MỞ ĐẦU
I. VAI TRÒ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia,
mỗi chế độ chính trị thì cơ sở hạ tầng, trang thiết bị trong toàn nền kinh tế quốc dân
luôn được đánh giá là có tầm quan trọng đặc biệt. Để tạo lập được cơ sở hạ tầng
phục vụ tốt mục tiêu đặt ra thì hoạt động Đầu tư xây dựng giữ vai trò quan trọng thể
hiện ở các nội dung :
- Đầu tư xây dựng là hoạt động chủ yếu tạo dựng các công trình, cơ sở hạ tầng,
tài sản cố định phục vụ mục tiêu phát triển công nghiệp xây dựng, phát triển các
ngành, các thành phần kinh tế và phát triển xã hội.
- Hoạt động đầu tư xây dựng là hoạt động trực tiếp góp phần làm tăng trưởng
kinh tế và đóng góp trực tiếp vào tổng sản phẩm quốc dân.
- Hoạt động đầu tư xây dựng chiếm hoặc sử dụng một nguồn lực rất lớn của quốc
gia trong đó chủ yếu là vốn, lao động, tài nguyên Do đó, nếu quản lý và sử dụng
kém hiệu quả, đầu tư không đúng mục đích sẽ dẫn đến thất thoát vô cùng lớn.
- Hoạt động đầu tư xây dựng góp phần thúc đẩy phát triển công nghệ, đẩy nhanh
tốc độ công nghiệp hoá - hiện đại hóa đất nước, góp phần tăng năng suất lao động
xã hội, nâng cao chất lượng sản phẩm, sản phẩm dịch vụ xã hội, cải thiện điều kiện
lao động, môi trường.
- Hoạt động đầu tư xây dựng mà sản phẩm cuối cùng là công trình xây dựng là
sản phẩm mang tính tổng hợp, đầy đủ các ý nghĩa bao gồm ý nghĩa về kinh tế,
chính trị, khoa học - công nghệ, xã hội, khía cạnh môi trường, an ninh quốc phòng.
- Hoạt động đầu tư xây dựng tạo ra cơ cấu kinh tế mới, làm xuất hiện các ngành
sản xuất mới.
- Hoạt động đầu tư xây dựng góp phần phân công lao động xã hội một cách hợp
lý, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội.
- Qua đầu tư xây dựng cho phép giải quyết hài hoà các mối quan hệ nảy sinh
trong nền kinh tế và trong xã hội như mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát
triển giáo dục, y tế, quốc phòng, phát triển kinh tế giữa trung ương và địa phương,
phát triển kinh tế ở các vùng sâu, vùng xa.
Dự án là tế bào cơ bản của hoạt động đầu tư. Đó là là một tập hợp các biện pháp
có căn cứ khoa học có cơ sở pháp lý được đề xuất về các mặt kĩ thuật, công nghệ, tổ
chức sản xuất, tài chính, kinh tế và xã hội để làm cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn
đầu tư với hiệu quả tài chính đem lại cho doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế- xã hội
đem lại cho quốc gia và xã hội lớn nhất có thể được.
Theo quy chế quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư xây dựng công trình là
một tập hợp các đề xuất về kỹ thuật, tài chính, kinh tế xã hội, có liên quan đến việc
bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ,
bảo đảm hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế, xã hội của đầu tư trong một khoảng
thời gian nhất định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp).
Dự án đầu tư được lập theo quy định hiện hành của Nhà nước là căn cứ để trình
duyệt cấp có thẩm quyền. Khi đã được phê duyệt thì dự án đầu tư là căn cứ xin cấp
giấy phép xây dựng, là căn cứ để chủ đầu tư xem xét cơ hội dự kiến đạt được các
yêu cầu kinh tế xã hội, môi trường và tính hiệu quả của dự án, giúp cho nhà đầu tư
quyết định nên hay không nên đầu tư thực hiện dự án đó. Những chỉ tiêu kỹ thuật,
quy mô trong dự án đã được phê duyệt đóng vai trò làm mốc khống chế cho các giai
đoạn tiếp theo và giúp cho chủ đầu tư thực hiện các công việc theo đúng dự kiến.
Dự án đầu tư còn có vai trò đặc biệt quan trọng vì thông qua đó Nhà nước có thể
kiểm soát được một cách toàn diện về các mặt hiệu quả tài chính (dự án sử dụng
vốn Nhà nước) và hiệu quả xã hội an ninh quốc phòng.
Dự án đầu tư là cơ sở so sánh kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra, từ đó giúp
cho nhà quản lý có phương pháp thực hiện dự án tốt hơn.
II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Đồ án tốt nghiệp là môn học kết thúc quá trình rèn luyện và học tập của sinh viên
trên ghế nhà trường đại học. Thông qua đồ án tốt nghiệp, sinh viên tổng kết lại các
kiến thức đã học và phát triền nó, hệ thống hóa để áp dụng vào công việc thực tiễn
(nhiệm vụ đồ án là một công trình có thật). Kết quả của đồ án cũng đánh giá quá
trình làm việc của sinh viên.
Lập dự án đầu tư là một mảng đề tài quan trọng, là chuyên môn chính của một kỹ
sư kinh tế xây dựng sau khi ra trường. Tư duy về dự án là một yếu tố tiên quyết cần
phải có ở một nhà quản lý trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Với sự đam mê, tìm tòi trong quá trình học tập về dự án đầu tư, sinh viên đã lựa
chọn đề tài làm đồ án tốt nghiệp là “Lập dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy
xi măng Cam Ranh – Khánh Hòa”. Công trình có các yếu tố tính chất quy mô phù
hợp với khả năng của sinh viên để thực hiện đồ án tốt nghiệp.
III. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
- Tên công trình: Nhà máy xi măng Cam Ranh – Khánh Hòa.
- Địa điểm xây dựng: thôn Hoà Diêm, xã Cam Thịnh Đông, thị xã Cam Ranh,
tỉnh Khánh Hoà. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA
3
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xi măng và vật liệu xây dựng Đà Nẵng
- Tư vấn thiết kế :Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng phát triển số 1
- Hình thức đầu tư: Xây mới đồng bộ và hiện đại
- Ban quản lý: BQL dự án xây dựng nhà máy xi măng Cam Ranh – Khánh
Hòa
- Quy mô công suất: phân xưởng nguyên nhiên liệu, phân xưởng nghiền xi
măng, phân xưởng đóng bao, trạm biến áp tổng và khu hành chính đời sống.
- Diện tích chiếm đất: 6ha
- Tổng vốn đầu tư: dự kiến khoảng 1400 tỷ
- Sản phầm sau khi đi vào vận hành: xi măng PC30 và PC 40 và một số loại
sản phẩm phụ trợ khác.
Nhà máy được đầu tư với công nghệ tiên tiến, mức độ tự động hóa cao, thân
thiện với môi trường, hoàn toàn đáp ứng quan điểm phát triển của đảng và nhà nước
ta hiện nay.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU
TƯ . 9
I. Xuất xứ và các căn cứ pháp lý hình thành dự án . 9
1. Xuất xứ hình thành dự án . 9
2. Chủ đầu tư 10
3. Các căn cứ pháp lý hình thành dự án 10
II. Các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội liên quan đến dự án . 12
1. Các điều kiện tự nhiên của tỉnh Khánh Hòa và khu vực duyên hải
Nam trung bộ(Nam trung bộ) . 12
2. Kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa: . 14
III. Các chính sách kinh tế xã hội, quy hoạch, định hướng chiến lược phát
triển vùng và một số ngành công nghiệp liên quan đến dự án . 15
1. Mục tiêu phương hướng và các chỉ tiêu chủ yếu của chiến lược phát
triển kinh tế- xã hội tỉnh Khánh Hòa và vùng Nam trung bộ giai đoạn 2010-
2020 và tầm nhìn 2050 . 15
2. Các định hướng phát triển ngành liên quan đến dự án . 21
IV. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG . 23
1. Đánh giá nhu cầu hiện tại về các sản phẩm mà dự án cung cấp 23
2. Phân tích khả năng cạnh tranh của sản phẩm . 25
3. Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư, thuân lợi và khó khăn 26
V. Mục tiêu của dự án . 27
CHƯƠNG II HÌNH THỨC ĐẦU TƯ -QUY MÔ CÔNG SUẤT 2828
I. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ CHO DỰ ÁN 28
1. Hình thức đầu tư theo xây dựng mới, cải tạo mở rộng . 28
2. Hình thức đầu tư theo loại hình doanh nghiệp quản lý khai thác dự án
29
3. Hình thức đẩu tư theo nguồn vốn thực hiện dự án . 29
4. Lựa chọn hình thức đầu tư cho dự án . 29
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÔNG SUẤT CHO DỰ ÁN 30
1. Cơ sở lựa chọn 30
2. So sánh các phương án . 31
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT . 35
I. Cơ cấu sản phẩm và lựa chọn cơ cấu sản phẩm hợp lý . 35
1. Lựa chọn cơ cấu sản phẩm . 35
2. Lịch trình vận hành khai thác . 35
II. Kế hoạch sản xuất hàng năm 36
III. Nhu cầu đầu vào và các giải pháp đáp ứng 39
IV. Phương thức cung cấp nguyên vật liệu 43
V. Phương án vận tải . 45
1. Nhu cầu và khối lượng vận tải 45
2. Lựa chọn phương thức vận tải 45
VI. Các hạng mục và giải pháp kể cấu hạ tầng cho dự án 47
CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ
CHỨC GPMB . 50
I. Các phương án địa điểm 50
1. Giới thiệu địa đểm, địa danh hành chính 50
2. Các phương án địa điểm và so sánh lựa chọn: . 50
II. So sánh và lựa chọn địa điểm . 51
1. Cơ sở lựa chọn: . 51
2. Phân tích lựa chọn địa điểm . 51
3. Lựa chọn địa điểm đầu tư: 55
III. Các điều kiện tự nhiên xã hội liên quan đến dự án tại địa điểm đã lựa
chọn . 55
1. Các điều kiện cơ bản về điều kiện tự nhiên của địa điểm đầu tư . 55
2. Điều kiện hạ tầng cơ sở: . 60
IV. Phương án GPMB của dự án 61
1. Lựa chọn so sánh phương án trả bồi thường GPMB 61
2. Tính toán chi phí cho công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định
cư 62
CHƯƠNG V: CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT . 64
I. Đặc điểm chung và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản . 64
1. Cơ sở lựa chọn công nghệ và các thiết bị chính . 64
2. Giới thiệu dây chuyền sản xuất 64
3. Tự động hóa 65
4. Bảo vệ môi trường 65
5. Xuất xứ thiết bị . 66
6. Một số chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản 66
II. Tính toán lựa chọn công nghệ 66
1. Sản lượng của Dự án 66
2. Nguyên liệu 67
3. Tỷ lệ phối liệu . 67
4. Tỷ lệ và phương thức xuất sản phẩm: 68
5. Thời gian làm việc và năng suất đặt của các thiết bị chính 68
6. Tính toán lựa chọn kho chứa 69
7. Mức tiêu hao nguyên liệu chính . 70
III. Lựa chọn thiết bị chính . 71
1. Công đoạn tiếp nhận và xếp kho 71
2. Công đoạn nghiền xi măng: 72
3. Công đoạn đóng bao, xuất sản phẩm: . 72
IV. Mô tả dây chuyền công nghệ sản xuất chính . 73
1. Tiếp nhận, vận chuyển nguyên liệu: . 73
2. Tồn trữ và rút nguyên liệu: . 73
3. Định lượng và nghiền xi măng . 74
4. Chứa, đóng bao và xuất xi măng 74
V. Các hạng mục phụ trợ 75
VI. Tiêu chuẩn thiết kế . 75
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG . 77
I. Các phương án tổng mặt bằng và lựa chọn phương án hợp lý 77
1. Cơ sở lựa chọn các phương án mặt bằng trong dự án : 77
2. Các phương án lựa chọn . 78
II. Xác định tiêu chuẩn cấp hạng công trình . 80
1. Tiêu chuẩn thiết kế . 80
2. Cấp công trình, cấp động đất, áp lực gió 81
III. Giải pháp kiến trúc kết cấu chủ yếu . 81
1. Giải pháp kiến trúc . 81
2. Giải pháp xử lý nền, móng . 83
3. Giải pháp kết cấu cho các hạng mục công trình chính . 83
4. Danh mục về hạng mục công trình và đặc điểm kế cấu kiến trúc 84
IV. Tác động môi trường và các biện pháp đảm bảo môi trường an toàn 84
1. Tác động môi trường 84
2. Các biện pháp bảo vệ môi trường áp dụng . 85
V. Nhu cầu nguyên vật liệu, máy móc 87
VI. Giải pháp phòng chống cháy nổ, an toàn lao động 87
VII. Phương án tổ chức thi công xây lắp . 89
1. Mặt bằng tổ chức thi công 89
2. Nguồn vật liệu cho xây dựng 90
3. Phương tiện thiết bị thi công xây lắp 90
4. Biện pháp thi công 91
CHƯƠNG VII: TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC- VẬN HÀNH
TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH . 94
I. Tổ chức bộ máy quản lý khai thác . 94
1. Tổ chức các bộ phận sản xuất . 94
2. Tổ chức mặng lưới tiêu thu sản phẩm của dự án 95
3. Các chính sách quản lý, khuyến khích lao động, đào tạo . 95
II. Tiền lương và chế độ bảo hiểm, công đoàn của nhà máy 96
1. Chi phí tiền lương hằng năm 96
2. Chi phí bảo hiểm, công đoàn phí 96
CHƯƠNG VIII: XÁC ĐỊNH QUY MÔ VỐN CHO DỰ ÁN . 97
I. Phân tích nguồn vốn huy động cho dự án 97
1. Các biện pháp thu hút vốn 97
2. Xác định quy mô vốn cho dự án . 97
CHƯƠNG IX: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN . 124
I. QUAN ĐIỂM PHÂN TÍCH, THỜI KÌ PHÂN TÍCH VÀ LÃI SUẤT TỐI
THIỂU CHẤP NHẬN ĐƯỢC 124
1. Hiệu quả trong dự án đầu tư xây dựng công trình 124
2. Nội dung đánh giá, phân tích hiệu quả tài chính của dự án . 124
3. Quan điểm phân tích hiệu quả tài chính của dự án . 126
II. LẬP KẾ HOẠCH KHẤU HAO, THAY THẾ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 127
III. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM 130
1. Chi phí nguyên nhiên liệu sản xuất 130
2. Chi phí tiền lương, bảo hiểm, công đoàn phí . 130
3. Chi phí trả lãi vay, chi phí sử dụng đất . 133
4. Một số chi phí sản xuất kinh doanh khác . 135
5. Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh . 136
IV. DỰ TRÙ DOANH THU 136
V. PHÂN TÍCH LỖ LÃI VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH 137
VI. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN VÀ TÍNH NPV, IRR . 138
1. Xác định suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được 138
VII. PHÂN TÍCH AN TOÀN TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN . 141
1. Phân tích hiệu quả tài chính thông qua chỉ tiêu thời gian hoàn vốn nhờ
lợi nhuận và khấu hao . 141
2. Hệ số có khả năng trả nợ 142
3. Thời hạn có khả năng trả nợ . 142
4. Phân tích độ an toàn tài chính theo phân tích điểm hòa vốn 142
VIII. PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN . 145
IX. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN . 146
X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 149
1. Kết luận . 149
2. Kiến nghị 149
183 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1995 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy xi măng Cam Ranh - Khánh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có và đấu nối
vào đường dây mạch kép mới xây dựng. Như vậy trạm biến áp của Nhà máy sẽ
được cấp điện từ 2 phía nên đảm bảo an toàn cấp điện.
Các thông số chính của đường dây nhánh rẽ 110kV và trạm biến áp 110/6kV
Nhà máy xi măng như sau:
· Đường dây rẽ nhánh 110kV:
- Số mạch : 02 mạch
- Điểm đầu: Đấu nối tại khoảng cột 269 - 270 tuyến 110kV Tháp Chàm –
Cam Ranh.
- Điểm cuối : Thanh cái 110kV Trạm điện chính của Nhà máy xi
măng.
- Chiều dài tuyến: 1500 m
- Dây dẫn : ACSR 185/29 cho 2 mạch
Dây chống sét : Dùng 02 dây chống sét TK-50.
- Nối đất : Dùng loại cọc kết hợp tia nối đất.
- Cách điện : Cách điện thuỷ tinh U70-BS và U120-B hoặc tương đương
- Cột : Cột thép mạ kẽm.
- Móng cột : Bê tông cốt thép đúc tại chỗ.
· Trạm biến áp 110/6kV:
Giai đoạn I trạm biến áp chính 110/6kV được thiết kế với một máy biến áp công
suất 16 000kVA. Diện tích trạm được dự phòng cho giai đoạn 2 sẽ mở rộng thành
2x16 000kVA. Các thiết bị điện phía cao thế 110kV của trạm điện chính sẽ được
lắp ngoài trời, các thiết bị điện phía trung áp 6kV và các thiết bị đo lường điều
khiển được lắp đặt trong nhà có trang bị điều hoà và thông gió.
- Thiết bị phía cao áp 110kV bao gồm: Chống sét van, dao cách ly, máy cắt, các
thiết bị đo lường (I, U, kW, kVAr, cos j, Hz), thiết bị bảo vệ (quá dòng điện, cắt
nhanh, chạm đất, quá áp, tự động đóng lặp lại…)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
13
- Máy biến áp 110/6.3kV công suất 16 000kVA, loại đặt ngoài trời, 2 cuộn dây,
ngâm trong dầu và làm mát tự nhiên (ONAN), có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải.
- Thiết bị phía 6kV : Sơ đồ thanh cái đơn có phân đoạn, bao gồm các tủ máy cắt
hợp bộ 6KV- 630 ¸ 1250A, máy biến áp tự dùng 6/0,4KV và tủ phân phối tự dùng
0,4/0,23KV, các thiết bị đo lường (I, U, kWh, kVArh, cos j, Hz), thiết bị bảo vệ
(quá dòng điện, chạm đất, quá áp).
b// Nguồn điện thi công
Nguồn điện phục vụ cho thi công nhà máy sẽ được lấy từ tuyến đường dây 15kV
– AC95 cấp điện cho xã Cam Thịnh Đông đi gần mặt bằng nhà máy. Hiện tại đường
dây này đang vận hành cấp điện áp 15kV, trong vòng một vài năm tới sẽ vận hành
cấp điện áp 22kV. Cần xây dựng mới nhánh rẽ từ điểm đấu nối tới trạm biến áp thi
công 22(15) /0,4kV – 400kVA đặt trong mặt bằng Nhà máy. Các thông số chính của
đường dây và trạm điện thi công như sau:
· Đường dây nhánh rẽ 15kV (xây dựng cấp điện áp 22kV vận hành tạm ở cấp
điện áp 15kV) :
- Số mạch : 01 mạch
- Điểm đầu: Đấu tại cột số 103 tuyến đường dây 15kV cấp điện cho xã Cam
Thịnh Đông.
- Điểm cuối : Trạm biến áp thi công của Nhà máy xi măng.
- Chiều dài tuyến: 1100 m
- Dây dẫn : AC-50
- Cách điện : Sứ đứng SĐ-22 và sứ chuỗi U70-BS.
- Nối đất : Dùng loại cọc kết hợp tia nối đất.
- Cột : Cột bê tông ly tâm 10 – 12m.
- Móng cột : Bê tông cốt thép đúc tại chỗ.
