MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 4
1.1. Tóm tắt tài liệu 4
1.2. Mục tiêu 4
1.2.1. Mục tiêu tổng quát 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 5
1.3. Phạm vi 5
1.3.1. Phạm vi dự án 5
1.3.2. Phạm vi tài liệu 5
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN UML 6
2.1. Tổng quát về UML 6
2.1.2. Quá trình phát triển phần mềm thống nhất với UML 6
2.1.3. Giới thiệu tổng quát về UML 7
2.1.4. Các phần tử của UML 9
2.2. Các khái niệm cơ bản của phương pháp hướng đối tượng trong UML 13
2.2.1. Các đối tượng 13
2.2.2. Lớp đối tượng 14
2.2.3. Các giá trị và các thuộc tính của đối tượng 14
2.2.4. Các thao tác và phương thức 14
2.3. Các mối quan hệ giữa các lớp 15
2.3.1. Sự liên kết và kết hợp giữa các đối tượng 15
2.3.2. Bội số 15
2.3.3. Các vai trò trong quan hệ 15
2.3.4. Quan hệ kết nhập 16
2.3.5. Quan hệ tổng quát hoá 16
2.3.6. Kế thừa bội 17
2.3.7. Quan hệ phụ thuộc 17
2.3.8. Quan hệ hiện thực hoá 18
2.4. Các gói 18
2.5. Các qui tắc ràng buộc và suy diễn 19
2.6. Rational Rose và quá trình phát triển phần mềm thống nhất 19
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CHI TIẾT 21
3.1. Thông tin và chuẩn hóa thông tin 21
3.1.1. Phân loại thông tin 21
3.1.2. Thông tin danh mục 21
3.1.3. Thông tin trình diễn 21
3.2. Qui trình nghiệp vụ tổng quát 22
3.3. Qui trình nghiệp vụ chi tiết 23
3.3.1. Các qui định trong tài liệu 23
3.3.2. Qui trình biên tập và xuất bản thông tin, văn bản, tài liệu hh 25
3.4. Mô hình thực thể 28
3.4.1. Bảng danh sách các thực thể 28
3.4.2. Mô tả thực thể 28
3.5. Mô hình chức năng 30
3.5.1. Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin 30
3.5.2. Quản trị hệ thống 31
3.6. Chính sách bảo mật 32
3.7. Yêu cầu truyền dữ liệu 35
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ 36
4.1. Tổng quan về Cms 36
4.1.1. Khái niệm Cms 36
4.1.2. Các đặc điểm chính của Cms 36
4.2. Thiết kế kiến trúc hệ thống 37
4.2.1. Mô hình khái niệm 37
4.2.2. Kiến trúc của hệ thống 38
4.2.3. Công nghệ nền tảng 41
4.3. Thiết kế chức năng 43
4.3.1. Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin 45
4.3.2. Quản trị hệ thống 58
4.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 71
4.4.1. Mô hình truy cập và thao tác CSDL 71
4.4.2. Danh sách các bảng 73
4.4.3. Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin 75
4.4.4. Quản trị hệ thống 77
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ MÀN HÌNH DEMO 81
5.1.1. Quản lý các chủ đề 81
5.1.2. Quản lý nội dung tin 82
5.1.3. Quản lý xuất bản tin 85
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN 87
6.1. HẠN CHẾ 87
6.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN 87
86 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1826 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống quản trị nội dung - CMS - Content Management System, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trúc hệ thống
Mô hình khái niệm
Mô hình sau đây sẽ thể hiện cấu trúc logic cũng như diễn tả chức năng tổng quát của CMS
Giải thích mô hình
Kiến trúc của hệ thống
Giải thích mô hình:
Mô hình kiến trúc CMS được xây dựng trên framework CMS bao gồm 3 tầng: tầng trình diễn, tầng ứng dụng và tầng cơ sở dữ liệu. Các phần dưới đây sẽ mô tả chi tiết vai trò và các thành phần của mỗi tầng.
Tầng trình diễn
Tầng trình diễn chịu trách nhiệm về cung cấp giao diện cho nhiều loại người dùng khác nhau, có nhiệm vụ tiếp nhận các yêu cầu, dữ liệu từ người dùng, có thể định dạng nó theo những qui tắc đơn giản (dùng các ngôn ngữ Script) và gọi các component thích hợp từ tầng Business Logic để xử lý các yêu cầu. Kết quả sau xử lý được trả lại cho người dùng.
Tầng ứng dụng và Web server
Là môi trường hoạt động của CMS , là nơi chứa phần mềm trang thông tin điện tử điều hành tác nghiệp. Là đầu mối tiếp nhận và xử lý yêu cầu của người dùng đầu cuối, phân tích, tiền xử lý yêu cầu và chuyển yêu cầu đã xử lý cho phần ứng dụng tương ứng xử lý. Tầng này bao gồm 2 thành phần chính:
Web server: bao bên ngoài phần mềm CMS ĐH (framework CMS), đảm nhận nhiệm vụ đón các yêu cầu từ tầng trình diễn (yêu cầu phía client), đóng gói kết quả trả về cho phía client. Web server đồng thời có nhiệm vụ thực thi các thành phần điều khiển trình diễn của ứng dụng chủ cũng như thực thi các modules giao tiếp với các Server khác (E-mail server, LDAP server). Ngoài ra, Web server cũng là lớp bao bọc, ngăn chặn sự tấn công trái phép vào các ứng dụng hoạt động bên trong nó, bao gồm CMS ĐH.
CMS : được xây dựng trên framework CMS, bao gồm các thành phần cơ bản được gắn kết chặt chẽ với nhau phục vụ cho việc tích hợp đa chiều các nguồn thông tin và dịch vụ, cho phép quản lý điều phối các nguồn thông tin, dịch vụ này nhằm mục đích đưa được thông tin, dịch vụ hữu ích nhất cho người sử dụng, đúng theo nhu cầu và đặc điểm của người sử dụng đó, cung cấp các ứng dụng, thực hiện các quy trình xử lý nghiệp vụ và điều khiển. CMS bao gồm thành phần chính sau:
Khối quản lý và xác thực người dùng. Khối này bao gồm các các chức năng cơ bản liên quan đến việc đăng ký, quản lý tài khoản (tạo mới, sửa đổi, xóa, ...) của người sử dụng hoặc nhóm người sử dụng. Với quan điểm thông tin và dịch vụ chỉ được truy nhập bởi người dùng hợp lệ, CMS ĐH của cần thiết duy trì hệ thống kiểm tra và xác thực người dùng truy cập. Thêm nữa để tránh cho người dùng phải nhớ quá nhiều tên và mật khẩu khi truy nhập tài nguyên của mình, CMS ĐH của cũng cài đặt khả năng xác thực một cửa theo đó người sử dụng (đã được đăng ký và có tài khoản) chỉ cần đăng nhập một lần, nhưng có thể truy cập tới thông tin và dịch vụ (theo quyền truy cập) có trên CMS ĐH.
Khối quản lý nội dung thông tin. Để giảm thiểu tình trạng quá tải thông tin của người sử dụng, thông tin cần được quản lý bởi CMS ĐH của phải được phân loại và sắp xếp theo các chủ đề (topics, subtopics, ...) sao cho người dùng có thể nhanh chóng tìm thấy thông tin mà mình cần. Trong mục quản lý nội dung còn có các chức năng xuất bản thông tin bao gồm các bước tạo, phê duyệt và xuất bản thông tin, nhưng do vai trò quan trọng của khối này nên đã tách riêng.
Khối quản lý các công cụ trao đổi thông tin. Khối này cung cấp và thực hiện quản lý các phần mềm công cụ (được cung cấp đi kèm với CMS) nhằm tăng cường khả năng trao đổi thông tin 2 chiều giữa lãnh đạo và chuyên viên trong quá trình xử lý công việc.
Khối xuất bản thông tin. Khối này cung cấp các chức năng cơ bản thể hiện qui trình xuất bản thông tin với sự tham gia của các bộ phận khác nhau như: tạo lập, biên tập nội dung bằng một hệ soạn thảo văn bản, và phê duyệt xuất bản.
