Đồ Án Có Kèm Bản Vẽ
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CÁC LỰA CHỌN VÀ LẬP LUẬN 5
1.1. Lựa chọn nguyên liệu: . 5
1.2. Lựa chọn sản phẩm: . 6
1.2.1. Các loại sản phẩm từ chanh dây: 6
1.2.2. Lựa chọn sản phẩm nectar chanh dây: . 8
1.3. Lựa chọn địa điểm: 8
1.3.1. Nguyên tắc chọn địa điểm xây dựng của nhà máy . 8
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU . 12
2.1. Nguyên liệu chính: Chanh dây 12
2.1.1. Nguồn gốc: . 12
2.1.2. Phân loại: . 13
2.1.3. Đặc điểm: . 14
2.1.4. Thành phần của chanh dây: 16
2.1.5. Bảo quản chanh dây: 22
2.1.6. Ứng dụng: 23
2.2. Nguyên liệu phụ: . 25
2.2.1. ĐƯờng : 25
2.2.2. NƯớc: 26
2.2.3. Enzym Pectinase: 27
2.2.4. Acid sorbic và muối sorbate: . 29
2.2.5. CMC (carboxymethyl cellulose): . 30
2.3. Yêu cầu kỹ thuật về nguyên liệu: 31
CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ . 32
3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ: 32
3.2. Thuyết minh quy trình công nghệ: . 33
3.2.1. Chọn lựa – phân loại: . 33
3.2.2. Rửa: 33
3.2.3. Tách ruột quả: . 33
3.2.4. Ủ enzyme: 34
3.2.5. Chà: 34
3.2.6. Phối trộn: . 36
3.2.7. Đồng hóa: . 36
3.2.8. Rót lon 37
3.2.9. Ghép mí : . 37
3.2.10. Thanh trùng : 37
3.3. Sản phẩm: . 38
CHƯƠNG 4 : TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT-NĂNG LƯỢNG 41
4.1. Tính cân bằng vật chất: . 41
4.1.1. Tính cân bằng vật chất cho 100 kg nguyên liệu: . 42
4.1.2. Tính cân bằng vật chất theo năng suất nhà máy: . 45
4.2. Tính năng lƯợng: 47
4.2.1. Nhiệt cần cung cấp cho quá trình nấu syrup : 47
4.2.2. Nhiệt cung cấp cho thiết bị ủ enzym: . 48
4.2.3. Nhiệt cung cấp cho quá trình phối trộn : . 48
4.2.4. Nhiệt cung cấp cho quá trình rót nóng: . 49
4.2.5. Nhiệt cung cấp cho quá trình thanh trùng: . 49
4.2. Chọn nồi hơi: . 49
CHƯƠNG 5: CHỌN THIẾT BỊ 53
5.1. Băng tải con lăn: . 53
5.2. Thiết bị ngâm rửa xối: . 53
5.3. Cắt tách ruột quả: Cắt- Tách ruột quả: . 53
5.4. Thiết bị ủ enzym: 54
5.4. Máy chà cánh đập: . 55
5.5. Thiết bị nấu syrup: . 56
5.6. Thiết bị phối trộn: 57
5.7. Thiết bị đồng hóa: 58
5.8. Thiết bị rót lon: . 59
5.9. Bơm: 60
5.10. Thiết bị thanh trùng: . 60
5.11. Tính thời gian làm việc: 61
CHƯƠNG 6: TÍNH DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG – ĐIỆN- NƯỚC 63
5.1. Tính diện tích sử dụng thiết bị: . 63
5.1.1. Kho chứa bao bì, thành phẩm: 63
5.1.2. Kho chứa nguyên liệu: 63
5.2. Tính nƯớc : 64
5.3. Tính điện: 65
5.3.1. Điện cho thiết bị chính . 65
5.3.2. Điện dân dụng: . 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6253 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế phân xưởng sản xuất nectar chanh dây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hen suyễn.
Chanh dây cũng có nhiều chất xơ rất tốt cho sức khỏe, có thể ngừa bệnh tim mạch,
giữ được lượng cholesterol và giúp làm dịu các cơ đang bị căng cứng.
Chanh dây cũng giàu carbohydrate cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Nhìn chung, chanh dây đỏ tía có vị ngọt hơn, ít acid nhiều vitamin C hơn, được sử
dụng phổ biến hơn chanh dây vàng trong công nghiệp chế biến rau quả. Chanh dây đỏ tía
được trồng theo qui mô công nghiệp, chăm sóc kỹ lưỡng nên là nguồn nguyên liệu tương
đối rẻ, số lượng dồi dào và tính chất ổn định thích hợp cho qui mô sản xuất công nghiệp
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 25
2.2. Nguyên liệu phụ:
2.2.1. Đường [4]
Đường là chất phụ gia tạo vị dùng để bổ sung vào sản phẩm. Đường làm tăng giá trị
dinh dưỡng của sản phẩm và kích thích dịch vị. Đường có tác dụng tạo độ ngọt nhằm
điều chỉnh hài hoà độ ngọt, vị chua của chanh dây. Ngoài ra đường còn có tác dụng cung
cấp năng lượng cho cơ thể (4,1 kcal/1g đường).
Đường sử dụng trong thực phẩm là đường tinh luyện RE. Đường tinh luyện là đường
saccharrose được tinh chế và kết tinh có độ Pol trên 99.8% (trên 99,8% là đường
saccharose).
TCVN 6958-2001
Bảng 2.11: Chỉ tiêu cảm quan của đƣờng tinh luyện
Chỉ tiêu Yêu cầu
Ngoại
hình
Tinh thể màu trắng, kích thước tương
đối đồng đều, tơi khô không vón cục.
Mùi vị Tinh thể đường hoặc dung dịch đường
trong nước có vị ngọt, không có mùi vị lạ.
Màu sắc Tinh thể trắng óng ánh. Khi pha vào
nước cất cho dung dịch trong suốt.
Bảng 2.12: Chỉ tiêu hoá lý của đƣờng tinh luyện
Tên chỉ tiêu Mức
Độ Pol, (oZ) ≥ 99.8
Hàm lượng đường khử, % khối lượng ≤ 0.03
Tro dẫn điện, % khối lượng ≤ 0.03
Sự giảm khối lượng khi sấy ở 105oC trong 3h, % khối lượng ≤ 0.05
Độ màu, đơn vị ICUMSA ≤ 30
Bảng 2.13: Chỉ tiêu về dƣ lƣợng SO2 và kim loại nặng trong đƣờng tinh luyện
Tên chỉ tiêu Mức
Dư lượng SO2 (mg/kg) ≤ 70
As(mg/kg) ≤ 1
Cu(mg/kg) ≤ 2
Pd(mg/kg) ≤ 0.5
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 26
Bảng 2.14: Chỉ tiêu vi sinh vật của đƣờng tinh luyện
Tổng số VSV hiếu khí, CFU/10g ≤ 200
Nấm men, CFU/10g ≤ 10
Nấm mốc, CFU/10g ≤ 10
Syrup đƣờng :
Đường có vai trò :
- Cung cấp năng lượng.
- Điều chỉnh hài hoà giữa độ chua, độ ngọt, và mùi vị.
- Tạo cấu trúc, trạng thái sản phẩm.
Để bổ sung đường vào nước quả theo nguyên tắc có thể dùng tất cả các loại đường,
nhưng trong thực tế ta phải chọn đường kính trắng là tốt nhất vì đường này sẽ không làm
xấu màu nước quả. Ta dùng đường RE , yêu cầu phải có độ tinh khiết cao, không lẫn tạp
chất .
Chuẩn bị syrup: đường saccharose được đưa vào thiết bị nấu syrup đã gia nhiệt nước
lên 55 – 600C, tốc độ cánh khuấy trong bồn syrup khoảng 30 – 50 rpm. Thời gian đun sôi
khoảng 30 phút, sau đó dung dịch đường được đưa qua thiết bị phối trộn.
2.2.2. Nƣớc [3,4]:
- Chỉ tiêu cảm quan: trong suốt, không màu, không mùi vị lạ.
Nước sử dụng phải thỏa mãn yêu cầu chất lượng nước dùng để chế biến thực
phẩm. Cụ thể là các chỉ tiêu chất lượng sau :
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc
Tên chỉ tiêu Mức chất
lƣợng
1.Chỉ tiêu hóa học
Độ trong >100 cm
Độ đục <1.5 g/l
Độ màu (độ Coban) <5
Mùi vị xác định bằng cảm quan ở 20oC va 60oC không phát hiện thấy
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 27
Hàm lượng cặn không tan < 10 mg/l
Hàm lượng cặn hòa tan < 500 mg/l
Độ pH 6-8.5
Độ cứng toàn phần < 300 mgCaCO3
Hàm lượng Clorua < 0.1 mg/l
Hàm lượng Nitrit < 0.3 mg/l
Hàm lượng sắt tổng số < 0.01 mg/l
Hàm lượng thủy ngân không được có
2.Chỉ tiêu sinh học
Tổng số vi khuẩn hiếu khí < 200 khuẩn lạc/1ml
Tổng số Coliforms, khuẩn lạc/100ml không được có
Coliforms phân, khuẩn lạc/100ml không được có
2.2.3. Enzym Pectinase: [ 2,3]
Enzyme pectinase là enzyme xúc tác sự phân hủy của các polymer pectin. Sự
phân hủy pectin trong tự nhiên thường xảy ra khi trái cây chín. Những enzyme này vì vậy
có một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình bảo quản trái cây và rau quả
2.2.3.1. Phân loại :
Enzyme pectinase có thể được phân loại theo cơ chế tác dụng của chúng.
