của cụng ty Cơ Khớ Hà Nội Bảng chi tiết DT-CP-LL Bảng tổng hợp DT-CP-LL Sổ chi tiết tiờu thụ Sổ chi tiết hàng bỏn bị trả lại Hoỏ đơn GTGT NKCT số 8 Sổ cỏi TK 511 Biểu 11 -Tờ 1 SỔ CHI TIẾT TIấU THỤ THÁNG 10 NĂM 2005 STT Hoỏ đơn Ngày thỏng Tờn khỏch hàng Hợp Đồng T14L K525 Đỳc Hàng khỏc Gia cụng Mỏy bào B365 1 55391 1/10 Cụng ty đường Quản Ngói 59/05 401.407.038 2 55392 1/10 Đoàn thanh niờn phũng ban 3 55393 4/10 Cty phõn đạm và hoỏ chất Hà Bắc 230/05 519.161.000 4 55394 5/10 Cty sơn tĩnh điện Việt Thỏi 62/0462/04 14.700.000 5 55395 5/10 Cty c.nghệ liờn kết truyền thụng 303.582.600 6 55396 6/10 Trường c.nhõn k.thuật Quy Nhơn 28.466.000 1.263.000 7 55397 6/10 Cụng ty mớa đường Sụng Con 125/05 274.890.000 8 55398 8/10 Cty c.nghệ liờn kết truyền thụng 176/05 9 55399 11/10 Cụng ty sơn tĩnh điện Việt Thỏi 62/05 10 55400 13/10 Cụng ty sơn tĩnh điện Việt Thỏi 62/05 .... ......... ....... .................................................... ........ ......... ........ ........ ........... ......... ............. 15 55455 19/10 Cụng ty đường Quảng Ngói 59/05 132.702.017 16 55456 21/10 Cty c.nghệ liờn kết truyền thụng 176/05 13.647.600 17 55457 21/10 Đoàn thanh niờn phũng ban 18 55458 21/10 Cụng ty CP mớa đường Lam Sơn 149/05 60.900.000 19 55459 22/10 Cty c.nghệ liờn kết truyền thụng 160/05 4.896.000 20 55460 16/10 Cụng ty than Cọc Sỏu 20/05 173.937.750 21 55461 25/10 Cty c.nghệ liờn kết truyền thụng 201/05 8.874.000 22 55462 25/10 Cty c.nghệ liờn kết truyền thụng 201/05 13.311.000 23 55463 26/10 Cty c.nghệ liờn kết truyền thụng 161/05 68.238.000 24 55464 21/10 Đại lý HTX Quờ Hương 63.536.000 25 55465 27/10 Cty kh.sản và luyện kim Cao Bằng 645.000 26 55466 28/10 Trường trung học CN Việt Đức 5.690.021 27 55467 28/10 Lói tiền gửi ngõn hàng Tổng cộng 317.680.000 28.466.000 634.320.300 2.120.914.721 5.894.726.422 550.690.100 Biểu 11 - T ờ 2 Sổ chi tiết tiờu thụ Tổng cộng TK 111 TK 112 TK 131.2 TK 131.1 511 711 333.1 511 515 333.1 511 333.1 511 333.1 401.407.038 382.292.418 19.114.620 24.180.000 23.028.571 1.151.429 519.161.000 494.439.047 24.721.953 14.700.000 14.000.000 700.000 303.582.600 289.126.284 14.456.316 29.729.000 28.313.333 1.415.667 274.890.000 261.800.000 13.090.000 73.317.600 69.826.285 3.491.315 29.400.000 28.000.000 1.400.000 102.900.000 98.000.000 4.900.000 ................ .............. ................ ............... ............ ............... ............ ............. .............. 132.702.017 126.382.873 6.319.144 13.647.600 12.997.714 649.886 24.277.500 23.121.428 1.156.072 60.900.000 14.079.482 703.974 43.216.544 2.900.000 198.941.000 189.467.619 9.473.381 173.937.750 79.940.714 4.196.888 76.190.476 3.809.524 9.523.809 476.191 8.874.000 8.451.429 422.571 13.311.000 12.677.143 633.857 68.238.000 64.988.571 3.249.429 63.536.000 60.510.476 3.025.524 3.393.100 3.231.524 161.576 645.000 614.285 30.715 5.690.021 5.690.021 9.007.487.564 1.924.515.000 55.080.999 106.659.004 176.207.506 5.690.021 1.415.667 322.944.075 15.410.281 6.094.121.984 305.443.027 Định khoản: 1, Nợ TK 111 :2.086.255.003 CúTK 511 : 1.924.515.000 Cú TK 711: 55.080.999 Cú TK 333.1: 106.659.000 2,Nợ TK 112: 183.313.194 Cú TK 511: 176.207.506 Cú TK 515: 5.690.021 Cú TK 333.1: 1.415.667 3, Nợ TK 131.1: 6.399.565.011 Cú TK 511: 6.094.121.984 Cú TK 333.1 : 305.443.027 4, Nợ TK 131.2 : 338.354.356 Cú TK 511 : 322.944.075 Cú TK 333.1: 15.410.281 Kế toỏn doanh thu tiờu thụ TP theo phương thức bỏn hàng trực tiếp Tại thời điểm bỏn hàng kế toỏn chưa phản ỏnh giỏ vốn hàng bỏn mà chỉ phản ỏnh doanh thu bỏn hàng. Tuỳ theo hỡnh thức thanh toỏn mà kế toỏn thành phẩm lập chứng từ định khoản và ghi sổ cho phự hợp. -Nếu khỏch hàng thanh toỏn tiền hàng ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngõn hàng căn cứ vào hoỏ đơn kiờm phiếu xuất kho, kế toỏn lập phiếu thu tiền hàng và ghi số tiền vào sổ : Sổ chi tiết tiờu thụ (Biểu 11) theođịnh khoản: Nợ TK 111,112 Cú TK 511 Cú TK 333.1 -Nếu khỏch hàng nợ chưa thanh toỏn, kế toỏn sẽ định khoản như sau : Nợ TK 131.1 Cú Tk 511 Cú TK 333.1 -Nếu khỏch hàng ứng trước tiền hàng, kế toỏn định khoản như sau : Nợ TK 131.2 Cú TK 511 Cú TK 333.1 Để thấy rừ hơn việc hạch toỏn doanh thu ta tiếp tục xem cỏc thụng tin bổ sung sung cho nghiệp vụ 2 ở phần 2.2.4 như sau: Nghiệp vụ 2 : Cụng ty than Cọc Sỏu thanh toỏn tiền hàng cho 4 mỏy bào B365 mua ngày 16 thỏng 10 -Bằng tiền mặt: 83.937.750VNĐ -Thanh toỏn bự trừ với số tiền ứng trước từ thỏng 9/2005 là : 80.000.000VNĐ -Cụng ty cũn nợ lại số tiền là : 10.000.000 VNĐ Với những thụng tin trờn quỏ trỡnh hạch toỏndoanh thu diễn ra như sau: Khi nhận được tiền do Cụng ty than Cọc Sỏu thanh toỏn tiền hàng hoặc cụng ty chuyển giấy nhận nợ đến thỡ kế toỏn tiờu thụ sẽ viết Hoỏ đơn GTGT. Hoỏ đơn GTGT sẽ làm căn cứ để ghi vào cỏc sổ liờn quan. -Căn cứ vào HĐ GTGT để ghi số lượng thành phẩm bỏn được (bỏn trực tiếp) vào cột "SL"-xuất trong thỏng, đồng thời kế toỏn ghi số tiền ở dũng cộng tiền hàng trờn HĐ GTGT vào cột "doanh thu" của Bảng chi tiết DT-CP-LL. Số tiền này được tớnh bằng cỏch lấy số liệu ghi trờn cột "SL"-xuất trong thỏng nhõn (x) với đơn giỏ bỏn ngày 16/10. -Căn cứ vào HĐ GTGT để vào Sổ chi tiết tiờu thụ (Biểu 11) Kế toỏn sẽ định khoản như sau: Nợ TK 111 : 83.937.750 Nợ TK 131.2 : 80.000.000 Nợ TK 131.1: 10.000.000 Cú TK 511: 165.655.000 Cú TK 3331: 8.282.750 Sổ chi tiết tiờu thụ phản ỏnh doanh thu bỏn hàng và thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ cho từng loại thành phẩm (mỗi loại ứng với một cột), cho từng khỏch hàng (mỗi khỏch hàng ứng với một dũng), trong từng thỏng.Mỗi hoỏ đơn viết 1 dũng. Hàng ngày khi viết xong chứng từ xuất thành phẩm, căn cứ vào HĐ GTGT kế toỏn ghi ngay vào Sổ chi tiết tiờu thụ theo cỏc cột : ngày, số hoỏ đơn, khỏch hàng, số hợp đồng, loại sản phẩm và số tiền thanh toỏn.Cỏc chỉ tiờu này được ghi cựng trờn một dũng. Tại cột sản phẩm ghi tổng số tiền khỏch hàng thanh toỏn cho từng sản phẩm(doanh thu cú thuế). Cụ thể ở nghiệp vụ 2: tổng số tiền thanh toỏn bao gồm tổng tiền hàng cộng (+) thuế