Hệ thống thông tin địa lý (gis) - Chương 2: Hệ thống tham chiếu không gian
1. Một vùng được thể hiện bằng một pixel trên ảnh2. Độ phân giải phổ: Những phần của phổ điện từ mà được
đo bởi hệ thống viễn thám.
.Landsat TM: blue, green, red, nir, mir, tir
.SPOT: giải sóng nhìn thấy, green, red, ir
3. Độ phân giải về thời gian (Chu kỳ): tần số xuất hiện mà
các ảnh được thu thập tại cùng một vùng trên bề mặt của
Trái đất bởi hệ thống viễn thám.
.Landsat TM: 16 ngày
.SPOT: 28 ngày
65 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống thông tin địa lý (gis) - Chương 2: Hệ thống tham chiếu không gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)
(CH2 – HỆ THỐNG THAM CHIẾU KHÔNG GIAN)
Phan Trọng Tiến
Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa CNTT
Học Viện Nông nghiệp Việt Nam
Website:
Email: phantien84@gmail.com
Tại sao chúng ta cần biết Hệ tọa độ?
q Biết được Hệ tọa độ có thể giúp bạn hiểu
được:
q Tại sao hai bản đồ cùng kích thước lại không chồng
khớp lên nhau.
q Tại sao kích thước được đo trên bản đồ này có thể
khác với kích thước được đo của cùng một miền trên
bản đồ khác.
q Tại sao một đối tượng có thể xuất hiện trên bản đồ
này mà lại không xuất hiện trên bản đồ khác.
q Và các vấn đề với dữ liệu không gian
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 2
Bản đồ là gì?
q Theo Robinson (1984):
q Là sự trình bày thu nhỏ về diện tích
q Là sự chuyển đổ toạ độ của một bề mặt không gian
bằng phẳng trên trái đất về một lưới chiếu phẳng
q Là sự khái quát hoá thế giới thực
q Là sự truyền tải hữu hiệu các mối quan hệ không gian
q Bản đồ địa hình có thể coi là loại thông tin nền cho
mọi bản đồ chuyên môn khác
q Bản đồ số có khả năng lưu trữ, cập nhật và phân
tích
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 3
Nguyên tắc đầu tiên
q Làm cách nào để thể hiện dữ liệu đo được trên
trái đất lên bản đồ.
q Cách nào để mô hình hóa trái đất để mọi thứ
trên trái đất đều được thể hiện trên bản đồ.
q Cách nào để thông tin 3 chiều (chiều dài, chiều
rộng và chiều cao) thành 2 chiều (chiều dài và
chiều rộng)
q Để thực hiện việc trên -> Liên quan đến khoa
đo đạc (geodesy).
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 4
Khoa đo đạc
q Là gốc của việc tạo bản đồ và phân tích dữ liệu
không gian.
q Là khoa học nghiên cứu cách đo đạc hình dáng
và kích thước của trái đất.
q Nhà đo đạc luôn luôn cố gắng áp dụng các mô
hình toán để tăng độ chính xác hình dạng của
trái đất.
q -> Giúp làm các bản đồ tốt hơn
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 5
Các nhà đo đạc làm việc với gì?
q Trái đất (Earth)
q Thể địa cầu (Geoid)
q Và các mô hình hóa trái đất (Ellipsoids và
Spheroids)
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 6
Trái đất (Earth)
q Là cái chúng ta sống trên nó
q Nhưng nó không phải là hình cầu hoặc elip
q Nó quá phức tạp để mô hình hóa một cách
chính xác nó
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 7
Thể địa cầu (Geoid)
q Là một bề mặt hấp dẫn bằng nhau của trái đất
q Có rất nhiều thể địa cầu
q Một thể địa cầu thường được sử dụng tại điểm
trung bình của mực nước biển.
q Thể địa cầu là ít phức tạp hơn trái đất, nhưng
vẫn khó khăn trong việc mô hình hóa nó.
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 8
Ellipsoid / Spheroid
(dạng elip/ dạng cầu)
q Các mô hình hóa trái đất đưa về các dạng Elip
và dạng hình cầu.
q Với một bản đồ, dạng Ellipsoid / Spheroid
được chấp nhận là phù hợp nhất với quả địa
cầu tại vị trí làm bản đồ đó.
q Ví dụ với bản đồ thế giới, elippsoid thích hợp
nhất để mô tả toàn bộ quả địa cầu.
