Các loại quỹ được trích theo quy định là quỹ đầu tư phát triển, quỹ đầu tư dự phòng tài chính , quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và quỹ khen thưởng phúc lợi. Khi trích lập quỹ kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 421 : 67.175.062
Có TK 414 : 62.917.000
Có TK 415 :1.769.130
93 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vài nét khái quát về công ty ô tô vận tải số 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản xuất được và kinh doanh được thì phải mua từ bên ngoài, công ty coi chi phí NVL chính cấu thành nên sản phẩm được theo dõi trên tài khoản 62
Trong quý 3 có tình hình chi phí NVL cho sản xuất như sau:
*Ngày 15/8 xuất NVL cho 4đội xe trị giá là: 7.719.585.374. trong đó :
- Chi phí xăng là: 2.283.442.657
- Chi phí dầu là : 82.410.103
- Chi phí săm lốp là: 5353.752.584
Kế toán tiến hành định khoản như sau :
+Nợ TK 621 : 7.719.585.374
Có TK 152(1) :2.283.422.657
Có TK 152(2) : 82.410.103
Có TK 152(4) : 5353.752.584
*)Các khoản ghi giảm chi phí NVL trực tiếp là phần gía trị NVL chính và phụ đã xuất kho nhưng dùng không hết, khi đó sẽ nhập kho trở lại và giá trị thực tế sẽ là giá hạch toán
Kế toán định khoản như sau:
+ Nợ TK 152(1) : 2.500.000
Nợ TK 152(2) : 5.000.000
Nợ TK 152(3) :1.000.000
Có TK 621 :8.500.000
2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả CNV trực tiếp sản xuất ở các phân xưởng, các đội sản xuất vận tải như lương chính, phụ cấp ,lương độc hại .
Về nguyên tắc chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán tương tự như chi phí nguyên NVL . Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương, thanh toán làm thêm giờ và các chứng từ gốc làm căn cứ cho CNV, kế toán tiến hành phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng.
Để hạch toán theo dõi chi phí nhân công sản xuất trực tiếp, kế toán sử dụng TK622 “Chi phí nhân công trực tiếp” tài khoản này tập chung cho tất cả nhân công bên sản xuất và sửa chữa
Phản ánh số tiền lương phải trả công nhân sản xuất
Nợ TK 622 : 6.521.000
Có TK 334 : 6.521.000
Phản ánh số tiền ăn ca của công nhân sản xuất
Nợ TK 622 :200.000
Có TK 334 : 200.000
Phản ánh số tiền thưởng
Nợ TK 622 :100.000
Có TK 334 : 100.000
3. Hạch toán chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng là những tiền phải trả cho nhân viên bán hàng (bán xăng,dầu)
Để theo dõi chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng” tài khoàn này tập trung cho tất cả nhân viên bán hàng
Phản ánh số tiền phải trả công nhân viên bán hàn
Nợ TK 641 : 8.113.000
Có TK 334 : 8.113.000
4.Hạch toán chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi các đội sản xuất, các phân xưởng, các phòng ban của công ty. Bao gồm các chi phí NVL, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” taì khoản này cũng phản ánh số tổng hợp của tất cả các nghành sản xuất của công ty và được tập hợp như như sau:
- Chi phí CCDC dùng cho phân xưởng : là các khoản chi phí về CCDC, cho các phân xưởng như ốc vít, sơn, mũi khoan ... Các chi phí này có gía trị nhỏ vì vậy khi xuất dùng được phân bổ toàn bộ giá trị vào sản phẩm và được thể hiện trên bảng phân bổ NVL, CCDC, theo định khoản
Nợ TK 627 : 8.521.000
Có TK 153 : 8.521.000
- Chi phí tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng : là khoản tiền trả cho quản đốc, phó quản đốc nhân viên kinh tế phân xưởng . khoản tiền lương này cũng áp dụng trảa theo hình thức thời gian nhưng có gắn với mức độ hoàn thành sản phẩm, nếu nhiều hơn định mức thì khoản tiền này có thể cao hơn giá tiền lương định mức
Kế toán căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương của nhân viên để tổng hợp và ghi vào bảng phân bổ tiền lương, BHXH
Kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK 627 : 38.529.132
Có TK 334 : 38.529.132
Các khoản trích theo lương( KPCĐ, BXH, BHYT) của công nhân viên trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622 (19%): 1.296.028
Nợ TK 334 (6%): 409.272
Có TK 3382(2%) : 136.424
Có TK 3383 (20%) :1.364.240
Có TK 3384 (3%) : 204.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ hàng quý, hàng tháng, căn cứ vào nguyên giá từng loại TSCĐ và tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo quy định, kế toán tiến hành trích số khấu hao cơ bản của những TSCĐ đang được sử dụng trực tiếp sản xuất tại các phân xưởng, các đội xe... Và điều chỉnh khấu hao cho phù hợp với kế hoạch khấu hao TSCĐ.
Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
trung bình hàng = Thời gian sử dụng
năm của TSCĐ
Mức khấu hao TSCĐ quý =
Nguyên gía x tỷ lệ khấu hao năm
4
Hàng tháng căn cứ vào mức khấu hao phương tiện đã trích tháng trước và tình hình tăng giảm phương tiện để tính mức khấu hao cho tháng này
Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu hao
Phương tiện phải = Phương tiện Trích + Phương tiện tăng - Phương tiện giảm
trích trong tháng Tháng trước trong tháng trong tháng
Cụ thể: Trong tháng 9 công ty trích khấu hao tài sản cố định với số tiền là 30.425.000
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 627 :30.425.000
Có TK 214 : 30.425.000
Đồng thời ghi Nợ TK 009 : 30.425.000
Sau đó lấy số liệu để lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chi phí Săm lốp:
Chi phí săm lốp là khoản chi phí có tính đặc thù trong các doanh nghiệp vận tải ô tô nói chung. Đây là khoản chi phí về thay thế săm, lốp ô tô hư hỏng, lắp lại lố, vá lại să, thưởng tiếp kiệm săm, lốp.
Trong quá trình hoạt động của ô tô, săm lốp bị hư hỏng phải thay thế nhiều lần. Một đời xe ô tô vận tải phải thay thế khoản 11 lần . Trị giá mỗi lần thay thế lớn khoảng 1.500.000đ đến 2.000.000đ. không thể ghi toàn bộ giá trị săm, lốp thay thế vào giá thành vận tải. Hàng tháng công ty phải trích trước chi phí săm lốp đưa vào giá thành vận tải, để tạo nên sự ổn định về khoản chi phí này và gía thành sản phẩm vận tải ô tô giữa các kỳ hạch toán. Công ty vận tải ô tô số 3 tính trích trước chi phí săm lốp theo công thưc sau:
Số trích trước Định mức chi phí Số km thực tế
chi phí săm lốp = săm lốp cho 1 km x xe đã hoạt động
trong tháng xe chạy trong tháng
Định mức chi phí săm lốp cho 1 km xe chạy được tính như sau:
Định mức chi phí Nguyên giá của Số bộ săm lốp
săm lốp cho 1 km = một bộ săm lốp x phải sử dụng
xe chạy Định mức km xe cho một chiếc
lăn bánh của một xe ô tô
bộ sănm lốp
Khoản trích trước chi phí săm lốp được hạch toán vào TK627 – chi phí sản xuất chung.
Khi trích trước chi phí săm lốp kế toán ghi:
Nợ TK 6275 – Chi phí săm lốp
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Cụ thể : Tháng 9 công ty trích trước chi phí săm lốp số tiền là 54.937.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6275 : 54.937.000
Có TK 335 : 54.937.000
Sau đó lấy số liệu để lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : là các chi phí công ty chi trả để trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất của các phân xưởng như điện, nước, điện thoại, sửa chữa nhỏ....Công ty thanh toán các dịch vụ này bằng tiền mặt, tiền gửi hoặc nợ nhà cung cấp.
