Tạm ngừng
a. Bên B sẽ tạm ngừng việc triển khai hợp đồng này nếu bên A không thực hiện đúng các điều khoản thanh toán.
b. Bên B sẽ tạm ngưng một hoặc tất cả dịch vụ trong hợp đồng này sau khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của bên A.
c. Thời gian tạm ngưng dịch vụ không quá 30 ngày tính từ ngày bên B nhân được văn bản của bên A.
d. Bên B sẽ tạm ngưng và lên kế hoạch triển khai nếu bên A có thay đổi về yêu cầu phần mềm
6.2 Mọi thay đổi liên quan đến hợp đồng phải có văn bản đề nghị bên kia trước 05 ngày để giải quyết. Mọi chi phí phát sinh cho thay đổi hợp đồng do nguyên nhân từ bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm thanh toán.
47 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng phần mềm quản lý bảo hành cho công ty TNHH kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát T&C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, mở rộng hội nhập với khu vực và thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam không ngừng lớn mạnh cả về năng lực và qui mô, nhu cầu xã hội đối với các sản phẩm công nghệ thông tin và viễn thông không ngừng tăng lên. Sự phức tạp trong việc quản lý các nguồn lực đa dạng của tổ chức buộc các nhà quản lý phải tiếp cận với khái niệm hệ thống thông tin, mà bản chất là phần mềm quản lí. Họ phải tìm kiếm cho doanh nghiệp mình những phần mềm phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tăng sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường trong và ngoài nước.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế và xu hướng phát triển tất yếu trong tương lai của công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát T&C, trên cơ sở những kiến thức đã được trang bị, tác giả lựa chọn đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý bảo hành cho công ty TNHH kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát T&C” làm đề án cuối khoá.
Cuốn đề án cuối khoá này nhằm mục đích vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn quá trình xây dựng phần mềm cho một công ty, tích lũy những kinh nghiệm thực tế quý báu. Nội dung đề án gồm ba chương:
Chương I: Tổng quan về cơ sở thực hiện đề án
Chương này nhằm giới thiệu ngắn gọn về công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera Giám sát T&C, giới thiệu hoàn cảnh ra đời, cơ cấu tổ chức, và chức năng của công ty.
Chương II: Một số vấn đề phương pháp luận về xây dựng Phần mềm
Chương II này nhằm nhắc lại những kiến thức hữu ích về Công nghệ phần mềm đã được trang bị mà tác giả sử dụng để thực hiện đề tài.
Chương III: Xây dựng phần mềm quản lí bảo hành cho công ty TNHH kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát T&C
Chương III là chương cuối cùng của chuyên đề, chương này trình bày các công việc mà tác giả đã thực hiện trong quá trình xây dựng phần mềm quản lí bảo hành.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới ThS.Nguyễn Anh Phương – người trực tiếp hướng dẫn, giúp tác giả có thể hoàn thành đề tài một cách tốt nhất, xin cảm ơn ông Nguyễn Mạnh Cường, giám đốc công ty TNHH kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát T&C đã giúp đỡ tác giả rất nhiều trong quá trình thực hiện đề án.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2008
Tác giả
Nguyễn Thu Trang
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát T&C
Tên giao dịch : Công ty TNHH kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát T&C
Văn phòng: Số 31, Ngõ 26, Đường Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nộ
Điện thoại: 04 3.7739.466
Giám đốc: Nguyễn Mạnh Cường
Công ty T&C là một trong những số ít công ty chuyên kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát.
Công ty T&C được thành lập năm 2002, tuy quá trình hoạt động kinh doanh chưa lâu, nhưng công ty T&C liên tục phát triển và lớn mạnh.
T&C liên kết với nhiều nhà cung cấp Camera có tên tuổi ở các nước như Trung quốc, Hàn quốc, Nhật bản, Mĩ, Đài loanđể cung cấp cho khách hàng các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
Sau gần 6 năm hoạt động, công ty đã phát triển đội ngũ nhân viên với tổng số 40 người. Đội ngũ nhân viên công ty làm việc nhiệt tình và ham học hỏi, nhiều người trong số này được tham gia các khoá đào tạo ở nước ngoài.
Bộ máy tổ chức của công ty
Hình 1. Sơ đồ tổ chức công ty TNHH T&C
Chức năng của công ty TNHH T&C
Công ty TNHH T&C cung cấp cho khách hàng nhiều chủng loại Camera với nhiều tính năng đa dạng, tạo điều kiện tốt nhất để khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với điều kiện sử dụng của mình
Chức năng của công ty được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Hình 2. Sơ đồ chức năng của Công ty T&C
Nhóm sản phẩm hỗ trợ kinh doanh, lắp đặt các hệ thống Camera giám sát, thực hiện các dự án lắp đặt Camera của các công ty, trường học, bệnh viện, khu công nghiệp và các nhà ở cá nhân.
Nhóm dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật, bảo hành, bảo trì, tư vấn, thực hiện các giải pháp phát triển hệ thống và an ninh hệ thống.
