Độ dốc siêu cao có tác dụng làm giảm lực ngang nh-ng không phải là không có giới
hạn. Giới hạn lớn nhất của độ dốc siêu cao là xe không bị tr-ợt khi mặt đ-ờng bị trơn, giá
trị nhỏ nhất của siêu cao là không nhỏ hơn độ dốc ngang mặt đ-ờng (độ dốc này lấy bằng
2% ứng với mặt đ-ờng BTN cấp cao)
141 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm Đ22 – C2 thuộc Huyện Trùng Khán tỉnh Cao Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảnh h-ởng độ dốc Kd=1
Kr: Hệ số rời rạc của đất. Kr = 1.2
q: Khối l-ợng đất tr-ớc l-ỡi ủi khi xén và chuyển đất ở trạng thái chặt
q =
tg.k2
k.H.L
r
t
2
(m3) Trong đó:
L: Chiều dài l-ỡi ủi. L = 3.03 (m)
H: Chiều cao l-ỡi ủi. H = 1.1 (m)
Kt: Hệ số tổn thất. Kt = 0.9
Kr: Hệ số rời rạc của đất. Kr = 1.2
Vậy: q =
40tg.x2.1x2
9.0x1.1x03.3 2
= 1.368 (m3)
t: Thời gian làm việc một chu kỳ:
t = dhq
l
l
c
cx t2t2t2
V
L
V
L
V
L
Trong đó:
Lx: Chiều dài xén đất. Lx = q/L.h (m)
L = 3.03(m): Chiều dài l-ỡi ủi
h = 0.1(m): Chiều sâu xén đất Lx = 1.368/3.03x0.1 = 4.51(m)
Vx: Tốc độ xén đất. Vx = 20m/ph
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 99
Lc: Cự ly vận chuyển đất. Lc = 20(m)
Vc: Tốc độ vận chuyển đất. Vc = 50m/ph
Ll: Chiều dài lùi lại: Ll = Lx + Lc =4.51+20=24.51(m)
Vl: Tốc độ lùi lại. Vl = 60m/ph
tq: Thời gian chuyển h-ớng. tq = 3(s)
tq: Thời gian nâng hạ l-ỡi ủi. th = 1(s)
tq: Thời gian đổi số. tq = 2(s).
=> )(134.1
60
)123(
60
51.24
50
20
20
51.4
phutt
Thay vào công thức tính năng suất ở trên ta có năng suất máy ủi vận chuyển ngang
đào bù đắp là:
N = 67.316
2.1134.1
1368.175.0760
.
....60
x
xxxx
kt
kqKT
r
dt (m3/ca)
2. Thi công vận chuyển dọc đào bù đắp bằng máy ủi D271A
Khi thi công vận chuyển dọc đào bù đắp với cự ly L < 100m thì thi công vận
chuyển bằng máy ủi đạt hiệu quả cao nhất do khả năng vận chuyển của nó. Có thể cự ly
vận chuyển lên đến 120 (140) ta dùng ủi vận chuyển vẫn đạt hiệu quả cao.
Quá trình công nghệ thi công
Bảng 3.3
S
TT
Công nghệ thi công
Yêu cầu máy
móc
1 Đào đất ở nền đào và vận chuyển tới vị trí
đắp
Máy ủi D271A
2 Rải và san đất theo chiều dầy ch-a lèn ép Máy ủi D271A
3 Tới n-ớc đạt độ ẩm tốt nhất( nếu cần) Xe DM10
4 Lu nền đắp 6lần/điểm V = 3km/h Lu D400A
5 Hoàn thiện các chỗ nối tiếp giữa các đoạn Máy ủi D271A
6 Đầm lèn mặt nền đ-ờng Lu D400A
2. Thi công nền đ-ờng bằng máy đào + ôtô .
Quá trình công nghệ thi công
S Công nghệ thi công Yêu cầu máy móc
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 100
TT
1 Đào đất ở nền đào Máy đào ED-4321
2 Rải và san đất theo chiều dầy ch-a lèn ép Máy ủi D271A
3 Tới n-ớc đạt độ ẩm tốt nhất( nếu cần) Xe DM10
4 Lu nền đắp 6lần/điểm V=3km/h Lu D400A
5 Hoàn thiện các chỗ nối tiếp giữa các
đoạn
Máy ủi D271A
6 Đầm lèn mặt nền đ-ờng Lu D400A
Chọn máy đào ED-4321 dung tích gầu 0.4m3 có ns tính theo công thức sau :
TK
K
3600.q.KN
r
c
th .8x (m
3/ca)
Trong đó:
q = 0.4 m3 _ Dung tích gầu
Kc _ Hệ số chứa đầy gầu Kc = 1.2
Kr _ Hệ số rời rạc của đất Kr = 1.15
T _ Thời gian làm việc trong một chu kỳ đào của máy (s) : T = 17 (s)
Kt _ Hệ số sử dụng thời gian của máy Kt=0.7
Kết quả tính đ-ợc năng suất của máy đào là : N = 494.98 (m3/ca)
Chọn ôtô Huynđai để vận chuyển đất:
Số l-ợng xe vận chuyển cần thiết phải bảo đảm năng suất làm việc của máy đào , có
thể tính theo công thức sau:
x
d
Kt.
.t'K
n
.
(xe)
Trong đó:
Kd - Hệ số sử dụng thời gian của máy đào, lấy Kd= 0.7
Kx - Hệ số sử dụng thời gian của xe ôtô Kx= 0.9
t - Thời gian của một chu kỳ đào đất t = 15 (s)
- Số gầu đổ đầy đ-ợc một thùng xe
c
r
qK
QK
Q - Tải trọng xe : Q = 10 (Tấn)
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 101
Kr - Hệ số rời rạc của đất : Kr = 1.15
V - Dung tích gầu : V=0.4 (m3)
- Dung trọng của đất : =1.8T/m3
Kc - Hệ số chứa đầy gầu : Kc=1.2
t' - Thời gian của 1 chu kỳ vận chuyển đất của ôtô: t' = 30 phút = 1800 giây
Thay số ta đ-ợc :
7
2,1.4,0.8,1
9,0.15,1.10.15
1800.7,0
n (xe)
4. Thi công vận chuyển đất từ mỏ đắp vào nền đắp bằng ô tô Maz503
Quá trình công nghệ thi công
Bảng 3.4
S
TT
Công nghệ thi công Yêu cầu máy móc
1 VC đất từ nơi khác đến nền đắp ô tô Maz503
2 Tới n-ớc đạt độ ẩm tốt nhất( nếu cần) Xe DM10
3 Hoàn thiện chỗ nối tiếp giữa các đoạn Máy ủi D271A
4 Đầm lèn mặt nền đ-ờng Lu D400A
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 102
Bảng tính toán khối l-ợng công tác thi công nền cho từng đoạn
Biện pháp thi công Đoạn I Đoạn II
VC dọc nội bộ
Máy thi công Máy ủi Máy ủi
Khối l-ợng 1126.506 857.134
Cự ly vận
chuyển 50 50
Năng suất 316.67 316.67
Số ca 3.55 2.7
VC ngang
Máy thi công Máy ủi Máy ủi
Khối l-ợng 5947.438 944.836
Cự ly vận
chuyển 15 15
Năng suất 316.67 316.67
Số ca 18.78 2.98
VC dọc đào bù
đắp
< 100m
Máy thi công Máy ủi Máy ủi
Khối l-ợng 1834.258 560.338
Cự ly vận
chuyển 83.42 98.12
Năng suất 316.67 316.67
Số ca 5.792 1.769
VC dọc đào bù
đắp >100m
Máy thi công
ôtô + máy
xúc
ôtô + máy
xúc
Khối l-ợng 1132.522 2192.03
Cự ly vận
chuyển 180.64 147.78
Năng suất 494.98 494.98
Số ca 2.28 4.428
VC từ mỏ về
Máy thi công
ôtô + máy
xúc
ôtô + máy
xúc
Khối l-ợng 14093.992 6858.424
Cự ly vận
chuyển 1000 1000
Năng suất 494.98 494.98
Số ca 28.47 13.855
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 103
Ch-ơng 4: Thi công chi tiết mặt đ-ờng
I. tình hình chung
Mặt đ-ờng là 1 bộ phận quan trọng của công trình,nó chiếm 70-80% chi phí xây
dựng đ-ờng và ảnh h-ởng lớn đến chất l-ợng khai thác tuyến.Do vậy vấn đề thiết kế thi
công mặt đ-ờng phải đ-ợc quan tâm một cách thích đáng,phải thi công mặt đ-ờng đúng
chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu đ-a ra thi công.