Khối tích hợp ứng dụng. Cung cấp các giao thức chuẩn, mà thông qua đó các ứng dụng được tích hợp vào CMS ĐH của , hoặc tạo lập các mối liên kết (links) với các CMS khác.
Khối tìm kiếm thông tin. Với việc cài đặt một công cụ tìm kiếm nhanh thông tin trên CMS ĐH của , người dùng có khả năng tìm kiếm nhanh thông tin thông qua việc mô tả thông tin mà họ cần tìm dưới dạng các từ khoá hoặc tổ hợp các từ khoá.
Khối dịch vụ Web. Khối này bao gồm một số dịch vụ web (Web Services) nhằm tạo ra các tiện ích hay thực hiện một số chức năng của CMS ĐH.
Tầng cơ sở dữ liệu
Bao gồm các hệ thống CSDL lưu trữ dữ liệu chính của CMS, CSDL chuyên ngành và CSDL tích hợp sẵn sàng phục vụ cho các hoạt động truy cập, xử lý, kết xuất và trình diễn thông tin ở các tầng trên. Cụ thể:
CSDL CMS: gồm hệ thống CSDL chính của CMS phục vụ lưu trữ các thông tin dữ liệu về cấu hình, các tham số của hệ thống, dữ liệu người dùng, dữ liệu bản tin, các thông tin, dữ liệu phục vụ điều hành tác nghiệp,… Các CSDL này được liên thông với nhau và tạo thành một hệ thống phục vụ điều hành, tác nghiệp theo hướng QLHCNN.
CSDL chuyên ngành: là hệ thống các CSDL phục vụ quản lý một lĩnh vực hoặc đối tượng đặc thù của Đơn vị. Đây cũng chính là hệ thống CSDL Quốc gia phục vụ một ngành dọc liên quan đến Đơn vị. Khi có yêu cầu, hệ thống sẵn sàng cho việc kết xuất và tổng hợp thông tin để cung cấp cho CMS ĐH.
CSDL tích hợp: đây là hệ CSDL của CMS ĐH và các hệ thống khác cần liên thông dữ liệu với nhau. Hệ CSDL hoạt động theo cơ chế LDAP, cho phép tích hợp thông tin hệ thống của các hệ CSDL nền khác nhau.
Công nghệ nền tảng
Giải pháp CMS được phát triển trên các công nghệ tiên tiến, các công cụ và ngôn ngữ lập trình mạnh, phần dưới đây tóm lược các công nghệ, ngôn ngữ lập trình, môi trường phát triển CMS và mô hình tổng quan trên nền kiến trúc J2EE:
Framework mã nguồn mở: uCms.
Công nghệ và ngôn ngữ lập trình: Java, XML/XSL, J2EE, Web services,…
Hệ điều hành : Windows family, Unix, Linux.
Java Virtual Machine: Jdk 1.3+
Java Servlet Container: Tomcat, Jetty, Resin, iPlanet, WebSphere, Weblogic.
Webserver: Apache.
Hệ quản trị CSDL: PostgreSQL, MySQL, MS SQL Server, Oracle, …
Directory server: OpenLDAP, iPlanet, Netscape Directory Server.
Trình duyệt web: MS Internet Explorer 6, Nescape 5 trở lên.
Mô hình kiến trúc phân tầng của CMS trên nền J2EE
Với việc áp dụng framework và các nền tảng công nghệ tiên tiến nêu trên, giải pháp CMS cho phép vận hành độc lập trên các hệ điều hành khác nhau và tương thích với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau. Cung cấp một giải pháp phần mềm khung với độ ổn định và tính mở cao, luôn sẵn sàng cho việc nâng cấp, phát triển và tích hợp các ứng dụng, dịch vụ trong tương lai mà không mất công chỉnh sửa hay xây dựng lại hệ thống.
Thiết kế chức năng
Trong phần phân tích, tài liệu đã trình bày sơ đồ phân rã chức năng cùng với mô tả tổng quan về các phân hệ chức năng của CMS, cụ thể là 5 phân hệ chức năng chính: Phân hệ Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin thông tin; Phân hệ Quản trị các loại lịch; Phân hệ Trao đổi cộng tác; Phân hệ Tích hợp, trao đổi thông tin và ứng dụng; và Phân hệ Quản trị hệ thống. Trong phần này, tài liệu sẽ trình bày tóm tắt một số chức năng thông dụng mà thôi..
Các đối tượng tham gia hệ thống (Actors)
Các đối tượng tham gia hệ thống bao gồm: người dùng, người dùng là thành viên, khách vẵng lai, người quản trị hệ thống, người biên tập, người kiểm duyệt và người xuất bản. Sơ đồ dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa các đối tượng này.
Mô tả Actors
Actor
Mô tả chi tiết
Người dùng
Là người sử dụng bất kỳ, có thể truy cập Cms để khai thác, tìm kiếm thông tin và sử dụng các dịch vụ được tích hợp. Một người dùng bất kì nếu không có tài khoản đăng kí tại Cms, chỉ có thể khai khác và sử dụng các thông tin, dịch vụ được kết xuất trên trang chủ của Cms. Đối với các dịch vụ khác, người dùng muốn sử dụng thì phải đăng kí là thành viên của Cms qua mẫu đăng kí người dùng, và việc đăng kí này phải được sự xác nhận của người quản trị Cms. Sau khi người quản trị xác thực, người dùng sẽ truy nhập vào Cms qua tên và mật khẩu đã đăng kí.
Khách vãng lai
Người dùng bình thường không đăng nhập vào hệ thống hoặc không có tài khoản đăng nhập vào hệ thống Cms.
Người dùng là thành viên
Là người dùng sau khi đăng kí vào Cms và được người quản trị hệ thống xác thực. Người dùng đã xác thực thuộc về một nhóm người dùng của hệ thống.
Người quản trị
Người dùng có quyền quản trị người dùng hệ thống, nhóm người dùng hệ thống, quản trị các nhóm tài nguyên, quản trị các nền trình diễn, kiểu trình diễn cho từng nhóm người dùng.
Người kiểm duyệt
Là một thành viên của CMS có chức năng kiểm duyệt nội dung thông tin trước khi các thông tin này được phép xuất bản trên CMS.
Người biên tập
Người có chức năng biên tập tin, bài viết, biên tập các thông tin, dữ liệu được kết xuất từ các hệ thống CSDL chuyên ngành hoặc từ các hệ thống CSDL khác.
Người xuất bản
Là một thành viên của CMS có chức năng xuất bản các thông tin đã qua kiểm duyệt, cho phép thông tin được công bố trên CMS ĐH.
Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin
Phân hệ Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin gồm tập các thành phần cung cấp các chức năng cho phép các đơn vị biên tập, xuất bản các thông tin tổng hợp về các chủ đề được sử dụng hàng ngày trong công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo, phục vụ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của chuyên viên trong khối cơ quan VP, của các đơn vị trực thuộc hệ thống QLHCNN (quản lý hành chính nhà nước). Thiết kế chi tiết các chức năng trong phân hệ này được trình bày trong các phần dưới đây.
Trang chủ và đăng nhập
Trang chủ
Trang chủ là trang mặc định đầu tiên xuất hiện khi người sử dụng nhập địa chỉ của trang
Biểu trưng: Nơi trình diễn biểu trưng (Banner) của trang thông tin điện tử. Biểu trưng này có thể thay đổi khi cần thiết nhờ công cụ quản lý biểu trưng của hệ thống.
Menu chính hay hệ thống các Tabs. Để phục vụ các thao tác chính cho công tác khai thác thông tin trong trang. Sự hiện diện của các menu hay các tabs này còn tuỳ thuộc theo sự phân quyền của người sử dụng khi đăng nhập hệ thống.
Khu vực trình diễn thông tin. Được chia thành các vùng khác nhau để thể hiện các thông tin khác nhau theo phân loại. Đó là:
Các nhóm tin chung
Vùng đăng nhập
Tìm kiếm thông tin
Quản trị hệ thống
………………….