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 9
Mối quan hệ giữa trái đất, thể địa cầu, và ellipsoid
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 10
ELLIPSOID
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 11
Các elippsoid đã được sử dụng cho các bản đồ Viêt
nam
q Everest ellipsoid
q Clarke ellipsoid
q Krassovsky ellipsoid
q World Geodetic Spheroid 1984 (WGS84)
q Có 100 elippsoid cho trái đất.
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 12
Một Elippsoid
q là một đối tượng 3 chiều
q Phép đo trên một Elippsoid được tạo bởi vĩ độ
- latitude (= north/south) và kinh độ -
longtitude (= east/west)
q Để thuận tiện:
q 0 ứng với north/south là đường xích đạo.
q 0 ứng với east/west kinh tuyến Greenwich (GMT),
English
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 13
Kinh độ và vĩ độ
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 14
Đường kinh độ (Kinh tuyến)
N
S
W E
Phạm vi: 180ºW - 0º - 180ºE
Đường vĩ độ (Vĩ tuyến)
N
S
W E
Phạm vi: 90ºS - 0º - 90ºN
(0ºN, 0ºE)
Đường xích đạo, Đường kinh tuyến gốc
Kinh độ và vĩ độ
q Vĩ độ (φ): là góc tạo bởi
đường thẳng nối điểm
đó với tâm hình cầu và
măt phẳng xích đạo
q Kinh độ(λ): là góc tạo
bởi mặt phẳng kinh
tuyến đi qua điểm đó và
kinh tuyến gốc
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 15
Các biến của Elipsoid
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 16
Một số ellipsoid sử dụng chính
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 17
Mốc tọa độ (datum)
q Mốc tọa độ cần được định nghĩa để cho phép thực hiện
các phép đo trên trái đất tương ứng với một vị trí trên
ellipsoid.
q Mốc tọa độ định nghĩa kích thước và hình dáng của trái
đất với gốc và hướng của tọa độ hệ thống được sử dụng
trên bản đồ.
q Có 1000 mốc tọa độ cho trái đất – hầu hết mỗi nước có
một hoặc nhiều mốc tọa độ riêng.
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 18
Hệ tọa độ Vietnam
q Được xây dựng lần đầu tiên bởi người Pháp
năm 1887
Bây giờ bạn có thể tìm:
q Pulkovo
q Indian
q Hanoi 72
q WGS 84
q VN 2000
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 19
Một mốc tọa độ có
q Thông tin liên quan đến
vị trí được định nghĩa
trong các biến của mốc.
q Là một vị trí ba chiều.
q Có thể được chiếu tới
không gian hai chiều.
q Có rất nhiều phép chiếu
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 20
Cơ sở phép chiếu
q Bề mặt trái đất là xấp xỉ dạng cầu
q Nếu một phần bề mặt trái đất được chiếu tới
mặt phẳng thì nó sẽ bị biến dạng
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 21
Phép chiếu bản đồ
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 22
Theo McDonnell
Phép chiếu bản đồ
q Phép chiếu bản đồ được xác
định bởi một hàm quan hệ
giữa các điểm (x,y) trên bề
mặt phẳng (map) và (φ,λ)
trên globe mà mỗi cặp (x,y)
tương ứng với duy nhất một
cặp (φ,λ) và ngược lại
q φ = latitude
q λ = longitude
q x = f(φ,λ)
q y = g(φ,λ)
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 23
Một vài khái niệm
q Giả sử trái đất được coi như một mặt cầu
q Kinh tuyến (meridian) miêu tả kinh độ (longtitude) của
một điểm
q Vĩ tuyến (Parallel) miêu tả vĩ độ (lattitude) của một điểm
q Giao các đường kinh độ và vĩ độ tạo thành một lưới địa lý
(graticule)
q Đường xích đạo (great circle) được hình thành bởi giao
điểm của bề mặt trái đất với một mặt phẳng đi qua trung
tâm của trái đất (= đường bay ngắn nhất).
