Thiết kế hệ thống truyền động thủy lực
5.2.1. Mục đích
Tất cả các bộ phận trong hệ thống thủy lực đều có những yêu cầu kỹ thuật nhất
định. Những yêu cầu đó chỉ có thể được thỏa mãn, nếu như các thông số cơ bản của
các bộ phận ấy được lựa chọn thích hợp.
Các cơ cấu chấp hành, cơ cấu biến đổi năng lượng, cơ cấu điều khiển và điều
chỉnh, cũng như các phần lớn các thiết bị phụ khác trong hệ thống thủy lực đều được
tiêu chuẩn hóa.
Do đó, việc thiết kế hệ thống thủy lực thông thường là việc tính toán lựa chọn thích
hợp các cơ cấu trên.
5.2.2. Thiết kế hệ thống truyền động thủy lực
Trình tự: có những số liệu ban đầu và các yêu cầu sau
+/ Chuyển động thẳng: tải trọng F, vận tốc (v, v’), hành trình x,.;
+/ Chuyển động quay: momen xoắn MX, vận tốc (n, Ω);
+/ Thiết kế sơ đồ thiết bị;
+/ Tính toán p, Q của cơ cấu chấp hành dựa vào tải trọng và vận tốc;
+/ Tính toán lưu lượng và áp suất của bơm;
+/ Chọn các phần tử thủy lực (pb, Qb);
+/ Xác định công suất động cơ điện.
122 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Truyền động thủy lực và khí nén, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g thẳng (cần pittông, cần đẩy điều khiển
con tr−ợt điều khiển với nam châm điện,...), th−ờng dùng vòng chắn có tiết diện chử V,
với vật liệu bằng da hoặc bằng cao su.
Trong tr−ờng hợp áp suất làm việc của dầu lớn thì bề dày cũng nh− số vòng chắn
cần thiết càng lớn.
67
Ch−ơng 4: Điều chỉnh và ổn định vận tốc
Điều chỉnh vận tốc chuyển động thẳng hoặc chuyển động quay của cơ cấu chấp hành
trong hệ thống thủy lực bằng cách thay đổi l−u l−ợng dầu chảy qua nó với hai ph−ơng
pháp sau:
+/ Thay đổi sức cản trên đ−ờng dẫn dầu bằng van tiết l−u. Ph−ơng pháp điều chỉnh
này gọi là điều chỉnh bằng tiết l−u.
+/ Thay đổi chế độ làm việc của bơm dầu, tức là điều chỉnh l−u l−ợng của bơm cung
cấp cho hệ thống thủy lực. Ph−ơng pháp điều chỉnh này gọi là điều chỉnh bằng thể tích.
Lựa chọn ph−ơng pháp điều chỉnh vận tốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh− công suất
truyền động, áp suất cần thiết, đặc điểm thay đổi tải trọng, kiểu và đặc tính của bơm
dầu,...
Để giảm nhiệt độ của dầu, đồng thời tăng hiệu suất của hệ thống dầu ép, ng−ời ta
dùng ph−ơng pháp điều chỉnh vận tốc bằng thể tích. Loại điều chỉnh này đ−ợc thực
hiện bằng cách chỉ đ−a vào hệ thống dầu ép l−u l−ợng dầu cần thiết để đảm bảo một
vận tốc nhất định. Do đó, nếu nh− không tính đến tổn thất thể tích và cơ khí thì toàn bộ
năng l−ợng do bơm dầu tạo nên đều biến thành công có ích.
4.1. Điều chỉnh bằng tiết l−u
Do kết cấu đơn giản nên loại điều chỉnh này đ−ợc dùng nhiều nhất trong các hệ
thống thủy lực của máy công cụ để điều chỉnh vận tốc của chuyển động thẳng cũng
nh− chuyển động quay.
Ta có:
p.c.A.Q x ƈ=
Khi Ax thay đổi ⇒ thay đổi ∆p ⇒ thay đổi Q ⇒ v thay đổi.
ở loại điều chỉnh này bơm dầu có l−u l−ợng không đổi, và với việc thay đổi tiết
diện chảy của van tiết l−u, làm thay đổi hiệu áp của dầu, do đó thay đổi l−u l−ợng dẫn
đến cơ cấu chấp hành để đảm bảo một vận tốc nhất định. L−ợng dầu thừa không thực
hiện công có ích nào cả và nó đ−ợc đ−a về bể dầu.
Tuỳ thuộc vào vị trí lắp van tiết l−u trong hệ thống, ta có hai loại điều chỉnh bằng
tiết l−u sau:
+/ Điều chỉnh bằng tiết l−u ở đ−ờng vào.
+/ Điều chỉnh bằng tiết l−u ở đ−ờng ra.
4.1.1. Điều chỉnh bằng tiết l−u ở đ−ờng vào
Hình 4.1 là sơ đồ điều chỉnh vận tốc bằng tiết l−u ở đ−ờng vào. Van tiết l−u (0.4)
đặt ở đ−ờng vào của xilanh (1.0). Đ−ờng ra của xilanh đ−ợc dẫn về bể dầu qua van cản
(0.5). Nhờ van tiết l−u (0.4), ta có thể điều chỉnh hiệu áp giữa hai đầu van tiết l−u, tức
là điều chỉnh đ−ợc l−u l−ợng chảy qua van tiết l−u vào xilanh, do đó làm thay đổi vận
tốc của pittông. L−ợng dầu thừa chảy qua van tràn (0.2) về bể dầu.
68
Van cản (0.5) dùng để tạo nên một áp nhất định (khoảng 3ữ8bar) trong buồng bên
phải của xilanh (1.0), đảm bảo pittông chuyển động êm, ngoài ra van cản (0.5) còn làm
giảm chuyển động giật mạnh của cơ cấu chấp hành khi tải trọng thay đổi ngột.
Nếu nh− tải trọng tác dụng lên pittông là F và lực ma sát giữa pittông và xilanh là
Fms, thì ph−ơng trình cân bằng lực của pittông là:
p1.A1 - p2.A2 - FL - Fms = 0 ⇒ p1 =
1
msL
1
2
2 A
FF
A
A
.p
++ (4.1)
Hiệu áp giữa hai đầu van tiết l−u: ∆p = p0 - p1 (4.2)
Trong đó: p0 là áp suất do bơm dầu tạo nên, đ−ợc điều chỉnh bằng van tràn (0.2).
Ph−ơng trình l−u l−ợng: Q qua van tiết l−u cũng là Q qua xilanh (bỏ qua rò dầu)
p.c.A.v.AQ x1 ƈ== (4.3)
Qua đây ta thấy: khi FL thay đổi ⇒ p1 thay đổi ⇒ ∆p thay đổi ⇒ Q thay đổi ⇒ v
không ổn định.
0.1
1.0
1.1
0.2
0.3
p0
P T
A B
0.5
0.4
Ax
p2 p1
FL
vA2A1
Hình 4.1. Sơ đồ mạch thủy lực điều chỉnh bằng tiết l−u ở đ−ờng vào
4.1.2. Điều chỉnh bằng tiết l−u ở đ−ờng ra
0.2
0.1
1.0
1.1
0.3
p0
P T
A B
0.4
Ax
Q1 Q2
p3≈0
p1 p2
FL
vA2A1
Hình 4.2. Sơ đồ mạch thủy lực điều chỉnh bằng tiết l−u ở đ−ờng ra
69
Hình 4.2 là sơ đồ điều chỉnh vận tốc bằng tiết l−u ở đ−ờng ra. Van tiết l−u đảm
nhiệm luôn chức năng của van cản là tạo nên một áp suất nhất định ở đ−ờng ra của
xilanh. Trong tr−ờng hợp này, áp suất ở buồng trái xilanh bằng áp suất của bơm, tức là
p1=p0.
Ph−ơng trình cân bằng tĩnh là:
p0.A1 - p2.A2 - FL - Fms = 0 (4.4)
Vì cửa van của tiết l−u nối liền với bể dầu, nên hiệu áp của van tiết l−u:
∆p = p2 - p3 = p2
⇒ ∆p = p2 =
2
msL
2
1
0 A
FF
A
A
.p
+− (4.5)
2x22
pc.A.A.vQ à== (4.6)
Ta cũng thấy: FL thay đổi ⇒ p2 thay đổi ⇒ Q2 thay đổi và v thay đổi.
Cả hai điều chỉnh bằng tiết l−u có −u điểm chính là kết cấu đơn giản, nh−ng cả hai
cũng có nh−ợc điểm là không đảm bảo vận tốc của cơ cấu chấp hành ở một giá trị nhất
định, khi tải trọng thay đổi.
Th−ờng ng−ời ta dùng hai loại điều chỉnh này trong những hệ thống thủy lực làm
việc với tải trọng thay đổi nhỏ, hoặc trong hệ thống không yêu cầu có vận tốc không
đổi.
Nh−ợc điểm khác của hệ thống điều chỉnh bằng tiết l−u là một phần năng l−ợng
không dùng biến thành nhiệt trong quá trình tiết l−u, nhiệt l−ợng ấy làm giảm độ nhớt
của dầu, có khả năng làm tăng l−ợng dầu rò, ảnh h−ởng đến sự ổn định vận tốc của cơ
cấu chấp hành.
Vì những lý do đó, điều chỉnh bằng tiết l−u th−ờng dùng trong những hệ thống
thủy lực có công suất nhỏ, th−ờng không quá 3ữ3,5 kw. Hiệu suất của hệ thống điều
chỉnh này khoảng 0,65ữ0,67.
4.2. Điều chỉnh bằng thể tích
Để giảm nhiệt độ dầu, đồng thời tăng hệu suất của hệ thống thủy lực, ng−ời ta
dùng ph−ơng pháp điều chỉnh vận tốc bằng thể tích. Loại điều chỉnh này đ−ợc thực
hiện bằng cách chỉ đ−a vào hệ thống thủy lực l−u l−ợng dầu cần thiết để đảm bảo một
vận tốc nhất định.
