ĐAU BỤNG TRẺEM
Tình huống 1:
1 -Siêu âm bụng.
-Chụp bụng không chuẩn bị.
-Xét nghiệm công thức máu.
2. -Nội soi dạ dày -tá tràng.
- Xét nghiệm nước tiểu toàn phần.
-Làm điện não đồ.
3. Cho điều trị theo phác đồ điều trị động kinh.
Tình huống 2:
1. -Bệnh nhân có đau khớp không?
- Bệnh nhân có bị xuất huyết toàn thân không?
-Bệnh nhân đã bị lần nào chưa?
2. Xét nghiệm thời gian máu chảy -máuđông.
3. Xét nghiệm nước tiểu toàn phần.
Tình huống 3:
Nên điều trị theo hướng đau bụng do rối loạn thần kinh chức năng
83 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2034 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ebook Chương trình thực tế tốt nghiệp Nhi tại cộng đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sốt cao (hạ sốt, an thần). Hướng dẫn bà mẹ cách xử
trí khi trẻ bị co giật, cách chườm lạnh khi trẻ sốt cao. Khi trẻ đang sốt cao không nườm
lạnh, nếu chườm lạnh phải cho trẻ dùng thuốc an thần trước khi chườm, vì khi trẻ đang
sốt cao nếu chườm lạnh ngay dễ gây khởi phát cơn giật (giọng phản xạ rùng mình của
người lớn).
3. Tài liệu thể thao
3. Bài giảng Nhi khoa Tập 2. Bộ môn Nhi Trường Đại học Y Hà Nội (2002).
4. Bài giảng Nhi khoa Tập 2. Bộ môn Nhi Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên
(2005).
3. Hoá nghiệm sử dụng trong lâm sàng. Phạm Tử Dương (2004)
4. Thăm dò cận lâm sàng thần kinh. Học viện Quân Y (2003)
37
BỆNH VIÊM PHỔI TRẺ EM
MỤC TIÊU
1. Đánh giá và phân loại được bệnh viêm phổi trẻ em.
2. Điều trị được bệnh nhân viêm phổi
3. Tư vấn được cho bà mẹ bệnh nhân các biện pháp phòng bệnh viêm phổi
Viêm phổi là bệnh có tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao nhất. Nếu phát hiện, xử trí
kịp thời sẽ giảm được các biến chứng và tử vong ở trẻ em.
1. Tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân viêm phổi
1.1. Hỏi
Trẻ ho trong bao lâu?
- Có bỏ bú hoặc bú kém không?
- Có nôn tất cả mọi thứ không?
- Có co giật không?
- Có sốt không?
Bảng kiểm hỏi bệnh sử, tiền sử và làm bệnh án bệnh nhi viêm phổi
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 chào hỏi, làm quen. Thủ tục hành chính
(hoàn chỉnh theo mẫu bệnh án Nhi)
Giao tiếp Tạo lòng tin, hợp tác
Lý do đến khám (triệu chứng chính) Tiên lượng Hỏi được triệu chứng
bắt buộc trẻ phải vào
viện
3 Bệnh sử
3.1. Diễn biến triệu chứng sốt
3.2. Diễn biến triệu chứng ho, khó thở
3.3. các triệu chứng khác
3.4. Điều trị tại nhà (kháng sinh, giảm ho)
3.5. Tình trạng đến viện (liên quan đến lý do
vào viện)
chẩn đoán xác định được số ngày,
số lần, đặc điểm của các
triệu chứng chính và các
triệu chứng kèm theo
4 Tiền sử
4.1. sản khoa (ngạt, vàng da sau sinh)
4.2. Dinh dưỡng (bú mẹ, ăn bổ sung)
4.3. Phát triển (cân nặng. chiều cao)
4.4. Bệnh (ho sốt, khó thở đã mắc, nền
sử dị lg)
4.5. Tiêm chủng mở rộng
4.6. Gia đình, nhà trẻ
Tiên lượng xác định được các tiền
sử có liên quan đến bệnh
5 Thái độ (ân cần, niềm nở, tự tin) Giao tiếp Kỹ năng giao tiếp tốt
38
1. 2. Khám
Bảng kiểm kỹ năng khám bệnh nhi viêm phổi
TT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chào hỏi, làm quen Hợp tác của bà mẹ Tạo sự tin tưởng
Khám đánh giá toàn trạng Phân loại bệnh Nhận định được tinh
thần của trẻ
3 Cặp nhiệt độ Đánh giá sốt Nhận định được mức
độ sốt
4 Cân trẻ Đánh giá phát triển thể
chất trẻ
Nhận định được thể
trạng của trẻ
5 Đếm nhịp thở và đánh giá (thở
nhanh, thở chậm, cơn ngừng
thở)
Đánh giá mức độ suy hô
hấp
Phân loại được mức
độ suy hô hấp
6 Tìm dấu hiệu rút lõm lồng
ngực/ co kéo cơ hô hấp
Đánh giá mức độ suy hô
hấp
Phân loại được mức
độ suy hô hấp
7 Nhìn và nghe tiếng thở rít/ thở
khò khè/ thở rên
Đánh giá mức độ suy hô
hấp
Phân loại được mức
độ suy hô hấp
8 Tìm dấu hiệu tím và đánh giá
mức độ
Đánh giá mức độ suy hô
hấp
Phân loại được mức
độ suy hô hấp
9 Khám cơ quan hô hấp phát hiện
các triệu chứng bệnh lý: Nhìn.
sờ, gõ, nghe
Phát hiện được triệu
chứng bệnh lý giúp chẩn
đoán bệnh
Khám đúng và phát
hiện được triệu
chứng có trên trẻ
bệnh
10 Khám các cơ quan khác phát
hiện các triệu chứng bệnh lý
(tuần hoàn, tiêu hóa).
Đánh giá mức độ của
bệnh
Khám đúng và phát
hiện được triệu
chứng
1.3. Chẩn đoán
Bảng kiểm kỹ năng chẩn đoán bệnh nhi bị bệnh viêm phổi
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chuẩn bị bệnh nhân (lâm
sàng, cận lâm sàng), bệnh án.
Nêu được các triệu
chứng có giá trị chẩn
đoán trong bệnh án
Đầy đủ tư liệu
2 Chẩn đoán xác định Chẩn đoán (phân loại)
được bệnh viêm phổi
Biết cách lập luận chẩn
đoán xác định
3 Chẩn đoán phân biệt: Viêm
phế quản cấp, hen phế quản,
lao kê, lao sơ nhiễm
Chẩn đoán phân biệt
được với các bệnh khác
Biết cách. lập luận
chẩn đoán
4 Chẩn đoán mức độ suy hô hấp
(độ 1 hoặc độ 2 hoặc độ 3)
Chẩn đoán được ba mức
độ suy hô hấp
Biết cách lập luận chẩn
đoán các mức độ suy
hô hấp
5 Chẩn đoán nguyên nhân Chẩn đoán được nguyên
nhân
Biết cách lập luận chẩn
đoán
6 Chẩn đoán biến chứng Chẩn đoán được biến
chứng
Biết cách lập luận chẩn
đoán biến chứng
7 Chẩn đoán giai đoạn Chẩn đoán được giai
đoạn
Biết cách lập luận chẩn
đoán giai đoạn
2. Điều trị bệnh viêm phổi
39
2.1. Viêm phổ nặng hoặc bệnh rất nặng
- Điều trị suy hô hấp.
- Kháng sinh.
- Điều trị triệu chứng: Ho, sốt, khò khè, nôn, tiêu chảy... (nếu có).
- Chăm sóc, ăn uống, theo dõi diễn biến của bệnh.
2.2. Viêm phổi
- Cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngày.
- Giảm ho và đau họng bằng thuốc ho an toàn.
- Dặn bà mẹ khi nào cần đưa trẻ đến khám ngay.
- Khám lại sau 2 ngày.
2.3. Không viêm phổi (ho hoặc cảm lạnh)
- Giảm ho bằng các thuốc ho an toàn.
- Dặn bà mẹ khi nào cần đưa trẻ đến khám ngay.
- Khám lại sau 5 ngày, nếu không tiến triển tốt.
- Xử trí vấn đề họng (nếu có).
Bảng kiểm kỹ năng ra quyết định điều trị bệnh nhi bị viêm phổi
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chuẩn bị bệnh nhân (cân nặng.
nhịp thở, tím...), bệnh án
Chào hỏi, giải thích gia tỉnh
chuẩn bị về tâm lý Tạo sự tin tưởng, hợp
tác của bệnh nhân
2 Điều trị
2.1. Chống suy hô hấp (tùy theo mức
độ) chuẩn bị dụng cụ, thuốc...