1. Kết cấu mặt đ-ờng đựoc chọn để thi công là:
BTN hạt mịn 4cm
BTN hạt thô 7cm
CPDD loại I 15cm
CPDDloại II 29cm
2. Điều kiện thi công:
Nhìn chung điều kiện thi công thuận lợi, CP đá dăm loại I và loại II đ-ợc khai thác
từ mỏ đá trong vùng cự ly vận chuyển trung bình 5 Km
Máy móc nhân lực: Có đầy đủ máy móc cần thiết,công nhân có đủ trình độ để tiến
hành thi công
II. Tiến độ thi công chung
Căn cứ vào đoạn tuyến thi công ta thấy đoạn tuyến thi công lợi dụng đ-ợc đoạn
tuyến tr-ớc đã hoàn thành do đó không phải làm thêm đ-ờng phụ,mặt khác mỏ vật liệu
cũng nh- phân x-ởng xí nghiệp phụ trợ đều đ-ợc nằm ở phía đầu tuyến nên chọn h-ớng
thi công từ đầu tuyến là hợp lý.
Ph-ơng pháp tổ chức thi công.
Khả năng cung cấp máy móc và thiết bị đầy đủ, phục vụ trong quá trình thi công,
diện thi công vừa phải cho nên kiến nghị sử dụng ph-ơng pháp thi công tuần tự để thi công
mặt đ-ờng.
Chia mặt đ-ờng làm 2 giai đoạn thi công.
+ Giai đoạn I : Thi công nền và 2 lớp móng CPĐD.
+ Giai đoạn II: thi công 2 lớp mặt Bê Tông Nh-a.
Chú ý: Sau khi thi công xong giai đoạn I phải có biện pháp bảo vệ lớp mặt CPĐD
cấm không cho xe cộ đi lại, đảm bảo thoát n-ớc mặt đ-ờng tốt.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 104
Tính toán tốc độ dây chuyền giai đoạn I:
Do yêu cầu về thời gian sử dụng nên công trình mặt đ-ờng phải hoàn thành trong
thời gian ngắn nhất.Do đó tốc độ dây chuyền đựợc tính theo công thức
kt
min
tT
L
V
Trong đó :
L: chiều dài tuyến thi công L= 5400(m)
T = min(T1,T2)
T1 = TL- i
t
T2 = TL- i
t
TL: Thời gian thi công dự kiến theo lịch TL = 31(ngày)
it : Số ngày nghỉ do ảnh h-ởng của thời tiết xấu. Dự kiến 3ngày
T1 = 31-3 = 28(ngày)
it : Tổng số ngày nghỉ lễ.(3 ngày)
=> T1 = 31-3 = 28(ngày)
=> Tmin = 28 ngày
Tkt: Thời gian khai triển dây chuyền , Tkt = 2 ngày
Vmin I =
5400
207.69
(28 2)
(m/ngày). Chọn VI = 240 (m/ngày)
Tính tốc độ dây chuyền giai đoạn II: VminII =
kttT
L
Trong đó: L: chiều dài tuyến thi công L = 5400(m)
T = min(T1,T2)
T1= TL- i
t
T2 = TL- i
t
TL: Thời gian thi công dự kiến theo lịch TL = 20(ngày)
it : Số ngày nghỉ do ảnh h-ởng của thời tiết xấu. Dự kiến 3 ngày
T1 = 20 - 3 = 17(ngày)
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 105
i
t
: Tổng số ngày nghỉ lễ.(2 ngày)
=> T1 = 20-2 = 18(ngày)
=> Tmin= 17 ngày
Tkt: Thời gian khai triển dây chuyền Tkt = 1 (ngày)
=>VminII =
5400
337.5
17 1
(m/ngày). Chọn VII = 360(m/ngày)
III. Quá trình công nghệ thi công mặt đ-ờng
1.Thi công mặt đ-ờng giai đoạn I .
1.1.Thi công đào khuôn áo đ-ờng
Quá trình thi công khuôn áo đ-ờng
Bảng 4.3.1
S
TT
Trình tự thi công
Yêu
cầu máymóc
1 Đào khuôn áo đ-ờng bằng máy san tự hành D144
2 Lu lòng đ-ờng bằng lu nặng bánh thép 4 lần/điểm; V = 2km/h DU8A
Khối l-ợng đất đào ở khuôn áo đ-ờng là:
V = B.h.L.K1.K2.K3 (m
3)
Trong đó:
+ V: Khối l-ợng đào khuôn áo đ-ờng (m3)
+ B: Bề rộng mặt đ-ờng B = 6 (m)
+ h: Chiều dày toàn bộ kết cấu áo đ-ờng h = 0.55 m
+ L: Chiều dài đoạn thi công L = 240 m
+ K1: Hệ số mở rộng đ-ờng cong K1= 1.05
+ K2: Hệ số lèn ép K2= 1
+ K3: Hệ số rơi vãi K3= 1
Vậy: V = 6x0,55x240x1,05x1x1 = 831.6 (m3)
Tính toán năng suất đào khuôn áo đ-ờng:
N =
t
K.L.F.T.60 t
(m3/ca)
Trong đó:
+ T: Thời gian làm việc một ca T = 8h
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 106
+ F: Diện tích đào: F = B.h =6 0,55 = 3.30 (m2)
+ t: Thời gian làm việc một chu kỳ.
t =2.L
scx
s
s
c
c
x
x nnn't.2
V
n
V
n
V
n
t’: Thời gian quay đầu t’ =1 phút (bao gồm cả nâng, hạ lưỡi san, quay đầu và sang
số)
nx= 5; nc = 2; ns = 1; Vx = Vc= Vs = 80 m/phút (4,8Km/h)
Vậy năng suất máy san là:
N=
60.8.3,30.240.0.85
5049
5 2 1
2.240.( ) 2.1.(5 2 1)
80 80 80
(m3/ca)
Bảng 4.3.2 :Bảng khối l-ợng công tác và số ca máy đào khuôn áo đ-ờng
T
T
Trình tự công việc
L
oại máy
Đ
ợn
vị
K
hối
l-ợng
Nă
ng
suất
S
ố ca
máy
1
Đào khuôn áo đ-ờng bằng máy san
tự hành
D
144
M
3
8
31.6
50
49
0.
165
2
Lu lòng đ-ờng bằng lu nặng bánh
thép 4 lần/điểm; V = 2km/h
D
400
K
m
0
.24
0.4
41
0.
544
1.2. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại II
Do lớp cấp phối đá dăm lọai II dày 30 cm nên ta tổ chức thi công thành 2 lớp (thi
công hai lần).
Giả thiết lớp cấp phối đá dăm lọai II là lớp cấp phối tốt nhất đ-ợc vận chuyển đến
vị trí thi công cách đó 5km.
Bảng 4.3.3 : Quá trình công nghệ thi công lớp cấp phối đá dăm loại II
S
TT
Quá trình công nghệ Yêu cầu máy móc
1
Vận chuyển và dảI CPĐD loại II-lớp d-ới theo
chiều dầy ch-a lèn ép
MAZ – 503+EB22
2
Lu sơ bộ bằng lu nhẹ 4 lần/điểm
Sau đó bật lu rung 6 lần/điểm;V=2km/h
Lu nhẹ D469A
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 107
3
Lu lèn chặt bằng lu nặng 10 lần/điểm; V =3
Km/h
Lu nặng TS280
4
Vận chuyển và dảI CPĐD loại II-lớp trên theo
chiều dầy tr-a lèn ép
MAZ – 503+EB22
5
Lu sơ bộ bằng lu nhẹ 4 lần/điểm;
Sau đó bật lu rung 6 lần/điểm, V = 2 Km/h
Lu nhẹ D469A
6
Lu lèn chặt bằng lu nặng 10 lần/điểm; V = 3
Km/h
Lu nặng TS280
Để xác định đ-ợc biên chế đội thi công lớp cấp phối đá dăm loại II ,ta xác định khối
l-ợng công tác và năng suất của các loại máy
Tính toán khối l-ợng vật liệu cho cấp phối đá dăm loại II lấy theo ĐMCB 1999 –
BXD có: H1 =15(cm) là 13.55 m
3/100m2
H2 =14(cm) là 13 m
3/100m2
Khối l-ợng cấp phối đá dăm cho đoạn 240 m, mặt đ-ờng 6 m là:
VH1 = 6x13,55x2,4=202.5(m
3)
VH2 = 6x13x2,4 = 202(m
3)
Để tiện cho việc tính toán sau này, tr-ớc tiên ta tính năng suất lu, vận chuyển và
năng suất san.
a. Năng suất lu:
Để lu lèn ta dùng lu nặng bánh thép D400 và lu nhẹ bánh thép D469A (Sơ đồ lu bố
trí nh- hình vẽ trong bản vẽ thi công mặt đ-ờng).