· Trạm biến áp thi công 22(15)/0.4kV:
- Điện áp : Phía sơ cấp có 2 cấp 22kV và 15kV , phía thứ cấp 0,4kV
- Công suất : 400kVA
- Thiết bị phía trung áp : Chống sét van, cầu chì tự rơi.
- Thiết bị phía hạ áp : tủ phân phối trọn bộ 500V gồm 1 áp tô mát tổng, 3 áp tô
mát nhánh, các dụng cụ đo lường V, A, kWh .
4. Hệ thống cung cấp điện.
Sơ đồ cung cấp điện
Sơ đồ cung cấp điện từ thanh cái 6kV của trạm biến áp chính 110/6kV đến các
trạm biến áp phân xưởng và các phụ tải khác được thiết kế theo sơ đồ hình tia.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
14
- Chọn số lượng và công suất các trạm biến áp phân xưởng :
Các trạm điện phân xưởng được bố trí sát các phân xưởng nhằm giảm thiểu số
lượng cáp các loại cũng như đảm bảo độ sụt áp cho phép. Căn cứ vào nhu cầu phụ
tải điện của thiết bị công nghệ, vị trí bố trí các công đoạn sản xuất và các công trình
phụ trợ, sơ bộ chọn vị trí đặt và dung lượng trạm như sau :
TT
Ký
hiệu
Trạm điện
Phụ tải
6kV
(KW)
Phụ tải
0.4kV
(kW)
Công suất
MBA 6/0.4kV
(kVA)
1 LS1 Công đoạn nhập nguyên
liệu, xuất xi măng tại cảng
750 1000
2 LS2 Công đoạn tồn trữ và rút
NL
309 560
3 LS3 Công đoạn ĐL và nghiền
XM
6580 852 1250
4 LS4 Công đoạn ĐB và xuất
XM
920 1250
5 LS5 Công trình phụ trợ 500 560
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện được thể hiện trên bản vẽ Đ - 01
Mặt bằng bố trí vị trí các trạm biến áp được thể hiện trên bản vẽ Đ - 03
5. Mô tả các thiết bị điện chính
Các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện phải thoả mãn các tiêu chuẩn áp dụng
quy định tại mục 5.4.1.2 và một số yêu cầu cơ bản dưới đây.
a. Các thiết bị tại trạm điện chính (MS): Các thiết bị trạm điện chính bao gồm
các thiết bị đóng cắt 110kV, máy biến thế chính 110/6,3kV, các thiết bị đóng cắt
6kV, thiết bị điều khiển, đo lường và bảo vệ, v.v ... sẽ do ngành điện đầu tư. Đặc
tính kỹ thuật các thiết bị chính sẽ như sau:
* Thiết bị 110kV
- Chống sét van: Trang bị 02 bộ 3 pha cho bảo vệ phía 110kV và 6kV.
Điện áp danh định: 96/9kV
Dòng phóng điện định mức : 50kA
Vật liệu vỏ : Thép hoặc sứ
- Dao cách ly 110kV (truyền động bằng động cơ): Trang bị 03 bộ cho lộ đầu vào
và 2 bộ liên lạc.
Điện áp danh định / điện áp làm việc : 123 /110kV
Dòng điện danh định : 1250 A
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
15
Dòng chịu ngắn mạch danh định : 25 kA, 3s
Cơ cấu đóng cắt : Bằng động cơ, ngoài ra còn có cơ cấu đóng cắt bằng tay trong
trường hợp cần thiết.
- Máy cắt 110kV-SF6: Trang bị 02 bộ: 1 bộ cho đầu vào máy biến áp chính và 1
bộ cho dây chuyền 2.
Điện áp danh định / điện áp làm việc : 123 / 110 kV
Dòng điện danh định : 1250 A
Dòng cắt ngắn mạch danh định : 25 kA, 3s
Cơ cấu đóng cắt : Bằng động cơ, ngoài ra còn có cơ cấu đóng cắt bằng tay trong
trường hợp cần thiết.
- Biến áp đo lường :
Loại : Pha đơn lắp trên cột thép có vỏ sứ cách điện
Điện áp danh định : 123 kV
Điện áp làm việc sơ cấp: 110 kV
Điện áp thứ cấp : 100 V/Ö3
Cấp chính xác: 0.5/3P
- Biến dòng đo lường :
Loại : Pha đơn lắp trên cột thép ngâm trong dầu.
Điện áp danh định/ điện áp làm việc : 123/110kV
Dòng điện sơ cấp: 100A
Dòng điện thứ cấp: 1A
Cấp chính xác : 5P20/0.5
- Máy biến áp 110/ 6.3 kV
Máy biến áp 110/6.3 kV công suất 16 000kVA, loại đặt ngoài trời, 3 pha 2 cuộn
dây, ngâm trong dầu và làm mát tự nhiên (ONAN), có bộ điều chỉnh điện áp dưới
tải và sẽ được trang bị đầy đủ các phụ kiện như thiết bị bảo vệ so lệch, đồng hồ chỉ
thị mức dầu, lỗ thông hơi, sứ cách điện, đo nhiệt độ dầu có kèm công tắc ngắt, rơ le
áp suất dầu cho khoang bộ điều chỉnh điện áp dưới tải, rơ le hơi van xả dầu, hộp
điều khiển truyền động bộ điều chỉnh điện áp, điện trở nối điểm trung tính và phụ
kiện, hộp nối cáp v.v...
Biến áp sẽ được thiết kế với 20% công suất dự phòng.
Các thông số chính :
+ Công suất : 16 000 kVA
+ Điện áp sơ cấp : 115 kV
+ Điện áp thứ cấp : 6.3kV
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
16
+ Tổ đấu dây : Ynd11
+ Làm mát : Bằng dầu
+ Tổn hao không tải : 0,1 %
+ Bộ điều chỉnh điện áp : Lắp ở mạch sơ cấp, tự động điều chỉnh, dải điều chỉnh
± 9x1,78% kèm theo thiết bị chỉ thị.
- Tủ điều khiển, bảo vệ và đo lường :
Trang bị 1 tủ điều khiển và 1 tủ bảo vệ máy biến áp và các thiết bị cao áp đặt ở
trong nhà trạm điện. Tủ điều khiển, bảo vệ sẽ bao gồm các công tắc chuyển mạch,
các liên động an toàn, nút ấn thao tác, đèn chỉ thị trạng thái hoạt động của thiết bị và
trạng thái bảo vệ các rơ le... Hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ sử dụng các
thiết bị tiêu chuẩn hiện đại với các rơ le số có thiết bị vi xử lý, có sơ đồ mimic gắn
trên mặt tủ. Các thông tin như trạng thái của các thiết bị đóng cắt, tình trạng máy
biến áp, các tín hiệu đo lường (dòng điện, điện áp, công suất, điện năng… ) từ hệ
thống điều khiển, đo lường trạm biến áp được truyền tới phòng điều khiển trung tâm
của Nhà máy.
Thiết bị phía 6KV
- 01 Máy cắt tổng đầu vào : 7,2kV - 2500A, Icđm 25kA, 1s.
- 01 tủ máy cắt phân đoạn: 7,2kV – 2500A, 25kA, 1s
- 02 Máy cắt lộ ra 7,2kV – 1250 A, Icđm 40kA : 1 lộ cấp điện cho trạm điện
LS3 - Công đoạn định lượng và nghiền xi măng, 1 lộ dự phòng.
- 04 Máy cắt lộ ra 7,2kV – 630 A, Icđm 40kA cấp điện cho các phụ tải sau:
+ Trạm điện LS1 - Công đoạn nhập nguyên liệu, xuất xi măng tại cảng.
+ Trạm điện LS2 - Công đoạn tồn trữ và rút nguyên vật liệu.
+ Trạm điện LS3 - Công đoạn định lượng và nghiền xi măng.
+ Trạm điện LS4 - Công đoạn đóng bao và xuất xi măng đường bộ.
+ Trạm điện LS5 – cấp điện cho các công trình phụ trợ.
Các máy cắt là loại tủ kim loại đứng, lắp trong nhà, cách điện SF6. Các tủ máy
cắt được bố trí thành dãy và có thể mở rộng lắp thêm các ngăn tủ ở đầu cuối. Hệ
thống đo lường và bảo vệ sử dụng các thiết bị tiêu chuẩn hiện đại với các rơ le có
thiết bị vi xử lý. Các đồng hồ chỉ thị thông số đo nói chung sẽ sử dụng cơ cấu đo và
chỉ thị hiển thị số điện tử để truyền thông đến phòng điều khiển trung tâm thông qua
thiết bị PLC. Hệ thống bảo vệ được phối hợp giữa phía cao áp 110 kV và trung áp
6kV bao gồm : các liên động an toàn, bảo vệ quá áp, quá dòng, sụt áp, bảo vệ dòng
điện dò chạm đất, bảo vệ so lệch, bảo vệ tự động đóng lặp lại, thứ tự pha…
- Tủ ắc qui 110VDC cùng bộ nạp cấp nguồn điều khiển cho các máy cắt.
- Máy biến áp tự dùng 50 kVA – 6/0.4kV.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
17
- Tủ phân phối 0.4KV cho điều hoà, thông gió, chiếu sáng… trạm điện chính.
b. Thiết bị trạm điện phân xưởng
* Thiết bị đóng cắt trung thế 6kV
Tại các tủ đóng cắt trung thế trong trạm điện phân xưởng, cầu dao phụ tải lắp tại
ngăn đầu vào sẽ được dùng để đóng cắt khi sửa chữa/bảo dưỡng tủ, các máy cắt SF6
cho lộ đầu ra sẽ được dùng cho đóng cắt các phụ tải trung thế có công suất định
mức lớn hơn 2000 KW hoặc tụ bù có dung lượng lớn hơn 4000 kVA. Các phụ tải
trung thế còn lại sẽ được đóng cắt bằng công tắc tơ chân không (VCS).
