Công cụbiên soạn bài giảng, giáo trình cho chương trình đào tạo từxa là một công cụ
hỗtrợcho các giáo viên có thểsoạn các bài giảng, giáo trình trực tuyến một cách dễ
dàng. Các bài giảng, giáo trình được soạn trên công cụnày sẽcó cấu trúc tương tựnhư
cấu trúc của giáo trình trực tuyến đã trình bày ởphần trên.
Công cụnày cũng tương tựnhưcác chương trình soạn thảo khác nhưWindWords,
PowerPoint, Tuy nhiên, do đã chọn cách tổchức lưu trữdữliệu các giáo trình trực
tuyến bằng các tài liệu XML, nếu ta soạn thảo các giáo trình trực tuyến trên
WindWords thì các tập tin tài liệu XML chứa các giáo trình trực tuyến này chỉcó thể
xem, chỉnh sửa dữliệu trên chính công cụWindWords. (Nếu mởmột tập tin tài liệu
XML được soạn thảo trên WindWords xem ởNotepad hoặc bất kỳtrình soạn thảo
XML nào không phải là WindWords thì sẽthấy rất nhiều ký tựphức tạp, gây rối mắt
Ökhó có thể đọc, hiểu tài liệu XML này được).
Vì vậy, ta cần phải xây dựng một công cụbiên soạn bài giảng, giáo trình sao cho thân
thiện và dểsửdụng với các giáo viên và nó cũng khắc phục được nhược điểm trên của
WindWords.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tin và thư mục
con trong thư mục testRE.
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
35
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
Hình 3-10. Content Package – testReloadEditor-Bước 4.1
Tạo một Organisation:
• Click chuột phải Organisation
• Chọn Add Organisation
• Đặt tên cho Organisation này là Main.
Thêm Items:
• Để thêm nội dung vào gói nội dung, thêm nội dung vào Organisation Main
trên bằng cách kéo thả từng tập tin nội dung mới được thêm vào ở frame thứ
nhất bên trái vào Organisation Main.
• Lúc này trong Resources cũng sẽ tự động thêm vào những tập tin và thư mục
con như trong Main Organisation.
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
36
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
Hình 3-11. Content Package – testReloadEditor-Bước 4.2
Bước 5. Xem gói Package:
Để xem nội dung đóng gói trên trình duyệt web, click “Preview Content Package” trên
thanh công cụ chính.
Một cửa sổ mở ra, một frame bên trái chứa các tập tin và thư mục con đã được đóng
gói, frame bên phải trống.
Click chon “csdl” sẽ thấy như hình sau:
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
37
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
Hình 3-12. Content Package – testReloadEditor-Bước 5
Bước 6. Cấu trúc lại và đặt tên gói gợi nhớ
• Có thể đặt lại tên cho Main Organisation trước khi export.
• Hoặc có thể đặt lại tên cho các tập tin, thư mục con trong gói nội dung cho gợi
nhớ và rõ nghĩa. Ở đây ta đổi tên tập tin “csdl” thành “Cơ Sở Dữ Liệu”
• Thay đổi cấu trúc bên trong gói nội dung bằng cách sắp xếp lại trật tự các tập
tin, thu mục con trong gói nội dung. Cách thực hiện là “Move up” và “ Move
Down”
• Xem lại lần nữa trứoc khi export.
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
38
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
Hình 3-13. Content Package – testReloadEditor-Bước 6
Bước 7. Lưu nội dung đóng gói (Content Package)
• Để lưu gói nội dung này, click icon Save.
• Gói nội dung được đóng gói thành file zip, vào File ? Zip Conten Package.
Ngoài ra còn có thể lưu “Preview” của gói nội dung.
Kết quả sau khi đóng gói xong sẽ cho ra một file .zip, chứa nội dung các thành phần
được đóng gói. Gói này phù hợp với chuẩn SCORM và metadata.
3.5.2. Mô hình của một LO được đóng gói bởi RELOAD:
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
39
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
Hình 3-14. Cấu trúc của một LO được đóng gói bởi RELOAD Editor
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
40
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
41
CHƯƠNG 4. LMS VÀ MOODLE
4.1. Giới thiệu về các hệ LMS:
4.1.1. Định nghĩa:
Quản lý các quá trình học:
LMS là thành phần thuộc bộ phận công nghệ trong hệ thống eLearning. LMS là phần
mềm tự động hóa việc quản lý đào tạo.
LMS quản lý việc đăng ký khóa học của học viên, tham gia các chương trình có sự
hướng dẫn của giảng viên, tham dự các hoạt động đa dạng mang tính tương tác trên
máy tính và thực hiện các bảng đánh giá. Hơn thế nữa, LMS cũng giúp các nhà quản lý
và giảng viên thực hiện các công việc kiểm tra, giám sát, thu nhận kết quả học tập, báo
cáo của học viên và nâng cao hiệu quả việc giảng dạy.
LMS quản lý các tài nguyên trong các CSDL nội dung học tập thông qua các hệ thống
quản lý đào tạo lớp học cho những ai phân phát việc đào tạo đa phương tiện qua các
mạng địa phương và mạng rộng và các mạng Internet và Intranet. Nó cũng bao gồm
các hệ thống cung cấp các lớp học ảo.
Tóm lại, hiểu theo một cách đơn giản thì LMS có nhiệm vụ quản lý các cơ sở dữ liệu
như CSDL nội dung khóa học, CSDL học viên, CSDL theo dõi tiến trình học...
4.1.2. Đặc điểm:
Hệ LMS có hai đặc điểm chính là các thông tin về học viên và khóa học, bao gồm:
• Quản lý học viên: bao gồm việc ghi lại những thông tin cá nhân chi tiết về học
viên như họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên lạc,... và cung cấp tên truy cập và mật
khẩu.
• Quản lý theo dõi các khóa học, quản lý nội dung các khóa học, ghi nhận lại các
thông tin chi tiết về khóa học như:
o Mục tiêu kết quả sẽ đạt được sau khi kết thúc bài học, chương, khóa học
o Các điều kiện, kiến thức yêu cầu cần chuẩn bị trước khi tham gia khóa học
o Chú ý đến thời gian học, thường lượng tối thiểu cần thiết để hoàn thành khóa
học
• Theo dõi tiến trình học của học viên: ghi nhận lại các lần truy cập vào các khóa
học, ghi nhận các đánh giá thông qua các câu trả lời của học viện trên các bài
kiểm tra tự đánh giá, hay trên các bài tập, bài thi cuối khóa. Các kết quả kiểm tra
này cho biết học viên đó có hoàn thành khóa học đó hay không.
• Chi phí và phí tổn cũng sẽ cần thiết trong nhiều trường hợp
• Lập báo cáo: việc lập một bản báo cáo tốt là cần thiết và người sử dụng thường
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
xuyên được cung cấp tính linh hoạt trong các dữ liệu được rút ra và trong cách
mà nó được đưa ra.
4.1.3. Chức năng:
Dựa vào các đặc điểm trên, ta có thể đưa ra danh sách các chức năng chính của LMS
như sau:
- Quản lý quá trình đăng ký học viên, truy nhập và tiến trình học
- Quản lý khóa học và lịch học, điều khiển bảng phân công học viên, điều khiển bảng
liệt kê khóa học, cập nhật các khóa đào tạo mới, kèm theo nội dung học tập của các
khóa học này.