Các sản phẩm công ty kinh doanh
Các loại:
Video recorder
Dome camera
Camera không dây
Keyboard controler
Camera IP mini
Network camera
Các nhà cung cấp:
Panasonic_Japan
AvTech_Taiwan
D-max_Korea
Fujinon_Japan
KoCom_Korea
Vicon_USA
TeleEye_TaiWan
CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
Phần mềm và vai trò của phần mềm quản lí trong các tổ chức
Khái niệm phần mềm
Phần mềm là tổng thể ba yếu tố: các chưong trình máy tính, cấu trúc dữ liệu cho phép chương trình xử lí các thông tin thích hợp và tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Vai trò của phần mềm quản lí trong tổ chức
Một tổ chức nếu muốn tồn tại và phát triển thì công tác quản lí phải được thực hiện một cách tốt nhất.Hiện nay, công tác quản lí là một công việc đòi hỏi tính hệ thống, nhanh nhạy, chính xác và rất phức tạp.
Quản lí bằng phần mềm trong một tổ chức, doanh nghiệp, sẽ giúp cho công tác quản lí trong doanh nghiệp đó thực hiện một cách hệ thống, logic và nhanh chóng.
Những lợi ích đem lại khi quản lí được hỗ trợ bằng phần mềm:
Giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho bộ máy phức tạp quản lý trong việc thực hiện công việc của mình
Giúp giải quyết các bài toán quản lý phức tạp với độ chính xác cao nhất
Làm cho hình ảnh và vị thế của các DN trước các đối tác được củng cố và tăng cao
Nó làm cho hiệu quả của công tác quản lý có thể đạt được một cách tốt nhất
Quy trình xây dựng một phần mềm
Trong quy trình sản xuất phần mềm người ta thường tuân theo 6 quy trình chính sau đây:
Quy trình xây dựng và quản lí hợp đồng phần mềm
Mục đích: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp kỹ thuật, tiến hành xây dựng hợp đồng với khách hàng, theo dõi tiến trình thực hiện hợp đồng, tổ chức thanh lý, thanh toán hợp đồng và lập hồ sơ tổng quát về quy trình hợp đồng phần mềm.
Các hoạt động:
Nghiên cứu đề xuất
Lập giải pháp
Xây dựng hợp đồng phần mềm
Trao đổi hợp đồng phần mềm
Thanh toán thanh lí hợp đồng
Báo cáo quy trình 1
Quy trình xác định yêu cầu
Mục đích: Sau khi đã có hợp đồng phần mềm với khách hàng, hợp đồng được chuyển sang để thực hiện chương trình thứ hai nhằm xác định nhu cầu của khách hàng về sản phẩm tương lai. Yêu cầu đặt ra là phải lượng hoá các dạng mô hình.
Các hoạt động:
Lập kế hoạch xác định yêu cầu
Xác định yêu cầu người sử dụng
Phân tích nghiệp vụ chuyên sâu
Lập mô hình hệ thống
Quản trị viên dự án duyệt
Báo cáo quy trình 2
Quy trình phân tích thiết kế
Mục đích: Sau khi quy trình xác định yêu cầu phần mềm, trên cơ sở hồ sơ của giai đoạn phân tích ta chuyển sang quy trình thiết kế nhằm xác định hồ sơ tổng thể các vấn đề thiết kế phần mềm từ tổng quát tới chi tiết.
Các hoạt động:
Lập kế hoạch thiết kế
Thiết kế kiến trúc phần mềm
Quản trị viên dự án duyệt thiết kế kiến trúc
Thiết kế dữ liệu
Thiết kế thủ tục
Thiết kế chương trình
Thiết kế giao diện
Tổng hợp hồ sơ thiết kế
Quy trình lập trình
Mục đích: Trên cơ sở của hồ sơ thiết kế, bộ phận lập trình tiến hành chi tiết hoá các sơ đồ khối hay các lưu đồ để biến thành các bản vẽ thiết kế sản phẩm phần mềm nhưng bản thân công đoạn lập trình phải trung thành với thiết kế kiến trúc của phần mềm, không được làm thay đổi.
Các hoạt động:
Lập kế hoạch lập trình
Lập trình thư viện chung
Quản trị viên dự án duyệt
Lập trình module
Tích hợp hệ thống
Báo cáo quy trình 4
Quy trình test
Mục đích: Sau khi đã có công đoạn lập trình, các lập trình viên tiến hành test chương trình và test toàn bộ phần mềm bao gồm test hệ thống, test tiêu chuẩn nghiệm thu nhằm đảm bảo có một phần mềm chất lượng cao.
Các hoạt đông:
Lập kế hoạch Test
Lập kịch bản Test
Quản trị viên dự án duyệt
Test hệ thống
Test nghiệm thu
Ghi nhận sai sót
Báo cáo quy trình 5
Quy trình triển khai
Mục đích: đây là quy trình cuối cùng trong toàn bộ công đoạn khép kín của quy trình sản xuất phần mềm
Các hoạt động:
Lập giải pháp
Lập kế hoạch triển khai
Quản trị viên dự án duyệt
Cài đặt máy chủ
Cài đặt máy mạng
Vận hành
Đào tạo sử dụng
Báo cáo quy trình 6
Các quy trình này có mối liên hệ thống nhất với nhau theo một trình tự nhất định, trong đó đầu ra của quy trình này làm đầu vào cho quy trình tiếp sau.