Khi lu lòng đ-ờng và lớp móng ta sử dung sơ đồ lu lòng đ-ờng, còn khi lu lèn lớp
mặt ta sử dụng sơ đồ lu mặt đ-ờng.
Năng suất lu tính theo công thức:
Rlu=
.N.
V
L.01,0L
L.K.T t
Trong đó:
T: Thời gian làm việc 1 ca (T = 8 giờ)
Kt: Hệ số sử dụng thời gian của lu khi đầm nén mặt đ-ờng.Kt=0.8
L: Chiều dài thao tác của lu khi tiến hành đầm nén L=0.20(Km).
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 108
(L=200m =0,20 Km –chiều dài dây chuyền).
V: Tốc độ lu khi làm việc (Km/h).
N: Tổng số hành trình mà lu phải đi.
N = Nck.Nht = ht
yc
N
n
N
Nyc: Số lần tác dụng đầm nén để mặt đ-ờng đạt độ chặt cần thiết.
N: Số lần tác dụng đầm nén sau mọt chu kỳ (xác định t- sơ đồ lu).
Nht: Số hành trình lu phải thực hiện trong một chu kỳ (xác định t- sơ đồ lu).
: Hệ số xét đến ảnh h-ởng do lu chạy không chính xác ( = 1,2).
Bảng 4.3.4: Bảng tính năng suất lu
L
oại lu
Công việc
N
yc
n
N
ht
N
V
(K
m/h)
Plu
(Km/
ca)
D
469
Lu nhẹ móng
đ-ờng
8 2 8
3
2
2 0.33
T
S280
Lu nặng lớp
móng đ-ờng
2
0
2
1
0
1
00
3
0.26
4
D
400
Lu nặng bánh
thép
4 2 1
0
2
0
3 0.66
b. Năng suất vận chuyển và dải cấp phối:
Dùng xe MAZ-503 trọng tải là 7 tấn
Pvc =
t
V
l
V
l
K.K.T.P
21
ttt
(Tấn/ca)
Trong đó:
P: Trọng tải xe 7 (Tấn)
T: Thời gian làm việc 1 ca (T = 8 giờ)
Kt: Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,8
Ktt: Hệ số sử dụng tải trọng Ktt = 1,0
L : Cự ly vận chuyển l = 5 Km
T : Thời gian xúc vật liệu và quay xe, xếp vật liệu bằng xe xúc, thời gian xếp là 6
phút, thời gian đổ là 4 phút
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 109
V1: Vận tốc xe khi có hàng chạy trên đ-ờng tạm V1 = 20 Km/h
V2: Vận tốc xe khi không có hàng chạy trên đ-ờng tạm V2 = 30 Km/h
Vậy: Pvc =
60
46
30
5
20
5
1.8,0.8.7
=76.8 (Tấn)
Dung trọng của cấp phối đá dăm sau khi đã lèn ép là:2,4(T/m3)
Hệ số đầm nén cấp phối là:1,5
Vậy dung trọng cấp phối tr-ớc khi nèn ép là: 6.1
5.1
4.2
(T/m3)
Vậy năng suất của xe Maz 503 vận chuyển cấp phối là: 48
6.1
8.76
(m3/ca)
Ta có bảng thể hiện khối l-ợng công tác cà ca máy thi công lớp cấp phối đá dăm
loại II (xem bảng 4.3.5 trang bên)
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 110
Bảng khối l-ợng công tác và ca máy thi công lớp cấp phối đá dăm loại II
S
TT
Quá trình công nghệ
Loại
máy
Kh
ối
l-ợng
Đ
ơn
vị
N
ăng
suất
S
ố ca
máy
1
Vận chuyển và rải cấp phối đá dăm
loại II lớp d-ới
MAZ –
503+EB22
202
.5
m
3
4
8
4
.218
2
Lu sơ bộ bằng lu nhẹ 4 lần/điểm;
Sau đó bật lu rung 6 lần/điểm;V = 2 Km/h
D469A
0.2
4
k
m
0
.33
0
.72
3
Lu lèn chặt bằng lu nặng 10
lần/điểm; V = 3 m/h
TS280
0.2
4
k
m
0
.264
0
.90
4
Vận chuyển và rải cấp phối đá dăm
loại II lớp trên
MAZ –
503+EB22
202
.5
m
3
4
8
4
.128
5
Lu sơ bộ bằng lu nhẹ 4 lần/điểm;
V = 2 Km/h,
Sau đó bật lu rung 6 lần/điểm
D469A
0.2
4
k
m
0
.33
0
.72
6
Lu lèn chặt bằng lu nặng 10
lần/điểm; V = 3 m/h
TS280
0.2
4
k
m
0
.264
0
.90
Bảng 4.3.6: Bảng tổ hợp đội máy thi công lớp cấp phối đá dăm loại II
S
TT
Tên máy
Hiệu
máy
Số
máy
cần thiết
1 Xe vận chuyển cấp phối
MAZ -
503
15
2 Máy dải EB22 1
3 Lu nhẹ bánh thép D469A 2
4 Lu nặng bánh lốp TS280 2
5 Lu nặng bánh thép D400 3
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 111
1.3. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I:
Bảng 4.3.7:Bảng quá trình công nghệ thi công lớp cấp phối đá dăm loại I
S
TT
Quá trình công nghệ
Yêu cầu
máy
1 Vận chuyển và rải cấp phối đá dăm
MAZ –
503+ máy rải
EB22
2
Lu sơ bộ bằng lu nhẹ 4 lần/điểm,
Sau đó bật lu rung 8 lần/điểm; V=2 Km/h
D469A
3 Lu lèn bằng lu nặng 10 lần/điểm; V= 4 Km/h TS280
4 Lu lèn chặt bặng lu nặng 4 lần/điểm; V=3 km/h DU8A
Để xác định đ-ợc biên chế đội thi công lớp cấp phối đá dăm loại I ,ta xác định khối
l-ợng công tác và năng suất của các loại máy
Tính toán khối l-ợng vật liệu cho cấp phối đá dăm loại I lấy theo ĐMCB 1999 –BXD
có: H = 15 (cm) là: 14.65/100 (m2)
Khối l-ợng cấp phối đá dăm cho đoạn 240 m, mặt đ-ờng 8.0m là:
V = 8.0x14.65x2,4 = 281.28 (m3)
Để tiện cho việc tính toán sau này, tr-ớc tiên ta tính năng suất lu, vận chuyển và năng
suất san.
a, Năng suất lu:
Để lu lèn ta dùng lu nặng bánh thép D400 và lu nhẹ bánh thép D469A, lu bánh lốp
TS280 (Sơ đồ lu bố trí nh- hình vẽ trong bản vẽ thi công mặt đ-ờng).
Năng suất lu tính theo công thức:
Rlu=
.N.
V
L.01,0L
L.K.T t
Trong đó:
T: Thời gian làm việc 1 ca (T = 8 giờ)
Kt: Hệ số sử dụng thời gian của lu khi đầm nén mặt đ-ờng.
L: Chiều dài thao tác của lu khi tiến hành đầm nén L = 0.24 (Km).
(L = 240m = 0,24 Km – chiều dài dây chuyền).
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 112
V: Tốc độ lu khi làm việc (Km/h).
N: Tổng số hành trình mà lu phải đi.
N = Nck.Nht = ht
yc
N
n
N
Nyc: Số lần tác dụng đầm nén để mặt đ-ờng đạt độ chặt cần thiết.
N: Số lần tác dụng đầm nén sau một chu kỳ (xác định t- sơ đồ lu).
Nht: Số hành trình lu thực hiện trong 1 chu kỳ (xác định t- sơ đồ lu).
: Hệ số xét đến ảnh h-ởng do lu chạy không chính xác ( = 1,2).