- Quản lý giáo viên.
- Quản lý hoạt động kiểm tra
- Lập các báo cáo về hệ thống, tình hình học và học viên
- Tổ chức và quản lý các hoạt động cộng tác: hoạt động cộng tác được phân loại theo
công nghệ sử dụng: đồng bộ hay không đồng bộ. LMS tổ chức, đảm bảo duy trì và
quản lý các hoạt động này.
4.2. LMS Moodle:
Trong khóa luận “Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa” này,
chỉ quan tâm đến chức năng hỗ trợ tổ chức, quản lý bài giảng cho phép giáo viên
upload bài giảng của các giáo trình trực tuyến của mình lên platform Moodle.
Trang chủ :
Số hiệu phiên bản : 1.5
Ngôn ngữ phát triển : PHP
Hệ cơ sở dữ liệu được hỗ trợ : MySQL, PostgreSQL
Các chuẩn hỗ trợ : SCORM và IMS
Bản quyền : GNU Public License
4.2.1. Cài đặt:
Đang xét trên hệ điều hành Window:
Cách tốt nhất là sử dụng EasyPHP để làm hệ quản trị cho Moodle. Hiện nay Moodle có
hẳn một chương trình cài đạt đã tích hợp với EasyPHP, chỉ cần chạy file này thì sẽ cài
đặ cho cả hai Moodle và EasyPHP.
Moodle có khá nhiều hướng dẫn cài đặt rất rõ ràng. Trức khi cài đặt cần lưu ý một số
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
42
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
43
điểm sau:
1. Nếu trước đó, đã cài đặt MySQL, thì hãy gỡ bỏ nó ra, đồng thời phải xóa hết các
tập tin MySQL, chắc chắn rằng đã xóa c:\my.cnf , c:\windows\my.ini và bất kỳ
file my.ini, my.cnf trên máy tính .
2. Tương tự, nếu đã cài đặt PHP trước đó, thì phải xóa hết tất cả các file php4ts.dll,
php.ini trên máy.
3. Chạy tập tin Moodle1.5+andEasyPHP.exe download từ
4. Sau khi cài đặt xong, xuất hiện môt hộp hội thoại EasyPHP, phải cấu hình lại
EasyPHP trước khi chạy chương trình Moodle:
• Click vào icon E trên góc trái bên trên hộp hoại thoại. Chọn Configuration ?
PHP Extension, sẽ xuất hiện một cửa sổ mới PHP Extension. Check chọn
php_gd2.
• Trong tập tin C:\EasyPHP\apache\php.ini, vào thay đổi memory_limit =
16M.
• Như vậy tiếp tục cài đặt theo các yêu cầu của Moodle.
4.2.2. Giao diện:
Moodle hỗ trợ giao diện dễ sử dụng cho cả người quản trị lẫn giáo viên và học viên:
Giáo viên có các liên kết chức năng phục vụ cho các việc chính như đưa bài giảng lên
và quản lý học viên.
Học viên cũng có các liên kết chức năng phục vụ chính cho việc truy cập, tải bài học
xuống và bài tập lên và tham gia các diễn đàn thảo luận để đưa ra các ý kiến riêng của
mình. Ngoài ra còn có một số liên kết khác như chat, xem thông tin chi tiết người sử
dụng, các nhóm người học...
Tuy nhiên, chưa có các liên kết multimedia (đa phương tiện) bao gồm hình ảnh và âm
thanh.
Nói chung giao diện của Moodle tương đối đẹp mắt, dễ sử dụng, thỏa mãn được những
đòi hỏi cơ bản của người sử dụng thông thường.
4.2.3. Chức năng
Moodle có các khả năng, chức năng khá ưu việt như:
Ghi lại các hoạt động và thời điểm mà từng người sử dụng truy cập vào hệ thống
nhưng không ghi lại thời điểm thoát khỏi truy cập.
Các diễn đàn thảo luận theo từng chủ đề mà người dùng có thể lựa chọn tham gia.
Hỗ trợ rất nhiều loại ngôn ngữ.
Hỗ trợ tài liệu người dùng rất tốt.
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
44
Quản lý giáo viên và học viên dễ dàng.
Hỗ trợ việc upload và download file.
Có tính sử dụng lại cao (có thể lưu giữ, sao chép dự phòng...)
Có tính sử dụng cao, thể hiện trong việc Moodle hiện đang là hệ thống được sử dụng
nhiều và phổ biến trên toàn thế giới và ở Việt Nam.
Hỗ trợ việc lập kế hoạch giảng dạy và học tập: hệ thống hỗ trợ rất mạnh về lập kế
hoạch học tập chung cho cả khóa học. Các tài liệu, bài giảng được ‘đính’ vào kế hoạch
học tập.
Moodle là một hệ quản lý khóa học tập trung vào học viên, nó được thiết kế để trợ giúp
những nhà giáo dục tạo các khóa học trực tuyến chất lượng nên nó có những ưu điểm
vượt trội hơn so với các hệ thống khác. Nhờ đó, nó được sử dụng rất phổ biến trên toàn
thế giới trong các trường đại học, trung học, các công ty và các giáo viên riêng lẻ.
Tuy nhiên Moodle còn yếu kém trong một số mặt như:
- Không mạnh trong tính năng chat (chỉ là các phòng Chat thông thường, đơn giản,
không lôi cuốn người sử dụng)
- Không có tính năng gửi e-mail riêng và nội bộ.
- Hỗ trợ multimedia kém.
Nói chung, Moodle tập trung vào các khả năng dễ quản trị, dễ cấu hình, tập trung vào
kế hoạch giảng dạy và các kiểu bài tập hết sức phong phú, tuy nhiên nó không hỗ trợ
các chuẩn xây dựng bài giảng vì nó là LMS.
4.2.4. Mã nguồn và các thành phần phụ trợ
Mã nguồn của Moodle được thiết kế theo phong cách hướng đối tượng, vì vậy rất dễ
dàng và tiện lợi cho các nhà phát triển muốn tham gia phát triển Moodle và các thành
phần mở rộng cho phần mềm này. Trên website của phần mềm, tác giả Moodle đã đưa
ra những tài liệu rất chi tiết để hỗ trợ các nhà phát triển xây dựng các thành phần phụ
trợ để mở rộng nhiều hơn nữa các tính năng của phần mềm này.
Moodle cũng đưa ra một số thành phần phụ trợ có thể lắp ghép thêm vào hệ Moodle
ngay tại phần ‘Tài nguyên’ (Resources) của trang chủ. Một số thành phần đang trong
phát triển (được ghi chú là ‘Development’) nhưng có thể sẵn sàng lắp ghép với hệ
thống hiện tại của người sử dụng bất cứ lúc nào.
4.2.5. Cách thêm mới một Course trong Moodle:
Ở đây, thực hiện thêm mới một course học trong Moodle với gói nội dung
CoSoDuLieu.zip được tạo ra ở phần 2.5.1 Cách đóng gói một bài học, môn học
Hình ảnh về Moodle:
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
Hình 4-2. Giao diện Moodle
• Trong frame “Administration” chọn “Cousre” xuất hiện một mà hình mới. Gõ
tên vào loại Course sau đó nhấn vào nút “Add new course”
• Trong màn hình tiếp theo, nhập các thông tin theo yêu cầu, hoặc chọn lựa các
lựa chọn.
