Về mô hình tổ chức: Bộ máy kế toán của công ty bao gồm những người có trình độ chuyên môn phù hợp về kế toán, đảm bảo việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của hạch toán kế toán. Để có thể thực hiện tốt chức năng thông tin và kiểm tra của kế toán trong đơn vị, bộ máy kế toán của công ty luôn được tổ chức chặt chẽ, khoa học dựa trên sự phân công lao động. Dưới góc độ tổ chức một hệ thống thông tin quản lý, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán kế toán tập trung.
Về phương thức tổ chức: Bộ máy kế toán của đơn vị được tổ chức tập trung, mọi công việc từ thu nhận thông tin, ghi sổ, xử lý thông tin, lập báo cáo,. tất cả các giai đoạn và phần hành kế toán đều được thực hiện tập trung tại phòng kế toán. Các đơn vị trực thuộc không có bộ máy kế toán riêng chỉ bố trí nhân viên kế toán ở các đội thực hiện hạch toán toán ban đầu, cuối kỳ số liệu kế toán được gửi về phòng kế toán theo quy định.
91 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Licogi 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5
GA 2115
Xây tường đá hộc VXM M100
M3
62,48
409.465
25.583.373
6
HG 4113
Bê tông tấm bản mũ mố M200 đá 1x2
M3
15,92
644.774
10.264.802
7
IB 2412
Cốt thép tấm bản mũ mố
Tấn
1,76
10.538.365
18.547.522
...
...
....
...
...
...
...
II
Hố trồng cây
274.155.400
1
GD 2113
Xây gạch hố trồng cây VXM M50 346 hố
M3
398,56
597.462
238.124.455
2
PA 1113
Trát tường hố trồng cây VXM M50
M3
2.435,84
14.792
36.030.945
Tổng cộng
354.743.325
Ban QLDA – CTXDCB
Mường Khương
(Đã ký)
Công ty cổ phần
licogi 14
(Đã ký)
2.2.3. Tính giá thành sản phẩm.
* Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Trong doanh nghiệp xây lắp đối tượng tính giá thành thường trùng hợp với đối tượng CPSX là công trình, hạng mục công trình
* Tính giá thành sản phẩm.
Kỳ tính giá thành của công ty cổ phần Licogi14 là hàng quý dựa trên các yếu tố chi phí sản xuất, đã tập hợp chi phí các báo cáo kiểm kê khối lượng dở dang.
Sản phẩm xây lắp là công trình, hạng mục công trình nên sản phẩm không qua nhập kho lần lượt theo 3 bước như các doanh nghiệp sản xuất khác, sản phẩm xây lắp là sản phẩm sản xuất theo hợp đồng kinh tế đã được ký kết giữa chủ đầu tư bên A và đơn vị thi công bên B trên cơ sở dự toán được cấp trên có thẩm quyền phê duyệt. Kế toán thực hiện bút toán sau:
Nợ TK 632
Có TK 154
Để tính giá thành sản phẩm đơn vị tiến hành tổng hợp chi phí theo khoản mục chi phí trong kỳ. Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ được tính theo phương pháp giản đơn:
Là phương pháp được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay. Vì sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc, đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với đối tượng tính giá thành.
Mặt khác phương pháp này cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá thành trong mỗi kỳ báo cáo và cách tính toán lại dễ dàng.
Theo phương pháp này, tổng hợp tất cả chi phí sản xuất trực tiếp cho một công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành của công trình ấy. Trường hợp công trình chưa hoàn thành mà có khối lượng xây lắp bàn giao thì giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được xác định như sau:
Giá thành thực Chi phí sản Chi phí sản kỳ Chi phí sản
tế khối lượng = xuất dở dang + xuất thực tế - xuất dở dang
xâylắp bàn giao đầu kỳ phát sinh trong kỳ cuối kỳ
Với số liệu công trình đường Mường Khương giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao như sau:
+ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ : 516.383.494
+ Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ: 1.311.498.590
+ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ : 354.743.325
Như vậy giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong quý II năm 2008 của công trình đường Mường Khương là:
(516.383.494+1.311.498.590) –354.743.325 = 1.473.138.759
Phiếu tính giá thành sản phẩm (Biểu số 20)
Trên cơ sở số liệu tính toán phân bổ CPSX ghi sổ chi tiết CPSX, phiếu tính giá thành kế toán ghi sổ nhật ký chung sau đó ghi sổ cái cho các TK có liên quan.
Biểu số 21: Sổ nhật ký chung
Biểu số 22: Sổ cái TK 621
Biểu số 23: Sổ cái TK 622
Biểu số 24: Sổ cái TK 623
Biểu số 25: Sổ cái TK627
Biểu số 26: Sổ cái TK 154
Biểu số 27: Sổ cái TK 632
Chương 3:
hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần licogi 14
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Licogi 14.
Trong quá trình quản lý và phát triển của đơn vị trong nền kinh tế thị trường hiện nay các đơn vị đều muốn tối đa hoá lợi nhuận, tối thiểu hoá chi phí nhưng lại có chung một giới hạn đó là ràng buộc về ngân sách. Để đạt được mục đích này mỗi doanh nghiệp có một cách đi khác nhau và các biện pháp sử dụng cũng khác nhau. Xong một trong những biện pháp cơ bản được nhiều doanh nghiệp quan tâm là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
Công ty cổ phần Licogi 14 là một đơn vị xây dựng cơ bản mới thành lập được 26 năm. Mặc dù đứng trước những khắc nghiệt của cơ chế thị trường hiện nay, công ty rất nhạy bén trong công tác quản lý và đang tìm những bước đi mới cho mình.
Hiện nay công ty đang áp dụng nhiều chính sách để nâng cao uy tín với các chủ đầu tư về chất lượng công trình trong đó có việc thực hiện tốt công tác quản lý nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản chi phí nguyên, vật liệu thường chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm, Việc tăng cường quản lý và hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đây cũng đang là một vấn đề được ban lãnh đạo công ty quan tâm sâu sắc.
Qua thời gian thực tập tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty cổ phần Licogi 14. Công tác kế toán nói chung, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, có những mặt nổi bật sau:
3.1.1 ưu điểm
Cùng với sự lớn mạnh của công ty, kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng đã không ngừng hoàn thiện đáp ứng nhu cầu kinh doanh của công ty đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán với các bộ phận liên quan, đồng thời số liệu kế toán được phản ánh trung thực, chính xác, rõ ràng.