- Chi phí khác bằng tiền : là các khoản chi phí phát sinh bằng tiền , ngoài những khoản kê trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, giao dịch... của các
phân xưởng
Căn cứ vào các chứng từ gốc , kế toán phản ánh hai tài khoản chi phí này trên nhật ký chứng từ số 1,2,5 bằng các định khoản.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung: là những khoản như thu hồi tiền tạm ứng thừa cho nhân viên phân xưởng, tiền thừa nhà cung cấp trả lại, ...Nó thể hiện trên các bảng kê số 1, 2
Nợ TK 112 : 1.000.000
Nợ TK 111 : 250.000
Có TK 627 : 1.250.000
Từ đó, kế toán tổng hợp số liệu vào bảng cân đối số phát sinh và vào sổ cái các tài khoản sử dụng khi tính giá thành sản phẩm
sổ cái Tk 621
Chi phí NVL
STT
Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
1
152.1
2
152.2
3
152.3
4
152.4
Cộng phát sinh Nợ
980.352.421
Cộng phát sinh Có
980.352.421
Số dư Nợ
Cuối kỳ Có
sổ cái Tk 622
Chi phí nhân công trực tiếp
STT
Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
1
152
2
334.1
3
334.2
4
334.3
Cộng phát sinh Nợ
100.860.000
Cộng phát sinh Có
100.860.000
Số dư Nợ
Cuối kỳ Có
sổ cái Tk 627
Chi phí sản xuất chung
STT
Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
1
111
45.521.215
2
112
14.832.014
3
153
48.254.000
4
214
25.321.300
5
331
85.356.000
6
334
356.215.121
7
338
25.321.000
Cộng phát sinh Nợ
785.915.420
Cộng phát sinh Có
785.915.420
Số dư Nợ
Cuối kỳ Có
Sổ cái TK 154
Chi phí sản xuất chung
ĐVT: đồng
STT
Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
621
980.352.421
622
100.860.000
627
785.915.420
Cộng phát sinh Nợ
1.867.127.841
Cộng phát sinh Có
120.000.0000
Số dư Nợ
1.747.127.841
Cuối kỳ Có
Vào cuối mỗi quý tháng kế toán tập hợp chi phí và vào nhật ký chứng từ.
Cụ thể: vào cuối tháng 7 kế toán vào nhật ký chứng từ như sau:
Nhật ký chứng từ số 7
Phần II : Chi phí sản xuất kinh doanh tính theo yếu tố
Tháng 7 năm 2001
STT
Tên các TK chi phí SXC
Nguyên vật liệu
Nhiên liệu động lực
Tiền lương và các khoản phụ cấp
BHXH, BHYT , KPCĐ
khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Cộng
Tổng cộng chi phí
2
TK 622
110.217.000
15.312.427
125.529.751
125.529.751
2
TK 627
4.724.568
859.425
80.420.000
143.510.000
29.315.720
258.829.713
258.829.713
3
TK 642
19.351.721
6.218.342
13.425.000
15.427.320
18.321.415
72.743.798
72.743.798
Cộng
133.293.613
23.415.329
93.845.000
158.937.320
47.637.135
761.199.576
761.199.576
III.kế toán tập hợp chi phí và tính gía thành vận tải tại công ty vận tải ô tô số 3:
Quá trình kế toán chi phí vận tải và tính gía thành theo phương pháp kê khai thường xuyên tại công ty vận tải ô tô số 3 như sau:
TK 152 TK 621 TK 154 TK 632
Giá thành SP vận
CPNVL K/c CPNVL
tải ô tô đã hoàn thành
TK 334,338 TK 622
CPNCTT K/c CPNCTT
TK 334,338 TK 627
CPNV quản lý
đội xe K/c CPSXC
TK 214
KH phương tiện
và TSCĐ khác
TK 335,111,112
CP săm lốp
*)Kế toán gía thành tại công ty ô tô vận tải số 3
khi áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp thì giá thành thực tế được tính theo công thức sau:
=
=
Tổng giá thành thực tế
TTổng chi phí vận tải
sản phẩm vận tải
đã tập hợp
Giá thành đơn vị thực tế
Tổng giá thành thực tế
của sản phẩm vận tải
sản lượng vận tải
Việc tập hợp chi phí và tính giá thành vận tải được phản ánh trên tài khoản154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Mỗi đối tượng tập hợp chi phí được mở riêng một bảng kê tổng hợp chi phí vận tải theo khoản mục chi phí, mỗi khoản mục chi phí ghi riêng một dòng trên bảng kê.
Bảng tổng hợp chi phí vận tải của Công ty ô tô vận tải số 3 :
Bảng tổng hợp chi phí vận tải
Tháng 9/2001
ĐVT: VNĐ
TT
khoản mục
Ghi nợ TK
154, ghi có
các TK
Cộng
TK 621
TK622
TK 627
1
Chi phí nhiên liệu
8.032.000
8.032.000
2
Chi phí tiền lương
6.821.000
6.821.000
3
Trích KPCĐ,BHXH,BHYT
1.364.000
1364.000
4
Chi phí khấu hao phương tiện
30.425.000
30.425.000
5
Trích trước chi phí săm lốp
54.937.000
54.937.000
6
Chi phí dịch vụ mua ngoài
11.449.000
1.250.000
Cộng
8.032.000
8.186.000
96.856.000
11.771.216
Sau đây là bảng tính giá thành sản phẩm vận tải của công ty :
Bảng tính giá thành sản phẩm vận tải hàng hoá
Tháng 9/2001
Sản lượng 95.310.000 tấn/ 1km
TT
khoản mục
Chi phí P/S
Tổng giá
Giá thành
trong tháng
thành thực tế
đơn vị
Chi phí nhiên liệu
8.032.000
8.032.000
8.032.000/945.310
2
Chi phí tiền lương
6.821.000
6.821.000
6.821.000/945.310
Trích KPCĐ,BHXH,BHYT
1364.000
1364.000
1364.000/945310
4
Chi phí khấu hao phương tiện
85.362.000
85.362.000
85.362.000/945.310
5
Chi phí dịch vụ mu
1.250.000
1.250.000
1.250.000/945.310.
6
Cộng
102.829.000
102.829.000
02.829.000/945.310
Tháng 9/2001, công ty đã hoàn thành 95.310.000 tấn/km
Gía thành đơn vị : = = 108,778đ/1 tấnkm
Chương 5
Kế toán tiêu thụ
I.Phương thức bán hàng ở doanh nghiệp
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, hiện nay công ty sử dụng linh hoạt nhiều hình thức bán hàng và phương thức thanh toán khác nhau. Cụ thể hiện nay tại công ty đang áp dụng các hình thức sau:
1.Hình thức bán hàng trực tiếp thu tiền ngay
Công ty bán hàng cho khách tại quầy bán sau khi đã làm thủ tục thanh toán. Trên cơ sở hoá đơn GTGT, bảng kê bán lẻ, số tiền khách hàng trả. Kế toán lập phiếu thu để thu quỹ tiền hàng.