GTGT bằng 173.937.750, ghi vào cột ghi tờn thành phẩm là "Mỏy bào", ghi vào cột khỏch hàng là "Cụng ty than Cọc Sỏu. Cột tổng cộng ghi tổng giỏ thanh toỏn của hoỏ đơn ứng với từng khỏch hàng. Kết thỳc 1 trang sổ cộng tổng từng cột, rồi chuyển số liệu sang đầu trang sau. Số liệu dũng tổng cộng cuối thỏng làm căn cứ ghi vào Nhật ký chứng từ số 8 ở phần ghi Cú TK 511, Nợ TK liờn quan và dựng đối chiếu với "sổ theo dừi cụng nợ" TK 131.1,TK 131.2, bảng kờ số1, số 2..... và sổ cỏi TK 511. Kế toỏn doanh thu tiờu thụ theo phương thức bỏn hàng qua đại lý Khi đại lý bỏn được hàng hoặc chấp nhận tiờu thụ thỡ kế toỏn viết hoỏ đơn GTGT cho số hàng gửi bỏn đó tiờu thụ được. Kế toỏn căn cứ vào hoỏ đơn giỏ trị gia tăng để ghi sổ kế toỏn.Cụ thể: Nghiệp vụ 3 : Khi đại lý HTX Quờ Hương thụng bỏo tiờu thụ được 1 mỏy tiện T14L do cụng ty gửi bỏn, kế toỏn sẽ định khoản như sau: Nợ TK 131.1 : 63.536.000 Cú TK 511 : 60.510.476 Cú TK 333.1: 3.025.524 Đồng thời ghi vào cỏc sổ sau: -Trờn sổ chi tiết tiờu thụ kế toỏn cũng căn cứ vào HĐ GTGT đẻ ghi STT, số hoỏ đơn, tờn khỏch hàng (Đại lý HTX Quờ Hương) vào một dũng. Trờn dũng đú, ghi tổng tiền thanh toỏn (63.536.000) và cột ghi tờn thành phẩm(Mỏy Tiện T14L) Trờn Bảng chi tiết DT-CP-LL hàng gửi bỏn : căn cứ vào ghi số lượng xuất bỏn trờn HĐ GTGT để ghi vào cột"SL"-xuất trong kỳ của bảng. Đồng thời ghi số tiền ở dũng "cộng tiền hàng" trờn hoỏ đơn GTGT vào cột "doanh thu" của Bảng chi tiết DT-CP-LL Đối với khoản hoa hồng dành cho đại lý cụng ty quy định như sau: Đại lý được hưởng hoa hồng là 3% tớnh trờn doanh thu trong từng thỏng. Đại lý phải thanh toỏn hết tiền hàng (hoặc cũn nợ trong phạm vi cho phộp), khi đú cụng ty mới chi trả tiền hoa hồng. Vỡ vậy tiền hoa hồng cú thể sang kỳ sau mới hạch toỏn được. Khi đại lý thanh toỏn tiền hàng, kế toỏn ghi: Nợ Tk 111,112 Nợ TK 641: tiền hoa hồng Cú TK 131.1 Cuối thỏng căn cứ vào số tổng cộng cỏc cột "TK 511 đối ứng với TK 111, 112, 131.1, 131.2 trong Sổ chi tiết tiờu thụ-Tờ 2 để ghi vào NKCT số 8(Biểu ) Trường hợp kế toỏn doanh thu tiờu thụ nội bộ cũng được hạch toỏn chung vào sổ chi tiết tiờu thụ và sử dụng TK 512 để theo dừi, cỏch hạch toỏn cũng hoàn toàn tương tự 2.3.4 Kế toỏn khoản giảm trừ doanh thu tại cụng ty Cơ Khớ Hà Nội Cỏc khoản giảm trừ doanh thu tại cụng ty gồm: -Giảm giỏ hàng bỏn: TK532 - Hàng bỏn bị trả lại: TK 531 Ở cụng ty Cơ Khớ Hà Nội trong quỏ trỡnh tiờu thụ thành phẩm, đụi khi cũng xảy ra nghiệp vụ giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn trả lại đối với những sản phẩm sản xuất ra khụng đạt yờu cầu bị người mua trả lại.Cụ thể: Trong thỏng 10/2005 xảy ra nghiệp vụ hàng bỏn bị trả lại (Nghiệp vụ 4 : ngày 28/10 Cụng ty than Cọc Sỏu trả lại một mỏy bào do khụng đỳng quy cỏch ) Kế toỏn tiờu thụ thành phẩm sẽ mở Sổ chi tiết hàng bỏn bị trả lại để theo dừi khoản giảm trừ doanh thu - hàng bỏn bị trả lại trong thỏng.(Biểu 12).Căn cứ vào biờn bản chấp nhận hàng bỏn bị trả lại và bản sao của Hoỏ đơn GTGT của lụ hàng (do trả lại một phần lụ hàng) để ghi sổ.Do Cụng ty than Cọc Sỏu trả lại hàng trong thỏng 10 nờn sẽ ghi giảm giỏ vốn và doanh thu hàng bỏn trong thỏng 10. Khoản tiền hàng và thuế GTGT ứng với số hàng bỏn bị trả lại, cụng ty cú thể xử lý bằng một trong cỏc cỏch sau: +Trả trực tiếp ngay bằng tiền mặt +Chuyển khoản cho khỏch hàng. +Ghi nhận là một khoản ứng trước của khỏch hàng cho chuyến hàng sau. +Trừ vào số tiền phải thu của khỏch hàng. Căn cứ vào bản sao HĐ GTGT của hàng bỏn bị trả lại kế toỏn ghi như sau: -Kế toỏn ghi giảm giỏ vốn hàng bỏn: Nợ TK 155 : 32.564.000 Cú TK 632 : 32.564.000 -Phản ỏnh doanh thu hàng bị trả lại Nợ TK 531: 41.413.750 Nợ TK 3331: 2.070.688 Cú TK 111, 112, 131.1, 131.2 : 43.484.438 Phản ỏnh giỏ vốn của hàng bỏn bị trả lại nhập kho Nợ TK 155 : 32.564.000 Cú TK 632 : 32.564.000 Căn cứ vào số liệu ghi ở cột tổng cộng trong sổ chi tiết hàng bỏn bị trả lại, cuối kỳ kế toỏn ghi vào dũng phỏt sinh Nợ Sổ cỏi TK 531. Từ đú kết chuyển sang TK 511 để xỏc định doanh thu thuần. Nợ TK 511 : 41.413.750 Cú TK 531 : 41.413.750 Biểu12 : Sổ chi tiết hàng bỏn bị trả lại Thỏng 10 năm 2005 STT Số HĐ Ngày ghi Khỏch hàng Sản phẩm SL Tổng cộng Ghi Cú TK 111,Nợ TK Ghi Cú TK 112, Nợ TK Ghi Cú TK 131.1, Nợ TK Ghi Cú TK131.2, Nợ TK 531 3331 531 3331 531 3331 531 3331 1150 28/10 Cụng ty than Cọc Sỏu Mỏy bào B365 1 43.484.438 41.413.750 2.070.688 Cộng 43.484.438 41.413.750 2.070.688 2.3.5 Kế toỏn thanh toỏn với khỏch hàng Trường hợp Khỏch hàng thanh toỏn ngay Khi khỏch hàng thanh toỏn bằng tiền mặt, gửi giấy uỷ nhiệm chi, hoặc khi nhận được giấy bỏo Cú của Ngõn hàng (thanh toỏn bằng chuyển khoản) thỡ kế toỏn tiờu thụ thành phẩm sẽ lập HĐ GTGT, kế toỏn thanh toỏn sẽ viết phiếu thu tiền và ghi số tiền trờn phiếu thu (75.655.00 (nếu trả bằng tiền mặt), ghi số tiền trờn giấy bỏo Cú (Nếu thanh toỏn bằng chuyển khoản) vào cột “TK511”, “TK3331” trong Bảng kờ số 1-ghi Nợ TK 111, Cú cỏc TK (hoặc Bảng kờ số 2- ghi Nợ TK 112- Cú cỏc TK) Trường hợp thanh toỏn bự trừ bằng tiền ứng trước Trường hợp giữa cụng ty và và người mua cú cỏc đơn đặt hàng theo yờu cầu sản xuất. Người mua ứng trước cho cụng ty một khoản tiền để làm đảm bảo, cụng ty theo dừi khoản ứng trước này trờn TK 131.2- Khỏch hàng ứng trước tiền hàng. Kế toỏn sử dụng Bảng theo dừi TK 131.2 (Biểu 13), Sổ chi tiết cụng nợ để theo dừi. Khi khỏch hàng ứng trước trước tiền hàng, căn cứ vào phiếu thu tiền hoặc giấy bỏo Cú, căn vào hợp đồng kinh tế với khỏch hàng, kế toỏn ghi số tiền được ứng trước (80.000.000) vào cột “TK 131.2” trong bảng kờ số 1(hoặc bảng kờ số 2). Kế toỏn ghi tờn khỏch hàng (cụng ty than Cọc Sỏu) vào cột “khỏch hàng”, ghi số tiền được ứng trước vào cột “Cú TK 131.2” đối ứng với Nợ TK 111. Ngoài ra kế toỏn cũng mở sổ chi tiết cụng nợ (Biểu 15)chi tiết cho từng khỏch hàng, ghi vào cột “Cú” số tiền ứng trước. Khi giao hàng cho khỏch(cụng ty than Cọc Sỏu), doanh thu được ghi nhận, kế toỏn ghi số tiền 80.000.000 vào cột “ghi Nợ TK 131.2, ghi Cú TK” trong Bảng theo dừi TK 131.2 và cột “Nợ” của Sổ chi tiết cụng nợ. Trường