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
45
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
Hình 4-3. Thêm môn học trong Moodle
Click “Save change” sau đó nhấn “Continue” màn hình mới, sẽ xuất hiện một màn
hình khác:
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
46
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
Hình4-4. Giao diện quản lý một môn học trong Moodle
Click vào nút “Turn editing on” để thay đỏi các thông tin của course này:
Xuất hiện màn hình mới:
Click vào ComboBox “Add an Activity”, chọn “SCORM” upload bài giảng lên
Điền các thông tin vào trong màn hình này:
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
47
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
Hình 4-5. Thêm nội dung SCORM mới
Ở màn hình này, để upload một course pakage, nhấn nút “Choose or update a pakage”
dể upload một gói nội dung (gói này dược đóng gói phù hợp với chuẩn SCORM)
Một cửa sổ mới mở ra chọn “Upload file”. Thêm một cửa sổ mới nữa xuất hiện:
Hình 4-6. Upload file
nhấn “Browse” để chọn gói nội dung cần Upload, sau đó nhấn vòa nút “Upload this
file”. Trong trường hợp này, sẽ chon gói nội dung “CoSoDuLieu.zip”
Một cửa sổ mới mở ra, check vào gói nội dung CoSoDuLieu.zip và click vào “Choose”.
Sẽ quay về màn hình “Edit SCORM”. Sau đó nhấn nút “Save Change”. Màn hình mới
xuất hiện sẽ là:
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
48
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
Hình 4-7. Các tập tin và thư mục liên quan đến nội dung học tập
Sau đó nhấn tiếp “Enter course” để vào trang màn hình chứa các tập tin gói nội dung
CoSoDuLieu. Để xem bài giảng Cơ Sở Dữ Liệu, click vào “Co So Du Lieu” sẽ có kết
quả như sau:
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
49
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
Hình 4-8. Bài học
Bây giờ là đã thêm mới xong môn học Cơ Sở Dữ Liệu vào Moodle.
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
50
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
51
PHẦN 2. THỰC NGHIỆM
CHƯƠNG 1. GIÁO TRÌNH TRỰC
TUYẾN
Nội dung được đề cập, quan tâm trong khóa luận này là công cụ hỗ trợ các giáo viên
biên soạn bài giảng, giáo trình cho chương trình đào tạo từ xa và cách trình bày, thể
hiển các bài giảng, giáo trình này lên trang web cho các học viên có thể học tập dễ
dàng.
1.1. Một số khái niệm:
• Giáo trình trực tuyến: Là giáo trình được lưu trữ và được hiển thị bằng các
phương tiện tin học. Giáo trình trực tuyến bao gồm trong đó nhiều minh hoạ sinh
động hơn theo nghĩa ít nhiều có tương tác với người học.[10]
• Môn học: Là một bộ phận của chương trình học, gồm những tri thức về một khoa
học nhất định.[10]
• Bài giảng trực tuyến: Là một phần của giáo trình trực tuyến trình bày về một
vấn đề và gói gọn trong khoảng từ 30 phút đến 60 phút. Một bài giảng trực tuyến
thường gồm nhiều ý nhỏ.[10]
• Ý giảng: Nội dung được nói hay trình bày ra bằng lời.[10]
1.2. Cấu trúc của giáo trình trực tuyến:
1.2.1. Cấu trúc:
Giáo trình trực tuyến có cấu trúc tương tự như một giáo trình sách; có thể biểu diển
dưới dạng một cây phân cấp như sau:
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
52
Theo hình vẽ trên, cấu trúc của một giáo trình trực tuyến sẽ trình bày về một môn học:
Môn học này bao gồm nhiều thông tin như Giới thiệu, Mục tiêu, Kiến thức yêu cầu
(các môn học khác) trước khi học môn này, Tác giả biên soạn giáo trình trực tuyến này
là ai, Tóm tắt những vấn đề chính sẽ trình bày trong môn học của giáo trình, Tài liệu
tham khảo là những tài liệu mà người biên soạn cho là cần thiết, quan trọng đối với các
học viên tham gia học tập với giáo trình trực tuyến.
Mỗi môn học có nội dung là các bài giảng và bài tập để các học viên có thể tự đánh giá
Hình 1-1: Cấu trúc giáo trình trực tuyến
Môn học
• Giới thiệu
• Tác giả
• Mục tiêu
• Kiến thức yêu cầu
• Tóm tắt
• Tài liệu tham khảo
• Kết luận
• ThoiLuong
• NgayBienSoan
Nội dung
Bài tập
Bài giảng 1
Bài giảng n
Bài giảng 2
• Giới thiệu
• Mục tiêu
• Tóm tắt
Ý giảng 1
Ý giảng 2
Ý giảng n
…
…
Bài tập
Văn bản
Hình ảnh
Âm thanh
Video
Trang web
Liên kết trong cùng môn học
Ý giảng của bài giảng
trong môn học khác
Liên kết ý
giảng của bài
học trong
môn học khác
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
53
khả năng tiếp thu môn học của họ như thế nào.
Mỗi bài giảng cũng bao gồm các thành phần thông tin như giới thiệu, mục tiêu, tóm tắt.
Nội dung chính của các bài giảng là các ý giảng.
Mỗi bài giảng cũng có bài tập để các học viên tự đánh giá phần kiến thức trong bài học
vừa trình bày.
Ý giảng là những ý chính, là thành phần nội dung của bài giảng. Phần quan trọng nhất
của ý giảng là phần diễn giải nội dung của ý giảng đó. Nếu như ý giảng có nội dung
quá trừu tượng có thể cần có các ví dụ minh họa và một số giải thích cho các từ trong ý
đó. Các từ bày thuờng là những từ đã (phải) biết trước. Ý giảng được thể hiện bằng các
hình ảnh hoặc lời văn.
1.2.2. Các yêu cầu và hướng dẫn thực hiện giáo trình trực tuyến:
[10]Sau đây là một số hướng dẫn thực hiện một giáo trình trực tuyến. Phần quan trọng
nhất của qui trình tập trung vào phần thể hiện các ý của các bài giảng.
(1) Xác định các vấn đề, nội dung về giới thiệu, mục tiêu, kiến thức yêu cầu và
tóm tắt môn học.
(2) Tập hợp các tài liệu tham khảo cho môn học.
(3) Trình bày phần gồm nhiều bài giảng. Mỗi bài giảng sẽ giải quyết trọn vẹn
một (số) vấn đề trong khoảng từ 30 đến 60 phút.
(4) Xác định mối quan hệ giữa các bài giảng theo một đồ thị kiến thức trình
bày như trong hình 3.
(5) Đối với các bài giảng:
a. Định rõ giới thiệu, mục tiêu của bài giảng.
b. Xây dựng tóm tắt của bài giảng.
c. Lựa chọn các ý cần trình bày. Nội dung mỗi ý giảng chỉ nên giới hạn
trong một trang màn hình.
d. Dựa vào đồ thị kiến thức, xác định các kiến thức cần có để có thể hiểu
được ý này.
e. Xây dựng bài tập bài giảng.