Pectinesterase (PE): xúc tác sự thủy phân của các nhóm methyl ester.
Enzyme thường tấn công vào các nhóm ester methyl của đơn vị galaturonate
nằm kề đơn vị không bị ester hoá, phân cắt các nhóm methoxy (COOCH3)
đứng cạnh các nhóm –COOH tự do, tạo thành acid pectinic hoặc acid pectic
và methanol. Pectinesterase thu được từ các nguồn khác nhau có giá trị pH
tối ưu khác nhau. Nếu thu từ nguồn VSV thì PH tối ưu từ 4,5-5,5, còn nếu từ
nguồn thực vật thì có pH tối ưu từ 5,0-8,5. Pectinesterase từ nấm mốc có
nhiệt độ tối ưu là 30-40oC và bị vô hoạt ở 55-62oC. Pectinesterase thường
được hoạt hoá bởi các ion Ca2+ và Mg2+.
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 28
Nhóm enzym thủy phân liên kết α-1,4 glycoside trong các hợp chất pectin
Polygalacturonase còn có tên gọi là poly -1,4-
galacturoniglucanohydrolase, xúc tác sự phân cắt các mối liên kết –
1,4-glycoside.
Endo-PG : thủy phân liên kết α-1,4 glycoside tại những vị trí ở
giữa mạch của phân tử acid pectic hay acid pectinic.
Exo-PG: thủy phân liên kết α-1,4 glycoside từ đầu không khử của
phân tử acid pectic hay acid pectinic và tạo ra sản phẩm là D-
galacturonase.
Exo-PG: thủy phân liên kết α-1,4 glycoside từ đầu không khử của
phân tử acid pectic hay acid pectinic và tạo ra sản phẩm là
digalacturonase.
Polymethylgalacturonase (PMG) gồm 2 enzym:
Endo-PMG: thủy phân liên kết α-1,4 glycoside tại những vị trí ở
giữa mạch của phân tử pectin.
Exo-PG: thủy phân liên kết α-1,4 glycoside từ đầu không khử của
phân tử pectin và tạo ra sản phẩm là galacturonase.
Pectin-transeliminase : những enzym này xúc tác sự thủy phân liên kết α-
1,4 glycoside trong các hợp chất pectin nhưng không có sự tham gia của
phân tử nước.
Polygalacturonaselyase(PGL): gồm:
Endo PLG : xúc tác trên cơ chất là acid pectic hay acid
pectinic , liên kết bị phân hủy nằm ở giữa mạch phân tử cơ
chất.
Exo PLG: xúc tác trên cơ chất là acid pectic hay acid pectinic ,
liên kết bị phân hủy nằm ở đầu không khử phân tử cơ chất.
Polymethylgalacturonaselyase (PMLG) :
Endo PMLG: xúc tác trên cơ chất là pectin, liên kết bị phân
hủy nằm ở giữa mạch phân tử cơ chất.
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 29
Exo PLG: xúc tác trên cơ chất là pectin, liên kết bị phân hủy
nằm ở đầu không khử phân tử cơ chất.
Ngoài ra hệ pectinase còn có những enzym thủy phân hoặc
phân hủy liên kết α-1,4 glycoside trong các Oligo-D-
galacturonate.
2.2.3.2. Vai trò:
- Làm tăng hiêu suất thu hồi chất chiết.
- Giảm độ nhớt.
- Tăng độ bền keo của sản phẩm nước quả.
2.2.3.3. Chế phẩm enzym:
Trong quá trình sản xuất, ta sử dụng enzym thương phẩm: Pectinex Ultra SP – L của
công ty Novo Nordisk Đan Mạch, thu nhận từ Aspergillus aculeatus. Chế phẩm ở dạng
dung dịch lỏng, màu hơi nâu, có mùi nhẹ đặc trưng của sản phẩm lên men.
Enzym có khả năng hoạt động tối ưu ở nhiệt độ 40-45oC và pH khoảng 3.5-4.5. Đây
không phải loại chế phẩm enzyme pectinase tinh khiết mà là hỗn hợp của nhiều loại
enzyme chủ yếu là pectintranseliminase, polygalactorunase, pectinesterase và 1 ít
hemicellulase, cellulose.
Chế phẩm Pectinase nếu bảo quản ở 0-10oC thì hoạt tính có thể duy trì ít nhất 1 năm.,
nếu bảo quản ở 20oC thì có thể duy trì được 3 tháng. Nếu thời gian bảo quản lâu hơn thì
hoạt tính enzyme sẽ mất đi từ 1-2% mỗi tháng. Enzym được cho trực tiếp vào nguyên
liệu ban đầu theo phần trăm khối lượng xác định.
2.2.4. Acid sorbic và muối sorbate:[4]
Acid sorbic la trans-trans acid béo monocacborcylic không no và chúng có
công thức: CH3-CH=CH-CH=CH-COOH.
Acid sorbic là chất bột kết tinh màu trắng , ít tan trong nước (0.16g/100ml
nước ở 200C). Tuy nhiên, sorbat Kali ở dạng hạt lại tan tốt trong nước
(58,2g/100ml nước ở 200C) , chúng ít tan trong dầu.
Hoạt tính chống khuẩn
Acid sorbic và muối sorbate có tác dụng chống nấm men, vi khuẩn, nấm
mốc, đặc biệt chúng có tác dụng tốt đối với nấm mốc ở pH = 6. Chúng hoạt động
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 30
tốt hơn benzoate ở pH = 4,0 – 6,0. Ở pH = 3 chúng hoạt động kém hơn propionate
cũng như benzoate.
Cơ chế tác dụng
Sự ức chế của sorbate đối với nấm mốc do chúng làm enzym của vi sinh vật
mất hoạt tính, đặc biệt là enzym dehydrogenate. Sorbate ngăn cản sự phát triển
của tế bào sinh dưỡng và ngăn cản sự tạo thành bào tử. Sorbate ức chế sự phát
triển của tế bào theo cơ chế lực vận chuyển ion. Theo đó acid sorbic làm giảm
gradient proton ở màng tế bào , giảm lực vận chuyển ion (PMF) kéo theo ngăn
cản sự vận chuyển acid amin. Kết quả là sẽ gây ra sự ức chế trên nhiều hệ thống
enzym của tế bào chất (Ronning and Frank , 1987).
Độc tính
Acid sorbic được xem là chất bảo quản kém độc tính nhất , ngay cả khi ở
mức vượt trội so với mức thường sử dụng.(Lueck,1980, Sofos and Busia,1981).
Mức LD50 là 7,4 – 10,5g/kg thể trọng.
2.2.5. CMC (carboxymethyl cellulose):[2]
- CMC là dẫn xuất của cellulose với chloroacetic. Tính chất của CMC phụ thuộc
vào mức độ thay thế và mức độ polymer hóa . CMC có mức độ thay thế thấp
(DS<0,3) không tan trong nước nhưng tan trong kiềm , trong khi CMC có mức độ
polymer háo cao (DS>0,4) lại tan trong nước . Độ hòa tan và độ nhớt của CMC phụ
thuộc vào pH.
- Cấu tạo CMC (trên một gốc glucose)
Trong lĩnh vực thực phẩm, CMC được sử dụng do có các tính chất:
Không màu, không mùi, không vị, không độc hại.
Hoà tan trong nước.
Giữ độ ẩm tốt.
Chịu được pH thấp
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 31
Thường sử dụng muối Na của CMC (sodium carboxymethyl cellulose) vì đây mới
là sản phẩm sinh ra trong phản ứng điều chế CMC. Natri carboxymethyl cellulose
có tính tan tốt và có các tính chất như CMC.
Sodium carboxymethyl cellulose
2.3. Yêu cầu kỹ thuật về nguyên liệu:
Chanh dây được vận chuyển từ nơi trồng đến thẳng phân xưởng sản xuất nhằm thu
được nguyên liệu có chất lượng tốt nhất.Ngay từ khi thu nhận vào cơ sở chế biến, nguyên
liệu đã phải được lựa chọn phân loại theo những yêu cầu nhất định.
Nhằm thu được nguyên liệu đạt được những chỉ tiêu chất lượng như : độ chín, hàm
lượng chất khô, mức độ hư hỏng, kích thước, độ lớn, …
Phân loại nguyên liệu có cùng chất lượng thành từng lô
Kích thước và độ lớn: những quả quá bé hoặc quá lớn đều phải loại bỏ, chỉ thu nhận
những quả có kích thước trung bình. Kích thước quả dài từ 6-8 cm. Khối lượng mỗi quả
nằm trong khoảng 80-95g.