hợp khỏch hàng mua chịu: Khi khỏch hàng chấp nhận thanh toỏn và ký vào hoỏ đơn GTGT, kế toỏn mở Bảng kờ số 11-TK 131.1(Biểu 14), ghi tờn khỏch hàng(cụng ty than Cọc Sỏu), nhập số tiền phải thu (tổng giỏ thanh toỏn=10.000.000) vào cột “ghi Nợ TK 131.1, ghi Cú TK” và cuối thỏng tớnh ra số dư Nợ cuối thỏng, ghi vào cột “Nợ” trong Sổ chi tiết cụng nợ tổng số tiền phải thu (10.000.000) Số tiền mà khỏch hàng chưa thanh toỏn nhưng đó chấp nhận thanh toỏn sẽ được ghi ngay vào "sổ chi tiết cụng nợ", sổ được mở cho cỏc khỏch hàng mua nợ, mỗi khỏch hàng theo dừi trờn một hay vài tờ sổ tuỳ vào số lần mua, mỗi thỏng mở một lần. BIỂU 13 : BẢNG THEO DếI TÀI KHOẢN 131.2 (Người mua ứng tiền trước) Thỏng10 năm 2005 ĐVT: VNĐ TT Khỏch hàng Tồn đầu thỏng(dư Cú) Ghi Nợ TK 131.2, ghi Cú TK Ghi Cú TK 131.2, ghi nợ TK Tồn cuối thỏng(dư Cú) 511 111 112 3331 Cộng Nợ 131.2 111 112 Cty đường Quảng Ngói 3.645.000 2.345.000 117.250 5872.750 NM xi măng Lưu Xỏ 150.200.000 10.123.300 160.323.300 ....... .............. ........... ........ ..... ........... ............. ............. ....... .............. ........... ...... ..... ........... ............. ............. Cụng ty than Cọc Sỏu 80.000.000 80.000.000 0 Cộng 645.120.000 322.944.075 - - 15.410.281 20.000.000 2.512.000.000 BIỂU 14 : BẢNG Kấ SỐ 11 PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG TK 131.1 TT Khỏch hàng Dư nợ đầu thỏng Ghi Nợ TK 131.1, ghi Cú TK Ghi Cú TK 131.1, ghi Nợ TK Dư nợ cuối thỏng 511 515 3331 Cộng Nợ TK 131.1 111 112 ..... Cộng Cú TK 131.1 ............... ........ .......... .... ............ ............. ...... ..... ...... ...... ....... Cụng ty cụng nghệ liờn kết truyền thụng 300.123.892 289.126.284 14.456.316 303.582.600 120.234.000 350.332.400 253.374.092 .............. ......... ........... .... ............. ............. ....... ...... ...... ....... ........ Anh Thành cụng ty đường Lam Sơn 153.246.352 96.000.000 135.600.000 113.646.352 Cụng ty than Cọc Sỏu 0 10.000.000 10.000.000 Cộng 8.053.300.000 6.094.121.984 - 305.443.027 6.129.565.011 270.877.600 120.000.000 615.210.000 5.514.355.011 Ngày 30 thỏng 10 năm 2005 Người lập BIỂU 15: SỔ CHI TIẾT CễNG NỢ THÁNG 10 NĂM 2005 Tài khoản 131-Phải thu của khỏch hàng Đơn vị : Cụng ty than Cọc Sỏu ĐVT: VNĐ Ngày Hoỏ đơn Diễn giải Nợ Cú Tồn 31/9 10.000.000 16/10 Cụng ty lấy 4 mỏy bào 10.000.000 Tồn cuối thỏng 2.3.6 Kế toỏn thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu ra trong thỏng = Doanh thu bỏn hàng trong thỏng (chưa thuế) X Thuế suất thuế GTGT Thuế suất thuế GTGT ỏp dụng cho sản phẩm của cụng ty là 5%. Sơ đồ -Trỡnh tự hạch toỏn thuế GTGT đầu ra Sổ chi tiết tiờu thụ Sổ chi tiết hàng bỏn bị trả lại Nhật ký chứng từ số 10 Sổ cỏi TK 333 Bảng kờ hoỏ đơn hàng hoỏ dịch vụ bỏn ra Tờ khai thuế GTGT Hoỏ đơn GTGT Căn cứ vào hoỏ đơn GTGT, kế toỏn ghi số thuế GTGT đầu ra vào cỏc cột “Cú TK 333.1 đối ứng với Nợ TK 111, 112” trong sổ chi tiết tiờu thụ. Đến cuối thỏng, căn cứ vào Sổ chi tiết tiờu thụ, kế toỏn ghi vào cột Cú TK 333 trờn Nhật ký chứng từ số 10 đối ứng Nợ TK 111, 112,Lấy số cộng Cú TK 333 trờn Nhật ký chứng từ số 10 ghi vào bờn Cú sổ cỏi 333 Căn cứ vào bản sao hoỏ đơn GTGT của lụ hàng bỏn bị trả lại để ghi số thuế GTGT của lụ hàng bị trả lại vào cột “ Nợ TK 333.1 đối ứng với TK 111,112”.trong Sổ chi tiết hàng bỏn bị trả lại. Từ đú ghi vào bờn Nợ Sổ cỏi 333. Hàng ngày kế toỏn tập hợp Hoỏ đơn GTGT để vào Bảng kờ hoỏ đơn hàng hoỏ dịch vụ bỏn ra(Biểu 16). Cuối thỏng kế toỏn lấy tổng số thuế GTGT đầu ra trờn bảng kờ hoỏ đơn hàng hoỏ dịch vụ bỏn ra (428.927.979)trừ thuế GTGT đầu vào của hàng bỏn bị trả lại( 2.070.688 ). Kết quả tớnh được ghi vào dũng “Hàng hoỏ dịch vụ bỏn ra chịu thuế suất 5%” (426.857.291) trong Tờ khai thuế GTGT(Biểu 17) 2.3.7 Kế toỏn CPBH và CPQLDN tại cụng ty Cơ Khớ Hà Nội Chi phớ bỏn hàng là những khoản chi phục vụ cho quỏ trỡnh tiờu thụ thành phẩm của Cụng ty. Chi phớ bỏn hàng ở Cụng ty bao gồm cỏc chi phớ liờn quan đến bỏn hàng như: chi phớ lương và BHXH của nhõn viờn bỏn hàng, tiền hoa hồng cho cỏc đại lý và hợp đồng, chi phớ quảng cỏo, chi phớ vận chuyển, bốc dỡ, chi chi phớ triển lóm, chi phớ bảo hành, chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ bằng tiền khỏc,.......... Chi phớ quản lý doanh nghiệp của cụng ty bao gồm cỏc chi phớ cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chớnh và phục vụ chung khỏc liờn quan đến hoạt động của doanh nghiệp như: mua văn phũng phẩm, đồ dựng văn phũng, tiếp khỏch, hội nghị, cụng tỏc phớ, chi sỏng kiến, chi phớ lương và BHXH của nhõn viờn quản lý, CPNVL chớnh, phụ Chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ khỏc bằng tiền..... Cũng như chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý doanh nghiệp cũng là cỏc chi phớ làm giảm lợi tức trong kỳ mà chỳng phỏt sinh. Do đú khụng phõn bổ vào giỏ thành sản phẩm mà kết chuyển thẳng vào TK 911 để xỏc định kết quả kinh doanh Để hạch toỏn chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp cụng ty sử dụng TK 641, 642, Bảng tổng hợp DT-CP-LL, NKCT số 8, Sổ cỏi TK 641, 642. Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn như sau: Sơ đồ - Trỡnh tự ghi sổ CPBH, CPQLDN ở Cụng ty Cơ Khớ Hà Nội: Bảng phõn bổ lương, BHXH, Tờ kờ chi tiết Bảng phõn bổ vật liệu, CCDC Sổ quỹ Bảng tớnh, phõn bổ KHTSCĐ Bảng kờ số 5 Sổ cỏi TK 641, 642 NKCT số 8 Bảng tổng hợp DT-CP-LL Phiếu chi Phiếu xuất kho vật tư Phiếu xuất kho TP Chứng từ kkhỏc -Hàng ngày khi cú cỏc chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp phỏt sinh, kế toỏn của cỏc bộ phận sẽ tập hợp lại lập "Tờ kờ chi tiết", "Bảng phõn bổ lương và BHXH" . " Bảng phõn bổ vật liệu và cụng cụ dụng cụ" . Kế toỏn tổng hợp sẽ nhặt số phỏt sinh và lập "Bảng kờ số 5" ( CPBH, CPQLDN). Số tổng cộng trờn Bảng kờ số 5 sẽ được ghi vào dũng "tổng cộng" của cột " Chi phớ bỏn hàng", "chi phớ quản lý doanh nghiệp" trờn Bảng chi tiết DT-CP-LL kho thành phẩm và hàng gửi bỏn. Biểu 16 BẢNG Kấ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA Thỏng 10 năm 2005 Cơ sở kinh doanh: Cụng ty Cơ Khớ Hà Nội Địa chỉ Mó số: 01001001741 Chứng từ Tờn khỏch hàng Tờn sản phẩm Doanh số bỏn chưa thuế Thuế suất Thuế GTGT Ghi chỳ Số Ngày 55391 1/10 Cụng ty đường Quảng Ngói Chi tiết mỏy 382.292.418 5% 19.114.620 55394 5/10 Cụng ty tĩnh điện Việt Thỏi Đỳc 14.000.000 5% 700.000 55395 5/10 Cty c.nghệ liờn kết truyền thụng Đỳc 28.313.333 5% 1.415.667 ..... .... ................................................ ........... ............... ..... ........... 55397 6/10 Cty đường mớa Sụng Con Vỏ lụ ộp mớa 261.800.000 5% 13.090.000 55460 16/10 Cụng ty than Cọc Sỏu Mỏy bào B365 165.655.000 5% 8.282.750 55464 21/10 Đại lý HTX Quờ Hương Mỏy tiện T14L 60.510.476 5% 3.025.524 ........ ....... ................................................ ............. ................. ..... ............ ........ ....... ............................................... ............. ................. ..... ............ 55458 21/10 Cty CP mớa đường Lam Sơn Bỏnh răng A592 57.296.026 5% 2.864.801 55465 27/10 C.ty kh.sản và luyện kim Cao Bằng Căn cụn 614.285 5% 30.715 Cộng 8.517.788.565 428.927.979 Biểu 17 TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Thỏng 10 năm 2005 Tờn Cơ sở : Cụng ty Cơ Khớ Hà Nội Địa chỉ : 24 Nguyễn Trói- Thanh xuõn- Hà Nội. Mó số : 01001001741 STT Chỉ tiờu kờ khai Doanh thu(chưa thuế GTGT) Thuế GTGT 1 Hàng hoỏ, dịch vụ bỏn ra 8.578.559.585 428.927.979 2 Hàng hoỏ, dịch vụ chịu thuế GTGT 8.528.559.585 428.927.979 a Hàng hoỏ xuất khẩu thuế suất 0% b Hàng hoỏ, dịch vụ thuế suất 5% 8.476.374.815 426.857.291 c Hàng hoỏ, dịch vụ thuế suất 10% 52.184.770 5.218.477 d Hàng hoỏ, dịch vụ thuế suất 20% 3 Hàng hoỏ, dịch vụ mua vào 4 Thuế GTGT của hàng hoỏ, dịch vụ mua vào 10.578.600 458.540.000 5 Thuế GTGT được khấu trừ 29.612.021 6 Thuế GTGT phải nộp(+) hoặc được thoỏi (-) trong kỳ 448.152.021 7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển sang a Nộp thiếu b Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ 8 Thuế GTGT đó nộp trong thỏng 9 Thuế GTGT đó được hoàn lại trong thỏng 10 Thuế GTGT phải nộp thỏng này 428.927.979 Biểu 18 Bảng phõn bổ vật liệu, cụng cụ dụng cụ Thỏng 10 năm 2005 Ghi Cú TK 152, 153 Ghi Nợ TK 641, 642 Đơn vị tớnh: VNĐ STT Nội dung Nợ TK 641 Nợ TK 642 1 Ghi Cú TK 152 315.210 24.750.310 CP NVLC 300.000 350.310 CP NVL phụ - 15.300.000 CP nhiờn liệu, động lực 15.210 9.000.000 2 Ghi Cú TK 153 - 107.882 Chi phớ đồ dựng văn phũng - 107.882 Biểu Bảng phõn bổ lương và BHXH Ghi Cú TK 334, 338 Ghi Nợ TK 641, 642 Đơn vị tớnh: VNĐ TT Nội dung Cú TK 334 Cú TK 338 Cộng 1 Ghi Nợ TK 641, Cú TK 15.000.000 2.564.000 17.564.000 2 Ghi Nợ TK 642, Cú TK 180.530.000 24.631.000 205.161.000 BẢNG Kấ SỐ 5 (Chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp) Đơn vị tớnh : VNĐ TK ghi Nợ TK ghi Cú 641 642 TK 112- TGNH - 18.202.888 TK 152 CPNVL 315.250 24.650.310 TK 153 CPCCDC - 207.882 TK 154 CP BTP 160.000 110.430 2413 CPXDCB - 35.000.000 111CP khấu hao TSCĐ - 37.621.000 CP bằng tiền khỏc 23.930.750 190.585.490 154 19.430.000 8.540.000 331 - 80.241.000 334 15.000.000 180.530.000 338 2.564.000 24.631.000 Tổng cộng thỏng 10 61.400.000 600.320.000 Ngày 30 thỏng 10 năm 2005 Người lập Cuối thỏng, kế toỏn tiờu thụ sẽ tập hợp chi phớ phỏt sinh liờn quan đến TK 641, TK 642 để tổng cộng số phỏt sinh CPBH, CPQLDN. Sau đú kết quả này sẽ được kết chuyển sang TK 911-xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm theo định khoản: Bỳt toỏn 1: Nợ TK 911 : 61.400.000 Cú TK 641 : 61.400.000 Bỳt toỏn 2: Nợ TK 911 : 600.320.000 Cú TK 642 : 600.320.000 Bỳt toỏn này được thể hiện trờn " NKCT số 8".Đồng thời căn cứ vào " NKCT số 8" và "Bảng kờ số 5" để ghi sổ cỏi TK 641, TK 642. 2.3.8 Kế toỏn xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm Kết quả tiờu thụ thành phẩm được xỏc định là số chờnh lệch giữa doanh số bỏn hàng thuần( khụng cú thuế VAT) với giỏ vốn hàng bỏn, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp. Kết quả tiờu thụ TP = Doanh thu thuần từ tiờu thụ TP - Giỏ vốn hàng bỏn - CPBH - CPQLDN Trong đú: Doanh thu thuần tiờu thụ TP = Doanh thu tiờu thụ TP - Doanh thu hàng bỏn bị trả lại Để theo dừi kết quả tiờu thụ của từng loại thành phẩm cũng như của toàn doanh nghiệp, kế toỏn tiến hành xỏc định kết quả kinh doanh trờn TK 911 thụng qua nhật ký chứng từ số 8 được mở hàng thỏng. Sơ đồ -Trỡnh tự kế toỏn xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm Bảng chi tiết DT-CP-LL kho thành phẩm Bảng chi tiết DT-CP-LL kho thành phẩm Bảng chi tiết DT-CP-LL kho thành phẩm Sổ cỏi TK 911 Nhật ký chứng từ số 8 Cuối thỏng, căn cứ vào NKCT số 8 để kết chuyển chi phớ và thu nhập xỏc định kết quả . Trị giỏ vốn thành phẩm tiờu thụ trong kỳ = Trị giỏ vốn hàng bỏn trong kỳ - Trị giỏ vốn hàng bỏn bị trả lại =6.801.099.629 - 32.564.000 = 6.768.535.629 1, Nợ TK 911 : 6.768.535.629 Cú TK 632 : 6.768.535.629 2, Nợ TK 911 : 600.320.000 Cú TK 642 : 600.320.000 3, Nợ TK 911 : 61.400.000 Cú TK 641 : 61.400.000 Cuối thỏng kết chuyển doanh thu bỏn hàng thuần để xỏc định kết quả Doanh thu thuần tiờu thụ thành phẩm = Doanh thu tiờu thụ thành phẩm - Doanh thu hàng bỏn bị trả lại = 8.517.788.565 - 41.413.750 = 8.476.374.815 Nợ TK 511 : 8.476.374.815 Cú TK 911 : 8.476.374.815 Cuối thỏng tập hợp số liệu, kế toỏn xỏc định tổng số phỏt sinh bờn Nợ và bờn Cú của TK 911 rồi tiến hành kết chuyển vào TK 421. Ta cú : Nợ TK 911 : 7.430.255.629 Cú TK 911 : 8.476.374.815 Cú - Nợ = 8.476.374.815 - 7.423.764.429 = 1.052.610.386 Kế toỏn ghi: Nợ TK 911: 1.052.610.386 Cú TK 4212 : 1.052.610.386 Sau khi xỏc định được kết quả tiờu thụ, căn cứ vào số liệu đú để ghi vào NKCT số 10 -TK 4212 "Lói năm nay". Cuối thỏng khoỏ sổ NKCT số 8, xỏc định tổng số phỏt sinh bờn Cú của cỏc TK 111, 112, 155, 157, 333.1 , 511, 632, 641, 642, 711, 811, 635 và 911 đối ứng với cỏc TK liờn quan. Căn cứ vào dũng tổng cộng của NKCT số 8 (Biểu 21) để vào cỏc Sổ Cỏi cú liờn quan. Để xỏc định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty trong từng thỏng, kế toỏn mở Sổ cỏi TK 911. Dũng số phỏt sinh Cú của Sổ cỏi TK911 được lấy từ số cộng Cú TK 911 trờn NKCT số 8. Dũng phỏt sinh Nợ sẽ là tổng hợp cỏc số liệu về giỏ vốn hàng bỏn(đó trừ đi giỏ vốn hàng bỏn bị trả lại : 6.758.535.629), với chi phớ bỏn hàng 61.400.000, chi phớ quản lý doanh nghiệp 600.320.000. Căn cứ vào cỏc sổ : Sổ chi tiết tiờu thụ, Sổ chi tiết hàng bỏn bị trả lại, ...