Sau hơn 3 tháng nghiên cứu và thực hiện đồ án được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Trần Văn Tấn và các thầy cô trong khoa Kinh tế xây dựng, đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Nhiệm vụ của đồ án: "Lập hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu công trình: Trung tâm Thương mại Quốc tế Tà Lùng hạng mục: Khách sạn 3 sao". Quá trình thực hiện gồm các bước:
Phần I: Những cơ sở lý luận về đấu thầu
Phần II: Tính toán lập hồ sơ dự thầu
Chương I: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu
Chương II: Lập hồ sơ hành chính pháp lí
Chương III: Lựa chọn giải pháp kỹ thuật công nghệ
Chương IV: Tính toán lập giá dự thầu
Lập giải pháp kỹ thuật công nghệ, lựa chọn giải pháp thi công tổng quát, tổ chức thi công một số công tác chính như: đào đất, đổ bê tông móng phần thân và xây tường, còn các công việc khác trình bày một cách tổng quát.
Lập giá dự thầu về giá dự thầu em đã tính toán và đưa ra giá dự thầu là 9457535429 đồng (đã có VAT).
104 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Lập hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu công trình: Trung tâm Thương mại Quốc tế Tà Lùng hạng mục: Khách sạn 3 sao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường, sẽ lập biện pháp cụ thể về "bảo vệ môi trường". Xét duyệt trước lãnh đạo công ty và phải được chấp thuận.
- Trường hợp công trình có quy mô lớn, xây dựng dài ngày hoặc có tính chất đặc biệt sẽ phải bảo vệ biện pháp trước cơ quan chuyên trách về bảo vệ môi trường và phải được chấp thuận.
- Các giải pháp được chọn phải đảm bảo các mục tiêu sau:
+ Che chắn được bụi, khí độc, mùi hôi hám, tiếng ồn, tiếng động mạnh, bức xạ nhiệt, phóng xạ. phát sinh trong quá trình xây lắp, vận chuyển, bốc xếp nguyên vật liệu và các hoạt động của xe máy thi công, không để ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống của dân cư trong vùng, không làm tăng độ ô nhiễm vào nguồn nước, mặt đất và bầu khí quyển nói chung.
+ Giữ gìn nguyên vẹn và tôn tạo thêm cây cỏ, cảnh quan xung quanh và cả chính nơi xây dựng. Không chặt phá cây cối, hoa lá vườn, rừng vốn có, không làm cản trở đường giao thông, sân chơi, bến bãi vốn có. Không để vì sự có mặt của công trường làm ảnh hưởng xấu đến cuộc sống bình yên vốn có trong vùng, trong khu vực.
+ Bố trí cán bộ, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện và thường xuyên tuyên truyền giáo dục, nhắc nhở kiểm tra, khen thưởng và xử phạt kịp thời những thành tích và những sai phạm.
b. Những biện pháp cơ bản
- Làm hệ thống thoát nước mặt, nước sản xuất và nước sinh hoạt hợp lý và hợp vệ sinh, đảm bảo mặt bằng công trường luôn khô ráo sạch sẽ, ngăn nắp gọn gàng.
- Nước thải vệ sinh được xử lý qua bể phốt 2-3 ngăn trước khi thải vào hệ thống chung. Nước mưa, nước sản xuất đều qua lắng cặn và lưới chắn rác bằng thép trước khi thải vào ống chung.
- Làm tường rào che chắn kín tới độ cao cần thiết ngăn cách với môi trường xung quanh.
- Những hạng mục cao tầng dùng vải xác rắn, lưới ni lông bao che xung quanh dàn giáo chống vật rơi và che chắn bụi không để gió khuếch tán rộng vào bầu khí quyển.
- Phế liệu phế phẩm được thu gom tại chỗ quy định, chuyển trên cao xuống qua màng kín vào giờ quy định. Đất đai phế liệu chuyển đi, xi măng vôi cát. chuyển về công trường bằng ô tô đều phủ bạt kín, tránh bụi và rơi vãi trên đường Thực hiện chế độ vệ sinh công nghiệp.
- Làm ngày nào thu dọn ngày đó. Làm chỗ nào thu dọn chỗ đó. Tổ chức dọn vệ sinh hàng tuần và tổng vệ sinh hàng tháng, sắp xếp lại kho lán nguyên vật liệu xe máy ngăn nắp gọn gàng.
- Bố trí giờ làm việc thích hợp để tránh tiếng động, tiếng ồn quá mức ảnh hưởng đến giấc ngủ, nếp sinh hoạt bình thường của dân chúng xung quanh.
- Tổ chức hệ thống WC nam nữ riêng biệt, có đủ nước, điện và người dọn vệ sinh hàng ngày không để mùi xú uế ảnh hưởng đến công trường và vùng lân cận. Tạo môi trường làm việc thông thoáng, đủ ánh sáng, không bụi bậm, không tiếng ồn, tiếng động vượt quá mức để đảm bảo sức khoẻ cho chính công nhân xây dựng.
- Nhà thầu chú ý xây dựng mối quan hệ xã hội văn minh, nếp sống văn hóa với nhân dân địa phương, cảnh giác phòng tránh mọi tệ nạn xã hội - giữ gìn cuộc sống trong lành, hạnh phúc để xây dựng công trình đúng tiến độ, chất lượng cao, an toàn tuyệt đối.
chương 4
tính toán lập giá dự thầu
1. Chiến lược giá tranh thầu và phương pháp hình thành giá dự thầu
1.1. Lựa chọn chiến lược về giá khi tranh thầu
a. Các chiến lược
* Chiến lược giá cao: chiến lược này có 2 phương hướng:
- Chiến lược giá cao 1 cách lâu dài: áp dụng khi doanh nghiệp có công nghệ độc đáo.
- Chiến lược giá cao trong thời gian ngắn: áp dụng cho các sản phẩm mới mà các sản phẩm ấy có tính hấp dẫn đối với thị trường
* Chiến lược giá thấp: có 2 hướng
- Chiến lược giá thấp trong thời gian dài (chiến lược hấp dẫn về giá).
Theo chiến lược này doanh nghiệp đặt ra giá thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh nhưng chất lượng sản phẩm kho thua kém đối thủ cạnh tranh, vì vậy đòi hỏi doanh nghiệp luôn áp dụng công nghệ thi công tiên tiến, tổ chức quản lý tốt.
- Chiến lược giá thấp trong thời gian ngắn
Chiến lược này nhằm khuyến khích mua hàng của khách hàng nói chung. Đối với doanh nghiệp xây dựng nhằm thắng thầu trong một số cuộc tranh thầu để chiếm lĩnh thị trường sau đó đã quen sản xuất, quan địa bàn, quen khách hàng từ đó tìm cách nâng dần giá bán lên.
* Chiến lược giá hướng vào thị trường: doanh nghiệp phải tuỳ vào tình hình thị trường, nếu giá thị trường lên thì doanh nghiệp cũng tăng giá bán lên và khi giá thị trường giảm xuống thì doanh nghiệp định giá thấp xuống. Để tránh lỗ vốn thì doanh nghiệp phải xác định doanh thu hoà vốn và sản lượng hoà vốn.
* Chiến lược đa năng hoá thích hợp.
* Chiến lược dựa vào lợi thế tuyệt đối
* Chiến lược ưu thế duy nhất
* Chiến lược cạnh tranh dựa vào sức mạnh thực lực
* Chiến lược liên kết để tăng sức mạnh cạnh tranh
* Chiến lược sáng tạo táo bạo trội hơn đối thủ
b. Lựa chọn chiến lược
Qua quá trình điều tra về các nhà thầu sẽ tham gia tranh thầu, về hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình. Căn cứ vào năng lực của nhà thầu. Năng lực về máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính nhà thầu nhận thấy rằng. Các nhà thầu tham gia đấu thầu đều có khả năng trúng thầu ngang nhau. Vì vậy nhà thầu quyết định chiến lược giá tranh thầu thấp với mức cho phép để tăng khả năng trúng thầu.
Căn cứ vào kết quả điều tra về môi trường đấu thầu và căn cứ vào năng lực nhà thầu. Nhà thầu dự trù mức giảm giá là f = 7% so với giá gói thầu.
1.2. Phương pháp hình thành giá dự thầu
* Các phương pháp lập giá dự thầu
- Phương pháp dựa trên sự phân chia thành các khoản mục chi phí
- Phương pháp dựa vào sự phân chia hình thành chi phí bất biến và chi phí khả biến
- Phương pháp dựa vào sự phân chia thành chi phí cơ sở và chi phí theo tỉ lệ.