Footer: khu vực trình diễn các thông tin về phiên bản, công nghệ và bản quyền của CMS ĐH, các thông tin này cũng được thay đổi động khi cần nhờ công cụ quản lý biểu trưng.
Sự bố trí của các trang có thể xem hình sau:
LOGO & BANNER
TopPage
Ten loai thong tin
Tin xa hoi
Tin kinh te
Tin van hoa
Giao duc
Rao vat
Liên kết 1
Liên kết 1
Liên kết 1
Liên kết website
Thăm dò dư luận
Đếm số lượt truy cập
Tin tức nổi bật
Tiêu đề tin…
Tin hoạt động
Tiêu đề tin…
Tin từ các đơn vị
Tiêu đề tin…
Các tin khác
Tiêu đề tin…
Trích nội dung tin
Ảnh
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Diễn đàn
Hỏi đáp
Tìm kiếm
Đăng nhập
FOOTER
Đăng nhập và đăng xuất
Đăng nhập một cửa là một đặc trưng của CMS, cung cấp công cụ cho phép người dùng đăng nhập một lần và có thể sử dụng, khai thác mọi thông tin, dịch vụ trên CMS.
Sơ đồ chức năng
Mô tả Use cases
Đăng nhập
Tác nhân
Người dùng
Mô tả
Cung cấp chức năng cho phép người dùng chỉ cần đăng nhập hệ thống một lần và sử dụng tất cả các dịch vụ trên CMS ĐH.
Điều kiện trước
Người dùng phải có tài khoản đăng nhập CMS ĐH.
Luồng sự kiện chính
Use Case này bắt đầu khi một người dùng đăng nhập để thực hiện khai thác thông tin và sử dụng dịch vụ trên CMSĐH
Hệ thống hiển thị form đăng nhập yêu cầu người dùng nhập tên và mật khẩu.
Người dùng nhập tên và mật khẩu để thực hiện đăng nhập hệ thống.
Hệ thống lấy tên và mật khẩu do người dùng cung cấp.
Hệ thống thực hiện Use case xác thực người dùng.
Người dùng được chuyển sang giao diện mặc định theo vai trò hoặc giao diện do mình đã cá nhân hóa từ trước.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Người dùng chưa có tài khoản trong hệ thống, người dùng có thể thực hiện use case Tạo tài khoản người dùng.
Điều kiện sau
Nếu use case thành công, người dùng được đăng nhập vào hệ thống và được quyền khai thác các thông tin, dịch vụ trên CMS ĐH theo vai trò và quyền hạn được cấp.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Gồm 2 ô nhập tên và mật khẩu, nút Đăng nhập
Bảng CSDL
Bảng UP_USER
Đăng xuất
Tác nhân
Người dùng là thành viên
Mô tả
Use case cho phép người dùng đã đăng nhập quay trở lại trang chủ mặc định như trước khi đăng nhập.
Điều kiện trước
Người dùng đã đăng nhập hệ thống.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu sau khi một người dùng chọn nút đăng xuất.
Người dùng chọn nút Đăng xuất
Hệ thống hiện thông báo xác nhận thao tác của người dùng
Người dùng xác nhận Đăng xuất
Hệ thống hiện thị giao diện mặc định cho mọi người dùng.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Nếu use case thành công, người dùng đăng xuất khỏi hệ thống và giao diện mặc định được hệ thống trả lại cho người dùng.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Nút Đăng xuất
Bảng CSDL
Không có.
Quản lý và xuất bản thông tin
Cung cấp các chức năng cho phép quản lý, lưu trữ và kết xuất thông tin dạng tin tức, sự kiện có tính cập nhật thường xuyên. Ứng dụng cung cấp các chức năng hỗ trợ và đảm bảo qui trình biên tập và xuất bản thông tin qua các bước Nhập-Kiểm duyệt-Xuất bản-Hiển thị, cung cấp đầy đủ các chức năng quản lý chủ đề, quản lý tin bài, quản lý việc kết xuất và hiển thị thông tin, kiểm soát quyền truy nhập để luôn đảm bảo thông tin được bảo mật, tránh bị xâm phạm một cách bất hợp pháp.
Sơ đồ chức năng
Mô tả các Use cases
Nhập tin bài mới
Tác nhân
Người biên tập
Mô tả
Use case cho phép tạo và cập nhật tin bài để xuất bản trên CMS .
Điều kiện trước
Người biên tập phải đăng nhập hệ thống trước khi có thể sử dụng use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một người biên tập bắt đầu thực hiện nhập tin bài mới.
Hệ thống hiển thị form nhập tin yêu cầu người biên tập nhập các thông tin cần thiết (tiêu đề, trích dẫn, nội dung, hình ảnh,…).
Người biên tập nhập/thay đổi các nội dung thông tin theo yêu cầu trên form nhập tin (giao diện soạn nội dung tin hỗ trợ nhiều công cụ định dạng richtext mạnh).
Người biên tập gửi tin đã nhập xong thông qua nút gửi trên form nhập tin.
Hệ thống sẽ tiếp nhận và phân tích nội dung tin đã được gửi.
Hệ thống tạo tin mới, tự động gán cho tin một ID duy nhất và lưu tin vào trong CSDL tin của hệ thống trong trạng thái chờ phê duyệt.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Trùng lặp tin bài: tin bài trước đó đã được tạo và đã lưu trong CSDL của hệ thống. Hệ thống đưa ra thông báo trùng lặp và bắt đầu lại Luồng sự kiện chính.
Điều kiện sau
Tin phải được lưu trữ trong hệ thống (CSDL) trong trạng thái chờ phê duyệt.
Yêu cầu
Người dùng phải nhập nội dung thông tin cho các trường có yêu cầu bắt buộc (thường có ký hiệu dấu *).
Giao diện
Gồm các hộp nhập Tiêu đề, Trích dẫn, nội dung, ảnh,… và các nút Cập nhật, Huỷ bỏ.
Bảng CSDL
Bảng TBL_NEWS_ITEM
Tìm kiếm tin bài
Tác nhân
Người dùng
Mô tả
Use case cho phép người dùng tìm kiếm các tin bài theo từ khóa/cụm từ khóa.
Điều kiện trước
Không có
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một người dùng có yêu cầu tìm kiếm tin bài.
Hệ thống hiển thị form tìm kiếm yêu cầu người dùng nhập các thông tin tìm kiếm (từ khóa).
Người dùng nhập từ khóa vào ô tìm kiếm và chọn nút tìm kiếm để yêu cầu hệ thống thực hiện tìm kiếm.
Hệ thống lấy từ khóa do người dùng nhập, phân tích, bóc tách từ khóa, tạo câu truy vấn cơ sở dữ liệu và thực hiện tìm kiếm trong CSDL tin bài.
Hệ thống kết xuất và hiển thị form chứa các kết quả tìm được.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Người dùng không nhập từ khóa: hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu người dùng nhập từ khóa và trở về đầu luồng sự kiện chính.
Điều kiện sau
Nếu use case kết thúc thành công, kết quả tìm kiếm được trả lại cho người dùng (thông báo không tìm thấy hoặc danh sách tin bài tìm được).
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Gồm hộp nhập từ khóa tìm kiếm và nút Tìm kiếm
Bảng CSDL
Bảng TBL_NEWS_ITEM
Xem nội dung tin bài
Tác nhân
Người dùng
Mô tả
Use case cho phép người dùng TTĐT ĐH duyệt và xem nội dung các tin bài đã được xuất bản.
Điều kiện trước
Không có.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một người dùng bắt đầu thực hiện duyệt, xem tin bài trên CMS ĐH.
Người dùng chọn tin bài cần xem.
Hệ thống nhận biết tin bài người dùng chọn thông qua ID của tin bài đó và thực hiện lấy nội dung tin bài từ CSDL theo ID nhận được.
Hệ thống kết xuất và hiển thị nội dung tin bài trên trình duyệt của người dùng.