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG PHẦM MỀM QUẢN LÍ BẢO HÀNH CHO CÔNG TY TNHH KINH DOANH VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CAMERA GIÁM SÁT T&C
Tổng quan về đề tài
Phòng chăm sóc khách hàng của công ty TNHH kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Phòng thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong đó chức năng chính là lập kế hoạch bảo trì, nhận yêu cầu bảo hành hệ thống, thực hiện các giao dịch với khách hàng sau khi bán sản phẩm.
Hiện tại nhân lực của phòng chăm sóc khách hàng có 6 người. Ứng dụng tin học được sử dụng chủ yếu trong phòng là Microsoft Office
Khẩu hiệu của công ty là “ Sự hài lòng của khách hàng là tài sản quý báu của công ty”. Do đó công tác bảo hành bảo trì cho khách hàng mà phòng Chăm sóc khách hàng đảm nhận rất được Giám đốc quan tâm. Phần mềm quản lí bảo hành nếu được đưa vào hoạt động thành công, sẽ giúp ích rất nhiều cho phòng Chăm sóc khách hàng, trong việc phục vụ nhanh yêu cầu của khách. Hỗ trợ ra quyết định chính xác và nhanh chóng cho người quản lí.
Các công đoạn xây dựng phần mềm
Quy trình xây dựng hợp đồng phần mềm
Các công việc:
Xây dựng hợp đồng phần mềm với khách hàng
Theo dõi thực hiện hợp đồng với khách hàng
Thanh toán thanh lý hợp đồng phần mềm
Hợp đồng phần mềm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hợp đồng số:
W
0
0
5
0
1
/TNT
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2008
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ BẢO HÀNH CHO CÔNG TY TNHH T&C
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Chủ tịch hội đồng nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 25/09/1989;
Căn cứ quyết định số 17-HĐBT ngày 16/12/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) qui định chi tiết về việc thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế;
Căn cứ vào bộ luật dân sự số 33/2005/Q1111, được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Sau khi xem xét yêu cầu của ông Nguyễn Mạnh Cường và khả năng cung cấp dịch vụ của công ty TNT, chúng tôi gồm:
CÔNG TY TNHH KINH DOANH VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CAMERA GIÁM SÁT T&C
Người đại diện:
NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
Chức vụ:
Giám đốc
Địa chỉ:
Số nhà 31, ngõ 26, đường Nguyên Hồng, quận Đống Đa, HN
Số điện thoại
04.37739466
CÔNG TY TNHH TIN HỌC TNT
Người đại diện:
NGUYỄN THU TRANG
Chức vụ:
Giám đốc
Địa chỉ:
68 THÁI THỊNH
Số điện thoại:
04.7632.089
Fax
04.7632.089
Mobile:
0904.165889
Số CMND:
012724017 ngày cấp: 24/06/2002 tại : Hà Nội
Mã số thuế:
0102576258
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau đây:
Điều 1: SẢN PHẨM VÀ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP
Bên B xây dựng phần mềm quản lý bảo hành hoàn chỉnh cho bên A với các khoản mục, số lượng và kinh phí được quy định trong hợp đồng này .
Điều 2: THỜI HẠN VÀ THỂ THỨC THANH TOÁN
Bên A thanh toán cho bên B 50% tổng trị giá hợp đồng trong vòng 02 ngày làm việc kể từ sau khi ký.
Bên A thanh toán cho bên B 50% giá trị hợp đồng sẽ được bên A thanh toán cho bên B chậm nhất là 05 ngày làm việc sau khi biên bản bàn giao sản phẩm cuối cùng đã được ký kết ( hoàn thành giai đoạn 1.1 và 1.2).
Điều 3: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
3.1 Bên A có quyền yêu cầu toàn bộ bên B cung cấp mã nguồn trang do bên B xây dựng.
3.2 Bên A có quyền yêu cầu bên B tiến hành sửa chữa các lỗi phần mềm do bên B xây dựng trong điều kiện
a. Sản phẩm trong thời gian bảo hành.
b. Có các lỗi phần mềm.
c. Source code không bị thay đổi.
3.3 Bên A có quyền phạt bên B theo quy định tại điều 9.
3.4 Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B nội dung thông tin để xây dựng phần mềm cho bên A trong thời gian cam kết
3.5 Bên A không được sử dụng phần mềm do bên B cung cấp vào mục đích gây rối trật tự xã hội, hay kinh doanh bất hợp pháp.
3.6 Bên A chịu trách nhiệm về tính xác thực về các thông tin trên phần mềm của bên A.
3.7 Bên A có trách nhiệm ký nhận các văn bản nghiệm thu hoặc ghi nhớ công việc khi bên B thực hiện các công việc tại điều 1 của hợp đồng này.