Giúp điều trị có hiệu
quả an toàn
Đúng, đầy đủ
2.2. Chống nhiễm trùng (kháng
sinh), chuẩn bị thuốc
Giúp điều trị có hiệu
quả an toàn
Đúng, đầy đủ
2.3. Điều trị triệu chứng (sốt, ho,khó
thở, nôn, tiêu chảy...), chuẩn bị
dụng cụ, thuốc
Giúp điều trị có hiệu
quả an toàn
Đúng, đầy đủ
3 Chăm sóc, ăn uống, theo dõi và
diễn biến của bệnh
Giúp điều trị có hiệu
quả hơn
Phát hiện được các bất
thường của trẻ bệnh
Tỉ mỉ, chu đáo
Bài tập tình huống:
Trẻ 8 tháng tuổi, cân nặng 6 kg. Nhiệt độ 390 c. Trẻ đến khám ở trạm y tế cơ sở
vì ho đã 3 ngày, thở không bình thường và rất yếu, trẻ li bì, không bú và cũng không
uống được, nhịp thở 55 lần trong một phút. Có rút lõm lồng ngực. Trẻ có thở rít bởi vì
nghe thấy tiếng thở thô ráp khi thở vào.
1 Mục tiêu:
40
- Phát hiện được các dấu hiệu bệnh.
- Phân loại đúng.
- Xử trí được một trẻ bị sốt cao và có các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân, điều trị
được một trẻ bị viêm phổi nặng.
2. Nội dung:
- Trẻ có những dấu hiệu gì ?
- Phân loại bệnh của trẻ ?
- Ghi các xác định điều trị cần thiết, chú ý những xác định điều trị cấp cứu ?
- Xử trí khi trẻ đang sốt cao 390c.
- Xử trí dấu hiệu bỏ bú, thở rít khi nằm yên.
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ lượng giá
Thang điểm lượng giá kỹ năng đánh giá, phân loại, điều trị bệnh viêm phổi
STT Nội dung Điểm chuẩn Điểm đạt
1 Hỏi bệnh
- Thời gian xuất hiện bệnh: ho, sốt, khó thở...
- Tính chất cơn ho, sốt, khó thở, tím...
- Triệu chứng khác kèm theo
- Đã dùng thuốc gì ở nhà (hoặc cơ sở y tế)
- Diễn biến các triệu chứng chính
- Tình trạng khi vào viện
- Tình trạng hiện tại
1
1
1
1
1
1
1
2 Khám:
- Đếm nhịp thở
- Quan sát rút lõm lồng ngực
- Nhìn và nghe tiếng thở rít
- Các dấu hiệu khác
2
2
2
2
3 Chẩn đoán: (phân loại)
- Không viêm phổi (ho hoặc cảm lạnh)
- Viêm phổi
- Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng
3
3
3
4
4.1
4.2
Điều trị:
Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng
- Điều trị suy hô hấp
- Kháng sinh: Liều/ kín ngày
- Điều trị triệu chứng: Ho, sốt, khò khè. nôn, tiêu chảy
xác định tiêu dùng cụ thể cho từng loại thuốc
- Chăm sóc, ăn uống, theo dõi diễn biến của bệnh
Viêm phổi:
- Cho kháng sinh thích hợp trong 5 ngày: Liều
dùng/ngày/ đợt
- Giảm ho và đau họng bằng thuốc ho an toàn
- Dặn bà mẹ khi nào cần đưa trẻ đến khám ngay
4
4
41
4.3
- Khám lại sau 2 ngày
Không viêm phổi (ho hoặc cảm lạnh)
- Giảm ho bằng các thuốc an toàn
- Dặn bà mẹ khi nào cần đưa trẻ đến khám ngay
- Khám lại sau 5 ngày, nếu không tiến triển tốt
- Xử trí vấn đề họng nếu có
4
Tổng cộng 36
Tổng số. 36 điểm
Dưới 18: Kém; 19 - 25: Trung bình; 26 - 32: Khá ; 33 - 36: Giỏi.
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
Sinh viên sử dụng bảng kiểm để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếu
những điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm. Tương tự,
sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học tập
Sinh viên nên học tập tại phòng khám Nhi vì tại đây có nhiều bệnh nhân không
viêm phổi (ho hoặc cảm lạnh), sinh viên sẽ thực hành khai thác triệu chứng, tiền sử và
chẩn đoán (phân loại).
Tư vấn cho bà mẹ bệnh nhân về điều trị tại nhà. Đánh giá các dấu hiệu: thở
nhanh, rút lõm lồng ngực, thở rít khi nằm yên... Sử dụng phác đồ để chẩn đoán (phân
loại) cho bệnh nhân.
Thực hành đọc phim tim phổi
Chỉ định các phác đồ điều trị viêm phổi trẻ em
Thực hành điều trị các phân loại bệnh viêm phổi
Thực hành hướng dẫn cho bà mẹ uống thuốc tại khoa
2. Vận dụng thực tế
Cần chỉ định sử dụng kháng sinh đúng đắn, tránh lạm dụng kháng sinh.Hướng
dẫn bà mẹ chế biến và sử dụng thuốc ho an toàn như quất hấp mật ong, mật ong hấp
hoa hồng bạch... Nếu không có đủ dụng cụ, phương tiện và oxy cấp cứu suy hô hấp thì
cần cho chuyển viện kịp thời.
3. Tài liệu tham khảo
1. Bài giảng Nhi khoa, Tập 2, 293-97. Bộ môn Nhi Trường Đại học Y Hà Nội
(2000).
2. Bài giảng Nhi khoa, Tập 2, Tr 92-97. Bộ môn Nhi Trường Đại học Y khoa
Thái Nguyên (2005).
3. WHO (1998), Chương trình ARI.
4. WHO (2004), Hướng dẫn xử trí lồng ghép trẻ bệnh.
42
HEN PHẾ QUẢN Ở TRẺ EM
MỤC TIÊU
1. Chẩn đoán và phân loại được hen phêlquản.
2. Điều trị được hen phế quản trẻ em tại bệnh viện và tại nhà.
1. chẩn đoán hen
Nghĩ đến hen khi có những dấu hiệu hoặc triệu chứng sau:
1.1. hỏi bệnh
43
Bảng kiểm hỏi bệnh sử, tiền sử và làm bệnh án bệnh nhân hen phê quản
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 chào hỏi, làm quen. Thủ tục hành chính
(hoàn chỉnh theo mẫu bệnh án nhi)
Giao tiếp Tạo lòng tin, hợp tác
2 Lý do đến khám (triệu chứng chính) Tiên
lượng
Hỏi được triệu chứng bắt
buộc trẻ phải vào viện
3 Bệnh sử
3.1 Bệnh sử
3.2 Diễn biến triệu chứng ho, khó thở cò cử
3.3 Các triệu chứng khác
3.4 Điều trị tại nhà: giãn cơ, kháng sinh
3.5 Tích trạng đến viện
chẩn đoán xác định được số ngày,
số lần, đặc điểm và các
triệu chứng chính và
triệu chứng kèm theo
4 Tiền sử
4.1 sản khoa
4.2 Dinh dưỡng (bú mẹ, ăn bổ sung)
4.3 Phát triển (cân nặng, chiều cao)
4.4 Bệnh tật (ho. sốt, khó thở cò cử đã mắc,
tiền sử dị ứng)
4.5 Tiêm chủng mở rộng
4.6 Gia đình, xung quanh
Tiên
lượng
Xác định được các tiền
sử có liên quan đến bệnh
5 Thái độ (ân cần. niềm nở, tuân) Giao tiếp Kỹ năng giao tiếp tốt
1.2. Khám bệnh
Bảng kiểm kỹ năng khám bệnh nhân hen phê quản
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chào hỏi, làm quen Hợp tác của bà mẹ Tạo sự tin tưởng
2 Đánh giá toàn trạng Phân loại bệnh Nhận định tinh thần của trẻ
3 Cặp nhiệt độ Đánh giá sốt Nhận định được mức độ sốt
4 Cân trẻ Đánh giá phát triển
thể chất trẻ
Nhận định được thể trạng của
trẻ
5 Đếm nhịp thở và đánh
giá (thở nhanh. thở
chậm, cơn ngừng thở)
Đánh giá mức độ suy
hô hấp
Phân loại được mức độ suy hô
hấp
6 Tìm dấu hiệu rút lõm
lồng ngực/co kẻo cơ hô
hấp
7 Nhìn và nghe tiếng thở
rít/ thở khò khè
8 Tìm dấu hiệu tím và
đánh giá mức độ
Đánh giá mức độ suy
hô hấp
Phân loại được mức độ suy hô
hấp
9 Khám cơ quan hô hấp
phát hiện các triệu chứng
bệnh lý
Phát hiện được triệu
chứng bệnh lý giúp
chấn đoán bệnh
10 Khám các cơ quan khác Đánh giá mức độ của
bệnh
Khám đúng và phát hiện được
triệu chứng có trên của trẻ
1.3. Chẩn đoán
44
Bảng kiểm kỹ năng chẩn đoán bệnh nhân hen phê quản
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 chuẩn bị bệnh nhân Nêu được các triệu chứng
có giá trị
Đầy đủ tư liệu
2 chẩn đoán xác định
2.1 Hội chứng nhiễm trùng
2.2 Hội chứng suy hô hấp
2.3 Triệu chứng thực thể
2.4 Triệu chứng X quang
chẩn đoán (phân loại) được
bệnh hen phế quản
Biết cách lập luận
chẩn đoán xác định
3 Chẩn đoán phân biệt chẩn đoán phân biệt được
với các bệnh khác
Biết cách lập luận
chấn đoán phân biệt
Chẩn đoán mức độ cơn hen chẩn đoán được các mức
độ cơn hen
Biết cách lập luận
chẩn đoán
5 chẩn đoán nguyên nhân chẩn đoán được (hoặc nghĩ
đến) do nguyên nhân nào
Biết cách lập luận
chẩn đoán nguyên
nhân
6 chẩn đoán biến chứng chẩn đoán được biến
chứng
Biết cách lập luận
chẩn đoán biến chứng
7 chẩn đoán giai đoạn chẩn đoán được giai đoạn Biết cách lập luận
chấn đoán giai đoạn
2. Điều trị
Bảng kiểm kỹ năng ra quyết đinh điều trị bệnh nhân hen phê quản
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 chuẩn bị bệnh nhân (cân nặng,
nhịp thở, tím...), bệnh án
Chào hỏi, giải thích gia đình
chuẩn bị về tâm lý Tạo sự tin tưởng, hợp
tác của bệnh nhân
2 Điều trị
2. 1 Chống suy hô hấp (tùy theo mức
độ) chuẩn bị dụng cụ, thuốc: oxy,
corticoid, dãn cơ...
