Tháo dỡ ván khuôn khi bêtông đã đảm bảo đủ c-ờng độ, khi tháo ván khuôn phải th-ờng
xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện t-ợng biến dạng phải ngừng tháo và
báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công.
-Công tác ốp, lát đảm bảo kỹ thuật.
-Lắp khuôn cửa phải cố định chặt tránh cong vênh.
-Điện n-ớc phải đảm bảo l-u l-ợng, và c-ờng độ chiếu sáng.
-Ph-ơng tiện thi công và tài nguyên thi công bên thi công phải đảm bảo nh- cần trục tháp,
máy vận thăng, máy xúc, ôtô vận chuyển.
- Đây là công trình nằm trung tâm TP mọi hoạt động của ng-ời dân thành phố ảnh h-ởng
không nhỏ tới vấn đề thi công, công tác an toàn phải đ-ợc nhà Thầu đặt lên hàng đầu để tránh
ắch tắc giao thông, giảm bụi, không gây ồn cho khu vực lân cận, đảm bảo an toàn giao thông và
an toàn lao động trên công tr-ờng
160 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13.2 3 39.6
12 Bản cầu thang 3.63 1.25 4.54 6 27.225
13 Bản chiếu nghỉ 3.6 1.5 5.4 3 16.2
14 Bản chiếu tới 3.6 1.47 5.292 3 15.876
15 Dầm thang 20x30 (0.2+0.3*2) 3.82 3.056 6 18.336
16 Cốn thang 20x25 (0.2+0.25*2) 3.76 2.632 12 31.584
Tổng cộng tầng 3.4 5061.021
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 124 Lớp: XD1002
Bảng 2.4. Thống kê khối l-ợng ván khuôn tầng 5
TT Tên cấu kiện
Kích th-ớc
D.tích
1CK
Số D.tích
(m) (m2) Lg (m2)
1 Cột 50x30cm (0.45+0.45)*2 3.3 5.94 87 516.78
2 Dầm 30x60cm (0.30+0.60*2) 6 9 72 648
3 Dầm 30x60cm (0.30+0.60*2) 6.6 9.9 51 504.9
4 Dầm 30x60cm (0.30+0.60*2) 6.5 7.8 18 140.4
5 Dầm phụ 25x30cm (0.25+0.30*2) 6 7.2 72 518.4
6 Dầm phụ 25x30cm (0.25+0.30*2) 6.6 7.92 51 403.92
7 Dầm phụ 25x30cm (0.25+0.30*2) 6.5 7.8 18 140.4
8 Sàn 6x6.6m 6 6.6 39.6 36 1425.6
9 Sàn 6.5x6.6m 6.5 6.6 42.9 12 514.8
10 Sàn 2.5x6.6m 2.5 6.6 16.5 6 99
11 Sàn 2x6.6m 2 6.6 13.2 3 39.6
12 Bản cầu thang 3.63 1.25 4.54 6 27.225
13 Bản chiếu nghỉ 3.6 1.5 5.4 3 16.2
14 Bản chiếu tới 3.6 1.47 5.292 3 15.876
15 Dầm thang 20x30 (0.2+0.3*2) 3.82 3.056 6 18.336
16 Cốn thang 20x25 (0.2+0.25*2) 3.76 2.632 12 31.584
Tổng cộng tầng 3.4 5061.021
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 125 Lớp: XD1002
Bảng 2.4. Thống kê khối l-ợng bê tông tầng 1
TT Tên cấu kiện
Tiết diện Chiều
cao
(m)
Thể tích Số Thể tích
(m) (m3) CK (m3)
1 Cột 60x30cm 0.60*0.30 5.6 1.4 29 40.6
2 Dầm 30x60cm 0.3*0.6 6 1.08 24 25.92
3 Dầm 30x60cm 0.3*0.6 6.6 1.188 17 20.196
4 Dầm 30x60cm 0.3*0.6 6.5 1.170 6 7.02
5 Dầm 25x30cm 0.25*0.3 6 0.45 24 10.8
6 Dầm 25x30cm 0.25*0.3 6.6 0.495 17 8.415
7 Dầm 25x30cm 0.25*0.3 6.5 0.4875 6 2.925
8 Sàn 6x6.6m 6*6.6 0.15 5.94 12 71.28
9 Sàn 6.5x6.6m 6.5*6.6 0.15 6.435 4 25.74
10 Sàn 2.5x6.6m 2.5*6.6 0.15 2.475 2 4.95
11 Sàn 2x6.6m 2*6.6 0.15 1.98 1 1.98
12 Bản cầu thang 4.05*1.25 0.1 0.50625 2 1.0125
13 Bản chiếu nghỉ 3.6*1.5 0.1 0.54 1 0.54
14 Bản chiếu tới 3.6*1.05 0.1 0.378 1 0.378
15 Dầm thang 20x30 0.2*0.3 0.06 2 0.12
16 Cốn thang 20x25 0.2*0.25 0.05 4 0.2
Tổng cộng tầng 1 222.0765
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 126 Lớp: XD1002
Bảng 2.5. Thống kê khối l-ợng bê tông tầng 2
TT Tên cấu kiện
Tiết diện Chiều
cao(m)
Thể tích Số Thể tích
(m) (m3) CK (m3)
1 Cột 60x30cm 0.60*0.30 3.3 0.825 58 47.85
2 Dầm 30x60cm 0.3*0.6 6 1.08 48 51.84
3 Dầm 30x60cm 0.3*0.6 6.6 1.188 34 40.392
4 Dầm 30x60cm 0.3*0.6 6.5 1.170 12 14.04
5 Dầm 25x30cm 0.25*0.3 6 0.45 48 21.6
6 Dầm 25x30cm 0.25*0.3 6.6 0.495 34 16.83
7 Dầm 25x30cm 0.25*0.3 6.5 0.4875 12 5.85
8 Sàn 6x6.6m 6*6.6 0.15 5.94 24 142.56
9 Sàn 6.5x6.6m 6.5*6.6 0.15 6.435 8 51.48
10 Sàn 2.5x6.6m 2.5*6.6 0.15 2.475 4 9.9
11 Sàn 2x6.6m 2*6.6 0.15 1.98 2 3.96
12 Bản cầu thang 3.63*1.25 0.1 0.45375 4 1.815
13 Bản chiếu nghỉ 3.6*1.5 0.1 0.54 2 1.08
14 Bản chiếu tới 3.6*1.47 0.1 0.5292 2 1.0584
15 Dầm thang 20x30 0.2*0.3 0.06 4 0.24
16 Cốn thang 20x25 0.2*0.25 0.05 8 0.4
Tổng cộng tầng 2 410.8954
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 127 Lớp: XD1002
Bảng 2.6. Thống kê khối l-ợng bê tông tầng 3-4
TT Tên cấu kiện
Tiết diện Chiều
cao(m)
Thể tích Số Thể tích
(m) (m3) C.K (m3)
1 Cột 50x30cm 0.5*0.3 3.3 0.66825 87 58.13775
2 Dầm 30x60cm 0.3*0.6 6 1.08 72 77.76
3 Dầm 30x60cm 0.3*0.6 6.6 1.188 51 60.588
4 Dầm 30x60cm 0.3*0.6 6.5 1.170 18 21.06
5 Dầm 25x30cm 0.25*0.3 6 0.45 72 32.4
6 Dầm 25x30cm 0.25*0.3 6.6 0.495 51 25.245
7 Dầm 25x30cm 0.25*0.3 6.5 0.4875 18 8.775
8 Sàn 6x6.6m 6*6.6 0.15 5.94 36 213.84
9 Sàn 6.5x6.6m 6.5*6.6 0.15 6.435 12 77.22
10 Sàn 2.5x6.6m 2.5*6.6 0.15 2.475 6 14.85
11 Sàn 2x6.6m 2*6.6 0.15 1.98 3 5.94
12 Bản cầu thang 3.63*1.25 0.1 0.45375 6 2.7225
13 Bản chiếu nghỉ 3.6*1.5 0.1 0.54 3 1.62
14 Bản chiếu tới 3.6*1.47 0.1 0.5292 3 1.5876
15 Dầm thang 20x30 0.2*0.3 0.06 6 0.36
16 Cốn thang 20x25 0.2*0.25 0.05 12 0.6
Tổng cộng tầng 3.4 602.70585
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 128 Lớp: XD1002
Bảng 2.6. Thống kê khối l-ợng bê tông tầng 5
TT Tên cấu kiện
Tiết diện Chiều
cao(m)
Thể tích Số Thể tích
(m) (m3) C.K (m3)
1 Cột 50x30cm 0.5*0.3 3.3 0.66825 87 58.13775
2 Dầm 30x60cm 0.3*0.6 6 1.08 72 77.76
3 Dầm 30x60cm 0.3*0.6 6.6 1.188 51 60.588
4 Dầm 30x60cm 0.3*0.6 6.5 1.170 18 21.06
5 Dầm 25x30cm 0.25*0.3 6 0.45 72 32.4
6 Dầm 25x30cm 0.25*0.3 6.6 0.495 51 25.245
7 Dầm 25x30cm 0.25*0.3 6.5 0.4875 18 8.775
8 Sàn 6x6.6m 6*6.6 0.15 5.94 36 213.84
9 Sàn 6.5x6.6m 6.5*6.6 0.15 6.435 12 77.22
10 Sàn 2.5x6.6m 2.5*6.6 0.15 2.475 6 14.85
11 Sàn 2x6.6m 2*6.6 0.15 1.98 3 5.94