Cụ thể, căn cứ số hoá đơn GTGT số 11925 bán cho công ty ô tô vận tải Hà Tây ngày 9/8/2001 ông văn Hùng đã thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt. Kế toán lập hoá đơn GTGT và phiếu thu như sau:
Hoá đơn (GTGT)
liên 1 (lưu)
Ngày 9/8/2001
Đơn vị bán hàng : Công ty ô tô vận tải số 3
Địa chỉ : 65 phố Cảm Hội – Hà Nội –
Điện thoại : 5583967
Số tài khoản : 01001425
Họ và tên người mua hàng : Ông văn hùng
Đơn vị Công ty ô tô vận tải Hà Tây
Hình thức thanh toán : tiền mặt
STT
Tên hàng hoádịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đ/giá
Thành tiền
1
Xuất bán dầu Diezen
Lít
10.000
4.100
41.000.000
2
Xuất bán xăng A92
Lít
3.000
5.300
15.900.000
3
Xuất bán xăng R90
Lít
16.000
5.100
80.800.000
Tổng cộng
Lít
29.000
147.700.000
Cộng thành tiền : Dầu diezen :41.000.000
Xăng A92, A90 :96.700.000
Thuế GTGT:Dầu diezen 10% :4.100.000
Xăng 5% : 4.835.000
Cộng tiền thuế: 8.935.000
Tổng tiền thanh toán : 156.635.000
Số tiền bằng chữ : Một trăm năm sáu triệu,sáu trăm ba năm nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên)
( ký, họ tên)
( ký,đóng dấu, họ tên)
Phiếu thu
Ngày9/8/2001 Nợ TK 111
Có TK 511,3331
Họ tên người nộp tiền: Văn Hùng
Địa chỉ: Công ty ô tô vận tải Hà tây
Lý do nộp tiền : thanh toán tiền mùa hàng
Số tiền : 156.635.000
Số tiền bằng chữ : Một trăm năm sáu triệu,sáu trăm ba năm nghìn đồng chẵn./
Kèm theo : HĐGTGT số 11160
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ) Một trăm năm sáu triệu,sáu trăm ba năm nghìn đồng chẵn./
Ngày 9/8/2001
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Ngươi lập biểu
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký,đóng dấu, họ)
(Ký, họ tên )
(Ký, họ tên )
(Ký, họ tên )
(Ký, họ tên )
2.Hình thức bán hàng trả chậm
Hình thức này thường được áp dụng đối với khách hàng mua với số lượng lớn hoặc khách hàng quen của công ty.Để theo dõi việc thanh toán và còn phải của khách hàng, kế toán theo dõi trên sổ chi tiết số 4 phải thu của khách hàng.
Trên lý thuyết thì theo cơ sở sổ chi tiết thanh toán với người mua, cuối kỳ kế toán lên bảng kê số 11 phải thu của khách hàng , nhưng trên thực tế Công ty ô tô vận tải số 3 không theo dõi , lập bảng kê số 11 vì trên sổ chi tiết theo dõi từng khách hàng, do đó mẫu sổ chi tiết của công ty sử dụng giống với bảng kê số 11 , do đó công ty không tiến hành lập bảng kê này . trên cơ sở số liệu ở sổ chi tiết thanh toán với người mua kế toán lên NKCT số 8
II.Kế toán doanh thu bán hàng và doanh thu sản xuất, kinh doanh.
ở công ty ô tô vận tải ô số 3 ngoài việc sản xuất kinh doanh công ty còn mở rộng thêm nhiều các dịch vụ khác như dịch vụ đào tạo lái xe, kinh doanh xăng dầu. Để hạch toán doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 511và đưa vào chi tiết đối với từng ngành nghề.
Cụ thể:
511(1) : Doanh thu vận tải
511(2) : Doanh thu về xăng dầu
511(3) : Doanh thu về dịch vụ khác
Ngoài ra công ty còn sử dụng tài khoản sau:
-TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp”
TK 112 “ tiền gửi ngân hàng”
TK 111 “tiền mặt “
Tk 131 “ phải thu của khách hàng”
Cụ thể : Ngày 24/7 công ty nhận được giấy báo về tình hình doanh thu vận tải số tiền là: 385.000.000 thuế VAT 10% thủ quỹ đã nhận đủ số tiền bằng tiền mặt .
Kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 111 :385.000.000
Có TK 511(1) :350.000.000
Có TK 333 : 35.000.000
*)Ngày 25/7 công ty nhận được giấy báo về doanh thu của bộ phận đào tạo cấp bằng lái xe số tiền 275.000.000 thủ quỹ đã nhận đủ số tiền bằng tiền mặt
Kế toán tiến hành định khoản sau:
Nợ TK 111 : 275.000.000
Có TK 511(3) :250.0000.000
Có TK 333 : 25.000.000
*khi khách hàng mua hàng hoá mà bên mua chấp nhận trả tiền thì kế toán phản ánh giá vốn hàng bán và doanh thu
Cụ thể: Trong quý 4 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- Ngày 9/8/2001 công ty xuất bán dầu diezen cho ông Hùng ở công ty dịch vụ thương mại Nam Hà với số lượng 100.000 lít ( biết thuế VAT 10%) khách hàng đã trả tiền mặt phiếu thu số 107 kế toán tiến hành định khoản như sau:
a) Nợ TK 632 : 405.000.000
Có TK 152(2) : 405.000.000
b) Nợ TK 111 : 451.000.000
Có TK 511 : 410.000.000
Có TK 333 : 41.000.000
- Ngày 12/9/01 công ty xuất bán xăng cho ông Hải ở công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Sơn với số lượng 30.000 lít khách hàng đã trả tiền bằng chuyển khoản công ty đã viết phiếu thu số 142
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
a) Nợ TK 632 :156.750.000
Có TK 152(1) : 156.750.000
b) Nợ TK 112 : 166.950.000
Có TK 511 :159.000.000
Có TK 333 :7.950.000
sổ cái tk 511
Doanh thuQuý III năm 2001
ĐVT: đồng
NT ghi số
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
có
- Phải thu của khách hàng
- Giảm doanh thu do nộp
thuế DT, thuế xuất khẩu
- Chi phí mua ngoai phục
vụ QLDN
- Kết chuyển sang TK 911
XĐKQKD
131
3333
3334
24.378.473.736
sổ cái Tk 632
Giá vốn hàng bán
STT
Ghi có các TK đối xứ ng
Nợ với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
1
2
3
4
152.1
152.2
152.3
152.3
288.321.745
5.321427
4.891.315
Cộng số phát sinh Nợ
Cộng số phát sinh Có
23.806.174
23.806.174
Số dư Nợ
cuối kỳ Có
sổ cái Tk 641
Chi phí Bán hàng
TT
Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
1
111
43.215.000
2
141
11.215.321
4
153
3.412.321
5
152
5.721.328
6
214
5.312.415
7
331
7.518.321
Cộng phát sinh Nợ
156.244.748
Cộng phát sinh Có
156.244.748
sổ chi tiết tk 642
Chi phí quản lý DN
Quý 3 năm 2001
ĐVT: đồng
STT
Diễn giải
TK đối xứng
Số tiền
Nợ
có
1
2
3
4
5
6
7
8
- Chi phí dịch vụ QLDN
- Chi phí dịch vụ ngoài
phục vụ QLDN
- Chi phí mua ngoai phục
vụ QLDN
- Trích KHTS CĐ của bộ
phận quản lý
- Trả lương cho NVQL
- Các khoản trích theo
lương của NVQL
- Các khoản ghi giảm CPQLDN
- Cuối kỳ k/c CPQLDN sang TK 911
111
112
331
214
334.2
334.1
338
112
180.321.820
71.315.21
61.321.515
9.721.815
105.385.427
5.318.927
5.318.927
392.953.426
Cộng
911
392.953.426
392.953.426
Chương 6
Kế toán vốn bằng tiền
Tiền trong doanh nghiệp bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Đây là tài sản linh hoạt nhất của doanh nghiệp, nó có thể chuyển thành các loại tài sản, có tính luân chuyển cao
I.Kế toán tiền mặt
1.Sơ đồ hạch toán
Tờ kê chi tiết tập hợp kinh phí
Phiếu chi
Sổ cái 111
NKCT số 1
Bảng kê số 1
Phiếu thu
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
2.Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các loại tiền mặt tại quỹ công ty, kế toán sử dụng TK 111 “ tiền mặt”
Các nghiệp phát sinh trong tháng, quý năm được căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu thu, phiếu chi để làm cơ sở ghi bảng kê số 1,số liệu trên bảng kê và NKCT được dùng để ghi sổ cái TK 111
3.Thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty ô tô vận tải số 3 .