2.2 Chống nhiễm trùng (kháng
sinh...) chuẩn bị thuốc
2.3 Điều trị triệu chứng (sốt, khó thở
cò cử, nôn...) chuẩn bị dụng cụ,
thuốc
Giúp điều trị có hiệu
quả an toàn
Đúng đầy đủ
3 Chăm sóc, ăn uống, theo dõi và
diễn biến của bệnh
Giúp điều trị có hiệu
quả hơn.
Tỷ mỉ, chu đáo
Bài tập tình huống
Cháu Minh 5 tuổi, ho nhiều, ho tăng về đêm, có tiếng thở rít. Thời gian gần đây
cháu có cơn khó thở về đêm 2 lần trong 1 tháng. Khám thấy trẻ tỉnh, vã mồ hôi, có
tiếng thở thô ráp khi trẻ thở vào, nhiệt độ 3708C, không nôn, nói đứt quãng, nghe phổi
nhiều ran rít, ran ngáy, nhịp thở 60 lầm phút, tim nhịp nhanh 140 lần/ phút. Ngoài ra
không có triệu chứng gì khác.
1. Mục tiêu :
45
- Phát hiện được các dấu hiệu bệnh
- Chẩn đoán (phân loại) đúng
- Điều trị được một trẻ có cơn hen phế quản
2. Nội dung:
- Trẻ có những dấu hiệu gì
- Chẩn đoán (phân loại) bệnh cho trẻ
Ghi những xác định điều trị cần thiết cho trẻ, chú ý những xác định điều trị cấp
cứu
- Xử trí cơn khó thở, tiếng thở rít.
Bài tập thực hành đóng vai
- Mục tiêu: Sử dụng khả năng giao tiếp tốt để khuyên bà mẹ dùng thuốc điều trị
phòng hen phế quản tại nhà, nuôi dưỡng trẻ tốt và phát hiện những dấu hiệu nặng cần
đưa trẻ đến khám ngay.
- Nội dung tình huống: Cán bộ y tế đã điều trị bệnh hen phế quản cho cháu Linh
4 tuổi, bệnh ổn định và được ra viện. Trẻ chán ăn trong thời gian mắc bệnh, cán bộ y tế
hướng dẫn cho bà mẹ về việc nuôi dưỡng trẻ tốt, cách sử dụng thuốc phòng hen phế
quản tại nhà và những dấu hiệu bệnh nặng cần đưa trẻ đến khám ngay tại các cơ sở y
tế.
- Phân công vai diễn:
+ Vai cán bộ y tế. Hướng dẫn bà mẹ cách cho trẻ sử dụng thuốc tại nhà, cách cho
ăn, uống và các dấu hiệu cần đưa trẻ đến khám ngay
+ Vai bà mẹ: Nêu các thông tin bổ sung thực tế nếu cảm thấy hợp lý với tình
huống và nên cư xử như một bà mẹ thực sự.
+ Các sinh viên khác: Không cản trở trong khi đóng vai, quan sát vai cán bộ y tế
khi hướng dẫn cho bà mẹ, chuẩn bị thảo luận sau khi quan sát Sau khi đóng vai: Tiến
hành thảo luận
+ Cán bộ y tế có hoàn thành việc đưa các thông tin về sử dụng thuốc tại nhà, chế
độ ăn, uống và những dấu hiệu đưa trẻ đến khám ngay cho bà mẹ không ?
+ Bà mẹ có được khen ngợi về những việc làm đúng cho con họ không ?
+ Cán bộ y tế có đưa ra lời khuyên thích hợp đối với trường hợp của trẻ không?
Có lời khuyên nào không thích hợp không ?
+ Cán bộ y tế có sử dụng kỹ năng giao tiếp tốt không ? Có sử dụng các ngôn từ
đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu không ?
+ Cán bộ y tế có đặt ra những câu hỏi kiểm tra thích hợp không ?
46
+ Đối với các lời khuyên đã đưa ra, liệu các bà mẹ có thực hiện không ? Nếu
không, bạn có thể nghĩ ra cách nào để các bà mẹ có thể cải thiện việc cho ăn, uống và
có thể làm theo ?
- Cuối cùng giáo viên cho ý kiến và kết luận.
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ lượng giá
Bảng kiểm đánh giá, phân loại, điều trị bệnh hen phê quản
Nội dung Điểm chuẩn Điểm đạt
1. Hỏi bệnh
- Thời gian xuất hiện bệnh: ho, khó thở...
- Tính chất cơn ho, khó thở, cò cử, tím...
- Triệu chứng khác kèm theo
- Đã dùng thuốc gì ở nhà (hoặc cơ sở y tế)
- Diễn biến các triệu chứng chính
- Tình trạng khi vào viện
- Đã điều trị thuốc gì ở bệnh viện? Thời gian bao lâu?
- Hiện tại
1
1
1
1
1
1
1
1
2. Khám:
- Đếm nhịp thở
- Quan sát rút lõm lồng ngực
- Nhìn và nghe tiếng thở rít
- Các dấu hiệu khác
2
2
2
2
3. Chẩn đoán:
- Hen bậc 1
- Hen bậc 2
- Hen bậc 3
- Hen bậc 4
3
3
3
3
4. Điều trị:
- Hen bậc 1
- Hen bậc 2
- Hen bậc 3
- Hen bậc 4
3
3
3
3
Tổng cộng 40
Đánh giá:
< 21 điểm: không đạt 22-26: đạt 27-36: khá 37-40: giỏi
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
Sinh viên sử dụng bảng kiểm để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếu
những điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm. Tương tự,
sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học tập
Sinh viên nên học tập tại phòng khám Nhi vì sẽ có nhiều bệnh nhân, sinh viên sẽ
47
thực hành khai thác triệu chứng, tiền sử và chẩn đoán bệnh hen phế quản, tư vấn cho
bà mẹ bệnh nhân về điều trị và phòng bệnh hen ở tại nhà.
- Đánh giá các dấu hiệu: thở nhanh, rút lõm lồng ngực, thở rít khi nằm yên... Sử
dụng phác đồ để chẩn đoán cho bệnh nhân.
- Thực hành đọc phim tim phổi.
- Chỉ định các phác đồ điều trị hen phế quản trẻ em.
- Thực hành điều trị các mức độ hen phế quản trẻ em.
- Thực hành hướng dẫn cho bà mẹ uống thuốc tại khoa.
- Phân độ và theo dõi kết quả điều trị và thay đổi phân độ.
2. Vận dụng thực tế
Hiện nay chẩn đoán hen tương đối rộng rãi, đo lưu lượng đỉnh rất có ý nghĩa cho
chẩn đoán nhưng không phổ biến tại các cơ sở điều trị, do vậy chẩn đoán hen chủ yếu
dựa vào lâm sàng.
Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng cần thận trọng khi sử dụng các thuốc có nguy
cơ gây cơn hen như aspirin. Lựa chọn thuốc hen cũng cần lưu ý các tác dụng phụ như
gây tăng nhịp tim, run...
Cần lưu ý hướng dẫn bệnh nhân không nên sử dụng các loại thuốc Nam khi
không rõ nguồn gốc và tác dụng. Hiện nay nhiều loại thuốc Nam có pha trộn tỉ lệ cao
corticoid, khi bệnh nhân sử dụng có thể giảm cơn hen nhưng sẽ gây các tác dụng phụ
nặng nề của corticoid.
3.Tài liệu tham khảo
1. Bài giảng Nhi khoa, Tập 2. Bộ môn Nhi, Trường Đại học Y Hà Nội (2000).
2. Bài giảng Nhi khoa, Tập 1, Tr 105-11. Bộ môn Nhi, Trường Đại học Y khoa
Thái Nguyên (2005).
3. Sổ tay hướng dẫn kiểm soát bệnh hen. Hội Hen Dị ứng miễn dịch lâm sàng
Việt Nam (2005).
4. Những vấn đề thời sự về kiểm soát hen. Hội Hen Dị ứng miễn dịch lâm sàng
Việt Nam (2005).
5. WHO (1998), Chương trình ARI.
6. WHO (2004), Hướng dẫn xử trí lồng ghép trẻ bệnh.
48
ĐAU BỤNG Ở TRẺ EM
MỤC TIÊU
1. Chẩn đoán được các nguyên nhân đau bụng thường gặp ở trẻ em.
2. Xử trí được các nguyên nhân đau bụng thường gặp.
1. Định hướng chẩn đoán và xử trí bệnh nhi đau bụng
Sinh viên cần đọc trước bài: Đau bụng ở trẻ em.