L−u l−ợng dầu có thể thay đổi với việc dùng bơm dầu pittông hoặc cánh gạt điều
chỉnh l−u l−ợng.
Đặc điểm của hệ thống điều chỉnh vận tốc bằng thể tích là khi tải trọng không đổi,
công suất của cơ cấu chấp hành tỷ lệ với l−u l−ợng của bơm. Vì thế, loại điều chỉnh
này đ−ợc dùng rộng rãi trong các máy cần thiết một công suất lớn khi khởi động, tức là
cần thiết lực kéo hoặc mômen xoắn lớn. Ngoài ra nó cũng đ−ợc dùng rộng rãi trong
những hệ thống thực hiện chuyển động thẳng hoặc chuyển động quay khi vận tốc
giảm, công suất cần thiết cũng giảm.
70
Tóm lại: −u điểm của ph−ơng pháp điều chỉnh bằng thể tích là đảm bảo hiệu suất
truyền động cao, dầu ít bị làm nóng, nh−ng bơm dầu điều chỉnh l−u l−ợng có kết cấu
phức tạp, chế tạo đắt hơn là bơm dầu có l−u l−ợng không đổi.
e
Q
FL
v
Hình 4.3. Sơ đồ thủy lực điều chỉnh bằng thể tích
Thay đổi Q bằng cách thay đổi qb của bơm
Qb = qb.n
Trên hình 4.3 ta thấy:
Thay đổi độ lệch tâm e (xê dịch vòng tr−ợt) ⇒ qb sẽ thay đổi ⇒ Qb thay đổi.
4.3. ổn định vận tốc
Trong những cơ cấu chấp hành cần chuyển động êm, độ chính xác cao, thì các hệ
thống điều chỉnh đơn giản nh− đã trình bày ở trên không thể đảm bảo đ−ợc, vì nó
không khắc phục đ−ợc những nguyên nhân gây ra sự không ổn định chuyển động, nh−
tải trọng không thay đổi, độ đàn hồi của dầu, độ rò dầu cũng nh− sự thay đổi nhiệt độ
của dầu.
Ngoài những nguyên nhân trên, hệ thống thủy lực làm việc không ổn định còn do
những thiếu sót về kết cấu (nh− các cơ cấu điều khiển chế tạo không chính xác, lắp ráp
không thích hợp,..). Do đó, muốn cho vận tốc đ−ợc ổn định, duy trì đ−ợc trị số đã điều
chỉnh thì trong các hệ thống điều chỉnh vận tốc kể trên cần lắp thêm một bộ phận, thiết
bị để loại trừ ảnh h−ởng của các nguyên nhân làm mất ổn định vận tốc.
Ta xét một số ph−ơng pháp th−ờng dùng để ổn định vận tốc của cơ cấu chấp hành.
71
Để giảm ảnh h−ởng thay đổi tải trọng, ph−ơng pháp đơn giản và phổ biến nhất là
dùng bộ ổn định vận tốc (gọi tắt là bộ ổn tốc). Bộ ổn tốc có thể dùng trong hệ thống
điều chỉnh vận tốc bằng tiết l−u, hay ở hệ thống điều chỉnh bằng thể tích và nó có thể ở
đ−ờng vào hoặc đ−ờng ra của cơ cấu chấp hành. (Nh− ta đã biết lắp ở đ−ờng ra đ−ợc
dùng rộng rãi hơn).
4.3.1. Bộ ổn tốc lắp trên đ−ờng vào của cơ cấu chấp hành
p3
p2p1
A1 A2
FL
FL
Bp0 A
p3
p1
L(p2+pms)
v
∆p
p
v
Tại van gi
p3
⇒
mà
Giải thích
giảm áp mở rộ
Trên đồ th
+/ Khi p
v0 A
’
p0
Flx FL B’
Hình 4.4. Sơ đồ mạch thủy lực có lắp bộ ổn tốc trên đ−ờng vào
ảm áp ta có:
0F
4
D.
.p
4
D.
. lx
2
1
2
=−π−π (4.7)
2lx13 D.
4
.Fppp π=−=∆ hiệu áp qua van tiết l−u. (4.8)
p.
A
A..c
A
Q
v
1
x
1
ƈ== = const (4.9)
: giả sử FL ↑ ⇒ p1 ↑ ⇒ pittông van giảm áp sang trái ⇒ cửa ra của van
ng ⇒ p3 ↑ để dẫn đến ∆p = const.
ị: p1 ≥ p2 + pms (pms =
1
ms
A
F
) (4.10)
1 ↑ ⇒ p3 ↑ ⇒ ∆p = const ⇒ v = const.
72
+/ Khi p3 = p0, tức là cửa ra của van mở hết cở (tại A trên đồ thị), nếu tiếp tục ↑
FL ⇒ p1 ↑ mà p3 = p1 không tăng nữa ⇒ ∆p = p3 - p1 (p3 = p0) ↓ ⇒ v ↓ và đến khi
p1 = p3 = p0 ⇒ ∆p = 0 ⇒ v = 0.
4.3.2. Bộ ổn tốc lắp trên đ−ờng ra của cơ cấu chấp hành
p0
Flx
FL
FL
p0=p1
A’
B’
Pms
v0
v
p3
p2
p4 ≈ 0
p3
B
A
p1= p0
p
A1 A2
FL
v
Hình 4.5. Sơ đồ mạch thủy lực có lắp bộ ổn tốc trên đ−ờng ra
+/ Tại van giảm áp ta có: 0F
4
D.
.p lx
2
3 =−π (4.11)
const
D.
4
.F0pp
2lx3
=π=−=∆ . (4.12)
+/ Giả sử: FL ↑ ⇒ p2 ↓ ⇒ p3 ↓ ⇒ pittông van giảm áp sang phải ⇒ cửa ra mở rộng
⇒ p3 ↑ để ∆p = const.
Trên đồ thị:
Khi FL = 0 ⇒ p2 = p0 - pms ⇒ v = v0.
Khi FL ↑ ⇒ p2 ↓ ⇒ van giảm áp duy trì p3 để ∆p = const ⇒ v = const.
Nếu tiếp tục ↑ FL ⇒ p2 = p3 (tại A trên đồ thị), nếu tăng nữa ⇒ p2 = p3 ↓ = 0 ⇒
∆p = 0 ⇒ v = 0.
4.3.3. ổn định tốc độ khi điều chỉnh bằng thể tích kết hợp với tiết l−u ở đ−ờng
vào
L−u l−ợng của bơm đ−ợc điều chỉnh bằng cách thay đổi độ lệch tâm e. Khi làm
việc, stato của bơm có xu h−ớng di động sang trái do tác dụng của áp suất dầu ở buồng
nén gây nên.
73
p1 p2
p0
e
Stato (vòng tr−ợt)
Rôto
Buồng hút
Buồng nén
Flx
Pittông điều chỉnh
F2 F1
A2
v
FL
A1
Hình 4.6. ổn định tốc độ khi điều chỉnh bằng thể tích kết hợp với tiết l−u ở đ−ờng vào
Ta có ph−ơng trình cân bằng lực của stato (bỏ qua ma sát):
Flx + p1.F1 - p0.F2 - k.p0 = 0 (k: hệ số điều chỉnh bơm) (4.13)
Nếu ta lấy hiệu tiết diện F1 - F2 = k ⇔ F1 = F2 + k
(4.13) ⇔ Flx + p1.(F2 + k) - p0.F2 - k.p0 = 0
⇔ Flx = F2.(p0 - p1) + k.(p0 - p1)
⇔ Flx = (F2 + k).(p0 - p1)
⇒ p0 - p1 =
1
lx
2
lx
F
F
kF
F =+ (4.14)
Ta có l−u l−ợng qua van tiết l−u:
p.c.A.Q x ƈ= (4.15)
10 ppp −=∆ =
1
lx
2
lx
F
F
kF
F =+ (4.16)
74
⇒ p.c.A.
F
F
.c.A.Q x
1
lx
x ∆à=à= (4.17)
Từ công thức (4.17) ta thấy:
L−u l−ợng Q không phụ thuộc vào tải trọng (đặc tr−ng bằng p1, p0).
Giả sử: FL ↑ ⇒ p1 ↑ ⇒ pittông điều chỉnh sẽ đẩy stato của bơm sang phải ⇒ e ↑
⇒ p0 ↑ ⇒ ∆p = p0 - p1 = const.
75
Ch−ơng 5: ứng dụng và thiết kế hệ thống truyền
động thủy lực
5.1. ứng dụng truyền động thủy lực
5.1.1. Mục đích
Trong hệ thống truyền động bằng thủy lực, phần lớn do các nhà chế tạo, sản xuất ra
và có những yêu cầu về các thông số kỹ thuật đ−ợc xác định và tiêu chuẩn hóa.
Mục đích của ch−ơng này là giới thiệu cho sinh viên các sơ đồ lắp của hệ thống thủy
lực trong các máy.
5.1.2. Các sơ đồ thủy lực
a
b
5.1.2.1. Máy dập thủy lực điều khiển bằng tay m
1.0
A 1.2
P T
76
0.1
1.1
0.2 0.3
T
P
Hình 5.1. Máy dập điều khiển bằng tay
0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế;
1.1 Van một chiều;
1.2 Van đảo chiều 3/2, điều khiển bằng tay gạt;
1.0 Xilanh.
Khi có tín hiệu tác động bằng tay, xilanh A mang đầu dập đi xuống. Khi thả tay ra,
xilanh lùi về.