Kết thúc Use case.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Nếu use case thành công, nội dung chi tiết của tin bài được hiển thị trên trình duyệt của người dùng.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Là một trang tin với các mục thông tin ứng với các trường thông tin của tin bài.
Bảng CSDL
Bảng TBL_NEWS_ITEM, TBL_NEWS_GROUP
Xác thực tin bài
Tác nhân
Người biên tập (Tổng biên tập)
Mô tả
Use case cho phép người biên tập được cấp quyền phê duyệt và xác thực tin bài trong trạng thái chờ phê duyệt, cho phép tin bài được chính thức xuất bản lên CMS ĐH.
Điều kiện trước
Use case Liệt kê danh sách tin bài phải được thực hiện trước khi thực hiện use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một người biên tập bắt đầu thực hiện xác thực tin bài.
Người biên tập chọn tin bài cần được xác thực trên từ sách các tin bài chờ xác thực.
Người biên tập duyệt lại nội dung tin bài để kiểm tra xem nội dung hợp lệ chưa.
Người biên tập chọn nút phê duyệt tin bài.
Hệ thống hiện thông báo nhắc người biên tập xác nhận duyệt.
Hệ thống thực hiện việc ghi nhận tin bài đã được xác thực bằng việc thay đổi trạng thái của tin bài từ chờ được phê duyệt sang trạng thái đã được phê duyệt và lưu trở lại CSDL tin bài.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Trong bước 4, nếu người dùng chọn không xác nhận, use case kết thúc và tin bài vẫn ở nguyên trạng thái ban đầu (chờ xác thực).
Điều kiện sau
Nếu use case thành công, tin bài được phê duyệt và được xuất bản chính thức trên CMS ĐH.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Nội dung tin bài và nút Xác thực
Bảng CSDL
Bảng TBL_NEWS_ITEM
Hủy xác thực tin bài
Tác nhân
Người biên tập (Tổng biên tập)
Mô tả
Use case cho phép người biên thực hiện chức năng Hủy xác thực tin bài đã được xác thực và xuất bản lên CMS ĐH.
Điều kiện trước
Use case Liệt kê danh sách tin bài phải được thực hiện trước khi thực hiện use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một người biên tập bắt đầu thực hiện chức năng Hủy xác thực tin bài.
Hệ thống yêu cầu người biên tập chọn tin bài cần hủy xác thực từ danh sách các tin bài đã được xác thực.
Người biên tập chọn một tin bài từ danh sách.
Hệ thống hiện thông báo nhắc người biên tập xác nhận hủy xác thực tin bài được chọn.
Người biên tập chọn xác nhận thao tác hủy xác thực.
Hệ thống thực hiện thay đổi trạng thái của tin bài (theo ID) được chọn sang trạng thái chờ xác thực và lưu trở lại cơ sở dữ liệu tin bài.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Trong bước 4, nếu người dùng chọn không xác nhận thao tác hủy, use case kết thúc và trạng thái của tin bài không thay đổi.
Điều kiện sau
Nếu use case kết thúc thành công, tin bài được chọn sẽ bị hủy xác thực và được lưu trữ (CSDL) trong trạng thái chờ xác thực.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Nội dung tin bài và nút Huỷ xác thực
Bảng CSDL
Bảng TBL_NEWS_ITEM
Liệt kê danh sách tin bài
Tác nhân
Người dùng, người biên tập
Mô tả
Use case cho phép người dùng xem danh sách tin bài đã được phê duyệt và xuất bản trên CMS ĐH. Với người biên tập có thể thực hiện xóa tin bài, xác thực tin bài khi họ đã đăng nhập hệ thống.
Điều kiện trước
Người biên tập phải đăng nhập hệ thống trước khi có thể sử dụng use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một người dùng hay người biên tập bắt đầu thực hiện liệt kê danh sách tin bài.
Người dùng lựa chọn chuyên mục cần hiển thị danh sách các tin bài.
Căn cứ vào ID của chuyên mục được chọn, hệ thống thực hiện tìm kiếm trong CSDL để lọc lấy các tin bài thuộc chuyên mục được chọn.
Hệ thống trả về danh sách tin bài thuộc chuyên mục người dùng chọn.
Người dùng thực hiện các chức năng tiếp trên kết quả trả về. Với người biên tập, họ có thể thực hiện use case xóa một tin bài trong danh sách tin bài được hiển thị.
Kết thúc Use case.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Tin phải được lưu trữ trong hệ thống (CSDL) trong trạng thái chờ phê duyệt.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Danh mục và danh sách các tin bài trong mỗi danh mục đó
Bảng CSDL
Bảng TBL_NEWS_ITEM, TBL_NEWS_GROUP
Quản lý chủ đề tin bài
Tác nhân
Người biên tập
Mô tả
Use case này cho phép người biên tập thực hiện chức năng quản lý chủ đề như thêm, xóa, chỉnh sửa, gán quyền cho các chủ đề.
Điều kiện trước
Người dùng phải đăng nhập hệ thống trước khi thực hiện use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng thêm, xóa, và/hoặc chỉnh sửa chủ đề.
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng muốn thực hiện (thêm chủ đề, xóa chủ đề, chỉnh sửa, gán quyền trên chủ đề).
Sau khi người dùng cung cấp các thông tin được yêu cầu, một trong các luồng phụ sau đây được thực hiện.
Nếu người dùng chọn chức năng Thêm chủ đề, luồng phụ 1 sẽ được thực hiện.
Nếu người dùng chọn chức năng Xoá chủ đề, luồng phụ 2 được thực hiện.
Nếu người dùng chọn chức năng thay Chỉnh sửa chủ đề, luồng phụ 3 được thực hiện.
Luồng phụ 1: Thêm chủ đề mới
Hệ thống đưa ra form yêu cầu người dùng nhập các thông tin cho chủ đề mới bao gồm các thông tin: tên chủ đề, mô tả chủ đề và chủ đề cấp cha.
Sau khi người dùng nhập các thông tin theo yêu cầu trên form, hệ thống tạo một chủ đề mới và gán cho một ID duy nhất và lưu các thông tin vừa tạo vào CSDL, chủ đề mới được thêm vào danh sách các chủ đề tin bài.
Luồng phụ 2: Xoá chủ đề
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chủ đề cần xoá.
Người dùng chọn chủ đề muốn xoá
Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác xoá
Người dùng xác nhận xoá
Hệ thống căn cứ vào ID của chủ đề được chọn, thực hiện xoá chủ khỏi hệ thống.
Luồng phụ 3: Chỉnh sửa chủ đề
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chủ đề cần sửa
Người dùng chọn một chủ đề từ danh sách
Hệ thống hiển thị form cùng các thông tin của chủ đề.
Người dùng thay đổi lại các thông tin của chủ đề.
Hệ thống cập nhật và lưu lại các thông tin này trong CSDL.
Use case kết thúc
Luồng rẽ nhánh
Nếu trong luồng phụ 2 (xoá chủ đề), người dùng chọn xác nhận không xoá, thao tác xoá bị huỷ và use case quay trở về đầu Luồng sự kiện chính.
Điều kiện sau
Nếu use case thành công, chủ đề được thêm, xoá, chỉnh sửa hoặc gán quyền sử dụng trên mỗi chủ đề. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form quản lý gồm danh sách các chủ đề, các nút Tạo mới, Chỉnh sửa, xóa, gán quyền trên chủ đề.
Bảng CSDL
Bảng TBL_NEWS_GROUP
Quản lý ảnh
Tác nhân
Người biên tập
Mô tả
Use case này cho phép người biên tập thực hiện chức năng quản lý ảnh như upload ảnh mới, xóa ảnh.
Điều kiện trước
Người biên tập phải đăng nhập hệ thống trước khi thực hiện use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người biên tập thực hiện chức năng upload ảnh mới, xóa ảnh.
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng muốn thực hiện (upload ảnh mới, xóa ảnh).
Sau khi người dùng cung cấp các thông tin được yêu cầu, hệ sẽ thực hiện một trong các luồng phụ sau đây:
Nếu người dùng chọn chức năng Upload ảnh mới, luồng phụ 1 sẽ được thực hiện.