12 Bản cầu thang 3.63*1.25 0.1 0.45375 6 2.7225
13 Bản chiếu nghỉ 3.6*1.5 0.1 0.54 3 1.62
14 Bản chiếu tới 3.6*1.47 0.1 0.5292 3 1.5876
15 Dầm thang 20x30 0.2*0.3 0.06 6 0.36
16 Cốn thang 20x25 0.2*0.25 0.05 12 0.6
Tổng cộng tầng 5 602.70585
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 129 Lớp: XD1002
Bảng 2.7. Thống kê khối l-ợng cốt thép tầng 1
TT
Tên cấu kiện
Đ-ờng
kính
C.dài
thanh
Số lg
thanh
KL cốt
thép
Số
cấu
kiện
Tổng
KL
(kg) (mm) 1 CK
1 Cột 600x300
8ỉ20 5.6 8 110.477 29 3203.83
2ỉ12 5.6 2 12.667 29 367.35
2 Dầm 300x600
3ỉ25 6 3 69.354 24 1664.50
3ỉ22 6 3 87.012 24 2088.29
2ỉ12 6 2 13.572 24 325.73
3 Dầm 300x600
3ỉ25 6.6 3 76.289 17 1296.92
3ỉ22 6.6 3 95.713 17 1627.12
2ỉ12 6.6 2 14.929 17 253.80
4 Dầm 300x600
3ỉ25 6.5 3 75.134 6 450.80
3ỉ22 6.5 3 94.263 6 565.58
2ỉ12 6.5 2 14.703 6 88.22
5 Dầm 250x300
3ỉ18 6 3 35.964 24 863.14
3ỉ16 6 3 28.404 24 681.70
6 Dầm 250x300
3ỉ18 6.6 3 39.560 17 672.53
3ỉ16 6.6 3 31.244 1 31.24
7 Dầm 250x300
3ỉ18 6.5 3 38.961 6 233.77
3ỉ16 6.5 3 30.771 6 184.63
8 Dầm chiếu tới 2ỉ14 3.82 2 9.229 3 27.69
9 Dầm cốn thang 6ỉ20 3.76 6 55.633 4 222.53
10 Sàn 6x6.6cm
ỉ8 6 30 71.1 12 853.20
ỉ8 6.6 33 86.031 12 1032.37
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 130 Lớp: XD1002
11 Sàn 6.5x6.6cm
ỉ8 6.5 33 84.7275 4 338.91
ỉ8 6.6 33 86.031 4 344.12
12 Sàn 2.5x6.6cm
ỉ8 2.5 17 16.7875 2 33.58
ỉ8 6.6 44 114.708 2 229.42
13 Sàn 2x6.6cm
ỉ8 2 20 15.8 1 15.80
ỉ8 6.6 66 172.062 1 172.06
14 Bản thang
ỉ8 4.05 16 25.596 2 51.19
ỉ8 1.25 8 3.95 2 7.90
15 Bản chiếu nghỉ
ỉ6 3.6 18 14.386 2 28.77
ỉ6 1.5 8 2.664 2 5.33
16 Bản chiếu tới
ỉ6 3.6 18 14.386 2 28.77
ỉ6 1.05 6 1.3986 2 2.80
Tổng cộng tầng 1 17993.56
Bảng 2.8. Thống kê khối l-ợng cốt thép tầng 2
STT
Tên cấu kiện
Đ-ờng
kính
Cdài
thanh
Số lg
thanh
KL cốt
thép
Số
cấu
kiện
Tổng
KL
(kg) (mm) 1CK
1 Cột 600x300
8ỉ20 3.3 8 65.102 58 3775.94
2ỉ12 3.3 2 7.465 58 432.95
2 Dầm 300x600
3ỉ25 6 3 69.354 48 3328.99
3ỉ22 6 3 87.012 48 4176.58
2ỉ12 6 2 13.572 48 651.46
3 Dầm 300x600
3ỉ25 6.6 3 76.289 34 2593.84
3ỉ22 6.6 3 95.713 34 3254.25
2ỉ12 6.6 2 14.929 34 507.59
4 Dầm 300x600 3ỉ25 6.5 3 75.134 12 901.60
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 131 Lớp: XD1002
3ỉ22 6.5 3 94.263 12 1131.16
2ỉ12 6.5 2 14.703 12 176.44
5 Dầm 250x300
3ỉ18 6 3 35.964 48 1726.27
3ỉ16 6 3 28.404 48 1363.39
6 Dầm 250x300
3ỉ18 6.6 3 39.560 34 1345.05
3ỉ16 6.6 3 31.244 2 62.49
7 Dầm 250x300
3ỉ18 6.5 3 38.961 12 467.53
3ỉ16 6.5 3 30.771 12 369.25
8 Dầm chiếu tới 2ỉ14 3.82 2 9.229 6 55.37
9 Dầm cốn thang 6ỉ20 3.76 6 55.633 8 445.06
10 Sàn 6x6.6cm
ỉ8 6 30 71.1 24 1706.40
ỉ8 6.6 33 86.031 24 2064.74
11 Sàn 6.5x6.6cm
ỉ8 6.5 33 84.7275 8 677.82
ỉ8 6.6 33 86.031 8 688.25
12 Sàn 2.5x6.6cm
ỉ8 2.5 17 16.7875 4 67.15
ỉ8 6.6 44 114.708 4 458.83
13 Sàn 2x6.6cm
ỉ8 2 20 15.8 2 31.60
ỉ8 6.6 66 172.062 2 344.12
14 Bản thang
ỉ8 3.63 16 22.9416 4 91.77
ỉ8 1.25 8 3.95 4 15.80
15 Bản chiếu nghỉ
ỉ6 3.6 18 14.386 4 57.54
ỉ6 1.5 8 2.664 4 10.66
16 Bản chiếu tới
ỉ6 3.6 18 14.386 4 57.54
ỉ6 1.47 6 1.95804 4 7.83
Tổng cộng tầng 2.3 33045.27
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 132 Lớp: XD1002
Bảng 2.9. Thống kê khối l-ợng cốt thép tầng 4-3-5
STT
Tên cấu kiện
Đ-ờng
kính
C.dài
thanh
Số lg
thanh
KL cốt
thép
Số
cấu
kiện
Tổng KL
(kg)
(mm) 1 CK
1 Cột 500x300
8ỉ18 3.3 8 52.747 87 4589.01
2ỉ12 3.3 2 7.465 87 649.42
2 Dầm 300x600
3ỉ25 6 3 69.354 72 4993.49
3ỉ22 6 3 87.012 72 6264.86
2ỉ12 6 2 13.572 72 977.18
3 Dầm 300x600
3ỉ25 6.6 3 76.289 51 3890.76
3ỉ22 6.6 3 95.713 51 4881.37
2ỉ12 6.6 2 14.929 51 761.39
4 Dầm 300x600
3ỉ25 6.5 3 75.134 18 1352.40
3ỉ22 6.5 3 94.263 18 1696.73
2ỉ12 6.5 2 14.703 18 264.65
5 Dầm 250x300
3ỉ18 6 3 35.964 72 2589.41
3ỉ16 6 3 28.404 72 2045.09
6 Dầm 250x300
3ỉ18 6.6 3 39.560 51 2017.58
3ỉ16 6.6 3 31.244 3 93.73
7 Dầm 250x300
3ỉ18 6.5 3 38.961 18 701.30
3ỉ16 6.5 3 30.771 18 553.88
8 Dầm chiếu tới 2ỉ14 3.82 2 9.229 9 83.06
9 Dầm cốn thang 6ỉ20 3.76 6 55.633 12 667.60
10 Sàn 6x6.6cm
ỉ8 6 30 71.1 36 2559.60
ỉ8 6.6 33 86.031 36 3097.12
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 133 Lớp: XD1002
11 Sàn 6.5x6.6cm
ỉ8 6.5 33 84.7275 12 1016.73
ỉ8 6.6 33 86.031 12 1032.37
12 Sàn 2.5x6.6cm
ỉ8 2.5 17 16.7875 6 100.73
ỉ8 6.6 44 114.708 6 688.25
13 Sàn 2x6.6cm
ỉ8 2 20 15.8 3 47.40
ỉ8 6.6 66 172.062 3 516.19
14 Bản thang
ỉ8 3.63 16 22.9416 6 137.65
ỉ8 1.25 8 3.95 6 23.70
15 Bản chiếu nghỉ
ỉ6 3.6 18 14.386 6 86.31
ỉ6 1.5 8 2.664 6 15.98
16 Bản chiếu tới
ỉ6 3.6 18 14.386 6 86.31
ỉ6 1.47 6 1.95804 6 11.75
Tổng cộng tầng3. 4.5 48493.00
Bảng2.10. Thống kê khối l-ợng xây t-ờng
Tên CK Kích th-ớc t-ờng Thể tích
Trục A
6.6*5.6*0.22*4+6.6*3.3*0.22*40-
48*2.1*1.8*0.22
184.272
Trục B
6.6*5.6*0.22*5+6.6*3.3*0.11*32-
40*0.22*2.2*0.9-7*0.22*2.2*0.9
96.8484
Trục C
6.6*5.6*0.11*2+6.6*3.3*0.11*40-
32*0.0.11*2.2*0.9
96.9936
Trục D
6.6*5.6*0.11*5+6.6*3.3*0.22*32-
16*0.11*2.2*0.9
170.1744
Trục E 6.6*5.6*0.22*5+6.6*3.3*0.22*40 232.32
Trục 1 6*5.6*0.22*4+6*3.3*0.22*40-40*2.1*1.8*0.22 170.544
Trục 2 6*5.6*0.11*4+6*3.3*0.11*48-40*2.2*0.9*0.11 110.616
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 134 Lớp: XD1002
Trục 3 6*5.6*0.11*4+6*3.3*0.11*32-2*2.2*0.9*0.11 84.0444
Trục 4 6*5.6*0.11*2+6*3.3*0.11*16 42.24
Trục 5 6*5.6*0.1.1*2+6*3.3*0.11*24-32*2.2*0.9*0.11 52.6944
Trục 6 6*5.6*0.22*3+6*3.3*0.22*24-33*2.1*1.8*0.22 99.2772
Tổng cộng 1340.0244
Bảng 2.11.Thống kê khối l-ợng công tác trát ngoài.