(6) Trình bày ý giảng.
a. Trình bày nội dung chính của ý giảng. Nội dung của ý giảng là một đoạn
văn bản giới hạn trong 1 trang màn hình.
b. Nếu trong ý giảng có sử dụng các kiến thức đã được trình bày trong các ý
hay bài giảng trước, dựa vào đồ thị kiến thức, thiết lập các liên kết
(links) đến các ý giảng trước.
c. Nếu trong ý giảng có sử dụng các kiến thức của các môn học khác, cần
xây dựng một ý giảng tham khảo để giải thích hoặc minh hoạ ý giảng này.
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
54
Các ý giảng này có thể là một màn hình văn bản, một hình ảnh hay một
đoạn animation được soạn riêng và được liên kết vào ý giảng chính qua
các links hay các từ khoá (keywords).
d. Nếu cần, có thể soạn thêm một số ví dụ minh họa theo hình thức tạo ý
giảng tham khảo và để sẵn để người học, nếu cần, có thể chọn xem để
hiểu rõ hơn về ý giảng chính.
e. Khi ý giảng có liên quan đến nhiều kiến thức (của các ý giảng khác trong
môn này cũng như của các môn khác), cần xây dựng một số câu hỏi trắc
nghiệm để kiểm tra việc hiểu của người học. Các câu hỏi trắc nghiệm
này có thể có nhiều chọn lựa đúng để có thể biết được tại sao người học
không hiểu bài. Nếu đây là ý giảng quan trọng (phải hiểu để có thể học
tiếp), dựa vào cách trả lời trắc nghiệm sai của người học, nên khuyến cáo
người phải học lại phần kiến thức nào ; nếu không (quá quan trọng), có
thể giải thích thêm một số dòng và cho qua vì hy vọng người học sẽ hiểu
rõ hơn khi học tiếp các kiến thức sau.
Sau đây là hình vẽ Đồ thị kiến thức:
Bài 1
Bài 3 Bài 4
Bài 5
Bài 2
Bài 7 Bài 6
Bài 8
Bài n
Hình 1-2: Đồ thị kiến thức
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
55
1.3. Công cụ soạn bài giảng, giáo trình trực tuyến:
Công cụ biên soạn bài giảng, giáo trình cho chương trình đào tạo từ xa là một công cụ
hỗ trợ cho các giáo viên có thể soạn các bài giảng, giáo trình trực tuyến một cách dễ
dàng. Các bài giảng, giáo trình được soạn trên công cụ này sẽ có cấu trúc tương tự như
cấu trúc của giáo trình trực tuyến đã trình bày ở phần trên.
Công cụ này cũng tương tự như các chương trình soạn thảo khác như WindWords,
PowerPoint,… Tuy nhiên, do đã chọn cách tổ chức lưu trữ dữ liệu các giáo trình trực
tuyến bằng các tài liệu XML, nếu ta soạn thảo các giáo trình trực tuyến trên
WindWords thì các tập tin tài liệu XML chứa các giáo trình trực tuyến này chỉ có thể
xem, chỉnh sửa dữ liệu trên chính công cụ WindWords. (Nếu mở một tập tin tài liệu
XML được soạn thảo trên WindWords xem ở Notepad hoặc bất kỳ trình soạn thảo
XML nào không phải là WindWords thì sẽ thấy rất nhiều ký tự phức tạp, gây rối mắt
? khó có thể đọc, hiểu tài liệu XML này được).
Vì vậy, ta cần phải xây dựng một công cụ biên soạn bài giảng, giáo trình sao cho thân
thiện và dể sử dụng với các giáo viên và nó cũng khắc phục được nhược điểm trên của
WindWords.
Với công cụ soạn thảo bài giảng, giáo trình này, các giáo viên có thể biên soạn bài
giảng, giáo trình trực tuyến ở trạng thái offline.
Những hỗ trợ của công cụ này là giáo viên biên soạn có thể click chọn vào những
thành phần gợi ý có thể có trong từng phần phân cấp của cấu trúc giáo trình trực tuyến.
Ví dụ:
• Đầu tiên, khi bắt đầu soạn thảo một giáo trình trực tuyến, công cụ soạn bài
giảng này sẽ gợi ý cho người biên soạn biết phải chọn nhập liệu vào một môn
học.
• Sau khi đã chọn nhập liệu vào một môn học, thì công cụ sẽ gợi ý cho giáo viên
phải chọn một trong các thành phần có trong cấu trúc của môt môn học như:
Giới thiệu, Mục tiêu, Kiến thức yêu cầu, Tóm tắt, Tài liệu tham khảo, Bài giảng
hay Bài tập.
• …
Cứ thế tiếp tục cho đến khi soạn xong một giáo trình trực tuyến.
1.4. Cách trình bày, thể hiện bài giảng giáo trình
trên web và lợi ích:
Sau khi các giáo trình trực tuyến này được soạn thảo xong theo đúng cấu trúc của một
giáo trình trực tuyến, khi có yêu cầu của giáo viên muốn phân tán các giáo trình này
cho các học viên tham gia khóa học của chương trình đào tạo từ xa, thì những giáo
trình này sẽ được đưa lên và hiển thị trình bày chúng trên web.
Cách trình bày, hiển thị các bài giảng, giáo trình này trên web đòi hỏi phải thân thiện
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
56
với người dùng, dễ sử dụng và đẹp mắt. Có như vậy thì hiệu quả học tập trực tuyến của
các học viên mới có thể nâng cao và đạt kết quả tốt.
Khi tham gia học tập với một giáo trình nào đó trong chương trình đào tạo từ xa, thông
qua web, các học viên có thể tự học và làm các bài tập để tự đánh giá khả năng tiếp thu
kiến thức đã học trong giáo trình trực tuyến.
Hoặc trong khi học tập một giáo trình này mà kiến thức của một ý giảng nào đó được
trình bày ngắn gọn, sơ lược trong giáo trình này lại là kiến thức đã được trình bày rất
rõ ràng trong một ý giảng của giáo trình khác thì các học viên cũng có thể dễ dàng truy
cập link đến ý giảng liên quan để có thể ôn, học lại phần kiến thức này.
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
57
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CÔNG CỤ
BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH TRỰC
TUYẾN
2.1. Công cụ biên soạn giáo trình trực tuyến cho
chương trình đào tạo từ xa:
Ở phần trên, ta đã xác định rõ cấu trúc của một giáo trình trực tuyến, và đã chọn được
cách tổ chức, lưu trữ dữ liệu trên các tài liệu XML, vì vậy công cụ soạn bài giảng cho
giáo trình trực tuyến phải là một công cụ soạn thảo tài liệu XML với các thẻ được định
nghĩa trong lược đồ XML (XML Schema) tương ứng với cấu trúc của một giáo trình
trực tuyến đã trình bày.
Hiện nay trong thế giới công nghệ thông tin, có rất nhiều mã nguồn mở, trong đó cũng
có mã nguồn hổ trợ xây dựng trình soạn thảo tài liệu XML. Tiêu biểu là mã nguồn mở
JAXE.