Xác định được vai trò của công tác kế toán và đặc biệt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đơn vị đã tổ chức công tác kế toán phù hợp với điều kiện cụ thể của đơn vị có quy mô lớn, là ngành sản xuất vật chất độc lập, tạo ra những TSCĐ cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân, góp phần quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng của xã hội, phù hợp với trình độ của kế toán trong công ty
Bộ máy kế toán: được tổ chức gọn nhẹ, hiệu quả đáp ứng được yêu cầu của công việc, phát huy được năng lực chuyên môn của từng người. Bên cạnh đó để đáp ứng được yêu cầu của xã hội sự đa dạng của thị trường, công ty đã và đang không ngừng tổ chức cho cán bộ đi học nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ quản lý cho từng người và lợi ích của toàn công ty.
Hình thức tổ chức sổ kế toán: Hiện nay công ty áp dụng hình thức nhật ký chung trong việc ghi sổ kế toán. Đây là hình thức phù hợp với đặc điểm của công ty, với hình thức chứng từ, đầy đủ, khoa học, hợp lý do đó rất thuận lợi cho công tác kế toán tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ. Công ty đã thực hiện đúng hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký chung và áp dụng công nghệ thông tin vào trong công tác kế toán giúp cho bộ phận quản lý vật tư, quản lý được cả về số lượng, giá trị vật tư nhập – xuất – tồn được theo dõi một cách thường xuyên và chính xác. Từ đó biết được yêu cầu tiến độ thi công của các công trình, hạng mục công trình, dự án, nhằm đưa ra những biện pháp kịp thời. Không chỉ giúp cho công tác đáp ứng yêu cầu tiến độ thi công mà còn giúp rất nhiều trong việc tìm ra biện pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng công trình, hạng mục công trình, dự án tăng hiệu quả công tác hạch toán kế toán nội bộ. Việc thường xuyên kiểm tra đối chiếu chứng từ gốc và số liệu trên sổ kế toán đã giúp cho kế toán phát hiện những sai sót để có hướng giải quyết kịp thời.
Hình thức tổ chức công tác kế toán: Tại công ty cổ phần licogi14 đang áp dụng mô hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Theo mô hình này mọi công việc kế toán đều được thực hiện ở phòng tài chính kế toán, việc áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung phân cấp quản lý từ trên xuống tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công công việc và phối hợp thực hiện.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, thuận tiện cho việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách cập nhật, đầy đủ,
Phần mềm kế toán: Với hình thức sổ kế toán nhật ký chung và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên đã tạo ra những thuận lợi trong việc quản lý, kiểm tra một cách thường xuyên có hệ thống. Công ty đã mạnh dạn đầu tư khoa học công nghệ vào công tác quản lý kế toán tài chính đã đem lại hiệu quả cao trong việc tiết kiệm chi phí lao động, giảm bớt khối lượng công tác kế toán.
Tổ chức mua nguyên vật liệu: Do bộ phận phòng vật tư – cơ giới kết hợp với đội thi công đảm nhận, công ty có đội ngũ cán bộ vật tư hoạt bát, nhanh nhẹn trong công tác nắm bắt giá cả nguyên vật liệu trên thị trường, trong việc tìm nguồn cung cấp các yếu tố đầu vào đáp ứng tốt yêu cầu theo hợp đồng đã ký kết.
Tổ chức bảo quản nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu trong kho cũng được công ty luôn luôn quan tâm, công ty đã xây dựng, quy hoạch hệ thống kho tàng khá tốt phù hợp với quy mô của một công ty xây dựng cơ bản tránh tổn thất, lãng phí, hư hỏng, đảm bảo an toàn cho nguyên vật liệu.
Về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: Việc tổng hợp chi phí sản xuất của đơn vị được phân theo 4 khoản mục là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Công ty cổ phần licogi14 là một đơn vị xây dựng cơ bản sản phẩm của công ty là những công trình, hạng mục công trình, dự án, đối tượng tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là công trình, hạng mục công trình, dự án theo hợp đồng đã ký kết với bên A. Rất phù hợp với đặc điểm tổ chức của công ty.
Đặc biệt công ty đã trang bị máy móc hiện đại vào công tác kế toán, hệ thống máy vi tính được nối mạng với tất cả các phần mềm kế toán tạo điều kiện thuận lợi, đảm bảo chính xác cập nhật nhanh gọn, dễ tra cứu và lưu trữ tốt
Trong tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty bên cạnh những ưu điểm còn có những hạn chế
3.1.2 nhược điểm:
Tồn tại 1 Về phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho: Đối với nguyên vật liệu xuất kho sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá thực tế nguyên vật liệu thực tế xuất kho cho công trình, hạng mục công trình, dự án. Công việc này chỉ thực hiện vào cuối tháng, sau khi tổng hợp được giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho trong kỳ, còn hàng ngày khi xuất nguyên liệu, vật liệu, kế toán chỉ theo dõi chỉ tiêu số lượng, không xác định được giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất kho. Hơn nữa độ chính xác không cao.
Tồn tại 2 Luân chuyển chứng từ chi phí từ đội về công ty còn chậm: Với những công trình phân tán ở xa trụ sở cho nên việc tập hợp và lưu chuyển chứng từ còn chậm, các công trình thi công, các đội sản xuất cuối tháng tổng hợp các khoản chi phí và mang chứng từ về phòng tài chính kế toán còn mất nhiều thời gian, từ đó công tác tổng hợp chi phí tại phòng kế toán nhiều khi chưa đảm bảo tính kịp thời.
Tồn tại 3 Công tác ghi chép, phân loại chứng từ ban đầu tại công trường chưa thật khoa học:Theo từng khoản mục chi phí do đó khi chứng từ về phòng kế toán tài chính còn mất nhiều thời gian để phân loại tập hợp sử lý chứng từ.
Tồn tại 4 Phương pháp tính khấu hao: Tại công ty cổ phần Licogi 14 là một đơn vị XDCB sử dụng rất nhiều máy móc thiết bị, việc công ty trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng là rất tốt. Phương pháp này có tác dụng thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, tăng số lượng sản phẩm làm ra để hạ giá thành, tăng lợi nhuận. Tuy nhiên áp dụng phương pháp khấu hao này lại có những hạn chế như: thu hồi vốn chậm, sự lạc hậu về khoa học kỹ thuật, không theo kịp mức hao mòn thực tế, nhất là hao mòn vô hình. Đặc biệt những năm cuối thì điều này biểu hiện càng rõ.
3.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Licogi14.