Tên CK Kích th-ớc t-ờng Thể tích
Trục A
6.6*5.6*0.015*2*4+6.6*3.3*0.015*2*40-
48*2.1*1.8*0.015*2
25.128
Trục B
6.6*5.6*0.015*2*5+6.6*3.3*0.015*2*32-
40*0.015*2*2.2*0.9-7*0.015*2*2.2*0.9
23.661
Trục C
6.6*5.6*0.015*2*2+6.6*3.3*0.015*2*40-
32*0.015*2*2.2*0.9
26.4528
Trục D
6.6*5.6*0.015*2*5+6.6*3.3*0.015*2*32-
16*0.015*2*2.2*0.9
25.5024
Trục E 6.6*5.6*0.015*2*5+6.6*3.3*0.015*2*40 31.68
Trục 1
6*5.6*0.015*2*4+6*3.3*0.0.15*2*40-
40*2.1*1.8*0.015*2
23.256
Trục 2
6*5.6*0.015*2*4+6*3.3*0.015*2*48-
40*2.2*0.9*0.015*2
30.168
Trục 3
6*5.6*0.015*2*4+6*3.3*0.015*2*32-
2*2.2*0.9*0.015*2
22.9212
Trục 4 6*5.6*0.015*2*2+6*3.3*0.015*2*16 11.52
Trục 5
6*5.6*0.015*2*2+6*3.3*0.015*2*24-
32*2.2*0.9*0.015*2
14.3712
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 135 Lớp: XD1002
Trục 6
6*5.6*0.015*2*3+6*3.3*0.015*2*24-
33*2.1*1.8*0.015*2
13.5378
Tổng cộng 248.1984
2.4.Kỹ thuật thi công ván khuôn , cốt thép , bêtông.
Thi công phần thân gồm các công tác chính nh- : công tác ván khuôn , cốt thép , bê
tông toàn khối và các công tác khácnh- : xây t-ờng , công tác rãnh thoát n-ớc , hoàn thiện.
Các công tác phần thân đ-ợc tiến hành sau khi đã hoàn thành công tác thi công phần
ngầm .
2.4.1. Công tác ghép cốt pha
2.4.1.1.Ván khuôn cột
Ván cột gồm bốn tấm ghép lại với nhau , hai tấm trong có chiều rộng bằng chiều rộng
của cột , hai tấm ngoài có chiều rộng lớn hơn tấm trong một đoạn bằng hai lần chiều dày ván
khuôn
Phía d-ới chân cột có để lỗ để làm vệ sinh tr-ớc khi đổ bê tông , kích th-ớc lỗ
(250x400)mm có nắp đậy
Đoạn giữa cột khi chiều cao > 2.5m có cửa để đổ bê tông
Xung quanh cột có bố trí các gông chịu lực với khoảng cách giữa các gông 100cm
Chân cột có nẹp ngang để đặt ván khuôn cột lên khung địng vị . Khi lắp dựng cần xác
định tim ngang, dọc của cột ,cố định chân ván khuôn cột lêm mặy móng hay lên mặt sàn bê
tông .Độ thẳng đứng của cột đ-ợc kiểm tra bằng dây dọi theo tim cột và hai mặt kích th-ớc cột
đ-ợc kiểm tra bằng th-ớc .Những chỗ vá khuôn không kín khít phải đ-ợc bịt kín lại để tránh
hiện t-ợng chảy mất n-ớc xi măng trong bê tông trong khi đổ và đầm bê tông . Lớp bê tông bảo
vệ cốt thép phải đ-ợc khống chế bằng những con kê đ-ợc đúc sẵn bằng vữa xi măng.
Để luôn giữ đ-ợc độ thẳng đứng của cột ta dùng các cây chống và giằng ngang ,dọc.
Yêu cầu đối với ván khuôn cột sau khi hoàn chỉnh phải kiểm tra kích th-ớc các ph-ơng
đúng thiết kế ,đảm bảo chắc chắn.
Đảm bảo kín khít , vệ sinh sạch sẽ tr-ớc khi đổ bê tông.
Không bị cong vênh và mất ổn định trong khi thi công bê tông.
2.4.1.2.Ván khuôn dầm.
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 136 Lớp: XD1002
Ván khuôn dầm có dạng hình hộp dài ghép bởi hai tấm thành ván đáy kẹp giữa .Đối
với các tấm thành nếu không đủ chiều cao thì phải dùng nhiều tấm ghép lại, liên kết với nhau
bằng các nẹp đứng .
Khi lắp dựng ta tiến hành lắp ván khuôn đáy dầm tr-ớc , các cột chống chữ T, căng dây
để xác định tim dầm và điều chỉnh độ cao của dầm .
Khi ván đáy đã đặt đúng vị trí thiết kế , tiến hành ghép ván khuôn thành dùng các nẹp và văng
để giữ ổn định hình dáng và kích th-ớc ván khuôn dầm .
Toàn bộ hệ thống cột chống đỡ dầm đ-ợc giữ ổn định và vững chắc theo cả hai ph-ơng
ngang và dọc bằng hệ giằng ngang và giằng chéo , ván thành đ-ợc cố định bằng các thanh diềm
.
Hệ thông cây chống đ-ợc kê lên ván lót và nêm điều chỉnh bằng gỗ để tiện cho việc
điều chỉnh và tháo lắp.
2.4.1.3.Ván khuôn sàn.
Ván khuôn sàn gồm các tấm cốt pha lắp khít trên xà gồ đỡ ván khuôn , ván khuôn sàn
lắp theo thứ tự :
Xà gồ
Cột chống
Ván sàn
Đối với ván khuôn sàn yêu cầu bề mặt phẳng,kín khít đúng tim cốt theo thiết kế , đảm
bảo sự ổn định của các kết cấu.
2.4.2. Gia công cốt thép.
2.4.2.1.Gia công cốt thép.
Sửa, nắn ,đánh rỉ .Việc nắn thẳng cốt thép có thể dùng vam, búa hoặc tời gia công
nguội để tăng c-ờng độ .
Cắt , uốn đúng kích th-ớc.
Dùng van tay để uốn cốt thép có đ-ờng kính 6 8.
Với cốt thép có đ-ờng kính lớn hơn dùng vam và thớt uốn.
2.4.2.2.Đặt cốt thép .
Đặt thép phải đúng vị trí , khoảg cách , số l-ợng các thanh và đ-ờng kính thép theo
thiết kế .
Để khống chế lớp bê tông bảo vệ dùng con kê bằng vữa xi măng đúc sẵn
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 137 Lớp: XD1002
Cốt thép dầm ngang sau khi gia công đ-ợc đặt vào ván khuôn tr-ớc tiếp đó dặt cốt thép
dầm dọc và cốt đai.
2.4.2.3.Nghiệm thu công tác cốt thép .
Kiểm tra cốt thép về đ-ờng kính , kích th-ớc chủng loại thép các mối nối hàn chiều dày lớp
bảo vệ và ổn định của khung thép để đảm bảo độ ổn định .
