Giáo trình Nội bộ thành quyết toán xây dựng

Một số yếu tố ảnh hưởng đến thanh, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình 2.8.1. Vĩ mô 2.8.1.1. Nhóm yếu tố về chính sách Hoạt động đầu tư xây dựng nói chung và công tác thanh quyết toán dự án xây dựng có sử dụng nguồn vốn nhà nước nói riêng chịu sự điều chỉnh của hệ thống các chính sách về đầu tư xây dựng, các chính sách về tài chính (lương, thuế,.). Bất kỳ sự thay đối nào trong chính sách trên đều có thể ảnh hưởng đến tiến độ, giá trị thanh quyết toán và kết quả thực hiện dự án xây dựng. Các yếu tố đại diện cho nhóm này gồm: - Chính sách về đầu tư và xây dựng; - Chính sách về đấu thầu; - Chính sách về hợp đồng trong xây dựng; - Chính sách về thanh quyết toán vốn đầu tư; - Chính sách về tiền lương, thuế; - Chính sách về bồi thường, hỗ trợ tái định cư. 2.8.1.2. Nhóm yếu tố về mức độ phổ biến và tuân thủ chính sách Một đặc điểm khác biệt của dự án xây dựng sử dụng vốn nhà nước so với vốn tư nhân là chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi hệ thống pháp luật xây dựng từ trung ương đến địa phương. Nên tiến độ, chất lượng, hiệu quả của công tác thanh quyết toán dự án xây dựng chịu tác động rất lớn của việc phổ biến kịp thời các chính sách cũng như việc tuân thủ đúng các quy định của chính sách trên. Trên cơ sở đó, các yếu tố của nhóm này bao gồm: - Mức độ phổ biến các quy định, chính sách về thanh quyết toán dự án xây dựng; - Mức độ tuân thủ các quy định, chính sách về thanh quyết toán dự án xây dựng. 2.8.1.3. Nhóm yếu tố về nguồn vốn thực hiện dự án đầu tư Có thể nói, nguồn vốn thực hiện dự án xây dựng có ảnh lớn đến tiến độ thực hiện dự án cũng như tiến độ thực hiện công tác thanh quyết toán. Đối với dự án xây dựng sử dụng vốn nhà nước, nếu không bố trí đủ vốn kịp thời sẽ không thể thanh toán cho nhà thầu khi có khối lượng hoàn thành. Ngoài việc bố trí nguồn vốn thì việc hoàn thành hồ sơ thanh toán cũng ảnh hưởng đến tiến độ thanh quyết toán của dự án. Từ nhận định trên, các yếu tố đại diện của nhóm này bao gồm: - Lượng vốn được bố trí trong kế hoạch vốn của dự án; - Tiến độ hoàn tất hồ sơ thanh toán.

doc74 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Nội bộ thành quyết toán xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ quan phê duyệt quyết toán: Đối với dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư: Đối với dự án hoặc dự án thành phần sử dụng vốn đầu tư công: Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc Bộ, ngành trung ương quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc cấp tỉnh quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc cấp huyện quản lý. Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán dự án hoặc dự án thành phần không sử dụng vốn đầu tư công. Sau khi quyết toán xong toàn bộ dự án, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản lý dự án thành phần chính chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả quyết toán toàn bộ dự án báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Đối với các dự án còn lại, người quyết định đầu tư là người phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được ủy quyền hoặc phân cấp phê duyệt quyết toán đối với các dự án nhóm B, C cho cơ quan cấp dưới trực tiếp. 2.4. Hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị: Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập; Báo cáo quyết toán (bản chính); Toàn bộ các văn bản pháp lý của dự án (đã liệt kê theo Mẫu số 02/QTDA) (bản chính hoặc sao y bản chính); Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu sau: Hợp đồng xây dựng; Các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; Các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công đối với hợp đồng thi công xây dựng (bản chính hoặc sao y bản chính); Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có); Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng; Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính); Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành, bản chính (nếu có); Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật (trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra); báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư. Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán. Trường hợp nhà thầu không thực hiện quyết toán hợp đồng theo quy định, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết toán hợp đồng hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán hợp đồng kèm theo thời hạn thực hiện (theo Mẫu số 14/QTDA). Sau khi chủ đầu tư đã gửi văn bản lần thứ 03 đến nhà thầu, nhưng nhà thầu vẫn không thực hiện các nội dung theo yêu cầu; chủ đầu tư được căn cứ những hồ sơ thực tế đã thực hiện của hợp đồng để lập hồ sơ quyết toán (không cần bao gồm quyết toán A-B), xác định giá trị đề nghị quyết toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nhà thầu chịu hoàn toàn các tổn thất, thiệt hại (nếu có) và có trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án của cấp có thẩm quyền. 2.5. Thời điểm, thời hạn quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình Ngay sau khi dự án hoàn thành, đưa vào khai thác sử dụng, chủ đầu tư tiến hành lập Báo cáo quyết toán theo quy định. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa công trình của dự án vào sử dụng. Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định. Thời gian tối đa trong quyết toán được quy định cụ thể như sau: Dự án QTQG Nhóm A Nhóm B Nhóm C Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán dự án 09 tháng 09 tháng 06 tháng 03 tháng Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán 07 tháng 04 tháng 02 tháng 01 tháng 2.6. Trách nhiệm trong quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình 2.6.1. Chủ đầu tư Đôn đốc, yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết toán hợp đồng theo quy định. Lập và quản lý hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành đúng quy định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán đúng thời gian quy định; cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành theo yêu cầu của kiểm toán viên khi kiểm toán báo cáo quyết toán và cơ quan thẩm tra quyết toán. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan thẩm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ quyết toán và tính đúng đắn của số liệu đề nghị quyết toán; tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán; tính phù hợp của đơn giá do chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất ghi trong hợp đồng. Khi dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán, trường hợp số vốn được quyết toán thấp hơn số vốn đã thanh toán cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi của nhà thầu hoặc nhà cung cấp để nộp về ngân sách nhà nước số vốn đã thanh toán thừa; trường hợp số vốn được quyết toán cao hơn số vốn đã thanh toán cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán tiếp cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp theo giá trị quyết toán được phê duyệt khi có kế hoạch vốn. Chịu trách nhiệm thu hồi hết số vốn đã tạm ứng theo quy định. 2.6.2. Các nhà thầu Thực hiện lập hồ sơ quyết toán hợp đồng, quyết toán giá trị thực hiện hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng ngay sau khi hoàn thành nội dung công việc trong hợp đồng; chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu và tính pháp lý đối với các tài liệu có liên quan trong hồ sơ quyết toán hợp đồng theo quy định. Cùng với chủ đầu tư xử lý dứt điểm các vấn đề còn tồn tại theo hợp đồng đã ký kết; hoàn trả đầy đủ, kịp thời số vốn mà chủ đầu tư đã chi trả sai chế độ quy định. Chịu trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án của cấp có thẩm quyền. 2.6.3. Kho bạc nhà nước Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận vốn đầu tư đã cho vay và thanh toán đối với dự án đảm bảo đúng quy định của Nhà nước; đồng thời có nhận xét, đánh giá, kiến nghị với cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán về quá trình đầu tư của dự án theo Mẫu số 03/QTDA. Đôn đốc các chủ đầu tư làm thủ tục thanh toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo quyết định phê duyệt quyết toán, thu hồi hết số vốn đã tạm ứng theo chế độ quy định và tất toán tài khoản của các dự án đã phê duyệt quyết toán theo quy định. 2.6.4. Đơn vị kiểm toán Nhà thầu kiểm toán, kiểm toán viên khi thực hiện kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành phải chấp hành nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập, có quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, khách hàng và người sử dụng kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán về nội dung và kết quả kiểm toán trong Báo cáo kiểm toán kiểm toán độc lập về báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. 2.6.5. Cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành kịp thời, đầy đủ nội dung biểu mẫu theo quy định. Cơ quan thẩm tra quyết toán không chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu đã nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán; không chịu trách nhiệm về đơn giá dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đơn giá trúng thầu đã được người quyết định trúng thầu quyết định, chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất ghi trong hợp đồng. Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đầy đủ nội dung, yêu cầu theo quy định; hướng dẫn chủ đầu tư giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình quyết toán dự án hoàn thành; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả trực tiếp thẩm tra trên cơ sở hồ sơ quyết toán do chủ đầu tư cung cấp. 2.6.6. Trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành theo quy định. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo đúng thời hạn quy định; bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán cho dự án đã phê duyệt quyết toán. Đôn đốc, tạo điều kiện pháp lý để chủ đầu tư hoàn thành việc giải quyết công nợ và tất toán tài khoản của dự án sau khi phê duyệt quyết toán. 2.6.7. Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về quyết toán vốn đầu tư; hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành; thanh tra, kiểm tra công tác quyết toán vốn đầu tư và quyết toán dự án hoàn thành trong cả nước; Trường hợp phát hiện có sai sót trong công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán, có quyền yêu cầu cấp phê duyệt quyết toán điều chỉnh lại cho đúng; đồng thời xử lý hoặc đề nghị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật. Cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra công tác quyết toán vốn đầu tư, quyết toán dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp phát hiện vi phạm quy định trong công tác quyết toán vốn đầu tư, quyết toán dự án hoàn thành được xử lý hoặc đề nghị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật. 2.7. Quy trình quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình Có thể khái quát quy trình quyết toán vốn đầu như hình 2.1 sau: Bước (B) Trách nhiệm Nội dung các bước thực hiện Thời gian thực hiện (tháng) Biểu mẫu B1 Chủ đầu tư Lập BCQT 03/06/09/09 (C/B/A/QTQG) M01/QTDA- M07/QTDA B2 Chủ đầu tư Phê duyệt B3 Đơn vị kiểm toán Kiểm toán B4 Chủ đầu tư Lưu hồ sơ Trình cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán B5 Chủ đầu tư Hình 2.1: Quy trình quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình Sau đây là nội dung cụ thể các bước: Bước 1: Nhân viên chủ đầu tu lập BCQT và ký vào mục Người lập biểu. BCQT gồm các nội dung sau: Nguồn VĐT thực hiện dự án; Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán; Chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành; Số lượng và giá trị táiản hình thành qua đầu tư; Các biểu mẫu từ M01/QTDA đến M08/QTDA. Thời gian lập BCQT là 30 ngày (BCKT-KT), 70 ngày (dự án nhóm C), 120 ngày (dự án nhóm B), 150 ngày (dự án nhóm A và dự án quan trọng quốc gia). Bước 2: Trình đại diện chủ đầu tư kiểm tra và ký duyệt. Nếu hồ sơ đủ cơ sở pháp lý, đại diện chủ đầu tư phê duyệt. Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp lý: yêu cầu nhân viên hoàn thiện lại BCQT. Bước 3: Kiểm toán BCQT. Chủ đầu tư chuyển 01 bộ BCQT cho cơ quan kiểm toán độc lập để tiến hành kiểm toán BCQT. Thời gian kiểm toán BCQT là 120 ngày (dự án nhóm C), 180 ngày (dự án nhóm B), 240 ngày (dự án nhóm A) và 300 ngày (dự án quan trọng quốc gia). Bước 4: Trình duyệt BCQT lên KBNN và cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán. Chủ đầu tư trình BCQT lên KBNN và cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán. Bước 6: Lưu hồ sơ Sau khi dự án được phê duyệt quyết toán, chủ đầu tư lưu hồ sơ. 2.8. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thanh, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình 2.8.1. Vĩ mô 2.8.1.1. Nhóm yếu tố về chính sách Hoạt động đầu tư xây dựng nói chung và công tác thanh quyết toán dự án xây dựng có sử dụng nguồn vốn nhà nước nói riêng chịu sự điều chỉnh của hệ thống các chính sách về đầu tư xây dựng, các chính sách về tài chính (lương, thuế,..). Bất kỳ sự thay đối nào trong chính sách trên đều có thể ảnh hưởng đến tiến độ, giá trị thanh quyết toán và kết quả thực hiện dự án xây dựng. Các yếu tố đại diện cho nhóm này gồm: Chính sách về đầu tư và xây dựng; Chính sách về đấu thầu; Chính sách về hợp đồng trong xây dựng; Chính sách về thanh quyết toán vốn đầu tư; Chính sách về tiền lương, thuế; Chính sách về bồi thường, hỗ trợ tái định cư. 2.8.1.2. Nhóm yếu tố về mức độ phổ biến và tuân thủ chính sách Một đặc điểm khác biệt của dự án xây dựng sử dụng vốn nhà nước so với vốn tư nhân là chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi hệ thống pháp luật xây dựng từ trung ương đến địa phương. Nên tiến độ, chất lượng, hiệu quả của công tác thanh quyết toán dự án xây dựng chịu tác động rất lớn của việc phổ biến kịp thời các chính sách cũng như việc tuân thủ đúng các quy định của chính sách trên. Trên cơ sở đó, các yếu tố của nhóm này bao gồm: Mức độ phổ biến các quy định, chính sách về thanh quyết toán dự án xây dựng; Mức độ tuân thủ các quy định, chính sách về thanh quyết toán dự án xây dựng. 2.8.1.3. Nhóm yếu tố về nguồn vốn thực hiện dự án đầu tư Có thể nói, nguồn vốn thực hiện dự án xây dựng có ảnh lớn đến tiến độ thực hiện dự án cũng như tiến độ thực hiện công tác thanh quyết toán. Đối với dự án xây dựng sử dụng vốn nhà nước, nếu không bố trí đủ vốn kịp thời sẽ không thể thanh toán cho nhà thầu khi có khối lượng hoàn thành. Ngoài việc bố trí nguồn vốn thì việc hoàn thành hồ sơ thanh toán cũng ảnh hưởng đến tiến độ thanh quyết toán của dự án. Từ nhận định trên, các yếu tố đại diện của nhóm này bao gồm: Lượng vốn được bố trí trong kế hoạch vốn của dự án; Tiến độ hoàn tất hồ sơ thanh toán. 2.8.2. Vi mô 2.8.2.1. Nhóm yếu tố về năng lực của chủ đầu tư Có thể nói, trong số các lực lượng tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng công trình thì chủ đầu tư là đối tượng có vai trò và quyền hạn lớn nhất, nên đây là lực lượng quan trọng nhất, quyết định sự thành bại của quá trình đầu tư xây dựng dự án. Nên năng lực của chủ đầu tư ảnh hưởng quan trọng đến sự thành công của dự án nói chung cũng như của công tác thanh quyết toán nói riêng. Nhóm yếu tố đại diện cho năng lực của chủ đầu tư bao gồm: Sự am hiểu về pháp luật xây dựng; Khả năng am hiểu chuyên môn kỹ thuật; Khả năng ra quyết định theo thẩm quyền; Khả năng giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án; Khả năng phối hợp thực hiện hợp đồng xây dựng; Khả năng về nhận thức vai trò, trách nhiệm trong quản lý thực hiện dự án. 2.8.2.2. Nhóm yếu tố về năng lực của các nhà thầu Mặc dù việc thanh quyết toán dự án xây dựng là trách nhiệm của chủ đầu tư. Tuy nhiên, liên quan đến công tác thanh, quyết toán thì trách nhiệm của nhà thầu là làm thủ tục nghiệm thu để chủ đầu tư thanh toán và làm quyết toán A – B để thanh lý hợp đồng, là cơ sở để làm công tác quyết toán dự án xây dựng. Do vậy, công tác thanh quyết toán ngoài việc phụ thuộc vào năng lực chủ đầu tư còn phụ thuộc không nhỏ vào năng lực và sự phối hợp thực hiện hợp đồng của nhà thầu. Nhóm yếu tố về năng lực của các nhà thầu bao gồm: Năng lực của nhà thầu tư vấn lập dự án; Năng lực của nhà thầu tư vấn thiết kế; Năng lực của nhà thầu xây dựng; Năng lực của nhà thầu tư vấn giám sát; Năng lực của nhà thầu tư vấn quản lý dự án (nếu có); 2.8.2.3. Nhóm các yếu tố khác có liên quan Ngoài việc phụ thuộc vào các nhóm yếu tố nêu trên, công tác thanh quyết toán dự án xây dựng còn phụ thuộc vào các yếu tố khác có liên quan như: Các yếu tố bất khả kháng như thiên tai, lũ lụt, chiến tranh, dịch họa; Biến đổi chính sách chính trị, quan hệ ngoại giao trong nước, khu vực và trên thế giới; Biến đổi giá cả thị trường trong nước và quốc tế. Có thể tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng như hình 2.2 sau: Nhóm yếu tố liên quan khác Phổ biến và tuân thủ chính sách Các chính sách có liên quan Nguồn vốn thực hiện dự án Năng lực của nhà thầu Năng lực của chủ đầu tư THANH QUYẾT TOÁN XD Hình 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng 2.9. Bài tập phần quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình Bài 1. UBND quận 3 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường Trung học XYZ như sau: Tổng mức đầu tư được duyệt: 25.000.000.000 đồng. Trong đó chi phí xây dựng là 16.000.000.000 đồng, chi phí thiết bị là 5.600.000.000 đồng, công trình cấp 3, có thiết kế 2 bước. Nguồn vốn thực hiện: 100% Vốn ngân sách nhà nước Thời gian khởi công và hoàn thành: Kế hoạch 2016 và thực hiện 2017; Quá trình thực hiện dự án giao Ban quản lý xây dựng công trình quận 3 quản lý. Đơn vị tiếp nhận sử dụng: Trường Trung học XYZ. Các gói thầu của dự án đều được thực hiện bằng hình thức đấu thầu rộng rãi, ngoại trừ gói thầu bảo hiểm (chỉ định thầu), quản lý dự án (chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án) Chi phí đầu tư và thực hiện dự án như sau (bảng dưới); Chi phí thiệt hại do bất khả kháng: 0 đồng Chi phí không tạo nên tài sản: 0 đồng; STT NỘI DUNG CHI PHÍ DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐÃ THANH TOÁN TẠM ỨNG 1 2 3 4 5 Tổng số 22.843.300.000 22.476.500.000 20.622.500.000 I Bồi thường hỗ trợ tái định cư II Xây dựng 15.600.000.000 15.600.000.000 14.500.000.000 III Thiết bị 5.600.000.000 5.250.000.000 5.250.000.000 IV Quản lý dự án 417.500.000 410.000.000 100.000.000 V Tư vấn 1.010.800.000 1.005.500.000 731.500.000 1 Lập dự án 115.000.000 115.000.000 115.000.000 2 Khảo sát hiện trạng 