3.8 Bên A phải tuân thủ đúng các quy định của nhà nước về quy định của pháp luật về quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền và các điều khoản quy đinh trong hợp đồng này.
Điều 4: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
Bên B có trách nhiệm triển khai phần mềm đầy đủ và theo đúng các khoản mục của hợp đồng và theo đúng yêu cầu của bên A đã thỏa thuận.
Bên B có quyền nhận thù lao từ bên A theo quy định tại điều 1 và điều 2 của hợp đồng này.
Bên B có quyền đơn phương tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên A sử dụng phần mềm không đúng các cam kết trong hợp đồng này.
Bên B có quyền phạt bên A theo quy định tại điều 9.
Bên B có trách nhiệm bàn giao các kết quả công viêc theo đúng các thời hạn được nêu ra trong điều 1.
Bên B có trách nhiệm cung cấp dich vụ theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Bên B có trách nhiệm bảo mật tuyệt đối trong thời gian tối thiểu là 03 năm các thông tin của bên A về chiến lược thương hiệu, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch marketing, các chương trình khuyến mãi , tiếp thị, .
Điều 5: KẾT QUẢ VÀ NGHIỆM THU
Nghiệm thu hợp đồng:
Hai bên tiến hành tổng kết, nghiệm thu hợp đồng trên cơ sở các khoản mục trong hợp đồng đã được thực hiện. Bên B sẽ làm văn bản đề nghị chính thức nghiệm thu hợp đồng. Nếu trong vòng 07 ngày kể từ ngày bên B có văn bản đề nghị mà bên A không thể tổ chức nghiệm thu thì hợp đồng mặc nhiên được nghiệm thu.
Xác nhận công việc:
Các công việc tiến hành tại bên A do bên B xác nhận.
Các công việc tiến hành tại bên B, được xác nhận dựa trên kết quả chuyển giao với yêu cầu đã thỏa thuận. Bên A xem xét kết quả đã được chuyển giao, nếu trong thời gian 07 ngày làm việc mà bên A không có ý kiến phản hồi thì kết quả mặc nhiên chấp nhận.
Thời gian tư vấn đào tạo là 2-3 buổi (3 giờ/buổi)
Điều 6: TẠM NGỪNG, TẠM CẮT, THAY ĐỔI NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
6.1 Tạm ngừng
a. Bên B sẽ tạm ngừng việc triển khai hợp đồng này nếu bên A không thực hiện đúng các điều khoản thanh toán.
b. Bên B sẽ tạm ngưng một hoặc tất cả dịch vụ trong hợp đồng này sau khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của bên A.
c. Thời gian tạm ngưng dịch vụ không quá 30 ngày tính từ ngày bên B nhân được văn bản của bên A.
d. Bên B sẽ tạm ngưng và lên kế hoạch triển khai nếu bên A có thay đổi về yêu cầu phần mềm
6.2 Mọi thay đổi liên quan đến hợp đồng phải có văn bản đề nghị bên kia trước 05 ngày để giải quyết. Mọi chi phí phát sinh cho thay đổi hợp đồng do nguyên nhân từ bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm thanh toán.
Điều 7: BẢO HÀNH BẢO TRÌ PHẦN MỀM
Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày kí biên bản bàn giao sản phẩm cuối cùng. Bên B sẽ cung cấp dịch vụ bảo hành các nội dung công việc bên B đã triển khai trong phần mềm cho bên A.
Trong thời hạn bảo hành, bên B sẽ tiến hành thông báo phản hồi về những lỗi phần mềm và khắc phục những lỗi phần mềm thông thường hoặc đề ra phương án giải quyết các lỗi phần mềm thông thường hoặc đề ra phương án giải quyết các lỗi phần mềm phức tạp trong tối đa 48 giờ ( đối với ngày làm việc bình thường ) kể từ khi nhận được thông báo bằng email, điện thoại hoặc văn bản của bên A.
Điều 8: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Nếu bên A muốn mở rộng, tăng thêm chức năng phần mềm, hợp đồng mới sẽ được lập chi tiết dựa theo yêu cầu của bên A.
Các phụ lục được coi là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.
ĐIỀU 9: PHẠT HỢP ĐỒNG
Nếu do lỗi của bên B mà các hạng mục thuộc giai đoạn 1.1 không được bàn giao cho bên A đúng thời gian quy định tại phụ lục 2 (tiến độ thực hiện hợp đồng). bên B sẽ chịu một khoản phạt là 1% tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ.
Nếu do lỗi của bên B mà các hạng mục thuộc giai đoạn 1.2 không được bàn giao cho bên A đúng thời hạn đã quy định tại Phụ lục 2 (Tiến độ thực hiện hợp đồng), bên B sẽ chịu một khoản phạt là 1% tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ.
Nếu do lỗi của bên A mà việc thanh toán bị chậm hơn quy định tại điều 2, bên A phải chịu phạt lãi quá hạn là 1% tổng giá trị hợp đồng đối với mỗi ngày chậm thanh toán.