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 24
Phép chiếu bản đồ
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 25
Bề mặt cong trái đất
Tọa độ địa lý: φ, λ
(Latitude & Longitude)
Bản đồ phẳng
Tọa độ Đề các: x,y
(Easting & Northing)
Earth tới Globe tới Map
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 26
Miêu tả bởi phân số
Globe distance
Earth distance
=
Tỷ lệ bản đồ: Phép chiếu bản đồ:
Hệ số tỷ lệ
Map distance
Globe distance =
(vd: 1:24000)
(vd: 0.9996)
Phép chiếu biến dạng ->Bản đồ biến dạng
q Một số phép chiếu biến dạng hình dạng
q Một số phéo chiếu biến dạng diện tích
q Một số phép chiếu biến dạng khoảng cách
q Một số phép chiếu biến dạng hướng
q Cần lựa chọn phép chiếu khi sử dụng trong
trường hợp cụ thể.
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 27
Chỉ số Tissot
q Miêu tả sự biến dạng đồ hoạ tại một vị trí đặc biệt
trên bản đồ
q Chỉ số này đánh giá kết quả hình dáng của một
vòng tròn trên bề mặt trái đất được vẽ tương ứng
lên bản đồ
q Hình dáng, kích thước và hướng của chỉ số phụ
thuộc vào phép chiếu được sử dụng
q Ví dụ phép chiếu bảo toàn hình (conformal) hình
tròn sẽ được bảo toàn
q Dùng để đánh giá trực quan hiệu quả của phép
chiếu
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 28
Chỉ đồ Tissot
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 29
Phép chiếu bằng diện tích (Equal Area)
q Diện tích của chỉ số Tissot
trên bề mặt là giống trên
globe
q Do đó, hình dáng sẽ bị thay
đổi
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 30
Phép chiếu bảo toàn hình (conformal)
q Hình dáng của chỉ số Tissot trên bề mặt là
giống như trên globe
q Do đó, diện tích thay đổi
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 31
Phép chiếu cách đều (Equidistant)
q Độ dài của chỉ số Tissot là không thay đổi theo
một hướng
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 32
Biểu diễn bề mặt lên bản đồ
q là cách biểu diễn mặt cầu (globe) chiếu lên bề
mặt bản đồ
q Các kiểu cơ bản: Góc phương vị (Azimuthal
hay planar), Hình nón (Conic), Hình trụ
(cylindrical)
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 33
Các phép chiếu
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 34
Đường chuẩn (Standard line)
q Đường chuẩn là một đường thẳng có chiều dài
là giống nhau trên globe và trên bản đồ
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 35
Phép chiếu góc phương vị
q Lưới địa lý được chiếu
vào mặt tiếp xúc hoặc
mặt cắt
q Biến dạng tăng dần từ vị
trí tâm
q Thường dùng cho các
bản đồ của vùng cực
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 36
Phép chiếu hình trụ
q Lưới địa lý được chiếu
vào một hình trụ
q Tiếp tuyến các phép chiếu
luôn luôn có một đường
chuẩn không thay đổi
q Độ biến dạng tăng dần từ
đường chuẩn
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 37
Phép chiếu hình nón
q Được chiếu vào mặt tiếp
xúc hoặc mặt cắt của
hình nón
q Biến dạng ít nhất trên
toàn bộ bản đồ
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 38
Phép chiếu theo vị trí
q Thẳng đứng (regular), Chiếu xiên (oblique) và
chiếu ngang (transverse)
q Hướng chiếu của bề mặt xác định bởi đường
chuẩn
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 39
Một vài phép chiếu được chọn
q Mercator Projection
q Transverse Mercator Projection
q Lamberts conformal conic projection
q Albers equal area projection
q Và nhiều phép chiếu khác...