11.800.000 6.500.000 6.500.000 3 Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán 414.000.000 414.000.000 350.000.000 4 Thẩm tra thiết kế, dự toán 30.000.000 30.000.000 30.000.000 5 Giám sát thi công và lắp đặt thiết bị 410.000.000 410.000.000 200.000.000 6 Tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT xây lắp và thiết bị 30.000.000 30.000.000 30.000.000 VI Chi phí khác 215.000.000 211.000.000 41.000.000 1 chi phí bảo hiểm 45.000.000 41.000.000 41.000.000 2 Chi phí kiểm toán 110.000.000 110.000.000 0 3 Chi phí thẩm tra quyết toán 60.000.000 60.000.000 0 Yêu cầu: Hãy lập Báo cáo quyết toán (biểu mẫu 01/QTDA đến 07/QTDA) Lập Hồ sơ trình duyệt quyết toán của dự án Bài 2: Tìm hiểu và Lập Báo cáo quyết toán; Hồ sơ trình duyệt quyết toán (nội dung cơ bản) cho một dự án cụ thể (kèm số liệu dự án thực tế) 2.10. Phụ lục HỆ THỐNG MẪU BIỂU (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTC ; Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính) TT Số phụ lục Tên mẫu/phụ lục 1 Mẫu số 1-A Mẫu văn bản thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Tài chính đối với dự án thuộc Bộ, ngành Trung ương quản lý. 2 Mẫu số 1-B Mẫu văn bản thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan tài chính đối với dự án thuộc địa phương quản lý. 3 Mẫu số 1-C Mẫu văn bản thẩm tra phân bổ kế hoạch vốn đầu tư của Bộ Tài chính đối với các dự án thuộc Bộ, ngành Trung ương quản lý. 4 Mẫu số 1-D Mẫu văn bản báo cáo thẩm tra phân bổ kế hoạch vốn đầu tư của Sở Tài chính/Phòng Tài chính - Kế hoạch đối với các dự án thuộc địa phương quản lý. 5 Phụ lục số 01 Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm... 6 Phụ lục số 02 Kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm... 7 Phụ lục số 03.a Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán. Phụ lục số 03.b Bảng xác định giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện. 8 Phụ lục số 04 Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng đề nghị thanh toán. 9 Phụ lục số 05 Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư 10 Phụ lục số 06 Bảng đối chiếu số liệu thanh toán vốn đầu tư năm... 11 Mẫu 01/QTDA Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành 12 Mẫu 02/QTDA Danh mục các văn bản pháp lý, hợp đồng xây dựng 13 Mẫu 03/QTDA Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư 14 Mẫu 04/QTDA Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán 15 Mẫu 05/QTDA Tài sản dài hạn (cố định) mới tang 16 Mẫu 06/QTDA Tài sản ngắn hạn bàn giao 17 Mẫu M01 (tham khảo) Biên bản giao nhận hồ sơ 18 Mẫu M02 (tham khảo) Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (chủ đầu tư) 19 Mẫu M03 (tham khảo) Đề nghị thanh toán (nhà thầu) MẪU SỐ 01-A BỘ TÀI CHÍNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:          /.. V/v thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối đối với dự án . , ngày . tháng năm 20 Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Trả lời văn bản số ngày .. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc .. (theo đề nghị tại văn bản số . ngày .. của Bộ, ngành ...); Bộ Tài chính có ý kiến như sau: 1. Về sự cần thiết đầu tư của dự án; sự đảm bảo phù hợp với mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được duyệt; 2. Về hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư: Xem xét tính đầy đủ của hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư dự án so với quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn; 3. Về quy mô, dự kiến tổng mức vốn đầu tư và tiến độ thực hiện: 3.1. Xác định sự phù hợp về quy mô, tổng mức vốn đầu tư so với các quy định của pháp luật nhà nước về đầu tư xây dựng và các văn bản hướng dẫn. 3.2. Xác định sự phù hợp của tiến độ triển khai thực hiện với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên đảm bảo đầu tư tập trung hiệu quả. 4. Về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn: 4.1. Xác định sự phù hợp về nguồn vốn đề xuất so với các quy định hiện hành về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn trong từng giai đoạn; Việc sử dụng vốn của dự án có phù hợp với đối tượng được đầu tư ngân sách theo ngành, lĩnh vực. 4.2. Xác định khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện dự án trong kế hoạch trung hạn; Tính phù hợp của các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước để đảm bảo dự án khả thi. 5. Ý kiến khác (nếu có). Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tổng hợp./. Nơi nhận: - Như trên; - Bộ, ngành - Lưu:.... KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (ký, đóng dấu) MẪU SỐ 01-B CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:      /.. V/v thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án ., ngày .... tháng.... năm 20... Kính gửi: Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn Trả lời văn bản số . ngày của (tên Cơ quan chủ trì thẩm định) về việc ; cơ quan tài chính (Bộ Tài chính, Sở Tài chính hoặc phòng Tài chính - Kế hoạch) có ý kiến như sau: 1. Về chủ trương đầu tư của dự án: 1.1. Xem xét, có ý kiến về sự cần thiết đầu tư của dự án; sự đảm bảo phù hợp quy hoạch được duyệt. 1.2. Xem xét sự phù hợp của dự án đối với ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân. 1.3. Sự tuân thủ của dự án đầu tư về các thủ tục đầu tư và thẩm định nội bộ; 2. Về phạm vi, đối tượng sử dụng vốn: 2.1. Xác định dự án có thuộc phạm vi, đối tượng được ngân sách trung ương hỗ trợ vốn hoặc có thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách; 2.2. Xác định dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn theo quy định. 3. Về chi phí đầu tư và chủ đầu tư: Xác định rõ dự án đã được lập theo đúng quy định của pháp luật nhà nước về xây dựng và các văn bản hướng dẫn. 4. Về nguồn vốn và mức vốn: 4.1. Về nguồn vốn: sự phù hợp của dự án đối với nguồn vốn đầu tư đề nghị sử dụng vốn; sự phù hợp của dự án về đối tượng được ngân sách trung ương hỗ trợ vốn hoặc nguồn vốn ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách. 4.2. Về mức vốn: căn cứ vào quy định hiện hành để xác định mức vốn tối đa có thể bố trí cho dự án và thời gian bố trí vốn. 5. Ý kiến khác (nếu có). Đề nghị.... (tên cơ quan chủ trì thẩm định) nghiên cứu, tổng hợp./. Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư; - Cơ quan liên quan khác; - Lưu:.... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) MẪU SỐ 01-C BỘ TÀI CHÍNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:             / V/v thẩm tra phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 20... ., ngày.... tháng.... năm 20... Kính gửi: Bộ, ngành.... Bộ Tài chính nhận được công văn số ... ngày ... của (Bộ, ngành ) về việc phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 20...; căn cứ các Quyết định: số .. ngày .. của Thủ tướng Chính phủ về việc và số . ngày . của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc; Bộ Tài chính có ý kiến như sau: 1. Các dự án đầu tư đảm bảo đủ thủ tục đầu tư và các điều kiện thanh toán vốn đầu tư phù hợp với các Quyết định: số .. ngày . của Thủ tướng Chính phủ về việc .. và số . ngày .. của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ; (danh mục kèm theo). Trong đó: việc phân bổ kế hoạch thu hồi vốn ứng trước và xử lý nợ XDCB của các Bộ, ngành, địa phương đã phù hợp quyết định giao kế hoạch thu hồi vốn ứng trước của cơ quan có thẩm quyền, Kho bạc nhà nước thực hiện thu hồi số vốn ứng trước kế hoạch theo số giải ngân thực tế đến hết thời gian quy định và thanh toán nợ XDCB theo quy định hiện hành. Đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán cho các dự án nêu trên theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. 2. Các dự án đầu tư chưa đảm bảo đủ thủ tục đầu tư và các điều kiện thanh toán vốn đầu tư (danh mục kèm theo), trong đó: - Chưa phù hợp đối tượng: (chưa đúng chương trình, ngành ....) - Chưa đủ thủ tục đầu tư; chưa phân bổ chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước; chưa phân bổ chi tiết cho các dự án thành phần (ODA hoặc vốn CTMT)... Đề nghị các Bộ, ngành ... căn cứ các quy định hiện hành phân bổ lại phù hợp với quy định./. Nơi nhận: - Như trên; - Kho bạc nhà nước (để thực hiện); - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Lưu:. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (ký, đóng dấu)  MẪU SỐ 01-D SỞ TÀI CHÍNH (PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH) ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số:            / V/v báo cáo thẩm tra phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 20.. .., ngày... tháng... năm 20.. Kính gửi: Ủy ban nhân dân... Sở Tài chính (Phòng Tài chính - Kế hoạch) nhận được Quyết định số của Ủy ban nhân dân . về việc ; căn cứ các Quyết định (đối với dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ): số .. ngày .. của Thủ tướng Chính phủ về việc . và số .. ngày . của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ..; Sở Tài chính (Phòng Tài chính - Kế hoạch) báo cáo Ủy ban nhân dân... như sau: 1. Các dự án đầu tư đảm bảo đủ thủ tục đầu tư và các điều kiện thanh toán vốn đầu tư (theo danh mục kèm theo). Trong đó khi thẩm tra cần lưu ý: - Các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ phải phù hợp với các Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư hằng năm của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nêu trên); Việc phân bổ kế hoạch thu hồi vốn ứng trước và xử lý nợ XDCB của các ngành, địa phương đã phù hợp quyết định giao kế hoạch thu hồi vốn ứng trước của cơ quan có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước thực hiện thu hồi số vốn ứng trước kế hoạch theo số giải ngân thực tế đến hết thời gian quy định và thanh toán nợ XDCB theo quy định hiện hành. Đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát, thanh toán cho các dự án nêu trên theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. 2. Các dự án đầu tư chưa đảm bảo đủ thủ tục đầu tư và các điều kiện thanh toán vốn đầu tư (theo danh mục kèm theo), trong đó: - Chưa phù hợp đối tượng: (chưa đúng chương trình, ngành ....) - Chưa đủ thủ tục đầu tư; chưa phân bổ chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước; chưa phân bổ chi tiết cho các dự án thành phần (ODA hoặc vốn CTMT)... - Đề nghị Ủy ban nhân dân... chỉ đạo các đơn vị chức năng hoàn chỉnh phân bổ theo đúng quy định./. Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan tài chính cấp trên; - Kho bạc nhà nước (để thực hiện); - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Lưu: THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, đóng dấu) BỘ, NGÀNH.... (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ...) Phụ lục số 01 KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NSNN NĂM. (Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính) Đơn vị: triệu đồng STT Nội dung Địa điểm xây dựng Địa điểm mở tài khoản của dự án (chi tiết đến quận, huyện) Chủ đầu tư Mã số dự án đầu tư Mã ngành kinh tế (loại, khoản) Năng lực thiết kế Thời gian khởi công và hoàn thành Quyết định đầu tư dự án (*) Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20..-20... Vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước Kế hoạch vốn đầu tư năm ... Ghi chú Số, ngày, tháng, năm Tổng mức vốn đầu tư Tổng số Trong đó: phần vốn NSNN Tổng số Trong đó: Thu hồi vốn đã ứng trước Trả nợ XDCB 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 0,18 Tổng số Vốn trong nước Vốn ngoài nước A Vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước I Vốn chuẩn bị đầu tư 1 Dự án... II Vốn thực hiện dự án 1 Ngành ... 1.1 Dự án nhóm A Dự án... Vốn trong nước Vốn ngoài nước 1.2 Dự án nhóm B 1 Dự án... Vốn trong nước Vốn ngoài nước 1.3 Dự án nhóm C 1 Dự án... 2 Ngành ... B Nguồn vốn CTMT và hỗ trợ có mục tiêu... 1 Dự án... C Nguồn vốn khác... 1 Dự án... Ghi chú : + Trong mỗi loại dự án (nhóm A, B, C) thuộc mục A chia ra hoàn thành, chuyển tiếp, khởi công mới + Dự án không có vốn ngoài nước chi ghi một dòng. + Cột 6 chi ghi mã số khoản theo quy định của Mục lục ngân sách nhà nước. .... ngày... tháng....năm 20... BỘ TRƯỞNG (CHỦ TỊCH UBND TỈNH) (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) + Cột 10, 11, 12 (*): Nếu có quyết định điều chỉnh dự án ghi quyết định điều chỉnh cuối cùng liên quan đến tổng mức vốn đầu tư. + Cột 15 phản ánh số vốn đã được phân bổ trong năm (bao gồm cả số vốn bố trí để thu hồi số vốn đã ứng trước chưa thu hồi từ các năm trước và số vốn để thu hồi nợ đọng XDCB theo quy định của Luật Đầu tư công) Nơi nhận: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Bộ Tài chính, - Cơ quan tài chính. BỘ, NGÀNH.... (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ...) Số . Phụ lục số 02 KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NSNN NĂM .. (Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính) Đơn vị: triệu đồng Stt Nội dung Địa điểm xây dựng Địa điểm mở tài khoản của dự án (chi tiết đến quận, huyện) Chủ đầu tư Mã số dự án đầu tư Mã ngành kinh tế (loại, khoản) Năng lực thiết kế Thời gian khởi công và hoàn thành Quyết định đầu tư dự án (*) Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20..