Nhằm thực hiện có hiệu quả công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Licogi14 bên cạnh những ưu điểm vẫn tồn tại một số nhược điểm nhất định cần được hoàn thiện hơn nữa. Với tư cách là một sinh viên thực tập em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến xung quanh vấn đề tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với mong muốn góp phần hoàn thiện thêm một bước công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Khiếu nại 1 áp dụng phương pháp tính giá bình quân liên hoàn thay thế phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ như hiện nay: Để khắc phục những nhược điểm của phương pháp tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho cho việc cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp. Theo em, kế toán vật tư nên sử dụng phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập, mặc dù trong tháng số lần nhập, xuất nhiều nhưng công ty đã sử dụng phần mềm kế toán nên có thể thực hiện có hiệu quả phương pháp tính giá mới. Vì vậy áp dụng phương pháp tính giá mới không có gì là khó, trở ngại. Mặt khác áp dụng phương pháp này vừa khắc phục được nhược điểm trên vừa tối đa hoá công xuất sử dụng của hệ thống máy vi tính. Phương pháp tính giá thực tế nguyên liệu, vật liệu hay công cụ dụng cụ bình quân sau mỗi lần nhập như sau:
Giá đơn vị Giá thực tế NVL hay CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập
bình quân sau =
mỗi lần nhập Lượng thực tế NVL hay CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập
Khiếu nại 2 Tập hợp chi phí, công tác ghi chép, phân loại chứng từ ban đầu: Thực hiện có hiệu quả công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm về mặt thời gian, khoa học. Theo em công tác kế toán nên cử người định kỳ từ 5- 7 ngày đến công trình thi công thu thập số liệu chứng từ về công ty vừa khắc phục được nhược điểm trên vừa phát huy năng lực chuyên môn của kế toán thống kê ở các đội.
Khiéu nại 3 Phương pháp tính khấu hao: Hiện nay với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ với những máy móc thiết bị hiện đại. Sẽ có ảnh hưởng không tốt cho công ty. Vì vậy công ty cần xem xét lại phương pháp tính khấu hao TSCĐ sao cho phù hợp với tình hình hiện nay để có điều kiện đầu tư trang thiết bị mới đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh phù hợp với su thế phát triển chung của thời đại.
Đối với khâu thi công cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu thông qua việc xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng loại nguyên liệu, vật liệu một cách tối ưu nhất.
Đối với phế liệu, trong quá trình thi công phải được tận dụng một cách triệt để, có thể bán ra ngoài. Tuy nhiên để hiệu quả hơn trong việc khuyến khích công nhân sáng kiến kinh nghiệm nhằm sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, công ty nên áp dụng chế độ thưởng phạt thích đáng.
Đổi mới máy móc, thiết bị để thay thế những máy móc thiết bị đã quá lạc hậu nhằm nâng cao chất lượng công trình, hạng mục công trình, dự án công ty sẽ tạo ra được thế đứng vững chắc trên thị trường hiện nay. Xong vấn đề đặt ra hàng đầu đối với hầu hết các đơn vị là nguồn cung cấp vốn, một mặt đơn vị phải sử dụng tiết kiệm vốn, mặt khác đơn vị phải mở rộng ngoại giao, liên kết với các đối tác trong nước và quốc tế. Phấn đấu quản lý chất lượng công trình, hạng mục công trình, dự án đạt tiêu chuẩn quốc tế....
Vì vậy tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Licogi 14 là một trong những giải pháp quan trọng nhằm tăng cường, quản lý, kiểm tra, kiểm soát quá trình sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn nhằm đạt hiệu quả kinh tế tối ưu nhất.
3.3 Giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm
Trong công tác quản lý chi phí tại một doanh nghiệp xây lắp, chi phí xây lắp và giá thành sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng luôn được các doanh nghiệp quan tâm vì chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế toán đúng, đủ, hợp lý, chính xác chi phí, giá thành công trình có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành xây dựng. Từ đó kiểm tra tính hợp pháp của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp nói chung, các đội thi công nói riêng. Thông qua số liệu do bộ phận kế toán tổng hợp chi phí, tính giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công trình, hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong doanh nghiệp. Qua đó người quản lý có thể phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn có hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đề ra các quyết định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Việc phân tích, đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có thể dựa trên cơ sở nắm vững giá thành sản phẩm một cách chính xác. Mặt khác tính chính xác của giá thành sản phẩm lại chịu ảnh hưởng của kết quả tổng hợp chi phí xây lắp. Do vậy tổ chức tốt công tác kế toán chi phí và tính giá thành xây lắp để đảm bảo xác định đúng nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành, lượng giá trị các yếu tố chi phí đã chuyển dịch vào sản phẩm hoàn thành là yêu cầu cấp bách trong nền kinh tế thị trường.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của công ty cao hay thấp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố
Yếu tố về mặt khoa học kỹ thuật, công nghệ sản xuất, các máy móc thiết bị phương pháp công nghệ hiện đại được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều, tạo khả năng lớn cho việc tiết kiệm lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình thi công. Vì vậy công ty phải nắm bắt và ứng dụng kịp thời các thành tựu tiến bộ khoa hoc – kỹ thuật vào thi công tạo ra nhiều lợi thế trong cạnh tranh, tiết kiệm được chi phí thi công, hạ giá thành và nâng cao chất lượng công trình.
Yếu tố về mặt tổ chức quản lý thi công và quản lý tài chính ở công ty: Thực tế cho thấy tổ chức quản lý thi công, quản lý tài chính khoa học, hợp lý có tác động mạnh mẽ đến việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Chẳng hạn việc lựa chọn loại hình thi công, phương pháp tổ chức thi công, tổ chức lao động hợp lý sẽ đảm bảo cho quá trình thi công được tiến hành cân đối nhịp nhàng, liên tục, hạn chế tối đa các thiệt hại về ngừng sản xuất, tận dụng được thời gian công suất hoạt động của máy móc thiết bị. Việc tổ chức lao động khoa học sẽ tạo điều kiện nâng cao được năng suất lao động. Khơi dậy tiềm năng sáng tạo của người lao động, từ đó tiết kiệm chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm. Việc phát huy đầy đủ vai trò của quản lý tài chính cũng ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Việc tổ chức đảm bảo với đầy đủ, kịp thời, tiết kiệm chi phí sử dụng sẽ tạo điều kiện cho công ty tận dụng được các cơ hội kinh doanh có hiệu quả. Việc phân phối sử dụng vốn hợp lý, tăng cường kiểm tra giám sát sử dụng vốn sẽ tạo điều kiện sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh của công ty... Từ đó có tác động tiết kiệm chi phí sản xuất, góp phần tích cực hạ giá thành sản phẩm của công ty.
Yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên và môi trường kinh doanh của công ty. Trong nhiều trường hợp điều kiện tự nhiên và môi trường kinh doanh của công ty khó khăn hay thuận lợi cũng có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Như thời tiết, phần lớn công tác xây lắp phải làm ngoài trời, địa bàn và phạm vi hoạt động rộng lớn, phân tán, máy móc, thiết bị và công nhân thường xuyên di động. Do đó phát sinh thêm một số chi phí về điều động máy móc thiết bị, đưa công nhân tới địa điểm thi công, chi phí tháo lắp vận chuyển, chạy thử máy móc, chi phí tháo dỡ xây dựng lán trại... Trong điều kiện sản xuất cạnh tranh như hiện nay, công ty phải chú trọng nhiều hơn cho đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất, đào tạo lao động, quảng cáo. Vì vậy cũng có thể làm tăng chi phí sản xuất của công ty.
Trên cơ sở đánh giá đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm công ty cần căn cứ vào điều kiện cụ thể của mình là một doanh nghiệp xây dựng cơ bản để tìm ra các giải pháp thích hợp để tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
+Thường xuyên đổi mới kỹ thuật, máy móc thiết bị trong thi công, ứng dụng kịp thời các thành tựu tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thi công. Tuy nhiên việc đầu tư , đổi mới kỹ thuật, máy móc thiết bị đòi hỏi vốn đầu tư lớn, vì vậy công ty phải có các biện pháp, huy động, khai thác các nguồn vốn đầu tư cho công ty như: phát hành cổ phiếu ra công chúng, tăng lãi suất huy động vốn...
+ Hoàn thiện và nâng cao trình độ tổ chức thi công , tổ chức lao động trong công ty để nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí lao động vật tư, chi phí quản lý, hạn chế tối đa thiệt hại trong quá trình thi công
+ Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát tài chính đối với việc quản lý chi phí:
Lập định mức chi phí
Phân biệt rõ chi phí để có các biện pháp quản lý phù hợp.
Đối với chi phí nguyên vật liệu phải xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật về tiêu hao vật tư, đồng thời kiểm tra chặt chẽ đơn giá từng loại vật tư sử dụng. Nhất là với các doanh nghiệp xây lắp việc tiêu hao nguyên vật liệu cho các công trình là rất lớn.
Về chi phí lao động: Công ty đã xây dựng đơn giá tiền lương trên doanh thu đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động và tốc độ tăng thu nhập thực tế của người lao động.
Về tiết kiệm chi phí quản lý khác như chi phí tiếp khách, chi phí hội họp công ty phải xây dựng định mức chi tiêu và quy chế quản lý sử dụng. Các khoản chi phí có chứng từ hợp lệ, phải gắn với kết quả kinh doanh và không được vượt quá mức khống chế tối đa theo tỷ lệ tính trên tổng chi phí; Các khoản chi hoa hồng môi giới phải căn cứ vào hiệu quả kinh tế do việc môi giới đem lại.
Từ thực tế quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh, định kỳ hoặc hàng năm công ty phải tiến hành phân tích, đánh giá lại tình hình quản lý, sử dụng chi phí. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm hoặc biện pháp phù hợp để tiết kiệm chi phí hạ giá thành trong thời kỳ mới.
Trên đây là một số biện pháp cơ bản để tiết kiệm đối với những khoản chi phí kinh doanh. Công ty phải thường xuyên ý thức được việc tiết kiệm chi phí mới có thể nâng cao được hiệu quả trong kinh doanh của công ty.
Kết luận
Sau thời gian thực tập tại công ty cổ phần Licogi 14, đã giúp em nắm bắt được tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong quá trình quản lý. Tìm hiểu nghiên cứu để thấy được những mặt mạnh cần phát huy, và những điểm tồn tại cần khắc phục nhằm góp phần nhỏ vào việc hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Cũng trong thời gian thực tập này em đã học hỏi được rất nhiều điều bổ ích để củng cố thêm những kiến thức về lý luận đã được học ở trường. Trong chuyên đề đã giải quyết những nội dung yêu cầu cơ bản đặt ra
Về mặt lý luận: Chuyên đề đã trình bày khái quát các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm, từ đó có thể vận dụng thích hợp cho từng doanh nghiệp
Về mặt thực tế: Trên cơ sở khái quát thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Licogi 14, chuyên đề đã đề xuất những định hướng cơ bản, cũng như một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng cũng như công tác kế toán nói chung.