Cốt thép phải đ-ợc cạo rỉ , vệ sinh tr-ớc khi gia công và đ-ợc vệ sinh tr-ớc khi tiến
hành thi công bê tông.
2.4.3. Công tác đổ bê tông
2.4.3.1.Trộn bê tông
Bê tông đ-ợc trộn bằng máy trộn dung tích 250 lít .
Trình tự trộn .
Đ-a cốt liệu vào thùng trộn theo cấp phối đã tính toán .Cho máy quay không , đổ vào và
trộn khô cho đều sau đó mới cho n-ớc vào thùng trộn và trộn khi bê tông đạt yêu cầu mới đổ ra.
2.4.3.2.Vận chuyển vữa bê tông.
Vận chuyển vữa bê tông bằng cần trục tự hành KB-308.
a.Đổ bê tông : để đảm bảo bê tông không bị phân tầng quãng đ-ờng đổ bê tông phải ngắn nhất,
khi thi công ta phải đổ nhiều đợt. Do đó vị trí mạch ngừng phải đ-ợc xác định tr-ớc.
Đối với cột mạch ngừng đ-ợc xác định ở mặt trên móng, mặt d-ới dầm, h-ớng đổ bê
tông sàn song song với dầm phụ. Nếu h-ớng đổ bê tông sàn vuông góc với dầm phụ mạch
ngừng đặt ở 1/4 nhịp dầm chính. Không đựơc đổ bê tông ở độ cao >2.5m để tránh cho bê tông
bị phân tầng .
b.Đầm bê tông.
Bê tông đ-ợc đầm theo ph-ơng pháp chấn động , đầm dùi cho cột và dầm . Khi đầm
lớp bê tông sau đầm dùi phải cắm vào lớp cũ 5 10cm.
Dùng đầm bàn để đầm sàn thì các vết đầm phải đè lên nhau cũng từ 5 10cm.
Đầm đến khi nổi n-ớc xi măng lên bề mặt bê tông thì chuyển vị trí đầm.
c.Bảo d-ỡng bê tông.
Khi trời nắng phải có biện pháp che nắng cho bề mặt bê tông, sau 12h phải liên tục t-ới n-ớc
bảo d-ỡng tránh cho bê tông không bị trắng mặt.
2.4.4.Công tác tháo dỡ ván khuôn .
Việc tháo dỡ ván khuôn phải đ-ợc tiến hành khi bê tông đạt dủ c-ờng độ cần thiết
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 138 Lớp: XD1002
Tháo ván khuôn theo nguyên tắc lắp sau tháo tr-ớc , tránh làm cong vênh , biến dạng
ván khuôn để có thể sử dụng luân chuyển.
2.5.Chọn cần trục và tính toán năng suất thi công
2.5.1. Chọn máy thi công
2.5.1.1. Chọn thăng tải
Chọn thăng tải để chuyển gạch vữa lên cao
Khối l-ợng vận chuyển Q = 44.6 T
Sức nâng :0.5T
Năng suất 50T/ca
Nhu cầu cần thiết 1 máy
2.5.1.2. Chọn máy trộn bê tông
Chọn máy trộn bê tông SB-30V có dung tích thùng trộn 250 lít
Năng suất máy trộn bê tông
N = Vsx*Kxl *Nkc *Ktg
Vsx :Dung tích xuất liệu của thùng trộn =165 lít
Kxl : hệ số xuất liệu =0.65
Nkc : số mẻ trộn trong một chu kỳ
36
100
36003600
1
kc
tc
h
t
q
tkc =tđổ vào+ ttrộn + tđổ ra
tkc =20+60+20 = 100s
Ktg : =0.85 hệ số sử dụng thời gian
Thay vào ta có :
0.165+0.65+36+0.85= 3.28m3/h
Khối l-ợng bê tông Q=132.0412 m3
Máy trộn SB-30 có các thông số
Dung tích thùng trộn 250l
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 139 Lớp: XD1002
Năng suất một ca 8h *3.28 = 26.24 m3/s
2.6.Chọn máy đầm ,máy trộn, và đổ bêtông ,năng suất
2.6.1. Chọn máy đầm bê tông
2.6.1.1.Chọn máy đầm dùi
Chọn máy đầm số hiệu U50
Năng suất 10 m3/ca
Nhu cầu 1máy
2.6.1.2.Chọn máy đầm bàn
Chọn máy đầm số hiệu U7
Năng suất 200 m3/ca
Nhu cầu 1máy
2.7.Kỹ thuật xây,trát,ốp lát hoàn thiện.
2.7.1. Công tác xây t-ờng
Công tác xây t-ờng đ-ợc hiện theo từng phần của công trình, gạch xây dùng vữa mác
75 kích th-ớc 220 x110 x65 mm
Vữa xây đ-ợc trộn ỏ d-ới và đ-a lên cao bằng thăng tải. Cũng có thể vận chuyển vật
liệu lên cao ( trên mặt bằng tầng) rồi trộn tại chỗ, tuỳ theo điều kiện cụ thể mà áp dụng, dùng
xe vận chuyển là xe cải tiến, vận chuyển vật liệu từ thăng tải tới vị trí thi công xây t-ờng.
Không đ-ợc cho xe di chuyển ngay trên mặt bằng sàn phải có ván lót làm đ-ờng đi. Khi xây
t-ờng tuân thủ theo ph-ơng pháp ba dọc một ngang, hoặc năm dọc một ngang và chia thành
từng đợt mỗi đợt không cao quá 1.2m sau đó bắc giáo để xây tiếp. Khi xây phải căg dây làm
chuẩn
Giàn dáo dùng trong công tác xây là loại tuýp ống tháo lắp dễ dàng. Khi xây ở chỗ có
t-ờng giao nhau công nhân phải để mỏ, để xây tiếp phần sau đ-ợc dễ dàng
Để mỏ phải để mỏ giật, không để mỏ nanh , mỏ hốc
Tất cả cửa sổ, cửa đi khi xây đến cao trình thiết kế phải đặt lanh tô mới xây tiếp Sau
khi xây một tầng phải tiến hành kiểm tra cao trình, kiểm tra độ thẳng đứng của t-ờng. Khối
l-ợng xây tính toán đ-ợc tính toán theo từng tầng. Gạch đ-ợc vận chuyển lên các tầng và đ-ợc
xếp dọc theo tuyến xâythành từng chồng
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 140 Lớp: XD1002
2.7.2.Nghiệm thu công tác xây
Khối xây phải đảm bảo các yêu cầu
Ngang bằng
Đứng thẳng
Mặt phẳng
Góc vuông
Mạch không trùng , kín khít
3 dọc 1 ngang hoặc 5 dọc 1 ngang
Thành một khối vững chắc
Phải t-ới nứơc bảo d-ỡng khi trời hanh khô
2.7.3. Công tác hoàn thiện
2.7.3.1.Thi công phần mái
Sau khi đổ bê tông mái xong làm công tác vệ sinh , sau đó xây t-ờng chắn mái , đổ bê
tông xỉ tại chỗ
Đặt cốt thép và đổ bê tông chống thấm mái
Xây gạch lỗ chống nóng sau khi đổ bê tông xong cần tiến hành xây t-ờng để ngâm
n-ớc xi măng chống thấm .Sau 7 ngày tháo n-ớc và lát gạch chống nóng và lát gạch lá nem
2.7.3.2.Hoàn thiện phần thân
Trát trong đ-ợc tiến hành từ d-ới lên trên
Trát ngoài đ-ợc tiến hành từ trên xuống d-ới
Tr-ớc khi trát phải lắp đặt khung cửa ,điện ,n-ớc ,các công tác trát phải đảm bảo đúng
yêu cầu về kỹ thuật
Lắp khung kính , lát nền quét vôi trong và ngoài , sơn cửa, làm hè rãnh các công việc
này phải đ-ợc tiến hành một cách tuần tự đẩm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật và thẩm mĩ.
2.8. An toàn lao động
An toàn lao động là một vấn đề quan trọng đối với ng-ời chỉ đạo thi công , ng-ời công
nhân thi công .Nó ảnh h-ởng trực tiếp đến tiến độ thi công công trình do đó cần chú ý một số
vấn đề sau :
Công nhân thi công trên công tr-ờng phải có đầy đủ quần áo bảo hộ và các dụng cụ
bảo hộ đối với từng công việc nh- giày , găng tay , mũ ,kính.
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 141 Lớp: XD1002
Dụng cụ lao động và các dụng cụ khác không đ-ợc thả từ rên cao xuống mà phải thu
dọn và đ-a vào thùng để đ-a xuống d-ới.
Sau khi đổ bê tông xong phải vệ sinh dụng cụ và các thiết bị phục vụ thi công
Khi thi công ban đêm phải có đèn đảm bảo đủ độ sáng cho thi công và đi lại trên công
tr-ờng.
Khi thi công trên cao phải đi lại đúng lối quy định không đ-ợc đi lại bừa bãi.
