Đề thi cuối kỳ học kỳ II năm 2014 - 2015 môn: Phương pháp tính - Mã môn học: MATH 121101
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho phương trình f x x x ( ) 2 2 3cos(2 ) 0 trên khoảng tách nghiệm 0;1. (Lưu ý:
dùng đơn vị radian khi tính hàm lượng giác.)
a. Nghiệm gần đúng của phương trình trên tính bằng phương pháp Newton với 3 bước lặp,
với giá trị khởi đầu x0 0,8 là x (1).
b. Trong khoảng tách nghiệm 0;1 thì | '( ) | f x (2) >0 và | "( ) | f x (3). Dùng phương pháp
Newton với giá trị khởi đầu x0 0,8 , để nghiệm gần đúng xn có sai số tuyệt đối không quá
105 thì
| | x x n n 1 (4).
2 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ học kỳ II năm 2014 - 2015 môn: Phương pháp tính - Mã môn học: MATH 121101, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã đề: 121101-2015-02-002 1/2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN TOÁN
-------------------------
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-15
Môn: Phương pháp tính
Mã môn học: MATH121101
Ngày thi: 19/06/2015 Thời gian: 90 phút
Đề thi có 2 trang Mã đề: 121101-2015-02-002
SV được phép sử dụng tài liệu.
SV không nộp lại đề thi.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho phương trình ( ) 2 2 3cos(2 ) 0f x x x trên khoảng tách nghiệm 0;1 . (Lưu ý:
dùng đơn vị radian khi tính hàm lượng giác.)
a. Nghiệm gần đúng của phương trình trên tính bằng phương pháp Newton với 3 bước lặp,
với giá trị khởi đầu 0 0,8x là x (1).
b. Trong khoảng tách nghiệm 0;1 thì | '( ) |f x (2) >0 và | "( ) |f x (3). Dùng phương pháp
Newton với giá trị khởi đầu 0 0,8x , để nghiệm gần đúng nx có sai số tuyệt đối không quá
510 thì 1| |n nx x (4).
Câu 2: (1,5 điểm)
Cho ( )
xe
f x
x
. Gọi 2( )P x a bx cx là đa thức nội suy của ( )f x với 3 mốc nội suy 1,2,3
thì a (5), b (6) và sai số tuyệt đối của giá trị nội suy (2.5)P là (7).
Câu 3: (2,0 điểm)
Dân số P của một thành phố được cho trong bảng sau (lấy mốc 0t ứng với năm 1850)
t P (ngàn người)
0 29,6
20 54,7
40 99,6
60 182,1
80 331,2
100 602,1
120 1097,8
Áp dụng phương pháp bình phương bé nhất với dạng phương trình ( ) ktP t Ce , suy ra
C (8) và k (9).
Từ phương trình này ước tính dân số năm 1920 là P (10) (ngàn người).
Cũng từ phương trình này ước tính thời gian tăng gấp đôi dân số, tức là thời gian T sao cho
( ) 2 ( )P t T P t , là T (11).
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho ( )F x (Newton) là một lực tác dụng phụ thuộc vào vị trí x (mét). Công W (Joule) của
lực đó đã thực hiện dùng để dịch chuyển một vật từ a đến b được tính như sau
b
a
W F x dx .
Mã đề: 121101-2015-02-002 2/2
Cho lực tác động lên một vật là 26 (6 )F x x x .
a. Công thực hiện khi di chuyển vật đó từ vị trí 0x đến 3x tính bằng công thức hình
thang 6 đoạn chia là W (12) với sai số tuyệt đối W (13). Để sai số W không vượt quá
510 thì cần dùng công thức hình thang với số đoạn chia là n (14).
b. Công thực hiện khi di chuyển vật đó từ vị trí 0x đến 3x bằng công thức Simpson
6 đoạn chia là W (15).
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 5: ( 2,5 điểm)
Cho phương trình vi phân sau
' 0,02( 25)
0 95
y y
y
,
trong đó y y x .
a. Dùng phương pháp Ơ-le với 1h để tính gần đúng 3y .
b. Dùng phương pháp Ơ-le cải tiến với 1h để tính gần đúng 3y .
c. Từ câu a suy ra giá trị gần đúng của ' 3y .
d. Hãy kiểm tra rằng 0,02( ) 25 (95 25) xy x e là nghiệm của phương trình vi phân đã
cho. Tính sai số của hai giá trị gần đúng ở câu a và b.
Lưu ý: Các kết quả được làm tròn đến 5 chữ số thập phân sau dấu phẩy
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1, 1.2] Có khả năng áp dụng các phương pháp lặp
vào giải gần đúng các phương trình cụ thể, đánh giá sai số
Câu 1
[CĐR 1.1, 1.2]: Có khả năng áp dụng các phương pháp tìm
đa thức nội suy cho một hàm cụ thể
Câu 2
[CĐR 1.1, 1.2]:Nắm bắt ý nghĩa phương pháp bình phương
bé nhất và vận dụng tìm một số đường cong cụ thể
Câu 3
[CĐR 1.1, 1.2]: Có khả năng áp dụng công thức hình thang,
công thức Simpson tính gần đúng tích phân
Câu 4
[CĐR 1.1]: Có khả năng vận dụng các phương pháp Ơ-le,
Ơ-le cải tiến giải phương trình vi phân với điều kiện đầu
Câu 5
Ngày 17 tháng 6 năm 2015
Thông qua bộ môn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_2_ppt_1_3684.pdf