Các điều khoản phạt này sẽ không được áp dụng nếu các bên gặp phải các sự cố bất khả kháng: thiên tai, hỏa hoạn
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
10.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật.
10.2 Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau. Nếu hai bên không tự giải quyết được sẽ thống nhất chuyển vụ việc tới tòa án kinh tế tòa án nhân dân thành phố Hà Nội để giải quyết.
10.3 Hơp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau: Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc
Nguyễn Mạnh Cường
Giám đốc
Nguyễn Thu Trang
Quy trình xác định yêu cầu
Xác định yêu cầu
Sau khi thu thập dữ liệu thông qua nghiên cứu tài liệu và phỏng vấn những người có liên quan, quá trình tổng hợp và đánh giá các tài liệu thu thập được đã xác định các yêu cầu đối với phần mềm mới như sau:
Chức năng của phần mềm
Phần mềm quản lí bảo hành nhằm mục đích giảm bớt khối lượng công việc cho cán bộ quản lý nói riêng và nhân viên phòng Chăm sóc khách hàng nói chung, rút ngắn thời gian và giảm thiểu các sai sót trong quá trình xử lý thông tin thông qua các giao dịch. Phần mềm thực hiện các chức năng chính sau:
Cập nhật, thêm mới, sửa đổi, xoá các thông tin Nhà cung cấp, Khách hàng, Các loại Camera
Nhận yêu cầu bảo hành
Thu Ý kiến của Khách hàng
Tổng hợp dữ liệu và kết xuất báo cáo
Yêu cầu đối với thông tin đầu vào
Các thông tin về khách hàng sản phẩm, nhân viên: những thông tin này được lấy từ hồ sơ khách hàng, hồ sơ nhân viên, danh sách sản phẩm của công ty hoặc do các nhân viên và người quản lý tự nhập vào.
Yêu cẩu đối với thông tin đầu ra:
Đầu ra quan trọng nhất của phần mềm là báo cáo Tổng hợp bảo hành. Báo cáo được đưa ra phải đạt được các yêu cầu: cách trình bày báo cáo tương tự như báo cáo đang được sử dụng tại công ty.
Yêu cầu về phân quyền sử dụng:
Người sử dụng hệ thống được chia làm hai nhóm: Nhân viên và Quản lí. Với mỗi
chức danh khác nhau thì các chức năng của phần mềm có giới hạn khác nhau. Quyền admin thì lớn hơn quyền user
Yêu cầu khác
- Giao diện trực quan, thân thiện, dễ sử dụng.
- Khả năng quản lý linh hoạt: Cho phép thêm mới, sửa chữa, cập nhật nhanh chóng, chính xác.
- Khả năng báo cáo tuỳ biến: Cho phép người dùng lựa chọn các tiêu thức theo ý mình để in báo cáo
Phân tích nghiệp vụ chuyên sâu
à Phòng chăm sóc KH nhận yêu cầu bảo hành của khách hàng.Thu nhận các lỗi, các hiện tượng của máy. Hẹn Khách hàng 2 tiếng sau sẽ có nhân viên đến kiểm tra
Gửi cho Nhân viên bảo hành các thông tin lỗi hệ thống vừa nhận.
à Nhân viên bảo hành nhận được thông tin lỗi hệ thống của KH, sẽ phán đoán các khả năng để mang dụng cụ và thiết bị phù hợp.
à Có các trường hợp sau:
Bảo hành tại chỗ: đối với những lỗi thông thường, đơn giản, dễ giải quyết. Nếu
Camera dưới 1 triệu thì sẽ được thay mới ngay.
Bảo hành tại công ty: đối với lỗi phức tạp, hoặc camera trên 10 triệu thì cần mang về công ty.
Gửi bảo hành: đối với lỗi hệ thống ko thể sửa được, cần gửi sang bảo hành tại nhà cung cấp
Nhân viên bảo hành khi đã sửa chữa xong lỗi hệ thống giám sát của khách hàng, sẽ báo với Phòng chăm sóc khách hàng.
Sau đó, Phòng chăm sóc KH sẽ gọi điện cho KH, thu nhận ý kiến phản hồi và ghi lại vào một cuốn sổ để có cơ sở báo cáo và bình bầu khen thưởng sau này.
Tuỳ theo ý muốn của người quản lý, hoặc theo định kì, phòng Chăm sóc khách hàng sẽ làm các báo cáo
Báo cáo Tổng hợp bảo hành
Báo cáo Tổng hợp Ý kiến KH
Về một nhân viên
Toàn bộ
Báo cáo Danh sách Camera gửi bảo hành(theo nhà cung cấp)
Thống kê tần suất lỗi
Theo hãng sản xuất
Theo dòng sản phẩm(camera)
Mô tả hoạt động hệ thống
Sơ đồ chức năng của hệ thống (BFD)
Các sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) của hệ thống
Sơ đồ ngữ cảnh
Sơ đồ mức 0
Sơ đồ mức 1
Xử lý yêu cầu bảo hành
Thực hiện bảo hành
Đánh giá bảo hành
Báo cáo
Báo cáo quy trình xác định yêu cầu
Ta thu được các bản phân tích nghiệp vụ, phân tích yêu cầu của người sử dụng và tổng quan về hoạt động của hệ thống cũng như các sơ đồ BFD, DFD là đầu vào của quy trình phân tích thiết kế.