Trên cơ sở các phương pháp trên nhà thầu lựa chọn phương pháp lập giá dự thầu dựa trên sự phân chia hình thành các khoản mục chi phí rồi tổng hợp lại
Nội dung phương pháp
- Xác định giá gói thầu dự đoán
- Xác định giá dự thầu dự kiến
+ Dự trù chi phí tối thiểu
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí máy
Chi phí trực tiếp khác
Chi phí chung (chi phí chung cấp doanh nghiệp và cấp công trường)
+ Lựa chọn mức lãi
+ Tính thuế VAT
+ Tổng hợp giá dự thầu
- So sánh giá dự thầu dự kiến với giá gói thầu dự đoán để quyết định giá dự thầu.
* Bước 2: Thể hiện giá dự thầu theo yêu cầu hồ sơ mời thầu.
2. Tính toán giá dự thầu
2.1. Tính toán giá gói thầu dự đoán
Theo qui định giá gói thầu là giá bí mật, vì vậy nhà thầu muốn đưa ra giá dự thầu một cách hợp lý để có thể thắng thầu thì phải biết được giá gói thầu. Có rất nhiều cách để tiếp cận được giá gói thầu như: thông qua quen biết, qua tư vấn, có thể tính trực tiếp ở đây nhà thầu lựa chọn cách tính trực tiếp.
Căn cứ để xác định giá gói thầu dự đoán
- Định mức xây dựng cơ bản ban hành kèm theo quyết định, số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 của Bộ trưởng xây dựng.
- Đơn giá xây dựng cơ bản
- Thông tư số 04/2005 TT - BXD
- Thông tư số 06/2005 TT - BXD
- Tiên lượng mời thầu
- Tổng hợp giá trị gói thầu dự đoán
Bảng tổng hợp kinh phí
Công trình: Trung tâm thương mại quốc tế Tà Lùng
Hạng mục: Khách sạn 3 Sao
TT
Chi phí
Công thức
Giá trị
ĐVT
Ký nhận
Chi phí theo đơn giá
Chi phí vật liệu
Chênh lệch vật liệu
5.373.884.905
đồng
A
Chi phí nhân công
1.508.475.776
đồng
CLVL
Chi phí máy xây dựng
340.047.942
đồng
B
I
Chi phí trực tiếp
134.388.575
đồng
C
1
Chi phí vật liệu
(A+CLVL)x1,2
8.258.832.817
đồng
VL
2
Chi phí nhân công
B x 5,36
1.142.561.085
đồng
NC
3
Chi phí máy xây dựng
C x 1,4
188.144.005
đồng
M
4
Trực tiếp phí khác
1,5% x(VL+NC+NN)
143.843.068
đồng
TT
Cộng chi phí trực tiếp
9.733.380.976
đồng
C
II
Chi phí chung
6% x T
584.002.858
đồng
z
- Giá thành dự toán xây dựng
T + C
10.317.383.834
đồng
TL
III
Thu nhập chịu thuế tính trước
(T+C) x 5,5%
567.456.110
đồng
G
- Giá trị dự toán xây lắp trước thuế
T + C + TL
108.848.39944
đồng
GTGT
IV
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
G x 10%
1088483994
đồng
GXL
- Giá trị dự toán xây lắp sau thuế
G + GTGT
11973323948
đồng
LT
- Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và thi công
G x 1,1%
119733239
đồng
Tổng
G x L + LT
12.093.057.187
đồng
2. Tính toán chi phí dự thầu
2.1. Căn cứ xác định
- Giải pháp công nghệ nhà thầu đã lựa chọn
- Bảng tiên lượng và hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công năng lực của nhà thầu.
- Định mức đơn giá nội bộ của doanh nghiệp
- Khả năng khai thác nguồn nguyên liệu, nhiên lực
2.2. Tính toán chi phí vật liệu (VLdt)
VLdt = Kj x ĐGVli
với Kj = ĐMij x Qji
trong đó:
Kj: khối lượng vật liệu loại j
ĐMj: Định mức vật liệu loại j để hoàn thành 1 đơn vị công tác loại i
ĐGVLi: đơn giá vật liệu loại i
Kết quả tính toán được lập ở bảng
Tính toán chi phí nguyên vật liệu
STT
Tên vật tư
Đ.vị
Khối lượng
Giá TT
Thành tiền
Bulông M 20 x 80
cái
560,54
3800
2.130.000
Bản lề
cái
293,79
5200
1.527.700
Bật sắt f 10 mm
cái
391,72
2 400
940.128
Gỗ chống
m3
72,08
1412 372
101.803.773
Cát vàng
m3
1374,19
135 388
186.048.835
Cát mịn
m3
354,02
149 278
52.847.397
Cát san nền
m3
739,93
131 963
97.643.382
Dây buộc
kg
351,45
7 000
2.460.150
Thép buộc
kg
3800,23
11 459
43.546.835
Gạch chỉ 6,5 x 10,5 x 22
viên
656 572,63
409,85
269.063.463
Gạch ốp tường
viên
70 136,64
3200
2.244.372,8
Gạch lá nem 20 x 20 cm
viên
3.754,13
560,0
2.102313
Gạch chống trơn 20 x 20 Đồng Tâm
m2
209,66
65461,0
13.724.553
Gạch vỡ
m3
225,25
46.000
10.361500
Gỗ ván
m3
93,1
1412372
131491833
Gỗ ván khuôn
m3
81,81
1412372
115546153
Que hàn
kg
1055,86
6200
6 543852
Sơn
kg
194,4
20455,0
3 976452
Théo tròn
kg
420,73
8530,97
566 253 626
Thép tròn Ê 10
kg
66 376,23
8530,97
566 253 626
Thép tròn Ê 18
kg
55455,63
8530,97
489,727.000
Thép tròn > 18
kg
117 564,2
8530,97
1002936663
Thép tấm
kg
742,92
7000
5 200400
Tôn úp nóc
m2
108,77
21 000
2 284 170
Đai neo ống thép
cái
76
3500
266 000
Đai neo ống nhựa
cái
185
2500
462 500
Xi măng DC 30 Hoàng Thạch
kg
801 541,88
687,0
550659216
Xi măng trắng nội
kg
1685,79
1500
25 28685
Xăng
lít
101,91
9500
968 145
Ô xy
chai
4,67
31 000
144 710
Đinh
kg
1 198,03
7.619
9 127 790
Đinh đĩa
cái
111,43
1400
156 002
Đá dắm 1 x 2 cm
m3
1334,42
139 109
185.490.728
Đá dăm 2 x 4
m3
3,82
136 044
519 688
Đá dăm 4 x 6
m3
0,17
116 040
19727
Đất đèn
kg
18,68
6200
115 816
Gỗ ván cầu
m3
315
1412372
444 8972
Cốt pha đã nẹp
m3
1436
1412372
20 281 662
Nước
lít
279279,44
2
558 558,8
Thép hình
kg
15106,8
9554,9
114343,963
Cây chống
cây
1163,56
9000
10472040
Bật sắt f 6
cái
3840,48
600
2 304 288
Lưới thép B40
m2
137,10
16000
2.193.600
Tôn múi
m2
1590,73
70 000
111.351.100
Đinh vít
cái
61,1820
700
4.282.740
Gạch men sứ 20 x 30 cm
viên
15265,80
5200
79382.160
Gạch Granit 30 x 30
viên
138000
5 500
7.590000
Gạch Granit 40 x 40
viên
23 807,14
7500
178 553950
Gạch 4 lỗ 22 x 10,5 x 15 cm
viên
12 013,20
657,4
7897477,7
Cửa kính trắng an toàn 12 ly
m2
31,590
920 000
29062800
Bản lề thuỷ lực xoay chiều
bộ
6
1200 000
7200 000
Cửa đi panô kính gỗ
m2
41,895
600 000
25 137 000
Cửa đi panô gỗ đặc
m2
325, 596
650 000
211 637 400
Cửa sổ gỗ kính 5 ly
m2
195,862
570 000
111641340
Khuôn cửa gỗ kép 250 x 60
m
1907,6
250 000
476 899 994
Khuôn cửa gỗ đơn 80 x 60
m
12,64
90 000
1 137 600
Dây điện đôi pvc lõi đồng (2 x 2,5)
m
10 000
2 286
22 857 143
Dây điện đôi (2 x10)
m
1000
12 000