Nếu người dùng chọn chức năng Xoá ảnh, luồng phụ 2 được thực hiện.
Luồng phụ 1: Upload ảnh mới
Hệ thống hiển thị form yêu cầu người biên tập lựa chọn ảnh mới cần upload (chỉ định đường dẫn đến file ảnh).
Người dùng cung cấp đường dẫn của ảnh cần upload và yêu cầu hệ thống thực hiện upload ảnh.
Sau khi người dùng nhập các thông tin theo yêu cầu trên form, hệ thống thực hiện upload ảnh lên thư mục đã được chỉ định, đồng thời tạo và lưu thông tin về đường dẫn ảnh trong CSDL ảnh phục vụ cho việc sử dụng và quản lý về sau.
Luồng phụ 2: Xoá ảnh
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn ảnh cần xoá.
Người dùng chọn ảnh muốn xoá
Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác xoá
Người dùng xác nhận xoá
Hệ thống căn cứ vào ID của ảnh được chọn, thực hiện xoá file ảnh và thông tin của ảnh trong CSDL.
Use case kết thúc
Luồng rẽ nhánh
Nếu trong luồng phụ 2 (xoá ảnh), người dùng chọn xác nhận không xoá, thao tác xoá bị huỷ và use case quay trở về đầu Luồng sự kiện chính.
Điều kiện sau
Nếu use case thành công, file ảnh được upload hoặc xoá. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form quản lý ảnh gồm danh sách các ảnh hiện có, các nút upload thêm ảnh mới, xóa ảnh.
Bảng CSDL
Không có
Gán quyền
Tác nhân
Người biên tập
Mô tả
Use case cho phép người biên tập được cấp quyền thực hiện chức năng gán quyền trên chủ đề cho người dùng, nhóm người dùng.
Điều kiện trước
Người biên tập phải đăng nhập hệ thống trước khi có thể sử dụng use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một người biên tập thực hiện chức năng gán quyền.
Người biên tập chọn nhóm người dùng/người dùng để thực hiện gán quyền trên chủ đề được chọn.
Hệ thống hiển thị bảng gồm các chức năng có thể thực hiện trên chủ đề và nhóm/người dùng được chọn để gán quyền được phép thực hiện các chức năng đó.
Người quản trị hệ thống thực hiện gán quyền tương ứng cho mỗi chức năng ứng với mỗi nhóm người dùng/người dùng.
Hệ thống cập nhật và lưu vào CSDL các kết quả gán quyền của người quản trị hệ thống
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Nếu use case kết thúc thành công, quyền được gán cho người dùng/nhóm người dùng được chọn.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Bảng phân quyền gồm các danh sách các chức năng, danh sách các quyền ứng với mỗi chức năng, nút chon Chấp nhận, Hủy bỏ
Bảng CSDL
Bảng phân quyền của hệ thống UP_USER_PERMISSION
Quản trị hệ thống
Khối chức năng quản trị hệ thống đóng vai trò chính trong việc quản lý điều hành hoạt động của hệ thống, đồng thời cung cấp cơ chế trình diễn thông tin và bảo mật cho CMS. Mỗi module trong hệ thống được phát triển thành một kênh, thiết kế chức năng cụ thể của từng kênh sẽ lần lượt được trình bày trong các phần dưới đây.
Quản lý người dùng
Là công cụ trên CMS phục vụ quản lý các tài khoản người dùng của hệ thống, cho phép thay đổi thông tin của các tài khoản này như tên người sử dụng, mật khẩu,… hoặc cũng có thể loại bỏ tài khoản ra khỏi hệ thống.
Sơ đồ chức năng
Mô tả Use cases
Đăng ký thành viên mới
Tác nhân
Người dùng
Mô tả
Use case cho phép người dùng chưa là thành viên của hệ thống đăng ký một tài khoản người dùng mới. Việc đăng ký tài khoản có thành công hay không sẽ phụ thuộc vào người quản trị sau khi thực hiện use case xác thực người dùng.
Điều kiện trước
Người dùng chưa là thành viên của hệ thống.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một người dùng thực hiện đăng ký tài khoản mới.
Hệ thống hiển thị form đăng ký yêu cầu người dùng cung cấp các thông tin cần thiết.
Người dùng nhập các thông tin theo yêu cầu trên form đăng ký như: tên đầy đủ, tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ email,…
Hệ thống tiếp nhận các thông tin do người dùng cung cấp và tạo mục thông tin người dùng mới đồng thời gán cho một ID duy nhất và lưu vào CSDL ở trạng thái chờ xác thực.
Use Case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Thông tin về người dùng mới được lưu trong CSDL người dùng trong trạng thái chờ xác thực.
Yêu cầu
Tên và mật khẩu do người dùng đăng ký phải là một cặp duy nhất không trùng với các tài khoản người dùng đang tồn tại trong CSDL người dùng.
Giao diện
Form đăng ký gồm các hộp nhập như: tên đầy đủ, tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ email,… các nút Đăng ký, Trở về.
Bảng CSDL
Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR
Xác thực người dùng
Tác nhân
Người quản trị hệ thống
Mô tả
Use case cho phép người quản trị hệ thống xác thực các thông tin người dùng đăng ký và cho phép người dùng trở thành thành viên chính thức của hệ thống.
Điều kiện trước
Người quản trị phải đăng nhập hệ thống trước khi thực hiện Use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một quản trị bắt đầu thực hiện xác thực người dùng.
Người quản trị chọn một người dùng để xác thực từ danh sách người dùng cần xác thực.
Hệ thống thực tìm kiếm thông tin người dùng theo ID và hiện hiển thị thông tin của người dùng được chọn cho phép người quản trị xác thực các thông tin.
Người quản trị thực hiện xác thực
Hệ thống lưu thông tin người dùng trở lại CSDL đồng thời thay đổi trạng thái chờ xác thực của người dùng thành trạng thái là thành viên chính thức của hệ thống.
Hệ thống gửi lại kết quả đăng ký cho người dùng thông qua địa chỉ e-mail do người dùng cung cấp.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Người dùng là thành viên của hệ thống và có tài khoản đăng nhập theo tên/mật khẩu đã đăng ký.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form giao diện hiển thị danh sách người dùng chờ xác thực và các hộp kiểm (check) phía trước, các nút chọn Xác thực, Trở về.
Bảng CSDL
Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR
Liệt kê danh sách người dùng
Tác nhân
Người quản trị hệ thống
Mô tả
Use case cho phép người quản trị thực hiện chức năng liệt kê danh sách người dùng của hệ thống.
Điều kiện trước
Người quản trị phải đăng nhập hệ thống trước khi thực hiện Use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một người quản trị thực hiện chức năng liệt kê danh sách người dùng.
Người quản trị yêu cầu hệ thống thực hiện liệt kê danh sách người dùng.
Hệ thống thực hiện tìm kiếm trong CSDL người dùng và kết xuất danh sách người dùng có trong hệ thống.
Người quản trị có thể chỉ duyệt danh sách người dùng và có thể thực hiện các chức năng mở rộng (nếu cần): Xóa người dùng hoặc xem thông tin chi tiết của một người dùng.
Use Case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Hệ thống trả về danh sách người dùng dưới dạng một bảng gồm các trường thông tin chính như: họ tên, tên truy nhập, email.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form giao diện là một bảng liệt kê danh sách người dùng gồm các thông tin chính như tên đăng nhập, tên đầy đủ, email,… và các nút Xoá, Chỉnh sửa, Trở về.
Bảng CSDL
Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR
Xem thông tin chi tiết về người dùng
Tác nhân
Người quản trị hệ thống
Mô tả
Use case cho phép người quản trị hệ thống xem các thông tin chi tiết của một người dùng được chọn.
Điều kiện trước
Use case Liệt kê danh sách người dùng phải được thực hiện trước khi thực hiện Use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng xem thông tin chi tiết về người dùng.