5.1.2.2. Cơ cấu rót tự động cho quy trình công nghệ đúc
0.1
1.0
1.1
P T
A B
0.1
1.1
P T
A B
0.2 0.3
T
P 0.2 0.3
T
P
P
A
1.3
1.2
1.0
Hình 5.2. Sơ đồ mạch thủy lực cơ cấu rót phôi tự động
0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế;
1.3 Van một chiều;
1.1 Van đảo chiều 4/2, điều khiển bằng tay gạt;
1.0 Xilanh; 1.2 Van cản.
Để chuyển động của xilanh, gàu xúc đi xuống đ−ợc êm, ta lắp thêm một van cản
1.2 vào đ−ờng xả dầu về.
5.1.2.3. Cơ cấu nâng hạ chi tiết sơn trong lò sấy
Hình 5.3. Cơ cấu nâng hạ chi tiết sơn trong lò sấy
77
0.1
1.0
1.1
P T
A B
m
0.1
1.1
P T
A B
0.2 0.3
T
P
0.2 0.3
T
P
1.2
B
m
1.0
X
A
Hình 5.4. Sơ đồ mạch thủy lực nâng hạ chi tiết đ−ợc sơn trong lò sấy
0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế;
1.1 Van đảo chiều 4/3, điều khiển bằng tay gạt;
1.2 Van một chiều điều khiển đ−ợc h−ớng chặn;
1.0 Xilanh.
Để cho chuyển động của xilanh đi xuống đ−ợc êm và có thể dừng lại vị trí bất kỳ,
ta lắp thêm van một chiều điều khiển đ−ợc h−ớng chặn 1.2 vào đ−ờng nén của xilanh.
5.1.2.4. Cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công
1
2
3
Hình 5.5. Cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công
1. Xilanh; 2. Chi tiết; 3. Hàm kẹp.
Khi tác động bằng tay, pittông mang hàm kẹp di động đi ra, kẹp chặt chi tiết. Khi
gia công xong, gạt bằng tay cần điều khiển van đảo chiều, pittông lùi về, hàm kẹp mở
ra.
Để cho xilanh chuyển động đi tới kẹp chi tiết với vận tốc chậm, không va đập với
chi tiết, ta sử dụng van tiết l−u một chiều.
Trên sơ đồ, van tiết l−u một chiều đặt ở trên đ−ờng ra và van tiết l−u đặt ở đ−ờng
vào (hãy so sánh hai cách này).
78
1.0
0.1
1.1
P T
A
A
B
B
1.2
0.1
1.1
P T
A
0.2 0.3
T
P
0.2 0.3
T
P
1.2
B
B
A
1.0
Hình 5.6. Sơ đồ mạch thủy lực cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công
0.1 Bơm; 0.2 Van tràn; 0.3 áp kế;
1.1. Van đảo chiều 4/2, điều khiển bằng tay gạt;
1.2 Van tiết l−u một chiều; 1.0 Xilanh.
A
B
5.1.2.5. Máy khoan bàn
Hình 5.7. Máy khoan bàn
79
Hệ thống thủy lực điều khiển hai xilanh. Xilanh A mang đầu khoan đi xuống với
vận tốc đều đ−ợc điều chỉnh trong quá trình khoan, xilanh B làm nhiệm vụ kẹp chặt chi
tiết trong quá trình khoan.
Khi khoan xong, xilanh A mang đầu khoan lùi về, sau đó xilanh B lùi về mở hàm
kẹp, chi tiết đ−ợc tháo ra.
1.0 (B)
0.1
1.1
P T
A B
1.21.3
A
P
2.0 (A)
2.1
P
T
A B
T
0.2
P
2.6
B A
2.3
T
P
B
2.22.5
2.4
Hình 5.8. Sơ đồ mạch thủy lực cơ cấu kẹp chặt chi tiết gia công
0.1 Bơm; 0.2 Van tràn;
1.1. Van đảo chiều 4/2, điều khiển bằng tay gạt;
1.2. Van giảm áp; 1.0 Xilanh A;
1.3. Van một chiều;
2.1. Van đảo chiều 4/3, điều khiển bằng tay gạt;
2.2. Bộ ổn tốc; 2.3. Van một chiều;
2.4. Van cản; 2.5. Van một chiều;
2.6. Van tiết l−u; 2.0. Xilanh B.
Để cho vận tốc trong quá trình không đổi, mặc dù trọng thay có thể tải đổi, ta dùng
bộ ổn tốc 2.2.
áp suất cần để kẹp chi tiết nhỏ, ta sử dụng van giảm áp 1.2.
80
5.2. Thiết kế hệ thống truyền động thủy lực
5.2.1. Mục đích
Tất cả các bộ phận trong hệ thống thủy lực đều có những yêu cầu kỹ thuật nhất
định. Những yêu cầu đó chỉ có thể đ−ợc thỏa mãn, nếu nh− các thông số cơ bản của
các bộ phận ấy đ−ợc lựa chọn thích hợp.
Các cơ cấu chấp hành, cơ cấu biến đổi năng l−ợng, cơ cấu điều khiển và điều
chỉnh, cũng nh− các phần lớn các thiết bị phụ khác trong hệ thống thủy lực đều đ−ợc
tiêu chuẩn hóa.
Do đó, việc thiết kế hệ thống thủy lực thông th−ờng là việc tính toán lựa chọn thích
hợp các cơ cấu trên.
5.2.2. Thiết kế hệ thống truyền động thủy lực
Trình tự: có những số liệu ban đầu và các yêu cầu sau
+/ Chuyển động thẳng: tải trọng F, vận tốc (v, v’), hành trình x,...;
+/ Chuyển động quay: momen xoắn MX, vận tốc (n, Ω);
+/ Thiết kế sơ đồ thiết bị;
+/ Tính toán p, Q của cơ cấu chấp hành dựa vào tải trọng và vận tốc;
+/ Tính toán l−u l−ợng và áp suất của bơm;
+/ Chọn các phần tử thủy lực (pb, Qb);
+/ Xác định công suất động cơ điện.
5.2.2.1. Tính toán thiết kế hệ thủy lực chuyển động tịnh tiến
A1
p1
mD
Fms
x
pT
p0
Qb
d
Fs A2
Q2 p2
Q1
Ft
Hình 5.9. Sơ đồ mạch thủy lực chuyển động tịnh tiến
Từ sơ đồ thủy lực ta có:
+/ Lực quán tính: Fa = m.a (5.1)
(Fa = a.
g
WL theo hệ Anh)
81
+/ Lực ma sát: Fms = m.g.f (5.2)
(Fms = WL.f theo hệ Anh)
+/ Lực ma sát trong xilanh Fs th−ờng bằng 10% lực tổng cộng, tức là:
Fms = 0,10.F (5.3)
+/ Lực tổng cộng tác dụng lên pittông sẽ là:
F = tsms FFF1000
a.m +++ [daN] (5.4)
Theo hệ Anh: F = tsms
L FFF
12.2,32
a.W +++ [lbf]
Trong đó:
Ft - lực do tải trọng ngoài gây ra (ngoại lực), daN (lbf);
m - khối l−ợng chuyển động, kg.s2/cm;
WL - trọng lực, (lbf) ;
a - gia tốc chuyển động, cm/s2;
Fms - lực ma sát của bộ phận chuyển động, daN (lbf);
Fs - lực ma sát trong pittông - xilanh, daN (lbf).
Ta có ph−ơng trình cân bằng tĩnh của lực tác dung lên pittông
p1.A1 = p2.A2 + F (5.5)
Đối với xilanh không đối xứng thì l−u l−ợng vào ≠ l−u l−ợng ra
Q1 = Q2.R với R =
2
1
A
A
(hệ số diện tích) (5.6)
Từ đó ta xác định đ−ợc đ−ờng kính của xilanh (D), đ−ờng kính của cần pittông (d)
Cụ thể:
• Đ−ờng kính của xilanh: D = π
1A.2 (5.7)
• Đ−ờng kính của cần pittông: d = π
− 21 AA.2 (5.8)
Độ sụt áp qua van sẽ tỷ lệ với bình ph−ơng hệ số diện tích R, tức là:
p0 - p1 = (p2 - pT).R
2 (5.9)
Trong đó:
p0 - áp suất dầu cung cấp cho van;
p1, p2 - áp suất ở các buồng của xilanh;
pT - áp suất dầu ra khỏi van;
A1, A2 - diện tích hai phía của pittông.
Từ công thức (5.5), (5.9) ta tìm đ−ợc p1 và p2
p1 =
( )( )32 2T
2
20
R1.A
A.pF.RA.p
+
++
(5.10)
82
p2 = pT + 2
10
R
pp −
(5.11)
T−ơng tự, khi pittông làm việc theo chiều ng−ợc lại thì:
p1 = pT + (p0 - p2).R
2 (5.12)
p2 = ( )32 2T
3
20
R1.A
R.A.pFR.A.p
+
++
(5.13)
L−u l−ợng dầu vào xilanh để pittông chuyển động với vận tốc cực đại là:
Q1max = vmax.A1 [cm
3/s] (5.14)
Q1max = 1
max A.
7.16
v
[l/ph] (5.15)
L−u l−ợng dầu ra khỏi hệ thống khi làm việc với vmax là:
Q2max = vmax.A2 [cm
3/s] (5.16)
Q2max = 2
max A.
7.16
v
[l/ph] (5.17)
L−u l−ợng qua van tiết l−u và van đảo chiều đ−ợc xác định theo công thức Torricelli:
p.
g.2
.A.Q x ∆ρà= [cm
3/s] (5.18)
Trong đó:
à - hệ số l−u l−ợng;
Ax - diết diện mặt cắt của khe hở [cm
2];
∆p = (p1 - p2) - áp suất tr−ớc và sau khe hở [N/cm2];
ρ - khối l−ợng riêng của dầu [kg/cm3].