12 000 000
Khoá cửa cho các phòng
bộ
160
250 000
40 000 000
Khoá cửa WC
bộ
49
55 000
1 045 000
Khoá móc cho cửa HKT
cái
20
30 000
600 000
Chốt cửa phần cửa kính trên
cái
65
4 762
309 530
Bản lề Minh Khai
bộ
1 145
7619
8723 755
Csêmôn cho cửa sổ
131
45 000
5 895 000
Csêmôn cho cửa đi
bộ
206
65 000
13 390 000
Dây điện đôi (2 x 2,25)
m
13 000
3 300
42 900 000
Cáp điện
m
1900
12 600
23 940 000
Hoa sắt cửa sổ
m2
195,862
125 086
24 499 344
Cáp điện thoại
m
1000
4500
4500 000
Sắt thép các loại 3 nước
m2
391,72
2574
1008298
Vách kính khung nhôm
m2
156,76
570 000
89 353 197
Đồng hồ áp lực
cái
2
233422
466 844
Đồng hồ am pe kế
cái
4
242400
969 600
Đồng hồ vôn kế
cái
2
50 500
101 000
Đèn chùm 9 bóng
bộ
12
2000 000
24000 000
Đèn huỳnh quang 0,6 m
bộ
4
55 000
220 000
Đèn ống 1,2m
bộ
2
85 000
170 000
Hộp đèn tán quan 2 bóng 1,2m
bộ
70
400 000
28 000 000
Hộp đèn huỳnh quang vuông 2 bóng 0,6m
bộ
37
280 000
10 360 000
Đèn hộp huỳnh quang 1,2m
bộ
128
166 300
21 286 400
Đèn ốp trần
bộ
164
150 000
4 600 000
Đèn tương sáng hắt
bộ
218
150 000
32 700 000
Đèn thường
bộ
124
60 000
7 440 000
Đèn trang trí nổi
bộ
48
60 000
2 880 000
Đinh tán nhôm
cái
6000
300
1800 000
Đế bắt kim thu lôi
cái
5
47 000
235 000
Automát 1,6 ha 10A
cái
33
54 000
1 782 000
Automát 1 pha 50A
cái
32
160 762
5 144 381
Automát 3 pha 50 A
cái
3
1739 091
5 217 273
Automát 3 pha 300 a
cái
2
6688182
13376 364
Automát 2 pha 63a
cái
1
16052727
16 052 727
Côn nhựa D100
cái
12
285 000
342 000
Côn nhựa D89
cái
125
24 130
3 016 250
Côn nhựa D65
cái
25
23 882
1083092
Cọc chống sét
cái
14
18674
560 000
Cồn rửa
kg
54
40 000
340 164
Cầu chì đặc biệt
cái
63,31
6600
1582750
Chao chụp
bộ
288
25 000
1 094 400
Chậu rửa 1 vòi
bộ
66
3800
19734000
Chậu tiểu nữu
bộ
4
299 000
1550 400
Chậu tiểu nam
bộ
4
387 600
2520 000
Chậu xí bệ
bộ
60
63 0000
73 980 000
Cút thép tráng kẽm D15
cái
850
1230
1045500
Cút thép tráng kẽm D20
cái
165
1709
281985
Cút thép tráng kẽm D25
cái
10
2597
25970
Cút thép tráng kẽm D32
cái
35
4082
142 870
Cút thép tráng kẽm D40
cái
12
4712
56 544
Cút thép tráng kẽm D50
cái
30
8382
251 460
Cút nhựa D100
cái
216
10221
2 207 736
Cút nhựa D150
cái
57
21614
1 231 998
Cút nhựa D40
cái
134
3184
426 656
Cút nhựa D50
cái
76
3246
246 696
Cút nhựa D65
cái
274
4310
1 180 940
Cút nhựa D89
cái
35
7246
253 610
ống nhựa D100
m
330,48
21527
7 114 243
ống nhựa D15
m
3672
2454
9011088
ống nhựa D150
m
77,52
51279
3 976 148
ống nhựa D27
m
1428
5 400
7 711 200
ống nhựa D40
m
102
7600
775 200
ống nhựa D50
m
7 344
9388
68 945 472
ống nhựa D65
m
204
14200
2 896 800
ống nhựa D89
m
306
17 100
5 232 600
ống nhựa D76
m
306
15600
4 773 600
ống thép tương ứng
cái
0,2
20 000
4000
ống thép tráng kẽm D15
m
2
10460
20 920
ống thép tráng kẽm D25
m
8,04
19 000
152 760
ống thép tráng kẽm D50
m
168,84
20900
3 528 756
ống thép tráng kẽm D65
m
16,08
1900
352152
Gương soi
cái
4
180 000
720 000
Hộp nối và phân dây
cái
213
15 000
3 195 000
Hộp số
cái
4
28500
114 000
Keo dán
kg
200
8 000
1600 000
Kim thu lôi
cái
5
46 906
234 530
Măng sông 100
cái
1853,96
7 000
12 977 720
Máy biến dòng
cái
1
202 000
202 000
Mỡ phấn chì
kga
0,26
3 000
780
Nắp bắt tôn chống
cái
5
50000
25 000
Nhựa dán
kg
72,73
75 000
5454750
Nút bịt D25
cái
16
16 500
264000
Phễu thu D100
cái
135
35 000
4 725 000
Quạt hút gió
cái
61
219 300
13 377 300
Quạt trần
cái
4
414 100
1 656 400
Dầu chì
kg
0,22
42700
9394
Sợi gai
kg
1,85
6800
12580
Tôn tráng kẽm
kg
4085
1700
69 445 000
Tê nhựa D100
cái
89
18000
160 200
Tê nhựa D150
cái
5
39492
197 460
Tê nhựa D40
cái
10
5230
52300
Tê nhựa D50
cái
10
5313
53 130
Tê nhựa D65
cái
215
7369
1 584 335
Tê nhựa D89
cái
10
14014
140 140
Thép tròn D16 - 25
m
5,05
8831,97
44 596,38
Thùng đun nước nóng
cái
56
1212 000
67 872 000
Thuyền tắm
cái
52
1705 000
88 665 200
Van 3 chiều
cái
2
354 000
708 000
Vòi rửa 1 vòi
cái
65
60 000
3900 000
Vòi tắm HS 1 vòi
cái
56
158 790
8 892 240
Dầu ma dút
lít
22,37
5700
127 509
Vữa miết mạch
m3
2,25
125700
282 825
Máy bơm sinh hoạt N = 4 KW
cái
2
7281788
14563 576
Máy bơm chữa cháy N = 7,5 KW
cái
2
4781788
9 563 576
Từ điện đặt đứng 900 x 600
bộ
1
950 000
950 000
Côn gang D 20
cái
56
1387
17 672
Côn gang D 25
cái
2
2 138
4276
Côn gang D32
cái
11
3173
34 903
Côn thép D50
cái
60
5413
324 780
Rắc co thép tráng kẽm D50
cái
240
27500
6 600 000
Dây điện đôi pvc (2x1,5) lõi đồng NTT
m
10 000
2286
22 857 143
Dây điện đôi pvc (2x1,5) lõi đồng NTT
m
8 000
3333
26 666 667
Dây điện đôi pvc (2x4) lõi đồng NTT
m
5 000
5238
26 190 476
Dây điện đôi pvc (2x6) lõi đồng NTT
m
1 000
7211
7211 000
Dây điện đôi pvc (2x10) lõi đồng NTT
m
1 000
12 000
12 000 000
Cáp điện pvc (3x4) lõi đồng
m
1500
12 600
18 900 000
Cáp điện pvc (3x10) lõi đồng
m
400
21 000
8400 000
Cáp điện pvc (3x16)+(1x10) lõi đồng
m
100
31 000
3100 000
Cáp điện cu/xlpe/dsta/pvc (4x95)nđ
m
80
175 000
14 028 000
Cáp điện cu/xlpe/dsta/pvc (4x400)
m
100
420 000
42 000 000
Cáp thông tin điện thoại
m
1 000
4500
4500 000
Từ điện đặt đứng 900 x 600 x 300 Việt Nam
bộ
1
950 000
950000
Khoá chuyển mạch
cái
2
90 000
180 000
Van khoá D50 Thái Lan
cái
17
119 000
2023000
Van khoá D65 Thái Lan
cái
2
160 000
320 000
Van khoá D32 Thái Lan
cái
16
66667
1066 672
Van khoá D25 Thái Lan
cái
10
45 714
457140
Van khoá D20 Thái Lan
cái
62
29048
1800976
Hộp chữa cháy vòi rồng D60
cái
6
1200 000
7200 000
Tổng cộng
6 741 297 522
Chi phí vật liệu: VLdt = 6741297522
2.3. Tính toán chi phí nhân công (NCdt)
NCdt = Qi x ĐGnci
trong đó:
Qi: Hao phí lao động thứ i theo hồ sơ mời thầu hoặc theo biện pháp kỹ thuật thi công nhà thầu đã chọn.