Người quản trị chọn một người dùng cần xem thông tin từ danh sách người dùng hệ thống.
Hệ thống thực hiện tìm kiếm thông tin người dùng trong CSDL theo ID nguời dùng đã được chọn.
Hệ thống kết xuất và hiển thị thông tin người dùng trên form hiển thị thông tin chi tiết.
Người quản trị có thể thực hiện tiếp các Use cases: Thay đổi thông tin người dùng hoặc Tạm khóa người dùng hoặc đơn giản chỉ xem các thông tin về người dùng đã được hiển thị.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Bảng các thông tin chi tiết về người dùng đã chọn.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form giao diện hiển thị các thông tin chi tiết của người dùng như tên đăng nhập, tên đầy đủ, địa chỉ email, … các nút Chỉnh sửa, Đổi mật khẩu, Tạm khóa người dùng, Trở về.
Bảng CSDL
Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR
Tạm khóa người dùng
Tác nhân
Người quản trị hệ thống
Mô tả
Use case cho phép người quản trị hệ thống tạm khóa người dùng (khi người dùng bị khóa họ sẽ không thể đăng nhập hệ thống bằng tên và mật khẩu đã có).
Điều kiện trước
Use case Xem thông tin chi tiết về người dùng phải được thực hiện trước khi thực hiện Use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng tạm khóa người dùng.
Người quản trị chọn nút Tạm khóa người dùng trên form hiển thị thông tin chi tiết về người dùng được chọn.
Hệ thống hiển thị thông báo nhắc người dùng xác nhận tạm khóa người dùng.
Người quản trị thực hiện xác nhận.
Hệ thống thực hiện tìm kiếm thông tin người dùng trong CSDL theo ID đã được chọn.
Hệ thống thay đổi trạng thái của người dùng thành trạng thái đang bị tạm khóa.
Use Case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Tại bước 3, nếu người dùng chọn xác nhận không khóa người dùng use case kết thúc và trạng thái người dùng vẫn được giữ nguyên.
Điều kiện sau
Nếu Use case thành công, người dùng được chọn bị tạm khóa và không thể đăng nhập bằng account đã đăng ký.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form giao diện yêu cầu xác nhận khóa gồm các nút Khóa, Hủy bỏ.
Bảng CSDL
Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR
Xóa người dùng
Tác nhân
Người quản trị hệ thống
Mô tả
Use case cho phép người quản trị hệ thống xóa một người dùng được chọn cùng với các thông tin liên quan khỏi hệ thống.
Điều kiện trước
Use case Liệt kê danh sách người dùng phải được thực hiện trước khi thực hiện Use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng xóa người dùng.
Người quản trị chọn một người dùng từ danh sách người dùng hệ thống.
Hệ thống thực hiện tìm kiếm thông tin người dùng trong CSDL theo ID đã được chọn.
Hệ thống kết xuất và hiển thị thông tin người dùng trên form xác định trước.
Người quản trị có thể thực hiện tiếp các Use Cases: thay đổi thông tin người dùng hoặc khóa người dùng hoặc đơn giản chỉ xem các thông tin về người dùng đã được hiển thị.
Use Case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Nếu use case thành công, các thông tin về người dùng được chọn sẽ bị xóa khỏi hệ thống.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form giao diện liệt kê danh sách người dùng, các nút Xóa, Hủy bỏ.
Bảng CSDL
Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR
Cập nhật thông tin người dùng
Tác nhân
Người quản trị hệ thống
Mô tả
Use case cho phép người quản trị hệ thống cập nhật các thông tin chi tiết của một người dùng được chọn.
Điều kiện trước
Use case Xem thông tin chi tiết về người dùng phải được thực hiện trước khi thực hiện Use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng cập nhật thông tin người dùng.
Người quản trị chọn một người dùng từ danh sách người dùng hệ thống.
Hệ thống thực hiện tìm kiếm thông tin người dùng trong CSDL theo ID đã được chọn.
Hệ thống kết xuất và hiển thị thông tin người dùng trên form cập nhật thông tin người dùng.
Người quản trị cập nhật các thông tin của người dùng.
Hệ thống tiếp nhận các thông tin mới cập nhật và lưu trở lại CSDL của người dùng.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Nếu use case thành công, thông tin của người dùng sẽ được cập nhật
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form giao diện gồm các hộp nhập thông tin người dùng như tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, điện thoại, email,… và các nút Cập nhật, Nhập lại, Trở lại.
Bảng CSDL
Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR
Quản lý nhóm
Cung cấp công cụ giúp quản trị hệ thống tổ chức, phân loại người dùng và phân loại các kênh. Đối với việc phân loại người dùng thành các nhóm kết hợp với việc thiếp lập các quyền khác nhau cho các nhóm khác nhau, quản trị viên hệ thống có thể tự định nghĩa ra các vai trò (role) cho hệ thống. Công cụ quản lý nhóm có các chức năng chính liên quan đến quản lý nhóm kênh và quản lý nhóm người dùng, hệ thống Cms coi hai nhóm kênh và người dùng là như nhau về mặt quản lý.
Sơ đồ chức năng
Mô tả Use cases
Liệt kê danh sách các nhóm
Tác nhân
Người quản trị hệ thống
Mô tả
Use case cho phép người quản trị thực hiện chức năng liệt kê danh sách các nhóm của hệ thống.
Điều kiện trước
Người quản trị phải đăng nhập hệ thống trước khi thực hiện Use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng liệt kê danh sách các nhóm.
Người quản trị yêu cầu hệ thống thực hiện liệt kê danh sách các nhóm.
Hệ thống thực hiện tìm kiếm trong CSDL nhóm và kết xuất danh sách các nhóm hiện có trong hệ thống.
Form danh sách các nhóm được hiển thị trên trình duyệt của người quản trị dưới dạng cây phân cấp nhóm, người dùng sử dụng các chức năng của trình duyệt để duyệt qua các nhóm hiện có.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Nếu use case thành công, hệ thống trả về danh sách các nhóm dưới dạng phân cấp.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form hiển thị danh sách các nhóm người dùng trong hệ thống phân cấp hình cây và các nút Tìm kiếm, Trở về.
Bảng CSDL
Bảng UP_GROUP, UP_GROUP_ENTITY_TYPE
Xem thông tin chi tiết của nhóm
Tác nhân
Người quản trị hệ thống
Mô tả
Use case cho phép người quản trị thực hiện chức năng Xem các thông tin chi tiết nhóm của hệ thống.
Điều kiện trước
Use case liệt kê danh sách các nhóm phải được thực hiện trước khi thực hiện use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng Xem các thông tin chi tiết nhóm:
Người quản trị chọn nút Xem thông tin chi tiết của nhóm.
Hệ thống hiển thị form gồm các thông tin chi tiết về nhóm được chọn như tên nhóm, mô tả nhóm, danh sách các thành viên hay nhóm con của nhóm.
Người dùng sử dụng các chức năng của trình duyệt để xem các thông tin chi tiết này.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Nếu use case thành công, các thông tin chi tiết của nhóm được chọn sẽ được hiển thị trên trình duyệt của người dùng.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form giao diện gồm các thông tin chi tiết về nhóm được chọn như tên nhóm, mô tả nhóm, danh sách các thành viên hay nhóm con của nhóm, và các nút Cập nhật, Gán quyền trên nhóm, Thêm thành viên vào nhóm, Tao nhóm con mới, Trở về.
Bảng CSDL
Bảng UP_GROUP, UP_GROUP_ENTITY_TYPE
Tìm nhóm/người dùng
Tác nhân
Người quản trị hệ thống
Mô tả
Use case cho phép người quản trị thực hiện chức năng tìm nhóm hoặc người dùng trong hệ thống.
Điều kiện trước
Người quản trị phải đăng nhập hệ thống trước khi thực hiện Use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một người quản trị thực hiện chức năng tìm kiếm.
Người quản trị nhập từ khóa cùng với các điều kiện tìm kiếm trên form tìm kiếm của hệ thống.