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 40
Albers equal area conic
q Phép chiếu hình nón
q Đường chuẩn là vĩ tuyến
q Bằng về diện tích
q Thường dùng cho atlas
q Diện tích bảo toàn trên diện tích
lớn
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 41
Lambert conformal conic
q Hình nón
q Bảo toàn hình dáng (conformal)
q Đường chuẩn là vĩ tuyến
q Sử dụng cho atlas, biểu đồ hàng
không
q Được sử dụng trong bản đồ hàng
hải
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 42
Mercator projection
q Hình trụ
q Đường chuẩn là đường xích đạo
q Đường kinh tuyến thẳng đứng
q Bảo toàn hình
q Dùng cho bản đồ thế giới
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 43
Tranverse Mercator
q Hình trụ
q Bảo toàn hình
q Đảo ngược (xoay 90 độ)
q Đường chuẩn là đường kinh tuyến
q Dùng cho các bản đồ khu vực
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 44
Universal Transverse Mercator (UTM)
o Mercator đã lập ra phép chiếu
vào thế kỷ 16
o 60 múi (zone)
o Mỗi zone là 6° rộng (≈ 660,000
m) và chạy từ 80° S tới 84° N
o Đơn vị đo bằng meter
o Các toạ độ sử dụng là northings
và eastings
o Ở bán cầu bắc, northing được
đo từ đường xích đạo, eastings
từ đường kinh tuyến trung tâm
(có giá trị 500000 m)
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 45
Chi tiết lưới UTM
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 46
Đăng ký tọa độ cho bản đồ
Bản đồ chưa đăng ký tọa độ. Bờ biển dựa
trên Lambert Conformal Conic, trong khi
sông suối dựa trên Polyconic projection,
ranh giới dựa trên Mercator
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 47
Bản đồ tương tự đã được đăng ký tọa
độ dựa trên hệ quy chiếu Lambert
Conformal Conic.
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 48
H×nh d¹ng tr¸i ®Êt rÊt phøc t¹p. B¶n ®å nµy chØ ra ®é lÖch cña geoid tõ h×nh d¹ng ®¬n gi¶n h¬n.
World Geodetic Data System ellipsoid n¨m 1984. MiÒn cña ®é lÖch n»m tõ 75 m (mµu ®á) -New
Guinea ®Õn 104 m (mµu tÝm, ë Ên ®é d¬ng).
Source: U.S. National Geodetic Survey.
Hệ thống tọa độ
(coordinate system)
q Quyết định vị trí bắt đầu và đo mọi thứ nó có
q Tọa độ hệ thống có thể chọn:
q Latitude và longitude (độ, phút, giây)
q Dạng lưới (như UTM, UPS, Gaussian)
q Tọa độ hệ thống có:
q Mốc
q Đơn vị đo lường
q Hướng
q (Phạm vi)
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 49
Hệ thống tọa độ
q Hệ thống tọa độ hai chiều được định nghĩa bởi
một cặp trục (x,y) trực giao vẽ qua một gốc.
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 50
(φo,λo)
(xo,yo)
X
Y
Origin
Hệ thống tọa độ được sử dụng tại VN
q Latitude / Longitude (geographic)
q Gaussian Grid
q UTM Grid
q Local Coordinate Systems (cho các bản đồ
riêng như các bản đồ về du lịch )
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 51
Việt nam nằm ở zone 48 và 49
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 52
Hệ quy chiếu VN2000
q Trước khi có VN2000, Việt nam từng sử dụng
Ellipsoid Clark do Pháp xây dựng cho vùng
Đông Dương, Ellipsoid Everest của Mỹ cho
vùng Nam Á, Ellipsoid Kravsoky của Liên xô
(HN 72)
q VN 2000 là hệ quy chiếu WGS-84
q Bán trục lớn a = 6378137,0 m
q Độ dẹt f = 1: 298,257223563
q Gốc đặt tại Viện Địa chính VN
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 53
Hệ qui chiếu VN 2000
q Lưới chiếu hình nón cho bản đồ 1/1.000.000
q Lưới chiếu trụ ngang đồng góc UTM với múi
chiếu 6o cho bản đồ địa hình, bản đồ nền, bản
đồ hành chính quốc gia ở tỉ lệ 1/500.000 đến
1/25.000
q Lưới chiếu trụ ngang đồng góc UTM với múi
chiếu 3o cho bản đồ địa hình, bản đồ nền, bản
đồ hành chính quốc gia từ 1/10.000 tới 1/2.000
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 54
Tỷ lệ bản đồ là gì?