Sử dụng chanh dây đỏ tía, chọn trái chín, không dập nát, không thối hỏng, chọn
những quả to, nặng. Để chọn được trái chanh dây có vị chua thanh, ngọt dịu ta thường
chọn chanh dây có vỏ ngoài hơi nhăn, bề mặt sần sùi, màu da hơi sạm vì khi đó quả có
mùi thơm và độ chín, ngọt vừa phải phù hợp cho sản xuất.. Nếu chọn trái quá tươi dịch
quả và sản phẩm chế biến sẽ có vị chua gắt, không tốt cho cảm quan của người tiêu dùng.
Chọn mua trái cùng lứa, tương đối đồng đều về kích thước và thành phần hóa học để
tính chất sản phẩm ổn định hơn.
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 32
CHƢƠNG 3: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ:
Vỏ
Pectinase Ủ enzym
Chọn lựa- Phân loại
Rửa
Tách ruột quả
Chà
Phối trộn
Rót lon
Syrup đường ,
phụ gia
Chanh dây
Thanh trùng 90
0
C
Đồng hóa
Ghép mí
Hạt
Sản phẩm
Lon
Nắp
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 33
3.2. Thuyết minh quy trình công nghệ:[3]
3.2.1. Chọn lựa – phân loại:
Mục đích: chuẩn bị
Lựa chọn: loại trừ những nguyên liệu không đủ qui cách, sâu bệnh, men mốc, thối
hỏng.
Phân loại: phân chia nguyên liệu đồng đều về kích thước, hình dáng, màu sắc, độ chín
Biến đổi: Nguyên liệu đồng nhất về kích thước, màu sắc, độ chín. Loại bỏ được
trái hư hỏng, không đồng đều về kích thước.
Thực hiện: thủ công
Nguyên liệu được đưa vào thùng chứa nguyên liệu, sau đó được đưa lên một băng
chuyền, nguyên liệu được dàn mỏng để không lựa chọn sót, hai bên băng chuyền là các
công nhân làm nhiệm vụ phân loại quả, ở đây là loại bỏ những quả có nghi ngờ bị hư
hỏng (dập, nát, thối,…), trên băng chuyền này cũng loại ra những quả có kích thước
không phù hợp cho quá trình sản xuất.
3.2.2. Rửa:
Mục đích: chuẩn bị
Biến đổi: sạch đất cát, bụi bẩn, loại bớt 1 số vi sinh vật ngoài vỏ quả
Phương pháp thực hiện: Quá trình rửa gồm hai giai đoạn: ngâm và rửa xối.
Đầu tiên quả sẽ được đưa vào bồn ngâm sau đó được băng chuyền chuyển vào hệ
thống xối tưới của máy ngâm rửa xối tưới.
Dung dịch ngâm có thể là nước thường, nước nóng hay dung dịch kiềm. Có thể ngâm
tĩnh hay ngâm động. Thời gian ngâm được rút ngắn để giảm tổn thất chất dinh dưỡng.
Rửa xối là dùng tác dụng chảy của dòng nước để kéo chất bẩn còn lại trên mặt
nguyên liệu sau khi ngâm. Thường dùng tia nước phun (p = 2 ÷ 3atm) hay vòi hoa sen để
xối. Tùy nguyên liệu và độ nhiễm bẩn của nguyên liệu mà ta có thể rửa một hoặc nhiều
lần, với nhiều phương pháp rửa tương ứng.
3.2.3. Tách ruột quả:
Mục đích: chuẩn bị cho quá trình ủ enzyme, loại bỏ những phần quả không sử
dụng được như cuống, vỏ.
Biến đổi:
- Vật lý: nguyên liệu giảm kích thước, trái bị phá vỡ nát ra.
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 34
- Hóa học: phần dịch ruột thoát ra, tổn thất vitamin C do bị oxy hóa, tổn thất các
thành phần dinh dưỡng khác trong ruột quả.
Thực hiện: nguyên liệu được đưa vào thiết bị cắt. Sau đó vào thiết bị tách ruột
quả.
3.2.4. Ủ enzyme:
Mục đích: Phân cắt chuỗi pectin trong thịt quả thành những đoạn có độ dài ngắn
hơn nhằm làm giảm độ nhớt, làm trong dịch quả, giúp tách hạt được dễ dàng,
tăng năng suất thu nhận dịch quả trong quá trình chà.
Biến đổi: chủ yếu xảy ra các biến đổi về mặt hóa sinh
Enzym pectinase sẽ cắt đứt các liên kết -1.4-glycoside (giữa các acid galacturonic)
và các liên kết este (giữa acid galacturonic và nhóm methyl), mạch pectin bị phân cắt
thành các phân tử tự do như acid galacturonic, methanol và các mạch tương đối ngắn.
Biến đổi khối dịch quả sau khi thủy phân: khối dịch quả có sự phân lớp rõ ràng, phía
dưới đáy là lớp hạt màu nâu đen, phía trên là lớp thịt quả màu vàng cam, trên cùng là lớp
dịch trong màu vàng nhạt.
Phương pháp thực hiện:
Đầu tiên, dịch quả sẽ được nâng nhiệt độ lên nhiệt độ tối ưu cho enzyme hoạt động 40
– 45oC. Sau đó dịch quả được ủ trong 3 giờ.
Trong quá trình ủ thỉnh thoảng tiến hành khuấy trộn đều khối ruột quả để tăng khả
năng tiếp xúc giữa enzym và cơ chất, để thúc đẩy quá trình tách hạt.
Các thông số:
Nồng độ chế phẩm enzyme pectinase sử dụng: 0.3%
Thời gian ủ enzyme: 3h
Sau khi ủ được 3h, ta tiến hành gia nhiệt để vô hoạt enzyme ở 80oC trong 15 phút.
Thiết bị: sử dụng thiết bị hình trụ đáy nón, có lớp vỏ áo để gia nhiệt, ổn định nhiệt,
bên trong thiết bị có gắn cánh khuấy.
3.2.5. Chà:
Mục đích:
+ Chuẩn bị: làm nhỏ và đồng nhất nguyên liệu chuẩn bị cho quá trình phối chế,
đồng hóa được thuận lợi hơn.
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 35
+ Khai thác: thu nhận bột chà chứa dịch quả và thịt quả mịn trên rây, loại bỏ
những phần không có hoặc có giá trị dinh dưỡng kém ra khỏi khối nguyên liệu như hạt,
xơ, thạch bào.
Các biến đổi của nguyên liệu:
- Vật lý:
Thịt quả bị giảm kích thước đến khoảng 0.5-0.75mm, tế bào bị phá vỡ làm cho
dịch bào thoát ra ngoài tế bào nguyên liệu.
Nhiệt độ tăng nhẹ do ma sát.
- Hóa học:
Trong quá trình chà, thịt quả tiếp xúc nhiều với oxy không khí, có thể xảy ra các
phản ứng oxy hóa hóa học làm biến màu nguyên liệu
Phƣơng pháp thực hiện:
Thiết bị: sử dụng máy chà cánh đập 1 tầng lưới. Bộ phận chà gồm có:
- Trục quay với vận tốc 700 rpm.
- Thanh đỡ.
- Cánh chà được làm bằng thép không gỉ, lắp nghiêng với đường sinh của trục
chà 1 góc 1.5-2
o, nhờ đó nguyên liệu được di chuyển theo đường xoắn ốc và bã
được đưa ra ngoài ở cuối máy.
- Rây cố định được làm bằng đồng hoặc thép không gỉ để đảm bảo nguyên liệu
chà không bị thâm đen. Khi chà cần thường xuyên kiểm tra bã chà, bã còn ướt
chứa nhiều thịt quả làm giảm hiệu suất chà, ngược lại bã khô quá sẽ làm giảm
chất lượng puree do bột chà có lẫn nhiều chất xơ.
Hoạt động:
- Thiết bị chà sử dụng cả lực ma sát lẫn lực ly tâm. Bộ phân chính là một
trục vis và roi đập trong buồng chà nằm ngang. Bao quanh trục có lỗ rây có kích
thước theo yêu cầu. Khi hoạt động trục quay tạo lực ly tâm trái sẽ văng ra ngoài
đập vào lưới rây trục vis vừa đẩy vừa chà giúp phần thịt trái dễ lọt qua rây. Các
cánh đập sẽ va đập làm vỡ trái và phần thịt trái sẽ sẽ đi qua rây.
Có thể điều chỉnh máy chà để đảm bảo năng suất và chất lượng puree bằng
nhiều cách:
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 36
- Điều chỉnh số vòng quay của bộ phận chà: tăng số vòng quay thì năng suất
và hiệu suất chà tăng. Các máy chà thường có số vòng quay cố định nên ta ít khi
chỉnh thông số này để thay đổi năng suất.
- Điều chỉnh góc nghiêng của cánh chà: tăng góc nghiêng thì bã chà thoát ra
nhanh hơn và bớt khô.