Thiết bị đóng cắt trung thế là loại tủ kim loại đứng, lắp trong nhà. Các tủ được bố
trí thành dãy và có thể mở rộng lắp thêm các ngăn tủ ở đầu cuối. Hệ thống đo lường
và bảo vệ sử dụng các thiết bị tiêu chuẩn hiện đại với các rơ le có thiết bị vi xử lý.
Các đồng hồ chỉ thị thông số đo nói chung sẽ sử dụng cơ cấu đo và chỉ thị hiển thị
số điện tử để truyền thông đến phòng điều khiển trung tâm của Trạm nghiền thông
qua thiết bị PLC.
* Biến áp phân phối 6/0,4kV
Các máy biến áp phân phối 6/0,4kV cấp điện cho các thiết bị động lực, điều
khiển và biến áp chiếu sáng được đặt trong nhà hoặc ngoài trời liền kề với các trạm
điện phân xưởng. Biến áp sẽ là loại ngâm dầu và làm mát tự nhiên (ONAN) có bộ
điều chỉnh điện áp không tải và được trang bị đầy đủ các phụ kiện như đồng hồ đo
mức dầu, lỗ thông hơi, sứ cách điện, đo nhiệt độ dầu có kèm công tắc ngắt, van xả
dầu, hộp nối cáp,v.v ... Biến áp sẽ được thiết kế với 20% công suất dự phòng.
* Tủ phân phối điện hạ thế (MDB)
Các tủ phân phối hạ thế MDB sẽ được cấp điện từ phía thứ cấp của các biến áp
động lực 6/0,4kV, thực hiện cấp nguồn cho các tủ điều khiển động cơ (MCC), các
thiết bị điều khiển, khu vực không sản xuất, v.v... Kết cấu của các tủ sẽ là loại tủ
kín, cấp bảo vệ IP41, có các thanh cái dọc và ngang ba pha - trung tính - đất (L1,
L2, L3, PE-N). Mỗi tủ đều được trang bị bộ chống sét van hạ thế 0,4kV. Ngăn cấp
điện đầu vào sẽ bao gồm máy cắt không khí cùng với các thiết bị đo lường (dòng
điện, điện áp, công suất tiêu thụ) và bảo vệ (quá tải và ngắn mạch). Các MCCB đầu
ra sẽ thực hiện cấp điện tới các phụ tải.
Các phụ tải sử dụng điện 230V sẽ được cấp qua biến áp nhỏ 400/230V và tủ
phân phối điện 230V đặt ngay trong tủ MDB hoặc đặt riêng bên ngoài.
* Trung tâm điều khiển động cơ MCC
Các tủ MCC sẽ được bố trí trong các trạm điện phân xưởng, kết cấu vỏ tủ bằng
kim loại kiểu kín, cấp bảo vệ IP41 thực hiện cấp điện cho các động cơ hạ áp trong
phân xưởng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
18
Tủ MCC sử dụng là loại MCC “thông minh”. Ngăn đầu vào tủ MCC sẽ gồm 01
máy cắt không khí cùng với các dụng cụ đo lường (dòng điện, điện áp, công suất
tiêu thụ) và bảo vệ (quá tải và ngắn mạch). Các ngăn cấp điện cho động cơ sẽ là loại
ngăn kiểu “kéo ra”, mỗi ngăn gồm MCCB, công tắc tơ và bộ rơ le bảo vệ điện tử,
khoá liên động kiểu núm xoay, các nút ấn vv... Mặt trước của mỗi ngăn cấp điện
động cơ sẽ được trang bị các thiết bị chỉ thị trạng thái đóng, ngắt và sự cố của từng
ngăn.
* Tủ nguồn 110 VDC cho điều khiển máy cắt
Hệ thống ắc quy cùng bộ nạp tự động sẽ được trang bị để cấp nguồn một chiều
(110 VDC) liên tục cho điều khiển thiết bị đóng cắt trung thế tại các trạm điện phân
xưởng.
c.Các tủ tụ bù
Gồm các tụ bù cấp điện áp 6kV và 0,4kV. Các tụ bù 6kV được trang bị theo các
động cơ 6kV, được nối song song và đóng cắt tự động cùng động cơ 6KV tương
ứng. Các tụ bù cấp điện áp 0,4kV được trang bị cho mỗi trạm điện phân xưởng, có
thiết bị tự động điều chỉnh dung lượng bù, đảm bảo duy trì hệ số cosj trung bình
của toàn nhà máy không thấp hơn 0,9.
1.3. Truyền động điện
1. Yêu cầu chung
Động cơ nói chung sẽ được cung cấp cùng với thiết bị cơ khí và thiết kế theo tiêu
chuẩn IEC34 hoặc tương đương, làm việc ở chế độ liên tục dài hạn, cho phép khởi
động ít nhất 3 lần liên tục trong điều kiện lạnh và 2 lần liên tục trong điều kiện
nóng.
2. Động cơ cao áp 6KV
Các động cơ điện có công suất lớn hơn hoặc bằng 200kW sẽ sử dụng cấp điện áp
6kV, khởi động bằng phương pháp thay đổi điện trở rôto. Động cơ cao áp sẽ có
cách điện cấp F, bảo vệ cấp IP55 và được trang bị các cảm biến để giám sát nhiệt độ
cuộn dây stato và ổ đỡ.
3. Động cơ hạ áp
Các động cơ điện có công suất dưới 200kW chủ yếu sử dụng loại động cơ không
đồng bộ 3 pha rô to lồng sóc, cấp điện áp 400/230V, cách điện cấp B hoặc F, cấp
bảo vệ IP55.
4. Động cơ hạ áp có điều chỉnh tốc độ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
19
Các động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc của một số thiết bị yêu cầu cần điều
chỉnh tốc độ (cân băng, phân ly…) sẽ được điều chỉnh tốc độ bằng bộ biến tần
Thyristor/Tranzitor .
1.4. Hệ thống đo lường và tự động hoá
1.Yêu cầu chung:
Hệ thống điều khiển tự động được trang bị đảm bảo yêu cầu cơ bản sau đây:
- Điều khiển toàn bộ các thiết bị trong dây chuyền sản xuất tập trung từ phòng
điều khiển trung tâm.
- Giám sát các thông số vận hành để bảo vệ an toàn cho thiết bị.
- Quản lý và in ra các báo cáo về tình trạng hoạt động của thiết bị, các thông
số sản xuất trong toàn bộ nhà máy, các báo động của quá trình và thiết bị.
- Bảo vệ an toàn cho người vận hành và thiết bị.
2. Hệ thống điều khiển tự động
a. Cấu trúc hệ thống điều khiển:
Sử dụng hệ thống điều khiển phân bố DCS để điều khiển vận hành toàn bộ trạm
nghiền từ các PLC đến bàn vận hành (OP) tại phòng điều khiển trung tâm (CCR).
b. Phân nhóm hệ thống điều khiển:
Hệ thống điều khiển của toàn bộ Nhà máy được chia làm các nhóm như sau:
- Thực hiện giám sát trạm điện 110/6KV qua tủ PLC1 đặt tại phòng điều khiển
trạm điện chính.
- Thực hiện giám sát và điều khiển công đoạn bốc dỡ nguyên liệu từ cảng nhập
tới kho chứa và silô clinker qua PLC2 đặt tại trạm điện LS2.
- Thực hiện giám sát, điều khiển công đoạn rút và vận chuyển clinker, thạch cao,
phụ gia tới các két máy nghiền, toàn bộ dây chuyền định lượng và nghiền xi măng,
vận chuyển xi măng rời đổ vào các si lô xi măng, trạm xử lý nước qua tủ PLC3 đặt
tại trạm điện LS3.
- Thực hiện giám sát và điều khiển công đoạn rút xi măng rời từ các si lô xi
măng, đóng bao và xuất xi măng tới các phương tiện vận chuyển (đường bộ và
đường thuỷ) qua tủ PLC4 đặt tại trạm LS4.
c) Bàn điều khiển-vận hành:
- Phòng vận hành trung tâm : Trang bị 01 máy tính chủ, 02 máy tính vận hành và
01 máy tính thiết kế làm nhiệm vụ vận hành, giám sát công đoạn nghiền đồng thời
giám sát hoạt động của các công đoạn khác. Trang bị 03 máy in để in các báo cáo
khi cần thiết, 01 máy tính lập trình kiểu xách tay.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
20
Trạm điện công đoạn đóng bao và xuất xi măng : Trang bị 01 máy tính vận hành
và 01 máy in.
Các máy tính, tủ điều khiển PLC, máy in của các công đoạn trên được nối trên
cùng một mạng điều khiển để có thể dễ dàng truy cập.
Sơ đồ cấu hình hệ thống điều khiển thể hiện trên bản vẽ số: Đ - 02.
d) Các chế độ vận hành
Gồm 2 chế độ vận hành cơ bản: chế độ vận hành tại chỗ và chế độ vận hành trung
tâm.
- Chế độ vận hành tại chỗ: Chỉ thực hiện thao tác Chạy/Dừng tại chỗ bằng các bộ
nút ấn lắp tại hộp điều khiển đặt gần thiết bị (dùng cho sửa chữa, chạy thử).
- Chế độ vận hành trung tâm: Là chế độ vận hành cơ bản- thường trực của Trạm
nghiền, sử dụng bộ điều khiển lôgic lập trình (PLC) để điều khiển trình tự khởi
động/dừng/liên động và bảo vệ cho toàn bộ thiết bị theo yêu cầu công nghệ. Người
vận hành sẽ thực hiện thao tác điều khiển - giám sát - kiểm tra tại bàn vận hành tại
phòng điều khiển trung tâm của Trạm nghiền.
e) Nguồn điện cung cấp điện liên tục (UPS)
Trang bị các bộ nguồn liên tục kiểu on-line (ắc qui Ni-Cd) cấp điện cho các tủ
PLC, hệ thống máy tính và các thiết bị chiếu sáng khẩn cấp. Để đảm bảo duy trì sự
ổn định của hệ thống trên tại 100% tải, các UPS sẽ được nạp điện tự động từ máy
phát khi xảy ra sự cố mất điện lưới. Số lượng bộ UPS dự kiến:
01 bộ UPS - 10 kVA trang bị cho Phòng điều khiển vận hành nghiền.