Để chẩn đoán đau bụng cần:
- Hỏi bệnh: Tính chất cơn đau; Các dấu hiệu kèm theo, tiền sử cơn đau.
- Thăm khám lâm sàng
- Chỉ định và phân tích kết quả các xét nghiệm
Bảng kiểm thực hành kỹ năng khai thác đặc điểm đau bụng
STT Các bước Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chào hỏi Chuẩn bị tâm lý
cho bà mẹ
Sẵn sàng hợp tác
2 Xác định thời gian
đau
Phân biệt đau cấp
hay mạn tính
Xác định được thời gian xuất hiện
cơn đầu tiên, tính chất tái phát
3 Đặc điểm cơn đau
Xác định đặc điểm cơn đau (vị trí,
mức độ, liên tục hay cơn, hường
lan...)
4 Xác định triệu chứng
kèm theo
Giúp chẩn đoán
nguyên nhân
xác định được tất cả các cơ quan có
triệu chứng liên quan
5 Triệu chứng toàn thân
Đặc điểm và mức độ sốt, tình trạng
tim mạch, hô hấp
6 Tiền sử đau bụng Chẩn đoán Khai thác đầy đủ
Bảng kiểm thực hành kỹ năng thăm khám bệnh nhân đau bụng
STT Các bước Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chào hỏi Chuẩn bị tâm lý cho bà
mẹ
Sẵn sàng hợp tác
Nhìn toàn trạng bệnh
nhân
Chẩn đoán và tiên lượng Đánh giá đúng
3 Quan sát bụng: có
trướng, di động...
Giúp chẩn đoán nguyên
nhân. tiên lượng
Xác định các dấu hiệu:
trường bụng, liệt ruột....
4 Sờ: cảm ứng phúc
mạc, điểm đau
Giúp chẩn đoán nguyên
nhân
Xác định được cảm ứng phúc
mạc, điểm đau
5 Gõ: bờ trên gan, đục
vùng thấp
Chẩn đoán nguyên nhân Đặc điểm và mức độ sốt, tình
trạng tim mạch, hô hấp
6 Nghe: tiếng óc ách Chẩn đoán Thấy tiếng óc ách
7 Thăm trực tràng Chẩn đoán Không gây đau, xác định
đúng
49
Bảng kiểm kỹ năng chỉ định và phân tích kết quả xét nghiệm
STT các bước Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Công thức máu Đánh giá nhiễm trùng, thiếu
máu
Nhận định được các biến đổi số
lượng và công thức bạch cầu
2 X quang bụng Chẩn đoán và tiên lượng Phân biệt được mức nước, hơi
Nhận định được sỏi tiết niệu
3 siêu âm Giúp chẩn đoán nguyên
nhân, tiên lượng
Kiến tập
4 Nôi soi dạ dày Giúp chẩn đoán nguyên
nhân
Kiến tập
5 Điện não Chẩn đoán nguyên nhân Nhận định được sóng kịch phát
Trường hợp 1
Bệnh nhân nữ Đặng Thu Ng 8 tuổi, vào viện vì đau bụng quanh rốn từ 3 ngày
nay, không sốt, không nôn, đau lâm râm không rõ cơn. Bệnh nhân đã bị đau nhiều lần
như thế này.
1/ Hãy chỉ định các xét nghiệm cần thiết cho trẻ?
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
2/ Kết quả siêu âm, công thức máu, X quang bụng không chuẩn bị bình thường.
Bệnh nhân đã được tẩy giun và dùng spasmaverin nhưng vẫn đau ngày càng tăng. Hãy
cho hướng xét nghiệm cần thiết tiếp theo?
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
3/ Kết quả điện não đồ: Sóng nhọn gai chậm 80-120mcv lan toả hai bên đỉnh
chăm bán cầu não. Hãy cho hướng điều trị và dự phòng đau bụng trên bệnh nhân Ng.
Trường hợp 2
Bệnh nhân nam 13 tuổi, vào viện vì đau bụng và ỉa máu. Bệnh nhân không sốt,
không nôn, đau bụng quanh rốn thất thường. Khám bụng mềm, không có điểm đau khu
trú, bệnh nhân phù nhẹ hai mi mắt vào buổi sáng, có một vài nết màu đỏ ở hai chân.
1/ Hãy nêu các câu hỏi về các dấu hiệu kèm theo thường gặp ở bệnh nhân này?
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
2/ Hãy chỉ định các xét nghiệm cần thiết cho chẩn đoán?
50
…………………………………………………
…………………………………………………
Trường hợp 3
Bệnh nhân nữ 7 tuổi, đau bụng thất thường từ mấy tháng nay, bệnh nhân không
sốt, không nôn, không rối loạn tiêu hoá. Bệnh nhân đã được chụp bụng không chuẩn
bị, siêu âm bụng, nội soi dạ dày - tá tràng, điện não đồ kết quả bình thường. Bệnh nhân
đã được tẩy giun, điều trị theo phác đồ viêm dạ dày tá - tràng nhưng bệnh nhân vẫn
không hết đau. Theo em, hướng xử trí tiếp theo trên bệnh nhân này là gì?
Định hướng chẩn đoán nguyên nhân đau bụng cấp tính và mạn tính
51
52
53
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ lượng giá
54
Thang điểm đánh giá kỹ năng hỏi bệnh sử, tiền sử bệnh nhân đau bụng
Thang điểmSTT Nội dung
0 1 2
1 Thủ tục hành chính (ghi đầy đủ)
2 Lý do vào viện (triệu chứng chính)
3 Bệnh sử
3.1 Thời gian xuất hiện cơn đau
3.2 Vị trí đau, hướng lan
3.3 Liên quan với ăn uống
3.4 Tính chất đau (đau quặn, đau nhói...)
3.5 Đau liên tục hay đau cơn
3.6 Triệu chứng kèm theo (sốt, tiêu chảy, đái buốt, đau khớp....)
4 Tiền sử
4. 1 Ăn uống
4.2 Dùng thuốc trước khi đau bụng
4.3 Trước đây đã bị đau thế này chưa
5 Thái độ
5.1 Ân cần thân mật
5.2 Cẩn thận, chu đáo
Tổng số. 26 điểm
Dưới 14: Kém 15 - 18: Trung bình
19- 22: Khá 23- 26: Giỏi
Thang điểm lượng giá kỹ năng khám bệnh nhân đau bụng
Thang điểmSTT Nội dung khám
0 1 2 Hệ số
1 Quan sát bụng có trướng không, có quai ruột
nổi, rắn bò không
2
2 Làm dấu hiệu lắc óc ách 1
Sờ phát hiện gan to, điểm Murphy, thận to... 1
3 Sờ tìm dấu hiệu phản ứng thành bụng 2
4 Cảm ứng phúc mạc 2
5 Phát hiện các điểm đau khu trú:
Điểm cạnh ức
Điểm Mặc Burney
Điểm niệu quản
3
6 Thăm trực tràng 1
Tiêu chuẩn:
- 0: Không khám
- 1: Khám không hoàn chỉnh, khám phát hiện triệu chứng không đúng
-2: Khám đúng, phát hiện triệu chứng đúng
55
Đánh giá kết quả: Tổng điểm: 24
< 12 điểm: Kém - 13 - 16: Trung bình
-17 - 20 Khá - 21 - 24: Giỏi
2. Hướng dẫn sinh viên lượng giá
Sinh viên sử dụng bảng kiểm để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếu
những điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm. Tương tự,
sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học tập
Để có thể nâng cao kỹ năng khám, chẩn đoán và xử trí bệnh nhi đau bụng, sinh
viên nên dành thời gian học tại phòng khám bệnh đa khoa, đây là nơi tiếp nhận bệnh
nhân đầu tiên với những dấu hiệu rất đa dạng. Nếu chỉ học tại khoa Nhi sinh viên sẽ ít
được gặp các dấu hiệu của đau bụng do nguyên nhân ngoại khoa và tâm thần kinh.
Cần phân biệt đau bụng cấp tính và đau bụng mạn tính.
2. Vận dụng thực tế
Chẩn đoán nguyên nhân đau bụng rất khó, đòi hỏi kiến thức rất toàn diện về tất
cả các chuyên khoa khác nhau. Trước hết cần phải xác định được đau bụng do nguyên
nhân ngoại khoa (thường phải cấp cứu) hay đau bụng do nguyên nhân nội khoa, chỉ
được sử dụng các thuốc giảm đau sau khi đã loại trừ các nguyên nhân ngoại khoa.
Chỉ định và phân tích các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán nguyên nhân đau
bụng. Có thể học nội soi, siêu âm, điện não đồ tại khoa Thăm dò chức năng.
Sau khi đã loại trừ tất cả các nguyên nhân thường gặp mà chưa tìm được nguyên
nhân, cần nghĩ đến các nguyên nhân đau bụng ít gặp loạng kinh, rối loạn thần kinh
chức năng...)