Máy móc phục vụ thi công phải đ-ợc kiểm tra th-ờng xuyên tr-ớc khi hoạt động.
Xung quanh công trình phải có l-ới che chắn,hàng rào bảo vệ.
Sử dụng giàn dáo phải tuân theo quy tắc an toàn ,những nơi nguy hiểm phải có biển
báo nguy hiểm và lan can bảo vệ.
Tất cả công nhân trên công tr-ờng phải học an toàn lao động thực hiện nghiêm túc về
an toàn.
Có ý thức tốt trong khi làm việc .
Không uống r-ợu bia khi thi công trên công tr-ờng.
Ng-ời không có nhiệm vụ không đ-ợc vào khu vực thi công, công nhân vận hành máy
móc phải đ-ợc đào tạo và có chứng chỉ chứng nhận của nhà n-ớc.
Tuyệt đối không cho ng-ời lên cao bằng cần trục tháp, vận thăng.
Ch-ơng 4. tổ chức thi công
4.1.Lập tiến độ thi công.
a) .Mục đích:
Lập tiến độ thi công nhằm chủ động có kế hoạch sử dụng vật t-, nhân lực, thời gian một
cách hợp lý đảm bảo hoàn thành công trình đúng thời gian quy định.
b) .Nội dung:
- Dựng vào những quy định của nhà n-ớc và những điều khoản cam kết đã ghi trong hợp
đồng giao nhận thầu về khối l-ợng công việc, thời gian định mức tiêu hao vật t-, nhân lực,
đồng thời thực lực thi công của đơn vị, biện pháp kỹ thuật thi công đã lập để xây dựng bảng
tiến độ thi công công trình. Các nội dung chính nh- sau:
+Tiến độ thi công dựa trên cơ sở biện pháp thi công của từng phần việc đã d-ợc nghiên
cứu, lập tiến độ thi công nhằm ổn định đ-ợc các công việc cũng nh- việc bố trí các nhân lực
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 142 Lớp: XD1002
không bị chồng chéo. Trình tự các công việc đ-ợc thể hiện và chỉ ra đ-ợc mối quan hệ ràng
buộc giữa các công tác với nhau.
+Xác định về nhu cầu sử dụng nhân lực cũng nh- máy móc hoạt động cho công trình.
Công trình đ-ợc chỉ ra từng đoạn đợt và xác định đ-ợc quá trình thi công cần thiết thống kê
đ-ợc các công việc cần thiết phải thực hiện cho các giải pháp thi công hợp lý. Việc lập tiến
độ chỉ ra thấy đ-ợc việc sử dụng vật t- cần thiết để khéo dự trù.
+Làm cơ sở để tính toán diện tích theo bãi, lán trại. .để lập tổng mặt bằng thi công.
+Việc lập tiến độ thi công phải tuân theo trình tự thi công.
Việc tập tiến độ thi công là việc kết hợp linh hoạt giữa công tác xây dựng và lắp đặt công
tác hoàn thiện để sớm đ-a công trình vào sử dụng.
+Việc lập tiến độ thi công là biện pháp để tìm giải pháp giảm bớt thời gian.
+Khối l-ợng thi công công trình đ-ợc tính toán và lập theo bảng sau (trang bên ).
+Định mức dự án xây dựng cơ bản sử dụng là định mức số 1242 ‟ 1998 /QĐ - BXD ban
hành ngày 25/11/1998 có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/1999.
+ở đây ta tiến hành lập tiến độ thi công theo ph-ơng pháp sơ đồ ngang.
- Đánh giá biểu đồ nhân lực: Để đánh giá biểu đồ nhân lực ta dùng hai hệ số sau:
+Hệ số không điều hoà k1: k1=
A
A
tb
max
Trong đó:
Amax là số công nhân cao nhất.
Atb: là số công nhân trung bình của biểu đồ nhân lực đ-ợc tính theo
Atb =
T
S
+Hệ số phân phối lao động K2: K2=
S
S -d
Trong đó:
Sd-: số công d-
S: là tổng số công lao động
4.1.1.Tính toán nhân lực phục vụ thi công.
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 143 Lớp: XD1002
Bảng 10.1. Thống kê khối l-ợng và nhân công phần ngầm
Nội dung công việc
Định
mức
Đơn vị Khối l-ợng Nhu cầu
Đơn
vị
Giờ
công
Ngày
công
ép cọc bêtông cốt thép 100 m/ca 1044 m 83.52 10
Đào móng bằng máy 52.36 m3/h 416.05 m3 7.95 1
Đào móng bằng thủ công 0.6 công/m2 71.05 m3 341.04 43
Phá bêtông đầu cọc 1.1 công/m3 6.1625 m3 54.23 7
Đổ bêtông lót móng 1.17 công/m3 17.341 m3 162.31 20
Đặt cốt thép móng 8.34 công/tấn 1.069 tấn 71.32 9
Ghép ván khuôn 1 giờ/m2 320.56 m2 254.1 32
Đổ bêtông móng 4 giờ/m3 63.918 m3 255.7 32
Tháo ván khuôn móng 0.27 giờ/m2 320.56 m2 86.55 11
Xây tờng đến cốt ±0.00 1.67 công/m3 64.8 m3 108.2 14
Lấp móng+tôn nền 0.48 m3/h 405.868 m3 194.8 24
Bảng 4.2. Thống kê khối l-ợng và nhân công tầng 1-2
Nội dung công việc Định
mức
Đơn vị Khối lợng Nhu cầu
Đơn
vị
Giờ
công
Ngày
công
Cốt thép khung 9.17 công/tấn 24018.51 kg 1762 220
Cốt thép sàn 14.63 công/tấn 6038.92 kg 707 88
Cốt thép cầu thang 14.63 công/tấn 741.58 kg 87 11
Ghép ván khuôn cột 31.9 công/100m2 306.24 m2 782 98
Ghép vk cầu thang 45.7 công/100m2 72.814 m2 266 33
Ghép ván khuôn dầm 26.95 công/100m2 1570.68 m2 3386 423
Ghép ván khuôn sàn 26.95 công/100m2 1386 m2 2988 374
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 144 Lớp: XD1002
Đổ bêtông khung 3.04 công /m3 181.176 m3 4406 551
Đổ bêtông cầu thang 1.58 công /m3 4.5934 m3 58 7
Đổ bêtông sàn 1.58 công /m3 207.9 m3 2628 328
Bảo dỡng bêtông
Tháo ván khuôn cột 31.9 công/100m2 306.24 m2 782 98
Tháo vk cầu thang 45.7 công/100m2 72.814 m2 266 33
Tháo ván khuôn dầm 26.95 công/100m2 1570.68 m2 3386 423
Tháo ván khuôn sàn 26.95 công/100m2 1386 m2 2988 374
Xây tờng 1.92 công /m3 335 m3 5146 643
Trát tờng 0.137 công/m2 620.5 m3 680 85
Lát sàn 0.137 công/m2 1386 m2 1519 190
Tổng 3980
Bảng 4.3. Thống kê khối l-ợng và nhân công tầng 3-4-5
Nội dung công việc Định
mức
Đơn vị Khối lợng Nhu cầu
Đơn
vị
Giờ
công
Ngày
công
Cốt thép khung 9.17 công/tấn 12009.25 kg 881 110
Cốt thép sàn 14.63 công/tấn 3019.46 kg 353 44
Ghép ván khuôn cột 31.9 công/100m2 191.4 m2 488 61
Ghép ván khuôn dầm 26.95 công/100m2 785.34 m2 1693 212
Ghép ván khuôn sàn 26.95 công/100m2 693 m2 1494 187
Đổ bêtông khung 3.04 công /m3 90.588 m3 2203 275
Đổ bêtông sàn 1.58 công /m3 103.95 m3 1314 164
Bảo dỡng bêtông
Tháo ván khuôn cột 31.9 công/100m2 191.4 m2 488 61
Tháo ván khuôn dầm 26.95 công/100m2 785.34 m2 1693 212
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 145 Lớp: XD1002
Tháo ván khuôn sàn 26.95 công/100m2 693 m2 1494 187
Xây tờng 1.92 công /m3 167.5 m3 2573 322
Trát tờng 0.137 công/m2 310.25 m3 340 43
Lát sàn 0.137 công/m2 693 m2 760 95
Tổng 1972
4.1.2.Lập sơ đồ tiến độ và biểu đồ nhân lực.