Trong quý có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
Ngày 18/9 thu tiền tạm ứng thừa số tiền thừa là: 425.000
Ngày 20/9 rút tiền mặt từ quỹ đem giửi ngân hàng số tiền là: 100.000.000
Ngày 21/9 chi tiền mặt trả nợ cho người bán số tiền là : 112.510.000
Ngày 5/9 thu tiền bán hàng,giá bán cả thuế là 47.300.000 trong đó thuế VAT là 10% là 4.300.000
Phiếu thu
Ngày 5/9/201 Số 496
Nợ TK 111 Có TK 511 Có TK3331
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn văn Bình
Địa chỉ : Công ty TMDL Yên Bái.
Lý do nộp tiền: Trả tiền mua hàng
Số tiền : 47.300.000
(Viết bằng chữ) Bốn bẩy triệu, ba trăm nghìn đồng chẵn./
Ngày 5/9 năm 2001
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nộp tiền
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
(ký, họ tên)
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
+ Nợ TK 111 : 47.300.000
Có TK 511 :43.000.000
Có TK 3331 : 4.300.000
Phiếu thu
Ngày 18/9/2001
Số 512
Nợ TK 111 Có TK 141
Họ và tên người nộp tiền : Lý văn Lương
Địa chỉ: Đội xe 302
Lý do nộp : thanh toán tiền tạm ứng.
Số tiền : 425.000 ( viết bằng chữ) : Bốn trăm hai nhăm nghìn đông chẵn./
Kèm theo: 01 giấy biên nhận, chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Bốn trăm hai nhăm nghìn đông chẵn./
Ngày 18/9 năm2001
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nộp tiền
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
(ký, họ tên)
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
+ Nợ TK 111 : 425.000
Có TK 141 : 425.000
Phiếu chi
Số 317
Ngày 12/9/2001
Nợ TK 331
Có TK111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn thị Hà
Địa chỉ: Công ty xăng dầu Việt Nam
Lý do chi: Thanh toán tiền mua xăng dầu
Số tiền 709.000.000( viết bằng chữ ): Bẩy trăm linh chín triệu đồng chẵn./
Ngày 12/9/2001
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nộp tiền
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
(ký, họ tên)
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
+ Nợ TK 331 : 709.000.000
Có TK 111 : 709.000.000
Địa chỉ: Công ty ô tô vận tải số 3
65 phố Cảm Hội
Báo cáo quỹ-TK111-
Quỹ III/2001
Chứng
Từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số
Tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
494
Thu tiền bán hàng
511
21.150.00
Thuế VAT
3331
2.350.000
495
Thu tiền người mua nợ
131
3.729.000
496
Thanh toán tiền tạm ứng
141
425.000
497
Nhận lại tiền trả trước cho người bán
331
1.100.000
510
Thu tiền cước vận tải
511
120.000.00
Thuế VAT
3331
12.000.00
.......
.........
...................................
.................
...................
................
350
Chi phí quản lý DN
642
8.200.000
351
Chi phí NVL
152
222.198.274
Thuế VAT
133
22.219.827,4
352
Gửi tiền vào ngân hàng
112
100.000.000
353
Thanh toán tiền mua hàng
331
2.510.000
354
Trả CNV
334
120.315.420
355
Chi phí bán hàng
641
65.000.000
.........
........
...................................
..................
..................
....................
Cộng số phát sinh
7.593.193.812
7.727.880.882
Dư đầu kỳ
484.86.067
Dư cuối kỳ
350.198.997
Kế toán theo dõi riêng các khoản thu chi tiền mặt trên bảng kê số 1 và NKCT số 1. Số liệu tổng hợp trên bảng kê và NKCT làm cơ sở để ghi sổ cái TK111
Sổ cái TK111- Tiền mặt-
Số dư
đầu kỳ
Nợ
Có
484.886.067
STT
Ghi có TK đối ứng với TK này
Quý I
Quý II
QuýIII
Quý IV
1
112
100.000.000
2
131
985..954..214
3
141
45.651.000
4
3331
20.000.000
5
331
321..000.000
6
334
53.854.145
7
338
20.587.000
8
511
24.378.473.736
..........
.............
Cộng số p/s Nợ
7.593.193.812
Tổng số p/s Có
7.727.880.882
Số dư Nợ
350.98.997
Cuối kỳ Có
II.Kế toán tiền giửi ngân hàng.
1.Sơ đồ hạch toán
Tờ kê chi tiết tập hợp kinh phí
Giấy báo Nợ
Sổ cái 112
NKCT số 2
Bảng kê số 2
Giấybáo có
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
2.Tài khoản sử dụng
Các khoản tiền của công ty bao gồm: Các khoản về vốn, tiền nguồn vốn kinh doanh, các khoản đầu tư XDCB .
Để hạch toán TGNH kế toán sử dụng TK 112 –“ Tiền gửi ngân hàng “
3.Phương pháp hạch toán :
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi chép vào sổ chi chi tiết kế toán lập b tiết teo trình tự thời gian các nghiệp vụ kinh doanh phát sinh. Đồng thời căn cứ vào sổ ảng kê số 2 và NKCT số 2, sổ cái TK 112.
Ngày 9/8:Gửi tiền vào ngân hàng số tiền là 100.000.000
Ngày 25/9 : Dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn số tiền là 30.000.000
Ngày 4/10: Trả tiền cho công ty xăng dầu Việt Nam là 895.652.000
Tại công ty, kế toán lập phiếu nộp tiền, giấy uỷ nhiệm thu,uỷ nhiệm chi và nhận được giấy Nợ, giấy báo Có của ngân hàng.
Phiếu nộp tiền
Ngày 9/8/2001
Họ và tên người nộp :Nguyễn thị Lan
Địa chỉ: Công ty ô tô vận tải số 3
Họ và tên người nhận : Nguyễn thị Hoa
Địa chỉ: Ngân hàng công thương Đống Đa
Nộp vào TK: 0101424
Số tiền :100.000.000 (viết bằng chữ) : Một trăm triệu đồng chẵn./
Ngày 9/7/2001
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nộp tiền
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
(ký, họ tên)
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng và lập định khoản.
Nợ TK 112 :100.000.000
Có TK111 :100.000.000
Kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
+ 2/7: Nợ TK 112 :83.500.000
Có TK 131 :83.500.000
+ 25/8: Nợ TK 331 :285.962.000
Có TK112 :285.962.000
+ 4/9: Nợ TK331 :43.500.000
Có TK 112 :43.500.00
Từ các chứng từ gốc, kế toán lập sổ chi tiết TK112.
Sổ chi tiết TK112
Quý III/2001
ĐVT: đồng
Chứng
Từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số
Tiền
Số
Ngày
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Số dư đầu kỳ
287.161.031
316
2/7
Khách hàng trả nợ
131
125.000.000
317
5/7
Rút TGNH về nhập quỹ
111
1.000.000
10.325.000
318
9/7
Gửi tiền vào NH
111
150.000.000
12.254.325
319
12/7
Rút TGNH nộp thuế
3331
20.000.000
1.254.000
......
.............
......