để đối chiếu số liệu. Biểu 19: Sổ Cỏi TK 155 Số dư đầu năm Nợ Cú 7.906.837.839 Ghi Cú cỏc TK đối ứng, ghi Nợ TK này T1 ... T10 T11 T12 Cộng TK 154 ... ... 1.704.301.035 TK 632 ... ... 32.564.000 Cộng PS Nợ ... ... 1.736.865.035 Cú ... ... 6.775.723.380 Số dư cuối thỏng Nợ .... ... 2.867.976.494 Cú Biểu 20: Sổ Cỏi TK 157 Số dư đầu năm Nợ Cú 1.217.124.848 Ghi Cú TK đối ứng, ghi Nợ TK này T1 ..... T10 T11 T12 Cộng TK 155 ... .... 299.565.399 Cộng PS Nợ .... .... 299.565.399 Cú ... .... 1.288.340.247 Số dư cuối thỏng Nợ ... .... 228.350.000 Cú BIỂU 21 : NHẬT Kí CHỨNG TỪ SỐ 8 Thỏng 11 năm 2005 TT TK Cú TK Nợ 111 112 155 157 3331 511 632 641 642 711 811 515 635 911 Cộng nợ 1 111 106.659.000 1.924.515.000 55.080.999 2.086.255.003 2 112 1.415.667 176.207.506 5.690.021 183.313.194 3 131.1 305.443.027 6.094.121.984 6.399.565.011 4 131.2 15.410.281 322.944.075 338.354.356 5 511 8.476.374.815 8.476.374.815 6 632 6.512.759.380 1.288.340.247 6.801.099.629 7 711 55.080.999 55080.999 8 515 5.690.021 5.690.021 9 811 1.254.600 1.254.600 10 635 13.000.756 13.000.756 11 911 6.801.099.629 61.400.000 600.320.000 1.254.600 13.000.756 12 Cộng 1.254.600 13.000.756 6.512.759.380 1.288.340.247 428.927.979 8.517.788.565 6.801.099.629 61.400.000 600.320.000 55.080.999 1.254.600 5.690.021 13.000.756 8.537.145.835 33.910.960.117 SỔ CÁI TK 632 Ghi Cú cỏc TK đối ứng với Nợ TK này T1 .... T10 T11 T12 Cộng TK 155 .... ..... 5.545.323.380 ..... ..... TK 157 .... ..... 1.288.340.247 ..... ..... Cộng PS Nợ .... ..... 6.833.663627 ..... ..... Cú .... ..... 6.833.663.627 ..... ..... Sổ Cỏi TK 511 Ghi Cú cỏc TK đối ứng với Nợ TK này T1 .... T10 T11 T12 Cộng TK531 ..... .... 41.413.750 ..... .... TK 911 ..... .... 8.476.374.815 .... .... Cộng PS Nợ ..... .... 8.517.885.565 .... .... Cú ..... .... 8.517.885.565 .... .... SỔ CÁI TK 911 Ghi Cú cỏc TK đối ứng, ghi Nợ TK này T1 .... T10 T11 T12 C ộng TK632 .... .... 6.768.535.629 TK642 .... .... 61.400.000 TK641 ... ..... 600.320.000 .... ..... TK 421 .... .... 52.610.386 Cộng PS Nợ .... .... 8.476.374.815 Cú .... .... CHƯƠNG 3 Một số giải pháp nhằm HOàN THIệN công tác Kế TOáN THàNH PHẩM, TIÊU THụ THàNH PHẩM, Và XáC ĐịNH KếT QUả TIÊU THụ TạI CÔNG TY CƠ KHí Hà NộI Ở chương này, chuyờn đề sẽ đưa ra cỏc giải phỏp để hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm ở Cụng ty Cơ Khớ Hà Nội dựa trờn cơ sở căn cứ vào những phõn tớch về thực trạng cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm ở Cụng ty Cơ Khớ Hà Nội, cụ thể cỏc nội dung được trỡnh bày trong chương 3 bao gồm: -Thứ nhất, đỏnh giỏ chung về tỡnh hỡnh tổ chức cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ ở Cụng ty Cơ Khớ Hà Nội. -Thứ hai, Một số giải phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ ở Cụng ty Cơ Khớ Hà Nội. 3.1. Đỏnh giỏ chung về tỡnh hỡnh tổ chức cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ ở Cụng ty Cơ Khớ Hà Nội. 3.1.1. Những kết quả đạt được: Từ bước khởi điểm ban đầu là một đơn vị phải đối mặt với những khú khăn, thỏch thức lớn như: về trỡnh độ chuyờn mụn, tay nghề của cụng nhõn thấp,nguồn vốn ớt ỏi ......, đến nay Cụng ty Cơ Khớ Hà Nội đó được coi là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của ngành cơ khớ cả nước.Thành cụng này chớnh là nhờ vào nỗ lực, quyết tõm của toàn thể CBCNV trong doanh nghiệp. Đặc biệt phải kể đến sự cố gắng trong việc củng cố, hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn núi chung, cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm núi riờng. Về chế độ hạch toỏn ban đầu: Cụng tỏc lập chứng từ và luõn chuyển chứng từ giữa phũng kinh doanh kỹ thuật, phũng Kế toỏn-Thống kờ-Tài chớnh và kho thành phẩm hợp lý, nhanh chúng, cỏc chứng từ đều rừ ràng và theo đỳng quy định của chế độ kế toỏn hiện hành. Cỏc mẫu biểu sử dụng theo đỳng quy định của Bộ Tài Chớnh và của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002. Thường xuyờn cú sự đối chiếu kiểm tra giữa sổ tổng hợp với sổ chi tiết nhằm hạn chế sai sút trong quỏ trỡnh hạch toỏn. Về cụng tỏc kế toỏn: Mặc dự gặp nhiều khú khăn trong việc tiếp cận với những quan điểm, khỏi niệm kế toỏn mới trong khi cú nhiều quy định hướng dẫn chưa rừ ràng nhưng phũng Kế toỏn-Thống kờ-Tài chớnh của cụng ty dưới sự chỉ đạo của kế toỏn trưởng đó vận dụng một cỏch linh hoạt, cú hiệu quả hệ thống kế toỏn mới vào điều kiện thực tế của cụng ty. Cụng ty đó xõy dựng một hệ thống chớnh sỏch, chế độ Tài chớnh-Kế toỏn thống nhất, hợp lý, đảm bảo tuõn thủ chớnh sỏch, phỏp luật của Nhà nước và phự hợp với chế độ kế toỏn hiện hành. Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty theo hỡnh thức tập trung, số lượng kế toỏn đụng đảo, mọi nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh đều được tập hợp về phũng Kế toỏn-Thống kờ-Tài chớnh, do đú việc quản lý điều hành được tập trung thống nhất. Bờn cạnh đú, sự phối hợp nhịp nhàng giữa cỏc phũng KTTKTC, phũng kinh doanh, bộ phận kho thành phẩm đó đảm bảo cho việc tiờu thụ sản phẩm được thống nhất, kịp thời. Cụng tỏc thống kờ, tài chớnh được kết hợp hài hoà để cung cấp thụng tin cho Ban Giỏm đốc cũng như cỏc phũng ban khỏc. Với mụ hỡnh kế toỏn tập trung, ở từng đơn vị trực thuộc cú một nhõn viờn kế toỏn kiờm nhõn sự tiền lương cú nhiệm vụ tập hợp chứng từ, lập bảng thanh toỏn lương, trớch BHXH, BHYT, KPCĐ gửi về phũng KTTKTC duyệt. Đồng thời thụng qua việc quản lý nhõn viờn này để nắm bắt được tỡnh hỡnh của cỏc bộ phận, theo dừi được cỏc chi phớ phỏt sinh, giỏm sỏt chặt chẽ mức tiờu hao chi phớ tại cỏc bộ phận. Cụng ty đó ỏp dụng một cỏch linh hoạt hỡnh thức Nhật ký chứng từ, kế toỏn thiết kế những mẫu sổ theo hướng dẫn của Bộ Tài Chớnh đồng thời phự hợp với đặc điểm, điều kiện sản xuất kinh doanh của cụng ty, cung cấp thụng tin đầy đủ, kịp thời. Đặc biệt việc ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002 nờn cụng việc kế toỏn được xõy dựng khoa học, hiệu quả từ việc hạch toỏn ban đầu đến kế toỏn chi tiết, kế toỏn tổng hợp và lập Bỏo cỏo kế toỏn. Với việc ỏp dụng hỡnh thức nhật ký chứng từ, hệ thống sổ sỏch đầy đủ, đỳng quy định, phự hợp với quy mụ và đặc điểm sản xuất của cụng ty. Hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn cho phộp cụng ty theo dừi, phản ỏnh được thường xuyờn, liờn tục tỡnh hỡnh nhập-xuất-tồn kho thành phẩm. Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo sản phẩm cho cụng nhõn sản xuất trực tiếp đó đảm bảo được nguyờn tắc phõn phối theo lao động, tiền lương gắn với số lượng và chất lượng lao động đó khuyến khớch người lao động làm việc hăng say, cú ý thức và trỏch nhiệm đối với sản phẩm của cụng ty. Vỡ vậy trỏnh được tỡnh trạng làm bừa, làm ẩu cho nờn sản phẩm kộm chất lượng cú ớt. Ngoài ra cụng ty đó trang bị 8 mỏy vi tớnh cho phũng Kế toỏn, thiết lập hệ thống mạng thụng tin nội bộ và kết nối mạng Internet phục vụ cho cụng tỏc kế toỏn và thu thập thụng tin. Bờn cạnh cỏc chớnh sỏch chuyờn mụn, Cụng ty cũn chỳ trọng tới việc nõng cao trỡnh độ tin học cho kế toỏn viờn. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toỏn với cỏc bộ phận khỏc trong cụng ty, giữa phũng kế toỏn với khỏch hàng và cỏc tổ chức Tài chớnh, tớn dụng, nhà cung cấp luụn được củng cố, giữ gỡn. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập thụng tin được chớnh xỏc, trung thực, việc quản lý nợ phải thu, phải trả dễ dàng hơn. Về cụng tỏc kế toỏn thành phẩm : mọi hoạt động nhập-xuất-tồn kho thành phẩm đều được phản ỏnh đầy đủ trờn cỏc sổ sỏch, chứng từ kế toỏn theo đỳng quy định hiện hành của Nhà nước và chế độ kế toỏn từ việc lập chứng từ gốc ban đầu đến cụng tỏc kế toỏn chi tiết, tổng hợp. Đồng thời phản ỏnh đầy đủ, kịp thời hoạt động kinh tế diễn ra. Từ đú cú thể nắm bắt được tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh từng thỏng, quý, năm. Đối với cụng tỏc kế toỏn tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ: Đõy là nội dung quan trọng trong cụng tỏc kế toỏn của cụng ty, nú phản ỏnh sự vận động của tài sản trong lưu thụng, liờn quan đến xỏc định kết quả kinh doanh, đến cỏc khoản thu nhập thực tế và việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Mặc dự đặc điểm thành phẩm của cụng ty cú giỏ trị lớn, khối lượng thành phẩm nhiều nờn cụng tỏc tiờu thụ gặp nhiều khú khăn. Tuy nhiờn phũng KTTKTC đó hạch toỏn tiờu thụ một cỏch linh hoạt, đơn giản mà hợp lý, đỏp ứng được nhu cầu quản lý. Cụng tỏc tiếp cận khỏch hàng của cụng ty được quan tõm và chỳ trọng, với cỏc hỡnh thức tiờu thụ và phương thức thanh toỏn đa dạng, chớnh sỏch giỏ cả hợp lý, thủ tục mua hàng và thanh toỏn tiền hàng được thực hiện một cỏch thuận tiện và đỳng nguyờn tắc đảm bảo mọi yờu cầu của khỏch hàng. Vỡ thế đó thu hỳt được đụng đảo khỏch hàng trong và ngoài nước. Tuy nhiờn cụng ty cũng cú những quy định hết sức chặt chẽ đối với từng phương thức bỏn hàng và thanh toỏn tiền hàng. Vỡ vậy đảm bảo khụng xảy ra việc chiếm dụng vốn của cụng ty. Chẳng hạn cụng ty quy định đại lý phải thanh toỏn hết tiền lụ hàng bỏn ra mới được trớch hoa hồng. Cụng ty trả 3% hoa hồng tớnh trờn doanh thu bỏn hàng là hợp lý, kớch thớch cỏc đại lý tớch cực, năng động trong việc tiờu thụ sản phẩm của cụng ty, đồng thời giỏ bỏn thành phẩm khụng đội lờn cao, khụng ảnh hưởng đến tiờu thụ và lợi ớch của người tiờu dựng. Như vậy với hệ thống quản lý khỏ chặt chẽ, bộ phận kế toỏn và đặc biệt là kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm khụng ngừng được hoàn thiện ngày càng đỏp ứng được yờu cầu cụng ty. 3.2.2. Một số hạn chế cần khắc phục Bờn cạnh những thành cụng mà cụng ty đạt được, cụng tỏc kế toỏn núi chung, cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm núi riờng vẫn cũn những tồn tại cần khắc phục: Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty gồm 16 người là khỏ cồng kềnh, việc bố trớ cụng việc giữa cỏc bộ phận kế toỏn cũn chưa phự hợp. Mặc dự cụng ty đó trang bị đủ mỏy tớnh tuy nhiờn trỡnh độ tin học của cỏc nhõn viờn kế toỏn phần nào cũn hạn chế do đú hiệu quả lao động chưa cao. Việc bố trớ nhõn viờn kế toỏn trực thuộc làm cho cụng việc ghi chộp trựng lặp, nhất là khõu nhập kho thành phẩm. Cũng cú khi nhõn viờn phũng kế toỏn ỷ lại vào nhõn viờn ở cỏc đơn vị đó khụng kiểm tra, giỏm sỏt chặt chẽ việc luõn chuyển chứng từ đó dẫn tới những sai sút. Bờn cạnh đú việc tớnh lương theo sản phẩm hoàn thành nhưng khụng tập hợp đủ chứng từ về phũng kế toỏn, nờn việc thanh toỏn lương bị chậm trễ gõy tõm lý khụng tốt cho cụng nhõn. Việc tập hợp chứng từ chậm gõy ảnh hưởng tới khõu thanh quyết toỏn hợp đồng và tớnh giỏ thành sản phẩm. Cụng ty tớnh giỏ thành thực tế của thành phẩm xuất kho theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền. Chớnh vỡ vậy mà cho đến cuối thỏng, sau khi tớnh được giỏ thành của tất cả thành phẩm nhập kho thỡ mới tớnh được trị giỏ thực tế của thành phẩm xuất kho cho nờn cụng việc kế toỏn tập trung vào những ngày đầu thỏng sau nhiều. Một trong những yờu cầu hàng đầu của cụng tỏc kế toỏn là phải cung cấp thụng tin một cỏch thường xuyờn, kịp thời. Trong hạch toỏn thành phẩm xuất kho, nếu chỉ sử dụng giỏ thực tế thỡ kế toỏn khụng thể hạch toỏn hàng ngày sự biến động của thành phẩm theo chỉ tiờu giỏ trị vỡ thế chắc chắn nú sẽ làm mất đi tớnh kịp thời của cụng tỏc kế toỏn. Từ đú làm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của cụng tỏc kế toỏn cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Với những tồn tại trờn đõy đũi hỏi cụng ty phải cú biện phỏp khắc phục kịp thời, nõng cao hiệu quả cụng tỏc kế toỏn và hiệu quả sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp. 3.2. Một số giải phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm ở Cụng ty Cơ Khớ Hà Nội. Từ những hạn chế và những khú khăn mà doanh nghiệp đang tồn tại, để cải tiến và hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn thỡ doanh nghiệp cần thực hiện một số giải