Hệ thống phân tích từ khóa và các yêu cầu tìm kiếm nhận được, đồng thời tạo câu truy vấn và thực hiện tìm kiếm trong CSDL.
Hệ thống kết xuất kết quả tìm kiếm theo form kết quả được tạo trước.
Người quản trị xem kết quả trả về, chờ thực hiện các chức năng tiếp theo.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Nếu use case thành công, hệ thống trả về kết quả tìm kiếm theo yêu cầu tìm kiếm của người quản trị.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form giao diện tìm kiếm nhóm gồm hộp nhập tên nhóm, hộp chọn điều kiện kết hợp, nút Tìm kiếm.
Bảng CSDL
Bảng UP_GROUP, UPC_KEYWORD, UP_USER, UP_GROUP_ENTITY_TYPE
Thêm thành viên vào nhóm
Tác nhân
Người quản trị hệ thống
Mô tả
Use case cho phép người quản trị thực hiện thêm một thành viên vào nhóm được chọn. Sau khi được thêm thành viên sẽ được thừa hưởng các quyền mà nhóm được cấp.
Điều kiện trước
Use case Xem chi tiết thông tin nhóm cần phải được thực hiện trước khi use case này bắt đầu.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một người quản trị thực hiện chức năng Thêm thành viên vào nhóm.
Người quản trị chọn nút Thêm thành viên trên form hiển thị các thông tin chi tiết của nhóm.
Hệ thống thực hiện tìm kiếm trong CSDL và kết xuất form hiển thị danh sách nhóm và người dùng có trong hệ thống.
Người quản trị duyệt danh sách để chọn người dùng cần được thêm vào nhóm. Người quản trị cũng có thể thực hiện use case mở rộng tìm nhóm/người dùng để hỗ trợ tìm nhanh được người dùng mong muốn.
Người quản trị tick chọn vào một hoặc nhiều hộp chọn phía trước tên mỗi người dùng trong danh sách. Người quản trị thực hiện nút chọn.
Hệ thống nhận biết những người dùng được thêm vào nhóm thông qua các ID của những người được chọn và lưu thông tin vào CSDL.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Nếu use case thành công, những thành viên được chọn sẽ được thêm vào nhóm.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form giao diện liệt kê danh sách các thành viên và các hộp chọn (check) phía trước tên mỗi thành viên, các nút Thêm, Hủy bỏ và quay về.
Bảng CSDL
Bảng UP_GROUP, UPC_KEYWORD, UP_USER, UP_GROUP_ENTITY_TYPE
Tạo nhóm con mới
Tác nhân
Người quản trị hệ thống
Mô tả
Use case này cho phép người quản trị thực hiện chức năng tạo nhóm con mới cho nhóm được chọn.
Điều kiện trước
Use case Xem chi tiết thông tin nhóm cần phải được thực hiện trước khi use case này bắt đầu.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng tạo nhóm con.
Người quản trị chọn nút tạo nhóm con trên form hiển thị thông tin chi tiết nhóm.
Hệ thống hiển thị form tạo nhóm con và yêu cầu nhập các thông tin về tên nhóm và mô tả nhóm.
Người quản trị nhập các thông tin theo yêu cầu trên form.
Người quản trị chọn nút Cập nhật để ghi nhận việc tạo nhóm.
Hệ thống tạo nhóm con dựa trên các thông tin nhận được, tự động gán cho nó một ID duy nhất và lưu vào CSDL nhóm của hệ thống.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Nếu use case kết thúc thành công, nhóm con mới sẽ được thêm vào nhóm hiện hành.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form giao diện gồm các hộp nhập thông tin nhóm như: tên nhóm, mô tả nhóm và các nút Cập nhật, Trở về.
Bảng CSDL
Bảng UP_GROUP, UP_GROUP_ENTITY_TYPE
Gán quyền cho nhóm
Tác nhân
Người quản trị hệ thống
Mô tả
Use case cho phép người quản trị thực hiện chức năng gán quyền cho nhóm.
Điều kiện trước
Use case Xem chi tiết thông tin nhóm phải được thực hiện trước use case này.
Luồng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một người quản trị thực hiện chức năng Gán quyền cho nhóm.
Trước khi gán quyền truy cập, hệ thống yêu cầu người dùng lựa chọn các chủ sở hữu để thực hiện gán quyền.
Người quản trị thực hiện lựa chọn chủ sở hữu.
Người quản trị chọn các hoạt động tương ứng trên các khoản mục của hệ thống.
Người quản trị lựa chọn người dùng hoặc nhóm người dùng để thực hiện gán quyền cụ thể.
Thực hiện gán quyền cho từng người dùng hoặc nhóm người dùng cụ thể theo chủ sở hữu hoặc theo người dùng.
Use Case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh
Không có.
Điều kiện sau
Nếu use case kết thúc thành công, nhóm được gán cho tập các quyền theo yêu cầu của người quản trị.
Yêu cầu
Không có.
Giao diện
Form giao diện là một bảng phân quyền cho các nhóm con và người dùng trong nhóm, các nút Gán quyền, Trở về.
Bảng CSDL
Bảng UP_GROUP, UP_PERMISSION, UP_GROUP_ENTITY_TYPE
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Mô hình truy cập và thao tác CSDL
Các tham số kết nối CSDL
Hệ thống CMS cung cấp sẵn cơ chế cho phép kết nối dễ dàng đến bất cứ một hệ cơ sở dữ liệu nào chỉ bằng cách cung cấp tham số kết nối bao gồm địa chỉ IP của máy chủ dữ liệu, tài khoản kết nối vào hệ cơ sở dữ liệu và driver cơ sở dữ liệu, sau đây là ví dụ về thông tin kết nối đến 1 cơ sở dữ liệu:
jdbcDriver=com.inet.tds.TdsDriver
jdbcUrl=jdbc:inetdae7:192.168.10.12:1433?database=CMS
jdbcUser= tendangnhapCSDL
jdbcPassword= matkhau
Sơ đồ mô tả quá trình kết nối tới cơ sở dữ liệu
Sơ đồ mô tả quá trình thao tác tới cơ sở dữ liệu
Danh sách các bảng
Stt
Tên bảng
Ý nghĩa
Quản lý và xuất bản thông tin
tbl_news_group
Lưu các thông tin của nhóm/danh mục/chủ đề thông tin.
tbl_news_item
Lưu các thông tin của một tin bài.
tbl_laws_field
Lưu trữ thông tin mang tính chất từ điển về Lĩnh vực văn bản nhằm mục đích chuẩn hóa thông tin về Lĩnh vực của VBPQ.
tbl_laws_categogy
Lưu trữ thông tin về danh sách tiêu chí phân loại và nhóm VBPQ, danh sách này sẽ được hiển thị dưới dạng menu ở bên trái màn hình.
tbl_laws_view
Mô tả cách thể hiện dữ liệu VBPQ, mỗi tiêu chí phân loại văn bản sẽ chọn tương ứng một cách thể hiện dữ liệu này.
tbl_laws_column
Lưu trữ thông tin về cột thể hiện trong khung mô tả cách thể hiện dữ liệu VBPQ, mỗi cột sẽ chọn tương ứng khung thể hiện dữ liệu.
tbl_qa_reply
Bảng lưu trữ thông tin của câu trả lời cho câu hỏi hỏi có mã QUESTID.