Bảng 4.3.8: Bảng tính năng suất lu
L
oại lu
Công việc
N
yc
n
N
ht
N
V
(Km/h)
Plu
(Km/ca)
D
469
Lu nhẹ móng
đ-ờng
8 2 1
0
4
0
2 0.5
3
T
S280
Lu nặng bánh
lốp
2
0
2 8 8
0
4 0.3
5
D
U8A
Lu nặng bánh
thép
4 2 1
2
2
4
3 0.6
6
b. Năng suất vận chuyển cấp phối:
Dùng xe MAZ-503 trọng tải là 7 tấn
Pvc =
t
V
l
V
l
K.K.T.P
21
ttt
(Tấn/ca)
Trong đó:
P: Trọng tải xe 7 (Tấn)
T: Thời gian làm việc 1 ca (T = 8 giờ)
Kt: Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,8
Ktt: Hệ số sử dụng tải trọng Ktt = 1,0
L : Cự ly vận chuyển l = 5 Km
T : Thời gian xúc vật liệu và quay xe, xếp vật liệu bằng xe xúc, thời gian xếp
là 6 phút, thời gian đổ là 4 phút
V1: Vận tốc xe khi có hàng chạy trên đ-ờng tạm V1 = 20 Km/h
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 113
V2: Vận tốc xe khi không có hàng chạy trên đ-ờng tạm V2 = 30 Km/h
Vậy: Pvc =
60
46
30
5
20
5
1.8,0.8.7
=76.8 (Tấn)
Dung trọng của cấp phối đá dăm sau khi đã lèn ép là:2,4(T/m3)
Hệ số đầm nén cấp phối là:1,5
Vậy dung trọng cấp phối tr-ớc khi nèn ép là: 6.1
5.1
4.2
(T/m3)
Vậy năng suất của xe Maz 503 vận chuyển cấp phối là: 48
6.1
8.76
(m3/ca)
Bảng 4.3.9:
Bảng khối l-ợng công tác và ca máy thi công lớp cấp phối đá dăm loại I
S
TT
Quá trình công nghệ Loại máy
K
hối
l-ợng
Đ
ơn
vị
N
ăng
suất
S
ố ca
máy
1
Vận chuyển và rảI cấp
phối đá dăm loại I
MAZ –
503+EB22
28
1.28
m
3
4
8
5
.86
2
Lu sơ bộ bằng lu nhẹ
4 lần/điểm, V=2 Km/h
D469A
0.
24
k
m
0
.53
0
.45
3
Lu lèn bằng lu nặng
10 lần/điểm; V= 4 Km/h
TS280
0.
24
k
m
0
.35
0
.68
4
Lu lèn chặt bặng lu D400
4 lần/điểm; V=3 km/h
DU8A
0.
24
k
m
0
.66
0
.36
Bảng 4.3.10: Bảng tổ hợp đội máy thi công lớp CP ĐD loại I
S
TT
Tên máy
Hiệu
máy
Số
máy
cần thiết
1 Xe vận chuyển cấp phối
MAZ -
503
15
2 Máy rải EB22 1
3 Lu nhẹ bánh thép D469A 2
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 114
4 Lu nặng bánh lốp TS280 2
5 Lu nặng bánh thép DU8A 3
2.Thi công mặt đ-ờng giai đoạn ii .
2.1.Thi công lớp mặt đ-ờng BTN hạt thô
Các lớp BTN đ-ợc thi công theo ph-ơng pháp rải nóng, vật liệu đ-ợc vận chuyển từ
trạm trộn về với cự ly trung bình là 3 Km và đ-ợc rải bằng máy rải D150B
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 115
Bảng 4.3.11: Bảng quá trình công nghệ thi công và yêu cầu máy móc
S
TT
Quá trình công nghệ thi công Yêu cầu máymóc
2 Vận chuyển BTN chặt hạt thô Xe MAZ - 503
3 Rải hỗn hợp BTN chặt hạt thô D150B
4 Lu bằng lu nhẹ lớp BTN 4 lần/điểm; V =2 km/h D469A
5
Lu bằng lu nặng bánh lốp lớp BTN 10 lần/điểm;
V = 4 km/h
TS280
6
Lu bằng lu nặng lớp BTN 4 lần/điểm;
V = 3 km/h
DU8A
Khối l-ợng BTN hạt thô cần thiết theo ĐMXD cơ bản –BXD với lớp BTN dày 7
cm:10,51(T/100m2)
Khối l-ợng cho đoạn dài 360 m, bề rộng 8 m là: V=8.10.51.3,6=294.28(T)
Năng suất lu lèn BTN :Sử dụng lu nhẹ bánh sắt D469A,lu lốp TS 280,lu nặng bánh
thép DU8A,vì thi công BTN là thi công theo từng vệt rải nên năng suất lu có thể đ-ợc tính
theo công thức kinh nghiệm,khi tính toán năng suất lu theo công thức kinh nghiệm ta đ-ợc
kết quả giống nh- năng suất lu tính theo sơ đồ lu
Bảng 4.3.12: Bảng tính năng suất lu
Lo
ại lu
Công việc N
yc
n N
ht
N V(K
m/h)
Plu(Km
/ca)
D
469
Lu nhẹ bánh thép 4 2 1
2
2
4
2 0.44
TS
280
Lu nặng bánh lốp 1
0
2 8 4
0
4 0.352
D
U8A
Lu nặng bánh
thép
6 2 1
2
3
6
3 0.264
Năng suất vận chuyển BTN:xe tự đổ Maz 503:
Dùng xe MAZ-503 trọng tải là 7 tấn
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 116
Pvc =
t
V
l
V
l
K.K.T.P
21
ttt
(Tấn/ca)
Trong đó:
P: Trọng tải xe 7 (Tấn)
T: Thời gian làm việc 1 ca (T = 8 giờ)
Kt: Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,8
Ktt: Hệ số sử dụng tải trọng Ktt = 1,0
L : Cự ly vận chuyển l = 3 Km
T : Thời gian xúc vật liệu và quay xe, xếp vật liệu bằng xe xúc, thời gian xếp là 6
phút, thời gian đổ là 4 phút
V1: Vận tốc xe khi có hàng chạy trên đ-ờng tạm V1 = 20 Km/h
V2: Vận tốc xe khi không có hàng chạy trên đ-ờng tạm V2 = 30 Km/h
Vậy: Pvc =
60
46
30
3
20
3
1.8,0.8.7
=106,7 (Tấn)
Dung trọng của BTN ch-a lèn ép là:2,2(T/m3)
Hệ số đầm nén cấp phối là:1,5
Vậy năng suất của xe Maz 503 vận chuyển BTN là: 13.71
5.1
7.106
(m3/ca)
L-ợng nhựa dính bám (0.5 kg/m2): 360.8.0,5 = 1440(Kg)=1.44(T)
Theo bảng (7-2) sách Xây Dựng Mặt Đ-ờng ta có năng suất của xe t-ới nhựa D164
là: 30 (T/ca)
Bảng 4.3.13:Bảng khối l-ợng công tác và ca máy thi công lớp BTN hạt thô
S
TT
Quá trình
công nghệ
Loại máy
K
hối
l-ợng
Đ
ơn vị
N
ăng
suất
S
ố ca
1
T-ới nhựa dính
bám(0.5 lít/m2)
D164A
1.
44
T 3
0
0
.046
2
Vận chuyển và
rải BTN hạt thô
Xe Maz 503
+D150B
2
94.28
T 7
1.13
4
.137
3
Lu bằng lu nhẹ 4
lần/điểm; V =2 km/h
D469A
0.
36
K
m
0
.44
0
.795
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 117
4
Lu bằng lu lốp 10
lần/điểm; V = 4 km/h
TS280
0.
36
K
m
0
.352
0
.994
5
Lu là phẳng 6
lần/điểm; V = 3 km/h
DU8A
0.