05 bộ UPS - 2 kVA trang bị cho các phòng điều khiển : tại cảng, công đoạn tồn
trữ và rút nguyên liệu, xưởng đóng bao, trạm biến áp chính, cầu cân.
3 Hệ thống đo lường
- Các đơn vị đo lường cơ bản: Theo hệ SI
- Thiết bị đo lường và bảo vệ:
Các thiết bị đo lường (số hoặc tương tự) bao gồm các đầu đo đặt tại các điểm cần
đo theo yêu cầu công nghệ và điều khiển, các bộ biến đổi sẽ chuyển các thông số
cần đo thành tín hiệu chuẩn 4-20 mA hoặc 0-10 V, chuyển tới các thiết bị chỉ thị và
các PLC điều khiển quá trình nhằm theo dõi các giá trị đo, giám sát quá trình, xử lý
các báo động và liên động.
Các tín hiệu đo lường cơ bản sẽ gồm: Nhiệt độ (oC), đo mức (m, %), áp suất (bar,
mbar), lưu lượng (T/h, m3/h), tốc độ (vòng/phút), khối lượng (T,m3), năng suất
(T/h, m3/h), độ mở / góc mở van (%), dòng điện (A, kA), điện áp (V, kV), công
suất (kW), điện năng (kWh)...
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
21
Các thiết bị bảo vệ như công tắc giám sát lệch băng, công tắc dây kéo, công tắc
báo mức, đầu dò khói/nhiệt vv... sẽ được lắp tại các băng tải, silô, két chứa và các
trạm điện với mục đích đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
4. Hệ thống camera giám sát
Bố trí một hệ thống giám sát từ xa đặt tại phòng điều khiển trung tâm để quan sát
theo dõi khung cảnh làm việc của các khu vực quan trọng trong nhà máy. Các
camera được bố trí tại các vị trí sau : Cảng bốc xếp nguyên liệu, định lượng nghiền
xi măng, máy nghiền xi măng, máy đóng bao, khu vực xuất xi măng đường bộ.
5. Các vật tư, thiết bị điện khác
Dây dẫn và cáp điện
Ngoài hàng rào nhà máy có tuyến đường dây trên không 110kV đấu nối từ lưới
điện quốc gia đến TBA 110/6.3 kV của nhà máy (do ngành điện đầu tư).
Trong hàng rào nhà máy toàn bộ hệ thống cáp động lực cũng như cáp điều khiển,
đo lường sẽ là loại cáp lõi đồng, tiết diện được lựa chọn hợp lý thoả mãn giới hạn
sụt áp cho phép.
- Cáp 6kV (cách điện XLPE, vỏ PVC có 01 lớp vỏ bảo vệ bằng kim loại): Cấp
điện từ trạm điện chính tới các trạm phân xưởng (LS2 ¸ LS4) đi theo hầm cáp, từ
trạm điện chính đến LS5 đoạn đầu đi theo hầm cáp sau đó luồn trong ống PVC đi
ngầm trong đất, từ trạm điện chính đến trạm LS1 đoạn đầu đi theo hầm cáp sau đó
đi dọc theo băng tải ra cảng. Cáp từ tủ cao thế của xưởng nghiền tới các động cơ
6kV đi trên thang/máng cáp dọc theo kết cấu công trình.
- Cáp hạ áp (cách điện XLPE, vỏ PVC): bao gồm cáp động lực, cáp điều khiển
và cáp truyền thông được đi trên các thang /máng cáp, dọc theo các băng tải, hoặc
luồn trong các ống PVC, ống thép tới thiết bị.
2. Máy phát dự phòng
Trang bị 01 máy phát điện dự phòng nhằm mục đích cấp điện liên tục cho một số
phụ tải quan trọng khi mất điện lưới, bao gồm các phụ tải sau:
- Các bộ nguồn UPS: 20kW
- Động cơ phụ quay chậm máy nghiền : 75kW
- Bơm dầu bệ đỡ và hộp giảm tốc máy nghiền: 14kW
- Đóng bao và xuất xi măng: 150kW
- Máy nén khí: 75kW
- Chiếu sáng thoát hiểm : 80kW
Tổng công suất yêu cầu: 417kW
Máy phát điện sẽ sử dụng động cơ Diezel, công suất 600kVA - 415VAC, 50Hz,
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
22
cosj=0.8, có trang bị thiết bị tự động điều chỉnh điện áp, tần số và bộ chuyển nguồn
tự động (ATS).
3. Chiếu sáng và nguồn điện phục vụ sửa chữa, bảo dưỡng
a) Mức chiếu sáng
Mức chiếu sáng phải đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn chiếu sáng ngoài trời và
chiếu sáng trong các công trình công nghiệp.
Phòng điều hành trung tâm/phòng thí nghiệm: 300 lux
Trạm điện và văn phòng: 200 lux
Các xưởng sản xuất: 150 lux
Hành lang băng tải, lối đi trong nhà, nhà kho: 50 lux
Đường đi ngoài trời, kho bãi: 20 lux.
Hàng rào: 10 lux.
b) Thiết bị chiếu sáng
Các đèn chiếu sáng ngoài trời dùng đèn thuỷ ngân/sodium cao áp 230V-
125/250W lắp trên các cột cao 9m hoặc gắn trên tường bê tông, có trang bị thiết bị
đóng cắt tự động bằng tế bào quang điện hoặc rơ le thời gian. Chiếu sáng trong nhà
dùng đèn thuỷ ngân/sodium cao áp 80 - 400W và đèn neon 2x40W. Đèn chiếu sáng
khẩn cấp dùng ắcqui sẽ được lắp tại những vị trí như cửa ra vào các tầng của các
phân xưởng, các trạm điện, hầm cáp ... để thoát hiểm khi điện lưới gặp sự cố.
c) Nguồn điện chiếu sáng
Nguồn điện cho chiếu sáng sẽ được lấy từ tủ phân phối chiếu sáng của trạm điện
phân xưởng tương ứng.
Nguồn điện cho sửa chữa bảo dưỡng: Trang bị các hộp ổ cắm điện đặt tại một số
vị trí thích hợp trong phân xưởng để cấp nguồn 400VAC - 3pha và 230VAC - 1 pha
cho sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị tại hiện trường.
4. Hệ thống điều hoà nhiệt độ, thông gió
- Hệ thống điều hoà và các quạt thông gió được trang bị cho các phòng sau nhằm
đảm bảo sức khoẻ cho người vận hành và sự hoạt động tin cậy của các thiết bị điện
tử :
+ Phòng thí nghiệm và CCR: £ 25oC Trang bị điều hoà
+ Các trạm điện: £ 25oC Trang bị điều hoà + thông gió
5. Hệ thống báo cháy
Trang bị 1 tủ báo cháy tại phòng điều khiển trung tâm và các panel cục bộ lắp tại
các trạm đIện phân xưởng. Các đầu dò nhiệt và khói được bố trí tại những điểm cần
thiết trong dây chuyền và các trạm điện, đưa tín hiệu về tủ báo cháy.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
23
6. Hệ thống tiếp đất và chống sét
a. Hệ thống tiếp đất:
Hệ thống tiếp đất bao gồm các cọc thép bọc đồng đóng chìm 0.7m dưới cốt
+0.00 hàn với dây cáp đồng bằng mối hàn Cadweld tạo thành hệ thống mạng tiếp
địa tại mỗi công trình. Các mạng tiếp đất được nối đẳng thế với nhau. Điện trở tiếp
đất tại trạm điện 110KV phải đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 0,5W.
b.Hệ thống chống sét:
- Hệ thống chống sét trực tiếp:
Sử dụng các kim thu sét kiểu truyền thống Franklin hoặc các bộ phóng điện
sớm được lắp tại các phần cao nhất của công trình như nóc Silô Clinker, nóc Silô xi
măng, vv... Kim được nối với dây thoát sét của hệ thống mạng tiếp địa bằng cáp
đồng.
- Hệ thống chống sét lan truyền từ ngoài vào :
Trang bị hệ thống chống sét lan truyền trên đường nguồn cung cấp điện và
đường truyền tín hiệu nhằm giảm tốc độ biến thiên điện áp sét xuống mức thích hợp
và giới hạn mức điện áp ra phù hợp với yêu cầu của tải, bảo vệ cho các thiết bị điều
khiển, hệ thống mạng máy tính hoạt động ổn định.
- Điện trở tiếp đất của hệ thống chống sét phải đảm bảo tiêu chuẩn: Rtđ £ 4 W.
7. Hệ thống thông tin liên lạc
Trang bị hệ thống điện thoại nội bộ với 01 tổng đài trung kế cỡ nhỏ 80 - 100 số
gồm 03 đường liên lạc thẳng với tổng đài khu vực và các máy liên lạc nội bộ, 02
máy FAX và 8 máy bộ đàm vô tuyến liên lạc trong nội bộ nhà máy.