Dựa theo khối l-ợng công việc của các tầng nhà ta chia ra các đợt thi công là từng tầng
nhà,trong mỗi tầng nhà dựa vào mặt bằng kết cấu sao cho mạch ngừng kỹ thuật đảm bảo tiến độ
thi công theo sơ đồ ngang đã thiết kế trong bản vẽ
Bảng 10.4. Bảng tiến độ thi công
STT Nội dung công việc
Số công nhân
làm việc
Số ngày làm
việc
Phần ngầm
1 Công tác chuẩn bị 10 2
2 ép cọc bê tông 3 4
3 Đào đất bằng máy 1 1
4 Đào đất thủ công 7 6
5 Phá bêtông đầu cọc 2 3
6 Đổ bêtông lót móng 7 3
7 Đặt cốt thép móng 2 4
8 Ghép ván khuôn móng 8 4
9 Đổ bêtông móng 6 5
10 Tháo ván khuôn móng 5 2
11 Xây tờng giằng 3 4
12 Lấp đất tôn nền 6 4
Phần thân
13 Cốt thép khung 48 22
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 146 Lớp: XD1002
14 Ván khuôn cột 37 15
15 Đổ bêtông khung 20 4
16 Tháo ván khuôn cột 27 20
17 Ván khuôn dầm ,sàn 58 52
18 Cốt thép sàn 50 8
19 Bêtông sàn 56 27
20 Tháo ván khuôn dầm 29 4
21 Tháo ván khuôn sàn 13 4
22 Xây tờng 58 50
Phần hoàn thiện
23 Trát trong 21 18
24 Lát nền nhà 32 27
25 Lắp cửa 12 3
26 Quét vôi trong 12 3
27 Sơn cửa 15 4
28 Lắp đặt thiết bị điện nớc 6 5
29 Lát gạch lá nem 29 6
30 Trát ngoài 39 9
31 Quét vôi ngoài 12 3
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 147 Lớp: XD1002
4.2. Thiết kế tổng mặt bằng
4.2.1. Giới thiệu chung
Bản vẽ bố trí tổng mặt bằng bao gồm:
- Vị trí kích th-ớc mặt bằng công trình.
- Bố trí các công trình phụ trợ .
Văn phòng ban chỉ huy công tr-ờng, lán trại, kho bãi, đ-ờng giao thông máy móc, thiết
bị. Việc bố trí các công trình phụ trợ nh- diện tích, vào các thời điểm thi công có thể khác nhau
nh- thời điểm thi công ép cọc đào đất, thi công móng, thi công thân, hoàn thiện. Trong đồ án ta
chỉ tính toán cho thời điểm thi công phần thân. Do đó bản vẽ tổng mặt bàng bao gồm :
- Tính toán, bố trí văn phòng, lán trại, kho bãi
- Bố trí đ-ờng giao thông trong công tr-ờng phù hợp với ph-ơng tiện vận chuyển
- Tính toán bố trí kho bãi , máy móc thi công điện n-ớc
4.2.2. Thiết kế các công trình phụ trợ
4.2.2..1. Thiết kế đ-ờng tạm
Đ-ờng tạm là đ-ờng cấp 2 có chiều rộng là3.75m chạy xung quanh công trình
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 148 Lớp: XD1002
Vật liệu sử dụng hàng ngày và dự trữ có thể vận chuyển bằng ô tô đến kho, để bốc xếp
vào kho
4.2.2.2. Tính toán số l-ợng công nhân
Số l-ợng công nhân trên công tr-ờng là số công nhân trực tiếp tham gia sản xuất và
các nhân viên hành chính phục vụ. Dân số trên công tr-ờng đ-ợc chia thành các nhóm:
A,B,C,D,E
Số công nhân nhóm A (Số nhân công làm việc trực tiếp tại công tr-ờng) là :
A=58 (ng-ời)
Số công nhân nhóm B (làm việc tại các x-ởng phụ trợ)
B=k.A=0.3*58=18 (ng-ời)
Nhóm C gồm cán bộ và công nhân kĩ thuật
C = 6%(A+B) =6%(58+18) =5 ng-ời
Nhóm D gồm nhân viên hành chính
D = 5%(A+B+C) =5%(58+18+5) =5 ng-ời
Nhóm E gồm nhân viên phục vụ
E= 10%(A+B+C+D) =10%(58+18+5+5) =9 ng-ời
Tổng số ng-ời trên công tr-ờng tại thời điểm đông nhất
G=1.06(A+B+C+D+E) = 1.06(58+18+5+5+9) =101 ng-ời
4.2.2.3. Tính toán nhà tạm công tr-ờng
Nhà nghỉ tạm cho công nhân trên công tr-ờng tính cho 1/3 số công nhân làm việc trên
công tr-ờng với tiêu chuẩn 4m2/ng-ời
FA =(1/3)*101*4 =135m
2
Nhà nghỉ cho cán bộ tiêu chuẩn 4m2/ng-ời
FC =4x5 =20m
2
Nhà tắm tiêu chuẩn 25ng-ời /1 nhà tắm
Nhà vệ sinh 13 m2
Trạm y tế 10 m2
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 149 Lớp: XD1002
4.2.2.4. Xác định diện tích kho bãi.
Tính toán kho bãi dự trữ vật liệu đủ để thi công trong 5 ngày với khối l-ợng lớn nhất để
cung cấp cho công tr-ờng tại thời điểm cao nhất
Công trình thi công cần tính kho thép, xi măng, bãi cát, đá, gạch
Diện tích kho bãi đ-ợc tính theo công thức: S=F/
Trong đó :
F : Diện tích kho bãi ch-a kể đến đ-ờng đi: F=Q/P
: 0.4- 0.8:hệ số kể đến đ-ờng đi
Q : L-ợng vật liệu hay cấu kiện chứa trong kho bãi
P : L-ợng vật liệu cho phép chứa trong 1m2có ích của kho
Xác định l-ợng vật liệu sử dụng hàng ngày
Bảng 4.8. Tính diện tích kho bãi
TT
Vật liệu Đ vị Q T Q=QxT P F=Q/P S=F/
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1
2
3
4
5
6
Cốt thép
Ván
khuôn
Gạch
Ximăng
đá cát
Tấn
m2
viên
tấn
m3
m3
1.86
103
13148
51.23
91.4
130.6
3
3
3
3
2
2
5.58
309
39444
153.7
182.8
261.2
2
20
1300
1.3
2
2
2.8
15.45
30.3
118.3
91.4
130.6
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
5.6
30.9
60.6
236.6
182.8
261.2
Ngoài các kho bãi tính toán trên còn phải bố trí kho chứa các thiết bị vệ sinh điện n-ớc mới
vận chuyển về công tr-ờn nh-ng ch-a lắp đặt
4.2.2.5 Tính toán cấp điện cho công tr-ờng
a. Công thức tính:
P = ( K1P1/cos + K2P2 + K3P3 )
Trong đó:
=1.1 Hệ số kể đến hao hụt công suất trên toàn mạch
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 150 Lớp: XD1002
cos =0.75 Hệ số công suất trong mạng điện
P1,P2,P3 lần l-ợt là công suất của các loại động cơ :công suát máy gia công sử dụng
điện 1 chiều , công suất thắp sáng ngoài trời
K1, K2 ,K2 hệ số kể đến việc sử dụng điện không đồng thời cho từng loại
K1 =0.75 đối với động cơ
K2 =0.75 đối với máy hàn cắt
K3 =1 đối với điện thắp sáng trong nhà
Bảng 4.9. Bảng thông kê sử dụng điện
Pi Điểm tiêu thụ CS định mức
KL phục
vụ
Nhu
cầu(kw)
Tổng
CS(KW)
P1
Thăng tải
Máy trộng bê tông
Đầm dùi
Đầm bàn
4 KW
4 KW
1 KW
1 KW
2
4
2
2
8
16
2
2
28
P2
Máy hàn
Máy cắt
Máy uốn
18.5 KW
1.5 KW
2.2 KW
2
2
2
37
3
4.4
44.4
P3
Nhà ở , làm việc
Kho chứa VL
Đ-ờng đi
Địa điểm thi công
13w/m2
6 w/m2
5 w/m2
2.4 w/m2
206 m2
132 m2
234m2
986m2
2.47
0.957
0.96
1.56
2.398
P =1.1*(28+44.4+2.398) =150.5 kw
b. Thiết kế mạng l-ới điện
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 151 Lớp: XD1002
Mạng l-ới điện sử dụng bằng dây cáp bọc ,nằm phía ngoài đ-ờng giao thông xung quanh
công trình . Điện sử dụng là điện 3 pha , ba dây. Tại các vị trí dây dẫn cắt đ-ờng giao thông bố
trí dây dẫn trong ống nhựa chôn sau 1.5m
Tính toán tiết diện dây:
Đảm bảo điện áp cho phép
Đảm bảo c-ờng độ dòng điện
Đảm bảo độ bền của dây
Tiến hành tính toán tiết diện dây dẫn theo độ sụt cho phép sau đó kiểm tra lại theo hai
điều kiện còn lại
Tiết diện dây : S =
)(
100
UKU
Pl
d
Trong đố : K =57 là điện trở của dây đồng
Ud =380V điện áp dây
U =2.5% là độ sụt điện áp
Pl là tổng mô men tải cho các đoạn dây
Tổng chiều dài dây dẫn chạy xung quan công trình 257 m
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 152 Lớp: XD1002
Điện áp trên 1m dài dây là
q =Q/L = 150.5/257 = 0.586 kw/m
Pl =qL
2/2 = 0.586*2572/2 =19339.3kw/m
S =
2
2
3
4.9
25*380*57
10*3.19339*100
cm
Chọn tiết diện dây 50 mm c-ờng độ cho phép [I] =335 A
Kiểm tra : A
U
P
I
d
3.305
75.0*380*73.1
10*5.150
cos73.1
3
Vậy tiết diện dây dẫn đủ khả năng chịu tải
4.2.2.6. Tính toán cấp n-ớc cho công tr-ờng
a. N-ớc phục vụ cho SX
- N-ớc phục vụ cho sản xuất bao gồm n-ớc phục vụ trộn bê tông, vữa trát , vữa xây bảo
d-ỡng bêtông t-ới ẩm gạch và cấp n-ớc cho các x-ởng phụ trợ và sản xuất nh- trạm động lực