phỏp sau: Một là, về bộ mỏy kế toỏn Cụng ty cần cú biện phỏp để đơn giản hoỏ bộ mỏy kế toỏn, phõn cụng cụng việc giữa cỏc bộ phận kế toỏn một cỏch hợp lý. Cụng ty nờn phõn cụng mỗi kế toỏn làm một cụng việc độc lập với nhau để đảm bảo tớnh khỏch quan và trung thực trong ghi chộp chứng từ, sổ sỏch, đảm bảo chức năng kiểm tra, giỏm sỏt của kế toỏn. Hai là, đối với việc về việc đỏnh giỏ thành phẩm : Cụng ty cần xõy dựng và ỏp dụng giỏ hạch toỏn. Để cú thể cung cấp thụng tin kế toỏn kịp thời giỳp cho cụng tỏc quản lý, việc xõy dựng và ỏp dụng giỏ hạch toỏn ở cụng ty là thực sự cần thiết.Việc sử dụng giỏ hạch toỏn đối với thành phẩm nhập, xuất kho cú thể giỳp kế toỏn hạch toỏn nhập-xuất kho theo chỉ tiờu giỏ trị. Từ đú cú thể biết lượng thành phẩm nhập-xuất-tồn trong ngày. Hơn thế nú cũn giỳp kế toỏn khụng phải lập bảng kờ nhập, bảng kờ xuất hàng ngày. Ngoài ra sử dụng giỏ hạch toỏn cũn giỳp cho bộ phận lập kế hoạch lập được kế hoạch nhập, xuất vật tư đỳng thời điểm, xỏc định mức dự trữ phự hợp, trỏnh được việc ứ đọng vật tư xảy ra. Để xõy dựng giỏ hạch toỏn của thành phẩm, cụng ty cú thể sử dụng đơn giỏ bỡnh quõn kỳ trước hoặc giỏ thành kế hoạch làm giỏ hạch toỏn. Giỏ hạch toỏn là loại giỏ ổn định do xớ nghiệp tự xõy dựng, giỏ này khụng cú tỏc dụng giao dịch với bờn ngoài. Giỏ hạch toỏn cú thể được xỏc định như sau: Trị giỏ hạch toỏn của TP xuất kho = Đơn giỏ thực tế bỡnh quõn của TP kỳ trước (hoặc giỏ thành kế hoạch) X Số lượng TP xuất kho Cuối thỏng sau khi xỏc định được trị giỏ thực tế của thành phẩm xuất kho ta sẽ tớnh được hệ số giỏ giữa trị giỏ thực tế với trị giỏ hạch toỏn của thành phẩm xuất kho, từ hệ số giỏ đú sẽ cho ta thấy được những thụng tin cần thiết về mức độ chi phớ giữa cỏc thỏng để người quản lý cú những quyết định hợp lý. Trị giỏ thực tế TP xuất trong kỳ=Trị giỏ hạch toỏn TP xuất trong kỳ x H Ba là, Nghiờn cứu ỏp dụng cỏc phần mềm kế toỏn phục vụ cho cụng việc Hiện nay kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả đang ứng dụng phần mềm Excel. Trong khi đú khối lượng cụng việc dồn vào cuối thỏng, cuối quý là khỏ lớn. Vỡ vậy việc cung cấp thụng tin kế toỏn một cỏch chớnh xỏc và kịp thời cho Ban giỏm đốc là một điều khú khăn. Thụng tin cung cấp khụng kịp thời sẽ ảnh hưởng khụng nhỏ tới quỏ trỡnh ra quyết định, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn tới ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ớch của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty. Việc ỏp dụng phần mềm kế toỏn vào tất cả cỏc phần hành kế toỏn là cần thiết, vừa quản lý được chặt chẽ, vừa trỏnh được cỏc sai sút. Việc tăng cường trang bị mỏy múc thiết bị cho phũng kế toỏn phải đi đụi với việc đào tạo nõng cao trỡnh độ tin học của bộ mỏy kế toỏn để cú thể thớch nghi nhanh trong điều kiện hiện nay. Cần cú sự thiết kế phự hợp với trỡnh độ kế toỏn đảm bảo việc đưa thụng tin vào ứng dụng khụng làm giỏn đoạn quỏ trỡnh hạch toỏn. Việc ỏp dụng kế toỏn mỏy đũi hỏi cụng ty phải giải quyết hàng loạt vấn đề cú tớnh bắt buộc như: -Xõy dựng hệ thống chứng từ và quy trỡnh luõn chuyển chứng từ phự hợp. -Xõy dựng hệ thống sổ sỏch kế toỏn và hệ thống tài khoản kế toỏn thớch hợp. -Lựa chọn hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn và bộ mỏy kế toỏn phự hợp với kế toỏn mỏy. Ngoài ra việc lựa chọn và đưa một phần mềm kế toỏn thớch hợp vào cụng tỏc quản lý thành phẩm, tiờu thụ và xỏc định kết quả tiờu thụ phải đảm bảo phự hợp với đặc điểm của thành phẩm và tỡnh hỡnh tiờu thụ thành phẩm cũng như đảm bảo nguyờn tắc hiệu quả trong quản lý. Bốn là, về sổ sỏch kế toỏn : Việc sử dụng sổ sỏch kế toỏn liờn quan đến kế toỏn thành phẩm nhỡn chung phự hợp song cần phải khắc phục một sổ điểm sau: Trong bảng chi tiết DT- CP-LL kho thành phẩm: Cột “nội bộ” được sử dụng để phản ỏnh giỏ vốn thành phẩm xuất kho cho cả mục đớch gửi bỏn và xuất dựng nội bộ. Do đú sẽ gõy khú khăn cho việc kiểm tra đối chiếu giữa Bảng chi tiết DT-CP- LN kho thành phẩm với Bảng chi tiết DT- CP- LN hàng gửi bỏn và Bảng kờ xuất nội bộ. Do vậy cột “ xuất trong thỏng” nờn chia thành cỏc cột: “ nội bộ”, “gửi bỏn”, “bỏn trực tiếp”, trong mỗi cột đú lại bao gồm hai cột nhỏ : “SL” và “ TT” để phản ỏnh số lượng và giỏ vốn thành phẩm xuất kho cho từng mục đớch. Ngoài ra, cột “CPBH”, “CPQLDN” khụng nờn để trong Bảng chi tiết DT-CP-LL kho thành phẩm vỡ cỏc chi phớ này tớnh cho toàn bộ thành phẩm tiờu thụ chứ khụng phải tớnh riờng cho thành phẩm bỏn trực tiếp. Trong khi đú, giỏ vốn, doanh thu phản ỏnh trong Bảng chi tiết DT-CP-LL kho thành phẩm lại chưa phải là toàn bộ giỏ vốn hàng bỏn và doanh thu tiờu thụ thành phẩm trong thỏng, nú chỉ là giỏ vốn và doanh thu tiờu thụ thành phẩm bỏn trực tiếp cho khỏch hàng, cũn phải được tổng hợp với giỏ vốn và doanh thu của hàng gửi bỏn ở Bảng chi tiết DT-CP-LL hàng gửi bỏn.Do đú nếu kụng phõn bổ CPBH, CPQLDN mà đó xỏc định lói lỗ là khụng hợp lý. Chớnh vỡ thế, theo em, Cụng ty nờn bỏ hai cột "CPBH", "CPQLDN" ở Bảng chi tiết DT-CP-LL kho thành phẩm.Ngoài ra, giỏ trị được ghi trong cột " doanh thu" thực chất là doanh thu thuần vỡ kế toỏn đó ghi giảm trực tiếp khoản hàng bỏn bị trả lại và cột này, vỡ vậy nờn đổi tờn cột "doanh thu" thành "doanh thu thuần". Cột "lói lỗ" nờn được thay thế bằng cột "Lợi nhuận gộp" vỡ nú phản ỏnh chờnh lệch giữa doanh thu thuần và giỏ vốn hàng bỏn . Vỡ vậy Bảng chi tiết Doanh thu-Chi phớ-Lợi nhuận sẽ được đổi tờn thành Bảng chi tiết Doanh thu thuần-Giỏ vốn-Lợi nhuận gộp. Nhật ký chứng từ số 8: Thụng tin trờn Nhật ký chứng từ là thụng tin tổng hợp nhất cho người sử dụng song trờn NKCT số 8 của cụng ty cũn một số hạn chế: +Trờn NKCT số 8 khụng cú cột "Cú TK 531" do vậy mà chưa phản ỏnh doanh thu của số hàng bỏn bị trả lại theo định khoản Nợ TK 511/Cú TK 531(41.413.750). Cho nờn số "cộng Nợ TK 511" chỉ phản ỏnh số kết chuyển sang TK 911 theo định khoản Nợ TK 511/Cú TK 911(doanh thu thuần 8.476.374.815). Trong khi đú số "cộng Cú TK 511" lại phản ỏnh toàn bộ doanh thu tiờu thụ thành phẩm (8.517.788.565). Vỡ vậy nờn thờm cột "Cú TK 531" vào Nhật ký