2. Hệ thống cấp thoát nước
2.1. Nhu cầu cấp nước
Nước cấp cho sinh hoạt : 5 m3/h
Nước cấp bù cho sản xuất và làm mát : 15 m3/h
Nước cấp cho chữa cháy : 120 m3
Tổng lượng nước yêu cầu hằng ngày: 480 m3/ngày
2.2. Phuơng án cấp nước
Năm 1997 Thị xã Cam Ranh đã hoàn thiện và đưa vào sử dụng hệ thống cấp
nước có công suất 3000 m3/ng.đ. Hiện nay do nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt và
sản xuất tăng cao, nên Thị xã đã đầu tư nâng công suất của hệ thống này lên 6000
m3/ng.đ dự kiến đến cuối năm 2004 sẽ hoàn thành. Như vậy khi nhà máy đi vào
hoạt động thì hệ thống cấp nước đã được nâng cấp hoàn chỉnh, đáp ứng đủ yêu cầu
về lưu lượng và áp lực nước.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
24
Nước cấp cho nhà máy được lấy từ mạng cấp nước sạch của Thị xã. Để đảm bảo
cung cấp nước liên tục, ổn định cần đầu tư mới tuyến ống dẫn đấu nối với đường
ống cấp nước chính D300 của Thị xã, tại điểm 161 trên tỉnh lộ 9, cáh quốc lộ 1A là
800m, áp lực điểm đầu là 2kg/cm2 (tương đương 20 m cột nước), tổng chiều dài
toàn tuyến khoảng 6km, đường kính ống D150 - D200, áp lực cuối nguồn đảm bảo
trên 5m, để dẫn nước về nhà máy.
Đầu tư xây dựng bể chứa trung gian với dung tích 1000m3, đặt tại vị trí sát hàng
rào phía Tây - Bắc nhà máy, chứa nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
Trạm bơm cấp II bố trí:
- 02 máy bơm (1 dự phòng), công suất 20m3/h, cột áp 30m, cấp nước sinh hoạt
cho các công trình.
- 02 máy bơm (1 dự phòng), công suất 15m3/h, cột áp 10m, cấp nước bổ xung
cho bể nước tuần hoàn.
Trạm tuần hoàn nước gồm:
- Bể chứa dung tích 300m3 chứa nước sản xuất và chữa cháy.
- 02 máy bơm (1 dự phòng), công suất 50m3/h, cột áp 50m, cấp nước cho sản
xuất.
- 02 máy bơm (gồm 1 máy bơm điện và 1 máy bơm Diezel đề phòng mất điện khi
có cháy), công suất 120m3/h, cột áp 10m, cấp cho hệ thống nước chữa cháy.
- 01 máy bơm, công suất 2m3/h, cột áp 10m, tạo áp cho hệ thống ống cấp nước
cứu hoả.
- 02 cụm thiết bị làm mát, công suất 20m3/h.
- 02 máy bơm (1 dự phòng), công suất 20m3/h, cột áp 10m, bơm nước nóng lên
tháp làm mát.
Nguyên tắc hoạt động của hệ thống cấp nước trong nhà máy như sau: Nước từ bể
chứa 1000 m3 được trạm bơm cấp II bơm cấp cho sinh hoạt và bơm cấp bù cho bể
tuần hoàn. Từ bể tuần hoàn, nước sản xuất được máy bơm trong trạm tuần hoàn
bơm vào mạng cấp nước sản xuất. Nước làm mát trong quá trình sản xuất được thu
hồi về ngăn nước nóng trong bể tuần hoàn, tách dầu mỡ theo phương pháp tuyển
nổi cưỡng bức, sau đó được bơm lên tháp làm mát và thu về ngăn lạnh trong bể để
tái sử dụng.
Nước cấp cho nhà máy với chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn nước sinh hoạt đô thị
của Việt Nam theo tiêu chuẩn TCVN 5995 - 1995.
2.3. Thoát nước
Hệ thống thoát nước của nhà máy là hệ thống thoát nước riêng. Nước mưa được
thu vào hệ thống mương kín có nắp đậy để thoát ra biển.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
25
Nước thu hồi trong quá trình sản xuất làm mát thiết bị, đưa về trạm tuần hoàn,
tách dầu mỡ, làm mát và tái sử dụng lại. Phần nước chứa dầu mỡ được đưa về trạm
xử lý nước thải.
Nước thải sinh hoạt tách riêng khỏi hai hệ thống trên đưa về trạm xử lý nước thải
sau đó qua xử lý trước khi thoát ra biển.
3. Hệ thống cung cấp khí nén:
Khí nén cung cấp để đảm bảo cho hoạt động của các thiết bị điều khiển bằng khí
nén, máy đóng bao, rũ bụi các lọc bụi túi, vệ sinh đường ống, két đóng bao với tổng
nhu cầu theo sơ bộ tính toán vào khoảng 1.800 m3/h.
Dự kiến bố trí một trạm nén khí trung tâm để cung cấp khí nén cho các hộ tiêu
thụ với 2 máy nén khí có tổng lưu lượng lắp đặt là: 2 x 950 m3/h và 1 máy dự
phòng, áp lực khí nén cung cấp là 7,5 bar.
Từ trạm nén khí trung tâm, khí nén được cung cấp đến các hộ tiêu thụ bằng hệ
thống đường ống và van phân phối.
Để cung cấp khí nén cho các thiết bị hoạt động tại cảng, bố trí một máy nén khí
có lưu lượng lắp đặt 60m3/h, áp lực khí cung cấp 7,5bar.
Trừ trường hợp đặc biệt, các máy nén khí là loại làm mát bằng không khí, kiểu
trục vít vô tận, có giảm thanh và lọc khí cửa hút. Khí nén ra khỏi máy nén khí sẽ
được tách dầu bôi trơn, làm mát và tách nước. Khí nén cung cấp cho các lọc bụi tay
áo sẽ được làm khô để đảm bảo tuổi thọ của các túi lọc. Các máy nén khí được thiết
kế đảm bảo độ ồn cho phép.
Việc cung cấp khí có áp lực làm việc <1 bar để sục đáy silô xi măng, đáy két
đóng bao và đáy két xuất xi măng rời do các quạt roots đặt tại chỗ đảm nhiệm.
4. Phòng thí nghiệm:
Phòng thí nghiệm được trang bị đồng bộ để tiến hành gia công mẫu, thí nghiệm
các mẫu cơ lý và phân tích thành phần hoá các nguyên liệu cần thiết.
a/ Bộ thiết bị, dụng cụ thử cơ lý:
- Các thiết bị gia công mẫu
- Bộ thiết bị tạo mẫu thử cơ lý theo TCVN/ASTM
- Các thiết bị thử nén, uốn, kéo mẫu.
- Các thiết bị liên quan đến dưỡng hộ mẫu.
- Các dụng cụ xác định tính chất cơ lý khác như thời gian ninh kết, độ mịn, tỷ
diện, tỷ trọng, độ dãn nở, nhiệt thuỷ hoá vv...
b/ Bộ thiết bị phân tích hoá:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
26
- Các thiết bị, dụng cụ, hoá chất đáp ứng yêu cầu phân tích hoá toàn phần và hàm
lượng SO3.
- Các thiết bị xác định hoạt tính (độ hút vôi) phụ gia...
5. Thiết bị xưởng cơ điện:
Xưởng điện được trang bị đủ để thực hiện các chức năng sau:
- Bảo dưỡng và sửa chữa các động cơ hạ thế
- Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện trong phạm vi nhà máy.
- Bảo dưỡng dụng cụ đo lường theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
- Bảo dưỡng và sử lý sự cố hệ thống tự động hoá.
Xưởng cơ được trang bị máy công cụ và dụng cụ để thực hiện những nhiệm vụ
sửa chữa cơ khí chung như sau:
- Tiểu tu và sửa chữa định kỳ các thiết bị
- Xử lý các sự cố trong quá trình sản xuất hàng ngày
- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng xe máy.
Ngoài các máy công cụ và dụng cụ cơ khí thông thường, xưởng còn cần trang bị
các máy và dụng cụ chuyên dùng như :
- Máy dán băng tải
- Máy nén khí di động v.v ...