- Điều chỉnh khe hở giữa cánh chà và mặt rây: bã quá khô thì tăng khoảng
cách khe hở, bã quá ướt thì giảm khoảng cách đó lại, thông thường ta chỉnh ở 0.5-
3mm.
- Để máy chà hoạt động tốt việc nhập liệu cần tiến hành liên tục và đồng đều,
nhiệt độ nguyên liệu cố định và nhiệt độ mặt rây tốt, không bị tắc nghẽn.
3.2.6. Phối trộn:
Mục đích: chế biến
Biến đổi:
Vật lý: khối lượng thay đổi. Độ trong, độ khúc xạ ánh sáng thay đổi.Thay đổi các chỉ
tiêu nhiệt lý.
Hoá học: thay đổi thành phần hóa học của hỗn hợp
Hoá lý: nồng độ chất khô trong dịch quả tăng, sự tăng độ nhớt của dịch quả.
Phương pháp thực hiện:
Thiết bị: bồn hình trụ, bên trong có lắp cánh khuấy, có vỏ áo để gia nhiệt, xả liệu ở
đáy nồi. Dùng bơm để vận chuyển dung dịch puree đến thiết bị phối trộn có cánh khuấy,
rồi bơm syrup vào để thực hiện quá trình phối trộn. Các phụ gia trước khi phối trộn cũng
được ngâm nước để chúng hút nước và trương nở và phân tán đều thành dung dịch rồi
mới bơm vào thiết bị phối trộn.
Thông số: tỉ lệ dịch quả: syrup = 1:2
CMC : 0,3% so với dịch quả
Kali sorbat: 0,1 % so với dịch quả.
Hàm lượng chất khô sản phẩm: 20%.
3.2.7. Đồng hóa:
Mục đích: bảo quản
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 37
Giảm kích thước phần thịt quả chanh dây, tăng khả năng phân tán, lơ lửng của thịt
quả, giảm hiện tượng tách lớp. Tạo puree đồng nhất, kết hợp với phụ gia tạo nên dạng lơ
lửng
Biến đổi:
- Vật lý: Phần thịt quả giảm kích thước tối đa, bị xé nhỏ.
- Hóa học: Quá trình đồng hóa tạo nhiệt độ, xảy ra phản ứng oxi hóa gây sẫm màu,
làm thất thoát dinh dưỡng, gây biến tính protein.
Thiết bị: sử dụng thiết bị đồng hóa áp lực cao với áp suất dao động 200-250 bar.
3.2.8. Rót lon
Mục đích công nghệ :
Hoàn thiện:
Phân chia sản phẩm vào lon, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình vận chuyển và phân
phối sản phẩm.
Giảm tối thiểu lượng oxy hòa tan, giảm sự nhiễm khuẩn từ môi trường vào sản phẩm.
Tăng giá trị cảm quan, thẩm mỹ của sản phẩm.
Các biến đổi của nguyên liệu
Thiết bi : dùng dây chuyền rót tự động hóa. Tiến hành rót nóng ở nhiệt độ 80o.
3.2.9. Ghép mí :
Mục đích:
+ Hoàn thiện: làm cho thực phẩm cách li hoàn toàn với môi trừơng không khí
và vi sinh vật bên ngoài.
+ Bảo quản: hạn chế sự tái nhiễm và phát triển của vi sinh vật, có tác dụng rất
quan trọng đến thời gian bảo quản thực phẩm và chất lượng của nó.
Nguyên tắc thực hiện: máy ghép mí tự động
3.2.10. Thanh trùng :
Mục đích: Bảo quản
Các biến đổi của nguyên liệu:
+ Sinh học: tiêu diệt phần lớn vi sinh vật tồn tại trong sản phẩm nectar
+ Hóa học: nhiệt độ tăng cao có thể phá hủy một số hợp chất dinh dưỡng đặc
trưng như: vit C, vit A…, các chất màu, chất mùi và tạo điều kiện cho một số phản
ứng Maillard, Caramen hóa.
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 38
+ Hóa lý:xảy ra sự bốc hơi nước và các chất dễ bay hơi
+ Hóa sinh: tốc độ các phản ứng hóa sinh bị chậm lại, hoạt tính các enzyme bị
vô hoạt
+ Cảm quan: màu sắc của nước có thể thay đổi do các phản ứng Maillard và
Caramen hóa, mùi đặc trưng của nước chanh dây giảm do sự thất thoát của các cấu tử
hương dễ bay hơi.
Phƣơng pháp thực hiện:
Giai đoạn 1: gia nhiệt. Nâng nhiệt sơ bộ của nước quả mới bằng nhiệt toả ra
của nước quả đã thanh trùng (từ t1 lên t2).
Giai đoạn 2: giữ nhiệt. Nâng nhiệt độ nước quả từ t2 lên nhiệt độ thanh trùng
t3 ,duy trì ở nhiệt độ thanh trùng trong khoảng thời gian nhất định.
Giai đoạn 3: làm nguội. Làm nguội sơ bộ bằng cách truyền nhiệt cho nước
quả mới vào thiết bị làm nguội hẳn bằng nước lạnh hay nước muối.
- Sử dụng thiết bị thanh trùng tunnel:
Thiết bị có dạng hình hộp chữ nhật được chia thành 5 khu vực liên tiếp: một khu
vực có chức năng gia nhiệt, một khu vực có chức năng giữ nhiệt và 3 khu vực có chức
năng làm nguội.
Các bao bì sản phẩm được đặt lên băng tải lưới và lần lượt đi qua 5 khu vực nói
trên. Sử dụng nước nóng để gia nhiệt giữ nhiệt cho sản phẩm, sử dụng nước lạnh để làm
nguội. Các tác nhân gia nhiệt,giữ nhiệt và làm nguội được phun từ các vòi phun gắn bên
dưới trần của thiết bị. Khi được phun từ trên xuống các tác nhân này sẽ tiếp xúc với bao
bì chứa sản phẩm rồi đi qua băng tải lưới và được thu hồi trong 5 bể chứa đặt bên dưới
băng tải lưới.
3.3. Sản phẩm:
Một số hư hỏng thường gặp của nectar chanh dây:
- Sản phẩm bị tách lớp.
+ Nguyên nhân: quá trình đồng hóa không tốt.
+ Khắc phục: bổ sung phụ gia hỗ trợ quá trình đồng hóa để hạn chế quá trình tách
lớp.
- Sản phẩm bị phồng hộp, xì mí trong quá trình bảo ôn.
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 39
+ Nguyên nhân: không kiểm tra kỹ bao bì trước khi rót sản phẩm, sự phát triển
của vi sinh vật.
+ Khắc phục: kiểm tra khâu bao bì và chế độ thanh trùng cùng môi trường rót sản
phẩm.
- Sản phẩm bị nhớt, sủi bọt.
+ Nguyên nhân: sản phẩm bị nhiễm vi sinh vật.
+ Khắc phục: Kiểm tra chế độ thanh trùng và bao bì.
Bảng 3.1: Thành phần dinh dƣỡng của nectar chanh dây
Thành phần dinh dƣỡng Hàm lƣợng
( tính theo 100g dung dịch)
Hàm lượng chất khô 17g
Glucid 15.4g
Protein 0.22g
Lipid 0.07g
Acid citric 1g
Xơ 0,1g
Vitamin A 70IU
Vitamin C 3mg
Sản phẩm có màu sắc, mùi đặc trưng của chanh dây, vị ngọt hài hoà pha lẫn vị chua,
có chỉ tiêu vi sinh trong mức cho phép.