36
K
m
0
.264
1
.3257
5. Thi công lớp mặt đ-ờng BTN hạt mịn
Các lớp BTN đ-ợc thi công theo ph-ơng pháp rải nóng, vật liệu đ-ợc vận chuyển từ trạm
trộn về với cự ly trung bình là 3 Km và đ-ợc rải bằng máy rải D150B
Bảng 4.3.14: Bảng quá trình công nghệ thi công và yêu cầu máy móc
S
TT
Quá trình công nghệ thi công
Yêu cầu
máymóc
1 Vận chuyển BTN
Xe MAZ -
503
2 Rải hỗn hợp BTN D150B
3 Lu bằng lu nhẹ lớp BTN 4 lần/điểm; V =2 km/h D469A
4
Lu bằng lu nặng bánh lốp lớp BTN 10 lần/điểm;
V = 4 km/h
TS280
5 Lu bằng lu nặng lớp BTN 6 lần/điểm; V = 3 km/h DU8A
Khối l-ợng BTN hạt mịn cần thiết theo ĐMXD cơ bản –BXD với lớp BTN dày 5
cm:9.70(T/100m2)
Khối l-ợng cho đoạn dài 360 m,bề rộng 8 m là:
V=8x9.70x3,6=271.6(T)
Năng suất lu lèn BTN: Sử dụng lu nhẹ bánh sắt D469A,lu lốp TS 280,lu nặng bánh
thép DU8A,vì thi công BTN là thi công theo từng vệt rải nên năng suất lu có thể đ-ợc tính
theo công thức kinh nghiệm, khi tính toán năng suất lu theo công thức kinh nghiệm ta
đ-ợc kết quả giống nh- năng suất lu tính theo sơ đồ lu
L
oại lu
Công việc
N
yc
n
N
ht
N
V(K
m/h)
Plu(K
m/ca)
D
469
Lu nhẹ bánh
thép
4 2
1
2
2
2
2 0.44
T
S280
Lu nặng bánh
lốp
1
0
2 8
4
0
4 0.352
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 118
D
U8A
Lu nặng bánh
thép
6 2
1
2
3
6
3 0.264
Năng suất vận chuyển BTN:xe tự đổ Maz 503:
Dùng xe MAZ-503 trọng tải là 7 tấn
Pvc =
t
V
l
V
l
K.K.T.P
21
ttt
(Tấn/ca)
Trong đó:
P: Trọng tải xe 7 (Tấn)
T: Thời gian làm việc 1 ca (T = 8 giờ)
Kt: Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,8
Ktt: Hệ số sử dụng tải trọng Ktt = 1,0
L : Cự ly vận chuyển l = 3 Km
T : Thời gian xúc vật liệu và quay xe, xếp vật liệu bằng xe xúc, thời gian xếp
là 6 phút, thời gian đổ là 4 phút
V1: Vận tốc xe khi có hàng chạy trên đ-ờng tạm V1 = 20 Km/h
V2: Vận tốc xe khi không có hàng chạy trên đ-ờng tạm V2 = 30 Km/h
Vậy: Pvc =
60
46
30
3
20
3
1.8,0.8.7
=106,7 (Tấn)
Dung trọng của BTN ch-a lèn ép là:2,2(T/m3)
Hệ số đầm nén cấp phối là:1,5
Vậy năng suất của xe Maz 503 vận chuyển BTN là: 13.71
5.1
7.106
(m3/ca)
Bảng 4.3.15:Bảng khối l-ợng công tác và ca máy thi công lớp BTN hạt mịn
S
TT
Quá trình công
nghệ
Loại
máy
K
hối
l-ợng
Đ
ơn vị
N
ăng
suất
S
ố ca
1
Vận chuyển và rải
BTN
D16
4A
2
71.6
T
7
1.13
3.
81
2 Lu bằng lu nhẹ 4 D46 0. K 0. 0.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 119
lần/điểm; V =2 km/h 9A 36 m 44 795
3
Lu bằng lu lốp 10
lần/điểm; V = 4 km/h
TS2
80
0.
36
K
m
0.
352
0.
994
4
Lu là phẳng 6
lần/điểm; V = 3 km/h
DU8
A
0.
36
k
m
0.
264
1.
325
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 120
Bảng tổng hợp quá trình công nghệ thi công áo đ-ờng giai đoạn I
T
T
Quá trình công
nghệ
Loại
máy
Khố
i l-ợng
Đ
ơn vị
Năn
g suất
S
ố ca
1
Đào khuôn áo đ--
ờng bằng máy san tự
hành
D144
831
.6
m
3
50
49
0
.165
2
Lu nặng bánh thép
4 lần/điểm; V = 2km/h
D400
0.2
4
k
m
0.4
41
0
.451
3
Vận chuyển và rải
cấp phối đá dăm loại II-
lớp1
MAZ
– 503+EB22
202
.5
m
3
48
4
.218
4
Lu sơ bộ bằng lu
nhẹ 4 lần/điểm; bật lu
rung 6 lần/điểm;V = 2
Km/h
D469
A
0.2
4
k
m
0.3
3
0
.72
5
Lu lèn chặt bằng lu
nặng 10 lần/điểm; V = 3
m/h
TS280
0.2
4
k
m
0.2
64
0
.90
6
Vận chuyển và rảI
cấp phối đá dăm loai II-
lớp2
MAZ
– 503+EB22
202
.5
m
3
48
4
.218
7
Lu sơ bộ bằng lu
nhẹ 4lần/điểm;bật lu
rung 6 lần/điểm; V = 2
Km/h
D469
A
0.2
4
k
m
0.3
3
0
.72
8
Lu lèn chặt bằng lu
nặng10 lần/điểm;V=3
km/h
TS280
0.2
4
k
m
0.2
64
0
.90
9
Vận chuyển và rải
cấp phối đá dăm loại I
MAZ
– 503+EB22
281
.28
m
3
48
5
.86
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 121
1
0
Lu sơ bộ bằng lu
nhẹ 4 lần/điểm, V=2
Km/h
D469
A
0.2
4
k
m
0.5
3
0
.445
1
1
Lu lèn bằng lu nặng
16 lần/điểm; V= 4 Km/h
TS280
0.2
4
k
m
0.3
5
0
.68
1
2
Lu lèn chặt bặng
luD400 4 lần/điểm; V=3
km/h
DU8A
0.2
4
k
m
0.6
6
0
.36
Bảng tổng hợp quá trình công nghệ thi công áo đ-ờng giai đoạn II
1
4
T-ới nhựa dính
bám(0.5 lít/m2)
D164
A
1.44 T 30
0
.048
1
5
Vận chuyển và rải
BTN hạt thô
Xe
Maz 503
+D150B
294.
28
T
71.1
3
4
.137
1
6
Lu bằng lu nhẹ 4
lần/điểm; V =2 km/h
D469
A
0.36
K
m
0.44
0
.795
1
7
Lu bằng lu lốp 10
lần/điểm; V = 4 km/h
TS280 0.36
K
m
0.35
2
0
.994
1
8
Lu là phẳng 6
lần/điểm; V = 3 km/h
DU8A 0.36
K
m
0.26
4
1
.3257
1
9
Vận chuyển và rải
BTN
D164
A
271.
6
T
71.1
3
3
.818
2
0
Lu bằng lu nhẹ 4
lần/điểm; V =2 km/h
D469
A
0.36
K
m
0.44
0
.795
2
1
Lu bằng lu lốp 10
lần/điểm; V = 4 km/h
TS280 0.36
K
m
0.35
2
0
.994
2
2
Lu là phẳng 6
lần/điểm; V = 3 km/h
DU8A 0.36
k
m
0.26
4
1
.3257
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 122
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 123
Tính toán lựa chon số máy và thời gian thi công giai đoạn I
S
TT
Quá trình công
nghệ
Loại
máy
S
ố ca
máy
Số
máy
Số
ca
thi
công
Số giờ
thi công
1
Đào khuôn áo đ--
ờng bằng máy san tự
hành
D144
0
.165
1
0.
165
1.368
2
Lu nặng bánh thép
4 lần/điểm; V = 2km/h
D400
0
.541
1
0.
541
1.512
3
Vận chuyển và rải
cấp phối đá dăm loại II-
lớp1
MAZ
– 503+EB22
4
.128
1
5
0.
275
2.248
4
Lu sơ bộ bằng lu
nhẹ 4 lần/điểm; bật lu
rung 6 lần/điểm;V = 2
Km/h
D469
A
0
.72
2
0.
36
3.208
5
Lu lèn chặt bằng lu
nặng 10 lần/điểm; V = 3
m/h
TS280
0
.90
2
0.
45
3.592
6
Vận chuyển và rải
cấp phối đá dăm loai II-
lớp2
MAZ
– 503+EB22
4
.128
1
5
0.
275
2.248
7
Lu sơ bộ bằng lu
nhẹ 4 lần/điểm;bật lu
rung 6 lần/điểm; V = 2
Km/h
D469
A
0
.72
2
0.
36
3.208
8
Lu lèn chặt bằng lu
lốp 10 lần/điểm;V=3
km/h
TS280
0
.90
2
0.
45
3.592
1 Vận chuyển và rải MAZ 5 1 0. 3.208
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 124
0 cấp phối đá dăm loại I – 503+EB22 .86 5 39
1
1
Lu sơ bộ bằng lu
nhẹ 4 lần/điểm, V=2
Km/h
D469
A
0
.445
2
0.
223
1.88
1
2
Lu lèn bằng lu lốp
10 lần/điểm; V= 4 Km/h
TS280
0
.68
2
0.