Do trình độ và thời gian thực tập còn nhiều hạn chế, cùng với sự tham khảo của một số tài liệu, chuyên đề chỉ mới đưa ra những ý kiến bước đầu, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em rất mong muốn nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo, các cô, các chú trong phòng tài chính kế toán công ty cổ phần Licogi 14 và các bạn để chuyên đề của em được hoàn thiện về mặt lý luận và thiết thực với thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty, các cô các chú trong phòng tài chính kế toán của công ty cổ phần Licogi 14 và đặc biệt là Cô giáo Nguyễn Thị Đông đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Mục lục
Trang
Lời nói đầu
1
Chương 1
3
Tổng quan về công ty cổ phần Licogi 14
3
1.1
Lịch sử hình thành và phát triển
3
1.2
Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý
5
1.2.1
Đặc điểm kinh doanh
5
1.2.2
Đặc điểm tổ chức quản lý
6
1.3
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
9
1.3.1
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
9
1.3.2
Đặc điểm công tác kế toán
11
Chương 2
13
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần licogi 14
13
2.1
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Licogi 14
13
2.1.1
Đặc điểm chi phí sản xuất
13
2.1.2
Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất
14
2.1.3
Nội dung kế toán chi phí sản xuất
15
*
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
15
*
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
26
*
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
32
*
Kế toán chi phí sản xuất chung
37
*
Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
40
2.2
Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Licogi 14
42
2.2.1
Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
42
2.2.2
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
43
2.2.3
Tính giá thành sản phẩm
49
Chương 3
61
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần licogi 14
61
3.1
Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Licogi 14
61
3.1.1
ưu điểm
62
3.1.2
nhược điểm
64
3.2
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Licogi 14
65
3.3
Giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm
67
Kết luận
71
Phụ lục
Sơ đồ 1.1- Tổ chức sản xuất của công ty
Sơ đồ 1.2- Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.3- Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 1.4- Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Biểu số 1- Hoá đơn giá trị gia tăng
Biểu số 2- Phiếu nhập kho
Biểu số 3- Tờ kê chi tiết vật tư sử dụng trực tiếp công trình
Biểu số 4- Phiếu xuất kho
Biểu số 5- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ
Biểu số 6- Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Biểu số 7- Tờ kê chi tiết chi phí nhân công
Biểu số 8- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Biểu số 9- Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Biểu số 10- Tờ kê chi tiết xuất nhiên liệu máy thi công
Biểu số 11- Tờ kê chi tiết khấu hao tài sản cố định
Biểu số 12- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
Biểu số 13- Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công
Biểu số 14- Tờ kê chi tiết chứng từ thanh toán khác đội thi công
Biểu số 15- Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
Biểu số 16- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Biểu số 17- Nghiệm thu khối lượng hoàn thành
Biểu số 18- Nghiệm thu giá trị tổng hợp hoàn thành
Biểu số 19- Kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang
Biểu số 20- Phiếu tính gía thành sản phẩm
Biểu số 21- Sổ nhật ký chung
Biểu số 22- Sổ cái Tk 621
Biểu số 23- Sổ cái TK 622
Biểu số 24- Sổ cái TK 623
Biểu số 25- Sổ cái TK 627
Biểu số 26- Sổ cái Tk 154
Biểu số 27- Sổ cái TK 632
Danh mục từ viết tắt
BXD: Bộ xây dựng
TCCB: Tổ chức cán bộ
TCLĐ: Tổ chức lao động
QĐ: Quyết định
QL: Quốc lộ
XDCB: Xây dựng cơ bản
SXKD: Sản xuất kinh doanh
CPSX: Chi phí sản xuất
HĐQT: Hội đồng quản trị
KT- KH: Kinh tế kế hoạch
TC- HC: Tổ chức hành chính
KT- TC: Kỹ thuật thi công
TC- KT: Tài chính kế toán
TSCĐ: Tài sản cố định
TK: Tài khoản
KLXL: Khối lượng xây lắp
TC: Tài Chính
SCTC: Sửa chữa tài chính
PTS/C: Phụ tùng sửa chữa
KPCĐ, BHYT, BHXH: Kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ytế
TT: thanh toán
CP: Cổ phần
MK: Mường Khương
SC: Sửa chữa
CT: Công trình
NVL,CCDC: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
BCLC: Bản chát Lai Châu
MP: Minh Phương
ĐHHV: Đại học Hùng Vương
TG: Tạm giam
HTXTM: Hợp tác xã Thanh Mai
MMTB: Máy móc thiết bị
VXM: Vữa xi măng
ThS: Thạc sĩ
PGS: Phó giáo sư
NXB: Nhà xuất bản
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
GTGT: Giá trị gia tăng
NTGS: ngày tháng ghi sổ
SH: số hiệu
PX: Phân xưởng
Tài liệu Tham khảo
1- Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 1 hệ thống tài khoản kế toán – BTC –NXB Tài Chính Hà Nội năm 2006.
2- Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 hệ thống tài khoản kế toán – BTC –NXB Tài Chính Hà Nội năm 2006.
3- Kế toán tổng hợp phân tích và lập báo cáo tài chính doanh nghiệp – NXB Tài chính Hà Nội năm 1996.
4- Hệ thống kế toán doanh nghiệp hướng dẫn lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán – NXB Tài chính Hà Nội năm 2004
5- Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới – TS Võ Văn Nhị – NXB Thống kê năm 2003
6- Kế toán doanh nghiệp lý thuyết bài tập và bài giải PGS – TS nguyễn Văn Công – NXB Tài chính năm 2007.
7- Lý thuyết hạch toán kế toán PGS – TS Nguyễn Hữu Ba – NXB Tài chính Hà Nội năm 2000
8- Tài liệu quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Licogi 14.
9- Sổ sách, báo cáo kế toán quý IV năm 2007.
Biểu số 5
Công ty cổ phần Licogi14
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Quý II năm 2008
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK152
TK153
1521
1522
1523
1524
1525
I. TK621: CP NVL trực tiếp
491.346.794
4.808.820.778
601.168.915
2.476.756.767
170.143.124
1. Công trình đường Mường Khương
18.368.159
215.945.000
433.325
2. Công trình Thuỷ điện Bắc Hà
338.211.994
1.976.817.514
595.929.972
99.452.020
120.464.898
3. CT thuỷ điện bản chát Lai Châu
11.110.800
5.238.943
4. Công trình điện Thanh Thuỷ
213.957.748
5. Công trình y tế Cẩm Khê
3.863.820
682.635.773
168.000
6. CT di dân Đại học Hùng Vương
9.312.600
36.107.919
45.758.850
454.545
7. CT nhà máy xi măng Thanh Ba
1.890.000
71.045.196
8. CT trại tạm giam công an Lào Cai
115.566.323
2.059.446
9. CT dãn dân HTX Thanh Mai
9.930.475
124.278.385