- Chỉ tiêu hoá lý: TCVN 6299: 1997
Bảng 3.2: Chỉ tiêu kim loại nặng của nectar chanh dây
Chỉ tiêu Yêu cầu
Hàm lượng kim loại nặng
Sn
Pb
Zn
Cu
Asen
Fe
Tổng hàm lượng Cu, Fe, Zn
SO2
Không lớn hơn
200ppm
0,3ppm
5ppm
5ppm
0,2ppm
15ppm
20ppm
10ppm
- Chỉ tiêu vi sinh : TCVN 6299:1997
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 40
Bảng 3.3: Chỉ tiêu vi sinh của nectar chanh dây
Vi sinh vật Giới hạn cho phép
( cfu/1ml sản phẩm)
Tồng số vi khuẩn hiếu khí
Colifroms
Escherichia coli
Stapylococus aureus
Streptocci
Pseudomonas aeruginosa
Clotridium perfringens
Tổng số tế bào nấm men, nấm mốc
100
10
0
0
0
0
0
10
- Chỉ tiêu cảm quan của sản phẩm : TCVN 4042-82
Bảng 3.4: Chỉ tiêu cảm quan của nectar chanh dây
Chỉ tiêu Yêu cầu
Trạng thái
Thể lỏng, đục mịn đổng nhất. Cho phép không đáng kể chấm đen do
mãnh hạt lẫn vào. Nếu đề lâu thịt trái có thể lắng xuống, song khi lắc
mạnh thì phải phân tán đều, không vón cục. Không có tạp chất lạ
Màu sắc
Màu vàng đặc trưng cho nước chanh dây
Mùi Có mùi thơm, vị chua ngọt tự nhiên chanh dây, không có mùi lạ
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 41
CHƢƠNG 4:TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT-NĂNG LƢỢNG
4.1. Tính cân bằng vật chất: [5,8]
Thành phần cấu tạo trái chanh dây
Thành phần Tỉ lệ %
Vỏ 49,2
Hạt 4,8
Dịch quả 46
Thành phần dịch chanh dây
Thành phần Tỉ lệ %
Nước 84
Tro 0,4
Đường tổng 13
Acid citric 2,5
Vitamin C 0,032
Bảng 4.1: Các thông số tính toán
Quá trình Tổn thất (-), tăng (+)
%
Giải thích
Lựa chọn- Phân loại -1 Tổn thất do loại bỏ quả hư hỏng,
sâu bệnh, không đúng theo chỉ tiêu
Rửa 0
Lấy ruột -1 Tổn thất trong quá trình lấy ruột
- 49,2 -Loại bỏ vỏ( vỏ chiếm 49,2%)
Ủ enzyme
+0,3
- Bổ sung thêm enzyme 0,3% so
với ruột quả
Chà
-9,4
- Loại bỏ hạt ( hạt chiếm 9,4% so
với ruột quả sau khi ủ)
-3 - Tổn thất trong quá trình chà
Phối trộn + 2 lần - Tăng lên do phối trộn dịch quả
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 42
-0,5%
với đường, nước, acid citric
- Giảm do sản phẩm dính thiết bị:
thành, cánh khuấy
Đồng hoá -0,5 Tổn thất do sản phẩm dính vào
đường ống,thành thiết bị.
Rót sản phẩm
-0,5%
- Tổn thất do sản phẩm dính vào
đường ống,thành thiết bị
- Sản phẩm rơi rớt bên ngoài
Ghép mí -0,2% - Tổn thất do ghép mí
4.1.1. Tính cân bằng vật chất cho 100 kg nguyên liệu:
Khối lượng nguyên liệu sau quá quá trình lựa chọn- phân loại
Ta có: M2 = M1 * (1 + T1)
Trong đó:
M1 : khối lượng đầu vào của nguyên liệu ( 100g )
M2 : khối lượng nguyên liệu còn lại sau lựa chọn, phân loại ( kg )
T1 : tổn thất của quá trình lựa chọn- phân loại, Tlcpl = -0,01
Nên :
M2 = M1 * (1 + T1) = 100 *( 1 -0,01) = 99kg
Khối lƣợng nguyên liệu còn lại sau quá trình lấy ruột:
Ta có: M3 = M2* (1+ T2 )
Trong đó:
M3: khối lượng nguyên liệu còn lại sau quá trình lấy ruột, tức khối lượng ruột
lấy được ( kg).
T2’: tổn thất quá trình lấy ruột, Tlr = - 0,01
T2’’ : lượng vỏ quả, T2’’ = 49,2%
Nên:
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 43
M3 = M2 *(1+T2’)*(1+ T2’’ ) = 99 *(1-0,492)*(1 – 0,01) = 49,79kg
Khối lượng ruột quả sau quá trình ủ enzyme:
Ta có: M4 = M3 * ( 1 + T3 )
Trong đó:
M4: khối lượng ruột quả sau quá trình ủ enzyme ( kg)
T3 : lượng ủ enzyme , Tu = 0,3%
Nên:
M4 = M3 * ( 1 + T3 ) = 48,3* ( 1+0,003 ) = 49,94 kg
Khối lượng dịch quả thu được sau khi chà:
Ta có: M5 = M4 * ( 1+ T4 )
Trong đó:
M5 : khối lượng dịch quả thu được sau khi chà (kg)
T4 : tổn thất quá trình chà, Tc = -0,124
Nên:
M5 = M4 * ( 1+ T4 ) = 49,94 * ( 1 – 0,124 ) = 43,75 kg
Khối lượng sản phẩm thu được sau quá trình phối trộn:
Chọn tỉ lệ phối trộn dịch quả : nước là = 1:2
43,75 * 13% + 43,75 * 2 * C% = 43,75 * 3 * 20%
Vậy C% = 24%
Vậy dịch quả được trộn với syrup đường có nồng độ là 24%
Khối lượng dịch quả khi phối trộn:
M6 = (43,75 * 3+43,75 * 0,003) * 0,995 = 130,71 (kg)
Khối lượng đường RE cần dùng :
M = 43,75 * 2 * 24% / 0,998 = 20,6 ( kg)
Trong quá trình nấu syrup ước tính tổn thất là 5% lượng nước. Khối lượng nước sử
dụng để phối trộn :
M = (43,75 * 2 – 20,6)*1,05 = 70,23 (kg)
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 44
Khối lượng CMC bổ sung:
M = 43,75 * 0,3% = 0,13 ( kg)
Khối lượng Kali sorbat:
M = 0,1% * 43,75= 0,09 kg
Khối lượng sản phẩm sau quá trình đồng hoá:
Ta có: M7 = M6 * ( 1 + T6)
Trong đó:
M6 : khối lượng sản phẩm sau quá trình đồng hoá
T6: tổn thất của quá trình đồng hoá, T6 = - 0,005
Nên:
M7 = M6 * ( 1 + T6) = 130,71 * ( 1 -0,005) = 130,06 kg
Khối lượng sản phẩm còn lại sau quá trình rót lon:
Ta có: M 8 = M7* ( 1 + T7 )
Trong đó:
M8 : khối lượng sản phẩm còn lại sau quá trình rót lon
T7 : tổn thất sản phẩm của quá trình tiệt trùng, T7 = -0,005
Nên:
M8 = M7* ( 1 + T7 ) = 126,16 * ( 1 – 0,005 ) = 129,41kg
Khối lượng sản phẩm sau quá trình ghép mí:
Ta có: M9 = M8t * ( 1+ T8 )
Trong đó:
M9: khối lượng sản phẩm sau ghép mí
T8: tổn thất quá trình rót, T8 = - 0,002
Nên:
M9 = M8 * ( 1+ T8 ) = 124,9 * ( 1 – 0,002 ) =129,15 kg
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 45
4.1.2. Tính cân bằng vật chất theo năng suất nhà máy:
Năng suất nhà máy là 2triệu lít/năm.
Nhà máy làm việc năm 300 ngày.
Vậy năng suất 1 ngày của nhà máy là : 2*106/300 = 6666,67 (l)
Chọn khối lượng riêng của sản phẩm bằng khối lượng riêng của dịch đường 24%
d= 1087 kg/m
3
Khối lượng sản phẩm chanh dây sản xuất trong 1 ngày :
m = 6666,67*1,087 = 7213,33 (kg)
Khối lượng nguyên liệu cần cho 1 ngày
m = 7213,33 *100/129,15 = 5585,24 (kg)
Vậy nguyên liệu cân cho 1 ngày sản xuất là 5585,24 (kg)
Bảng 4.2: Nguyên liệu cần cho 1 ngày sản xuất
Thành phần Khối lượng (kg)
Chanh dây 5585,239
Enzym 8,3425
Đường 1150,66
Nước 3922,78
CMC 7,33
Kali sorbat 2,44
Chọn lon để chứa sản phẩm có thể tích là 330ml
Tổn thất trong quá trình ghép mí, thanh trùng lần lượt là 2%
Vậy số lượng lon ban đầu cần dùng là : 6666,67*103/(330*98%) = 207*103 ( lon)
Mỗi ngày làm việc 2 ca :
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 46
Bảng 4.3: Nguyên liệu cần cho mỗi ca :
Thành phần Khối lượng (kg)
Chanh dây 2792,6194
Enzym 4,17
Đường 575,33
Nước 1961,39
CMC 3,66
Kali sorbat 1,22
Bảng 4.4: Thành phần nguyên liệu sau mỗi quá trình của mỗi ca:
Thành phần Khối lượng đầu vào (kg) Khối lượng đầu ra
Nguyên liệu ban đầu
2792,62
Nguyên liệu sau phân loại
2792,62 2764,69
Nguyên liệu sau rửa
2764,69 2764,69
Nguyên liệu sau tách ruột
2764,69 1390,42
Nguyên liệu sau ủ enzym
1390,42 1394,59
Nguyên liệu sau chà
1394,59 1221,66
Nguyên liệu sau phối trộn
1221,66 3650,31
Nguyên liệu sau đồng hóa
3650,31 3632,05
Nguyên liệu sau rót lon
3632,05 3613,89
Nguyên liệu sau ghép mí
3613,89 3606,67
Nguyên liệu sau thanh trùng
3606,67 3606,67
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 47
4.2. Tính năng lƣợng:
Công thức tính lượng nhiệt cần thiết cho quá trình gia nhiệt:
)(** kJTcmQ
Trong đó
- m : khối lượng (kg)
- c : nhiệt dung riêng của dịch chanh dây (kJ/kgoC)
- T : biến thiên nhiệt độ (oC)
Công thức tính lượng nhiệt cần cho quá trình giữ nhiệt:
Q = G * T * r * q
Trong đó
- G : khối lượng (kg)
- T : thời gian ( h )
- r : nhiệt hóa hơi của nước ( kJ/kg )
- q : lượng nước bốc hơi trong 1 giờ.