530
4/8
Trả cho ct xăng dầu việt nam
331
956.854.354
518.554.684
531
15/8
Ct phích nước trả tiền cước
131
120.000.000
98.654.000
535
23/8
Thu tiền bán hàng = KH
511
158.410.00
241.021.000
539
25/8
Trả nợ vay ngắn hạn
311
125.000.00
392.000.000
560
3/9
Trả lương CNV
334
93.000.000
251.100.241
562
4/9
Trả tiền cho công ty cao xu sao vàng
331
200.000.000
112.000.000
.............................
566
12/9
Doanh thu bán xăng dầu
511
27.000.000
592.000.000
572
13/9
Rút tiền giửi tạm ứng cho CNV
141
52.000.000
498.254.000
578
31/9
Doanh thu bán xăng dầu
511
125000.000
657.452.245
Cộng phát sinh
837.644.477
350.452.854
774.352.654
Số dư cuối kỳ
774.352.654
Bảng kê số 2
“ Ghi Nợ TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng “
Quý III
SDĐK: 484.886.067
STT
Ngày
Ghi Nợ
TK 111
- Ghi có
các TK
Cộng Nợ
SDCK
111
131
511
3331
627
642
TK112
1
8/7
5.000.00
350.000
1.240.000
2.0358.000
587.263
4.875.012
50.97.000
287.161.031
2
10/7
............
800.000
7.500.000
8.147.000
458.257
85.000.000
10.325.000
3
18/7
10.000.000
354.500
.521.000
120.000.000
..........
45.325.000
14.485.000
12.254.325
4
20/7
8.500.000
587.000
758.254
147.247.00
714.245
............
45.2475
31.254.000
5
5/8
8.000.000
1.000.000
412.714
12.000.000.
1.015.000
452.240
114.247.000
10.5.000.892
6
6/8
15.000.000
789.000
145.002.000
25.000.000
.............
147.285.000
147.248.254
118.554.684
7
9/8
..............
487.
2.314.100
526.000
145.214
179.586
149.571.000
98.654.000
8
......
.............
............
............
485.000
1.478.241
4785162
658.245.000
241.021.000
9
15/8
5.000.000
475.000
894.214
789.254.
910.000
147.587.000
123.012.214
1489.245.241
10
20/9
3.000.000
457.000
458.241
.............
2.000.000
.............
548.014.890
451.100.241
11
25/9
6.0000.000
185.000
58.000.000
145.356
1.500.000
478.258
145.248.000
............
12
27/9
14.250.000
100.000
48.457.000
1.254.987
1.274.201
452.368
456.000
145.145.24
Cộng
774.352.654
77.000.000
910.689.316
24.387.473.736
20.000.000
659.361.203
7.593.193.812
774.352.654
Nhật ký chứng từ số 2
“ Ghi Nợ TK 112 “ Tiền gửi ngân hàn
QuýIII
ĐVT: Đồng
STT
Ngày
Ghi Nợ
TK 111
- Ghi có
các TK
Cộng có
111
311
331
3383
3331
341
TK112
1
8/7
5.000.00
350.000
1.240.000
2.0358.000
587.263
4.875.012
287.161.031
2
10/7
............
800.000
7.500.000
8.147.000
458.257
85.000.000
10.325.000
3
18/7
10.000.000
354.500
.521.000
120.000.000
..........
45.325.000
12.254.325
4
20/7
8.500.000
587.000
758.254
147.247.00
714.245
............
31.254.000
5
5/8
8.000.000
1.000.000
412.714
12.000.000.
1.015.000
452.240
10.5.000.892
6
6/8
15.000.000
789.000
145.002.000
25.000.000
.............
147.285.000
118.554.684
7
9/8
..............
487.
2.314.100
526.000
145.214
179.586
98.654.000
8
......
.............
............
............
485.000
1.478.241
4785162
241.021.000
9
15/8
5.000.000
475.000
894.214
789.254.
910.000
147.587.000
1489.245.241
10
20/9
3.000.000
457.000
458.241
.............
2.000.000
.............
451.100.241
11
25/9
6.0000.000
185.000
58.000.000
145.356
1.500.000
478.258
............
12
27/9
14.250.000
100.000
48.457.000
1.254.987
1.274.201
452.368
145.145.24
Cộng
774.352.654
77.000.000
910.689.316
24.387.473.736
20.000.000
659.361.203
325.254.687
Cuối kỳ sau khi phản ánh toàn bộ số phát sinh Có và số phát sinh Nợ vào NKCT số 2 và vào bảng kê số 2, kế toán tiến hành đối chiếu khớp tổng số phát sinh Có, phát sinh Nợ TK 112 và khớp các NKCT, bảng kê có liên quan.
Số liệu tổng cộng trên NKCT số 2 được sử dụng để ghi sổ cái TK 112
Sổ cái TK112
Tiền gửi ngân hàng –
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
287.161.034
STT
Ghi có TK đối ứng với TK này
Quý I
Quý II
QuýIII
Quý IV
1
112
100.000.000
2
131
985..954..214
3
141
45.651.000
4
3331
20.000.000
5
331
321..000.000
6
334
53.854.145
7
338
20.587.000
8
511
24.378.473.736
..........
.............
Cộng số p/s Nợ
837.644.477
Tổng số p/s Có
350.452.854
Số dư Nợ
774.352.654
Cuối kỳ Có
Chương 7
Kế toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty ô tô vận tải số 3
I.Kế toán các khoản thu
1. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng.
Trong công ty có các khoản phải thu như tiền bán xăng dầu, doanh thu vận tải, doanh thu các hoạt động kinh doanh khác....Để phản ánh tình hình vận động và số hiện có của các tài khoản phải kế toán sử dụng tài khoản 131 – phải thu của khách hàng khi xuất bán xăng, dầu hoặc tiền cước vận tải
Cụ thể:Ngày 3 tháng 9 công ty đã vận chuyển NVL cho công ty Cao Su Sao Vàng Hà Nội tiền cước vận chuyển là 120.000.000 thuế VTA 10% là 12.000.000 khách hàng chưa thanh toán
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2(Giao cho khách hàng)
Ngày 21/9 /2001
Đơn vị vận chuyển : Công ty ô tô vận tải số 3
Địa chỉ : 65 phố Cảm Hội - Hà Nội-
Đơn vị đi thuê : Công ty Cao Su Sao Vàng Hà Nội
Địa chỉ: 158 Nguyễn Trãi Thanh Xuân Hà Nội
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Tiền
Tiền cước vận chuyển
120.000.000
Cộng
120.000.000
Thuế suất : 10% là 12.000.000
Tổng tiền thanh toán : 132.000.000
Viết bằng chữ: Một trăm ba hai triệu đồng chẵn./
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người mua hàng
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
(ký, họ tên)
Kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK 131: 132.000.000
Có TK333 : 12.000.000
Có TK 511 : 120.000.000
Ngày 3/7 công ty trở hàng cho công ty phích nước rạng đông tiền cước vận tải là 120.000.000 thuế VAT là 10% là 12.000.000. Khách hàng chưa thanh toán
kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 131: 120.000.000
Có TK333 : 12.000.000
Có TK 511 : 132.00.000
Cụ thể: Ngày 19/9 công ty đã xuất dầu diezen bán cho ông nguyễn Văn Khánh ở công ty xây dựng số 2 hàng số lượng là5000 lít giá chưa thuế là 20.500.000 thuế GTGT 10% là 2.050.000. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Phiếu xuất kho
Đơn vị: Cty ô tô vận tải số 3
Số: 35
Mẫu số : 01 VT
- Địa chỉ : 65 phố cảm hội
NợTK : 111
QĐ số :114 – TC/QĐ/CĐKT
Có TK : 152(2)
Ngày 1 tháng11 năm 995
của bộ tài chính
Họ, tên người giao hàng : Nguyễn thị Hà
Theo hóa đơn số 35 ngày 19/9 năm 2001 của công ty ô tô vận tải số 3
Xuất tại cửa hàng xăng dầu số 4
STT
Tên hàng hoádịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đ/giá
Thành tiền
1
Xuất bán dầu Diezen
Lít
10.000
4.100
41.000.000
Cộng
Lít
10.000
4.100
41.000.000
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người mua hàng
Người bán hàng
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Hoá đơn (GTGT)
liên 1 (lưu)
Ngày 9/8/2001
Đơn vị bán hàng : Công ty ô tô vận tải số 3
Địa chỉ : 65 phố Cảm Hội – Hà Nội –
Điện thoại : 5583967
Số tài khoản : 01001425
Họ và tên người mua hàng : Nguễn Văn Khánh
Đơn vị Công ty xây dựng số 2
Hình thức thanh toán : tiền mặt
STT
Tên hàng hoádịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đ/giá
Thành tiền
1
Xuất bán dầu Diezen
Lít
10.000
4.100
41.000.000
Tổng cộng
Lít
10.000
4.100
41.000.000
Cộng thành tiền : Dầu diezen :41.000.000
Thuế GTGT:Dầu diezen 10% :4.100.000
Tổng tiền thanh toán : 451.000.000
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mốt triệu đồng chẵn./
Phiếu thu
Ngày 18/9/2001
Số 512
Nợ TK 111 Có TK 152(2)
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Văn khánh
Địa chỉ: Công ty xây dựng số 2
Lý do nộp : thanh toán tiền mua hàng Số tiền : 2.050.000 ( viết bằng chữ) : Hai triệu không trăm năm mươi đồng chẵn./
Kèm theo: 01 giấy biên nhận, chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): : Hai triệu không trăm năm mươi đồng chẵn./
Ngày 18/9 năm2001
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nộp tiền
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
(ký, họ tên)
(ký, đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Kế toán
chi tiết số 4TK 131
- Phải thu của khách hàng-
ĐVT: đồng
STT
Ngày
Ghi Nợ
TK 111
- Ghi có
các TK
Cộng có
111
311
331
3383
3331
341
TK112
1
8/7
5.000.00
350.000
1.240.000
2.0358.000
587.263
4.875.012
287.161.031
2
10/7
............