2.1.1. Mã nguồn mở JAXE:
2.1.1.1. Giới thiệu JAXE và các chú ý:
JAXE là source code mã nguồn mở trên website có địa chỉ:
Đây là một từ điển được tạo ra đầu tiên bởi Spell Checking Oriented Word Lists
(SCOWL). Có địa chỉ:
Sau đó được phát triển đến phiên bản 5 và được đăng ký bản quyền vào ngày 3 tháng 1
năm 2003 bởi Kevin Atkinson
SCOWL là một tập hợp danh sách các từ tách rời với những kích thước và chủng loại
khác nhau, với dự định sẽ sử dụng trong chương trình kiểm tra lỗi.
Mã nguồn mở cho phép các quyền sau: sử dụng, sao chép, sửa đổi, phân tán và bán
những danh sách các từ này, các tập lệnh kết hợp (associated scripts), các kết quả xuất
ra được tạo ra từ các scripts, và tất cả các tài liệu cho bất kỳ mục đích gì mà không cần
một khoản lệ phí nào, miễn là những thông tin, ghi chú về bản quyền và các thông tin
về sự cho phép các quyền sử dụng đều được xuất hiện ở bất kỳ bản sao chép.
2.1.1.2. Các hổ trợ của JAXE:
Với công cụ mã nguồn mở JAXE, nếu cung cấp cho thư mục “config” của JAXE ba
tập tin lần lượt như sau:
1. Tập tin lược đồ XML (XML Schema) .xsd: định nghĩa một cấu trúc đầy đủ và
hợp lệ về một đối tượng A nào đó, từng thành phần có trong cấu trúc của đối
tượng A sẽ tương ứng với một thẻ (tag): thành phần (element) hoặc một thuộc
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
58
tính (attribute).
2. Tập tin tài liệu XML với tên có cấu trúc như sau: _Jaxe_cfg.xml: tập tin này
dùng để tổ chức các trình thực đơn (menu) trên màn hình giao diện JAXE, các
menu này gợi ý và chỉ ra rằng sẽ có những thành phần nào có thể có trong một
phần nào đó thuộc cấu trúc của đối tượng A, bằng cách sử dụng các thẻ, thành
phần (element) tương ứng với các thẻ, thành phần (element) trong tập tin .xsd
3. Tập tin XSLT .xsl: chỉ ra cách các thành phần trong cấu trúc của đối trượng A sẽ
được hiển thị ra như thế nào trên HTML, bằng cách chuyển đổi các thẻ, thành
phần (element), các thuộc tính (attribute) thành các thẻ HTML.
Kết quả, đã có thể sẳn sàng sử dụng JAXE để soạn thảo một tập tin XML theo cấu
trúc đã định sẳn ở tập tin .xsd. Ngoài ra JAXE còn hổ trợ kiểm tra tính hợp lệ của tập
tin XML mà vừa sọan thảo, cũng như hổ trợ xem tập tin XML này, cùng với dạng
hiển thị HTML của nó.
Như vậy, với sự hỗ trợ của mã nguồn mở JAXE, ta có thể xây dựng ba tập tin theo
đúng yêu cầu của JAXE là: .xsd, xsl, _Jaxe_cfg.xml và có thể sử dụng JAXE một cách
dễ dàng để biến JAXE trở thành công cụ biên soạn bài giảng cho chúng ta.
Do đó, để thực hiện điều này, công việc của chúng ta là phải xây dựng ba tập
tin .xsd, .xsl, và _Jaxe_cfg.xml, sau đó đặt chúng vào thư mục “config” của JAXE và
bắt đầu việc sử dụng JAXE như một công cụ soạn thảo bài giàng, giáo trình trực tuyến.
2.2. Ba tập tin .xsd, _Jaxe_cfg.xml, .xsl
Ở đây, để thuận tiện cho việc xử lý hiển thị phân chia các ý giảng ra thành từng trang
màn hình, ta mặc định xem:
1. Bài mở đầu là bài bao gồm các thành phần “Giới thiệu”, “Mục tiêu”, “Tác giả”,
“Kiến thức yêu cầu”, “Tài liệu tham khảo”, “Kết luận”, “Ngày biên soạn”, “Thời
lượng”. Bài này có thể chi ra làm nhiều trang màn hình tùy theo độ dài ngắn của
từng nội dung thành phần.
2. Thành phần ý giảng được xem là một trang màn hình. Do đó, thành phần ý giảng
này được thay thế bởi thành phần “Trang”.
Như vậy, ban đầu khi biên soạn bài giảng, các giáo viên sẽ dùng thành phần “Trang”
để ngầm hiểu là đã phân chia trang màn hình. Nội dung trong “Trang” là nội dung các
ý giảng hoặc là nội dung của các thành phần ““Giới thiệu”, “Mục tiêu”, “Tác giả”,
“Kiến thức yêu cầu”, “Tài liệu tham khảo”, “Kết luận”, “Ngày biên soạn”, “Thời
lượng”,… Nói cách khác, nội dung của bất kỳ thành phần nào cũng được thể hiện
trong “Trang”.
2.2.1. Tập tin XML Shema – G3T.xsd:
Tập tin này mô tả lại cấu trúc của một giáo trình trực tuyến theo đúng với cấu trúc đã
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
trình bày ở phần trên.
Mỗi thành phần trong cấu trúc của giáo trình trực tuyến tương ứng với một thành phần
(element) trong tập tin lược đồ XML .xsd. Sau đây là danh sách các thành phần
(element) bao gồm cấu trúc từng thành phần (thành phần con và các thuộc tính), kiểu
dữ liệu:
2.2.1.1. Thành phần scoMonHoc:
Thành phần scoMonHoc tương ứng với thành phần MonHoc trong cấu trúc của giáo
trình trực tuyến và là thành phần gốc trong tài liệu XML lưu trữ giáo trình trực tuyến.
scoMonHoc bao gồm nhiều thành phần con như scoTenBaiGiang, scoTenPhu,
scoBaiGiang. Thuộc tính của scoMonHoc là id: mã môn học, thuộc tính này kiểu chuỗi.
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
59
Tên scoM c onHo
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức bao gồm: scoTenBaiGiang, scoTenPhu, scoBaiGiang
Thuộc
tính
id, ki i ểu chuổ
Chú
thích
Thàn n gốc của một giáo trình trực tuh phầ yến là MÔN HỌC
Lược
đồ
2.2.1.2. Thành phần scoTenMonHoc:
Thành phần scoTenMonHoc dùng để đặc tả, lưu trữ nội dung tên môn học của giáo
trình trực tuyến. scoTenMonHoc có kiểu cấu trúc là kiểu cấu trúc phức, chứa thành
phần con là “vn”.
Tên scoTenMonHoc
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
60
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức bao gồm: vn
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Tên m ọc ôn h
Lược
đồ
2.2.1.3. Thành phần scoBaiGiang:
Thành phần scoBaiGiang tương ứng với “BaiGiang” trong cấu trúc giáo trình trực
tuyến ở mức thiết kế. Đây là thành phần có cấu trúc phức, bao gồm cac thành phần
con: scoTenBaiGiang, scoTrang. Thuộc tính của thành phần này là id: mã bải giảng, có
kiểu là kiểu chuỗi.