Quy trình phân tích thiết kế
Thiết kế kiến trúc
Thiết kế dữ liệu
Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng
Thiết kế các bảng CSDL
Bảng Máy (Camera)
STT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Kích Thước
Ghi chú
1
# MaMay
Text
10
Mã máy
2
MaLoai
Text
2
Mã loại máy
3
MaHangSX
Text
4
Mã hãng sản xuất
4
NguonGoc
Text
10
nguồn gốc
5
TgBH
Number
Integer
thời gian bảo hành (tháng)
6
MaNCC
Text
5
Mã nhà cung cấp
7
ThongSoKT
Text
100
Thông số kỹ thuật của máy
Bảng Đăng ký (chứa dữ liệu về nhân viên, cũng là người dùng)
STT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
1
#MaNV
Text
10
Mã nhân viên (tên NV)
2
Password
Text
25
Password
3
PhanQuyen
Text
5
Phân Quyền
4
HoVaTen
Text
25
Họ và tên
5
NgaySinh
DATE/TIME
dd/mm/yyyy
Ngày sinh
6
DienThoai
Text
10
Điện thoại
7
SoCMDN
Text
10
Số chứng minh nhân dân
8
ChucDanh
Text
20
Chức danh
Bảng Khách hàng
STT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Kích Thước
Ghi chú
1
# MaKH
Text
5
Mã khách hàng
2
TenKH
Text
30
Tên khách hàng
3
DT
Text
10
Điện thoại
4
DiaChi
Text
50
Địa chỉ
5
NgayLD
DATE/TIME
dd/mm/yyyy
Ngày lắp đặt
6
WebsiteKH
Text
30
địa chỉ website của KH
Bảng DM Lỗi
STT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
1
#MaLoi
Text
5
Mã lỗi
2
TenLoi
Text
20
Tên lỗi
Bảng Nhà cung cấp
STT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Kích Thước
Ghi chú
1
# MaNCC
Text
5
Mã nhà cung cấp
2
TenNCC
Text
30
Tên nhà cung cấp
3
DT
Text
10
Điện thoại
4
DiaChi
Text
50
Địa chỉ
5
WebsiteNCC
Text
30
địa chỉ website nhà cung cấp
Bảng ChiTietBH
STT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
1
#MaMay
Text
5
mã máy
2
#MaPSBH
Text
5
Mã phát sinh bảo hành
3
NguyenNhan
Text
30
Nguyên nhân
4
SuaChua
Text
30
sửa chữa
5
SL
Number
Integer
Số lượng
6
GhiChu
Text
120
Ghi chú
7
MaLoi
text
5
Mã lỗi
Bảng Phát sinh bảo hành (PSBH)
STT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
1
#MaPSBH
Text
7
Mã phát sinh bảo hành
2
MaKH
Text
5
Mã khách hàng
3
NgayBH
DATE/TIME
dd/mm/yyyy
Ngày bảo hành
4
MaHTBH
Text
5
Mã hình thức bảo hành
5
YKien
Yes/No
Yes/No
Ý kiến đã được lấy
Bảng phiếu thu Ý kiến
STT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Kích Thước
Ghi chú
1
# MaPTYK
Text
7
Mã phiếu thu ý kiến
2
MaNV
Text
10
Mã nhân viên
3
YK
Text
50
Ý kiến KH
Bảng hình thức bảo hành
STT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Kích Thước
Ghi chú
1
# MaHTBH
Text
5
Mã hình thức bảo hành
2
TenHTBH
Text
30
Tên hình thức bảo hành
Bảng Loại máy
STT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Kích Thước
Ghi chú
1
# MaLoai
Text
2
Mã loại máy
2
TenLoaiMay
Text
20
Tên loại máy
Bảng Hãng sản xuất
STT
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Kích Thước
Ghi chú
1
# MaHangSX
Text
4
Mã hãng sản xuất
Thiết kế thủ tục
Giải thuật đăng nhập
Giải thuật cập nhật dữ liệu
Giải thuật sửa/xoá dữ liệu
Giải thuật xuất báo cáo
Thiết kế giao diện
Giao diện của chương trình
Form đăng nhập
Các menu của chương trình
Menu Hệ thống
Menu Danh mục
Menu Bảo hành
Menu Báo cáo
Menu Trợ giúp
Form tạo người dùng mới
Form đổi mật khẩu
Form danh mục Camera
Form danh mục Khách hàng
Form danh mục Nhà cung cấp
Form danh mục Người dùng
Form danh mục Hãng sản xuất và Loại máy