800.000
7.500.000
8.147.000
458.257
85.000.000
10.325.000
3
18/7
10.000.000
354.500
.521.000
120.000.000
..........
45.325.000
12.254.325
4
20/7
8.500.000
587.000
758.254
147.247.00
714.245
............
31.254.000
5
5/8
8.000.000
1.000.000
412.714
12.000.000.
1.015.000
452.240
10.5.000.892
6
6/8
15.000.000
789.000
145.002.000
25.000.000
.............
147.285.000
118.554.684
7
9/8
..............
487.
2.314.100
526.000
145.214
179.586
98.654.000
8
......
.............
............
............
485.000
1.478.241
4785162
241.021.000
9
15/8
5.000.000
475.000
894.214
789.254.
910.000
147.587.000
1489.245.241
10
20/9
3.000.000
457.000
458.241
.............
2.000.000
.............
451.100.241
11
25/9
6.0000.000
185.000
58.000.000
145.356
1.500.000
478.258
............
12
27/9
14.250.000
100.000
48.457.000
1.254.987
1.274.201
452.368
145.145.24
Cộng
774.352.654
77.000.000
910.689.316
24.387.473.736
20.000.000
659.361.203
325.254.687
Nhật ký chứng từ số 8
Ghi có TK131 – phải thu của khách hàng
STT
Ghi có TK
131-Ghi nợ
Các TK
Cộng
111
112
331
642
39.721.052
39.721.052
279.437.520
279.437.520
.....
132.492.127
132.492.127
...........
...........
672.862.000
Sổ cái Tài khoản 131
- phải thu của khách hàng -
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
705.735.875
437.440.355
STT
Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này
Quý I
Quý II
QuýIII
Quý IV
1
111
10.000.000
2
331
45.000.000
3
511
20.583.247
4
641
8.654.574
5
331
14.352.156
6
334
7
338
.........
8
642
2.856.214
..........
.........
Cộng số p/s Nợ
204.953.441
Tổng số p/s Có
627.862.000
Số dư Nợ
910.689.316
Cuối kỳ Có
1.110.302.355
2.Kế toán thanh tán với người bán
Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh kế toán sử dụnTK 331- phải trả người bán “ Tình hình thực hiện ngày 1/97 tại công ty ô tô vận tải số 3 như sau:
Công ty mu xăng A90 của tổng công ty xăng dầu với số lượng là 160.000 lít với giá 5050 đ/ lít số tiền là 808.000.000 thuế VAT 5% là 40.400.000. Tổng số thanh toán là 884.400.000 .Công ty chưa thanh toán cho người bán
kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK152(1) : 808.000.000
Nợ TK 133 : 40.400.000
Có TK 331 : 884.400.000
Căn cứ vào các chứng từ kế toán vào sổ chi tiết 131 và vào sổ cái 331
Sổ cái tài khoản 331
Phải trả người bán –
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
166.933.158
694.569.662
STT
Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này
Quý I
Quý II
QuýIII
Quý IV
1
111
35.241.962
2
112
25.214.365
3
131
75.254.245
4
641331.1
............
5
331
650.213.000
6
341
..........
Cộng số p/s Nợ
300.000.000
Tổng số p/s Có
35.208.459
Số dư Nợ
466.933.158
cuối kỳ Có
659.361.203
3.Thanh toán các khoản tạm ứng
Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng các bộ phận trong công ty. Kế toán sử dụng TK 141 –“ Tạm ứng”-.
Theo quy định người nhận tạm ứng là công nhân viên trong công ty. Muốn được tạm ứng, người tạm ứng phải lập phiếu thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc để thanh toán. Số chi vượt sẽ được cấp bổ sung, số chi không hết phải hoàn lại hoặc trừ vào lươn. Kế toán thanh toán phải mở sổ theo dõi chặt chẽ từng người tạm ứng, từng khoản thanh toán.
Cụ thể công tác hạch toán trong công ty như sau:
+ Ngày 20/9/2001 tạm ứng cho anh Hải đi mua săm lốp là : 150.000.000đ, 3kế toán ghi
Nợ TK 141 :150.000.00
Có TK 111 : 150.000.000
+Ngày 26/9/2001 thu tiền tạm ứng của chị Hà ở đơn vị kinh doanh xăng dầu số tiền là:2.800.000đ
Nợ TK 111 : 2.800.000
Có TK : 2.800.000
Giấy đề ghị tạm ứng
Ngày 20/9/2001
Kính giửi : Phòng tài vụ
Tên tôi là : Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ : Đơn vị vận tải
Đề nghị tạm ứng số tiền : 2300.000
Viết bằng chữ : Hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./
Lý do tạm ứng: Chi phí vận tải
Thời hạn thanh toán : 10 ngày kể từ ngày nhận tiền
Hà nội, ngày 20/9
Thủ trưởng
Kế toán trưởng
Người đề nghị tạm ứng
(ký)
(ký)
(ký, họ tên)
4.kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước
Tại công ty ô tô vận tải số 3 có các loại thuế GTGT, thuế hàng hoá dịch vụ thuế nhà đất...
Các sản phẩm hàng hoá, cước vận tải phải chịu là 10% và 5%.Kế toán theo dõi các loại thuế này cùng với các loại doanh thu bán hàng hoá ghi trên sổ hoá đơn như sau:
Cuối quý xác định kết quả có lãi là 121.374.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là :20.000.000
Kế toán định khoản
Nợ TK 421 : 3.883.968.000
Có TK 333 : 3.883.968.000
Chương 8
Hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu và các loại quỹ tại công ty ô tô vận tải số 3
I.Hạch toán nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Tình hình hiện có, biến động, tăng, giảm vốn kinh doanh được kế toán theo dõi trên tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
Căn cứ vào văn bản gốc, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK411, đây là cơ sở để ghi sổ cái 411.Vì công ty không lên NKCT số 10 cho TK411.