ĐGNci: Đơn giá ngày công
Kết quả tính toán thể hiện ở bảng
Bảng tính chi phí nhân công
TT
Công việc
Thời gian
Bậc NC
HPLĐ
Đơn giá
Thành tiền
1
Chuẩn bị mặt bằng
30
35 000
1050 000
2
Công tác đào đất
3/7
248
40 000
9 920 000
3
Công tác bê tông lót móng
3,5/7
90
47 000
4230 000
4
Ván khuân móng
3,5/7
120
52 000
6 240 000
5
Cốt thép móng
3/7
384
50 000
19 200 000
6
Đổ bê tông móng
3/7
384
47 000
18 048 000
7
Tháo ván khuôn móng
3/7
48
45 000
2160 000
8
Thi công bể phốt, hố ga
3/7
225
50 000
11 250 000
9
Xây trát tường móng
3,5/7
225
50 000
11 250 000
10
Các công việc khác phần móng
3/7
480
45 000
21 600 000
11
Cốt thép cột
3,5/7
219
47 000
10 293 000
12
Ván khuôn cột
3,5/7
294
52 000
15 288 000
13
Bê tông cột
3/7
327
47 000
15 369 000
14
Tháo ván khuôn cột
Ca 1
3/7
99
45 000
4 455 020
15
Ván khuân dầm sàn cầu thang
Ca 1
3,5/7
1416
50 000
70 800 000
16
Cốt thép dầm sàn cầu thang
Ca 1
3/7
732
47 000
34404 000
17
Bê tông dầm sàn, cầu thang
Ca 1
3/7
1368
47 000
64 296 000
18
Tháo ván khuân dầm sàn cầu thang
Ca 1
3/7
471
45 000
21 195 000
19
Hoàn thiện mái và bể nước mái
Ca 1
3,5/7
390
52 000
2028 000
20
Công tác xây tường bậc thang
Ca 1
3/7
1318
50 000
65900 000
21
Công tác lắp dựng khuân cửa
Ca 1
3/7
100
50 000
5 000 000
22
Thi công hệ thống thu lôi chống sét
Ca 1
3/7
165
50 000
8250 000
23
Thi công điện nước ngầm tường
Ca 1
3/7
350
52 000
18200 000
24
Công tác trát trong nhà
Ca 1
3/7
740
50 000
37 000 000
25
Công tác trát ngoài
Ca 1
3/7
400
50 000
20 000 000
26
Trần nhựa khu WC
Ca 1
3/7
49
52 000
3 068 000
27
Công tác lát nền, ốp tường
Ca 1
3/7
800
52 000
41600 000
28
Bê tông gạch vỡ lót nền
Ca 1
3/7
160
45 000
7200 000
29
Láng granitô cầu thang
Ca 1
3/7
35
52 000
1820 000
30
Lắp lan can các loại
Ca 1
3/7
180
50 000
9 000 000
31
Bả ma tít và sơn trong nhà
Ca 1
3,5/7
555
52 000
28 860 000
32
Bả matít và sơn ngoài nhà
Ca 1
3,5/7
300
52 000
15 600 000
33
Sơn các kết cấu
Ca 1
3/7
150
52 000
7 800 000
34
Lắp dựng cửa các loại
Ca 1
3/7
200
5 000
10 000 000
35
Lắp thiết bị điện nước
Ca 1
3,5/7
450
50 000
22 500 000
36
Thi công hè rãnh ngoài nhà
Ca 1
3/7
210
50 000
10 500 000
37
Công tác khác
Ca 1
3/7
84
47 000
3 948 000
Tổng
677.974.000
=> NC = 677.974 000
2.2.4. Tính toán chi phí sử dụng máy (Mdt)
M = M1 + M2
Trong đó:
M1: Chi phí cho những ca máy làm việc trực tiếp
M1 = Si. ĐGi
Si: Số ca máy của loại máy i
ĐGi: Đơn giá ca máy của loại máy thứ i
M2: Chi phí thiệt hại do ngừng máy thi công
Tất cả các loại máy đều là máy của doanh nghiệp do đó:
+ Đối với máy ta có:
M3 = Sca ngừng x (khấu hao máy cho 1 ca)
=> Kết quả tính toán được tập hợp vào bảng sau:
Tính toán chi phí máy thi công
Công tác
Tên máy
Số lượng
ĐV
Ca LV
Ca NV
Đơn giá ca LN
Đơn giá ca NV
Thành tiền
Công tác đất
Máy đào Kobelco
1
ca
8
0
800 000
280.000
6.400.000
Ô tô IFA
7
ca
8
0
700 000
299.000
39.200.000
Công tác thi công móng
Máy đầm dùi 1,5 KW
4
ca
12
0
75.000
26000
900.000
Máy đầm bàn 1 KW
1
ca
6
0
73.000
25.500
438.000
Máy cắt uốn
2
ca
6
0
79.000
27600
4.740000
Máy bàn
23 KW
2
ca
6
0
100.000
35.000
600.000
Công tác thi công khung sàn
Vận thăng
2
ca
127
0
147.000
51.400
18.669.000
Máy đầm dùi 1,5 KW
3
ca
168
11
75.000
26.000
12.886.000
Máy đầm bàn
4
84
24
73.000
25.500
6.744.000
Máy trộn bê tông
2
63
11
120.000
42.000
8022.000
Máy cắt uốn
1
ca
63
13
79 000
27.600
5.335.800
Máy hàn
23 KW
2
ca
126
13
100.000
35.000
13.055.000
Công tác xây
Máy trộn vữa SB-133
1
Ca
76
0
77.000
26.950
5852000
Máy vận thăng
2
ca
104
0
147.000
51.400
15.288.000
Các công tác còn lại phần kết cấu
Máy khoan
4,5 KW
1
ca
6
0
100.000
35.000
600.000
Máy vận thăng
1
ca
28
0
147.000
51.400
4.116.000
Máy hàn
23 KW
1
ca
28
0
100.000
35.000
2800.000
Máy cắt uốn
1
ca
28
0
79.000
27.600
2.212.000
Máy đầu dùi
1,5 KW
1
ca
28
0
75.000
26.000
2.100.000
Công tác hoàn thiện và lắp đặt
Vận thăng
1
ca
93
0
147.000
51400
13.671.000
Máy trộn vữa
1
ca
50
0
77.000
26.950
3.850.000
Máy cắt thép
1
ca
10
0
79.000
27600
790.000
Máy khoan
1
ca
15
0
100.000
35.000
1.500.000
Máy hàn
23 KW
1
ca
7
0
100.000
35.000
700.000
Điện
Máy hàn
14 KW
1
ca
10
0
35.000
1.000.000
1.000.000
Máy khoan
2
ca
10
0
35.000
1.000.000
1.000.000
Nước
Máy hàn
1
ca
10
0
35.000
1.000.000
1.000.000
Tổng
17.1362.800
=> Chi phí máy trực tiếp = 17.136.2800
2.2.4. Tính toán trực tiếp phí khác
TT = TT1 + TT2
trong đó:
TT1: Bao gồm chi phí di chuyển máy móc thiết bị thi công đến công trường, chi phí lắp đặt, chạy thử máy (tổng hợp từ các phần đã tính ở trên).
TT2: Chi phí di chuyển nhân lực, chi phí bơm nước, vét bùn thí nghiệm vật liệu, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh. Doanh nghiệp lấy bằng 1,25% (chi phí vật liệu + nhân công + máy thi công) TT1 = 1210192 + 1801 000 + 5.235.000 + 2.250.000
= 10.496.192
TT2 = 0,8% (CPNC + CPM + CPVL)
= 0,8% (677.974.000 + 171.362.800 + 6.741.297.522) = 60.724.278 (đồng).
=> Trực tiếp phí khác
TT = 10.496.192 + 60.724.278 = 71.220.470 đồng
2.2.5. Tính toán chi phí chung (CPC)
Bao gồm có chi phí chung cấp công trường (dành cho ban quản lý công trường, chi phí bảo hiểm y tế, xã hội, khấu hao phân bổ công cụ, dụng cụ, cấp điện, nước, lán trại công trình tạm).