3. Tài liệu tham khảo
1 Bài giảng Nhi khoa 1, Bộ môn Nhi, Trường Đại học Y Hà Nội (2000), NXB Y
học, 259-63.
2. Ngoại khoa, 1, Bộ môn Ngoại Trường Đại học Y Hà Nội (2003), NXB Y học,
134-40.
3. Hướng dẫn điều trị bệnh trẻ em, NXB Y học. Bệnh viện Nhi Trung ương
(2003)
4. Nhi khoa, 10, 227-32, 396-402. Hội Nhi khoa Việt Nam (2002).
5. Johnz D. Snyder (1994),"Gastroenterology", Manual of Pediatnc Therapeutic,
264-94.
56
BỆNH THẤP TIM
MỤC TIÊU
1. Chẩn đoán và điều trị được bệnh nhân bị bệnh thấp tim
2. Tư vấn được phòng bệnh thấp tim cho bệnh nhân.
1. Chẩn đoán bệnh nhân thấp tim
Dựa vào tiêu chuẩn Jones đã sửa đổi năm 1982, tiêu chuẩn này chỉ có giá trị
hướng dẫn chẩn đoán thấp tim, không thay thế cho việc đánh giá lâm sàng và tiên
lượng bệnh.
Tiêu chuẩn chính Tiêu chuẩn phụ
1. Viêm tim 1. Tiền sử thấp tim hoặc bệnh van tim do thấp
2. Viêm đa khớp 2. Đau khớp
3. Múa giật 3. Sốt
4. Ban vòng đỏ 4. Khoảng P-R kéo dài
5. Nốt dưới da 5. Các xét nghiệm biểu hiện giai đoạn viêm cấp tính:
- Tốc độ máu lắng tăng
- Bạch cầu tăng
- Protein C phản ứng (+)
Bảng kiểm khai thác triệu chứng bệnh nhân thấp tim
STT Nội dung Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt
1 Chào hỏi Giao tiếp Bệnh nhân yên tâm và hợp
tác
2 Hỏi triệu chứng đau khớp
Vị trí
Thời gian
Di chuyển
Mức độ, tiến triển
Giúp chẩn đoán Xác định được đặc điểm đau
khớp của bệnh nhân thấp tim
3 Hỏi triệu chứng viêm tim
Đau ngực
Hồi hộp trống ngực
Khó thở
chẩn đoán thể Đánh giá được triệu chứng
4 Khai thác các triệu chứng ít gặp:
ban vòng, múa vờn, múa giật...
chẩn đoán Xác định được các rối loạn
thẩn kinh
5 Khai thác tiền sử Để chẩn đoán
di chứng tim
Xác định được thời gian và
đợt viêm tim đầu tiên
57
Bảng kiểm khám bệnh nhân thấp tim
STT Nội dung Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt
1 Chào hỏi Giao tiếp Bệnh nhân yên tâm và hợp tác
2 Khám khớp:
Khớp có sưng, nóng, đỏ,
đau điển hình.
Chẩn đoán Xác định được đặc điểm đau
khớp của bệnh nhân thấp tim
3 Khám tim mạch:
Nghe tim (tiếng tim mờ,
tiếng thổi...)
Triệu chứng suy tim
(gan to phù...)
Di chứng van tim
Chẩn đoán thể Đánh giá được triệu chứng và di
chứng van tim. Phân biệt được
tiếng thổi cơ năng và thực tổn.
Phân độ được suy tim
4 Khám các cơ quan khác:
Da, thần kinh
Chẩn đoán thể xác định được triệu chứng của
thấp tim trên da và thần kinh.
Bảng kiểm điều trị bệnh nhân thấp tim
STT Nội dung Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt
1 Chào hỏi Giao tiếp Bệnh nhân yên tâm và hợp tác
2 Xác định thể thấp tim:
Viêm khớp đơn thuần
Viêm tim nhẹ Viêm tim
nặng
Điều trị chống
viêm
Xác Chịu được tên và liều
lượng, thời gian sử dụng thuốc
chống viêm
3 Điều trị triệu chứng:
Suy tim
Múa giật
Điều trị biến chứng Xác định liều và cách sử dụng
thuốc chống suy tim
4 Điều trị di chứng Chống suy tim Biết các phương pháp điều trị
2. Điều trị thấp tim
Tuỳ theo thể: Viêm khớp đơn thuần, viêm tim nhẹ hay viêm tim nặng.
3. Dự phòng thấp tim
- Phòng thấp cấp I
- Phòng thấp cấp II.
58
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ lượng giá
59
Thang điểm hỏi bệnh sử, tiền sử đê làm bệnh án thấp tim
Thang điểmSTT Nội dung
0 1 2 Hệ số
1 Thủ tục hành chính 1
2 Lý do vào viện 1
A Bệnh sử
3 Diễn biến triệu chứng viêm khớp 2
4 Diễn biến triệu chứng khó thở 2
5 Diễn biến triệu chứng khác (ban ở da, viêm họng, nốt dưới
da)
6 Đã điều trị (corticoid. giảm đau, kháng sinh) 1
7 Tình trạng khi đến viện (liên quan đến lý do vào viện) 2
B Tiền sử
8 Phát triển 1
9 Bệnh tật (thấp tim, dị ứng, viêm họng) 3
10 Gia đình (người mắc bệnh thấp) 2
11 Thái độ (ân cần. niềm nở, thông cảm) 1
Tiêu chuẩn: Tổng số. 32 điểm
- 0: Không khám Dưới 16: Kém
- 1: Khám chưa hoàn chỉnh, khám phát hiện 17 - 22: Trung bình
triệu chứng không đúng 23 - 27: Khá
- 2: Khám đúng, phát hiện triệu chứng đúng 28 - 32: Giỏi
Thang điểm lượng giá kỹ năng khám bệnh thấp tim
Thang điểmSTT Nội dung khám
0 1 2 Hệ số
1 Khám đánh giá toàn trạng 1
2 Cặp nhiệt độ 1
3 Cân trẻ 1
4 Khám khớp: phát hiện đau khớp/viêm khớp 3
5 Khám phát hiện các triệu chứng viêm tim: viêm nội
tâm mạc, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm tim
toàn bộ
3
6 Khám tìm ban vòng 3
7 Khám tìm hạt thấp (Meynet) 3
8 Khám tìm dấu hiệu Choree 3
9 Phát hiện các triệu chứng bệnh lý khác 1
Tiêu chuẩn: Đánh giá :Tổng điểm: 38
- 0: Không khám - < 19 điểm: Kém
- 1: Khám chưa hoàn chỉnh, khám phát - 19 - 24: Trung bình
hiện triệu chứng không đúng - 25 - 30 điểm: Khá
- 2: Khám đúng. phát hiện triệu chứng đúng - 31 - 38 điểm: Giỏi
60
Thang điểm lượng giá kỹ năng chẩn đoán bệnh thấp tim
Thang điểm
STT
Nội dung chẩn đoán
0 1 2 Hệ số
1 chẩn đoán xác định (tiêu chuẩn Jones) 3
2 Chẩn đoán phân biệt
2.1 Thể khớp đơn thuần (viêm đa khớp dạng thấp, viêm
khớp mủ, lao khớp, viêm mao mạch dị ứng...)
2.2 viêm cơ tim (viêm cơ tim do virus)
2.3 Biểu hiện thần kinh (bệnh thần kinh khác)
3 chẩn đoán thể
3.1 Thể khớp đơn thuần 2
3.2 Thể viêm tim (cơ tim, màng tim) 2
4 Biến chứng (suy tim giai đoạn) 2
Tiêu chuẩn:
- 0: Không chẩn đoán
- l: Chẩn đoán chưa chính xác, thiếu triệu chứng
- 2: Chẩn đoán đúng, đủ triệu chứng
Đánh giá kết quả: Tổng điểm: 24
- <13 điểm: Kém - 13 - 16 điểm: Trung bình
- 17 - 20 điểm: Khá - 21 - 24: Giỏi
Thang điểm lượng giá kỹ năng ra quyết định với bệnh thấp tim
Thang điểmSTT Nội dung ra quyết định
0 1 2 Hệ số
1 Chống nhiễm trùng 2
2 Chống viêm 3
3 Chống suy tim nếu có
4 Chế độ ăn nghỉ ngơi và ăn uống
5 Phòng bệnh 3
Tiêu chuẩn:
- 0: Không ra quyết định
- 1 : Ra quyết định chưa chính xác, thiếu
- 2: Quyết định đúng, đủ yêu cầu
Đánh giá kết quả: Tổng điểm: 20
- <11 điểm: Kém - 11 - 14 điểm: Trung bình
-15 - 17 điểm: Khá - 18 - 20: Giỏi
61
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
Sinh viên sử dụng bảng kiểm để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếu
những điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm. Tương tự,
sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học tập
Thực hành khai thác bệnh sử và thăm khám bệnh nhân tại phòng khám. Quan sát
bác sĩ khám phân loại bệnh nhân đau khớp tại phòng khám. Thái độ của thầy thuốc khi
gặp bệnh nhân thấp tim không điển hình (chỉ đau khớp, đau xương...).
Kiến tập và thực hành kỹ thuật đặt điện cực, phân tích kết quả điện tim.
Kiến tập siêu âm tim, đọc phim X quang tim.