4.2.1. Nhiệt cần cung cấp cho quá trình nấu syrup :
- Nhiệt cần cung cấp cho quá trình gia nhiệt nước lên 600C :
Q = 1961,39 *4,18*(60-30) = 245958,43 KJ
- Nhiệt cần cung cấp cho quá trình giữ nhiệt trong 15 phút :
Q = (1961,39 +575,33)*15/60*2260*0,05 = 71662,41 KJ
Với r = 2260 KJ/kg là ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở 60oC
- Nhiệt cần cung cấp cho quá trình gia nhiệt nước lên 1000C :
Q = (1961,39 +575,33)*3,63*(100-60) = 368560,71 KJ
Với c là nhiệt dung riêng dung dịch đường 24%:
C= 4,18*(1-(0,6-0,0018*30)*24/100) = 3,63 kJ
- Lượng hơi cần cung cấp cho quá trình nấu syrup;
H = 1,05*Q/(0,9*r) = 1,05*(245958,43+71662,41+368560,71)/(0,9*2208)
= 362,57 (kg/ ca)
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 48
Với: 1,05: tổn thất nhiệt ra môi trường ngoài 5%
0,9: lượng hơi ngưng 90%
r1 = 2208 kJ/kg: ẩn nhiệt hoá hơi của nước ở áp suất 2at.
4.2.2. Nhiệt cung cấp cho thiết bị ủ enzym:
Theo nguồn choi& Okos (1986) trong khoảng -40oC đến 150oC: nhiệt dung riêng các chất
tuân theo công thức:
Cp= 4,18xXnước + 1,711xXprotein + 1,928 xXbéo + 1,547xXcacbonhydrat + 0,908Xtro
Với X: phần trăm khối lượng các chất
Dựa theo bảng 1.1 ta suy ra nhiệt dung riêng của puree chanh dây là:
Cp = 4,18x0,73 + 1.711x0,022 + 1,928x0,007 + 1,547x0,233 + 0,908x0,008 = 3,47 (J/Kg
o
C)
Nhiệt cung cấp để gia nhiệt:
Lượng nhiệt dùng để gia nhiệt cho dịch chanh dây từ 30oC lên 45oC
Q= 1390,42* 3,47 * (45– 30) = 72371,34 kJ
Lượng nhiệt cung cấp trong quá trình giữ nhiệt ở 45oC
Q= G1 * T1 * r1 * 0,05
Q = 72371,34* 2* 2391.3 * 0,05 = 332449,3 (kJ)
Lượng nhiệt dùng để gia nhiệt cho dịch chanh dây từ 45oC lên 80oC
Q = 1390,42* 3,47 * (80 – 45) = 168866,47(kJ)
Lượng nhiệt cung cấp trong quá trình giữ nhiệt ở 80oC trong 15 phút
Q = G1 * T2 * r2 * 0,05 = 1390,42*15/60*2310*0,05= 40148,36
Lượng hơi cần cung cấp cho quá trình ủ :
H = 1,05*(72371,34+ 332449,3+168866,47+40148,36) / (0,9*2204) = 324,34 ( kg/ ca)
4.2.3. Nhiệt cung cấp cho quá trình phối trộn :
- Nhiệt cần cung cấp cho quá trình gia nhiệt dịch chanh dây lên 60oC :
Q = 3650,31*3,63*(60-30) = 397.517,67
Với c là nhiệt dung riêng dung dịch đường 24%:
C= 4,18*(1-(0,6-0,0018*30)*24/100) = 3,63 kJ
- Nhiệt lượng cần cung cấp cho quá trình giữ nhiệt :
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 49
Q= 3650,31*15 / 60*2260*0,05 = 103.121,3
Với r = 2260 KJ/Kg là ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở 60oC
- Lượng hơi cần cung cấp cho quá trình phối trộn :
H = 1,05*(397.517,67 + 103.121,3 ) / (0,9*2260) = 258,44 (kg/ ca).
4.2.4. Nhiệt cung cấp cho quá trình rót nóng:
)(** kJTcmQ
Q = 3632,05*3,63*(80-40) = 395776,23 (KJ).
Lượng hơi cần cung cấp cho quá trình rót:
H = 1,05 * 395776,23 / (0,9*2208) = 209,03 (kg/ ca).
4.2.5. Nhiệt cung cấp cho quá trình thanh trùng:
- nhiệt cung cấp cho quá trình gia nhiệt:
Q = 3606,67*3,63*(90-30) = 786019,51 KJ
- Nhiệt cung cấp cho quá trình giữ nhiệt 10 phút;
Q = 3606,67*10/60*2310*0,05 = 69428,33 KJ
- Lượng hơi cần cung cấp cho quá trình thanh trùng:
H = 1,05*(786019,51 + 69428,33) / (0,9*2208) = 452 kg/ca
- Nhiệt cung cấp cho quá trình làm nguôi :
Q = 3606,67 *3,63*(90-30) = 786019,51 KJ
- Lượng nước cần cung cấp cho quá trình làm nguội :
N = 786019,51 /[4,18*(50-30)] = 9402,15( lít)
4.2. Chọn nồi hơi:
Lưu lượng cho 1 lần CIP là 7000 l/h hay 7000kg/h
Chạy CIP cho thiết bị xử lý nhiệt (loại 1)
Tráng rửa với nước ấm 500C trong 10 phút:
+ Lượng nước: N11 = 7000 *(10 / 60) = 1167 kg
+ Lượng hơi 3 bar: H11 =
11 2 1( )
0,9
N c t t
r
Trong đó:
c = 4.18 kJ/kgK: nhiệt dung riêng của nước
t1 = 30
0C: nhiệt độ nước lạnh
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 50
t2 = 50
0C : nhiệt độ nước sau khi gia nhiệt
r = 2141 kJ/kg : ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước 3 bar
0.9 : lượng hơi ngưng tụ 90%
H11 = 50.6 kg
Bơm tuần hoàn dung dịch NaOH 1% ở 750C trong 30 phút:
+ Lượng nước N12 = 7000 *(30 / 60) = 3500 kg
+ Lượng hơi 3 bar: H12 = 3500 4.18 (75 30)
0.9 2141
= 341,663 kg
+ Lượng NaOH: Gk1 = 1%* 3500 = 35kg
Tráng rửa với nước ấm ở 500C trong 5 phút:
+ Lượng nước: N13 = 7000 *( 5 / 60) = 583,333 kg
+ Lượng hơi 3 bar: H13 = 583.333 4.18 (50 30)
0.9 2141
= 25,3 kg
Bơm tuần hoàn dung dịch HNO3 1% ở 70
0
C trong 20 phút:
+ Lượng nước: N14 = 7000 *(20 / 60) = 2333,33 kg
+ Lượng hơi 3 bar: H14 = = 202.467 kg
+ Lượng HNO3 : Ga1 = 1% * 2333.33 = 23,333 kg
Tráng rửa với nước lạnh ở 300C trong 5 phút:
+ Lượng nước: N15 = 7000*(5 / 60) = 583,33 kg
Làm lạnh từ từ với nước lạnh ở 300C trong 8 phút
+ Lượng nước: N16 = 7000*(8 / 60) = 933,33 kg
Tổng lượng tiêu hao:
+ Nước: N1 = N11 + N12 + N13 + N14 + N15 + N16 = 9100 kg
+ Hơi: H1 = H11 + H12 + H13 + H14 = 620.03 kg
+ NaOH: Gk1 = 35 kg
+ HNO3: Ga1 = 23,333 kg
Chạy CIP thiết bị không xử lý nhiệt (loại 2)
Tráng rửa với nước ấm ở 500C trong 3 phút
+ Lượng nước: N21 = 7000. 3 / 60 = 350 kg
+ Lượng hới 3 bar: H21 = 350 4.18 (50 30)
0.9 2141
= 15,185 kg
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 51
Bơm tuần hoàn dung dịch NaOH 1% ở 750C trong 10 phút:
+ Lượng nước: N22 = 7000 *(10 / 60) = 1166,67 kg
+ Lượng hơi: H22 = 1166.67 4.18 (75 30)
0.9 2141
= 113,89 kg
+ Lượng NaOH: Gk2 = 1% *1166.67 = 11,667 kg
Tráng rửa với nước ấm ở 500C trong 3 phút:
+ Lượng nước: N23 = 7000 *(3 / 60) = 350 kg
+ Lượng hơi: H23 = 350 4.18 (50 30)
0.9 2141
= 15,185 kg
Thanh trùng với nước nóng ở 950C trong 5 phút:
+ Lượng nước: N24 = 7000 *(5 / 60) = 583,33 kg
+ Lượng hơi: H24 = 583.33 4.18 (95 30)
0.9 2141
= 82,252 kg
Làm nguội với nước ở 300C trong 10 phút:
+ Lượng nước: N25 = 7000 *(10 / 60) = 1166,67 kg
Tổng lượng tiêu hao:
+ Nước : N2 = N21 + N22 + N23 + N24 + N25 = 3616,67 kg
+ Hơi: H2 = H21 + H22 + H23 + H24 = 226.512 kg
+ NaOH: Gk2 = 11,667 kg
Tổng lượng hơi sử dụng trong nhà máy trong 1 ngày:
H = (362,57+405,98+452+324,34+6094,96)*2 = 15279,69.