-20... Vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước Kế hoạch vốn đầu tư năm ... Kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư năm ... Ghi chú Số, ngày, tháng, năm Tổng mức Tổng số Trong đó: phần vốn NSNN Tổng số Trong Tổng số Trong đó: Thu hồi vốn đã ứng trước Thu hồi vốn đã ứng trước Trả nợ XDCB 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 0,18 0,19 0,2 Tổng số Vốn trong nước Vốn ngoài nước A Vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước I Vốn chuẩn bị đầu tư 1 Dự án... II Vốn thực hiện dự án 1 Ngành ... 1.1 Dự án nhóm A Dự án... Vốn trong nước Vốn ngoài nước 1.2 Dự án nhóm B 1 Dự án... Vốn trong nước Vốn ngoài nước 1.3 Dự án nhóm C 1 Dự án... 2 Ngành ... B Nguồn vốn CTMT, hỗ trợ có mục tiêu... 1 Dự án... C Nguồn vốn khác... 1 Dự án...  Ghi chú: + Trong mỗi loại dự án (nhóm A, B, C) thuộc mục A chia ra hoàn thành, chuyển tiếp, khởi công mới + Dự án không có vốn ngoài nước chỉ ghi một dòng. + Cột 7 chi ghi mã số khoản theo quy định của Mục lục ngân sách nhà nước .... ngày... tháng....năm 20... BỘ TRƯỞNG (CHỦ TỊCH UBND TỈNH) (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) + Cột 10, 11, 12 (*): Nếu có quyết định điều chỉnh dự án ghi quyết định điều chỉnh cuối cùng liên quan đến tổng mức vốn đầu tư. + Cột 15 phản ánh số vốn đã được phân bố trong năm (bao gồm cả số vốn bố trí để thu hồi số vốn đã ứng trước chưa thu hồi từ các năm trước và số vốn để thu hồi nợ đọng XDCB theo quy định của Luật Đầu tư công) + Cột 17 phản ánh số vốn điều chỉnh trong năm (bao gồm cả số vốn số vốn bố trí để thu hồi số vốn đã ứng trong các năm trước năm kế hoạch) Nơi nhận. - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Bộ Tài chính; - Cơ quan Tài chính; Phụ lục 03.a BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2016/TT-BTC) Tên dự án:                                       Mã dự án: Tên gói thầu: Hợp đồng số:                 ngày      tháng       năm 20...                              Phụ lục bổ sung hợp đồng số     ngày     tháng      năm Chủ đầu tư: Nhà thầu: Thanh toán lần thứ: Căn cứ xác định: Biên bản nghiệm thu số ngày . tháng . năm . Đơn vị: đồng Số TT Tên công việc Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá thanh toán Thành tiền (đồng) Ghi chú Theo hợp đồng Thực hiện Theo hợp đồng Đơn giá bổ sung (nếu có) Theo hợp đồng Thực hiện Luỹ kế đến hết kỳ trước Thực hiện kỳ này Luỹ kế đến hết kỳ này Luỹ kế đến hết kỳ trước Thực hiện kỳ này Luỹ kế đến hết kỳ này 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Tổng số: 1. Giá trị hợp đồng: 2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: 3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: 4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: 5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: 6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: Số tiền bằng chữ: .. (là số tiền đề nghị thanh toán kỳ này). 7. Lũy kế giá trị thanh toán: ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)  Phụ lục số 03.b BẢNG KÊ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐÃ THỰC HIỆN (Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2016/TT-BTC) Đơn vị: đồng STT Nội dung QĐ phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Số tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã chi trả cho đơn vị thụ hưởng theo phương án được duyệt Ghi chú Số, ngày, tháng, năm Số tiền 1 2 3 4 5 6 I Thanh toán cho các cơ quan, tổ chức: 1... 2. II Thanh toán trực tiếp cho hộ dân: CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) Ngày ... tháng ... năm ... TỔ CHỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) Phụ lục 04 BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC PHÁT SINH NGOÀI HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2016/TT-BTC) Tên dự án:                                                               Mã dự án: Tên gói thầu: Hợp đồng số           ngày       tháng     năm                                Phụ lục bổ sung hợp đồng số           ngày      tháng      năm Chủ đầu tư: Nhà thầu: Thanh toán lần thứ: Căn cứ xác định: Biên bản nghiệm thu số . ngày .. tháng . năm .. Đơn vị: đồng Số TT Tên công việc Đơn vị tính Khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng Đơn giá thanh toán Thành tiền Ghi chú Tổng khối lượng phát sinh Thực hiện Theo hợp đồng Đơn giá bổ sung (nếu có) Luỹ kế đến hết kỳ trước Thực hiện kỳ này Luỹ kế đến hết kỳ này Luỹ kế đến hết kỳ trước Thực hiện kỳ này Luỹ kế đến hết kỳ này 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Tổng số: 1. Tổng giá trị khối lượng phát sinh: 2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: 3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: 4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: 5. Thanh toán thu hồi tạm ứng: 6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: Số tiền bằng chữ: .. (là số tiền đề nghị thanh toán kỳ này) 7. Luỹ kế giá trị thanh toán: ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ đóng dấu) Ngày .. tháng .. năm 20... ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ lên chức vụ và đóng dấu)  Phụ lục 05 Chủ đầu tư: . Số: ... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ Kính gửi: Kho bạc nhà nước .. Tên dự án, công trình: Mã dự án đầu tư: Chủ đầu tư/Ban QLDA . mã số ĐVSDNS: Số tài khoản của chủ đầu tư: - Vốn trong nước . tại: .                                           - Vốn ngoài nước ... tại . Căn cứ hợp đồng số: . ngày.... tháng . năm.. Phụ lục bổ sung hợp đồng số...ngày...tháng...năm... Căn cứ bảng xác định giá trị KLHT đề nghị thanh toán số...ngày.. ..tháng ...năm (kèm theo Biên bản nghiệm thu KLHT) Luỹ kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề nghị thanh toán: .. đồng. Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán . đồng. Số tiền đề nghị: Tạm ứng Thanh toán Theo bảng dưới đây (khung nào không sử dụng thì gạch chéo) Thuộc nguồn vốn: (đầu tư nguồn NSNN; CTMT,..) Thuộc kế hoạch vốn:                    Năm... Đơn vị: đồng Nội dung Dự toán được duyệt hoặc giá trị trúng thầu hoặc giá trị hợp đồng Luỹ kế số vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) Số đề nghị tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) Vốn TN Vốn NN Vốn TN Vốn NN Ghi tên công việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng Cộng tổng Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: Bằng chữ: Trong đó: - Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số): + Vốn trong nước .. + Vốn ngoài nước . - Thuế giá trị gia tăng - Chuyển tiền bảo hành (bằng số) - Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số) + Vốn trong nước . + Vốn ngoài nước .. Tên đơn vị thụ hưởng .. Số tài khoản đơn vị thụ hưởng . tại . KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày . tháng . năm.... CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) PHẦN GHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày nhận giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư Kho bạc nhà nước chấp nhận Tạm ứng Thanh toán Theo nội dung sau: (Khung nào không sử dụng thì gạch chéo) Đơn vị: đồng/USD... Nội dung Tổng số Vốn trong nước Vốn ngoài nước Số vốn chấp nhận + Mục..., tiểu mục + Mục..., tiểu mục + Mục..., tiểu mục + Mục..., tiểu mục Trong đó: + Số thu hồi tạm ứng Các năm trước Năm nay + Thuế giá trị gia tăng + + Số trả đơn vị thụ hưởng Bằng chữ: Số từ chối: Lý do: Ghi chú: CÁN BỘ THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên) GIÁM ĐỐC KBNN (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) Phụ lục 06 BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM (Kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTC) Tên dự án đầu tư:                       Mã dự án đầu tư: Chủ đầu tư: Quyết định đầu tư được duyệt (số, ngày, tháng, năm): Nguồn vốn..: (Nguồn vốn NSNN, vốn CTMT, ...) Đơn vị: đồng Số thứ tự Nội dung Tổng mức vốn đầu tư được duyệt Luỹ kế vốn đã thanh toán từ K/C đến hết niên độ năm trước Thanh toán KLHT trong năm của phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết niên độ ngân sách năm trước Kế hoạch và thanh toán vốn đầu tư năm trước được tiếp tục thực hiện và thanh toán trong năm 20... Kế hoạch 20... Luỹ kế vốn đã thanh toán từ K/C đến hết năm kế hoạch Kế hoạch vốn được kéo dài Thanh toán Kế hoạch vốn đầu tư năm 20... Thanh toán Tổng số Trong đó: Tổng số Trong đó: Tổng số Tr.đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chưa quyết toán Thanh toán KLHT Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi trong năm Thanh toán KLHT Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi trong năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15=4+8+12 1 Số liệu của chủ đầu tư: Dự án.... Vốn trong nước Vốn ngoài nước 2 Số liệu của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch: Dự án.... Vốn trong nước Vốn ngoài nước 3 Chênh lệch vốn thanh toán trong năm: Dự án.... Vốn trong nước Vốn ngoài nước Ghi chú: - Cột số 4 "Lũy kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết niên độ năm trước" không bao gồm số vốn đã thanh toán cho dự án từ nguồn vốn ứng trước - Cột số 7 "Kế hoạch vốn được kéo dài": đề nghị chỉ ghi phần vốn còn lại chưa giải ngân thuộc kế hoạch năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán sang năm 20... .... ngày ... tháng ... năm 20... . CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) ... ngày ... tháng ... năm 20... KHO BẠC NHÀ NƯỚC (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) HƯỚNG DẪN CÁCH GHI PHỤ LỤC SỐ 03a, 03b VÀ PHỤ LỤC SỐ 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016) I. Hướng dẫn phương pháp lập Bảng xác định khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán (phụ lục số 03a); Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng đề nghị thanh toán (phụ lục số 04): 1. Giá trị hợp đồng: là giá trị hợp đồng mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật. 2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng cho nhà thầu chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước. 3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng). 4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán (cột 9 cộng cột 10 của bảng xác định). Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Phụ lục số 03a, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại phụ lục số 03a mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán. 5. Thanh toán thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (điểm 2 nêu trên) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành). 6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại dòng số 5 nêu trên). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành. (Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán luỹ kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho gói thầu hoặc dự án trong năm kế hoạch) 7. Luỹ kế giá trị thanh toán: gồm 2 phần: - Tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng chưa được thu hồi đến hết kỳ trước (dòng số 2) trừ thu hồi tạm ứng (dòng số 5) cộng phần tạm ứng (nếu có) của dòng số 6. - Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành đến hết kỳ trước (dòng số 3) cộng với thu hồi tạm ứng (dòng số 5), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng XDCB hoàn thành kỳ này (dòng số 6). II. Bảng xác nhận giá trị khối lượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện (phụ lục số 03b): Đối với trường hợp bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nếu việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do chủ đầu tư trực tiếp chi trả (không thông qua tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) thì