Form danh mục Lỗi và Loại hình sửa chữa
Form Lập phiếu phát sinh bảo hành
Form thu Ý kiến khách hàng
Form Báo cáo Tổng hợp bảo hành
Mẫu báo cáo Tổng hợp bảo hành
Công ty TNHH Kinh doanh
và lắp đặt Camera giám sát T&C
Báo cáo Tổng hợp Bảo hành
Từ ngày 1/11/2008 đến ngày 30/11/2008
STT
Ngày BH
Sản phẩm
Ngày mua
Tên, địa chỉ, ĐT khách hàng
Hiện tượng
Nguyên nhân
ND sửa chữa
Hình thức BH
Số phiếu BH
Ghi chú
1
12/11/2008
WS-CV420F
01/06/2008
Lê Nguyên Thắng
111 Bà Triệu
0986412536
ảnh ko
rõ
hư kính
Thay kính
Bảo hành tại chỗ
PSBH001
Ngày tháng năm
TM P.Kỹ thuật
Form Báo cáo Tần suất lỗi
Mẫu báo cáo Tần suất lỗi
Công ty TNHH Kinh doanh
và lắp đặt Camera giám sát T&C
Báo cáo Tần suất lỗi
(Theo Hãng Sản xuất)
Từ ngày 1/11/2008 đến ngày 30/11/2008
STT
Hãng sản xuất
Các lỗi đã gặp
Số lần
Group hãng sx
Ngày tháng năm
TM P.Kỹ thuật
---------------
Công ty TNHH Kinh doanh
và lắp đặt Camera giám sát T&C
Báo cáo Tần suất lỗi
(Theo Dòng sản phẩm)
Từ ngày 1/11/2008 đến ngày 30/11/2008
STT
Sản phẩm
Các lỗi đã gặp
Số lần
Group sản phẩm
Ngày tháng năm
TM P.Kỹ thuật
Form Báo cáo Tổng hợp Ý kiến phản hồi
Mẫu báo cáo Tổng hợp Ý kiến
Công ty TNHH Kinh doanh
và lắp đặt Camera giám sát T&C
Báo cáo Ý kiến Khách Hàng
Về Nhân viên: ..
Từ ngày 1/11/2008 đến ngày 30/11/2008
STT
Tên, địa chỉ Khách Hàng
Ý kiến phản hồi
Ngày tháng năm
TM P.Kỹ thuật
----------------------
Công ty TNHH Kinh doanh
và lắp đặt Camera giám sát T&C
Báo cáo Ý kiến Khách Hàng
Từ ngày 1/11/2008 đến ngày 30/11/2008
(Tổng hợp)
STT
Tên NV
Tên, địa chỉ Khách Hàng
Ý kiến phản hồi
Group Nhân viên
Ngày tháng năm
TM P.Kỹ thuật
Form Báo cáo Danh sách Camera gửi bảo hành
Mẫu báo cáo Danh sách Camera gửi bảo hành
Công ty TNHH Kinh doanh và lắp đặt Camera giám sát T&C To: AVTech
23/36, phố Nguyên Hồng, quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: 84-043-4856-124
Email: manhcuong@gmail.com
Danh sách Camera gửi Bảo hành
Từ ngày 1/11/2008 đến ngày 30/11/2008
STT
Loại máy
Ngày mua
Hiện tượng
Ghi chú
Ngày tháng năm
TM P.Kỹ thuật
Form Giới thiệu phần mềm
Quy trình lập trình
- Sử dụng ngôn ngữ Visual Basic 6.0 và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2007.
- Sử dụng phần mềm Crystal Report 8.5 để thiết kế báo cáo.
- Sử dụng phần mềm Help and Menual 11 để tạo Help File.
- Sử dụng phần mềm InstallShield 12 để tạo bộ cài đặt.
Quy trình Test
Kịch bản Test
Kịch bản
Mục đích
1
Kiểm tra tính tương thích của hệ thống
Cài đặt hệ thống trên máy ảo VmWare sử dụng HĐH Windows XP
Kiểm tra độ ổn định của phần mềm, sự tương thích của phông chữ
2
Kiểm tra tính bảo mật của hệ thống
3
Kiểm tra chức năng Quản lý User
Tạo User mới
Thay đổi tài khoản
4
Kiểm tra chức năng cập nhật danh mục
Thêm, sửa, xoá, duyệt các bản ghi
Chức năng hiện dữ liệu trên đường lưới
5
Kiểm tra chức năng lập phiếu phát sinh bảo hành
Chức năng tìm kiếm để sửa chữa
6
Kiểm tra chức năng lập phiếu thu Ý kiến
7
Kiểm tra chức năng tạo báo cáo
Tạo báo cáo theo ý người dùng - Lựa chọn trường lọc báo cáo
8
Kiểm tra chức năng trợ giúp
Quy trình triển khai
Lập giải pháp
Phần mềm được viết bằng ngôn ngữ Visual Basic sẽ được đóng gói ra file *.exe để chạy. Phần mềm được đóng gói sẽ gồm 1 đĩa CD bao gồm code và các file để chạy chương trình, 1 sách hướng dẫn sử dụng.