2. Vận dụng thực tế
Hiện nay chúng ta rất hay gặp những bệnh nhân thấp không điển hình, vấn đề là
phải chỉ định dự phòng sao cho không bỏ sót nhưng không chẩn đoán thái quá Cần cho
bệnh nhân làm các xét nghiệm để chẩn đoán xác định thấp tim như máu lắng, ASLO,
điện tim...
3. Tài liệu tham khảo
1. Trường Đại học Y Hà Nội (2000): Bài giảng Nhi khoa tập 2, NXB Y học.
2. Trần Đỗ Trinh (1998): Hướng dẫn đọc điện tim.
62
BỆNH CÒI XƯƠNG DO THIẾU VITAMIN D
MỤC TIÊU
1. Chẩn đoán và điều trị được bệnh còi xương
2. Hướng dẫn được bà mẹ biện pháp phòng bệnh còi xương do thiếu vitamin D
1. Chẩn đoán bệnh còi xương
Để chẩn đoán bệnh còi xương phải dựa vào khai thác các yếu tố dịch tễ, khám
lâm sàng và các dấu hiệu xét nghiệm:
Bảng kiểm khai thác các dấu hiệu giúp chẩn đoán bệnh còi xương
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
Chào hỏi Hợp tác của bà mẹ Tạo sự tin tưởng
2 Hỏi các yếu tố nguy cơ
Đẻ non, sinh đôi
Ăn bột sớm
Trẻ lớn nhanh
Đẻ vào mùa lạnh
Ít ra ánh sáng
Chẩn đoán Khai thác được tiền sử
(sản khoa, nuôi dưỡng...)
3 Hỏi triệu chứng khởi phát
Ngủ hay giật mình
Ra mồ hôi trộm
Chẩn đoán Phát hiện được triệu chứng
đầu tiên. Xác định thế nào
là ra mồ hôi trộm.
Bảng kiểm khám phát hiện các triệu chứng của bệnh còi xương
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chào hỏi Hợp tác của bà mẹ Tạo sự tin tưởng
2 Khám xương sọ
Đo vòng đầu
Thóp trước
Mềm xương sọ
Phát hiện bướu
Dấu hiệu chiếu liếm
Chẩn đoán Đánh giá được các triệu
chứng
3 Khám xương chi
Xác định vòng cổ tay
Cong xương
Chẩn đoán Sờ được vòng cổ tay
4 Xương lồng ngực Chẩn đoán Xác định được rãnh Harrison,
chuỗi hạt sườn
5 Các dấu hiệu khác
Biến dạng xương
Răng
Thiếu máu
Chẩn đoán biến
chứng
Nhận định được các dấu hiệu
63
Bảng kiểm điều trị và dự phòng bệnh còi xương
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chào hỏi Hợp tác của bà mẹ Tạo sự tin tưởng
2 Vitamin D
Các chế phẩm: lọ, ống
Liều lượng
Thời gian điều trị
Điều trị Xác định được liều
dùng, thời gian và tác
dụng phụ
3 Thuốc phối hợp
Calci: các chế phẩm, cách sử dụng
Chế độ ăn
Chỉnh hình
Điều trị toàn diện, tránh tai
biến hạ calci
Xác định chế phẩm
và thời gian dùng
4 Dấu hiệu ngộ độc và tác dụng phụ của
vitamin D
Tránh ngộ độc Xác định sớm
5 Dự phòng:
Xác định đối tượng phải dự phòng
Thuốc và thời gian phòng
Phòng bệnh Xác định đúng
Trường hợp 1
Bệnh nhân nam 6 tháng tuổi, vào viện vì viêm phổi, cân nặng lúc vào 8,5kg. Mẹ
bệnh nhân nói trẻ rất hay ra mồ hôi trộm, ngủ hay giật mình, trẻ chưa mọc răng.
1. Liệt kê thêm các triệu chứng cần phát hiện để đánh giá tình trạng còi xương
của trẻ?
……………………………………
……………………………………
2. Hãy liệt kê các xét nghiệm cần thiết?
……………………………………
……………………………………
3. Mẹ bệnh nhân nói cháu đã được uống 1 ống vitamin D 200.000 ĐV cách đây 2
tháng, hãy đưa ra phương pháp điều trị tiếp theo cho trẻ?
Trường hợp 2
Bệnh nhân nữ 15 tháng tuổi, trẻ đã đứng vịn được nhưng chưa biết đi, trẻ đã mọc
5 răng, trẻ nặng 9,2kg. Khám thấy đầu trẻ to có bướu đỉnh, thóp trước chưa liền hết.
Bà mẹ rất lo lắng, muốn biết xem có cần phải làm xét nghiệm hay điều trị gì cho trẻ
hay không?
Hãy tư vấn cho bà mẹ cách điều trị và chăm sóc trẻ?
64
SƠ ĐỒ NHẬN ĐỊNH CHUNG BỆNH NHÂN CÒI XƯƠNG
65
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ lượng giá
Thang điểm khám phát hiện các triệu chứng của bệnh còi xương
STT Nội dung Điểm chuẩn Điểm đạt
1 Chào hỏi 1
2 Khám xương sọ
Đo vòng đầu
Thóp trước
Mềm xương sọ
Phát hiện bướu
Dấu hiệu chiếu liếm
2
2
2
2
2
2
3 Khám xương chi
Xác định vòng cổ tay
Cong xương
2
1
4 Xương lồng ngực 2
5 Các dấu hiệu khác: Răng, biến dạng xương 2
Đánh giá kết quả: Tổng điểm: 20
- <11 điểm: Kém - 11 - 14 điểm: Trung bình
- 15 - 17 điểm: Khá - 18 - 20: Giỏi
Bảng kiểm điều trị và dự phòng bệnh còi xương
STT Nội dung Điểm chuẩn Điểm đạt
1 Chào hỏi 1
2 Vitamin D
Các chế phẩm: lọ, ống
Liều lượng
Thời gian điều trị
2
3
3
3 Thuốc phối hợp
Calci: các chế phẩm, cách sử dụng.
Chế độ ăn
Chỉnh hình
2
2
1
4 Dấu hiệu ngộ độc và tác dụng phụ của vitamin D 2
5 Dự phòng:
Xác định đối tượng phải dự phòng
Thuốc và thời gian phòng
2
2
Đánh giá kết quả: Tổng điểm: 20
-<11 điểm: Kém - 11 - 14 điểm: Trung bình
- 15 - 17 điểm: Khá - 18 - 20: Giỏi
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
Sinh viên sử dụng bảng kiểm để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếu
những điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm. Tương tự,
sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác.
66
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học tập
Bệnh nhân còi xương ít khi đến khám vì bệnh còi xương mà thường vì các bệnh
khác, do vậy khi khám bệnh nhân tại phòng khám cần phải quan tâm đến các yếu tố
nguy cơ còi xương. Nếu bệnh nhân có nguy cơ còi xương cần tư vấn phòng bệnh sớm,
nếu có dấu hiệu còi xương cần điều trị kịp thời.
Chỉ định các xét nghiệm cần thiết cho chẩn đoán. Chỉ định điều trị, theo dõi các
biến chứng của điều trị.
2. Vận dụng thực tế
Các dấu hiệu “khóc dạ đề” trong dân gian thực tế là còi xương sớm ở trẻ nhỏ, khi
gặp trường hợp này cần hướng dẫn điều trị. Cần lưu ý các bà mẹ không nên nhầm lẫn
bệnh còi xương và còi cọc.
Hướng dẫn bà mẹ và người chăm sóc trẻ cách phòng bệnh còi xương: tắm nắng,
ăn thức ăn giầu calci. Sử dụng một số bài thuốc dân gian điều trị trẻ ra mồ hôi trộm
như cháo trai, cháo lá dâu...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ môn Nhi, Trường Đại học Y Hà Nội (2002): Bài giảng Nhi khoa Tập 1, Tr
207-12.
2. Nguyễn Văn Sơn (2001): Bệnh còi xương ở trẻ em và điều trị còi xương bằng
vitamin D liều thấp. Luận án tiến sĩ y học.
67
SƠ SINH NON THÁNG
MỤC TIÊU
1. Đánh giá được tuổi thai của trẻ sơ sinh non tháng
2. Thực hiện được cách chăm sóc cụ thể trên trẻ sơ sinh non tháng
1. Hỏi
- Thủ tục hành chính.
- Tiền sử sản khoa.
- Ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng từ đó tính ra được tuần tuổi thai của trẻ.