L−u l−ợng của bơm: chọn bơm dựa vào p và Q ⇒ Nđcơ điện
Qb = n. V. ηv.10-3 [l/ph] (5.19)
Trong đó:
n - số vòng quay [vg/ph];
V - thể tích dầu/vòng [cm3/vg];
ηv - hiệu suất thể tích [%].
áp suất của bơm:
pb = 10.
V
.M hmη [bar] (5.20)
Công suất để truyền động bơm:
N = 2
t
bb 10.
.6
Q.p −
η [kW] (5.21)
Trong đó:
M - Mômen trên trục động cơ nối với bơm [Nm];
ηhm - hiệu suất cơ và thủy lực [%];
ηt - hiệu suất toàn phần [%].
83
Công suất cần thiết của động cơ điện là:
Nđ =
t
N
η [kW] (5.22)
Tính và chọn ống dẫn (ống hút, ống nén, ống xả)
+/ Chọn vận tốc chảy qua ống:
• ở ống hút: v = 0,5 ữ 1,5 m/s
• ở ống nén: p < 50bar thì v = 4 ữ 5 m/s
p = 50 ữ 100bar thì v = 5 ữ 6 m/s
p > 100bar thì v = 6 ữ 7 m/s
• ở ống xả: v = 0,5 ữ 1,5 m/s
+/ Chọn kích th−ớc đ−ờng kính ống:
Ta có ph−ơng trình l−u l−ợng chảy qua ống dẫn:
Q = A.v (5.23)
Trong đó:
Tiết diện: A =
4
d. 2π
(5.24)
⇔ Q =
4
d. 2π
.v (5.25)
Trong đó: d [mm];
Q [lít/phút];
v [m/s].
⇒ v = 2
2
10.
4
.d.6
Q
π (5.26)
⇒ Kích th−ớc đ−ờng kính ống dẫn là: d =
v..3
Q.2
.10 π [mm] (5.27)
5.2.2.2. Tính toán thiết kế hệ thủy lực chuyển động quay
Hệ thủy lực thực hiện chuyển động quay cũng đ−ợc phân tích nh− hệ thủy lực
chuyển động thẳng.
Mômen xoắn tác động lên trục động cơ dầu bao gồm:
+/ Mômen do quán tính
Ma = J.θ [Nm] (5.28)
J - mômen quán tính khối l−ợng trên trục động cơ dầu [Nms2];
θ - gia tốc góc của trục động cơ dầu [rad/s2].
+/ Mômen do ma sát nhớt trên trục động cơ dầu MD [Nm].
+/ Mômen do tải trọng ngoài ML [Nm].
+/ Mômen xoắn tổng cộng Mx sẽ là:
Mx = J. θ + MD + ML [Nm] (5.29)
84
pT
p2p1
Q1 Q2
p0
Qb
nđ, Dm
ML, MD
J
Hình 5.10. Sơ đồ mạch thủy lực chuyển động quay
Theo ph−ơng pháp tính toán nh− hệ chuyển động thẳng, áp suất p1 và p2 trong hệ
chuyển động quay đ−ợc xác định theo công thức
p1 = ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ π+⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +
m
T0
D
M..10
2
pp
[bar] (5.30)
p2 = p0 - p1 + pT [bar] (5.31)
L−u l−ợng để làm quay trục động cơ dầu với nmax
Q1 = Q2 =
1000
D.n mmax [l/ph] (5.32)
Trong đó:
nmax - số vòng quay lớn nhất của trục động cơ dầu [vg/ph];
Dm - thể tích riêng của động cơ dầu [cm
3/vg].
Công suất truyền động động cơ dầu
N =
2
t11
10.6
.Q.p η
[kW] (5.33)
(Phần tính toán bơm và đ−ờng ống t−ơng tự hệ chuyển động thẳng)
Trong hai bài toán trên, quá trình tính toán ch−a tính (quan tâm) đến tổn thất áp
suất và l−u l−ợng trong các phần tử và trong toàn hệ thống.
5.2.2.3. Các ví dụ
Ví dụ 1: thiết kế hệ thống thủy lực với các số liệu cho tr−ớc:
+/ Tải trọng: 100 tấn
+/ Trọng l−ợng G = 3000 KG
85
+/ Vận tốc công tác: vmax = 320 (mm/phút)
+/ Vận tốc chạy không: vmax = 427 (mm/phút)
+/ Pittông đặt thẳng đứng, h−ớng công tác từ d−ới lên
+/ Điều khiển khiển tốc độ bằng van servo.
A1
p1
m
v
Q1 p2
Q2
Fs A2
p0
pT
Fms
d
D
Qb
Ft
Hình 5.11. Sơ đồ mạch thủy lực
Bài giải:
c Chọn các phần tử thủy lực:
+/ Xilanh tải trọng
+/ Van servo
+/ ắc quy thủy lực
+/ Lọc cao áp (lọc tinh)
+/ Đồng hồ đo áp suất
+/ Van tràn
+/ Bơm dầu (bơm bánh răng)
+/ Van cản.
d Ph−ơng trình cân bằng lực của cụm xilanh tạo tải trọng
Ta viết ph−ơng trình cân bằng lực của cụm pittông xét ở hành trình công tác (hành
trình đi từ d−ới lên trên của pittông)
Ft
vctA1
Fmsp vck
d
D
p1 p2Q1 Q2
Fmst
Fmsc Fqt
A2
p1.A1 - p2.A2 - Ft - Fmsc - Fmsp - G - Fqt = 0 (5.34)
Trong đó:
86
p1: áp suất dầu ở buồng công tác
p2: áp suất ở buồng chạy không
A1: diện tích pittông ở buồng công tác
4
D.
A
2
1
π=
A2: diện tích pittông ở buồng chạy không
( )
4
dD.
A
22
2
−π=
Ft: tải trọng công tác Ft = 1000 (kN)
G: trọng l−ợng của khối l−ợng m, G = 300 (KG)
Fmsp: lực ma sát của pittông và xilanh
Fmsc: lực ma sát giữa cần pittông và vòng chắn khít
Fmst: lực ma sát giữa khối l−ợng m và bạc tr−ợt
Fqt: lực quán tính sinh ra ở giai đoạn pittông bắt đầu chuyển động.
+/ Ta có lực ma sát của pittông và xilanh:
Fmsp = à.N (5.35)
Trong đó:
à: hệ số ma sát. Đối với cặp vật liệu xilanh là thép và vòng găng bằng gang thì
à = (0,09 ữ 0,15), chọn à = 0,1.
N: lực của các vòng găng tác động lên xilanh và đ−ợc tính:
N = π.D.b.(p2 + pk) + π.D.b.(z - 1).pk (5.36)
D: đ−ờng kính pittông (cm), theo dãy giá trị đ−ờng kính tiêu chuẩn ta chọn
D = 27 (cm)
b: bề rộng của mối vòng găng, chọn b = 1 (cm)
p2: áp suất của buồng mang cần pittông, chọn p2 = 5 (KG/cm
2)
z: số vòng găng, chọn z = 3
pk: áp suất tiếp xúc ban đầu giữa vòng găng và xilanh, pk = (0,7 ữ 0,14)
(KG/cm2), chọn pk = 1 (KG/cm
2)
π.D.b.(p2 + pk): lực của vòng găng đầu tiên
π.D.b.(z - 1).pk: lực tiếp xúc của vòng găng tiếp theo
⇒ Fmsp = 0,5.D (5.37)
+/ Lực ma sát giữa cần pittông và vòng chắn khít
Fmsc = 0,15.f.π.d.b.p (5.38)
f: hệ số ma sát giữa cần và vòng chắn, đối với vật liệu làm bằng cao su thì
f = 0,5.D
d: đ−ờng kính cần pittông, chọn d = 0,5.D
b: chiều dài tiếp xúc của vòng chắn với cần, chọn d = b
p: áp suất tác dụng vào vòng chắn, chính là áp suất p2 = 5 (KG/cm
2)
0,15: hệ số kể đến sự giảm áp suất theo chiều dài của vòng chắn.
⇒ Fmsc = 0,029.D2 (5.39)
+/ Lực ma sát giữa khối l−ợng m và bạc tr−ợt
87
Fmst = 2.π.d.l.k (5.40)
d: đ−ờng kính trụ tr−ợt
l: chiều dài của bạc tr−ợt
k: hệ số phụ thuộc vào cặp vật liệu của trụ và bạc tr−ợt
Lực này có thể bỏ qua, vì để bảo đảm chế độ lắp ghép và làm việc.
+/ Lực quán tính
0
qt t.g
v.G
F = (5.41)
g: gia tốc trọng tr−ờng, g = 9,81 (m/s2)
G: khối l−ợng của bộ phận chuyển động, G = 300 (KG)
v: vận tốc lớn nhất của cơ cấu chấp hành, vmax = 320 (mm/ph) ≈ 5,3 (mm/s)
t0: thời gian quá độ của pittông đến chế độ xác lập, t0 =(0,01 ữ 0,5)(s),
chọn t0 = 0,1(s)
⇒ Fqt = 1,62 (KG)
Thay các giá trị vừa tính vào (5.34) ta có:
p1 = 179,56 (KG/cm
2), chọn p1 = 180 (KG/cm
2).
e Ph−ơng trình l−u l−ợng
+/ Xét ở hành trình công tác
Q1 = vct.Act (5.42)
⇔ Q1 = vct.D2.
4
π
Q1: l−u l−ơng cần cung cấp trong hành trình công tác
vct: vận tốc chuyển động trong hành trình công tác
(ở đây ta lấy giá trị vmax = 320mm/ph)
D: diện tích bề mặt làm việc của pittông (D= 270 mm)
⇒ Q1 ≈ 18312480 (mm3/ph) ≈ 18,3 (l/ph).