34
2.856
1
3
Lu lèn chặt bặng lu
nặng 4 lần/điểm; V=3
km/h
DU8A
0
.36
1
0.
36
3.204
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 125
Tính toán lựa chon số máy và thời gian thi công giai đoạn II
1
4
T-ới nhựa dính
bám(0.5 lít/m2)
D164A
0
.048
1
0.
046
0.
368
1
5
Vận chuyển và
rải BTN hạt thô
Xe Maz 503
+D150B
4
.137
1
5
0,
276
3.
54
1
6
Lu bằng lu nhẹ
4 lần/điểm; V =2 km/h
D469A
0
.795
2
0.
398
3.
87
1
7
Lu bằng lu lốp
10 lần/điểm; V = 4
km/h
TS280
0
.994
2
0.
497
3.
976
1
8
Lu là phẳng 6
lần/điểm; V = 3 km/h
DU8A
1
.3257
3
0.
4419
3.
73
1
9
Vận chuyển và
rải BTN hạt mịn
D164A
3
.818
1
5
0.
255
3.
46
2
0
Lu bằng lu nhẹ
4 lần/điểm; V =2 km/h
D469A
0
.795
2
0.
398
3.
87
2
1
Lu bằng lu lốp
10 lần/điểm; V = 4
km/h
TS280
0
.994
2
0.
497
3.
976
2
2
Lu là phẳng 6
lần/điểm; V = 3 km/h
DU8A
1
.3257
3
0.
442
3.
73
3. Thành lập đội thi công mặt đ-ờng:
+ 1 máy rải D150B
+ 15 ô tô MAZ 503
+ 2 lu nhẹ bánh thép D469A
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 126
+ 2 lu nặng bánh lốp TS 280
+ 3 lu nặng bánh thép D400
+ 3 lu nặng bánh thép DU8A
+ 1 xe t-ới nhựa D164A
+ 15 công nhân
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 127
Phần III: Thiết kế kỹ thuật
Đoạn tuyến từ km0+00 – km1+00 (Trong phần thiết kế sơ bộ )
CHƯƠNG 1 : NHữNG VấN Đề CHUNG
1. Tên dự án : Dự án xây dựng tuyến đ-ờng đi qua 2 điểm Đ22 – C2.
2. Địa điểm : Huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng
3. Chủ đầu t- : UBND tỉnh Cao Bằng
4. Tổ chức t- vấn : BQLDA sở giao thông vận tải
5. Giai đoạn thực hiện : Thiết kế kỹ thuật.
Nhiệm vụ đ-ợc giao : Thiết kế kỹ thuật Km0+00 Km1+00
I) Những căn cứ thiết kế
- Căn cứ vào báo cáo nghiên cứu khả thi (thiết kế sơ bộ) đã đ-ợc duyệt của đoạn
tuyến từ Km0+00 Km5 + 400
- Căn cứ vào các quyết định, điều lệ v.v...
- Căn cứ vào các kết quả điều tra khảo sát ngoài hiện tr-ờng
II) Những yêu cầu chung đối với thiết kế kỹ thuật
- Tất cả các công trình phải đ-ợc thiết kế hợp lý t-ơng ứng với yêu cầu giao thông và
điều kiện tự nhiên khu vực đi qua. Toàn bộ thiết kế và từng phần phải có luận chứng kinh
tế kỹ thuật phù hợp với thiết kế sơ bộ đã đ-ợc duyệt. Đảm bảo chất l-ợng công trình, phù
hợp với điều kiện thi công, khai thác.
- Phải phù hợp với thiết kế sơ bộ đã đ-ợc duyệt.
- Các tài liệu phải đầy đủ, rõ ràng theo đúng các quy định hiện hành
III. Tình hình chung của đoạn tuyến:
Đoạn tuyến từ KM0+00 KM1+00 nằm trong phần thiết kế sơ bộ đã đ-ợc duyệt.
Tình hình chung của đoạn tuyến về cơ bản không sai khác so với thiết kế sơ bộ đã đ-ợc
trình bầy. Nhìn chung điều kiện khu vực thuận lợi cho việc thiết kế thi công
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 128
CHƯƠNG 2 : THIếT Kế TUYếN TRÊN BìNH Đồ
I) Nguyên tắc thiết kế:
1) Những căn cứ thiết kế.
Căn cứ vào bình đồ tỷ lệ 1/1000 đ-ờng đồng mức chênh nhau 1m, địa hình & địa vật
đ-ợc thể hiện một cách khá chi tiết so với thực tế.
Căn cứ vào các tiêu chuẩn kỹ thuật đã tính toán dựa vào quy trình, quy phạm thiết kế
đã thực hiện trong thiết kế sơ bộ.
Vào các nguyên tắc khi thiết kế bình đồ đã nêu trong phần thiết kế sơ bộ.
2) Những nguyên tắc thiết kế.
Chú ý phối hợp các yếu tố của tuyến trên trắc dọc, trắc ngang và các yếu tố quang
học của tuyến để đảm bảo sự đều đặn, uốn l-ợn của tuyến trong không gian.
Tuyến đ-ợc bố trí, chỉnh tuyến cho phù hợp hơn so với thiết kế sơ bộ để đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật, chất l-ợng giá thành.
Tại các vị trí chuyển h-ớng của tuyến phải bố trí đ-ờng cong tròn, trên các đ-ờng
cong này phải bố trí các cọc TĐ, TC, P Và có bố trí siêu cao, chuyển tiếp theo tiêu
chuẩn kỹ thuật tính toán.
Tiến hành dải cọc : Cọc Km, cọc H, và các cọc chi tiết, các cọc chi tiết thì cứ 20 m
rải một cọc, ngoài ra còn rải cọc tại các vị trí địa hình thay đổi, công trình v-ợt sông nh-
cầu, cống, nền lợi dụng các cọc đ-ờng cong để bố trí các cọc chi tiết trong đ-ờng cong.
II) Nguyên tắc thiết kế
1) Các yếu tố chủ yếu của đ-ờng cong tròn theo .
- Góc chuyển h-ớng .
- Chiều dài tiếp tuyến T = Rtg /2
- Chiều dài đ-ờng cong tròn K =
180
R
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 129
- Phân cự P = R(
2
cos
1
- 1)
- Với những góc chuyển h-ớng nhỏ thì R lấy theo quy trình.
Trên đoạn tuyến từ kỹ thuật có 1 đ-ờng cong nằm, đ-ợc bố trí với những bán kính
hợp lý phù hợp với điều kiện địa hình, các số liệu tính toán cụ thể trong bảng
Bảng các yếu tố đ-ờng cong
S
TT
Đ
ỉnh
Lý trình
Góc
ngoặt
R
(m)
T=R
tg
2
K
=
0180
R
P=Rx
(
1
cos
1
)
1
P
1
Km0+79
5.39
53026
’11’’
2
50
125.84 233.16 29.88
2) Đặc điểm khi xe chạy trong đ-ờng cong tròn.
Khi xe chạy từ đ-ờng thẳng vào đ-ờng cong và khi xe chạy trong đ-ờng cong thì xe
chịu những điều kiện bất lợi hơn so với khi xe chạy trên đ-ờng thẳng, những điều kiện bất
lợi đó là:
- Bán kình đ-ờng cong từ + chuyển bằng R .
- Khi xe chạy trong đ-ờng cong xe phải chịu thêm lực ly tâm, lực này nằm ngang,
trên mặt phẳng thẳng góc với trục chuyển động, h-ớng ra ngoài đ-ờng cong và có giá trị từ
0 khi bắt đầu vào trong đ-ờng cong và đạt tới C =
gR
GV 2
khi vào trong đ-ờng cong.
Giá trị trung gian: C =
gp
GV 2
Trong đó
C : Là lực ly tâm
G : Là trọng l-ợng của xe
V : Vận tốc xe chạy
p : Bán kính đ-ờng cong tại nơi tính toán
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 130
R : Bán kính đ-ờng cong nằm.
Lực ly tâm có tác dụng xấu, có thể gây lật đổ xe, gây tr-ợt ngang, làm cho việc điều
khiển xe khó khăn, gây khó chịu cho hành khách, gây h- hỏng hàng hoá .
Lực ly tâm càng lớn khi tốc độ xe chạy càng nhanh và khi bán kính cong càng nhỏ.
Trong các đ-ờng cong có bán kính nhỏ lực ngang gây ra biến dạng ngang của lốp xe làm
tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn, xăm lốp cũng chóng hao mòn hơn.
- Xe chạy trong đ-ờng cong yêu cầu có bề rộng lớn hơn phần xe chạy trên đ-ờng
thẳng thì xe mới chạy đ-ợc bình th-ờng.