Công ty TNT sẽ tiến hành trực tiếp cài đặt phần mềm vào máy tính của phòng chăm sóc khách hàng
Công ty TNT sẽ cho người hướng dẫn nhân viên phòng chăm sóc khách hàng cài đặt phần mềm cũng như đào tạo người sử dụng.
Sau khi cài đặt phần mềm, TNT sẽ bảo trì miễn phí cũng như sửa chữa phần mềm nếu có sự cố xảy ra cho công ty trong vòng 6 tháng tiếp theo.
Cài đặt máy tính
+ Địa điểm: Phòng Chăm sóc Khách hàng công ty TNHH T&C
+ Thời gian cài đặt: 9h ngày 30.12.2008.
+ Số máy được cài: 1 máy.
Nhân viên triển khai của TNT sẽ đến phòng Chăm sóc KH cài đặt, cho chạy thử để kiểm tra khả năng tương thích phần cứng và phần mềm đã cài đặt.
Đào tạo sử dụng
Cung cấp sách hướng dẫn sử dụng:
Hướng dẫn cài đặt: Cho đĩa và chạy tệp QLBaoHanh.exe, chọn đường dẫn cài đặt và next.
Sau khi cài đặt xong, biểu tượng của chương trình sẽ hiện trên màn hình desktop. Người sử dụng chỉ cần nhấp đúp chuột vào biểu tượng, chương trình sẽ chạy.
Hướng dẫn sử dụng
Đào tạo sử dụng:
+ Sáng 30.12.2008, cán bộ triển khai của TNT sẽ đào tạo cán bộ kỹ thuật cách cài đặt và xử lý những lỗi nhỏ có thể phát sinh. Sau đó sẽ đào tạo cán bộ quản lý về cách kiểm soát, quản trị và sử dụng phần mềm.
+ Chiều 30.12.2008 sẽ đào tạo nhân viên phòng chăm sóc KH sử dụng phần mềm với các chức năng cũng như cách sử dụng phần mềm như trong sách hướng dẫn.
Biên bản triển khai
Phần mềm được cài đặt tại công ty đã chạy tốt. Người sử dụng đã nắm được cách sử dụng phần mềm. Cán bộ triển khai và đại diện công ty ký kết biên bản triển khai.
Kết luận
Phần mềm Quản lí bảo hành là một phần mềm nhỏ tuy nhiên có khả năng đem lại những lợi ích thực tế đối với công ty, phần mềm giúp giảm bớt khối lượng công việc cho cán bộ quản lí phòng Chăm sóc Khách hàng, rút ngắn thời gian và giảm thiểu sai sót trong quá trình xử lí thông tin liên quan đến các giao dịch, tăng hiệu quả hoạt động của công ty.
Quá trình thực hiện chuyên đề này, tác giả đã đạt được những kết quả sau:
Phân tích, nghiên cứu thực trạng phòng Chăm sóc Khách hàng của công ty TNHH Kinh doanh và lắp ráp hệ thống Camera giám sát T&C, đề xuất phương án xây dựng phần mềm hỗ trợ quản lý hoạt động bảo hành của công ty TNHH T&C.
Xây dựng Phần mềm theo phương án đã đề xuất bao gồm:
Thiết kế và thực hiện chuẩn hóa cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Thiết kế các giao diện của hệ thống.
Lập trình để thực hiện các chức năng của hệ thống.
Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống.
Việc xây dựng một Phần mềm hoàn chỉnh, đáp ứng tốt nhất những yêu cầu thực tế của tổ chức là một công việc vô cùng phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian và công sức. Trong thời gian ngắn thực hiện đề án, tác giả đã cố gắng xây dựng một phần mềm tương đối hoàn chình, tuy nhiên, do những hạn chế về thời gian, kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tiễn xây dựng phần mềm của bản thân tác giả, đề án không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong được sự nhận xét, góp ý của các thầy cô và các bạn để đề án cuối khoá trở nên tốt hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Anh Phương đã hướng dẫn tận tình, đóng góp những ý kiến rất quan trọng và bổ ích giúp tác giả hoàn thành đề án cuối khoá này. Xin cảm ơn Giám đốc Nguyễn Mạnh Cường và các anh chị tại công ty TNHH Kinh doanh và lắp đặt hệ thống Camera giám sát T&C đã giúp đỡ tác giả rất nhiều trong quá trình thực hiện đề án này.
Danh mục tài liệu tham khảo
Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và giải thuât
PGS. TS. Hàn Viết Thuận, khoa Tin học Kinh tế, đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Thống Kê, 2005
Các bài giảng:
Môn công nghệ phần mềm của PGS. TS. Hàn Viết Thuận
Môn Hệ thống thông tin quản lý của TS. Trương Văn Tú
Môn Lập trình Ứng dụng quản lí của ThS.Trịnh Hoài Sơn
Và một số môn học khác của khoa Tin học Kinh tế, đại học Kinh tế Quốc dân
Các website
Website câu lạc bộ visual basic: www.caulacbovb.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6080.doc