phần chữ ký chỉ yêu cầu chữ ký của chủ đầu tư không yêu cầu chữ ký của tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Đối với trường hợp bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nếu việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện thì phần chữ ký yêu cầu: chủ đầu tư và tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư./. Mẫu số: 01/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC) BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH Tên dự án: Tên công trình, hạng mục công trình: Chủ đầu tư: Cấp quyết định đầu tư: Địa điểm xây dựng: Quy mô công trình: Được duyệt:.. Thực hiện Tổng mức đầu tư được duyệt: Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt:.. Thực hiện.. I/ Nguồn vốn đầu tư: Đơn vị: đồng Tên nguồn vốn Theo Quyết định đầu tư Thực hiện Kế hoạch Đã thanh toán 1 2 3 4 Tổng cộng - Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị - II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: Đơn vị: đồng STT Nội dung chi phí Dự toán được duyệt Đề nghị quyết toán Tăng, giảm so với dự toán 1 2 3 4 5 Tổng số 1 Bồi thường, hỗ trợ, TĐC 2 Xây dựng 3 Thiết bị 4 Quản lý dự án 5 Tư vấn 6 Chi khác III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: 1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: đồng 2. Chi phí không tạo nên tài sản: đồng IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: STT Nhóm Giá trị tài sản (đồng) Tổng số 1 Tài sản dài hạn (cố định) 2 Tài sản ngắn hạn V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán 1- Tình hình thực hiện dự án: - Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt: + Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư. + Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt. 2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án: - Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước. - Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư. 3- Kiến nghị: , ngày... tháng... năm... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 02/QTDA DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC) STT Tên văn bản Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành Cơ quan ban hành Tổng giá trị được duyệt (nếu có) Ghi chú 1 2 3 4 5 6 I Các văn bản pháp lý 1 2 3 II Hợp đồng xây dựng 1 2 3 .., ngày... tháng... năm... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 03/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC) BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ Nguồn vốn: .. Tên dự án: Tên công trình, hạng mục công trình: Chủ đầu tư: Tên cơ quan cho vay, thanh toán: I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán: Đơn vị: Đồng STT Chỉ tiêu Số liệu của chủ đầu tư Số liệu của cơ quan thanh toán Chênh lệch Ghi chú Tổng số Thanh toán KLHT Tạm ứng Tổng số Thanh toán KLHT Tạm ứng 1 2 3 4 5 6 1 Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công 2 Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. Năm ... II/ Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát thanh toán: 1- Nhận xét về việc chấp hành trình tự quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư: . 2- Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có): .. 3- Kiến nghị:  Ngày ... tháng ... năm.... CHỦ ĐẦU TƯ Ngày ... tháng ... năm.... CƠ QUAN CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 04/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC) CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN Đơn vị: đồng TT Nội dung chi phí Dự toán được duyệt Quyết toán A-B Kết quả kiểm toán (nếu có) 1 2 3 4 5 Tổng số I Bồi thường, hỗ trợ, TĐC 1 2 ... II Xây dựng 1 2 ... III Thiết bị 1 2 ... IV Quản lý dự án V Tư vấn 1 2 ... VI Chi phí khác 1 2 ... , ngày... tháng... năm... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 05/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC) TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG Đơn vị: đồng STT Tên và ký hiệu tài sản Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Tổng nguyên giá Ngày đưa TSDH vào sử dụng Nguồn vốn đầu tư Đơn vị tiếp nhận sử dụng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tổng số 1 2 ..., ngày... tháng... năm... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 06/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC) TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO Đơn vị: đồng STT Danh mục Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Giá trị Đơn vị tiếp nhận sử dụng 1 2 3 4 5 6 7 Tổng số 1 2 ..., ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 07/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính) TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN (Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán) Đơn vị: đồng STT Tên cá nhân, đơn vị thực hiện Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán Đã thanh toán, tạm ứng Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán Ghi chú Phải trả Phải thu 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 Tổng số Ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu M01 BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ Tên dự án: Mã dự án: Tên gói thầu: Bên giao hồ sơ: Bên nhận hồ sơ: Vào lúc.giờphút thứ ngàytháng năm , chúng tôi cùng tiến hành giao nhận hồ sơ như sau: TT Nội dung Số lượng Ghi chú Bản chính Bản chụp 1 2 3 Đại diện bên giao Đại diện bên nhận (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu M02 ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tên dự án: Mã dự án: Tên gói thầu: Tên/ số hợp đồng; Chủ đầu tư: Nhà thầu: Giai đoạn thanh toán/lần thanh toán số: Theo Biên bản nghiệm thu khối lượng số ngày. Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu, Bên nhận thầu đề nghị Chủ đầu tư thanh toán số tiền như sau: TT Các chỉ tiêu ĐVT Giá trị Ghi chú 1 Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng 2 Giá trị khối lượng các công việc phát sinh ngoài hợp đồng 3 Giảm trừ tiền tạm ứng . Giá trị đề nghị thanh toán = (1+2)-(3) Bằng chữ: Hồ sơ kèm theo: .., ngày.tháng..năm Đại diện Chủ đầu tư Đại diện Nhà thầu Phòng Kế toán Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao_trinh_noi_bo_thanh_quyet_toan_xay_dung.doc