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
27
PHỤ LỤC SỐ 3: BẢNG TÍNH NPV VÀ IRR TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP BẤT LỢI
PHÂN TÍCH RỦI DO KHI DOANH THU GIẢM 5%
BẢNG PHÂN TÍCH NPV
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7
I Dòng lợi ích Bt 0 836.000.000 940.500.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.046.326.992 1.045.000.000 1.045.000.000
1 Doanh thu từ bán sản phẩm 836.000.000 940.500.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000
2 Thu hồi thanh lý tài sản 1.326.992
3 Thu hồi vốn lưu động
II Dòng chi phí Ct 1.283.194.672 578.751.060 649.759.560 720.850.560 780.419.053 797.754.847 797.576.672 797.576.672
1 Đầu tư ban đầu 1.283.194.672
2 Chi phí vận hành dự án 578.751.060 649.759.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560
3 Chi phí đầu tư thay thế tài sản 10.492.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 59.568.493 66.412.287 76.726.112 76.726.112
III Dòng tiền hiệu số thu chi (Bt- Ct) -1.283.194.672 257.248.940 290.740.440 324.149.440 264.580.947 248.572.145 247.423.328 247.423.328
IV Hệ số chiết khấu 1/(1+r)^t 1,000 0,862 0,743 0,641 0,552 0,476 0,410 0,354
V Dòng tiền hiệu số thu chi chiết khấu -1.283.194.672 221.766.328 216.067.509 207.668.826 146.125.702 118.348.434 101.552.988 87.545.680
VI
Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi chiết khấu
-1.283.194.672 -1.061.428.345 -845.360.836 -637.692.009 -491.566.308 -373.217.874 -271.664.886 -184.119.206
đơn vị tính 1000đ
STT NỘI DUNG NĂM TÍNH TOÁN
PHÂN TÍCH RỦI DO KHI DOANH THU GIẢM 5%
BẢNG PHÂN TÍCH NPV
Năm 8 Năm 9 Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15
I Dòng lợi ích Bt 1.045.000.000 1.045.000.000 1.046.326.992 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.078.642.042
1 Doanh thu từ bán sản phẩm 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000
2 Thu hồi thanh lý tài sản 1.326.992 10.492.000
3 Thu hồi vốn lưu động 23.150.042
II Dòng chi phí Ct 797.576.672 797.576.672 808.400.420 797.576.672 797.576.672 797.576.672 797.576.672 800.199.672
1 Đầu tư ban đầu
2 Chi phí vận hành dự án 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560
3 Chi phí đầu tư thay thế tài sản 10.492.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 76.726.112 76.726.112 77.057.860 76.726.112 76.726.112 76.726.112 76.726.112 79.349.112
III Dòng tiền hiệu số thu chi (Bt- Ct) 247.423.328 247.423.328 237.926.572 247.423.328 247.423.328 247.423.328 247.423.328 278.442.370
IV Hệ số chiết khấu 1/(1+r)^t 0,305 0,263 0,227 0,195 0,168 0,145 0,125 0,108
V Dòng tiền hiệu số thu chi chiết khấu 75.470.414 65.060.701 53.934.053 48.350.700 41.681.638 35.932.446 30.976.247 30.051.454
VI
Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi chiết khấu
-108.648.792 -43.588.091 10.345.962 58.696.661 100.378.299 136.310.745 167.286.992 197.338.445
STT NỘI DUNG
đơn vị tính 1000đ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
28
BẢNG PHÂN TÍCH IRR
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7
I Dòng lợi ích Bt 0 836.000.000 940.500.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.046.326.992 1.045.000.000 1.045.000.000
1 Doanh thu từ bán sản phẩm 836.000.000 940.500.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000
2 Thu hồi thanh lý tài sản 1.326.992
3 Thu hồi vốn lưu động 0
II Dòng chi phí Ct 1.283.194.672 578.751.060 649.759.560 720.850.560 780.419.053 797.754.847 797.576.672 797.576.672
1 Đầu tư ban đầu 1.283.194.672
2 Chi phí vận hành dự án 0 578.751.060 649.759.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560
3 Chi phí đầu tư thay thế tài sản 10.492.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 0 59.568.493 66.412.287 76.726.112 76.726.112
III Dòng tiền hiệu số thu chi (Bt- Ct) -1.283.194.672 257.248.940 290.740.440 324.149.440 264.580.947 248.572.145 247.423.328 247.423.328
IV Hệ số chiết khấu IRR1 1,000 0,838 0,703 0,589 0,494 0,414 0,347 0,291
V Dòng tiền hiệu số thu chi theo IRR1 -1.283.194.672 215.631.970 204.279.392 190.907.919 130.616.124 102.860.882 85.821.872 71.937.864
VI Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi IRR1 -1.283.194.672 -1.067.562.702 -863.283.311 -672.375.391 -541.759.267 -438.898.385 -353.076.514 -281.138.650
IV Hệ số chiết khấu IRR2 1,000 0,838 0,701 0,587 0,492 0,412 0,345 0,289
V Dòng tiền hiệu số thu chi theo IRR2 -1283194672 215451373,5 203937358,5 190428652,9 130179098,5 102430861,7 85391507,95 71517175,84
VI Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi IRR2 -1283194672 -1067743299 -863805940,1 -673377287,2 -543198188,6 -440767326,9 -355375818,9 -283858643,1
đơn vị tính 1000đ
STT NỘI DUNG NĂM TÍNH TOÁN
BẢNG PHÂN TÍCH IRR
Năm 8 Năm 9 Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15
I Dòng lợi ích Bt 1.045.000.000 1.045.000.000 1.046.326.992 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.078.642.042
1 Doanh thu từ bán sản phẩm 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000
2 Thu hồi thanh lý tài sản 1.326.992 10.492.000
3 Thu hồi vốn lưu động 0 23.150.042
II Dòng chi phí Ct 797.576.672 797.576.672 808.400.420 797.576.672 797.576.672 797.576.672 797.576.672 800.199.672
1 Đầu tư ban đầu
2 Chi phí vận hành dự án 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560 720.850.560
3 Chi phí đầu tư thay thế tài sản 10.492.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 76.726.112 76.726.112 77.057.860 76.726.112 76.726.112 76.726.112 76.726.112 79.349.112
III Dòng tiền hiệu số thu chi (Bt- Ct) 247.423.328 247.423.328 237.926.572 247.423.328 247.423.328 247.423.328 247.423.328 278.442.370
IV Hệ số chiết khấu IRR1 0,244 0,204 0,171 0,144 0,120 0,101 0,085 0,071
V Dòng tiền hiệu số thu chi theo IRR1 60.299.970 50.544.820 40.741.640 35.513.687 29.768.388 24.952.547 20.915.798 19.730.072
VI Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi IRR1 -220.838.680 -170.293.861 -129.552.220 -94.038.533 -64.270.145 -39.317.598 -18.401.801 1.328.271
IV Hệ số chiết khấu IRR2 0,242 0,203 0,170 0,142 0,119 0,100 0,084 0,070
V Dòng tiền hiệu số thu chi theo IRR2 59897132,19 50165102,34 40401703,69 35187875,68 29470582,65 24682230,03 20671884,44 19483654,51
VI Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi IRR2 -223961510,9 -173796408,6 -133394704,9 -98206829,2 -68736246,56 -44054016,53 -23382132,09 -3898477,574
NĂM TÍNH TOÁNSTT NỘI DUNG
1/(1+r)^t IRR
IRR1 19,300% 0,83822297 19,325%
IRR2 19,400% 0,83752094
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
29
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY KHI CHI PHÍ TANG 5%
BẢNG PHÂN TÍCH NPV
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7
I Dòng lợi ích Bt 0 880.000.000 990.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.101.326.992 1.100.000.000 1.100.000.000
1 Doanh thu từ bán sản phẩm 880.000.000 990.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000
2 Thu hồi thanh lý tài sản 1.326.992
3 Thu hồi vốn lưu động
II Dòng chi phí Ct 1.283.194.672 607.688.613 682.247.538 756.893.088 816.461.581 833.797.375 833.619.200 833.619.200
1 Đầu tư ban đầu 1.283.194.672
2 Chi phí vận hành dự án 607.688.613 682.247.538 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088
3 Chi phí đầu tư thay thế tài sản 10.492.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 59.568.493 66.412.287 76.726.112 76.726.112
III Dòng tiền hiệu số thu chi (Bt- Ct) -1.283.194.672 272.311.387 307.752.462 343.106.912 283.538.419 267.529.617 266.380.800 266.380.800
IV Hệ số chiết khấu 1/(1+r)^t 1,000 0,862 0,743 0,641 0,552 0,476 0,410 0,354
V Dòng tiền hiệu số thu chi chiết khấu -1.283.194.672 234.751.196 228.710.213 219.814.076 156.595.745 127.374.333 109.333.936 94.253.393
VI
Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi chiết khấu
-1.283.194.672 -1.048.443.476 -819.733.264 -599.919.188 -443.323.443 -315.949.110 -206.615.174 -112.361.781
STT NỘI DUNG NĂM TÍNH TOÁN
đơn vị tính 1000đ
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY KHI CHI PHÍ TANG 5%
BẢNG PHÂN TÍCH NPV
Năm 8 Năm 9 Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15
I Dòng lợi ích Bt 1.100.000.000 1.100.000.000 1.101.326.992 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.133.642.042
1 Doanh thu từ bán sản phẩm 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000
2 Thu hồi thanh lý tài sản 1.326.992 10.492.000
3 Thu hồi vốn lưu động 23.150.042
II Dòng chi phí Ct 833.619.200 833.619.200 844.442.948 833.619.200 833.619.200 833.619.200 833.619.200 836.242.200
1 Đầu tư ban đầu
2 Chi phí vận hành dự án 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088
3 Chi phí đầu tư thay thế tài sản 10.492.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 76.726.112 76.726.112 77.057.860 76.726.112 76.726.112 76.726.112 76.726.112 79.349.112
III Dòng tiền hiệu số thu chi (Bt- Ct) 266.380.800 266.380.800 256.884.044 266.380.800 266.380.800 266.380.800 266.380.800 297.399.842
IV Hệ số chiết khấu 1/(1+r)^t 0,305 0,263 0,227 0,195 0,168 0,145 0,125 0,108
V Dòng tiền hiệu số thu chi chiết khấu 81.252.925 70.045.625 58.231.401 52.055.310 44.875.267 38.685.575 33.349.634 32.097.477
VI
Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi chiết khấu
-31.108.856 38.936.769 97.168.170 149.223.480 194.098.747 232.784.322 266.133.956 298.231.433
đơn vị tính 1000đ
STT NỘI DUNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
30
BẢNG PHÂN TÍCH IRR
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7
I Dòng lợi ích Bt 0 880.000.000 990.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.101.326.992 1.100.000.000 1.100.000.000
1 Doanh thu từ bán sản phẩm 880.000.000 990.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000