Chi phí chung cấp doanh nghiệp (phần chi phí phải tính từ mỗi công trình cho bộ máy quản lý cấp doanh nghiệp).
2.2.5.1. Chi phí chung ở cấp công trường
a. Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường
TLgt = Sgti x Lthi x TC
trong đó:
TLgt: Tiền lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường
Sgti: Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i.
Lthi: Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i.
TC: Thời hạn thi công tính bằng tháng
Tính toán tiền lương và phụ cấp cho bộ phận gián tiếp của công trường.
TT
Loại viên chức
ĐVT
Số lượng
Lương và phụ cấp 1 tháng
Thời gian thi công
Thành tiền (đồng)
1
2
3
4
5
6
7
Chỉ huy trưởng công trình
Chỉ huy phó công trình
Cán bộ kỹ thuật
Vật tư, thiết bị
Tài chính, kế toán
Tổ chức hành chính
Bảo vệ công trường
người
người
người
người
người
người
người
1
1
2
1
2
1
3
2.200.000
2.000.000
1.700.000
1.200.000
1.400.000
1.200.000
800.000
231
231
231
231
231
231
231
15.620.000
14.200.000
24.140.000
8.520.000
19.880.000
8.520.000
17.040.000
Tổng cộng
người
11
107.920.000
b. Tính toán chi phí bảo hiểm xã hội, y tế nộp hình thành quỹ công đoàn cho cán bộ công nhân viên làm việc trong suốt thời gian thi công công trình:
BH = M x (TLgt x Kgt + NCđth x Knc)
trong đó:
Kgt = 0,7: là tỉ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường sang tiền lương theo cấp bậc (chức danh).
Knc = 0,7: là tỉ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của công nhân sang lương cấp bậc.
M: là mức bảo hiểm xã hội, y tế, tính nộp quỹ công đoàn mà doanh nghiệp (công trường, phải chi nộp cho người lao động là 19% so với chi phí tiền lương).
NCdth: là chi phí nhân công trong chi phí dự thầu
TLgt: tiền lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường
BH = 19% x (107.920.000 x 0,77 + 677.974.000 x 0,77)
= 114.976.292 đồng
c. Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công
KC =
trong đó:
Gi: là tổng các giá trị công cụ, dụng cụ loại i, phục vụ cho thi công (ván khuôn), giáo công cụ, xe cải tiến).
Ti: là thời hạn sử dụng tối đa của công cụ, dụng cụ loại i
ti: là thời gian mà công cụ, dụng cụ loại i tham gia vào quá trình thi công
Bảng giá trị khấu hao dụng cụ công cụ
Công cụ
dụng cụ
Đơn vị
Số lượng
Nguyên giá (đồng/đvt)
Tổng giá trị (đồng)
Thời hạn KH (ngày)
Thời gian sử dụng (ngày)
Giá trị khấu hao (đồng)
Giáo công cụ dụng cụ
bộ
5
5.000.000
25.000.000
1800
197
2.736.114
Xe cải tiến
chiếc
4
250.000
1.000.000
360
231
641667
Dụng cụ
đo đạc
bộ
2
650.000
1.300.000
1080
231
278.055
Dụng cụ cầm tay
bộ
10
150.000
1.500.000
360
231
962.500
Tổng cộng
4.618.333
Ghi chú: Giáo công cụ để che chắn an toàn, bảo vệ môi trường còn giáo phục vụ thi công bê tông, xây, trát đã tính trong chi phí vật liệu.
=> Kc = 4.618.333 đồng
d. Chi phí trả lãi tín dụng
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại, khả năng huy động vốn tự có dự kiến áp dụng cho gói thầu nhà thầu nhận thấy không cần vay vốn để thi công.
e. Chi phí cấp điện phục vụ thi công, cho sinh hoạt làm việc trên công trường (không kể điện cho máy xây dựng hoạt động).
Cd = Qd x gd
trong đó:
Cd: Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (trừ cấp điện cho máy xây dựng hoạt động)
Qd: Tổng công suất điện tiêu thụ cho suốt quá trình thi công (KW)
gd: Giá 1 KW điện năng không có thuế VAT
Căn cứ vào giải pháp tổng mặt bằng, giải pháp thi công và nhu cầu điện cho thi công, sinh hoạt và làm việc trên công trường có Qd = 6,306 KW/ngày đêm.
Gd = 1.500 đồng/Kwh
=> Cd = 6,306 x 211 x 1.500 x 12 = 23.950.188 (đồng)
f: Chi phí cấp nước cho sinh hoạt (Cn)
Cn = Qn.gn
trong đó:
Qn: Tổng khối lượng phục vụ sinh hoạt của công nhân (m3)
gn: giá 1m3 nước không có thuế VAT
Căn cứ vào giải pháp tổng mặt bằng, giải pháp thi công và nhu cầu sinh hoạt có.
Qn = 0,64 + 0,0468 = 0,6868 l/s = 10,01 m3/ngày đêm
gn = 2500 (đ/m3)
g. Chi phí xây dựng nhà tạm, sân bãi, đường đi lại, hệ thống cấp điện nước phục vụ thi công trên công trường:
Ct = (S Fj x gj) - S Gthj
trong đó:
Ct: Tổng chi phí xây dựng lán trại, công trình tạm có trừ giá trị thu hồi
Fj: Qui mô xây dựng công trình tạm loại j
gj: Giá trị xây dựng tính cho 1 đơn vị quy mô xây dựng của hạng mục công tạm j (đ/m2, đ/m3, đ/m) không có thuế VAT
Gthj: Giá trị thu hồi công trình tạm loại khi kết thúc xây dựng
Bảng tính chi phí xây dựng công trình tạm
TT
Nội dung
Đơn vị
Quy mô
Đơn giá
Thành tiền
Giá trị thu hồi
Chi phí
1
Nhà kho
m2
75,612
170.000
12.854.040
5141616
7.712.400
2
Bãi chứa vật liệu
m2
199,9
8.000
1599200
0
1599200
3
Máy bơm
chiếc
1.700.000
1.700.000
510.000
1190000
4
Bể chứa nước thi công và sinh hoạt
bể
2
2800.000
2800.000
560.000
2240000
5
Đường cấp phối thi công
m
200
25.000
5.000.000
0
5.000.000
6
Đường điện 3 pha phục vụ thi công
m
200
30.000
6.000.000
1.800.000
4.200.000
7
Đường cấp điện nước phục vụ sinh hoạt
m
150
20.000
3.000.000
900.000
2100000
8
Tổng
24041600
=> Ct = 24.041.600 (đ)
h. Chi phí chung khác ở cấp công trường
- Chi phí thuê bao điện thoại, chi phí nước uống, tiếp khách công tác phí, văn phòng phẩm cho làm việc, chi phí bảo vệ dọn công trường.
CK = f1 x Tdth
trong đó:
Ck: Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp công trường
fi: Tỉ lệ chi chung khác theo qui định của doanh nghiệp để chi phí tại công trường f1 = 0,5%
+ Tdth: Chi phí trực tiếp dự thầu
=> = 0,5% x 7.661.755.242 = 38.308.776 (đồng)
2.2.5.2. Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu
Là những khoản chi phí chung phải chi ở cấp doanh nghiệp, những khoản chi phí này phải phân bổ vào chi phí dự thầu của từng gói thầu khi lập giá trị dự thầu
rDN = f2 x Tdth
trong đó:
rDN: Tổng chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu đang xét.
f2: Tỷ lệ chi phí chung ở cấp doanh nghiệp theo qui định nội bộ của doanh nghiệp. Theo qui định nội bộ của doanh nghiệp f2 = 1,65%.