2. Khám đánh giá các dấu hiệu của trẻ sơ sinh non tháng theo bảng đánh giá tuổi
thai
2.1. Bảng đánh giá tuổi thai
Dấu hiệu Điểm Cách đánh giá Điểm dạt
1 Nằm duỗi thẳng
2 Nằm hai chi dưới co
Tư thế
3 Nằm hai chi dưới co, hai tay co
1 Đầu gấp xuống chân
2 Đầu cúi xuống, tứ chi co
Nằm sấp trên
Tay người
khám 3 Đầu ngẩng khoảng 3 giây, hai tay gấp, hai chân
nửa co nua duỗi
1 Là một chấm không nổi trên mặt da
2 Nhìn thấy rõ, sở thấy nhưng không nổi lên mặt da
Núm vú
3 Nhìn thấy rõ nổi trên mặt da 2 mịn
1 chưa mọc đến đầu ngón
2 Mọc đến đầu ngón
Móng tay
3 Mọc trùm quá đầu ngón
1 Mềm dễ biến dạng, ấn bật trở lại hoặc không
2 Sụn mềm ấn bật trở lại chậm
3 Sụn vành tai rõ, ấn bật trở lại ngay
Sụn vành tai
4 SSụn cứng, ấn bật trở lại tốt
1 Chưa có tinh hoàn hoặc môi bé to
2 Tinh hoàn nằm trong ống bẹn
3 Tinh hoàn nằm trong hạ nang hoặc môi lớn hơi
khép
Sinh dục ngoài
4 Bĩu có vết nhăn hoặc môi lớn khép kín
1 Không có
2 Có vạch ngang ở 1/3 trên lòng bàn chân
3 Có vạch ngang ở 2/3 trên lòng bàn chân
Vạch gan bàn
tay
4 Có vạch ngang ở trên cả lòng bàn chân
68
2.2. Bảng điểm tương ứng với tuổi thai
Điểm Tuổi thai tương ứng
7 - 8 27 - 28 tuần
9- 10 29 - 30 tuần
11 - 14 31 - 32 tuần
15 - 17 33 - 34 tuần
18 - 20 35 - 36 tuần
21 - 22 37 - 39 tuần
22 - 24 40 - 42 tuần
2.3. Cân trẻ và đo chiều cao, cặp nhiệt độ
Cân trẻ tính bằng giam, chiều cao tính bằng em, cặp nhiệt độ đo ở nách, hoặc hậu
môn.
2.4. Khám các cơ quan
- Hô hấp: Đếm nhịp thở trong một phút, khi nhịp thở > 60 nhịp/phút thì đếm lại
lần hai.
Đánh giá
+ Nếu nhịp thở < 40 nhịp/phút là chậm.
+ Nếu > 60 nhịp/phút là nhanh.
+ Cần chú ý phát hiện cơn ngừng thở: Nếu cơn ngừng thở > 5 giây là bệnh lý.
- Tim mạch: Đếm nhịp tim/phút, nghe có tiếng thổi ở trước tim không.
- Phản xạ sơ sinh
+ Phản xạ mút nuốt
+ Phản xạ tìm kiếm
+ Phản xạ cầm nắm
- Khám phát hiện vàng da: Vị trí vàng da ở mặt, ngực, bụng, tay chân hay toàn
thân.
- Khám phát hiện nhiễm khuẩn ở da, rốn, mắt......
3. Kết luận chẩn đoán
3. 1. Sơ sinh non tháng: Dựa vào cân nặng sau sinh, tuổi thai.
3.2. Sơ sinh non tháng có bệnh kèm theo
- Vàng da tăng bilirubin tự do.
- Viêm phế quản phổi.
- Ngạt sơ sinh và ngạt thai nhi, mức độ ngạt.
- Bệnh nhiễm khuẩn ở cơ quan bộ phận khác: Màng não, nhiễm khuẩn huyết.
69
4. Xử trí
Xử trí cấp cứu: Thở oxy nếu có suy thở từ độ 2 trở lên bằng biện pháp thở oxy
qua canun hoặc qua ống thông (sonde) mũi.
Bảng kiểm cho bệnh nhi thở oxy qua sonde hoặc canun
STT Nội dung Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt
1 Giải thích gia đình Hợp tác của gia đình Yên tâm
2 Chuẩn bị bệnh nhi
Tư thế nằm ngửa kê gối dưới vai
Chuẩn bị oxy, dây son de, can un
Làm tốt thủ thuật Làm đúng
3 Hút thông đường thở Làm thông đường thở Hút hết dịch
4 Kiểm tra oxy Cung cấp oxy Không bị tắc
5 Đặt ống sonde hoặc canun vào mũi trẻ Cung cấp oxy cho trẻ Đặt đúng
6 Theo dõi: Nhịp thở/phút
Tím tái
Phát hiện diễn biến Theo dõi đúng
7 Dọn dụng cụ, ghi chép vào hồ sơ bệnh
án
Đảm bảo pháp lý Ghi đúng, đủ
Bảng kiểm ủ ấm trẻ bằng phương pháp áp Kanguru
STT Nội dung Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt
1 Giải thích cho bà mẹ
Chuẩn bị giường, trẻ
Hợp tác của gia
đình
Yên tâm
2 Tư thế bà mẹ nằm trên giường Làm tốt thủ thuật Làm đúng
3 Tư thế con nằm thẳng theo ngực
bà mẹ áp giữa hai bầu vú
Để trẻ được ủ ấm Đúng tư thế
4 Theo dõi hàng ngày
Nhiệt độ: Đo ở nách hoặc ở hậu
môn
Kiểm soát nhiệt độ Kiểm soát thường
xuyên
5 Hướng dẫn bà mẹ cách cho trẻ bú Trẻ không bị đói Trẻ được bú đủ
Bảng kiểm cho trẻ ăn qua ống thông (sonde) dạ dày
STT Nội dung Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt
1 Giải thích cho bà mẹ Tạo ra sự hợp tác
của bà mẹ
Yên tâm
Tư thế trẻ phù hợp Thuận lợi khi ăn Tư thế đúng
2 chuẩn bị: Sữa, son de, bơm tiêm
10ml
Để cho trẻ ăn Chuẩn bị đủ
3 Rửa tay Đảm bảo vệ sinh Sạch sẽ
4 Xác định lượng sữa cho ăn Đảm bảo số lượng Xác định đúng
6 Đặt son de: Chiều dài, thử xem
sonde có vào đúng dạ dày
Đảm bảo sonde vào
dạ dày
Xác định đúng
7 Bơm sữa cung cấp sữa Bơm đúng
8 Theo dõi trẻ sau khi ăn Tránh sặc Theo dõi thường
xuyên
9 Ghi hồ sơ Để theo dõi trẻ Ghi đúng, đủ
70
Bảng kiểm hướng dẫn bà mẹ cho trẻ bú đúng
STT Nội dung Ý nghĩa Yêu cầu phải đạt
1 Giải thích cho bà mẹ về lợi ích của việc
cho con bú đúng
Tạo ra sự hợp tác
của bà mẹ
Yên tâm
2 Tư thế bà mẹ:
Ngồi thẳng, thoải mái
Kê ở phía hai khoeo chân, vai hai bên
thẳng, cân đối
Thoải mái khi cho
trẻ bú
Đúng tư thế
3 Tư thế con bú đúng:
Đầu và vai thẳng
Miệng mở rộng
Ngậm gần hết quầng thâm của vú
Cằm chạm bầu vú
Cho trẻ dễ bú Đúng tư thế
4 Tư thế trẻ sau bữa bú
Bà mẹ bế đầu cao hoặc đặt trẻ nằm gối
đầu cao, hơi nghiêng đầu sang phải
Tránh nôn trớ Đúng tư thế
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Bệnh nhi nam 3 ngày tuổi vào viện vì vàng da và kém ăn. Trẻ sinh ngày 15
tháng 8 năm 2006, cân nặng khi sinh 2000 g, thời kỳ mang thai của mẹ có ngày đầu
của kỳ kinh cuối là 10 tháng 12 năm 2005. Khi sinh ra trẻ khóc ngay, khóc nhỏ, mẹ
sau sinh ít sữa phải cho trẻ ăn thêm sữa bò. Khám trẻ có vàng da toàn thân, đổ sữa trẻ
vẫn nuốt được, cân khi vào viện là 1900 g, nhịp thở 44 nhịp/phút, nhịp tim 130
nhịp/phút:
Anh hay chị hãy xác định tuần tuổi thai của trẻ:
…………………………………………………
Điền vào chỗ trong các dấu hiệu cần khám để đánh giá tuổi thai của trẻ
…………………………………………………
…………………………………………………
Các hiện tượng sinh bệnh lý gặp trên trẻ bệnh này được phát hiện khi khám là:
…………………………………………………
…………………………………………………
2. Trẻ sơ sinh 12 giờ tuổi, cân nặng sau sinh 1800g, trẻ đã đái được, ỉa phân su
Khám thấy nhịp thở 41 nhịp/phút, nhịp tim 140 nhịp/phút, khóc được, bà mẹ có sữa
non:
Lựa chọn phương pháp cho trẻ ăn đầu tiên
Sang ngày thứ hai trẻ không tự nuốt được phải cho ăn qua sonde dạ dày. Số
lượng sữa trong ngày thứ hai là
…………………………………………………
71
…………………………………………………
Số lượng sữa trong ngày thứ ba là
…………………………………………………
…………………………………………………
Cần theo dõi dấu hiệu nào trên lâm sàng để đánh giá trẻ nhận được đủ sữa mẹ
…………………………………………………
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ lượng giá
Bảng kiểm đánh giá tuổi thai của trẻ sơ sinh
STT Nội dung Điểm chuẩn Điểm đạt
1 Giải thích cho bà mẹ 1
2 Tính tuổi thai 2
3 Đo chiều của trẻ 2
4 cân nặng 2
5 Khám sụn vành tai 2
6 Khám móng 2
7 Khám nếp vạch gan chân 2
8 Khám bộ phận sinh dục 2
9 Khám tóc 1
Đánh giá kết quả: Tổng điểm: 16
- < 10 điểm: Kém - 11 - 12 điểm: Trung bình
- 13 - 14 điểm: Khá - 15 - 16: Giỏi
Bảng kiểm cho trẻ ăn sữa mẹ qua ông thông dạ dày
STT Nội dung Điểm
chuẩn
Điểm
đạt
1 Giải thích cho bà mẹ 1
2 Chuẩn bị: Sữa, ống thông, bơm tiêm 10 mi 2
3 Rửa tay 2
4 Xác định lượng sữa vào bơm tiêm 3
5 Tư thế bệnh nhi 2
6 Đặt ống thông: Chiều dài, thử xem ống thông có vào đúng dạ
dày
4
7 Bơm sữa 3
8 Theo dõi trẻ sau khi ăn 2
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
Cần hỏi và thăm khám các dấu hiệu của trẻ sơ sinh non tháng, đối chiếu với nội
dung bảng kiểm.