Trong quí 3/2001,nguồn vôn kinh doanh của công ty không bị giảm mà ngược lại,công ty đã nhận được ngân sách cấp bổ sung nguồn vốn bằng tiền gựi ngân hàng.
*Kế toán ghi:
Nợ TK112: 300.000.000
CóTK411: 300.000.000
Sổ Chi TiếtTK411
Nguồn vốn kinh doanh –
Chứng
Từ
Diễn giải
TK đối
Số
tiền
Số hiệu
Ngày
ứng
Nợ
Có
Ngân sách nhà nước cấp
112
300.000.000
Cộng
300.000.000
sổ cái tk411
Số dư
đầu kỳ
Nợ
Có
11.141.902.663
STT
Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này
Quý I
Quý II
QuýIII
Quý IV
Cộng số phát sinh Nợ
Cộng số phát sinh Có
300.000.000
Sô dư Nợ
1.515.324.827
cuối kỳ Có
10.936.577.836
II.Kế toán các quỹ.
1.Qũi đầu tư phát trển.
Qũy này được sử dụng theo các mục đích mở rộng,phát trển sản xuất kinh doanh,đầu tư theo chiều sâu,mua sắm,xây dựng,tài sản cố định,cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất,đổi mới công nghệ,bổ xung vốn lưu động,tham gia vốn liên doanh,mua cổ phiếu,góp cổ phần,nghiên cứu khoa học đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn,trình độ ngiệp vụ công nhân viên,trích nộp lên cấp trên để hình thành quỹ phát trển kinh doanh và nghiên cứu khoa học tập trung
Quỹ đầu tư phat trển trích từ 50% trở lên,không hạn chế tối đa. Kế toán theo dõi tình hình tăng, giảm trên tài khoản 414
*Trong quý III/2001. Công ty đã nhân được quỹ đầu tư phát trển do cấp trên chuyển đến bằng TGNH.
Nợ TK 112 : 60.000.000
Có TK 411 : 60.000.000
Sổ Chi Tiết TK 414
Số dư
đầu kỳ
Nợ
Có
1.328.216.054
Chứng
Từ
Diễn giải
TK đối
Số
tiền
Số hiệu
Ngày
ứng
Nợ
Có
Ngân sách nhà nước cấp
112
60.000.000
Trích từ lợi nhuận
421
2.917.000
Cộng
62.917.000
Cuối kỳ
1.391.123.054
2.Quỹ dự phòng tài chính.
Được dùng để bảo đảm cho hoạt động của doanh nghiệp được bình thường khi rủi ro, thua lỗ trong king doanh hay thiên tai hoạn nạn, trích nộp lên cấp trên.
Kế toán theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của quỹ này trên tài khoản 415 “ Quỹ dự phòng tài chính ”.
*Trong quỹ III/2001. Quỹ dự phòng tài chính tăng là do trích từ lợi nhuận của doanh nghiệp :
Nợ TK 421 :1.769.130
Có TK 111 :1.769.130
Sổ cái TK415
Số dư
đầu kỳ
Nợ
Có
89.824.000
STT
Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này
Quý I
Quý II
QuýIII
Quý IV
Cộng số phát sinh Nợ
Cộng số phát sinh Có
1.769.130
Sô dư Nợ
cuối kỳ Có
91.593.130
Sổ Cái TK 416
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm -
Số dư
đầu kỳ
Nợ
Có
89.824.000
STT
Ghi có TK đối ứng Nợ với TK này
Quý I
Quý II
QuýIII
Quý IV
Cộng số phát sinh Nợ
Cộng số phát sinh Có
2.852.932
Sô dư Nợ
cuối kỳ Có
92.312.932
3. Quỹ khen thưởng và phúc lợi.
- Quỹ khen thưởng : dùng khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài công ty đóng góp nhiều thành tích đến kết quả trong kinh doanh của công ty trích nộp cấp trên.
-Quỹ phúc lợi : dùng cho chi tiêu cho các nhu cầu phúc lợi công cộng, trợ cấp khó khăn, mục đích từ thiện, trích quỹ nộp lên cấp trên.
-Quỹ khen thưởng phúc lợi mức trích tối đa bằng ba tháng lương thực hiện ( nếu tỷ suất lợi nhuận/ vốn kinh doanh năm nay > năm trước).
-Kế toán sử dụng TK 431-“ Quỹ khen thưởng phúc lợi ” để theo dõi tình hình biến động tăng, giảm của qũy trong kỳ hạch toán.
-Trong quý III/2001.Dùng quỹ khen thưởng phúc lợi chi tham quan, nghỉ mát, chi van hoá, văn nghệ, chi mục đích từ thiện cho công nhân viên :
Nợ TK 431 : 38.590.300
Có TK 111 : 38.590.300
Chương 9
kế toán hoạt động tài chính và chi phí bất thường
I.kế toán thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động bất thường
Thu nhập hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi trên khoản Nợ khách hàng quá hạn thanh toán lãi cho thuê nhà.
TK sử dụng : Thu nhập hoạt động tài chính.
Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh ghi trên sổ quỹ tiền mặt ( TK 111) và sổ quỹ tiền tiền gửi ( TK 112 ) kế toán ghi sổ chi tiết.
Sổ chi tiết số 3
TK 711: Thu nhập hoạt động tài chính
Quý 3/2001
STT
Chứng
Từ
Diễn giải
Ghi có TK Nợ TK khác
711,Ghi
Số
Ngày
Cộng có TK 711
15/8
Lãi tiền gửi ngân hàng
11.320.500
11.320.500
14/8
Thu cho thuê bến bãi, kho
2.420.500
2.420.500
21/9
Thu tiền cho thuê nhà
13.450.487
13.450.487
........
........................
Cộng
46.344.487
46.344.487
sổ cái Tk 711
TK711: Thu nhập hoạt động tài chính
ĐVT:đồng
STT
Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
911
46.344.487
Cộng số phát sinh Nợ
Cộng số phát sinh Có
Số dư Nợ
cuối kỳ Có
446.344.487
446.344.487
sổ cái Tk 721
TK721: Thu nhập hoạt động tài chính bất thường
ĐVT:đồng
STT
Ghi có các TK đối xứ ng
Nợ TK với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
911
92.928.168
Cộng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
92.928.168
92.928.168
Số dư Nợ
cuối kỳ Có
II. Kế toán chi phí hoạt động tài chính, hoạt động bất thường.
Hoạt động tài chính của công ty bao gồm cả hoạt động cho thuê nhà, thuê nhà, thuê TSCĐ, vì vậy các chi phí liên quan đến hoạt động này là không nhỏ bao gồm các chi phí về khấu hao tài sản, tiền điện, tiền nước .... Để phản ánh các chi phí này kế toán sử dụng hoạt động tài chính căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán ghi vào sổ cái .
sổ cái Tk 811
TK8111: Chi phí hoạt động tài chính
ĐVT:đồng
STT
Ghi có các TK đối ứ ng
Nợ TK với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
111
112
431
............................
...........
11.520.000
13.450.324
5.821.382
....................
Cộng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
41.000.000
41.000.000
Số dư Nợ
cuối kỳ Có
x
sổ cái Tk 821
TK821: Chi phí hoạt độngbất thường ĐVT:đồng
STT
Ghi có các TK đối ứ ng
Nợ TK với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
211
268.258.659
Cộng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
268.258.659
268.258.659
Số dư Nợ
cuối kỳ Có
x
Chương 10
Kế toán kết quả kinh doanh
I.Kế toán kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong một thời kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do các hoạt động khác đem lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ.