528.091
10. CT Đô thị Minh Phương
141.932.200
2.637.055.768
1.023.683.795
46.034.819
II. TK623:CPsử dụng máy thi công
105.929.169
478.016.527
42.547.285
898.776
1. Công trình đường Mường Khương
2.490.000
27.993.481
1.050.885
2. Công trình Thuỷ điện Bắc Hà
12.243.000
296.655.030
10.580.173
493.000
3. CT thuỷ điện bản chát Lai Châu
319.826
2.014.052
726.000
4. Công trình điện Thanh Thuỷ
113.499
7.956.000
208.432
5. Công trình y tế Cẩm Khê
481.000
12.400.000
591.000
6. CT di dân Đại học Hùng Vương
645.321
11.415.000
1.824.00
7. CT nhà máy xi măng Thanh Ba
521.423
9.432.320
548.000
8. CT trại tạm giam công an Lào Cai
3.040.000
18.827.500
715.425
9. CT dãn dân HTX Thanh Mai
1.815.000
14.493.000
867.000
10. CT Đô thị Minh Phương
84.260.100
76.830.644
25.430.370
405.776
III. TK6272:CPNVL Phân xưởng s/chữa
723.600
1.218.251
5.061.858
64.810
Tổng cộng (I+II+III)
597.999.563
5.286.837.305
601.168.915
3.695.007.767
217.752.267
963.586
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 6
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý II năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng số
Ghi Nợ TK 6211
Số
Ngày
Chia ra
TK1412
TK1522
TK1524
TK1525
TK331
ĐNTT
3/4
Gạch lục lăng – HĐ 0051801 ngày 2/10 – Vũ Văn Bình
331
98.918.167
98.918.167
ĐNTT
3/4
Bình TT tiền mua cát vàng HĐ0065100 ngày 3/10
1412
34.070.887
34.070.887
ĐNTT
7/4
Xi măng HĐ0070879 ngày 7/10 – Vũ Văn Bình
331
44.727.113
44.727.113
ĐNTT
21/4
Đá HĐ0081379 ngày 18/10 – Vũ Văn Bình
331
70.339.895
70.339.895
PX03
11/6
Xuất cao xu phế liệu, nhựa đường – Vũ Văn Bình
1524
215.945.000
215.945.000
ĐNTT
12/6
Thép HĐ0028370 ngày 7/12 – Vũ Văn Bình
331
30.019.895
30.019.895
ĐNTT
30/6
Bình TT Đất, đá HĐ0080850 ngày 22/12 – Vũ Văn Bình
1412
117.503.864
117.503.864
PX14
30/6
Xuất dầu Diezel, HD, VG phục vụ SX – Vũ Văn Bình
152
18.801.484
18.368.159
433.325
Cộng số phát sinh
630.326.305
151.574.751
18.368.159
215.945.000
433.325
244.005.070
Ghi Có TK 621
154
630.326.305
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 7
Công ty cổ phần Licogi14
Tờ KÊ chi tiết Chi phí nhân công
Quý II năm 2008
Chứng từ
Nội dung
TKđối ứng
Số tiền
Ngày
SH
TKNợ
TKCó
30/06
TKCT
Trích tiền lương trực tiếp – CT đường Mường Khương
622
3341
30.122. 000
30/06
TKCT
Trích tiền lương trực tiếp – Công trình Bắc Hà
622
3341
105.877.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương trực tiếp – CT thuỷ điện bản chát Lai Châu
622
3341
4.319.500
30/06
TKCT
Trích tiền lương trực tiếp – công trình điện Thanh Thuỷ
622
3341
14.500.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương trực tiếp – công trình y tế Cẩm Khê
622
3341
28.903.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương trực tiếp - CT di dân Đại học Hùng Vương
622
3341
15.924.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương – CT nhà máy xi măng Thanh Ba
622
3341
5.545.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương – CT trại tạm giam Lào Cai
622
3341
9.424.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương - CT dãn dân HTX Thanh Mai
622
3341
62.362.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương trực tiếp – CT Đô thị Minh Phương
622
3341
126.452.900
30/06
TKCT
Trích tiền lương thuê ngoài – CT đường Mường Khương
622
3342
506.529.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương thuê ngoài – CT Bắc Hà
622
3342
1.199.494.204
30/06
TKCT
Trích tiền lương thuê ngoài – CT thuỷ điện bản chát Lai Châu
622
3342
32.782.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương thuê ngoài – CT điện Thanh Thuỷ
622
3342
32.723.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương thuê ngoài – CT Y tế Cẩm Khê
622
3342
259.821.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương thuê ngoài – CT di dân Đại học Hùng Vương
622
3342
90.526.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương thuê ngoài – CT nhà máy xi măng Thanh Ba
622
3342
4.676.795
30/06
TKCT
Trích tiền lương thuê ngoài – CT công an tỉnh Lào Cai
622
3342
4.867.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương thuê ngoài – CT dãn dân HTX Thanh Mai
622
3342
46.047.401
30/06
TKCT
Trích tiền lương thuê ngoài – CT đô thị Minh Phương
622
3342
264.088.305
30/06
TKCT
Chi phí nhân viên phân xưởng
6271
3341
57.757.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương QLDN
642
3341
104.539.000
30/06
TKCT
Trích tiền lương thuê ngoài QLDN
642
3342
12.600.000
30/06
TKCT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT – CT đường Mương Khương
6271
338
4.172.440
30/06
TKCT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT – CT điện Thanh Thuỷ
6271
338
2.075.000
30/06
TKCT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT – CT y tế Cẩm Khê
6271
338
3.192.660
30/06
TKCT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT – CT đường Xương Thịnh
6271
338
1.535.680
30/06
TKCT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT – CT bản chát Lai Châu
6271
338
681.390
30/06
TKCT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT – CT Bắc Hà
6271
338
16.567.540
30/06
TKCT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT – CT đô thị Minh Phương
6271
338
17.914.058
30/06
TKCT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT – dãn dân HTX Thanh Mai
6271
338
8.523.240
30/06
TKCT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT- Nhà máy xi măng Thanh Ba
6271
338
688.900
30/06
TKCT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT - Trại tạm giam CA Lào Cai
6271
338
1.514.480
30/06
TKCT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT – nhân viên phân xưởng
6271
338
5.904.447
30/06
TKCT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT- quản lý doanh nghiệp
642
338
11.785.130
Tổng cộng
3.099.181.893
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 8
Công ty cổ phần Licogi14
Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội
Quý II năm 2008
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334
TK 338
Tổng cộng
3341
`3342
Cộng có
TK 334
3382
3383
3384
Cộng có
TK338
TK 622, 6271
403.429.400
2.441.554.705
2.844.984.105
8.068.588
43.056.000
5.740.800
56.865.388
2.901.849.493
CT Mường Khương
30.122.000
506.529.000
536.651.000
602.440
3.150.000
420.000
4.172.440
540.823.440
CT Bắc Hà
105.877.000
1.199.494.204
1.305.371.204
2.117.540
12.750.000
1.700.000
16.567.540
1.321.938.744
CT Thuỷ điện BCLC
4.319.500
32.782.000
37.101.500
86.390
525.000
70.000
681.390
37.782.890
CT điện Thanh Thuỷ
14.500.000
32.723.000