2 Thu hồi thanh lý tài sản 1.326.992
3 Thu hồi vốn lưu động 0
II Dòng chi phí Ct 1.283.194.672 607.688.613 682.247.538 756.893.088 816.461.581 833.797.375 833.619.200 833.619.200
1 Đầu tư ban đầu 1.283.194.672
2 Chi phí vận hành dự án 0 607.688.613 682.247.538 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088
3 Chi phí đầu tư thay thế tài sản 10.492.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 0 59.568.493 66.412.287 76.726.112 76.726.112
III Dòng tiền hiệu số thu chi (Bt- Ct) -1.283.194.672 272.311.387 307.752.462 343.106.912 283.538.419 267.529.617 266.380.800 266.380.800
IV Hệ số chiết khấu IRR1 1,000 0,827 0,684 0,566 0,468 0,387 0,320 0,265
V Dòng tiền hiệu số thu chi theo IRR1 -1.283.194.672 225.236.879 210.546.940 194.155.888 132.710.935 103.571.523 85.299.230 70.553.541
VI Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi IRR1 -1.283.194.672 -1.057.957.793 -847.410.853 -653.254.965 -520.544.030 -416.972.506 -331.673.276 -261.119.735
IV Hệ số chiết khấu IRR2 1,000 0,826 0,683 0,564 0,467 0,386 0,319 0,263
V Dòng tiền hiệu số thu chi theo IRR2 -1283194672 225050733,1 210199072,5 193674907 132272765,1 103144248,6 84877132,05 70146390,12
VI Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi IRR2 -1283194672 -1058143939 -847944866,6 -654269959,5 -521997194,4 -418852945,8 -333975813,7 -263829423,6
đơn vị tính 1000đ
STT NỘI DUNG NĂM TÍNH TOÁN
BẢNG PHÂN TÍCH IRR
Năm 8 Năm 9 Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15
I Dòng lợi ích Bt 1.100.000.000 1.100.000.000 1.101.326.992 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.133.642.042
1 Doanh thu từ bán sản phẩm 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000
2 Thu hồi thanh lý tài sản 1.326.992 10.492.000
3 Thu hồi vốn lưu động 0 23.150.042
II Dòng chi phí Ct 833.619.200 833.619.200 844.442.948 833.619.200 833.619.200 833.619.200 833.619.200 836.242.200
1 Đầu tư ban đầu
2 Chi phí vận hành dự án 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088
3 Chi phí đầu tư thay thế tài sản 10.492.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 76.726.112 76.726.112 77.057.860 76.726.112 76.726.112 76.726.112 76.726.112 79.349.112
III Dòng tiền hiệu số thu chi (Bt- Ct) 266.380.800 266.380.800 256.884.044 266.380.800 266.380.800 266.380.800 266.380.800 297.399.842
IV Hệ số chiết khấu IRR1 0,219 0,181 0,150 0,124 0,103 0,085 0,070 0,058
V Dòng tiền hiệu số thu chi theo IRR1 58.356.940 48.268.768 38.501.187 33.022.778 27.314.126 22.592.329 18.686.790 17.256.242
VI Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi IRR1 -202.762.795 -154.494.028 -115.992.841 -82.970.062 -55.655.936 -33.063.607 -14.376.817 2.879.425
IV Hệ số chiết khấu IRR2 0,218 0,180 0,149 0,123 0,102 0,084 0,069 0,057
V Dòng tiền hiệu số thu chi theo IRR2 57972223,24 47910928,3 38184176,26 32723808,69 27044469,99 22350801,64 18471736,9 17043554,71
VI Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi IRR2 -205857200,3 -157946272 -119762095,8 -87038287,1 -59993817,11 -37643015,47 -19171278,57 -2127723,867
NĂM TÍNH TOÁNSTT NỘI DUNG
1/(1+r)^t IRR
IRR1 20,900% 0,82712986 20,958%
IRR2 21,000% 0,82644628
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
31
KHI DOANH THU VÀ CHI PHÍ BẤT LỢI
BẢNG PHÂN TÍCH NPV
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7
I Dòng lợi ích Bt 0 836.000.000 940.500.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.046.326.992 1.045.000.000 1.045.000.000
1 Doanh thu từ bán sản phẩm 836.000.000 940.500.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000
2 Thu hồi thanh lý tài sản 1.326.992
3 Thu hồi vốn lưu động
II Dòng chi phí Ct 1.283.194.672 607.688.613 682.247.538 756.893.088 816.461.581 833.797.375 833.619.200 833.619.200
1 Đầu tư ban đầu 1.283.194.672
2 Chi phí vận hành dự án 607.688.613 682.247.538 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088
3 Chi phí đầu tư thay thế tài sản 10.492.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 59.568.493 66.412.287 76.726.112 76.726.112
III Dòng tiền hiệu số thu chi (Bt- Ct) -1.283.194.672 228.311.387 258.252.462 288.106.912 228.538.419 212.529.617 211.380.800 211.380.800
IV Hệ số chiết khấu 1/(1+r)^t 1,000 0,862 0,743 0,641 0,552 0,476 0,410 0,354
V Dòng tiền hiệu số thu chi chiết khấu -1.283.194.672 196.820.161 191.923.649 184.577.904 126.219.734 101.188.117 86.759.612 74.792.769
VI
Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi chiết khấu
-1.283.194.672 -1.086.374.511 -894.450.862 -709.872.958 -583.653.224 -482.465.107 -395.705.495 -320.912.726
đơn vị tính 1000đ
STT NỘI DUNG NĂM TÍNH TOÁN
KHI DOANH THU VÀ CHI PHÍ BẤT LỢI
BẢNG PHÂN TÍCH NPV
Năm 8 Năm 9 Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15
I Dòng lợi ích Bt 1.045.000.000 1.045.000.000 1.046.326.992 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.078.642.042
1 Doanh thu từ bán sản phẩm 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000
2 Thu hồi thanh lý tài sản 1.326.992 10.492.000
3 Thu hồi vốn lưu động 23.150.042
II Dòng chi phí Ct 833.619.200 833.619.200 844.442.948 833.619.200 833.619.200 833.619.200 833.619.200 836.242.200
1 Đầu tư ban đầu
2 Chi phí vận hành dự án 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088
3 Chi phí đầu tư thay thế tài sản 10.492.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 76.726.112 76.726.112 77.057.860 76.726.112 76.726.112 76.726.112 76.726.112 79.349.112
III Dòng tiền hiệu số thu chi (Bt- Ct) 211.380.800 211.380.800 201.884.044 211.380.800 211.380.800 211.380.800 211.380.800 242.399.842
IV Hệ số chiết khấu 1/(1+r)^t 0,305 0,263 0,227 0,195 0,168 0,145 0,125 0,108
V Dòng tiền hiệu số thu chi chiết khấu 64.476.525 55.583.211 45.763.803 41.307.381 35.609.811 30.698.113 26.463.890 26.161.491
VI
Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi chiết khấu
-256.436.201 -200.852.989 -155.089.187 -113.781.806 -78.171.996 -47.473.883 -21.009.993 5.151.499
đơn vị tính 1000đ
STT NỘI DUNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
32
BẢNG PHÂN TÍCH IRR
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7
I Dòng lợi ích Bt 0 836.000.000 940.500.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.046.326.992 1.045.000.000 1.045.000.000
1 Doanh thu từ bán sản phẩm 836.000.000 940.500.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000
2 Thu hồi thanh lý tài sản 1.326.992
3 Thu hồi vốn lưu động 0
II Dòng chi phí Ct 1.283.194.672 607.688.613 682.247.538 756.893.088 816.461.581 833.797.375 833.619.200 833.619.200
1 Đầu tư ban đầu 1.283.194.672
2 Chi phí vận hành dự án 0 607.688.613 682.247.538 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088
3 Chi phí đầu tư thay thế tài sản 10.492.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 0 59.568.493 66.412.287 76.726.112 76.726.112
III Dòng tiền hiệu số thu chi (Bt- Ct) -1.283.194.672 228.311.387 258.252.462 288.106.912 228.538.419 212.529.617 211.380.800 211.380.800
IV Hệ số chiết khấu IRR1 1,000 0,862 0,743 0,641 0,552 0,476 0,410 0,354
V Dòng tiền hiệu số thu chi theo IRR1 -1.283.194.672 196.820.161 191.923.649 184.577.904 126.219.734 101.188.117 86.759.612 74.792.769
VI Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi IRR1 -1.283.194.672 -1.086.374.511 -894.450.862 -709.872.958 -583.653.224 -482.465.107 -395.705.495 -320.912.726
IV Hệ số chiết khấu IRR2 1,000 0,861 0,742 0,639 0,550 0,474 0,408 0,352
V Dòng tiền hiệu số thu chi theo IRR2 -1283194672 196650634,8 191593173,5 184101369,2 125785430,4 100753087 86312206,33 74342985,64
VI Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi IRR2 -1283194672 -1086544037 -894950863,8 -710849494,7 -585064064,2 -484310977,3 -397998771 -323655785,3
STT NỘI DUNG NĂM TÍNH TOÁN
đơn vị tính 1000đ
BẢNG PHÂN TÍCH IRR
Năm 8 Năm 9 Năm 10 Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15
I Dòng lợi ích Bt 1.045.000.000 1.045.000.000 1.046.326.992 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.078.642.042
1 Doanh thu từ bán sản phẩm 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000 1.045.000.000
2 Thu hồi thanh lý tài sản 1.326.992 10.492.000
3 Thu hồi vốn lưu động 0 23.150.042
II Dòng chi phí Ct 833.619.200 833.619.200 844.442.948 833.619.200 833.619.200 833.619.200 833.619.200 836.242.200
1 Đầu tư ban đầu
2 Chi phí vận hành dự án 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088 756.893.088
3 Chi phí đầu tư thay thế tài sản 10.492.000
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 76.726.112 76.726.112 77.057.860 76.726.112 76.726.112 76.726.112 76.726.112 79.349.112
III Dòng tiền hiệu số thu chi (Bt- Ct) 211.380.800 211.380.800 201.884.044 211.380.800 211.380.800 211.380.800 211.380.800 242.399.842
IV Hệ số chiết khấu IRR1 0,305 0,263 0,227 0,195 0,168 0,145 0,125 0,108
V Dòng tiền hiệu số thu chi theo IRR1 64.476.525 55.583.211 45.763.803 41.307.381 35.609.811 30.698.113 26.463.890 26.161.491
VI Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi IRR1 -256.436.201 -200.852.989 -155.089.187 -113.781.806 -78.171.996 -47.473.883 -21.009.993 5.151.499
IV Hệ số chiết khấu IRR2 0,303 0,261 0,225 0,194 0,167 0,144 0,124 0,107
V Dòng tiền hiệu số thu chi theo IRR2 64033579,36 55153815,13 45371151,11 40917691,12 35243489,33 30356149,3 26146554,09 25825517,73
VI Cộng dồn dòng tiền hiệu số thu chi IRR2 -259622205,9 -204468390,8 -159097239,7 -118179548,6 -82936059,26 -52579909,96 -26433355,87 -607838,1447
NĂM TÍNH TOÁNSTT NỘI DUNG
1/(1+r)^t IRR
IRR1 16,000% 0,86206897 16,089%
IRR2 16,100% 0,86132644
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA - PHỤ LỤC
33
PHỤ LỤC 4 : BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phu_luc_du_an_0055.pdf