Tdth: Chi phí trực tiếp trong chi phí dự thầu
=> rDN = 1,65% x 7661755255242 = 126.418.961 (đ)
2.2.5.3. Tổng hợp chi phí chung
Bảng tổng hợp chi phí chung
TT
Nội dung chi phí
ĐVT
Tổng số
I
Chi phí chung ở cấp công trường
1
Chi phí tiền lương bộ máy quản lý công trường
đồng
107.920.000
2
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế cho cán bộ nhân viên quản lý công trường
đồng
114.976.292
3
Chi phí trả lãi tín dụng
đồng
0
4
Chi phí công trình tạm phục vụ thi công
đồng
24.041.600
5
Khấu hao và phân bổ giá trị công cụ thi công
đồng
4618333
6
Chi phí cấp điện cho thi công
đồng
23.950.188
7
Chi phí cấp nước cho thi công
đồng
5.280.275
8
Chi phí chung khác ở cấp công trường
đồng
38.308.776
Tổng cộng chi phí chung ở cấp công trường
319.095.464
II
Chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu
126.418.961
III
Tổng cộng chi phí chung cho gói thầu
445.514.425
Tỷ lệ chi phí chung của gói thầu với chi phí trực tiếp
6%
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
TT
Loại công trình tạm
Đơn vị
Qui mô XD
Đơn giá (đ/đvt)
Thành tiền (đồng)
% thu hồi
Giá trị thu hồi
Chi phí (đồng)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
Nhà tạm cho CB
m2
50
700.000
35.000.000
30
10.500.000
24500.000
2
Nhà tạm cho CN
m2
125
550.000
68.750.000
40
27.500.000
41250000
3
Khu vệ sinh
m2
30
250.000
7.500.000
50
3.750.000
3750000
4
Nhà ăn
m2
39,5
450.000
17.775.000
50
888.750.000
8887500
5
Nhà để xe
30
200000
6.000.000
50
3.000.000
3.000.000
Tổng
81387500
2.2.6. Tổng hợp chi phí tối thiểu
Bảng tổng hợp chi phí dự thầu dự kiến
TT
Nội dung chi phí
ĐVT
Tổng số
1
2
3
4
5
6
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí sử dụng máy
Chi phí trực tiếp khác
Cộng chi phí trực tiếp
Chi phí chung
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
6.741.297.522
677.974.000
171.362.800
71.220.470
7661755242
7
- Chi phí chung ở cấp công trường
- Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp
đồng
đồng
319.095.464
126.418.961
Tổng cộng chi phí dự thầu
đồng
8.107.269.667
2.2.7. Xác định lợi nhuận dự kiến
- Lợi nhuận dự kiến của gói thầu là lợi nhuận chưa nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận trước thuế). Lợi nhuận này được dự kiến. Căn cứ vào chiến lược đấu thầu của doanh nghiệp cho gói thầu đang xét. Lợi nhuận dự kiến của gói thầu có thể tính theo tỉ lệ % so với giá dự thầu trước thuế GTGT hoặc tính theo tỉ lệ % so với chi phí dự thầu.
LCK - fL% x Zdth
trong đó:
+Ldk: Lợi nhuận dự kiến của gói thầu
+ fL%: Tỉ lệ lợi nhuận dự kiến của gói thầu tính theo tỷ lệ % so với tổng chi phí dự thầu.
+ Zdth: Tổng chi phí dự thầu của gói thầu
- Từ sự phân tích về môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp trong phần 1 ta thấy để thắng thầu thì doanh nghiệp phải chọn một mức lợi nhuận trung bình là fL% = 5% (lấy căn cứ vào lợi nhuận trung bình của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp, mục tiêu thắng thầu). Khi đó ta có mức lợi nhuận dự kiến là:
Ldk = 5% x Zdth = 5% x 8.107.269.667 = 405.363.483 (đ)
2.3. Tổng hợp giá dự thầu
Tổng hợp giá dự thầu dự kiến
Nội dung các khoản mục
ĐVT
Giá trị
Ký hiệu
Chi phí dự thầu
Lợi nhuận dự kiến
Giá dự thầu trước thuế VAT dự kiến thuế VAT
Giá dự thầu sau thuế VAT dự kiến
Chi phí xây dựng công trình tạm để ở và điều hành thi công
đồng
đồng
đồng
đồng
8.107.269.667
405.363.483
8.512.633.150
851.263.315
9.363.896.465
813.87500
Zdt
Ldk
Gdk
VAT
GsauVATdk
LT
Tổng cộng
9445283965
2.4. So sánh giá dự thầu với giá gói thầu
a. So sánh các khoản mục chi phí giữa giá gói thầu dự đoán và giá dự thầu
Bảng so sánh các khoản mục chi phí giữa giá dự thầu
với giá gói thầu dự đoán
TT
Khoản chi phí
Đ.vị
Giá dự thầu
Giá gói thầu dự đoán
Chênh lệch tuyệt đối
Chênh lệch tương đối (%)
1
Chi phí vật liệu
đồng
6.741.297.522
8.258.832.817
-1517535395
2
Chi phí nhân công
đồng
677.974.000
1.142.561.058
-464587058
3
Chi phí máy
đồng
171.362.800
188.144.005
-16781205
4
Chi phí trực tiếp khác
đồng
71.220.470
143.843.068
-72622598
5
Chi phí chung
đồng
445.514.425
584.002.858
-138488433
6
Thu nhập chịu thuế tính trước
đồng
405.363.483
567.456.110
-162092627
7
Giá trị xây lắp trước thuế
đồng
8.512.633.150
10.884.839.944
-2372206790
8
Thuế VAT
đồng
851.263.315
1088483.994
-2372206790
9
Giá trị xây lắp sau thuế
đồng
9.363.896.465
11.973.323.948
-2.609.427.475
10
Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công
đồng
81.387.500
119733239
-26094275
Tổng cộng
đồng
944.5283965
120.093.057.187
b. So sánh giá dự thầu với giá gói thầu dự đoán
Tỷ lệ giảm giá f% =
= 26,24%
trong đó:
: Giá dự thầu sau thuế giá trị gia tăng (dự kiến)
= 9.457.535.429 đồng
: Giá gói thầu dự đoán sau thuế giá trị gia tăng
= 12.822.783.826 đồng
f%: Tỉ lệ % giảm giá so với giá gói thầu dự đoán nhà thầu nhận thấy mức độ cạnh tranh của gói thầu này là f% = 26,2% > 7% ban đầu dự kiến là hợp lý. Do đó quyết định dùng giá bỏ thầu trong hồ sơ dự thầu bằng giá thầu dự kiến tức là.
= = 9.457.535.429 đồng
3. Thể hiện đơn giá dự thầu tổng hợp
Theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, nhà thầu đã trình bày giá trên cơ sở bảng tiên lượng mời thầu và đơn giá tổng hợp như sau:
Gdth = SQi x Di
Qi: Khối lượng công tác thứ i trong hồ sơ mời thầu
Di: là đơn giá dự thầu tổng hợp (bao gồm cả thuế VAT) của công tác xây lắp thứ i do nhà thầu xác định trên cơ sở các điều kiện cụ thể của mình và giá cả thị trường theo mặt bằng giá được ổn định trong hồ sơ mời thầu.
3.1. Chiết tính đơn giá dự thầu tổng hợp
a. Thuyết minh phương pháp triết tính đơn giá dự thầu tổng hợp
Đơn giá dự thầutheo yêu cầu của hồ sơ mời thầu là đơn giá tổng hợp (đơn giá bao gồm cả thuế GTGT)
ĐTHi = VLi1đv + NCi1đv + Mici1cN + TTi1đv + CPCi1đv + Li1đv + VATi1đv + LTi1đv
trong đó:
ĐTHi: Đơn giá dự thầu sau thuế cho một đơn vị tính của công tán i
VLi1đv + NCi1đv + Mici1cN + TTi1đv + CPCi1đv + Li1đv + VATi1đv + LTi1đv .Tương ứng là chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, trực tiếp phí khác, chi phí chung, lãi dự kiến, chi phí lán trại tạm cho một đơn vị của công tán i.
VATi1đv: Thuế giá trị gia tăng cho một đơn vị công tán i
- Chi phí vật liệu trong đơn giá
Chi phí vật liệu trong đơn giá được xác định trực tiếp từ định mức và đơn giá nội bộ của doanh nghiệp để tạo một đơn vị công tác xây lắp.
- Chi phí nhân công cho một đơn vị công tác xây lắp. Đơn giá nhân công trong đơn giá được xác định trực tiếp từ định mức và đơn giá của doanh nghiệp để tạo ra một đơn vị công tác xây lắp, hoặc được tính bằng cách lấy tổng chi phí nhân công đã tính toán trong biện pháp tổ chức thi công cho từng công tác chia cho khối lượng công việc đó:
- Chi phí máy thi công cho một đơn vị công tác xây lắp cách xác định chi phí máy thi công cho một đơn vị khối lượng công tác xây lắp là phức tạp nhất. Chi phí máy thi công trong đơn giá tổng hợp được tính như sau:
M1đv = M1(1đv) + M2(1đv)
M1(1đv): Chi phí sử dụng máy thi công khi làm việc tính cho 1 đơn vị công tác của đơn giá.
M2(1đv): Chi phí máy khi ngừng việc tính cho một đơn vị khối lượng
+ Chi phí sử dụng máy làm việc cho từng công tác được tính trực tiếp vào đơn giá tổng hợp căn cứ vào định mức và đơn giá nội bộ của doanh nghiệp hoặc lấy tổng chi phí máy cho toàn bộ công việc chia cho tổng khối lượng công việc đó.