Lượng hơi sử dụng trung bình trong 1 giờ: Htb = H / 16 = 954,98/h
Bảng 4.5: Lƣợng nƣớc, hơi, NaOH, HNO3 sử dụng để chạy CIP cho 1 ca
Thiết bị
Loại
CIP
Số lần CIp Nước (m3) Hơi (kg) NaOH HNO3
Lựa chọn-
Phân loại 1 2 18200 1240,6 70 46,66
Rửa 1 2 18200 1240,6 70 46,66
Lấy ruột 1 2 18200 1240,6 70 46,66
Rót lon 1 1 9100 620,3 35 23,33
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 52
Ghép mí 1 1 9100 620,3 35 23,33
Ủ enzym 2 1 3616,67 226,512 11,67
Chà 2 1 3616,67 226,512 11,67
Phối trộn 2 1 3616,67 226,512 11,67
Đồng hóa 2 1 3616,67 226,512 11,67
Thanh trùng 2 1 3616,67 226,512 11,67
Bảng 4.6: Các thông số kỹ thuật của nồi hơi
Mã số SB -100
Nơi sản xuất SAZ BOILER
Năng suất bốc hơi 1000kg/h
Ap suất hơi tối đa 15at
Tiêu hao dầu FO 64kg/h (70.8 lit/h)
Công suất 15kw
Kích thước 1500mm x 1400mm x 2000mm
Khối lượng 1550kg
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 53
CHƢƠNG 5: CHỌN THIẾT BỊ
5.1. Băng tải con lăn: [19], [21].
Công suất 0.55 kW Kích thước
(LxWxH)
4000x610x1200mm
Vận tốc băng tải 0,12 – 0,15m/s. Nhà sản xuất Huanyu-Trung Quốc
Định mức thời gian lựa chọn 1 mẻ 30ph . Chọn 2 băng tải.
Lượng công nhân sử dụng: 10 người.
5.2. Thiết bị ngâm rửa xối:
Nguyên liệu ban đầu :2792,6 kg.
Chọn thời gian rửa : 1h
Năng suất thiết bị : 3 tấn/h. Chọn 2 thiết bị rửa xối.
Thiết bị: sử dụng thiết bị rửa CXJ – 5 của công ty Saiwei, Trung Quốc
Thông số kỹ thuật:
Năng suất 3 tấn/h
Công suất 5,15 KW
Kích thước thiết bị 2540x1140x1800
Lượng nước sử dụng 6m3/h
Hình 5.1: Thiết bị rửa
5.3. Cắt tách ruột quả: Cắt- Tách ruột quả:
Thông số kỹ thuật máy tách ruột
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 54
Năng suất 2 tấn/h Hãng sản xuất Ching Tan machinery Works
Đài Loan
Kích
thước (LxWxH)
3300x 980 x 2560mm Động cơ 7,88 kW
Hình 5.2: Thiết bị cắt, tách ruột
5.4. Thiết bị ủ enzym:
Khối lượng nguyên liệu cần ủ: 1390,4 kg.
Chọn hệ số chứa đầy thiết bị là 0,8.
Thể tích thiết bị : 1390,4/0,8 = 1738 kg
Chọn bồn phối trộn có thể tích là 2000 l.
Hãng sản xuất Whenzou, China
Model SUS304
Công suất 1,5 KW
Kích thước thiết bị (dxh) 1580x2300
Tốc độ cánh khuấy 200 vòng/phút
Thể tích 2000 lít
Số lượng 1
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 55
Hình 5.3: Thiết bị ủ enzym
5.4. Máy chà cánh đập:
Nguyên liệu cần chà : 1394,6 kg.
Chọn thời gian chà : 60 phút.
Năng suất thiết bị : 1394,6 kg/h.
Chọn thiết bị có năng suất là 1500 kg/h.
Model: LZ-1.5
Đường kính trục vít
Φ175 mm
Vật liệu SUS304 Tốc độ xoay trục vít 400 vòng/phút
Năng suất 1.5T/H Kích thước màng lọc 1mm
Kích thước(LxWxH) 1, 560 x 960x 1, 340mm Động cơ 4kW
Hãng sản xuất Jiangsu Haiou Food
Machinery Co.,Ltd-
Trung Quốc
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 56
Hình 5.4: Thiết bị chà
5.5. Thiết bị nấu syrup:
Lượng syrup cần nấu : 2467 kg
Chọn hệ số chứa đầy : 0,8
Thể tích thiết bị cần là : 3000 lít
Model LRG-1000 Kích thước(DxD1xHxH1) 1500x1700x3700x1700mm
Thể tích thùng
chứa
5000L Công suất động cơ 1,1 kW
Áp suất làm
việc
0.25 Mpa Hãng sản xuất Zhejiang DaYu Light
Industrial Machinery Co.,
Ltd.
- Trung Quốc
Nhiệt độ làm
việc
100
o
C Tốc độ cánh khuấy 700 vòng/phút
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 57
Hình 5.5: Thiết bị nấu syrup
5.6. Thiết bị phối trộn:
Nguyên liệu cần phối trộn: 3650 kg.
Chọn hệ số chứa đầy là 0,8
Thể tích bồn phối trộn là :3650/0,8 = 4562,5
Chọn bồn phối trộn có thể tích là 5000 l.
Model LRG-1000 Kích
thước(DxD1xHxH1)
2000x1800x4250x2000mm
Thể tích thùng chứa 5000L Công suất động cơ 1,1 kW
Áp suất làm việc 0.25 Mpa Hãng sản xuất Zhejiang DaYu Light Industrial
Machinery Co., Ltd.
- Trung Quốc
Nhiệt độ làm việc 100oC Chỉ tiêu GMP, ISO
Tốc độ cánh khuấy 0-720
vòng/phút
Vật liệu Thép không gỉ
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 58
Hình 5.6: Thiết bị phối trộn
5.7. Thiết bị đồng hóa:
Thời gian đồng hóa là 30 phút.
Năng suất thiết bị : 3650,3*60/30 = 7300 kg/h
Model LH 1000-25 Nhiệt độ làm việc 80oC
Năng suất 10000 L/h Độ nhớt nguyện liệu thô <0.2Pa.s
Áp suất làm việc liên
tục
20 Mpa Đường kính ống cấp liệu 25 mm
Áp suất làm việc lớn
nhất
25 Mpa Đường kính ống thoát liệu 15 mm
Kích thước nguyên
liệu trước đồng hóa
<30 m Hãng sản xuất Minhua Machinery
Co.,Ltd- Trung Quốc
Kích thước hệ nhũ <5 m Trọng lượng 410 kg
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 59
tương sau đồng hóa
Kích thước(LxWxH) 1250x950x1300mm Động cơ 7.5 kW
Hình 5.7: Thiết bị đồng hóa
5.8. Thiết bị rót lon:
Thiết bị: sử dụng thiết bị rót lon kết hợp ghép nắp hiệu CGFR 18186 của công ty
Saiwei, Trung Quốc.
Thời gian rót – ghép nắp : 60 phút
Công suất 2,2 kW
Số vòi rót 18 vòi
Năng suất 6000 l/h
Kích thước 2560x1760x2650
Áp suất chân không 450-550 Hg
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 60
Hình 5.8: thiết bị rót , ghép mí
5.9. Bơm:
Chọn bơm nước số hiệu CPM – 130 của hãng Huifeng – motor, Trung Quốc, cho các quá
trình sau: gia nhiệt, phối trộn (2 cái), rót nóng, rót lon
Công suất 250 W
Điện thế
220V
Năng suất 3 m3/h
Kích thước 265mm x 165 mm x215 mm
Số lượng 3 cái
5.10. Thiết bị thanh trùng:
Hãng sản xuất Shangdong China
Công suất 19,97Kw
Kích thước 8500x1380x1720 mm
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 61
Thieát Bò Thanh Truøng
Hình 5.9: Thiết bị thanh trùng
5.11. Tính thời gian làm việc:
Bảng tính thời gian sản xuất:
Quá trình Thời gian Năng suất
Chọn lựa , phần loại 30 ph
Rửa 30h 3 tấn /h
Tách ruột 30 ph 2 tấn /h
Ủ enzym 3h
Chà 45ph 1500 kg/h
Phối trộn 30ph 7371,8 kg/h
Đồng hóa 30ph 7271,4 kg/h
Rót lon 45ph 4889,6 kg/h
Thanh trùng 30ph
Bảng thời gian làm việc cho ngày:
Ngày làm 2 ca, ca 1: 6h-1h, ca 2: 1h-8h
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 62
Quá trình Thời gian Thời gian
Chọn lựa , phần loại 6h -6h30 1h -1h30
Rửa 6h15 – 7h45 1h 15-1h30
Tách ruột 6h30 – 7h 1h30 -2h
Ủ enzym 7h -10h 2h -5h
Chà 10h – 10h45 5h – 5h45
Nấu syrup 10h -10h30 4h – 4h30
Phối trộn 10h45 – 11h 15 5h45 – 6h15
Đồng hóa 11h15-11h45 6h15- 6h45
Rót lon 11h45 – 12h30 6h45-7h30
Thanh trùng 12h30-1h 7h-7h30
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 63
CHƢƠNG 6: TÍNH DIỆN TÍCH NHÀ XƢỞNG – ĐIỆN- NƢỚC
5.1. Tính diện tích sử dụng thiết bị:
5.1.1. Kho chứa bao bì, thành phẩm:
Số lượng chai cần sử dụng trong 1 ngày là 20.202 lon. Chọn thời gian lưu kho là 4
ngày, khi đó kho chứa lon phải có diện tích chứa khoảng 80.808 chai.