+/ Xét ở hành trình lùi về (t−ơng tự)
f Tính và chọn các thống số của bơm
+/ L−u l−ợng của bơm: Qb
Ta có: Qb = Q 1 (bỏ qua tổn thất)
⇔ Qb = Qct = Q1 =18,3 (l/ph)
+/ áp suất bơm: pb
pb = p0 =p1 = 180 (KG/cm
2)
+/ Công suất bơm: )KW(
612
Q.p
N bbb = (5.43)
⇒ )KW(38,5
612
3,18.180
Nb ≈=
+/ Công suất động cơ điện dẫn động bơm
88
Ta có: Nđc =
bd
b
.
N
ηη (5.44)
Nđc: công suất của động cơ điện
ηb: hiệu suất của bơm, ηb = (0,6 ữ 0,9), chọn ηb = 0,87
ηd: hiệu suất truyền động từ động cơ qua bơm, chọn ηd = 0,985 (theo giáo
trình “chi tiết máy” tập 2 của Nguyễn Trọng Hiệp)
⇒ Nđc = )KW(24,6
87,0.985,0
38.5 ≈
g Tính toán ống dẫn
Ta có l−u l−ợng chảy qua ống:
4
v.d.
Q
2π= (5.45)
Q: l−u l−ợng chảy qua ống (l/ph)
d: đ−ờng kính trong của ống (mm)
v: vận tốc chảy qua ống (m/s)
C.thức (5.45) ⇔ ( )
v
Q
.6,4d
60.10
Q
4
d.10.
3
23
=⇒=π
−
(5.46)
Đối với ống nén thì v = (6 ữ 7 m/s), chọn v = 6 m/s
⇒ )mm(03,8
6
3,18
.6,4dn ==
Đối với ống hút thì v = (0,5 ữ 1,5 m/s), chọn v = 1,5 m/s
⇒ )mm(06,16
5,1
3,18
.6,4dh ==
Đối với ống xả thì v = (0,5 ữ 1,5 m/s), chọn v = 1,5 m/s
⇒ )mm(06,16
5,1
3,18
.6,4dx ==
Ví dụ 2: Để thực hiện l−ợng chạy dao của máy tổ hợp, trong tr−ờng hợp tải trọng
không đổi, ng−ời ta dùng hệ thống thủy lực nh− sau
Số liệu cho tr−ớc:
Lực chạy dao lớn nhất:
Fmax = 12000N.
L−ợng chạy dao nhỏ nhất:
smin = vmin = 20 mm/ph.
L−ợng chạy dao lớn nhất:
smax = vmax = 500 mm/ph.
Trọng l−ợng bàn máy:
G = 4000 N.
89
Đây là hệ thống thủy lực điều chỉnh bằng tiết l−u. L−ợng dầu chảy qua hệ thống
đ−ợc điều chỉnh bằng van tiết l−u đặt ở đ−ờng ra, và l−ợng dầu tối thiểu chảy qua van
tiết l−u ta chọn là Qmin = 0,1 l/ph.
Tính toán và thiết kế hệ thống trên.
Ví dụ 3: Trong tr−ờng hợp tải trọng của máy thay đổi, hoặc dao động với tần số
thấp; cần phai lắp bộ ổn tốc. Ta xét tr−ờng hợp lắp bộ ổn tốc trên đ−ờng vào của hệ
thống thủy lực
Các số liệu cho tr−ớc:
Tải trọng lớn nhất:
Fmax = 20000 N.
L−ợng chạy dao nhỏ nhất:
smin = vmin = 20 mm/ph.
L−ợng chạy dao lớn nhất:
smax = vmax = 1000 mm/ph.
Trọng l−ợng bàn máy:
G = 5000 N.
Hệ số ma sát:
f = 0,2
L−ợng chạy dao cần thiết đ−ợc điều chỉnh bằng van tiết l−u của bộ ổn tốc và ta
cũng chọn l−ợng dầu nhỏ nhất chảy qua van tiết l−u là:
Qmin = 0,1 l/ph.
Tính toán và thiết kế hệ thống trên.
Ví dụ 4: Trên máy mài, th−ờng dùng hệ thống thủy lực để thực hiện chuyển động
thẳng đi về của bàn máy bằng ph−ơng pháp điều chỉnh tiết l−u.
Các số liệu cho tr−ớc:
Tải trọng lớn nhất:
Fmax = 800 N.
Vận tốc nhỏ nhất của bàn máy:
vmin = 100 mm/ph.
Vận tốc lớn nhất của bàn máy:
vmax = 20000 mm/ph.
Trọng l−ợng bàn máy:
G = 3000 N.
Hệ số ma sát:
f = 0,2
Ta chọn l−ợng dầu tối thiểu qua van tiết l−u là:
Qmin = 0,2 l/ph.
Tính toán và thiết kế hệ thống trên.
Ví dụ 5: Thiết kế hệ thống thủy lực thực hiện chuyển động quay với các số liệu cho
tr−ớc:
90
Mômen lớn nhất:
M = 20 Nm
Số vòng quay lớn nhất:
nmax = 500 v/ph
Số vòng quay nhỏ nhất:
nmin = 5 v/ph
L−u l−ợng riêng của động cơ dầu:
Qđ = 0,03 l/ph
Mômen riêng của động cơ dầu:
Mđ = 0,41 N/bar.
91
Phần 2: hệ thống khí nén
Ch−ơng 6: cơ sỡ lý thuyết
6.1. Lịch sử phát triển và khả năng ứng dụng của hệ thống
truyền động khí nén
6.1.1. Lịch sử phát triển
Năng l−ợng khí nén đ−ợc sử dụng trong các máy móc thiết bị vào những năm của
thế kỷ 19, cụ thể
+/ Năm 1880 sử dụng phanh bằng khí nén
+/ ......
6.1.2. Khả năng ứng dụng của khí nén
a. Trong lĩnh vực điều khiển
+/ Vào những thập niên 50 và 60 của thế kỷ 20, là thời gian phát triển mạnh mẽ
của giai đoạn tự động hóa quá trình sản xuất, kỹ thuật điều khiển bằng khí nén đ−ợc
phát triển rộng rãi và đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
+/ Hệ thống điều khiển bằng khí nén đ−ợc sử dụng trong các lĩnh vực nh−: các
thiết bị phun sơn, các loại đồ gá kẹp chi tiết hoặc là sử dụng trong lĩnh vực sản xuất các
thiết bị điện tử vì điều kiện vệ sinh môi tr−ờng rất tốt và an toàn cao.
+/ Ngoài ra hệ thống điều khiển bằng khí nén đ−ợc sử dụng trong các dây chuyền
rửa tự động, trong các thiết bị vận chuyển và kiểm tra của thiết bị lò hơi, thiết bị mạ
điện, đóng gói, bao bì và trong công nghiệp hóa chất.
b. Hệ thống truyền động
+/ Các dụng cụ, thiết bị máy va đập: các thiết bị, máy móc trong lĩnh vự khai thác
đá, khai thác than, trong các công trình xây dựng (xây dựng hầm mỏ, đ−ờng hầm,...).
+/ Truyền động thẳng: vận dụng truyền động bằng áp suất khí nén cho chuyển
động thẳng trong các dụng cụ, đồ gá kẹp chặt chi tiết, trong các thiết bị đóng gói, trong
các loại máy gia công gỗ, trong các thiết bị làm lạnh cũng nh− trong hệ thống phanh
hãm của ôtô.
+/ Truyền động quay: truyền động xilanh, động cơ quay với công suất lớn bằng
năng l−ợng khí nén.
+/ Trong các hệ thống đo và kiểm tra: đ−ợc dùng trong các thiết bị đo và kiểm tra
chất l−ợng sản phẩm.
92
6.2. những −u điểm và nh−ợc điểm của hệ thống truyền động
bằng khí nén
6.2.1. Ưu điểm
+/ Có khả năng truyền năng l−ợng đi xa, bởi vì độ nhớt động học của khí nén nhỏ
và tổn thất áp suất trên đ−ờng dẫn nhỏ.
+/ Do khả năng chịu nén (đàn hồi) lớn của không khí, nên có thể trích chứa khí nén
rất thuận lợi. Vì vậy có khả năng ứng dụng để thành lập một trạm trích chứa khí nén.
+/ Không khí dùng để nén, hầu nh− có số l−ợng không giới hạn và có thể thải ra
ng−ợc trở lại bầu khí quyển.
+/ Hệ thống khí nén sạch sẽ, dù cho có sự rò rỉ không khí nén ở hệ thống ống dẫn,
do đó không tồn tại mối đe dọa bị nhiễm bẩn.
+/ Chi phí nhỏ để thiết lập một hệ thống truyền động bằng khí nén, bởi vì phần lớn
trong các xí nghiệp, nhà máy đã có sẳn đ−ờng dẫn khí nén.
+/ Hệ thống phòng ngừa quá áp suất giới hạn đ−ợc đảm bảo, nên tính nguy hiểm
của quá trình sử dụng hệ thống truyền động bằng khí nén thấp.
+/ Các thành phần vận hành trong hệ thống (cơ cấu dẫn động, van, ...) có cấu tạo
đơn giản và giá thành không đắt.
+/ Các van khí nén phù hợp một cách lý t−ởng đối với các chức năng vận hành
logic, và do đó đ−ợc sử dụng để điều khiển trình tự phức tạp và các móc phức hợp.
6.2.2. Nh−ợc điểm
+/ Lực để truyền tải trọng đến cơ cấu chấp hành thấp.
+/ Khi tải trọng trong hệ thống thay đổi, thì vận tốc truyền cũng thay đổi theo, bởi
vì khả năng đàn hồi của khí nén lớn. (Không thể thực hiện đ−ợc những chuyển động
thẳng hoặc quay đều).
+/ Dòng khí thoát ra ở đ−ờng dẫn ra gây nên tiếng ồn.