- Xe chạy trong đ-ờng cong dễ bị cản trở tầm nhìn, nhất là khi xe chạy trong đ-ờng
cong nhỏ ở đoạn đ-ờng đào. Tầm nhìn ban đêm của xe bị hạn chế vì đèn pha của xe chỉ
chiếu thẳng trên một đoạn ngắn hơn.
- Chính vì vậy trong ch-ơng này sẽ trình bầy phần thiết kế những biện pháp cấu tạo
để cải thiện những điều kiện bất lợi trên sau khi đã bố trí đ-ờng cong tròn cơ bản trên bình
đồ, để cho xe có thể chạy an toàn, với tốc độ mong muốn, cải thiện điều kiện điều kiện
làm việc của ng-ời lái và điều kiện lữ hành của hành khách.
III) Bố trí đ-ờng cong chuyển tiếp
Nh- đã trình bầy ở trên khi xe chạy từ đ-ờng thẳng vào đ-ờng cong thì xe chịu
những điều kiện bất lợi :
- Bán kính từ + chuyển bằng R.
- Lực ly tâm từ chỗ bằng 0 đạt tới
gR
GV 2
.
- Góc hợp thành giữa trục bánh tr-ớc và trục xe từ chỗ bằng không (trên đ-ờng
thẳng) tới chỗ bằng (trên đ-ờng cong).
Những thay đổi đột ngột đó gây cảm giác khó chịu cho lái xe và hành khách, đôi khi
không thể thực hiện ngay đ-ợc, vì vậy để đảm bảo có sự chuyển biến điều hoà cần phải có
một đ-ờng cong chuyển tiếp giữa đ-ờng thẳng và đ-ờng cong tròn.
Đ-ờng cong chuyển tiếp đ-ợc dùng ở đây là đ-ờng cong Clothoide. Chiều dài đ-ờng
cong chuyển tiếp đ-ợc xác định theo công thức :
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 131
Lct =
IR
V
47
3
Trong đó
R - Bán kính đ-ờng cong tròn.
1.21.2.l.1 V -Tốc độ tính toán xe chạy (km/h), ứng với cấp đ-ờng tính
toán
1.21.2.l.2 V = 60km/h.
I - Độ tăng gia tốc ly tâm I = 0.5.
+ Với đ-ờng cong tròn đỉnh Đ1.
V = 60 km/h; I = 0,5 ; R = 250 m.
=> Lct =
360
47.0,5.250
= 36.76(m).
Lnsc = isc*B/insc =0.03*6/0.01 =12m;
Theo quy định của quy trình thì chiều dài đ-ờng cong chuyển tiếp, đoạn nối siêu cao,
đoạn nối mở rộng trong đ-ờng cong đ-ợc bố trí trùng nhau.
Với đ-ờng cong trên việc chọn chiều dài đ-ờng cong chuyển tiếp còn phụ thuộc vào
chiều dài đoạn nối siêu cao.
IV) Bố trí siêu cao
Để giảm giá trị lực ngang khi xe chạy trong đ-ờng cong có thể có các biện pháp sau:
Chọn bán kính R lớn.
Giảm tốc độ xe chạy.
Cấu tạo siêu cao: Làm mặt đ-ờng một mái, đổ về phía bụng đ-ờng cong và nâng độ
dốc ngang lên trong đ-ờng cong.
Nhìn chung trong nhiều tr-ờng hợp hai điều kiện đầu bị khống chế bởi đỉều kiện địa
hình và điều kiện tiện nghi xe chạy. Vậy chỉ còn điều kiện thứ 3 là biện pháp hợp lý nhất.
Hệ số lực ngang :
=
gR
V 2
+ in
1) Độ dốc siêu cao
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 132
Độ dốc siêu cao có tác dụng làm giảm lực ngang nh-ng không phải là không có giới
hạn. Giới hạn lớn nhất của độ dốc siêu cao là xe không bị tr-ợt khi mặt đ-ờng bị trơn, giá
trị nhỏ nhất của siêu cao là không nhỏ hơn độ dốc ngang mặt đ-ờng (độ dốc này lấy bằng
2% ứng với mặt đ-ờng BTN cấp cao)
Với bán kính đ-ờng cong nằm đã chọn và dựa vào quy định của quy trình để lựa
chọn ứng với Vtt = 60 Km/h.
- Đỉnh P1 có : R = 250 → isc = 2%.
2. Cấu tạo đoạn nối siêu cao.
Đoạn nối siêu cao đ-ợc bố trí với mục đích chuyển hoá một cách điều hoà từ trắc
ngang thông th-ờng (hai mái với độ dốc tối thiểu thoát n-ớc ) sang trắc ngang đặc biệt có
siêu cao (trắc ngang một mái ).
- Chiều dài đoạn nối siêu cao:( Với ph-ơng pháp quay quanh tim).
Lsc =
( )
2
sc n
p
i i B
i
Trong đó
Lsc: Chiều dài đoạn nối siêu cao .
isc : Độ dốc siêu cao.
in : Độ dốc ngang mặt, in= 2%
B : Bề rộng mặt đ-ờng phần xe chạy (gồm cả lề gia cố) B = 8 m.
: Độ mở rộng phần xe chạy trong đ-ờng cong.
Với đ-ờng cong có bán kính R =250 m, theo tiêu chuẩn 4054-05 thì để xe chạy
thuận lợi và đảm bảo tâm lý hành khách khi chay trên đ-ờng cong thì nên lấy độ mở rộng
bằng 0,6.
iP : Độ dốc dọc phụ tính bằng phần trăm (%), lấy theo quy định iP = 0.5%
Bảng tính toán Lnsc
Số TT Đỉnh đờng cong isc(%) Lsc (m)
1 P1 2 34
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 133
Theo quy định của quy trình thì chiều dài đ-ờng cong
chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao đ-ợc bố trí trùng nhau vì
vậy chiều dài đoạn chuyển tiếp hay nối siêu cao phải căn cứ
vào chiều dài lớn trong hai chiều dài và theo quy định cuả
tiêu chuẩn
Bảng giá trị chiều dài đoạn chuyển tiếp hay nối siêu cao
STT
Đỉnh đ-ờng
cong
Ltt (m) Ltc (m)
Lựa
chọn
1 P1 34 50 50
1 P1 34 50 50
- Kiểm tra độ dốc dọc của đoạn nối siêu cao:
Để đảm bảo độ dốc dọc theo mép ngoài của phần xe chạy không v-ợt quá độ dốc
dọc cho phép tối đa đối với đ-ờng thiết kế. Ta kiểm tra độ dốc dọc của đoạn nối siêu cao.
Xác định độ dốc dọc theo mép ngoài phần xe chạy im:
im = i + iP
Trong đó : i Độ dốc dọc theo tim đ-ờng trên đoạn cong .
iP Độ dốc dọc phụ thêm trên đoạn nối siêu cao đ-ợc xác định theo sơ đồ.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 134
+ ứng với đ-ờng cong đỉnh P1: nằm trong đoạn đổi dốc có imax = 0,02
. 8,6 0,02
0,344%
50
sc
p
B i
i
L
im= 1,2% + 0,344% = 1,544%
Đảm bảo nhỏ hơn độ dốc dọc cho phép imax = 7%
+ ứng với đ-ờng cong đỉnh Đ3: imax = 4.8%
. 8,6*0,02
0,344%
50
sc
p
B i
i
L
im= 1,3% + 0,344% = 1.644%
Đảm bảo nhỏ hơn độ dốc dọc cho phép imax= 7%.
- Chuyển tiếp từ trắc ngang hai mái sang trắc ngang một mái trên đoạn nối siêu cao.
Việc chuyển từ trắc ngang một mái sang trắc ngang hai mái có bố trí siêu cao đ-ợc
thực hiện theo trình tự sau:
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 135
H
1 H
2 H
3
46
2
1
3
57
1
%
H
2
=
0
,0
7
m
H
1
=
0
,0
7
m
-2
% 1%
2
%
2
%
0
%
2
%
H
3
=
0
,1
4
m
2
%
2
%
2%
2%
1%
2
%
0
%
12 m 12 m
26
m
Quay quanh tim Quay quanh tim
6
%
6%
6%
6%
6%6%
6
%6
%
Phần mở rộng
Phần mở rộng
ghi chú
Mép lề đ-ờng phía l-ng đ-ờng cong
Tim đ-ờng
Mép lề đ-ờng phía bụng đ-ờng cong
Mép đ-ờng phần xe chạy phía l-ng đ-ờng cong
Mép đ-ờng phần xe chạy phía bụng đ-ờng cong
5
4
1
2
3
Mép phần mở rộng phía l-ng đ-ờng cong
6
Mép phần mở rộng phía bụng đ-ờng cong
7
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 136
V) Trình tự tính toán và cắm đ-ờng cong chuyển tiếp
- Ph-ơng trình đ-ờng cong chuyển tiếp Clothoide là ph-ơng trình đ-ợc chuyển sang
hệ toạ độ Descarte có dạng
x = s -
4
5
40A
S
y =
2
3
6A
S
Để tiện cho việc tính toán và kiểm tra ta có thể dựa vào bảng tính sẵn để tính toán.