,các x-ởng ra công
- L-u l-ợng n-ớc phục vụ cho sản xuất tính theo công thức
Q1=1,2* kg
Ai
n
i *
3600*8
1 (l/s)
Trong đó : n số l-ợng các điểm dùng n-ớc n=1
Ai l-ợng n-ớc tiêu chuẩn cho một điểm sản xuất đơn vị (l/ ngày)
Kg hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ kg=2
Bảng 4.10. Tính toán n-ớc phục vụ SX
Dạng công tác T/Cdùng n-ớc KL Qsx (l/s) q(l/s)
Trộn bê tông
Trộn vữa xây
Trộn vữa trát
Bảo d-ỡng bê tông
300l/m3
300
300
1.51l/m2
49.19m3
38.6m3
8.4 m3
587m2
0.216
0.125
0.026
0.019
0.386
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 153 Lớp: XD1002
b.N-ớc phục vụ cho sinh hoạt ở hiện tr-ờng :
Là n-ớc phục vụ cho tắm rửa ,ăn uống
Đ-ợc tính theo công thức:
Q2= kg
BN
3600*8
*max
(l/s)
Trong đó :
Nmax: số ng-ời lớn nhất làm việc trong một ngày ở công tr-ờng
B: tiêu chuẩn dùng n-ớc sinh hoạt cho một ng-ời trong một ngaỳ ở công tr-ờng
(B=15 20l/ngày)
Kg: hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ ( kg =1.8 2)
=> Q2= 328.08.1*
3600*8
20*263
(l/s)
c. N-ớc phục vu sinh hoạt ở khu nhà ở
- Bao gồm n-ớc phục vụ cho các nhu cầu của dân c- trong khu nhà ở nh- tắm giặt ăn
uống vệ sinh đ-ợc tính theo công thức sau
Q3= kngkg
cNc
*
3600*24
*
(l/s)
Trong đó :
Nc ‟số ng-ời ở khu nhà ở
C _ tiêu chuẩn dùng n-ớc sinh hoạt cho một ng-ời trong một ngày c=40 60 l/ngày
Kg - hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ ( kg =1.8 2)
Kng - hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong ngày kng=1.4 1.5
vậy ta chọn kng=1.4
Q3= 18.04.1*8.1
3600*24
60*101
(l/s)
d. N-ớc chữa cháy Q4
N-ớc chữa cháy đ-ợc tính bằng ph-ơng pháp tra bảng tuỳ thuộc vào quy mô xây dựng
khối tích của nhà và độ khó cháy
Q4=10 l/s
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 154 Lớp: XD1002
Ta có Q1+Q2+Q3<Q4 . Vậy l-u l-ợng n-ớc tổng cộng tại công tr-ờng :
Qt =70%( Q1+Q2+Q3 )+Q4 =70%(0.386+0.328+0.18)+10 =10.63 l/s
e. Xác định đ-ờng kính ống
Theo công thức
*
1000**4
v
Q
D t ( mm)
v- vận tốc n-ớc trong ống v=1.5 m/s
=> mmD 95
5.1*14.3
1000*63.10*4
Chọn ống có D = 100 mm cung cấp n-ớc cho công tr-ờng. Ta dùng ống thép không chôn sâu
4.3. An toàn lao động cho toàn công tr-ờng
Khi thi công nhà cao tầng, việc cần quan tâm hàng đầu là biện pháp an toàn lao động.Công
trình phải là nơi quản lý chặt chẽ số ng-ời ra vào công tr-ờng.Tất cả các công nhân đều phải
đ-ợc học nội quy.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định an toàn lao động về sử dụng vận hành động cơ thuỷ lực,
động cơ điện, cần cẩu, máy hàn, các hệ tời cáp ròng rọc.
- Các khối đối trọng phải đ-ợc chồng xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn định.
- Phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế an toàn lao động ở trên cao phảI có dây an toàn,
thang sắt lên xuồng.
- Việc sắp xếp cọc phải đảm bảo thuận tiện, vị trí và các mối buộc cáp cẩu phải đúng quy
định thiết kế.
Để đảm bảo cho ng-ời và ph-ơng tiện an toàn trong quá trình thi công đất cần phải có.
- Rào chắn, biển báo, ban đêm phải có đèn bào hiệu
- Trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành.
- Không sử dụng dàn giáo có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ phận neo giằng.
- Khe hở giữa sàn công tác và t-ờng công trình > 0,05 m khi xây và > 0.2 m khi trát.
- Các cột dàn giáo phải đ-ợc đặt trên vật kê ổn định.
- Cấm xếp tải nên dàn giáo.
- Khi dàn giáo cao hơn 6 m phải làm ít nhất hai sàn công tác :sàn làm việc bên trên, sàn bảo
vệ d-ới.
- Sàn công tác phải có lan can bảo vệ và l-ới chắn.
- Phải kiểm tra th-ờng xuyên các bộ phận kết cấu của dàn giáo.
- Không dựng lắp, thá
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 155 Lớp: XD1002
o gỡ hoặc làm việc trên dàn giáo khi trời m-a.
- Ván khuôn phải sạch, có nội quy phòng chống cháy, bố trí mạng điện phải phù hợp với
quy định của yêu cầu phòng cháy.
- Cốp pha ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc.
- Tr-ớc khi đổ bê tông các cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra cốp pha, hệ cây chống nếu h- hỏng
phải sửa chữa ngay.
- Gia công cốt thép phải tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn, biển báo.
- Cắt, uốn, kéo, nén cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng.
- Bàn gia công cốt thép phải chắc chắn.
- Khi gia công cốt thép phải làm sạch gỉ, phải trang bị đầy đủ ph-ơng tiện bảo vệ cá nhân
cho công nhân.
- Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẩu ngắn hơn 30cm.
Tr-ớc khi chuyển những tấm l-ới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các mối
buộc, hàn. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải đeo dây an toàn.
- Khi lắp dựng cốt thép gần đ-ờng dây dẫn điện phải cắt điện. Tr-ờng hợp không cắt điện
đ-ợc phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép va chạm vào dây điện. d.đổ và đầm bê tông.
- Tr-ớc khi đổ bê tông phải kiểm tra lại việc ổn định của cốt pha và cây chống, sàn công tác,
đ-ờng vận chuyển.
- Lối qua lại d-ới khu vực đang đổ bê tông phải có rào chắn và biển báo. Tr-ờng hợp bắt
buộc có ng-ời đi lại ở d-ới thì phải có những tấm che chắn ở phía trên lối đi đó. Công nhân
làm
nhiện vụ định h-ớng và bơm đổ bê tông cần phải có găng, ủng bảo hộ.
- Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần :
+ Nối đất với vỏ đầm rung.
+ Dùng dây dẫn cách điện.
+ Làm sạch đầm.
+ Ng-ng đầm 5 -7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30 - 35 phút
- Khi bảo d-ỡng phải dùng dàn giáo, không đ-ợc dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu.
- Bảo d-ỡng về ban đêm hoặc những bộ phận che khuất phải có đèn chiếu sáng.
- Khi tháo dỡ cốt pha phải mặc đồ bảo hộ.
- Chỉ đ-ợc tháo dỡ cốp pha khi bê tông đạt c-ờg độ ổn định.
- Khi tháo cốp pha phải tuân theo trình tự hợp lý.
- Khi tháo dỡ cốp pha phải th-ờng xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu. Nếu có
hiện t-ợng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo ngay cho ng-ời có trách nhiệm.
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 156 Lớp: XD1002
- Sau khi tháo dỡ cốp pha phải che chắn các lỗ hổng của công trình, không để cốp pha trên
sàn công tác rơi xuống hoặc ném xuống đất.
- Tháo dỡ cốp pha với công trình có khẩu độ lớn phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu nêu trong
thiết kế và chống đỡ tạm.
Ch-ơng 5. Lập dự toán
5.1.Cơ sở lập dự toán
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội n-ớc Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/02/2005 và Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP của Chính
phủ về quản lý dự án đầu t- xây dựng công trình.
- Căn cứ nghị định số 99/2007/NĐ - CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu t- xây dựng công trình và nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định 99 về quản lý chi phí đầu t- xây dựng công trình.