chứng từ số 8. Trong cột này, kế toỏn lấy số "Nợ TK 531" trong Sổ chi tiết hàng bỏn bị trả lại ( 41.413.750) để ghi tương ứng với dũng "Nợ TK 511" +Khụng cú dũng "Nợ TK 155" nờn chưa phản ỏnh được giỏ vốn thành phẩm bỏn bị trả lại trong cột "Cú TK 632" theo định khoản Nợ TK 155/Cú TK 632(32.564.000). Vỡ thế trờn cột "Cộng Cú TK 632" chỉ phản ỏnh giỏ vốn thành phẩm thực tế tiờu thụ được (sau khi đó trừ đi giỏ vốn hàng bỏn bị trả lại). Đõy cũng chớnh là số kết chuyển sang TK 911 theo định khoản Nợ TK 911/Cú TK 632. Đến khi ghi vào Sổ cỏi TK 632 và Sổ cỏi TK 155 kế toỏn lại phải tổng hợp giỏ vốn hàng bỏn bị trả lại từ phiếu nhập kho hàng bỏn bị trả lại. Như thế là chưa khoa học.Do vậy theo em, nờn thờm dũng "Nợ TK 155" vào Nhật ký chứng từ số 8 . Trờn dũng này, ứng với cột Cú TK 632 ta căn cứ vào phiếu nhập kho hàng bỏn bị trả lại(để xỏc định số lượng nhập=1) và căn cứ vào Bảng chi tiết doanh thu thuần-giỏ vốn-lợi nhuận gộp (để xỏc định giỏ vốn đơn vị hàng bỏn ra=32.564.000). Khi ghi Sổ Cỏi TK 632 và Sổ cỏi TK 155 kế toỏn chỉ việc lấy số liệu trong NKCT số 8 để vào sổ. Cú như vậy thỡ thụng tin trờn NKCT số 8 mới phản ỏnh tổng hợp tỡnh hỡnh tiờu thụ thành phẩm và việc ghi sổ sẽ khoa học và hợp lý hơn. Năm là, Về cỏch hạch toỏn hoa hồng phớ Theo nguyờn tắc "phự hợp" việc ghi nhận doanh thu và chi phớ phải phự hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thỡ phải ghi nhận một khoản chi phớ tương ứng cú liờn quan đến việc tạo ra doanh thu đú.Chi phớ tương ứng với doanh thu gồm chi phớ của kỳ tạo ra doanh thu và chi phớ của cỏc kỳ trước hoặc chi phớ phải trả nhưng liờn quan đến kỳ đú. Ở cụng ty Cơ Khớ Hà Nội, thời điểm ghi nhận hoa hồng phớ cho đại lý HTX Quờ Hương theo quy định trong hợp đồng đại lý là Cụng ty sẽ thanh toỏn cho Đại lý hoa hồng phớ 6 thỏng một lần. Như vậy trong thời gian 6 thỏng trờn kế toỏn vẫn ghi nhận doanh thu tiờu thụ thành phẩm từ gửi đại lý nhưng lại chưa ghi nhận và phõn bổ hoa hồng phớ để tớnh chi phớ trong từng thỏng mà chỉ ghi nhận hoa hồng phớ vào chi phớ bỏn hàng khi trả hoa hồng cho Đại lý. Điều này khụng phự hợp với nguyờn tắc "Phự hợp".Chớnh vỡ vậy mà kết quả tiờu thụ thành phẩm trong từng thỏng là chưa chớnh xỏc.Theo em cụng ty nờn sử dụng TK 335- chi phớ phải trả để mở chi tiết cho khoản hoa hồng đại lý đồng thời mở Sổ chi tiết TK 335- hoa hồng phớ đại lý để trớch trước hoa hồng phớ cho từng thỏng. Sỏu là,về việc tiờu thụ thành phẩm, Cụng ty nờn ỏp dụng chớnh sỏch chiết khấu thương mại cho những khỏch hàng mua hàng với số lượng lớn. Với khỏch hàng cú tiềm năng về vốn, khuyến khớch bỏn hàng thanh toỏn ngay và ỏp dụng chớnh sỏch chiết khấu thanh toỏn cho khỏch hàng. Với khỏch hàng cú nhu cầu lớn mà khả năng vốn lại hạn chế nờn ỏp dụng hỡnh thức bỏn hàng trả gúp hoặc thanh toỏn chậm với thời gian dài hơn theo quy định. Việc linh hoạt cỏc phương thức bỏn hàng là một trong những yếu tố cú tỏc dụng rất lớn tới việc đẩy mạnh tiờu thụ sản phẩm. Để cú thể tăng cường lượng sản phẩm bỏn ra trờn thị trường đũi hỏi cụng ty phải tớch cực tỡm hiểu, nghiờn cứu thị trường cả ở giai đoạn tiền sản xuất và khõu tiờu thụ, nắm bắt kịp thời và đỏp ứng nhu cầu và thị hiếu của khỏch hàng. Tăng cường quảng bỏ, giới thiệu, thực hiện chiến lược canh tranh về giỏ đồng thời chỳ trọng xõy dựng một thương hiệu cú uy tớn trờn thị trường. Kết luận Trong cơ chế thị trường hiện nay, mục tiờu của cuối cựng của tất cả cỏc doanh nghiệp là tối đa hoỏ lợi nhuận và ngày càng nõng cao lợi ớch kinh tế-xó hội. Để đạt được mục đớch này bờn cạnh cỏc biện phỏp về kỹ thuật như nõng cao chất lượng sản phẩm, hạ giỏ thành sản phẩm, cỏc biện phỏp tổ chức quản lý sản xuất khoa học và hiệu quả thỡ việc quản lý thật chặt chẽ thành phẩm và tổ chức cụng tỏc tiờu thụ thành phẩm cú ý nghĩa rất quan trọng. Bởi vậy việc tăng cường quản lý và khụng ngừng hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả kinh doanh là nhiệm vụ khụng thể thiếu đối với mỗi một doanh nghiệp. Trong thời gian qua, cựng với cỏc bộ phận kế toỏn khỏc, kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả của Cụng ty Cơ Khớ Hà Nội đúng một vai trũ hết sức quan trọng trong cụng tỏc quản lý. Việc sử dụng hệ thống sổ sỏch hợp lý cũng như phương phỏp kế toỏn phự hợp đó phản ỏnh một cỏch đầy đủ, chớnh xỏc và kịp thời cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh liờn quan đến thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm, từ đú cung cấp thụng tin kế toỏn trung thực, kịp thời cho chủ doanh nghiệp trong việc ra quyết định. Do đú nú gúp phần quan trọng trong việc nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty. Nhận thấy tầm quan trọng của kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm, trong quỏ trỡnh hoạt động, Cụng ty đó và đang chỳ trọng tới những biện phỏp nhằm hoàn thiện hơn nữa cụng tỏc kế toỏn đỏp ứng yờu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay. Bờn cạnh những kết quả đạt vẫn cũn tồn tại rất nhiều hạn chế như : Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty khỏ cồng kềnh, việc bố trớ cụng việc giữa cỏc bộ phận kế toỏn cũn chưa phự hợp, cũn nhiều bất cập trong việc ỏp dụng phương phỏp tớnh giỏ, chưa sử dụng một cỏch linh hoạt cỏc phần mềm kế toỏn phục vụ cho cụng việc... Do đú, trong thời gian tới cần phải cú sự nghiờn cứu tớnh toỏn, và thực hiện một loạt cỏc giải phỏp như : đơn giản hoỏ bộ mỏy kế toỏn, phõn cụng cụng việc giữa cỏc bộ phận kế toỏn một cỏch hợp lý hơn, xõy dựng và ỏp dụng giỏ hạch toỏn, nghiờn cứu ỏp dụng cỏc phần mềm kế toỏn phục vụ cho cụng việc cú hiệu quả hơn... Từ những phõn tớch về thực trạng tổ chức cụng tỏc kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm, để đưa ra những giải phỏp phự hợp nhất, tin rằng trong những năm tới hoạt động cụng tỏc kế toỏn kế toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm ở Cụng ty Cơ Khớ Hà Nội ngày càng cú hiệu quả hơn và phục vụ tốt nhất cho hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh của cụng ty.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3279.doc
Tài liệu liên quan