47.223.000
290.000
1.575.000
210.000
2.075.000
49.298.000
CT y tế Cẩm Khê
28.903.000
259.821.000
288.724.000
578.060
2.307.000
307.600
3.192.660
291.916.660
CT di dân ĐH HVương
15.924.000
90.526.000
106.450.000
318.480
1.074.000
143.200
1.535.680
107.985.680
CT NM xi măng T Ba
5.545.000
4.676.795
10.221.795
110.900
510.000
68.000
688.900
10.910.695
CT trại TG Lào Cai
9.424.000
4.867.000
14.291.000
188.480
1.170.000
156.000
1.514.480
15.805.480
CT dãn dân HTX TMai
62.362.000
46.047.401
108.409.401
1.247.240
6.420.000
856.000
8.523.240
116.932.641
CT đô thị MP
126.452.900
264.088.305
390.541.205
2.529.058
13.575.000
1.810.000
17.914.058
408.455.263
TK 6271
51.852.553
51.852.553
999.947
4.327.500
577.000
5.904.447
57.757.000
TK642
92.753.870
12.600.000
105.353.870
1.916.630
8.707.500
1.161.000
11.785.130
117.139.000
TK 334
18.697.000
3.739.400
22.436.400
22.436.400
Cộng
548.035.823
2.454.144.705
3.002.190.528
10.985.165
74.788.000
11.218.200
96.991.365
3.099.181.893
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 9
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Quý II năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi Nợ TK 622
Số
Ngày, tháng
Tổng số
Chia ra
TK3341
TK3342
-
TKCT
30/06/08
Trích tiền lương trực tiếp – công trình đường Mường khương
3341
30.122.000
30.122.000
TKCT
30/06/08
Trích tiền lương thuê ngoài trực tiếp – công trình đường Mường khương
3342
506.529.000
506.529.000
Ghi Có TK 622
154
536.651.000
30.122.000
506.529.000
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 11
Công ty cổ phần Licogi14
Tờ kê chi tiết khấu hao tài sản cố định
Quý II năm 2008
Ghi Nợ TK: 623, 627, 641,
Ghi Có TK:2141, 2142, 2143
Ngày
SH
Nội dung
TK623
TK6274
TK641
TK642
30/06
TKCT
CT đường Mường Khương
20.469.000
30/06
TKCT
Chi phí sản xuất chung phân xưởng sửa chữa
350.287.000
30/06
TKCT
CT thuỷ điện Bắc Hà
340.666.000
30/06
TKCT
CT đô thị Minh Phương
1.095.334.000
30/06
TKCT
Chi phí quản lý xí nghiệp
65.106.000
30/06
TKCT
CT đường di dân đại học Hùng Vương
17.656.000
30/06
TKCT
CT y tế Cẩm Khê
5.571.000
30/06
TKCT
CT thuỷ điện bản chát Lai Châu
4.845.000
30/06
TKCT
CT điện Thanh Thuỷ
4.409.000
30/06
TKCT
CT nhà máy xi măng Thanh Ba
782.000
30/06
TKCT
CT trại tạm giam Lào Cai
958.000
30/06
TKCT
CT dãn dân HTX Thanh Mai
15.928.000
30/06
TKCT
Cửa hàng xăng dầu
18.609.000
30/06
TKCT
Chi phí QLDN(TSCĐvô hình)
25.000.000
Tổng cộng
1.506.618.000
350.287.000
18.609.000
90.106.000
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 12
Công ty cổ phần Licogi14
Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định
Quý II năm 2008
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao hoặc thời gian sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn doanhnghiệp
TK623
TK627
TK641
TK642
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao
I. Số khấu hao đã trích tháng trước
1.965.620.000
1.506.618.000
350.287.000
18.609.000
90.106.000
II. số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng
III. Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng
IV. Số khấu hao phải trích tháng này
1.965.620.000
1.506.618.000
350.287.000
18.609.000
90.106.000
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 13
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công
Quý II năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi Nợ TK 623
Số
Ngày
Tổng số
Chia ra
TK1521
TK1522
TK1525
TK214
PX12
30/04
Xuất phụ tùng sửa chữa xe lu bánh sắt CS12NO-10 - công trình đường Mường Khương
1521
2.490.000
2.490.000
PX20
30/06
Xuất dầu Đierel ô tô kamaz- công trình đường Mường Khương
1522
26.624.390
26.624.390
PX21
30/06
Xuất DMP máy đào - công trình đường Mường Khương,
1525
1.050.885
1.050.885
PX27
30/06
Xuất dầu Diezel máy đào - công trình đường Mường Khương
1522
1.369.091
1.369.091
BPB
30/06
Khấu hao tài sản cố định
2141
20.469.000
Cộng số phát sinh
52.003.365
2.490.000
27.993.481
1.050.885
20.469.000
Ghi Có TK 623
154
52.003.365
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 15
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
Quý II năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK 627
Số
Ngày
Tổng số
Chia ra
TK1121
TK1412
TK338
TK627
GĐNTT
18/04
TT tiền tiếp khách, phục vụ xe con
1412
2.199.910
2.199.910
ĐNTT
22/04
TT tiền thí nghiệm
1412
5.400.000
5.400.000
HĐTP
02/05
Phí chuyển tiền mua sắt thép
1121
40.000
40.000
GĐNTT
07/05
Thanh toán tiền tiếp khách, chi khác
1412
534.000
534.000
GĐNTT
30/05
TT tiền mua, phản cốt pha, sửa chữa
1412
6.215.727
6.215.727
ĐNTT
30/06
TT điện nước,điện thoại, thuê nhà, làm lốp
1412
14.442.000
14.442.000
TKCT
30/06
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
338
4.172.440
4.172.440
TKCT
30/06
Phân bổ CP sản xuất chung PX sửa chữa
627
59.513.843
Cộng số phát sinh
92.517.920
40.000
28.791.637
4.172.440
59.513.843
Ghi Có TK 627
154
92.517.920
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 16
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Quý II năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ TK154
Số
Ngày
Tổng số
Chia ra
TK6211
TK6221
TK623
TK627
Số dư đầu kỳ
516.383.494
516.383.494
TKCT
30/06
K/C CP nguyên vật liệu trực tiếp
621
630.326.305
630.326.305
TKCT
30/06
K/C chi phí nhân công trực tiếp
622
536.651.000
536.651.000
TKCT
30/06
K/C chi phí sử dụng máy thi công
623
52.003.365
52.003.365
TKCT
30/06
K/C chi phí sản xuất chung
627
92.517.920
92.517.920
TKCT
30/06
Giá vốn tiêu thụ trong kỳ
632
1.473.138.759
Cộng số phát sinh
1.311.498.590
630.326.305
536.651.000
52.003.365
92.517.920
Số dư cuối kỳ
354.743.325
354.743.325
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 20
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Phiếu tính giá thành sản phẩm
Quý II năm 2008
Khoản mục
CPSX dở dang đầu kỳ
CPSX phát sinhtrongkỳ
CPSX dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
1. CP nguyên, vật liệu trực tiếp
516.383.494
630.326.305
354.743.325
791.966.474
791.966.474
2. CP nhân công trực tiếp
536.651.000
536.651.000
536.651.000
3.CP sử dụng máy thi công
52.003.365
52.003.365
52.003.365
4. CP sản xuất chung
92.517.920
92.517.920
92.517.920
Cộng
516.383.494
1.311.498.590
354.743.325
1.473.138.759
1.473.138.759
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 21
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Nhật ký chung
Quý II năm 2008
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
SHTài Khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
...