Tên scoBaiGiang
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức bao gồm: scoTenBaiGiang, scoTrang
Thuộc
tính
id: m ng, kiểu chuỗi ã bài giả
Chú
thích
Bài g ôn học iảng m
Lược
đồ
2.2.1.4. Thành phần scoTenBaiGiang
Thành phần scoTenMonHoc dùng để đặc tả, lưu trữ nội dung tên môn học của giáo
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
trình trực tuyến. scoTenMonHoc có kiểu cấu trúc là kiểu cấu trúc phức, chứa thành
phần con là “vn”
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
61
Tên scoTenBaiGiang
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức bao gồm: vn
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Tên b ng ài giả
Lược
đồ
2.2.1.5. Thành phần scoTrang:
Thành phần này dùng để (xem như là mặc định) chứa các nội dung của giáo trình trực
tuyến, bao gồm các nội dung như: giới thiệu, mục tiêu, kiến thức yêu cầu, tác giả, tài
liệu tham khảo, kết luận, thời lượng, ngày biên soạn, nội dung từng ý giảng trong bài
giảng của môn học và các phần bài tập.
Thành phần này có cấu trúc phức, chứa thành phần con là scoDoanVan và scoTomTat.
Thuộc tính của thành phần này là id: mã trang, kiểu chuỗi và tieude: tên trang, kiểu
chuỗi. Quy định nhập liệu id này là “X_Y”, trong đó: X là số thứ tự bài giảng có trong
môn học, Y là số thứ tự trang trong bài giảng đang xét. Ví dụ, trang 1 trong bài giảng
thứ 2 của mon học trong giáo trình tuyến có id là: “3-1”
Tên scoTrang
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức bao gồm: scoDoanVan, scoTomTat
Thuộc
tính
id: m kiểu chuỗi
tieude: tên trang, kiểu chuỗi
ã trang,
Chú
thích
Nội dung phần giới thiệu, mục đích, tác
sẽ đư ện trên một trang màn hình
giả, tài liệu tham khảo,.. và từng ý giảng
. ợc thể hi
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
62
Lược
đồ
2.2.1.6. Thành phần scoDoanVan:
Thành phần này dùng để phân chia ranh giới giữa nội dung này và nội dung kia (ví dụ:
giới thiệu và mục tiêu), thành đoạn văn (nhưng cũng không thật sự cần thiết). Thành
phần này có cấu trúc phức, bao gồm thành phần con là “vn”.
Tên scoD an oanV
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức bao gồm: vn
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Phân chia các đoạn văn trong một trang màn hình
Lược
đồ
2.2.1.7. Thành phần scoTomTat:
Thành phần này tương ứng với thành phần “TomTat” trong cấu trúc giáo trình trực
tuyến, dùng để lưu trữ các tóm tắt nội dung sẽ trình bày trong một trang màn hình, bài
giảng, môn học. Thành phần này có cấu trúc phức, chứa thành phần con là “vn”
Tên scoT t omTa
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức bao gồm: vn
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
63
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Tóm i dung sẽ trình bày trong từng tắt nộ trang màn hình
Lược
đồ
2.2.1.8. Thành phần vn:
Thành phần này có cấu trúc phức tham chiếu đến nhóm (group) “text”
Tên vn
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức tham chiếu nhóm “text”
Thuộc
tính
Chú
thích
vn là tên chung cho từng mục như: Giới
giả, T tham khảo,...
thiệu, Mục tiêu, Kiến thức yêu cầu, Tác
ài liệu
Lược
đồ
2.2.1.9. Nhóm(Group) text:
các thành phần GioiThieu, MucTieu, TacGia,
Tên Text
Nhóm này dùng để gom nhóm
KienThucYeuCau, TacGia, link, demucSo, …và các thành phần định dạng như: b, i,
nhanmanh, nbsp,…
Loại
(cấu
trúc)
Nhóm các thành phần: GioiThieu, MucTieu, TacGia, demucDiem, link,
scoBaiTap, …
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
64
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Nhóm các đề mục, định dạng, Giới thiệu
Tài li khảo, và các thành phần kh
, Mục tiêu, Kiến thức yêu cầu, Tác giả,
ác,.... ệu tham
Lược
đồ
2.2.1.10. Thành phần GioiThieu:
nh phần “GioiThieu” trong cấu trúc giáo trình Thành phần GioiThieu tương ứng với thà
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
trực tuyến, dùng để giới thiệu về bài giảng hoặc môn học. Thành phần này chứa thành
phần con là “vn”
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
65
Tên GioiThieu
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức chứa thành phần “vn”
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Giới thiệu môn học hoặc bài giảng
Lược
đồ
2.2.1.11. Thành phần MucTieu:
ành phần “MucTieu” trong cấu trúc giáo trình
Tên MucTieu
Thành phần MucTieu tương ứng với th
trực tuyến, dùng để nêu mục tiêu về bài giảng hoặc môn học. Thành phần này chứa
thành phần con là “vn”
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức chứa thành phần “vn”
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Mục tiêu của môn học hoặc bài giảng
Lược
đồ
2.2.1.12. Thành phần TacGia:
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
66
ành phần “TacGia” trong cấu trúc giáo trình trực Thành phần TacGia tương ứng với th
tuyến, dùng để lưu tác giả của bài giảng hoặc môn học. Thành phần này chứa thành
phần con là “vn”
Tên TacGia
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức chứa thành phần “vn”
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Tác g a môn học hoặc bài giảng iả củ
Lược
đồ
.2.1.13. Thành phần KienThucYeuCau:
ành phần “KienThucYeuCau” trong
2
Thành phần KienThucYeuCau tương ứng với th
cấu trúc giáo trình trực tuyến, dùng để mô tả những kiến thức các học viên cần chuẩn
bị trước khi tham gia bài giảng, môn học cảu giáo trình trực tuyến này. Thành phần
này chứa thành phần con là “vn”
Tên KienThucYeuCau
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức chứa thành phần “vn”
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Kiến các học viên cần chuẩn bị trước khi tham gia bài giảng, môn học cảu
giáo trình trực tuyến này
thức
Lược
đồ
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
2.2.1.14. Thành phần TaiLieuThamKhao:
Thành phần TaiLieuThamKhao tương ứng với thành phần “TaiLieuThamKhao” trong
cấu trúc giáo trình trực tuyến, dùng để giới thiệu các tài liệu mà giáo viên xem là quan
trọng và cần thiết mà các học viên có thể tham khảo khi học giáo trình trực tuyến này.
Thành phần này chứa thành phần con là “vn”
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
67
Tên TaiLieuThamKhao
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức chứa thành phần “vn”
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Giới các tài liệu mà giáo viên xem
viên ham khảo khi học giáo trình
thiệu
có thể t
là quan trọng và cần thiết mà các học
trực tuyến này
Lược
đồ
2.2.1.15. Thành phần KetLuan:
hành phần “KetLuan” trong cấu trúc giáo trình
Tên KetLuan
Thành phần KetLuan tương ứng với t
trực tuyến, dùng để kết lại những nội dung đã trình bày trong từng bài giảng, môn học.
Thành phần này chứa thành phần con là “vn”
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức chứa thành phần “vn”
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Kết lại những nội dung đã trình bày trong từng bài giảng, môn học
Lược
đồ
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
68
2.2.1.16. Thành phần NgayBienSoan:
Thành phần N BienSoan tương ứng với thành ph
giáo trình trực tuyến, dùng để lưu trữ ngà
Thành phần này chứa thành phần con là “vn”
gay ần “NgayBienSoan” trong cấu trúc
y giáo viên biên soạn giáo trình trực tuyến.