Qản trị hệ thống
up_user
Lưu trữ các thuộc tính dùng để phân biệt một phiên truy cập Cms cho từng người dùng cụ thể.
up_person_dir
Lưu danh mục thông tin của một người cho trước, gồm cả mật khẩu đã được mã hóa bằng MD5.
up_permission
Bảng này được sử dụng để lưu quyền truy cập vào framework của các kênh.
up_user_layout
Lưu trữ thông tin layout cho mỗi người dùng
up_layout_struct
Lưu trữ cấu trúc layout của người dùng
up_layout_param
Tham số được người dùng thiết lập vào thời điểm xuất bản dựa vào Tài liệu xuất bản kênh.
up_channel
Lưu các phần tử chính của một kênh.
up_channel_param
Lưu các tham số kênh dùng chung cho tất cả các người dùng đăng kí sử dụng kênh.
up_channel_type
Thông tin về lớp kênh java, bao gồm lớp thưc hiện và Tài liệu xuất bản kênh được sử dụng khi xuất bản.
upc_book_marks
Được kênh đánh dấu sử dụng để lưu dữ liệu đánh dấu của người dùng dưới dạng XML
up_sequence
Mô phỏng trình tự giá trị tự tăng cho các primary key trong các bảng Cms. Không được sử dụng bởi DBLoader
up_user_ua_map
Đối với một người dùng cho trước và tổ hợp layout, danh sách các trình duyệt phù hợp được lưu trong user_agent
up_ss_user_param
Chứa các tham số của một người dùng tùy theo cấu trúc style sheet – được lưu trong profile của người dùng đó.
up_ss_user_atts
Chứa các thuộc tính của một người dùng tùy theo theme style sheet của người dùng đó- được lưu trong profile của người dùng.
up_ss_theme
Thông tin về theme style sheet – mang thông tin về device, mime, serializer và class module để hoàn trả một cấu trúc style sheet cho trước.
up_ss_theme_param
Thông tin về theme style sheet – mang thông tin về device, mime, serializer và class module để hoàn trả một cấu trúc style sheet cho trước.
up_ss_struct
Thông tin cấu trúc style sheet- mang thông tin khi muốn thay đổi các thành phần của layout cho người dùng.
up_ss_struct_par
Kiểu cấu trúc tham số ứng với các thực thể style sheet được định nghĩa trong bảng up_ss_struct
up_ss_map
Các sự kết hợp hợp lý của theme và cấu trúc cho một mime type cụ thể
up_mime_type
Bảng được sử dụng để lưu trữ các thông tin về kiểu Mime types trong Cms
up_group
Lưu các thông tin về thực thể nhóm trong Cms.
up_group_entity_type
Bảng được sử dụng để lưu trữ các group type (loại nhóm) cho phép.. trong đó “type” tương tự với loại của array, loại này xác định thành phần có thể bao gồm
up_group_membership
Sự ánh xạ thành viên (thực thể hay nhóm Cms) sang nhóm chứa nó và có cờ báo hiệu nếu là một nhóm
upc_perm_mgr
Bảng được CPermissionsManager sử dụng, JA-SIG Clearinghouse phân phối
upc_group_mgr
Bảng được CGroupsManager sử dụng, JA-SIG Clearinghouse phân phối
Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin
Mô hình thiết kế về quan hệ cũng như Mô tả chi tiết các bảng CSDL trong phân hệ Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin được thiết kế riêng cho từng kênh ứng dụng trong phân hệ. Chỉ những kênh có sử dụng đến CSDL mới được thể hiện và mô tả trong phần thiết kế này.
Quản lý và xuất bản thông tin
Sơ đồ quan hệ
Mô tả chi tiết các bảng
Bảng TBL_NEWS_GROUP
Bảng này là cấu trúc dữ liệu cho thực thể nhóm tin. Trong phạm vi của kênh quản lý và xuất bản thông tin quy ước có 2 loại nhóm, loại thứ nhất chỉ chứa các nhóm khác, không chứa thực thể tin; loại thứ hai chỉ chứa thực thể tin. Như vậy có thể tổ chức nhóm tin thành nhiều mức tuỳ ý.
Tên truờng
Khóa
Kiểu dữ liệu
Mô tả
ID
PK
INTEGER
ID của nhóm, khóa chính của bảng, giá trị được tăng tự động
TITLE_EN
FK
NVARCHAR(255)
Tiêu đề tiếng Anh
TITLE_VN
NVARCHAR(255)
Tiêu đề tiếng Việt
PARENT_ID
INTEGER
Nhóm cha của nhóm (quy ước: nếu giá trị là 0 thì đây là nhóm mức 0 – không có cha)
ADMIN_GROUP_ID
INTEGER
ID của nhóm người quản trị nhóm tin (hiện tại chỉ có nghĩa với nhóm tin level 0)
NEWEST_SHOW
INTEGER
Số bản tin mới nhất được hiển thị trên trang chính của kênh
ORDER
INTEGER
Thứ tự xuất hiện của nhóm tin trên trang
Bảng TBL_NEWS_ITEM
Bảng được sử dụng để lưu các thông tin của thực thể tin bài. Bảng có chứa mã khóa chính GROUP_ID của bảng TBL_NEWS_GROUP, mỗi tin bài chỉ thuộc về duy nhất một nhóm tin.
Tên trường
Khóa
Kiểu dữ liệu
Mô tả
ID
PK
LONG
ID của mục tin.
GROUP_ID
INTEGER
ID của nhóm mà tin này thuộc về
TITLE
NVARCHAR(255)
Tiêu đề tin
CONTENT
NVARCHAR(255)
Tên file chứa nội dung
DESCRIPTION
NVARCHAR(512)
Mô tả tóm tắt nội dung tin
CREATOR_ID
INTEGER
ID của người tạo tin
CREATE_DATE
DATETIME
Ngày tạo tin
MODIFIER_ID
INTEGER
ID của người sửa tin lần gần đây nhất
MODIFY_DATE
DATETIME
Ngày sửa tin gần đây nhất
APPROVER_ID
INTEGER
ID của người xác thực tin
APPROVE_DATE
DATETIME
Ngày xác thực tin
APPROVED
BIT
Đã xác thực hay chưa, 0-chưa xác thực, 1-đã xác thực
IMAGE
NVARCHAR(255)
Tên file ảnh của tin
REFDOC
NVARCHAR(255)
Tên file tài liệu tham chiếu
LANGUAGE
VARCHAR(2)
Ngôn ngữ là tiếng Việt hay tiếng Anh “vn”- tiếng Việt, “en”-tiếng Anh
PRIORITY
INTEGER
Thứ tự ưu tiên
STATUS
INTEGER
Trạng thái
Quản trị hệ thống
Phân hệ quản trị hệ thống được bao gồm trong phần mềm khung CMS sử dụng chung các bảng CSDL như được trình bày trong mô hình quan hệ dưới đây. Do vậy các mô tả cũng như các phần thiết kế chi tiết cho khối này sẽ được thể hiện chung cho toàn bộ database phần mềm khung CMS, trong đó gồm cả database khối quản trị hệ thống.
Sơ đồ quan hệ
MỘT SỐ MÀN HÌNH DEMO
Quản lý các chủ đề
Thêm chủ đề mới Chọn menu
Đồng ý tạo chủ đề mới
Tên chủ đề
Số lượng tin sẽ hiển thị trên trang chính
Chỉnh sửa chủ đề
Chọn chức năng sửa chủ đề
Xóa chủ đề
Chọn chủ đề cần xóa
Quản lý nội dung tin
Soạn nội dung tin mới
Lựa chọn
Chèn ảnh
Nguồn tài liệu tham khảo
Nội dung tóm tắt của bài viết
Tiêu đề của bài viết
Chọn chủ đề
Nhập nội dung chi tiết
Bộ phận nhập tin
Nhập ảnh
Chỉnh sửa nội dung tin
Chọn chức năng sửa tin
Chọn chủ đề của tin
Xóa tin
Chọn chức năng xóa
Chọn chủ đề
Quản lý xuất bản tin
Xác thực tin
Chọn nút chức năng
Chọn chủ đề con
Từ chối
Đồng ý
Hủy xác thực tin
Chọn nút chức năng
KẾT LUẬN
HẠN CHẾ
Do trong khuôn khổ một tài liệu 60-80 trang không thể nào đề cập chi tiết đến hết mọ góc cạnh của vấn đề, và do trình độ và thời gian có hạn lên Hệ thống phân tích chưa được xâu xa và đầy đủ.
HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Tiếp tục phát triển và hoàn thiện sản phẩm, bổ sung các chức năng cần thiết , phát triển CMS trở thành một hệ thống Portal thực sự, tiến tới thương mại hóa trong thời gian không xa.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24807.DOC