Tại công ty ô tô vận tải số 3, công việc xác định kết quả kinh doanh được tổng kết vào cuối quý kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm. Căn cứ vào các chứng từ, sổ sách do kế toán thanh toán và các hoạt động khác đưa lên, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp kiểm tra, tổng hợp kết quả, phân tích các chỉ tiêu và lập báo.
sổ Chi tiết số 3 TK 911
Tài khoản 911
Quý III năm 2000
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ-ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
có
- k/c doanh thu thuần
- k/c giá vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng
- Chi phí QLDN
- Thu nhập hoạt
động tài chính
- Thu nhập hoạt
động bất thường
- Chi phí hoạt động
tài chính
- Chi phí hoạt động
bất thường
- Lợi nhuận chưa phân phối
511
632
641
642
711
721
811
821
421
24.378.473.736
392.953.426
41.000.000
23.806.174.217
156.244.748
46.314.487
392.953.426
92.928.168
268.258.69
121.374.000
Cộng phát sinh
24.517.746.391
24.517.746.391
sổ cái Tk 911
TK911: Xác định kết quả kinh doanh ĐVT:đồng
STT
Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
632
641
642
811
821
421
23.806.174.217
156.244.748
329.953.426
41.000.000
268.258.659
121.374.000
Cộng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
24.517.746.391
24.517.746.391
Số dư Nợ
cuối kỳ Có
x
II. Kế toán phân phối lãi
Khoản lãi do doanh nghiệp tạo ra phải được phân phối phù hợp với quy định của nhà nước. Các đối tượng được phân phối bao gồm: nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước, trích lập các quỹ theo quy định.
1.Kế toán nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Quý 3 /2001, công ty đạt tổng lợi nhuận trước thuế là 121.374.000
Thuế thu nhập phải nộp là : 20.000.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 421 : 20.000.000
CóTK 3334: 20.000.000
2.Kế toán lập các quỹ.
Các loại quỹ được trích theo quy định là quỹ đầu tư phát triển, quỹ đầu tư dự phòng tài chính , quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và quỹ khen thưởng phúc lợi. Khi trích lập quỹ kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 421 : 67.175.062
Có TK 414 : 62.917.000
Có TK 415 :1.769.130
Có TK 416 : 2.488.932
sổ cái Tk 421
Số dư
đầu kỳ
Nợ
Có
147.723.676
TK421: Lợi nhuận chưa phân phối
ĐVT:đồng
STT
Ghi có các TK đối ứ ng
Nợ TK với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
3334
485.254.124
3335
124.541.254
414
62.917.000
415
1.769.130
416
2.488.932
Cộng số p/s Nợ
67.175.062
Tổng số p/s Có
212.014.365
Số dư Nợ
Cuối kỳ Có
292.562.979
Bộ, Tổng công ty.......
Mẫu số B01 – DN-
Đơn vị : Công ty ô tô vận tải số 3
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ -BTC
Ngày 25/10/2000
Bộ trưởng Bộ Tài chính
Bảng cân đối kế toán
Quý 3 năm 2001
Tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
số cuối kỳ
a. tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
3.326.987.418
4.097.549.880
i tiền
110
767.789.036
1.056.092.324
1. tiền mặt
111
484.886.067
350.198.997
2. tiền gửi ngân hàng
112
287.161.034
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn
120
9.000.000
9.000.000
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
x
x
2. Đầu tư ngắn hạn khác
128
9.000.000
9.000.000
III.Các khoản phải thu
130
1.791.185.657
2.295.744.339
1.Phải thu của khách hàng
131
918.516.623
918.121.865
2. Trả trước cho người bán
132
166.933.158
466.933.158
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
0
0
4. Các khoản phải thu khác
138
918.516.623
918.121.865
IV. Hàng tồn kho
140
631.250.405
537.647.469
1.Nguyên liệu vật liệu
142
555.685.405
456.767.469
2.Công cụ dụng cụ
143
75.565.000
80.880.000
V. Tài sản lưu động khác
150
127.762.320
199.065.748
1.Tạm ứng
151
80.450.000
77.000.000
2. Chi phí trả trước
152
65.903.142
3.Chi phí chờ kết chuyển
153
56.162.606
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
11.994.258.888
12.362.250.165
I. Tài sản cố định
210
10.974.991.567
11.623.035.894
1. Tài sản cố định hữu hình
211
11.307.235.894
11.043.050.894
-Nguyên giá
212
17.294.636.877
16.965.136.877
- Gía trị hao mòn
213
-5.987.400.983
-5.990.145.310
2. TSCĐ thuế tài chính
214
315.800.000
315.800.000
-Nguyên giá
215
809.214.000
809.214.000
- Hao mòn luỹ kế
216
-493.414.000
-529.914.000
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
510.171.600
510.171.600
1. Góp vốn liên doanh
222
510.171.600
510.171.600
III.Chi phí XDCBĐ
230
229.042.671
230.142.671
Tổng tài sản
15.689.273.583
16.092.275.718
nguồn vốn
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A. Nợ phải trả ( 300 = 310 + 320 + 330)
330
2.691.447.979
3.243.230.473
I. Nợ Ngắn Hạn
310
2.691.391.803
3.226.300.647
1. Phải trả cho người bán
313
694.569.662
659.361.203
2. Người mua trả tiền trước
314
437.44.355
1.110.302.358
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
315
156.915.240
90.646.486
4. Phải trả công nhân viên
316
120.530.574
100.860.266
5. Các khoản phải trả, phải nộp khác
318
1.281.935.972
1.265.130.337
II. Nợ dài hạn
320
0
0
1. Vay dài hạn
321
x
x
2. Nợ khác
330
56.176
16.929.826
3. Chi phí phải trả
331
56.176
16.929.826
B. nguồn vốn chủ sở hữu
400
12.997.789.604
12.849.045.245
I. Nguồn vốn, quỹ
410
12.760.241.928
12.650.087.869
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
11.141.902.663
10.936.577.836
2. Quỹ đầu tư phát triển
414
1.328.216.054
1.391.123.054
3. Quỹ dự phòng tài chính
415
89.824.000
91.593.130
4. Lợi nhuận chưa phân phối
416
197.329.211
292.562.979
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
237.547.676
89.824.000
1. Quỹ dự phòng mất việc làm
421
89.824.000
892.312.932
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422
147.723.676
109.133.376
tổng cộng nguồn vốn
430
15.689.273.583
16.092.275.718
Báo cáo kết quả kinh doanh
Lãi, lỗ
Chỉ tiêu
Mã số
kỳ trước
Kỳ này
1.Tổng doanh thu
24.378.473.736
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
01
Các khoản giảm trừ
( 03=05+ 06 + 07)
02
+ Giảm giá hàng bán
03
+ Hàng bán trả lại
04
+ Thuế TNĐB
05
1.Doanh thu thuần (10 =01-03)
06
24.378.473.736
2.Giá vốn hàng bán
07
23.806.174.217
3. lợi nhuận gộp (20 =10 –11)
10
572.299.519
4. Chi phí bán hàng
11
156.244.748
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
20
392.953.426
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30 = 20 – 21 – 22 )
21
392.953.426
7. Thu nhập hoạt động tài chính
46.344.487
8. Chi phí hoạt động tài chính
41.000.000
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính
5.344.487
10. Các khoản thu nhập bất thường
361.186.827
11. Chi phí bất thường
268.258.659
12. Lợi nhuận bất thường
92.928.168
13.Tổng lợi nhuận trước thuế
(60 = 30 + 40 + 50)
121.374.000
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
3.883.968.000
15. Lợi nhuận sau thuế (80= 60 –70)
101.374.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0883.doc