1) Trình tự tính toán và cắm đ-ờng cong chuyển tiếp.
- Xác định các yếu tố của đ-ờng cong t-ơng ứng với các yếu tố của đ-ờng cong tròn
trong bảng đã tính ở trên.
- Từ chiều dài đ-ờng cong chuyển tiếp xác định đ-ợc thông số đ-ờng cong
A .R L
Đ-ờng cong đỉnh P1: A = 250 50x = 111.8 (m). chọn A= 111.8 (m)
Đỉnh P1 : R = 250 m R/3 = 83.33 m A>R/3 (thoả mãn).
- Xác định góc và khả năng bố trí đ-ờng cong chuyển tiếp.
(điều kiện 2 )
Trong đó: =
R
L
2
(rad)
+ Đ-ờng cong đỉnh P1 : =
R
L
2
=
50
2.250
= 0,1 (rad).
Đ-ờng cong P1 này thoả mãn điều kiện 2 . Vậy góc chuyển h-ớng của 2 đ-ờng
cong đủ lớn để bố trí đ-ờng cong chuyển tiếp.
- Xác định các toạ độ điểm cuối đ-ờng cong chuyển tiếp Xo và Yo theo bảng tra.
+ Đ-ờng cong đỉnh P1 :
S = L = 50 m.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 137
50
0.45
111.8
S
A
m.
Tra bảng :
0 0,449
x
A
0 0,0162
y
A
Vậy: x0 = 0.339x 111.8 = 50.2(m).
y0 = 0,0162 x111.8= 1.8 (m).
- Xác định đoạn chuyển dịch p và t.
p = y0 - R(1 - cos )
t = x0 - Rsin L/2
+ Đ-ờng cong đỉnh P1:
p = 1.8 - 250(1 - cos ) = 1.799 m. ( = 0.1rad)
t =
50
2
= 25 m.
kiểm tra:
- Nếu p 0.01R Thoả mãn.
- Nếu p > 0.01R Tăng bán kính R R1
R1 = R + p để bố trí đ-ờng cong chuyển tiếp.
Trong tr-ờng hợp này cả 2 đ-ờng cong P1 và p2 có p (1.799 m và 0,56) < 0.01R
(2.5m và 3 m) Thoả mãn.
Khoảng cách từ đỉnh đ-ờng cong đến đ-ờng cong tròn Ko:
+ Đỉnh P1: f = P + p = 50.2+ 1.799= 51.999 m.
- Điểm bắt đầu,điểm kết thúc của đ-ờng cong chuyển tiếp qua tiếp tuyến mới.
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 138
T1 = t0 + Rtg
2
t0 = t + p tg
2
+ Đ-ờng cong tròn đỉnh P1 :
t0 = 25 + 1.799 x tg
0 ' ''53 2611
2
= 26.19 m.
T1 = 26.19 + 250* tg
0 ' ''53 2611
2
= 191.19m.
- Xác định phần còn lại của đ-ờng cong tròn k0 ứng với 0 sau khi đã bố trí đ-ờng
cong chuyển tiếp.
0 = - 2 , k0 = 0
0
180
R
+ Đ-ờng cong tròn đỉnh P1 :
0 = 53
026'11" - 2 x 6014'31''= 41011'40''
k0 = 0
0
180
R
= 178.8 m.
- Trị số rút ngắn của đ-ờng cong.
= 2T1 - ( k0 + 2L )
+ Đ-ờng cong đỉnh P1:
= 2 x 191.19- (178.8 + 2 x 50) = 103.58 m.
- Xác định toạ độ các điểm trung gian của d-ờng cong chuyển tiếp .
Các điểm để xác định toạ độ của đ-ờng cong chuyển tiếp cách nhau 10 (m) để cắm
đ-ờng cong chuyển tiếp, đ-ợc tính toán và lập thành bảng:
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 139
Bảng các yếu tố của đ-ờng cong chuyển tiếp
Tên đ-ờng
cong
Yếu tố
Đơn vị P1
R m 250
L m 50
độ 6014'31''
x0 m 50.2
y0 m 1.8
p m 1.799
t m 25
T1 m 191.19
0 độ
41011'40
''
k0 m 178.88
m 103.58
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 140
CHƯƠNG 3 : THIếT Kế TRắc DọC
I, Những căn cứ, nguyên tắc khi thiết kế :
II) Bố trí đ-ờng cong đứng trên trắc dọc :
T-ơng tự nh- trong thiết kế khả thi đã trình bày tuy nhiên yêu cầu độ chính xác cao
và chi tiết tối đa
Ch-ơng 4 : thiết kế công trình thoát n-ớc
Nguyên tắc bố trí các công trình thoát n-ớc và ph-ơng pháp tính t-ơng tự nh- trong
thiết kế khả thi đã trình bày
Sau khi tính toán kiểm tra ta có bảng đặt cống trong thiết kế kỹ thuật
STT Lý Trình Q(m3) (m) Hn-ớc dâng Vcửa ra Hnền
min Lcống
1 Km0+650 0.37 1.00 0.6 1.67 292.33 12
ch-ơng 5 : Thiết kế nền, mặt đ-ờng
T-ơng tự nh- trong thiết kế khả thi đã trình bày với kết cấu đ-ợc chọn là
L
ớp
Tên VL Eyc
15= 188(Mpa)
hi
(cm)
Ei (Mpa)
1 BTN hạt mịn 4 420
2 BTN hạt thô 7 350
3
CP đá dăm
loại I
15 300
4
CP đá dăm
loại II
29 250
Nền đất á sét E=42 (Mpa)
Tr-ờng đại học dân lập Hải Phòng Đồ án tốt nghiệp
Bộ môn Xây dựng Ngành: Xây dựng cầu đ-ờng
Svth: Nguyễn Thế Hiếu – Mssv: 100504
Lớp: CĐ1001 Trang: 141
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Quang Chiêu, Đỗ Bá Ch-ơng, D-ơng Học Hải ,Nguyễn Xuân Trục. Giáo
trình thiết kế đ-ờng ô tô.NXB Giao thông vận tải .Hà Nội –1997
2. Nguyễn Xuân Trục, D-ơng Học Hải, Nguyễn Quang Chiêu. Thiết kế đ-ờng ô tô
tập hai. NXB Giao thông vận tải .Hà Nội –1998 .
3. Nguyễn Xuân Trục. Thiết kế đ-ờng ô tô công trình v-ợt sông tập ba.
4. D-ơng Học Hải . Công trình mặt đ-ờng ô tô . NXB Xây dựng. Hà Nội –1996.
5. Nguyễn Quang Chiêu, Hà Huy C-ơng, D-ơng Học Hải, Nguyễn Khải. Xây dựng
nền đ-ờng ô tô .NXB Giáo dục .
6. Nguyễn Xuân Trục, D-ơng Học Hải, Vũ Đình Phụng. Sổ tay thiết kế đ-ờng T1.
NXB GD . 2004
7. Nguyễn Xuân Trục, D-ơng Học Hải, Vũ Đình Phụng. Sổ tay thiết kế đ-ờng T2.
NXB XD . 2003
8. Bộ GTVT. Tiêu chuẩn thiết kế Đ-ờng ô tô (TCVN & 22TCN211-06). NXB GTVT
2006
9. Bộ GTVT. Tiêu chuẩn thiết kế Đ-ờng ô tô (TCVN 4054-05). NXB GTVT 2006
10. D-ơng Học Hải . Thiết kế đ-ờng ôtô tập IV .Nhà Xuất Bản Giáo Dục
11. GS. TS. D-ơng Học Hải. Giáo trình Xây Dựng Mặt Đ-ờng ôtô tập I
12. GS. TS. D-ơng Học Hải. GS.TS. Trần Đình Bửu. Giáo trình Xây Dựng Mặt Đ-ờng
ôtô tập I