6.3. nguyên lý truyền động
Cơ năng làm chuyển
động thẳng và quay
Thế năng của khí nén
P, Q
93
6.4. sơ đồ nguyên lý truyền động
Đ.Cơ
R
R
A
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
1.11.2
1.3
1.4
1.5
P
A
P1 P2
RP
A
A
RP
A B
Van khóa
Bộ phận lọc
Van lọc Bình chứa
khí
Bơm
Đại l−ợng vào
p, Q
Phần tử đ−a
tín hiệu
Phần tử xử lý
tín hiệu
Phần tử điều
khiển
Cơ cấu chấp
hành
Nguồn cung
cấp khí nén
P
Hình 6.1. Sơ đồ nguyên lý của mạch điều khiển và các phần tử
6.5. đơn vị đo các đại l−ợng cơ bản
6.5.1. áp suất
Đơn vị đo cơ bản của áp suất theo hệ đo l−ờng SI là pascal.
1 pascal là áp suất phân bố đều lên bề mặt có diện tích 1 m2 với lực tác dụng
vuông góc lên bề mặt đó là 1 N.
1 Pa = 1 N/m2
1 Pa = 1 kgm/s2/m2 = 1 kg/ms2
1 Pa = 10-6 Mpa
Ngoài ra ta còn dùng đơn vị là bar.
1 bar = 105 Pa
6.5.2. Lực
Đơn vị của lực là Newton (N).
1 N là lực tác dụng lên đối trọng có khối l−ợng 1 kg với gia tốc 1 m/s2.
94
1 N = 1 kg.m/s2
6.5.3. Công suất
Đơn vị của công suất là Watt.
1 Watt là công suất trong thời gian 1 giây sinh ra năng l−ợng 1 Joule.
1 W = 1 Nm/s
1 W = 1
2s
m.kg
.
s
m
95
Ch−ơng 7: các phần tử khí nén và điện khí nén
7.1. cơ cấu chấp hành
Cơ cấu chấp hành có nhiệm vụ biến đổi năng l−ợng khí nén thành năng l−ợng cơ học.
Cơ cấu chấp hành có thể thực hiện chuyển động thẳng (xilanh) hoặc chuyển động
quay (động cơ khí nén).
ở trạng thái làm việc ổn định, thì khả năng truyền năng l−ợng có ph−ơng pháp tính
toán giống thủy lực.
Ví dụ:
Q Flxp
Ft
vACông suất: N = p.Q (khí nén)
Vận tốc:
tF
N
v = (cơ cấu chấp hành)
Cụ thể:
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=
+=⇒+=
A
Q
v
A
FF
pFFA.p tlxtlx
Một số xilanh, động cơ khí nén th−ờng gặp:
Xilanh tác dụng đơn (tác dụng một chiều)
Xilanh tác dụng hai chiều (tác dụng kép)
Xilanh tác dụng hai chiều có cơ cấu giảm chấn không điều chỉnh đ−ợc
Xilanh tác dụng hai chiều có cơ cấu giảm chấn điều chỉnh đ−ợc
Xilanh quay bằng thanh răng
96
Động cơ khí nén 1 chiều, 2 chiều
7.2. Van đảo chiều
Van đảo chiều có nhiệm vụ điều khiển dòng năng l−ợng bằng cách đóng, mở hay
chuyển đổi vị trí, để thay đổi h−ớng của dòng năng l−ợng.
7.2.1. Nguyên lý hoạt động của van đảo chiều
Khí nén ra (2)
97
Thân van
Nòng van
(pittông điều khiển)
Lò xo
Tín hiệu tác
động (12)
Xả khí (3)Nối với nguồn
khí nén (1)
Hình 7.1. Nguyên lý hoạt động của van đảo chiều
Khi ch−a có tín hiệu tác động vào cửa (12), thì cửa (1) bị chặn và cửa (2) nối với
cửa (3).
Khi có tín hiệu tác động vào cửa (12) (khí nén), lúc này nòng van sẽ dịch chuyển
về phía bên phải, cửa (1) nối với cửa (2) và cửa (3) bị chặn.
Tr−ờng hợp tín hiệu tác động vào cửa (12) mất đi, d−ới tạc dụng của lực lò xo,
nòng van trở về vị trí ban đầu.
7.2.2. Ký hiệu van đảo chiều
Chuyển đổi vị trí của nòng van đ−ợc biểu diễn bằng các ô vuông liền nhau với các
chữ cái 0, a, b, c, ... hay các số 0, 1, 2, ...
a 0 b ba
Vị trí “0” đ−ợc ký hiệu là vị trí, mà khi van ch−a có tác động của tín hiệu ngoài
vào.
Đối với van có 3 vị trí, thì vị trí giữa là vị trí “0”, còn đối với van có 2 vị trí, thì vị
trí “0” có thể là a hoặc b, th−ờng vị trí b là vị trí “0”.
Cửa nối van đ−ợc ký hiệu nh− sau: Theo t/c ISO5599 Theo t/c ISO1219
Cửa nối với nguồn khí 1 P
Cửa nối làm việc 2, 4, 6, ... A, B, C, ...
Cửa xả khí 3, 5, 7, ... R, S, T, ...
Cửa nối với tín hiệu điều khiển 12, 14, ... X, Y, ...
Bên trong ô vuông của mỗi vị trí là các đ−ờng thẳng có hình mũi tên, biểu diễn
h−ớng chuyển động của dòng khí qua van. Tr−ờng hợp dòng bị chặn, đ−ợc biểu diễn
bằng dấu gạch ngang.
Cửa 1 nối với cửa 2 Cửa 1 nối với cửa 4
5(S) cửa xả khí có mối nối
cho ống dẫn
4(B) 2(A)
Cửa nối điều khiển12(X)
3(R) cửa xả khí không có
mối nối cho ống dẫn
1(P)
0 1 14(Y) cửa nối điều khiển
Hình 7.2. Ký hiệu các cửa của van đảo chiều
Một số van đảo chiều th−ờng gặp:
Van đảo chiều 2/2
Van đảo chiều 4/2
Van đảo chiều 5/2
Hình 7.3. Các loại van đảo chiều
Van đảo chiều 3/2
Van đảo chiều 4/3
7.2.3. Các tín hiệu tác động
Nếu ký hiệu lò xo nằm ngay phía bên phải của ký hiệu của van đảo chiều, thì van
đảo chiều đó có vị trí “0”. Điều đó có nghĩa là chừng nào ch−a có tác dụng vào nòng
van, thì lò xo tác động giữ vị trí đó.
Tác đông phía đối diện của van, ví dụ: tín hiệu tác động bằng cơ, bằng khí nén hay
bằng điện giữ ô vuông phía trái của van và đ−ợc ký hiệu “1”.
a. Tín hiệu tác động bằng tay
98
Ký hiệu nút ấn tổng quát
Nút bấm
Tay gạt
Bàn đạp
b. Tín hiệu tác động bằng cơ
Đầu dò
Cữ chặn bằng con lăn, tác động hai chiều
Cữ chặn bằng con lăn, tác động một chiều
Lò xo
Nút ấn có rãnh định vị
c. Tín hiệu tác động bằng khí nén
Trực tiếp bằng dòng khí nén vào
Trực tiếp bằng dòng khí nén ra
Trực tiếp bằng dòng khí nén vào với đ−ờng kính
2 đầu nòng van khác nhau
Gián tiếp bằng dòng khí nén vào qua van phụ trợ
Gián tiếp bằng dòng khí nén ra qua van phụ trợ
d. Tín hiệu tác động bằng nam châm điện
99
∗
Trực tiếp
Bằng nam châm điện và van phụ trợ
Tác động theo cách h−ớng dẫn cụ thể
Hình 7.4. Các tín hiệu tác động
7.2.4. Van đảo chiều có vị trí "0"
Van đảo chiều có vị trí “0” là loại van có tác động bằng cơ - lò xo lên nòng van.
a. Van đảo chiều 2/2: tín hiệu tác động bằng cơ - đầu dò. Van có 2 cửa P và R, 2 vị
trí “0” và “1”. Vị trí “0” cửa P và R bị chặn.
P
R
Ký hiệu
1 0
P
R
Hình 7.5. Van đảo chiều 2/2
Nếu đầu dò tác động vào, từ vị trí “0” van sẽ đ−ợc chuyển đổi sang vị trí “1”, nh−
vậy cửa P và R sẽ nối với nhau. Khi đầu dò không tác động nữa, thì van sẽ quay trở về
vị trí ban đầu (vị trí “0”) bằng lực nén lò xo.
b. Van đảo chiều 3/2:
+/ Tín hiệu tác động bằng cơ - đầu dò. Van có 3 cửa P, A và R, có 2 vị trí “0” và
“1”. Vị trí “0” cửa P bị chặn.
Cửa A nối với cửa R, nếu đầu dò tác động vào, từ vị trí “0” van sẽ đ−ợc chuyển
sang vị trí “1”, nh− vậy cửa P và cửa A sẽ nối với nhau, cửa R bị chặn. Khi đầu dò
không tác động nữa, thì van sẽ quay về vị trí ban đầu (vị trí “0”) bằng lực nén lò xo.
Ký hiệu: 1 0
P R
A
100
Cửa xả
khí R
A
P
Hình 7.6. Kết cấu van đảo chiều 3/2
+/ Tín hiệu tác động bằng tay - nút ấn
Ký hiệu: 1 0
P R
A
+/ Tín hiệu tác động bằng nam châm điện qua van phụ trợ
A
RP
0 1
Cuộn dây
Lò xo
Lõi sắt (pittông trụ)
Z
P1
Van phụ trợ
Van chính
Nòng van
P
A
R
Lỗ khoan
Pittông phụ 12
Hình 7.7. Ký hiệu và kết cấu van đảo chiều 3/2, tác động
bằng nam châm điện qua van phụ trợ
Tại vị trí “0” cửa P bị chặn, cửa A nối với R. Khi dòng điện vào cuôn dây, pittông
trụ bị kéo lên, khí nén sẽ theo h−ớng P1, 12 tác động lên pittông phụ, pittông phụ bị đẩy
xuống, van sẽ chuyển sang vị trí “1”, lúc này cửa P nối với A, cửa R bị chặn.