72
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU
VẬN DỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học tập
Đánh giá một trẻ đẻ non, sử dụng bảng đánh giá tuổi thai để xác định tuổi thai.
Thực hành chăm sóc trẻ sơ sinh đẻ non.
Đánh giá tuổi thai có thể tiến hành tại khoa Sản hoặc tại khoa Nhi.
Chỉ định các xét nghiệm cần thiết cho chẩn đoán. Chỉ định điều trị, theo dõi các
biến chứng của điều trị.
2. Vận dụng thực tế
Đánh giá tuổi thai khi bà mẹ không nhớ ngày kinh cuối, khi đó phải dựa vào các
dấu hiệu sơ sinh non tháng.
Khi không có lồng ấp, sử dụng phương pháp Kanguru để giữ ấm cho trẻ, hướng
dẫn bà mẹ cách ủ ấm, cách cho trẻ bú đúng phương pháp, cách phát hiện một số dấu
hiệu bất thường cần xử trí sớm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ môn Nhi, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (2005), Nhi khoa tập 1.
2. Bệnh viện Nhi Trung ương (2004), Hướng dẫn điều trị bệnh trẻ em.
3. Trần Đình Long (2003), Vắn tắt sơ sinh học.
73
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC,TỰ NGHIÊN CỨU,
VẬN DỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học thực hành
- Đọc trước bài giảng.
- Tiếp cận với bệnh nhân.
- Làm bệnh án.
- Chẩn đoán và điều trị.
- Quan sát giảng viên tiến hành thủ thuật.
- Thực hành thao tác trên bệnh nhân dưới sự quan sát của thầy và một số sinh
viên khác.
2. Tự nghiên cứu
Sinh viên đọc tài liệu trước khi học thực hành, thảo luận các tình huống, các bệnh
nhân gặp trong quá trình học tại bệnh viện.
3. Vận dụng thực tế
Tuỳ từng bài học mà áp dụng các điều kiện thực tế khác nhau cho phù hợp với
thực tế tại cơ sở điều trị. Có thể kỹ thuật chẩn đoán và điều trị mỗi nơi sẽ khác nhau,
cần phải lựa chọn xét nghiệm và thuốc điều trị cho hợp lý.
Sinh viên vận dụng bài giảng thực hành vào hoàn cảnh cụ thể trong thực tế tại
cộng đồng.
74
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC HỌC PHẦN
1. Công cụ lượng giá
- Bảng kiểm lượng giá.
- Câu hỏi trắc nghiệm.
- Tình huống lâm sàng.
2. Phương pháp
- Lượng giá các chỉ tiêu đi thực tế.
- Thi vấn đáp bệnh án.
3. Thời gian
Khi kết thúc đợt thực tế tốt nghiệp.
4. Điểm tổng kết môn học
Điểm tổng kết môn học được tính giá trị tương đương với 4 đơn vị học trình.
75
ĐÁP ÁN
BỆNH TIÊU CHẢY
Tình huống 1 :
A. Số ngày tiêu chảy
B. Có máu trong phân không
Tình huống 2:
A. Khát nước uống háo hức
B. Mất nước nhẹ
C. Trạm y tế xã
D. Phác đồ
Tình huống 3:
A. Mất nước nhẹ
B. Hội chứng lỵ
C Biseptol 480mg x 1viên x 5 ngày
Tình huống 4:
Tiêu chảy cấp không mất nước.
Tình huống 5:
Tiêu chảy cấp mất nước nhẹ.
HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
Tình huống 1 :
1 Tiền sử gia đình
2. A. Máu chảy - máu đông.
B. Thời gian prothrombin hoạt hoá từng phần (APTT).
C. Nghiệm pháp Bigg - Douglass
D. Nhóm máu
3. Bệnh ưa chảy máu (Hemophilia).
4. Hạn chế các can thiệp y tế (nhổ răng, tiêm chích...), không nên cho trẻ chơi các
môn thể thao nguy hiểm dễ gây chảy máu khớp.
Tình huống 2:
1. A. Máu chảy, máu đông.
76
B. Số lượng tiểu cầu
C. Tuỷ đồ
D. Kháng thể kháng tiểu cầu
2. Xuất huyết giảm tiểu cầu
A. Corticoid
B. Truyền khối tiểu cầu
Tình huống 3:
l: D; 2: B; 3: B; 4: A;
Tình huống 4:
l: A; 2: A; 3: B; 4: B; 5: B; 6. Cường lách
ĐAU BỤNG TRẺ EM
Tình huống 1:
1 - Siêu âm bụng.
- Chụp bụng không chuẩn bị.
- Xét nghiệm công thức máu.
2. - Nội soi dạ dày - tá tràng.
- Xét nghiệm nước tiểu toàn phần.
- Làm điện não đồ.
3. Cho điều trị theo phác đồ điều trị động kinh.
Tình huống 2:
1. - Bệnh nhân có đau khớp không?
- Bệnh nhân có bị xuất huyết toàn thân không?
- Bệnh nhân đã bị lần nào chưa?
2. Xét nghiệm thời gian máu chảy - máu đông.
3. Xét nghiệm nước tiểu toàn phần.
Tình huống 3:
Nên điều trị theo hướng đau bụng do rối loạn thần kinh chức năng.
BỆNH CÒI XƯƠNG
Tình huống 1 :
1 - Phát hiện các triệu chứng mềm xương sọ, bướu ở đầu.
77
- Đánh giá sự phát triển vận động của trẻ.
2. - Phosphatase kiềm
- 25 - OH - D.
Tình huống 2:
- Cho trẻ tắm nắng vào buổi sáng.
- Cho trẻ ăn đầy đủ các chất theo ô vuông thức ăn, tăng cường các thực phẩm
giàu calci.
SƠ SINH NON THÁNG
1. 136 tuần; Cân nặng, ngày kinh cuối;
Vàng da và sụt cân sinh lý
2. ăn qua ống thông dạ dày;
90ml; 140 ml; Xem trẻ có đái không.
78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bệnh viện Nhi Trung ương (2003), Hướng dẫn điều trị bệnh trẻ em.
2. Bộ môn Ngoại Trường Đại học Y Hà Nội (2003), Bài giảng Ngoại khoa, tập 1,
NXB Y học, 134-40.
3. Bộ môn Nhi Trường Đại học Y Hà Nội (2000), Bài giảng Nhi khoa tập 1, 2.
4. Bộ môn Nhi Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (2005), Bài giảng Nhi khoa,
tập 1, 2.
5. Bộ môn Thần kinh Học viện Quân Y (2003), Thăm dò cận lâm sàng thần kinh.
6. Phạm Tử Dương (2004), Hoá nghiệm sử dụng trong lâm sàng.
7. Nguyễn Công Khanh (2003), Huyết học lâm sàng Nhi khoa
8. Nguyễn Công Khanh (2005), Tiếp cận chẩn đoán nhi khoa.
9. Trần Đình Long (2003), Vắn tắt sơ sinh học
10. Trần Đỗ Trinh (1998), Hướng dẫn đọc điện tim.
11. Nguyễn Thành Trung (2000), Chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em.
12. Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (2006), Thực tế tốt nghiệp tại cộng đồng
Nhi khoa (tài liệu dành cho sinh viên).
13. Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (2006), Thực tế tốt nghiệp tại cộng đồng
Nhi khoa (tài liệu dành cho giảng viên).
14. WHO (1998), Chương trình ARI
15. WHO (1994), Chương trình CDD
16. WHO (2003), Hướng dẫn xử trí lồng ghép trẻ bệnh.
17. John W. Graef (1994), Manual of Pediatric Therapeutic.
18. The Merck Manual of diagnosis and therapy (1999).
19. Nelson (1996), Text book of Pediatrics
79
NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG
NHI
chịu trách nhiệm xuất bản
HOÀNG TRỌTIG QUANG
Biên tập: BS. HẢI YẾN
Sửa bản in: BS. HẢI YẾN
Trình bày bìa: CHU HÙNG
Kt vi tính: TRẦN HẢI YẾN
80
In 500 cuốn, khổ 19 x 27cm tại Xưởng in Nhà xuất bản Y học.
Số đăng ký kế hoạch xuất bản: 22 - 2007/CXB/690 - 1 51/YH
In xong và nộp lưu chiểu quý 1 năm 2007.
81
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doc4.pdf