Đề thi cuối kỳ học kỳ II năm học 2014 - 2015 môn: Xác suất thống kê ứng dụng - Mã môn học: Math 130401
Câu I (4,5 điểm)
1. Có 5 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 5. Lấy ngẫu nhiên 3 tấm và xếp thành một hàng, tính xác suất
để được một số chia hết cho 3.
2. Trong một kho hàng chứa sản phẩm của 3 công ty A, B và C. Số sản phẩm của công ty A gấp đôi
số sản phẩm của công ty B và số sản phẩm của công ty B gấp đôi số sản phẩm của công ty C. Mỗi
sản phẩm của công ty A, B và C có xác suất đạt chuẩn tương ứng là 0,90; 0,95 và 0,87. Lấy ngẫu
nhiên 1 sản phẩm từ kho hàng này và được sản phẩm không đạt chuẩn. Tính xác suất để sản phẩm
không đạt chuẩn này là sản phẩm của công ty B.
3. Có 10 lô hàng, mỗi lô chứa 8 sản phẩm loại 1 và 2 sản phẩm loại 2. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô 2
sản phẩm và gọi X là số sản phẩm loại 1 trong 20 sản phẩm lấy ra. Tính kỳ vọng, phương sai của
X và P (X = 1).
4. Tuổi thọ X (đơn vị : năm) của sản phẩm do nhà máy M sản xuất là biến ngẫu nhiên có hàm mật
độ xác suất f x kx x ( ) (20 ) nếu x [0; 20] , f x ( ) 0 nếu x [0; 20] . Nhà máy M bảo
hành sản phẩm trong 2 năm. Tính tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành của nhà máy
2 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 739 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ học kỳ II năm học 2014 - 2015 môn: Xác suất thống kê ứng dụng - Mã môn học: Math 130401, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 1/ 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN TOÁN
-------------------------
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015
Môn: XÁC SUẤT THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
Mã môn học: MATH 130401
Đề thi có 2 trang.
Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng tài liệu.
Câu I (4,5 điểm)
1. Có 5 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 5. Lấy ngẫu nhiên 3 tấm và xếp thành một hàng, tính xác suất
để được một số chia hết cho 3.
2. Trong một kho hàng chứa sản phẩm của 3 công ty A, B và C. Số sản phẩm của công ty A gấp đôi
số sản phẩm của công ty B và số sản phẩm của công ty B gấp đôi số sản phẩm của công ty C. Mỗi
sản phẩm của công ty A, B và C có xác suất đạt chuẩn tương ứng là 0,90; 0,95 và 0,87. Lấy ngẫu
nhiên 1 sản phẩm từ kho hàng này và được sản phẩm không đạt chuẩn. Tính xác suất để sản phẩm
không đạt chuẩn này là sản phẩm của công ty B.
3. Có 10 lô hàng, mỗi lô chứa 8 sản phẩm loại 1 và 2 sản phẩm loại 2. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô 2
sản phẩm và gọi X là số sản phẩm loại 1 trong 20 sản phẩm lấy ra. Tính kỳ vọng, phương sai của
X và P (X = 1).
4. Tuổi thọ X (đơn vị : năm) của sản phẩm do nhà máy M sản xuất là biến ngẫu nhiên có hàm mật
độ xác suất ( ) (20 )f x kx x nếu [0; 20]x , ( ) 0f x nếu [0; 20]x . Nhà máy M bảo
hành sản phẩm trong 2 năm. Tính tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành của nhà máy M.
Câu II (5,5 điểm)
1. Một dây chuyền sản xuất hoạt động bình thường sản xuất ra sản phẩm có trọng lượng X là biến
ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trọng lượng trung bình là 100 gam. Nghi ngờ dây chuyền hoạt
động không bình thường, khảo sát trọng lượng của một số sản phẩm do dây chuyền này sản xuất
ra, ta thu được bảng số liệu
X (gam) 96-97 97-98 98-99 99-100 100-101 101-102 102-103
Số sản phẩm 15 23 35 43 32 21 18
a) Hãy kết luận về nghi ngờ trên với mức ý nghĩa 3%.
b) Tìm khoảng tin cậy của trọng lượng trung bình của sản phẩm do dây chuyền này sản xuất ra với
độ tin cậy 99%.
c) Tìm khoảng tin cậy của tỷ lệ sản phẩm do dây chuyền này sản xuất ra có trọng lượng dưới 100
gam với độ tin cậy 95%.
d) Có ý kiến cho rằng tỷ lệ sản phẩm do dây chuyền này sản xuất ra có trọng lượng trên 99 gam
bằng 2 lần tỷ lệ sản phẩm do dây chuyền này sản xuất ra có trọng lượng dưới 99 gam. Hãy kết
luận về ý kiến này với mức ý nghĩa 2%.
2. Điều tra ngẫu nhiên số đơn đặt hàng X và thời gian mua được hàng Y (số ngày từ lúc đặt hàng đến
khi chính thức nhận được hàng) từ một hãng ô tô ta được kết quả
X 5 6 6 9 8 11 12 13 13 15
Y 30 37 35 42 39 47 51 50 57 62
Dựa vào số liệu này có thể dự báo thời gian mua được ô tô của khách hàng qua số đơn đặt hàng
bằng hàm hồi qui tuyến tính thực nghiệm hay không? Nếu được, hãy dự báo xem khi có 10 đơn
đặt hàng thì trung bình bao nhiêu ngày khách hàng mới nhận được ô tô.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 2.1]: Sử dụng được giải tích tổ hợp để tính xác suất
theo quan điểm đồng khả năng
Câu I.1
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 2/ 2
[CĐR 2.2] Sử dụng được các công thức tính xác suất, đặc
biệt là xác suất có điều kiện
Câu I.2
[CĐR 2.4]: Tính định được kỳ vọng, phương sai, median,
mod của biến ngẫu nhiên và cách sử dụng các số đặc trưng
này
[CĐR 2.5]: Sử dụng được phân phối siêu bội, nhị thức,
Poisson, chuẩn và mối liên hệ giữa các phân phối này
Câu I.3
[CĐR 2.3]: Lập được bảng phân phối xác suất của biến
ngẫu nhiên rời rạc. Sử dụng được hàm phân phối xác suất
và hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên liên tục
Câu I.4
[CĐR 2.6]: Tính được giá trị của trung bình mẫu, phương
sai mẫu bằng máy tính bỏ túi
[CĐR 2.8]: Sử dụng được các tiêu chuẩn kiểm định giả
thiết để giải quyết các bài toán liên quan và áp dụng được
trong thực tế
Câu II.1.a
Câu II.1.d
[CĐR 2.7]: Tìm được (giá trị) của khoảng tin cậy cho tỷ lệ,
trung bình và phương sai ứng với số liệu thu được
Câu II.1.b
Câu II.1.c
[CĐR 2.9]: Sử dụng được hàm hồi qui tuyến tính thực
nghiêm
Câu II.2
Ngày 29 tháng 05 năm 2015
Thông qua bộ môn
(ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn Toản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dtxs_math130401_hk2_14_15_7316.pdf