+ Chi phí máy sử dụng chung cho nhiều công dán và khoản chi phí ngừng việc của máy có liên quan đến nhiều công việc thì phải phân bổ vào giá theo hai bước sau:
Bước 1: Phân bổ chi phí máy cho từng công tán.
Fi =
trong đó:
Fi: Chi phí sử dụng máy được phân bổ cho công tác xây lắp thứ i
F: Tổng chi phí sử dụng máy cần phân bổ có liên quan đến nhiều công tác
Ni: Số ca máy cần thiết để hoàn thành khối lượng công tác
Bước 2: Phân bổ chi phí cho một đơn vị khối lượng công tác
fi =
trong đó:
fi: Chi phí sử dụng máy cho một đơn vị khối lượng công tác i.
Qi: Tổng khối lượng công việc của công tác i
- Chi phí chung
Chi phí chung cho một đơn vị xây lắp được xác định theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp của 1 đơn vị công tác xây lắp.
CPC1đv = f% x T(1đv)
f%: Tỷ lệ chi phí chung doanh nghiệp được xác định là 6%.
- Lãi dự kiến
Lãi dự kiến được xác định theo tỉ lệ % so với chi phí dự thầu một đơn vị công tác xây lắp (VL + NC + MTC + CPC)
L1đv = L% (VL1đv + NC1đv + M1đv + TTđv + CPC1đv
Mức lãi mà doanh nghiệp xác định áp dụng cho công trình này là 5%
- Thuế giá trị gia tăng
VAT1đv = TSVAT% (VL1đv + NC1đv + M1đv + TTđv + CPC1đv+L1đv)
3.2. Tính toán cụ thể cho 9 công tác sau:
- Công tác bê tông lát móng M100
- Cốt thép móng đường kính D > 18 mm
- Công tác bê tông móng M200
- Công tác bê tông cột
- Công tác bê tông bể phốt, hố ga
- Công tác bê tông dầm sàn
- Công tác xây gạch chỉ chiều dày < 330 cao < 4 m
- Công tác trát tường vữa xi măng M50
- Công tác lát nền gạch granit 30 x 30
a. Phân bổ chi phí ngừng việc cho các máy liên quan đến 9 công tác cần chiết tính đơn giá.
Từ kết quả tính toán chi phí ngừng việc cho máy ở phần trên ta tổng hợp lại ở bảng sau:
Tổng hợp chi phí ngừng việc cho máy
TT
Loại máy
Số ca ngừng
Đơn giá ngừng
Tổng CPb
Tổng CaLV
1
2
3
4
5
6
7
8
Máy trộn bê tông
Máy đầm dùi
Máy đầm bàn
Máy hàn 23 KW
Máy cắt uốn
Máy vận thăng
Máy trộn vữa
Máy đào Kobeco
11
11
24
13
13
0
0
0
42 000
26 000
25 500
35 000
27 600
51 400
26 950
280 000
462 000
286 000
612 000
455 000
358 800
0
0
0
81
208
90
167
107
352
126
8
Bảng tính chi phí máy phân bổ cho một đơn vị tính
TT
Công tác
Đ.vị
Qj
Tổng Cpb (F)
Tổng CaLV
Ca LVi
Fi
fi(1đvt)
1
Công tác đào đất
- Máy đào
- Ô tô
m3
2801497
0
0
8
56
8
56
0
0
0
0
2
Công tác bê tông lát móng
-Máy trộn bê tông
- Máy đầm bàn
m3
92,531
462.000
612.000
81
90
6
6
34.222,2
40.800
369,8
440,9
3
Công tác cốt thép móng
- Máy cắt uốn
- Máy hàn
Tấn
55,841
358.800
455.000
107
167
12
12
40.239,2
32694,6
720,6
585,5
4
Công tác bê tông móng
- Máy trộn bê tông
- Máy đầm dùi
m3
394,197
462.000
286.000
81
208
12
12
68444,4
16.500
173,6
41,86
5
Công tác bê tông cột, dầm sàn
- Máy vận thăng
- Máy đầm dùi
- Máy đầm bàn
- Máy trộn bê tông
m3
1028,603
0
286.000
455.000
462.000
352
208
90
81
127
168
84
63
0
231.000
424666,6
359333,3
0
224,6
412,8
349,3
6
Bê tông bể phốt hố ga
- Máy trộn bê tông
- Máy đầm dùi
- Máy đầm bàn
m3
35,096
46.2000
286.000
455000
81
208
90
9
7
6
51333,3
9625
30333,3
1462,6
274,2
864,3
7
Công tác xây tường
- Máy vận thăng
- Máy trộn vữa
0
0
352
126
91
76
0
0
0
0
8
Công tác trát
- Máy vận thăng
- Máy trộn vữa
0
0
352
126
57
57
0
0
0
0
9
Công tác lát nền
- Máy vận thăng
- Máy trộn vữa
0
0
362
126
55
40
0
0
0
0
b. Chiết tính đơn giá
Bảng chiết tính đơn giá dự thầu tổng hợp
STT
Thành phần hao phí
Đơn vị
KLĐM
Đơn giá
Thành tiền
1
Bê tông lót móng R > 100cm
m3
269.067
2
2.1
Vật liệu
Gạch vỡ
Xi măng PC 30
Cát vàng
Nước
Chi phí phân bổ (máy)
m3
Kg
m3
Lít
0,893
230
0,514
195
46 000
687
135.388
2
41078
158 010
69.589
390
811
2.2
Nhân công
Nhân công 3/7
Công
0,99
45.000
44.500
44.550
2.3
Máy thi công
- Máy trộn bê tông 250L
ca
0,095
120.000
114.00
- Máy đầm bàn
ca
0,089
73.000
6497
- Trực tiếp phí khác
1,38%
4586
- Chi phí chung
60%
20214
- Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
17856
- Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
374981
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
37498
- Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
412479
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
0,54%
2227
- Đơn giá dự thầu tổng hợp
414706
3
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép móng D > 18
3.1
Vật liệu
- Thép tròn D > 18m
- Dây thép
- Que hàn
kg
kg
kg
1020
14,28
5,3
8531
11459
6200
8898114
8701620
163634
32860
3.2
Nhân công
Nhân công 3,5/7
công
6,35
50000
317500
371500
3.3
Máy thi công
Máy hàn 23 KW
Ca
1,27
100.000
140.944
127.000
- Máy cắt uốn
Ca
0,16
79 000
12.640
- Chi phí phân bổ
1306
- Trực tiếp phí khác
1,38%
129.865
- Chi phí chung
6%
572.425
- Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
550.642
- Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
1066349
- Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
11729841
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
0,54%
63341
- Đơn giá dự thầu tổng hợp
11793182
4
Công tác bê tông móng
R Ê 250 cm, vữa M 20
Đá mác 20 mm
4.1
Vật liệu
440.311,4
- Xi măng PC 30
kg
305
687
209.535
- Cát vàng
m3
0,477
135.388
64.580
- Đá dăm 1 x 2
m3
0,884
139.109
122.972
- Nước
lít
165
2
330
- Phụ gia dửo hoá
kg
21,884
720
15.576
- Gỗ ván cầu công tác
m3
0,015
1412372
21.185,6
- Đinh
kg
0,122
7619
929,5
- Đinh đĩa
cái
0,603
1400
844
- Vật liệu khác
%
1
4359,5
4.2
Nhân công
Nhân công bậc 3/7
công
1,64
47 000
77 080
77 080
4.3
Máy thi công
18.290,4
- Máy trộn bê tông
ca
0,095
120.000
11400
- Máy đầm dùi
ca
0,089
75000
6.675
- Chi phí phân bổ
215,46
- Trực tiếp phí khác
1,38%
7392,4
Chi phí chung
6%
32584
Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
28782,8
Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
60.444
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
664884
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công đơn giá dự thầu tổng hợp
0,54%
3590
668474
5
Công tác bê tông cột
Tiết diện cột > 0,1 m2
Cao > 4m, vữa mac 200
5.1
Vật liệu
471.633
Xi măng PC 30
kg
342
687
234.954
Cát vàng
m3
0,469
135.388
63.497
Đá dăm 1 x 2
m3
0,878
139.109
122.137
Nước
lít
185
2
370
Phụ gia dẻo hoá
kg
23,473
720
16.900
Gỗ ván cầu công tác
m3
0,02
1412372
28.247
Đinh
kg
0,048
7619
366
Đinh đĩa
cái
0,352
1400
493
Vật liệu khác
%
1
4669
5.2
Nhân công
Nhân công 3/7
công
4,33
47 000
203.510
203.510
5.3
Máy thi công
Máy vận thăng
ca
0,11
16,7 000
16 170
Máy đầm dùi
ca
0,2
75 000
15 000
Máy trộn bê tông
ca
0,095
120 000
1 140
Chi phí phân bổ
573,9
Trực tiếp phí khác
1,38%
9771
Chi phí chung
6%
43068
Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
38043
Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
798909
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
79890
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
878799
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Đơn giá dự thầu tổng hợp
0,54%
4745
883544
6
Công tác bê tông bể phốt
Vữa mác 250, đá 1 x 2
6.1.