101
Khi dòng điện mất đi, pittông trụ bị lò xo kéo xuống và khí nén ở phần trên pittông
phụ sẽ theo cửa Z thoát ra ngoài.
c. Van đảo chiều 4/2:
+/ Tín hiệu tác động bằng tay - bàn đạp
Ký hiệu:
P R
A
1 0
B
+/ Tín hiệu tác động trực tiếp bằng nam châm điện
Ký hiệu:
P R
A
1 0
B
S
Tại vị trí “0” cửa P nối với cửa B, cửa A với R. Khi có dòng điện vào cuộn dây, van
sẽ chuyển sang vị trí “1”, lúc này cửa P nối với cửa A, cửa B nối với cửa R.
d. Van đảo chiều 5/2
+/ Tín hiệu tác động bằng cơ - đầu dò
Ký hiệu:
S
B 1 0
P R
A
Tại vị trí “0” cửa P nối với cửa B, cửa A nối với R và cửa S bị chặn. Khi đầu dò tác
động, van sẽ chuyển sang vị trí “1”, lúc này cửa P nối với cửa A, cửa B nối với cửa S và
cửa R bị chặn.
+/ Tín hiệu tác động bằng khí nén
Z
S
A 1 0
P R
BKý hiệu:
Tại vị trí “0” cửa P nối với cửa A, cửa B nối với R và cửa S bị chặn. Khi dòng khí
nén Z tác động vào, van sẽ chuyển sang vị trí “1”, lúc này cửa P nối với cửa B, cửa A
nối với cửa S và cửa R bị chặn.
7.2.5. Van đảo chiều không có vị trí "0"
Van đảo chiều không có vị trí “0” là van mà sau khi tín hiệu tác động lần cuối lên
nòng van không còn nữa, thì van sẽ giữ nguyên vị trí lần đó, chừng nào ch−a có tác
động lên phía đối diện nòng van. Ký hiệu vị trí tác động là a, b, c, ...
102
Tín hiệu tác động lên nòng van có thể là:
• Tác động bằng tay, bàn đạp.
• Tín hiệu tác động bằng dòng khí nén điều khiển đi vào hay đi ra từ 2 phía của
nòng van.
• Tín hiệu tác động trực tiếp bằng điện từ hay gián tiếp bằng dòng khí nén đi qua
van phụ trợ. Loại van này đ−ợc gọi là van đảo chiều xung, vì vị trí của van đ−ợc thay
đổi khi có tín hiệu xung tác động lên nòng van.
a. Van đảo chiều 3/2
Tín hiệu tác động bằng tay, đ−ợc ký hiệu:
Khi ở vị trí a, cửa P nối với cửa A và cửa R bị chặn. Vị trí b, cửa A nối với cửa R
và cửa P bị chặn.
b. Van xoay đảo chiều 4/3
Tín hiệu tác động bằng tay, đ−ợc ký hiệu:
a b
RP
cba
BA
P R
A
Nếu vị trí xoay nằm tại vị trí a, thì cửa P nối với cửa A và cửa B nối với R. Vị trí
xoay nằm tại vị trí b, thì các cửa nối A, B, P, R đều bị chặn. Vị trí xoay nằm tại vị trí c,
thì cửa P nối với B và cửa A nối cửa R.
c. Van đảo chiều xung 4/2
Tín hiệu tác động bằng dòng khí nén điều khiển đi ra từ 2 phía nòng van.
Ký hiệu:
P R
A
a b
B
Y X
Khi xả cửa X, nòng van sẽ dịch chuyển sang vị trí b, cửa P nối với với cửa A và cửa
B nối với cửa R.
Khi cửa X ngừng xả khí, thì vị trí cửa nòng van vẫn nằm ở vị trí b cho đến khi có
tín hiệu xả khí ở cửa Y.
7.3. Van chặn
Van chặn là loại van chỉ cho l−u l−ợng khí đi qua một chiều, chiều ng−ợc lại bị chặn.
Van chặn gồm các loại sau:
103
+/ Van một chiều
+/ Van logic OR
+/ Van logic AND
+/ Van xả khí nhanh.
7.3.1. Van một chiều
Van một chiều có tác dụng chỉ cho l−u l−ợng khí đi qua một chiều.
Ký hiệu:
A B
7.3.2. Van logic OR
Van logic OR có chức năng là nhận tín hiệu điều khiển ở những vị trí khác nhau
trong hệ thống điều khiển.
P1
A
P2
Ký hiệu:
Khi có dòng khí nén qua cửa P1, sẽ đẩy pittông trụ của van sang phải, chắn cửa P2
⇒ P1 nối với cửa A và ng−ợc lại.
7.3.3. Van logic AND
Van logic AND có chức năng là nhận tín hiệu điều khiển cùng một lúc ở những vị
trí khác nhau trong hệ thống điều khiển.
P2
A
P1
Ký hiệu:
Khi dòng khí qua P1 ⇒ P1 bị chặn. Ng−ợc lại dòng khí qua P2 ⇒ P2 bị chặn.
Nếu dòng khí đồng thời qua P1, P2 ⇒ cửa A sẽ nhận đ−ợc tín hiệu ⇒ khí qua A.
7.3.4. Van xả khí nhanh
Van xả khí nhanh th−ờng lắp ở vị trí gần cơ cấu chấp hành (pittông), có nhiệm vụ
xả khí nhanh ra ngoài.
Ký hiệu:
7.4. Van tiết l−u
Van tiết l−u dùng để điều chỉnh l−u l−ợng dòng khí.
7.4.1. Van tiết l−u có tiết diện không thay đổi
R
A
P
A BKý hiệu:
104
7.4.2. Van tiết l−u có tiết diện thay đổi
Ký hiệu:
A B
7.4.3. Van tiết l−u một chiều
Ký hiệu:
A B
7.5. Van điều chỉnh thời gian
7.5.1. Rơle thời gian đóng chậm
Ký hiệu:
A
RP
01
X
Van đảo chiều 3/2
Van tiết l−u một chiều
Bình chứa
X
A
t1
Khí nén qua van một chiều, cần thời gian t1 để làm đầy bình chứa, sau đó tác động
lên nòng van đảo chiều, van đảo chiều chuyển đổi vị trí, cửa P nối với cửa A.
7.5.2. Rơle thời gian ngắt chậm
Ký hiệu:
A
RP
01
X
Van đảo chiều 3/2
Van tiết l−u một chiều
Bình chứa
X
A
t1
Rơle thời gian ngắt chậm, nguyên lý, cấu tạo cũng t−ơng tự nh− rơle thời gian đóng
chậm, nh−ng van tiết l−u một chiều có chiều ng−ợc lại.
7.6. Van chân không
Van chân không là cơ cấu có nhiệm vụ hút và giữ chi tiết bằng lực chân không, chân
không đ−ợc tạo ra bằng bơm chân không hay bằng nguyên lý ống venturi.
Ký hiệu:
P R
U
Ta có lực hút chân không:
105
)ppp(p.
4
D.
F ua
2
−=∆∆π=
Trong đó: F - lực hút chân không (N);
D - đ−ờng kính đĩa hút (m);
pa - áp suất không khí ở đktc (N/m
2);
pu - áp suất chân không tại cửa U (N/m
2).
Lực F phụ thuộc vào D và pu.
7.7. cảm biến bằng tia
Cảm biến bằng tia là loại cảm biến không tiếp xúc, tức là quá trình cảm biến không
có sự tiếp xúc giữa bộ phận cảm biến và chi tiết.
Cảm biến tia có 3 loại: cảm biến bằng tia rẽ nhánh, cảm biến bằng tia phản hồi và
cảm biến bằng tia qua khe hở.
7.7.1. Cảm biến bằng tia rẽ nhánh
Cữ chặn
S
p
X
C
ảm
b
iế
n
p
X
Ký hiệu
áp suất nguồn p, áp suất rẽ nhánh X và khoảng cách S.
Nếu không có cữ chặn thì dòng khí đi thẳng (X=0)
Nếu có cữ chặn thì dòng khí rẽ nhánh X (X=1).
7.7.2. Cảm biến bằng tia phản hồi
Cữ chặn
C
ảm
b
iế
n
a
X
p
Ký hiệu
X
p
Nếu không bị chặn thì dòng khí đi thẳng (X=0)
Nếu bị chặn thì dòng khí phản hồi (X=1).
106
7.7.3. Cảm biến bằng tia qua khe hở
Gồm hai bộ phận: bộ phận phát và bộ phận nhận, th−ờng bộ phận phát và bộ phận
nhận có cùng áp suất p.
Khi ch−a có vật chắn (X=0)
Ký hiệu
Vật chắnBộ phận phát Bộ phận nhận
X
p
p
X
p
Khi có vật chắn (X=1).
107
Ch−ơng 8: hệ thống điều khiển khí nén và điện
khí nén
8.1. hệ thống điều khiển khí nén
8.1.1. Biểu đồ trạng thái
+/ Biểu đồ trạng thái biểu diễn trạng thái các phần tử trong mạch, mối liên giữa các
phần tử và trình tự chuyển mạch của các phần tử.
+/ Trục tọa độ thẳng đứng biểu diễn trạng thái (hành trình chuyển động, áp suất,
góc quay, ...), trục tọa độ nằm ngang biểu diễn các b−ớc thực hiện hoặc thời gian hành
trình. Hành trình làm việc đ−ợc chia thành các b−ớc, sự thay đổi trạng thái trong các
b−ớc đ−ợc biểu diễn bằng đ−ờng đậm, sự liên kết các tín hiệu đ−ợc biểu diễn bằng
đ−ờng nét mảnh và chiều tác động biểu diễn bằng mũi tên.