Tên NgayBienSoan
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức chứa thành phần “vn”
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Ngày viên biên soạn giáo trình trực tuyến giáo
Lược
đồ
2.2.1.17. Thành phần ThoiLuong:
Thành phần ThoiLuong tương ứng với thành ph
trình trực tuyến, dùng để nêu lên thời gian cần thiết để học tập hoàn tất bài giảng hoặc
ôn học. Thành phần này chứa thành phần con là “vn”
ần “ThoiLuong” trong cấu trúc giáo
m
Tên ThoiLuong
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức chứa thành phần “vn”
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Thời gian cần thiết để học tập hoàn tất bài giảng hoặc môn học
Lược
đồ
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
69
2.2.1.18. Thành phần scoBaiTap:
Thành phần này tương ứng với thành phần “BaiTap” tr
tuyến ở mức thiết kế.
Tên scoBaiTap
ong cấu trúc của giáo trình trực
Loại
(cấu
trúc)
Cấu trúc phức chứa thành phần “vn”, scoCauHoi, scoThoiLuong, scoDoKho
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Bài t khi hoàn tất bài giảng hoặc mập sau ôn học
Lược
đồ
2.2.1.19. Thành phần scoDoKho:
Thành phần này dùng để nói lên mức độ khó củ
: dễ, ứng dụng những kiến thức trong bài giảng, môn học.
** : trung bình
a bài tập, bao gồm ba mức:
*
***: khó
Tên scoDoKho
Loại Kiểu chuỗi
(cấu
trúc)
Thuộc
tính
Không có
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
70
Chú
thích
mức ủa bài tập, bao gồm ba mức
* : dễ dụng những kiến thức trong bài giảng, môn học.
**: trung bình
***:
độ khó c
, ứng
:
khó
Lược
đồ
2.2.1.20. Thành phần scoThoiLuong:
Thời gian cần thiết để giải bài tập, kiểu chuỗi.
ên scoThoiLuong T
Loại Kiểu chuỗi
(cấu
trúc)
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Thời gian cần thiết để giải bài tập
Lược
đồ
2.2.1.21. Thành phần scoCauHoi:
Thành phần n gồm các thành phần con : scoThoi
scoDapAn và nhóm text. Dùng để lưu trữ đề
phần con.
ày bao Luong, scoDoKho, scoTroGiup,
bài câu hỏi và các nội dung của các thành
Tên scoCauHoi
Loại
(cấu
Bao gồm các thành phần con : scoThoiLuong, scoDoKho, scoTroGiu
sc
trúc)
p,
oDapAn và nhóm text
Thuộc
tính
Không có
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
71
Chú
thích
Dùn u trữ đề bài câu hỏi và các nộg để lư i dung của các thành phần con.
Lược
đồ
2.2.1.22. Thành phần scoTroGiup:
Thành phần này dùng để mô tả các gợi ý trợ giúp
phần này chứa nhóm text.
ên scoTroGiup
để học viên có thể giải bài tập. Thành
T
Loại
(cấu
Cấu trúc phức chứa nhóm text
trúc)
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Các rợ giúp để học viên có thể giảgợi ý t i bài tập
Lược
đồ
2.2.1.23. Thành phần scoDapAn:
Thành phần n g để mô tả đáp án bài tập. Thà
Tên scoDapAn
ày dùn nh phần này chứa nhóm text.
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
72
(cấu
trúc)
Loại Cấu trúc phức chứa nhóm text
Thuộc
tính
Không có
Chú
thích
Đáp ài tập án của b
Lược
đồ
2.2.1.24. Thành phần hinhanh
Đánh dấu vị trí liên kết hoặc xác định vị trí hiển thị hình ảnh, dùng để chèn thêm hình
ồm các thành phần con: FICHIER, lienket,
c tính là hinhanhid và ten đều có kiểu chuỗi.
ảnh vào nội dung bài giảng môn học. Bao g
chuthich. Thành phần này có hai thuộ
Tên Hinhanh
Loại Chứa nhóm text
(cấu
trúc)
Thuộc
tính
hinhanhid, ten: kiểu chuỗi
Chú
thích
Đánh ết hoặc xác định vị để chèn thêm
hình ội dung bài giảng môn học.
dấu vị trí liên k
ảnh vào n
trí hiển thị hình ảnh, dùng
Lược
đồ
2.2.1.25. Thành phần FICHIER:
ùng để chèn thêm hình ảnh hoặc animation vào trong bài giảng môn học. D
Tên FICHIER
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
73
(cấu
trúc)
Loại Cấu trúc đơn
Thuộc
tính
Gồm các thuộc tính sau:
alt: k uỗi
class huỗi
label ỗi
type: là loại tập tin .jpeg, gif, png, mpeg,
iểu ch
: kiểu c
: kiểu chu
text, html
Chú
thích
Tập tin hình ảnh hoặc animation được thêm vào trong bài giảng, môn học.
Lược
đồ
2.2.1.26. Thành phần lienket:
Liên kết đến một ý giảng khác hoặc một trang khác
Tên FICHIER
Loại
(cấu
Chứa thành phần FICHIER
trúc)
Thuộc
tính
type: huỗi, là các loại sau: baigiang huc,
html
kiểu c , trang, doanvan, bảng, baitap, congt
Chú
thích
Liên n một ý giảng khác hoặc một trang khác. kết đế
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
74
Lược
đồ
2.2.1.27. Thành phần chuthich
Dùng để chú thích cho bảng hoặc hình ảnh. Chứa nhóm các thành phần text
Tên Chuthich
Loại
(cấu
trúc)
Chứa nhóm các thành phần text
Thuộc
tính
type chuỗi, là các laọi sau: b
congthuc, html
: kiểu aigiang, trang, doanvan, bảng, baitap,
Chú
thích
Liên ến một ý giảng khác hoặc một kết đ trang khác.
Lược
đồ
2.2.1.28. Thành phần link:
Liên kết đến một ý giảng khác hoặc một trang khác
Tên Link
Loại
(cấu
trúc)
Không có
Thuộc
tính
referenceURL: kiểu chuổi: chỉ ra nơi mu
HTMLrefURL: kiểu chuổi: chỉ ra file .html và vị trí trong file HTML muốn link
đến
type: kiểu chuỗi, là các loại sau: scoTran
ốn link đến
g, html, xml
Chú
thích
Liên kết đến một ý giảng khác hoặc một khác. trang
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
75
Lược
đồ
2.2.1.29. Thành phần vungbang:
Dùng để vẽ bảng. Chứa các thành phần: chuthich, bang. Thành phần này có các thuộc
tính: vungbangid, ten đều có kiểu chuỗi
Tên Vungbang
Loại
(cấu
trúc)
Chứa thành phần con: chuthich, bang
Thuộc
tính
vung d, ten: kiểu chuỗi bangi
Chú
thích
Dùng ảng. để vẽ b
Lược
đồ
2.2.1.30. Thành phần bang:
Bảng theo dạng HTML. Dùng dể vẽ bảng Chứa thành phần con: tr
phần con: th, td
canh dòng: center,
sách các điểm đề mục dùng để định dạng nội dung trình bày.