1 thùng chứa 24 chai => Cần 3.367 thùng.
Kích thước của 1 thùng là (dài rộng cao): 40 25 15 (cm) thể tích của 1
két là 0.015 m
3
.
Diện tích kho (với chiều cao xếp két là 4 m, dành 30% cho diện tích lối đi) là:
3367*0,015*1,3/4 = 16,41 (m
2
)
Vậy, ta chọn kho chứa chai và kho chứa sản phẩm có kích thước (dài rộng
cao) là: 6 x 3 x 5 (m).
5.1.2. Kho chứa nguyên liệu:
Nguyên liệu được chứa trong thiết bị có dạng hình hộp 0,5x0,5x1,5 m.
Lượng nguyên liệu cần cho ngày là 6 tấn.
Mổi hộp chứa 50kg nguyên liệu. Vậy cần 60 thùng chứa
Chọn lượng nguyên liệu dự trữ sản xuất trong 3ngày.
Diện tích kho chứa nguyên liệu.
0,5*0,5*60*1,3*4 = 78 m
2
Chọn kho nguyên liệu có kích thước : 6x3m
Bảng tính diện tích thiết bị và kho chứa
Thiết bị Kích thước Diện tích(m2)
Băng tải 4000x1000x1200 4
Rửa 2540x1140x1800 2,9
Thiết bị tách ruột quả 1680x1500x980 2,52
bơm 265x165x215 0,04
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 64
Ủ enzym 1580x3300 1,96
Chà 1560x960x1340 1,5
Nấu syrup 1500x1700x3700x1700 2,27
Phối trộn 2000x1800x4250x2000 0,03
Đồng hóa 1250x950x1300 1,19
Rót lon 2560x1760x2650 4,5
Thanh trùng 8500x1380x1720 11,73
Kho thành phẩm 6000x3000x5000 18
Kho nguyên liệu 10000x8000x5000 80
Kho bao bì 6000x3000x5000 18
Kho nguyên liệu phụ 2000x2000x5000 4
Tổng cộng 150,12
Do khoảng cách giữa các thiết bị với nhau và khoảng cách giữa thiết bị và tường là 1.2 m
Nên diện tích máy chiếm: 30 + 150,12 = 180,12 (m2)
Số lượng công nhân trong phân xưởng là 30 người. Ta tính diện tích cho 1 người là 2 m2.
Do đó, tổng diện tích cho công nhân: 30 x 1 = 30 (m2)
Diện tích lối đi trong các nhà máy thường chiếm 30% tổng các diện tích còn lại.
Do đó, diện tích cho lối đi trong phân xưởng: 0.3×(180,12 + 30)=63(m2)
Tổng diện tích phân xưởng theo tính toán: 273 m2.
Ta chọn diện tích cho nhà xưởng là : 273 m2, với kích thước phân xưởng là 12x24 m.
5.2. Tính nƣớc :
Nước cho quá trình rửa : 15 m3
Nước dùng cho quá trình nấu syrup: 3922,78lít.
Nước công nghệ :N1 = 10 m
3
Nước nồi hơi: N2 = 181,7 m
3
/ngày
Nước chạy CIP: N3 = 12,2m
3
/ngày
Nước vệ sinh nhà máy, nước sinh hoạt và các hoạt động khác:
Chọn N4 = 20% (N1 + N2 + N3) = 40,78 m
3
/ngày
Nước cần cho 1 ngày : N = 263,68 m3
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 65
5.3. Tính điện:
Điện dùng trong nhà máy có 2 loại:
- Điện động lực: điện vận hành thiết bị
- Điện dân dụng: điện thắp sáng và sinh hoạt
5.3.1. Điện cho thiết bị chính
Bảng 4.3: Công suất điện của các thiết bị chính trong nhà máy
STT Thiết bị Công suất (kW) SL Tổng công suất (kW)
1 Lựa chọn-Phân loại 0,55 2 1,1
2 Rửa 5,15 2 2
3 Lấy ruột 7,88 2 15,76
4 Ủ enzyme 1,5 1 1
5 Chà 4 1 4
6 Phối trộn 1,1 1 1,1
7 Nấu syrup 1,1 1 1,1
8 Đồng hoá 7,5 1 7,5
9 Rót lon+ghép mí 2,1 1 2,1
10 Bơm 0,25 5 1,25
11 thanh trùng 19,97 1 19,97
12 Nồi hơi 15 1 15
13 CIP 20 1 20
- Tổng công suất điện của các thiết bị chính: 87,48 kW
- Công suất của hệ thống cấp nước, xử lý nước thải … lấy bằng 20% tổng công suất
thiết bị chính
Công suất điện động lực của nhà máy: Pđl = 1.2 * 87,48 = 104,98 kW
5.3.2. Điện dân dụng:
- Lấy bằng 10% điện động lực: Pdd = 0.1 * Pđl = 10,5 kW
Vậy tổng lượng điện sử dụng là: 115,48 KW.
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]. Đống Thị Anh Đào, 2008, Kỹ thuật bao bì thực phẩm, NXB ĐH Quốc gia
TPHCM.
[2]. Hoàng Kim Anh, 2008, Hóa Học Thực phẩm, NXB Khoa học và kỹ thuật.
[3]. Lê Văn Việt Mẫn, 2009, Công nghệ chế biến thực phẩm, NXB ĐH Quốc gia
TPHCM.
[4]. Lê Văn Việt Mẫn, 2009, Công nghệ sản xuất thức uống, NXB ĐH Quốc gia
TPHCM.
[5]. Phạm Văn Bôn, Nguyễn Đình Thọ, 2002, Quá trình và thiết bị công nghệ hóa
học – Tập 5 – Quá trình và thiết bị truyền nhiệt, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
[6]. Tôn Nữ Minh Nguyệt, 2009, Công nghệ chế biến rau trái, NXB ĐH Quốc gia
TPHCM.
[7]. Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ, tập 9, số 4, 2006, NXB ĐH Quốc
gia TPHCM.
[8]. Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuôn, Hồ Lê Viên, 1992, Sổ tay quá trình thiết bị
công nghệ hóa chất tập 1, NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội.
[9]. Coronel, Promising Fruits of the Philippines, CA-UPLB, p.502; USDA
Handbook No.8, 1986
[10]. Hons J. Beilig and Joachim Wener, Fruit juice processing, FAO, 1986
[11]. Eloı ´ sa Rovaris Pinheiro , Iolanda M.D.A. Silva , Luciano V. Gonzaga
, Edna R. Amante ,Reinaldo F. Teo ´filo ,Ma ´rcia M.C. Ferreira, Renata
D.M.C. Amboni, Optimization of extraction of high-ester pectin from passion
fruit peel (Passiflora edulis flavicarpa) with citric acid by using response
surface methodology, 2008.
[12]. Farhana Alam Ripa, Mahmuda Haque, Laizuman Nahar, Antibacterial,
Cytotoxic and Antioxidant Activity of Passiflora Edulis Sims, EuroJournals
Publishing, Vol.31 No.4 (2009), pp.592-598.
[13]. Morton.J, Fruits of warm climates, 1987.
[14]. R.J. Knight, Jr. and Julian W. Sauls, The Passion Fruit, 1994.
[15]. Passionfruit,www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/passionfruit.html
[16].
[17].
che.html.
Đồ án môn học công nghệ thực phẩm GVHD:PGS.TS.Đống Thị Anh Đào
SVTH: Hồ Hồng Tuyết Trang 67
[18].
[19].
uit%2FOrange+Juice+Press+Juicer+&CatId=0&IndexArea=product_en&fs
b=y&sq=y&tracelog=detail__direct_0914.
[20].
202.pdf.
[21].
Mixing-Tank.html
[22].
chiet-rot-ghep-mi-tu-dong.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chanh day.pdf
- CHANH DAY SUA.dwg