+/ Xilanh đi ra ký hiệu dấu (+), lùi về ký hiệu (-).
+/ Các phần tử điều khiển ký hiệu vị trí “0” và vị trí “1” (hoặc “a”, “b”).
+/ Một số ký hiệu biểu diễn biểu đồ trạng thái:
p Phần tử tín hiệu
tác động bằng cơ
Phần tử áp suất
t
Liên kết OR Phần tử thời gian
Liện kết AND Tín hiệu rẽ nhánh
8.1.2. Các ph−ơng pháp điều khiển
Bao gồm các ph−ơng pháp sau
+/ Điều khiển bằng tay: điều khiển trực tiếp và điều khiển gián tiếp
+/ Điều khiển theo thời gian
+/ Điều khiển theo hành trình
+/ Điều khiển theo tầng
+/ Điều khiển theo nhịp.
a. Điều khiển bằng tay
+/ Điều khiển trực tiếp
108
-
+ 1.0
1.2
P
01
A
RP
01
1.1
X
R
A
Biểu đồ trạng thái
+/ Điều khiển gián tiếp
Trạng thái
Ký hiệu Tên gọi Vị trí
1 2 3 4 5 6
1.0
Xilanh một
chiều
(+)
(-)
1.2
Van đảo
chiều 3/2
1
0
1.1 Nút ấn 3/2
1
0
A
RP
01
A
RP
0 1
1.0 +
-
P
01
R
A1.2
Y
1.1
1.3
X
Biểu đồ trạng thái
109
b. Điều khiển theo thời gian
Biểu đồ trạng thái
Trạng thái
Ký hiệu Tên gọi Vị trí
1 2 3 4 5 6
1.0
Xilanh một
chiều
(+)
(-)
1.3
Van đảo
chiều 3/2
1
0
1.2 Nút ấn 3/2
1
0
1.1 Nút ấn 3/2
1
0
Trạng thái
Ký hiệu Tên gọi Vị trí
1 2 3 4 5 6
1.0
Xilanh hai
chiều
(+)
(-)
1.3
Van đảo
chiều 5/2
1
0
1.2
Phần tử thời
gian
1
0
1.1 Nút ấn 3/2
1
0
A
RP
0 1
XA
R P
0 1
1.0 +
-
P
0
1.3
Y
RS
A B
1
1.2
t
X
1.1
110
Điều khiển theo thời gian có chu kỳ tự động
1.0
Biểu đồ trạng thái
Trạng thái
Ký hiệu Tên gọi
Vị
trí 1 2 3 4 5 6 7
1.0
Xilanh hai
chiều
(+)
(-)
1.4
Van đảo
chiều 5/2
1
0
1.3
Phần tử
thời gian
1
0
1.2
Phần tử
thời gian
1
0
1.1 Nút ấn 3/2
1
0
P
0X
1.4
Y
RS
A B
1
A
RP
01
X
1.3A
R P
0 1
X
1.2
A
R P
0 1
1.1
t t
t
t
111
c. Điều khiển theo hành trình
Biểu đồ trạng thái
Trạng thái
Ký hiệu Tên gọi
Vị
trí 1 2 3 4 5 6 7
1.0
Xilanh hai
chiều
(+)
(-)
1.4
Van đảo
chiều 5/2
1
0
1.3
Công tắc hành
trình 3/2
1
0
1.2
Công tắc hành
trình 3/2
1
0
1.1 Nút ấn 3/2
1
0
A
R P
01
1.2
1.0
P
0X
1.4
Y
RS
A B
1
A
R P
0 1
1.3
A
R P
0 1
1.1
1.2 1.3
112
d. Điều khiển theo tầng
+/ Mạch điều khiển 2 tầng
e1, e2 là tín hiệu điều khiển vào
a1, a2 là tín hiệu điều khiển ra
Khi tầng I có khí nén, thì tầng II sẽ không có khí
II
I
e2e1
a2 a1
Tầng
nén và ng−ợc lại.
+/ Mạch điều khiển 3 tầng
e1, e2, e3 là tín hiệu điều khiển vào
a1, a2, a3 là tín hiệu điều khiển ra
Khi tầng I có khí thì tầng II và III không
có khí, nghĩa là khi 1 tầng có khí thì 2 tầng còn lại
Tầng
a1 a2
e1 e4
I
II
III
a3
e2
IV
e3
a4
Tầng
a1 a2
e1 e3
I
II
e2
a3
III
không có khí.
+/ Mạch điều khiển 4 tầng
113
Ví dụ:
Biểu đồ trạng thái
Trạng thái
Tên gọi Vị trí
1 2 3 4 5 6 7
Xilanh A
(+)
(-)
Xilanh B
(+)
(-)
A S1 S2
P
0
1.2
1
1.1S0
01
0 1
S3
01
B
P
0
1.3
1
0 1
S4
01
S1
S4
S3
S1S2
S2
S4S3
114
e. Điều khiển theo nhịp
OR
0Yn
1.1
On1
01
Yn+1
A
1.2
AND
Xn
P
Zn
L
P
Zn+1
L
Mạch logic của chuổi điều khiển theo nhịp
S R
S R
&
1
A2
S R2
&
A3
S R 43
&
X4
A4
&
X3 X2
A1
Zn
Yn
X1
Yn+1
Zn+1
Biểu diễn đơn giản chuổi điều khiển theo nhịp
431 2
L
P
Yn
L
P
Yn+1
A4A3A2A1
X4X3X2X1
Zn Zn+1
115
Ví dụ:
Biểu đồ trạng thái
Trạng thái
Tên gọi Vị trí
1 2 3 4 5 6 7
Xilanh A
(+)
(-)
Xilanh B
(+)
(-)
X1 X2 X3 X4
A1 A2 A3 A4
Yn+1
P
Zn+1
L
Yn
P
Zn
L
1 2 3 4
A S1 S2
P
0 1
B
P
0 1
01
0 1
01
0 1
01
01
0 1
S4
S3
S1S2
S4S3
116
8.2. hệ thống điều khiển điện khí nén
8.2.1. Các phần tử điện
a. Công tắc
4 2
3 1
2
1
4
Công tắc chuyển mạch
Công tắc đóng - mở
b. Nút ấn
3 2
1
4
4
Nút ấn đóng - mở Nút ấn chuyển mạch
c. Rơle
+/ Rơle điều khiển
A2
A1
2
1
4
3
K
+/ Rơle thời gian tác động muộn
A1
4
31
2
A2
K
+/ Rơle thời gian nhả muộn
d. Công tắc hành trình
1
2
3
4
B1
A2
K
B2
2
S
1
4
d. Đèn báo hiệu
117
8.2.2. Mạch điều khiển khí nén
a. Mạch điều khiển có tiếp điểm tự duy trì
+/ Mạch khí nén
+/ Biểu đồ trạng thái
-
+
P
0
1.1
RS
A B
1
Y5 b
BA
1.0
+/ Mạch điện điều khiển
Trạng thái
Tên gọi Vị trí
1 2 3 4
Xilanh
1.0
(+)
(-)
3 421
(+)
A1
K2
Xilanh lùi về
Xilanh đi tới
A2 H3
(-)
Y5
K2
Tiếp điểm tự
duy trì
K2
S1
S2
118
b. Mạch điều khiển có rơle thời gian tác động chậm
+/ Mạch khí nén
+/ Biểu đồ trạng thái
-
+
P
0
1.1
RS
A B
1
Y6 b
B
S2
A
1.0
Trạng thái
Tên gọi Vị trí
1 2 3 4
Xilanh 1.0
(+)
(-)
Van đ/k
5/2
1
0
Ctắc hành
trình S2
1
0
Rơle thời
gian K2
1
0
t
+/ Mạch điện điều khiển
Y6
K4
A1
K2
S2
H3A2
Xilanh đi tới
Xilanh lùi về
K2
S4 K4
A2
A1
H5K4
(+)
(-)
1 2 3 4 5 6
119
c. Mạch điều khiển theo nhịp có 2 xilanh khí nén
S1 S2
Y1 Y2
S1
S2
Xilanh A
+ B+ B- A- KT
Công tắc hành trình S5 S2 S4 S3 S1
Nam châm điện Y1 Y2 0 0
Mạch điện điều khiển
K1
S5
(-)
(+)
Y1
S2 K2
SET quy trình
trở về vị trí
ban đầu
K3
K2
Y2 K5K4K3 K2
SET
K4
K1
S1
K4
K4K3
S3S4 K1
K5
S1
120
Tài liệu tham khảo
[1]. Hệ thống điều khiển bằng thủy lực - Nguyễn Ngọc Ph−ơng, Huỳnh Nguyễn
Hoàng, nhà XBGD, 2000.
[2]. Truyền động dầu ép trong máy cắt kim loại - Nguyễn Ngọc Cẩn, ĐHBK HN,
1974.
[3]. Điều khiển bằng khí nén trong tự động hóa kỹ nghệ - Nguyễn Thành Trí biên
dịch, nhà xuất bản Đà Nẵng.
[4]. Hệ thống điều khiển tự động thủy lực - Trần Xuân Tùy, nhà XBKH và KT, HN
2002.
[5]. Hệ thống điều khiển bằng khí nén - Nguyễn Ngọc Ph−ơng, nhà XBGD, 1999.
[6]. Herbert E.Merritt, Hydraulic control systems, Printed in USA, 1967.
[7]. Claude Ducos. Oléo - Hydraulique. Technique et documentation, Lavoisier,
Paris 1988.
[8]. M.Guillon, Hydraulic servo systems analysis and design, London,
Butterworths, 1969.
[9]. Pneumatics, Basic Level TP 101, Festo Didactic, 1989.
121
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_truyen_dong_thuy_luc_va_khi_nen.pdf