Vật liệu
463.636
Xi măng PC 30
kg
405
687
278.235
Cát vàng
m3
0,444
135.388
60.112
Đá dăm 1 x 2
m3
0,865
139.109
120.329
Nước
lít
185
2
370
Vật liệu khác
%
1
4590
6.2
Nhân công
Nhân công 3/7
công
3,56
50.000
178.000
178.000
6.3
Máy thi công
27.173
Máy trộn
ca
0,095
120 000
11.400
Máy đầm bàn
ca
0,089
73 000
6497
Máy đầm dùi 1,5 KW
ca
0,089
75.000
6.675
Chi phí phân bổ
2601
Trực tiếp phí khác
1,38%
6671
Chi phí chung
6%
29405
Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
25974
Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
552859
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
55285
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
608144
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Đơn giá dự thầu tổng hợp
0,54
3.284
611428
7
Công tác bê tông sàn mái,
vữa mác 200 đá 1 x 2
7.1
Vật liệu
Xi măng PC 30
Cát vàng
Đá dăm 1 x 2
Nước
Phụ gia dẻo hoá
Vật liệu khác
kg
m3
m3
lít
kg
%
342
0,469
0,878
185
23,473
1
687
135.388
139.109
2
720
442237
234.954
63.497
122.138
370
16900
4373
7.2
Nhân công
Nhân công 3,5/7
công
2,48
47.000
116.560
116.560
7.3
Máy thi công
41.728.7
Máy vận thăng
ca
0,11
147.000
16.170
Máy dầm dùi
ca
0,089
75.000
6675
Máy đầm bàn
ca
0,089
73.000
6497
Máy trộn bê tông
ca
0,095
120.000
11400
Chi phí phân bổ
ca
986,7
Trực tiếp phí khác
1,38%
8287
Chi phí chung
6%
36528,7
Thu nhập chịu thuế tính trước
Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
5%
32267
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
10%
677608
745368
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Đơn giá dự thầu tổng hợp
0,54%
4025
749393
8
Công tác xây tường thẳng
Ê 33 cm, cao > 4m, VXM M75
8.1
Vật liệu
Gạch xây (6,5 x 10,5 x 22)
Xi măng PC 30
Cát mịn
Nước
Cây chống
Gỗ ván
Dây buộc
Viên
kg
m3
lít
cây
m3
kg
550
66,706
0,325
75,4
1,62
0,001
0,46
409,85
687
149.278
2
9.000
1412372
7000
339222
225417
45827
48515
150,8
14580
1412
3220
8.2
Nhân công
Nhân công bậc 3,5/7
công
1,97
50.000
98.500
98.500
8.3
Máy thi công
8652
Máy trộn vữa
ca
0,036
77.000
2772
Máy vận thăng
ca
0,04
147.000
5880
Trực tiếp phí khác
1,38%
10.139
Chi phí chung
6%
27.391
Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
24.195
Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
508.099
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
50.809
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
558.908
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
0,54%
3018
Đơn giá dự thầu tổng hợp
561.926
9
Công tác trát tường, dầy 1,5 cm
Cao > 4m, VXM M75
9.1
Vật liệu
Xi măng PC 30
Cát mịn ML = 0,7 - 1,4
Nước
Vật liệu khác
kg
m3
lít
%
3,910
0,019
4,420
0,5
687
149.278
2
5558,6
2686
2836,2
8,8
27,6
9.2
Nhân công
Nhân công 3,7/7
công
0,197
50.000
9850
9850
9.3
Máy thi công
378
Máy trộn vữa
ca
0,003
77.000
231
Máy vận thăng
ca
0,001
147.000
147
Chi phí trực tiếp khác
1,38%
218
Chi phí chung
6%
960
Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
848
Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
17812
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
1781
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
19593
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Đơn giá dự thầu tổng hợp
0,54%
106
19699
10
Công tác lát gạch Granít nhân tạo 40 x 40, chiều cao > 4m
10.1
Vật liệu
Gạch Granít 40 x 40
Xi măng PC 30
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
Nước
Xi măng trắng
Vật liệu chát
viên
kg
m3
lít
kg
%
6,5
9,001
0,026
6,5
0,25
0,5
7500
687
149278
2
1500
59499
48750
6184
3881
13
375
296
10.2
Nhân công
Nhân công 4/7
công
0,38
52.000
19760
980
10.3
Máy thi công
Máy vận thăng
ca
0,003
147.000
441
Máy trộn vữa
ca
0,007
77.000
539
Trực tiếp phí khác
1,38%
1.107
Chi phí chung
6%
4.880
Thu nhập chịu thuế tính trước
86226
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
8622
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
94848
Chi phí nhà tạm để ở
và điều hành thi công
Đơn giá tổng hợp
0,54
512
95360
Các đơn giá còn lại được lập tương tự
3.3. Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá tổng hợp
Bảng tính giá dự thầu theo đơn giá tổng hợp
TT
Thành phần hao phí
Đơn vị
Khối lượng
ĐGTH (đồng/đvt)
Thành tiền (đồng)
1
Công tác bê tông lát móng
m3
92,531
414706
38.373.161
2
Công tác lắp dựng cốt thép móng, đường kính > 18 m
tấn
34,503
11.793.182
406.900.158
3
Công tác bê tông móng chiều rộng Ê 250 cm vữa mác 200
m3
394,197
668.474
263.510.445
4
Bê tông cột tiết diện cột > 0,1m2 cao > 4m, vữa mác 200
m3
120.983
883.544
106.893.804
5
Công tác bê tông bể phốt vữa mác 250
m3
35,096
611.428
21.458.677
6
Công tác bê tông sàn mái vữa mác 200
m3
907,62
749.393
680.164.075
7
Công tác xây tường thẳng
m3
780,1
916.919
715.288.512
8
Công tác trát tường dày 1,5cm, cao > 4m, VXM M75
m2
6408,494
19699
126.240.923
9
Công tác lát nền gạch Granít nhân tạo 40 x 40
m2
3662,633
95.360
34.9268683
10
..
..
11
9457535429
Phần IV
Kết luận
Sau hơn 3 tháng nghiên cứu và thực hiện đồ án được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Trần Văn Tấn và các thầy cô trong khoa Kinh tế xây dựng, đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Nhiệm vụ của đồ án: "Lập hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu công trình: Trung tâm Thương mại Quốc tế Tà Lùng hạng mục: Khách sạn 3 sao". Quá trình thực hiện gồm các bước:
Phần I: Những cơ sở lý luận về đấu thầu
Phần II: Tính toán lập hồ sơ dự thầu
Chương I: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu
Chương II: Lập hồ sơ hành chính pháp lí
Chương III: Lựa chọn giải pháp kỹ thuật công nghệ
Chương IV: Tính toán lập giá dự thầu
Lập giải pháp kỹ thuật công nghệ, lựa chọn giải pháp thi công tổng quát, tổ chức thi công một số công tác chính như: đào đất, đổ bê tông móng phần thân và xây tường, còn các công việc khác trình bày một cách tổng quát.
Lập giá dự thầu về giá dự thầu em đã tính toán và đưa ra giá dự thầu là 9457535429 đồng (đã có VAT).
Kết quả sau hơn 3 tháng thực hiện đồ án, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn em đã củng cố và tổng hợp được nhiều kiến thức đã học ở trường cũng như hiểu rõ hơn về hồ sơ dự thầu.
Song trong quá trình thực hiện còn rất nhiều hạn chế, thiếu sót nhưng đã được thầy giáo hướng dẫn sửa chữa cho đầy đủ.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn: Trần Văn Tấn và các thầy cô trong khoa Kinh tế xây dựng trường Đại học Xây dựng đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!.
Cao Bằng, tháng 01 năm 2007
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVV663.doc