q Tỷ lệ bản đồ chỉ mức độ thu nhỏ của bản đồ so với thực tế. Cần phải
có một tỷ lệ bản đồ thích hợp và thống nhất cho các đối tượng địa lý
trong một CSDL GIS. Tùy theo quy mô, tính chất của bản đồ để
chọn tỷ lệ thích hợp.
q Tỷ lệ của một bản đồ phụ thuộc vào lượng thông tin và độ lớn của vùng sẽ
được thể hiện trên bản đồ. Bản đồ có tỷ lệ lớn sẽ trình bày các đặc tính địa
lý một cách chi tiết hơn nhưng chỉ thẻ hiện được vùng nhỏ hơn vì số thu
nhỏ của bản đồ lớn hơn. (vd: bản đồ tỷ lệ 1:10000). Bản đồ có tỷ lệ nhỏ
(1:250000) có thể trình bày được một vùng rộng lớn nhưng mức độ thể
hiện chi tiết sẽ nhỏ hơn vì hệ số thu nhỏ sẽ lớn hơn.
Có 3 cách thể hiện tỷ lệ
1. Thanh tỷ lệ
2. Mô tả tỷ lệ bằng lời
3. Miêu tả bằng phân số
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 55
Tỷ lệ bản đồ
Tû lÖ b¶n ®å
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 56
Tû lÖ ¶nh hµng kh«ng
Tỷ lệ là gì?
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 57
Thanh tỷ lệ
Tỷ lệ là gì?
q Tỷ lệ bằng lời: tỷ lệ của một bản đồ mà thể hiện mối
quan hệ giữa khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách
trên bề mặt trái đất được sử dụng bằng lời.
Ví dụ: ‘Một cm đại diện cho 10 km’
q Phân số miêu tả: tỷ lệ của một khoảng cách trên bản đồ
với một khoảng cách tương đương được đo cùng một đơn
vị trên bề mặt Trái đất
Ví dụ:
Một tỷ lệ bản đồ 1:50 000 có nghĩa là một cm trên bản đồ
bằng 50 000 cm trên bề mặt Trái đất.
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 58
Tỷ lệ là gì?
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 59
q Mức độ chi tiết của dữ liệu không gian
Tỷ lệ là gì?
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 60
Các tỷ lệ thông dụng
q Với phép chiếu Robinson, v.v
q 1:2,000 = tỉ lệ bản đồ lớn
q 1:1,000,000 = tỉ lệ bản đồ nhỏ
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 61
Độ phân giải là gì? (Hệ thống viễn thám)
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 62
1. Một vùng được thể hiện bằng một pixel trên ảnh
Độ phân giải không gian
Độ phân giải là gì? (Hệ thống viễn thám)
2. Độ phân giải phổ: Những phần của phổ điện từ mà được
đo bởi hệ thống viễn thám.
.Landsat TM: blue, green, red, nir, mir, tir
.SPOT: giải sóng nhìn thấy, green, red, ir
3. Độ phân giải về thời gian (Chu kỳ): tần số xuất hiện mà
các ảnh được thu thập tại cùng một vùng trên bề mặt của
Trái đất bởi hệ thống viễn thám.
.Landsat TM: 16 ngày
.SPOT: 28 ngày
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 63
Độ phân giải là gì? (Hệ thống viễn thám)
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 64
q 4. Sự chi tiết của các bản đồ mà mô tả vị trí và hình dạng
của các đối tượng địa lý.
Độ phân giải cao Độ phân giải thấp hơn
Mối quan hệ giữa tỉ lệ và độ phân giải
q Giả sử độ phân giải tối thiểu là 0.5 mm là độ
phân giải có thể phân biệt được đối tượng
Ch2 - Hệ thống tham chiếu không gian 65
Scale Effective Resolution Min Resolvable Area
1:2000 1 m 1 m2
1:10,000 5 m 25 m2
1:24,000 12 m 0.0144 ha
1:50,000 25 m 0.0625 ha
1:100,000 50 m 0.25 ha
1:250,000 125 m 1.56 ha
1:500,000 250 m 6.25 ha
1:1,000,000 500 m 25 ha
1:10,000,000 5 km 2500 ha
Lo & Yeung p. 114
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch2_hethongthamchieukhonggian_7976_2076862.pdf