Định mức số 24/2005, định mức số 33/2005-QĐ-BXD Về việc ban hành "Định mức dự toán
xây dựng công trình - Phần xây dựng và phần lắp đặt“.
Đơn giá xây dựng số ĐG 2155, ĐG 2154 của UBND thành phố Hải Phòng.
Thông báo giá vật liệu xây dựng - thiết bị đến chân công trình xây dựng quí I năm 2009 của
Liên Sở tài chính - Xây dựng Hải Phòng.
Thông t- số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng h-ớng dẫn việc lập và quản
lý chi phí đầu t- xây dựng công trình.
Thông t- số 03/2008/TT ‟ BXD ngày 25/01/2008 của Bộ xây dựng về việc h-ớng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình.
Công văn số 164/TTg-CN ngày 29/01/2008 và văn bản số 546/TTg-KTN ngày 14/4/2009 về
điều chỉnh giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu xây dựng và hợp đồng xây dựng.
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 157 Lớp: XD1002
Thông t- số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2009 của Bộ xây dựng h-ớng dẫn điều chỉnh giá và
hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng
- Công văn số 37/2009/HĐ- SXD ngày 07/02/2009 của sở xây dựng Hải Phòng về việc
h-ớng dẫn điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu
và vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Theo văn bản số 1751/BXD ‟ VP ngày 14 tháng 08 năm 2008 của Bộ xây dựng về việc
ban hành định mức chi phí quản lý dự án và t- vấn đầu t- xây dựng công trình.
5.2. Lập bảng dự toán chi tiết và bảng tổng hợp kinh phí cho phần móng
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 158 Lớp: XD1002
Ch-ơng 6. kết luận và kiến nghị
6.1.Kết luận
6.1.1. Kiến trúc:
- Công trình là “Nhà điều hành điện lực Tây Bắc”, đây là nơi làm việc của công nhân viên
và khách của công ty vì vậy không những hợp lý về mặt kiến trúc mà còn phải hợp lý về mặt
quy hoạch kiến trúc nhằm tạo điều kiện cho khách và công nhân viên tốt nhất. Do nằm trong
trung tâm của đô thị lớn nên điều kiện về mặt bằng cũng nh- không gian bị hạn chế, điều này
ảnh h-ởng đến vấn đề khi phải tính toán đến thông gió, cảnh quan, giao thông, tiếng ồn...
6.1.2. Kết cấu:
6.1.2.1. Hệ khung
Kết cấu chịu lực chính là hệ các khung ngang liên kết với nhau bởi các dầm dọc. Tải trọng
sàn, mái truyền trực tiếp về khung hoặc qua dầm dọc nh- dầm liên tục gối lên khung, tải truyền
về khung là các phản lực gối tựa.
Tính khung với các tr-ờng hợp sau và tiến hành tổ hợp nội lực để tìm ra những cặp nội lực
nguy hiểm nhất bằng ch-ơng trình tính kết cấu Sap 2000.
6.1.2.2. Sàn
Các ô bản liên kết với dầm biên thì quan niệm tại đó sàn liên kết khớp với dầm, liên kết
giữa các ô bản với dầm chính, phụ ở giữa thì quan niệm dầm liên kết ngàm với dầm. Sơ đồ tính
em sử dụng hai sơ đồ chính: Sơ đồ khớp dẻo và sơ đồ đàn hồi
6.1.2.3. Cầu thang
Cầu thang đ-ợc quan tâm rất lớn, vì nó ảnh h-ởng giao thông, không những thế việc thoát
hiểm cũng đ-ợc đặt lên hàng đầu, độ bền và vững chắc của kết cấu đóng vai trò hết sức quan
trong khi khai thác công trình.
Ph-ơng pháp tính toán cầu thang: xem bản thang làm việc theo ph-ơng cạnh ngắn và sơ
đồ tính là dầm đơn giản một đầu kê lên t-ờng và một đầu kê lên cốn.
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 159 Lớp: XD1002
6.1.2.4. Nền và móng
Nền và móng có vai trò đặc biệt quan trọng, nó quyết định rất lớn tới tuối thọ khai thác
công trình. Không những thế khi thiết kế nền móng cần phải chú ý đến công trình lân cận, đ-a
ra các ph-ơng án để đảm bảo tính bền vững của công trình xây dựng và đảm bảo không làm ảnh
h-ởng tới kết cấu của công trình lân cận.
Công trình thiết kế là” Nhà điều hành”, giải pháp kết cấu là khung bê tông cốt thép có
t-ờng chèn, có mặt bằng công trình và mặt cắt trong phần thiết kế kiến trúc, theo bảng 16-tcxd
45-78 (Bảng -5 sách h-ớng dẫn đồ án nền và móng ) đối với nhà khung bê tông cốt thép có
t-ờng chèn thì
-Độ lún tuyệt đối giới hạn :Sgh=0,08m
-Độ lún lệch t-ơng đối giới hạn : Sgh=0,001
Công trình đ-ợc xây chen trong thành phố, nền đất trong thành phố các lớp trên không
đ-ợc tốt, lại xây cạnh các công trình đã có sẵn. Do đó việc đảm bảo độ lún của công trình và
các công trình lận cận là rất cần thiết, việc đánh giá điều kiện địa chất công trình và lựa chọn
giải pháp nền móng cho công trình cần đ-ợc quan tâm đúng.
6.1.2.5.Thi công :
Thành phố Hải Phòng nơi tập trung nhiều công ty, trình độ về xây dựng cũng nh- đảm bảo
kỹ thuật phức tạp hơn rất nhiều so với những địa ph-ơng khác. Từ thiết kế tới thi công đều có
những Công ty với đội ngũ kỹ thuật lành nghề chất l-ợng cao. Nh-ng nh-ợc điểm lớn nhất
trong thi công là vận chuyển vật liệu thi công khó khăn, công lao động cao. Địa hình rộng nên
đ-a cơ giới hoá thi công đồng bộ. Từ đó làm giảm tiến độ thi công và giá thành công trình.
6.2.Kiến nghị
Khi thi công xây dựng công trình bên thi công chú ý những vấn đề sau:
-Công tác định vị công trình phải đ-ợc bên thi công thực hiện một cách nghiêm túc, phải
giám sát chặt chẽ với sự có mặt của giám sát A và giám sát chủ đầu t-.
-Thi công móng đúng quy trình thiết kế nh- ép cọc phải đạt đủ tải trọng thiết kế nếu thiếu
cọc phải báo ngay cho thiết kế để kịp thời điều chỉnh, code đáy và đỉnh đài phải đảm bảo thiết
kế...
Đồ án tốt nghiệp kĩ s- xây dựng Nhà điều hành Điện lực Tây Bắc
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Việt Trang: 160 Lớp: XD1002
-Cốt thép đ-ợc gia công theo đúng thiết kế, đảm bảo đủ số l-ợng và phải có mẫu thí
nghiệm của cơ quan chuyên môn. Phải vệ sinh thép chờ tr-ớc khi nối thép và đổ bê tông, thép
phải đ-ợc nối đúng quy cách, đủ khoảng cách, thép không đ-ợc xô lệch khi đổ bêtông.
-Ván khuôn, đà giáo phải đúng với bài thầu phải gông neo cẩn thận tr-ớc khi đổ bê tông,
tránh bị phình và sai tiết diện thiết kế.
-Dùng bêtông th-ơng phẩm để đổ sàn, mái công trình giám sát thi công phải chú ý để
mạch ngừng và kiểm tra độ sụt để đảm bảo đủ tiết diện cấu kiện cũng nh- lớp bêtông bảo vệ.
Khi đổ bêtông cột bằng máy trộn (đổ thủ công) phải đảm bảo đủ mác bêtông thiết kế, cát, đá và
n-ớc phải đúng tiêu chuẩn, đầm phải đảm bảo yêu cầu.
-Tháo dỡ ván khuôn khi bêtông đã đảm bảo đủ c-ờng độ, khi tháo ván khuôn phải th-ờng
xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện t-ợng biến dạng phải ngừng tháo và
báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công.
-Công tác ốp, lát đảm bảo kỹ thuật.
-Lắp khuôn cửa phải cố định chặt tránh cong vênh.
-Điện n-ớc phải đảm bảo l-u l-ợng, và c-ờng độ chiếu sáng.
-Ph-ơng tiện thi công và tài nguyên thi công bên thi công phải đảm bảo nh- cần trục tháp,
máy vận thăng, máy xúc, ôtô vận chuyển...
- Đây là công trình nằm trung tâm TP mọi hoạt động của ng-ời dân thành phố ảnh h-ởng
không nhỏ tới vấn đề thi công, công tác an toàn phải đ-ợc nhà Thầu đặt lên hàng đầu để tránh
ắch tắc giao thông, giảm bụi, không gây ồn cho khu vực lân cận, đảm bảo an toàn giao thông và
an toàn lao động trên công tr-ờng