Chứa thành phần con demuc
tr: Dòng của bảng. Chứa hai thành
td: Ô của bảng. Chứa nhóm thành phần text, có thuộc tính align để
left, right, justify
th: Header của cột. Chứa nhóm thành phần text, có thuộc tính align để canh dòng:
center, left, right, justify
2.2.1.31. Các thành phần loại đề mục:
• demucDiem: Danh
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
76
ng để định dạng nội dung trình bày với
• ề mục dùng để định dạng nội dung trình bày. Chứa
• dùng để định dạng nội dung các
• các điềm đề mục định nghĩa dùng để định dạng nội dung
2.2.1
như l image: kiểu chuỗi
• demucSo: Danh sách các đề mục điểm dù
thứ tự 1, 2, 3,… Chứa thành phần con demuc
demuc: Danh sách các điềm đ
nhóm thành phần text
demucDinhNghia: Danh sách các đề mục điểm
định nghĩa. Chứa thành phần con demucDN
demucDN: Danh sách
các định nghĩa. Chứa nhóm thành phần text
.32. Thành phần congthuc
Công thức toán học: các ký hiệu toán học như alpha, beta,.. và các phép tính toán học
ấy căn, số mũ. Thuộc tính gồm có text, label,
Tên congthuc
Loại
(cấu
Không có
trúc)
Thuộc
tính
Chú
thích
Công th ọc: các ký hiệu toán học như alpha, beta,.. và các phép tính toán
học n căn, số mũ.
ức toán h
hư lấy
Lược
đồ
2.2.1.33. Các thành phần định dạng văn b
nhanmanh: Dùng trong định dạng nội dung trình bày.
i: kiểu chữ in nghiêng,.
ản:
b: kiểu chữ in đậm
sup: số mũ
sub: chỉ số
br: xuống dòng
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
77
ầu dòng
ể hiện bài giảng giáo trình
:
Để học viên
nà
Cách trì ên web của các giáo trình trực tuyến có dạng như sau:
nbsp: thụt đ
2.3. Cách trình bày, th
trên web
ở khắp nơi (phân tán) tham gia học tập có thể truy cập dễ dàng vào các
giáo trình trực tuyến của chương trình đào tạo từ xa, thì đòi hỏi các giáo trình trực
tuyến y phải được thể hiện trên web.
nh bày thể hiện tr
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
………
……………………………
……………………………
Tên các bài học trong
môn học của GTTT Phần hiển thị nội dung của bài, tương
đương 1 trang màn hình
Tên môn học
Giáo trình trực tuyến
Trang 1 - n
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
Hình 2-1. Giao diện giáo trình trực tuyến
Tập tin để thể hiện các môn học lên web là tập tin G3T_myxstyle.xsl, G3T.xsl
Ngoài ra để hỗ trợ trình bày trên web còn có các tập tin: mystyle.css, mymenuskin.css,
myscrips.js
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
78
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
79
CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT:
3.1. Đánh giá:
Với yêu cầu đặt ra của đề tài, em đã thực hiện được:
3.1.1. Về phần nghiên cứu khảo sát một số cơ sở lý thuyết:
Sau quá trình tìm hiểu, thực hiện luận văn, em đã tìm hiểu và nắm đuợc các vấn đề:
• Hiểu được các định nghĩa, kiến trúc, ưu khuyết điểm của hệ thống eLearning.
• Tìm hiểu các đối tượng học tập (Learning Objects – LOs) trong ngữ cảnh
DLNET.
• Nắm được các chuẩn đặc tả hổ trợ cho việc đóng gói nội dung học tập SCORM
(Sharable Content Object Reference Model) do ADL đưa ra và một số chuẩn của
IMS.
• Cấu trúc của một gói nội dung SCOs (Sharable Content Objects)
• Công cụ đóng gói RELOAD Editor
• Hệ quản lý đào tạo (Learning Managerment System – LMS)
• Platform Moodle
Qua đó, em đã nắm được kiến trúc của một hệ thống eLearning phục vụ cho chương
trình đào tạo từ xa, các ưu điểm và lợi ích của nó cùng với những khuyết điểm và
những khó khăn cần phải khắc phục. Đồng thời biết được quy trình thực hiện cho một
chương trình đào tạo từ xa từ bước xây dựng cấu trúc của bài giảng giáo trình, soạn
thảo, đóng gói theo đúng các chuẩn đã tìm hiểu và đưa lên một hệ thống quản lý học
tập cụ thể.
3.1.2. Về phần thực nghiệm:
Đề tài bước đầu đã đạt được những kết quả sau:
• Tạo công cụ biên soạn bài giảng, giáo trình trực tuyến có cấu trúc phù hợp với
chuẩn SCORM
• Nội dung các ý giảng bao gồm các văn bản, hình ảnh, âm thanh, flash.
• Thể hiện nội dung các ý giảng trên trang một trang màn hình. Xử lý thành công
cơ chế chuyển trang giữa các ý giảng.
• Liên kết các ý giảng trong cùng một bài hoặc các ý giảng ở các bài giảng khác
nhau.
• Bài giảng sau khi được tạo ra từ công cụ biên soạn sẽ được đóng gói theo,
SCORM nhờ vào RELOAD Editor thành các gói nội dung SCOs.
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
80
• Các gói nội dung SCOs này có khả năng tái sử dụng và tích hợp lên Moodle.
Do những nguyên nhân về mặt thời gian, bạn cùng nhóm không tiếp tục thực hiện đề
tài từ ngày 1 tháng 4 năm 2005 đến nay và khả năng bản thân có hạn nên bên cạnh
những mặt đã làm được, vẫn còn tồn tại những thiếu sót sau:
• Công cụ biên soạn giáo trình chưa thân thiện với người dùng.
3.2. Hướng phát triển:
Tiếp tục phát triển, khắc phục những nhược điểm chưa đạt được:
• Tính tiện dụng, thân thiện của công cụ biên soạn giáo trình JAXE
• Xây dựng công cụ sọan thảo giáo trình trên nền web.
• Xây dựng đồ thị kiến thức.
• Xây dựng thành một hệ thống eLearning hoàn thiện, có đầy đủ các hệ LMS.
LCMS, hỗ trợ mạnh cho việc giảng dạy, biên soạn giáo trình cho giáo viên, học
viên có thể học tập dễ dàng và đạt hiệu quả cao trong học tập.
Khóa luận: Tổ chức và xây dựng bài giảng cho chương trình đào tạo từ xa
GVHD: DEA. Bùi Minh Từ Diễm SVTH: Lê Thị Kim Phượng - 0112066
81
Tài liệu tham khảo
1. eLearning System & Technology.
2. eLearning Glossary.
3. eLearning.
4.
5. Learning Manager System
6. © 2004 Advanced Distributed Learning. All Rights Reserved. SCORM 2004 2nd
Edition Overview.
7.
8. Managed Learning Environment
9. Moodle Document.
10. Nguyễn Đình Thúc – Bùi Minh Từ Diễm – Phan Xuân Huy. Quy Trình Biên
Soạn Giáo Trình Trực Tuyến.
11. Phạm Hữu Khang (chủ biên). XML – Nền tảng & Ứng dụng. Nhà xuất bản lao
động.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CNTT1024.pdf