...
...
....
...
...
...
...
3/04
ĐNTT
3/04
Gạch lục lăng – HĐ 0051801 ngày 2/10 – Vũ Văn Bình
621
331
98.918.167
98.918.167
3/04
ĐNTT
3/04
Bình TT tiền mua cát vàng HĐ0065100 ngày 3/10
621
1412
34.070.887
34.070.887
7/04
ĐNTT
7/04
Xi măng HĐ0070879 ngày 7/10 – Vũ Văn Bình
621
331
44.727.113
44.727.113
18/04
GĐNTT
18/04
TT tiền tiếp khách, phục vụ xe con
6278
1412
2.199.910
2.199.910
21/04
ĐNTT
21/04
Đá HĐ0081379 ngày 18/10 – Vũ Văn Bình
621
331
70.339.895
70.339.895
22/04
ĐNTT
22/04
TT tiền thí nghiệm
6278
1412
5.400.000
5.400.000
30/04
PX12
30/04
Xuất phụ tùng sửa chữa xe lu bánh sắt CS12NO-10
623
1521
2.490.000
2.490.000
02/05
HĐTP
02/05
Phí chuyển tiền trả mua sắt thép - CT Mường Khương
6278
1121
40.000
40.000
07/05
GĐNTT
07/05
TTtiền tiếp khách chi khác CT đường Mường Khương
6278
1412
534.000
534.000
30/05
GĐNTT
30/05
TT tiền mua phản, cốt pha, tiếp khách sửa chữa MK
6278
1412
6.215.727
6.215.727
11/06
PX03
11/06
Xuất cao xu phế liệu, nhựa đường – Vũ Văn Bình
621
1524
215.945.000
215.945.000
12/06
ĐNTT
12/06
Thép HĐ0028370 ngày 7/12 – Vũ Văn Bình
621
331
30.019.895
30.019.895
30/06
ĐNTT
30/06
Bình TT Đất, đá HĐ0080850 ngày 22/12 – Vũ Văn Bình
621
1412
117.503.864
117.503.864
30/06
PX14
30/06
Xuất dầu Diezel, HD, VG phục vụ SX – Vũ Văn Bình
621
152
18.801.484
18.801.484
30/06
PX20
30/06
Xuất dầu Dierel - CT đường Mường Khương
623
1522
26.624.390
26.624.390
30/06
PX21
30/06
Xuất DMP máy đào - CT đường Mường Khương
623
1525
1.050.885
1.050.885
30/06
PX27
30/06
Xuất dầu dierel máy đào- CT đường Mường Khương
623
1522
1.369.091
1.369.091
30/06
ĐNTT
30/06
TT điện nước,điện thoại, thuê nhà, làm lốp
6278
1412
14.442.000
14.442.000
30/06
TKCT
30/06
Trích tiền lương trực tiếp - CT đường Mường Khương
622
3341
30.122.000
30.122.000
30/06
TKCT
30/06
Trích tiền lương thuê ngoài- CT đường MK
622
3342
506.529.000
506.529.000
30/06
BPB
30/06
Các khoản trích theo lương lương- CT đường MK
6271
338
4.172.440
4.172.440
30/06
TKCT
30/06
Phân bổ chi phí sản xuất chung
627
627
59.513.843
59.513.843
30/06
TKCT
30/06
Trích khấu hao - CT đường Mường Khương
623
2141
20.469.000
20.469.000
30/06
TKCT
30/06
Kết chuyển CP NVL trực tiếp - CT đường MKhương
154
621
630.326.305
630.326.305
30/06
TKCT
30/06
Kết chuyển CP nhân công CT đường Mường Khương
154
622
536.651.000
536.651.000
30/06
TKCT
30/06
Kết chuyển CP sử dụng máy thi công CT đường MK
154
623
52.003.365
52.003.365
30/06
TKCT
30/06
Kết chuyển CP sản xuất chung
154
627
92.517.920
92.517.920
30/06
TKCT
30/06
Giá vốn CT đường Mường Khương
632
154
1.473.138.759
1.473.138.759
30/06
TKCT
30/06
Kết chuyển giá vốn – công trình đường M Khương
911
632
1.473.138.759
1.473.138.759
...
...
....
...
...
...
...
...
Cộng
5.569.274.699
5.569.274.699
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 22
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Sổ CáI TK621
Quý II năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
3/04
ĐNTT
3/04
Gạch lục lăng – HĐ 0051801 ngày 2/10 – Vũ Văn Bình
331
98.918.167
3/04
ĐNTT
3/04
Bình TT tiền mua cát vàng HĐ0065100 ngày 3/10
1412
34.070.887
7/04
ĐNTT
7/04
Xi măng HĐ0070879 ngày 7/10 – Vũ Văn Bình
331
44.727.113
`
21/04
ĐNTT
21/04
Đá HĐ0081379 ngày 18/10 – Vũ Văn Bình
331
70.339.895
11/06
PX03
11/06
Xuất cao xu phế liệu, nhựa đường – Vũ Văn Bình
1524
215.945.000
12/06
ĐNTT
12/06
Thép HĐ0028370 ngày 7/12 – Vũ Văn Bình
331
30.019.895
30/06
ĐNTT
30/06
Bình TT Đất, đá HĐ0080850 ngày 22/12 – Vũ Văn Bình
1412
117.503.864
30/06
PX14
30/06
Xuất dầu Diezel, HD, VG phục vụ SX – Vũ Văn Bình
152
18.801.484
30/06
TKCT
30/06
K/C CP nguyên vật liệu trực tiếp
154
630.326.305
Cộng số phát sinh
630.326.305
630.326.305
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 23
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Sổ CáI TK622
Quý II năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/06
TKCT
30/06
Trích tiền lương trực tiếp – công trình đường Mường khương
3341
30.122.000
30/06
TKCT
30/06
Trích tiền lương thuê ngoài – công trình đường Mường khương
3342
506.529.000
30/06
TKCT
30/06
Kết chuyển chi phí Nhân công trực tiếp
154
536.651.000
Cộng số phát sinh
536.651.000
536.651.000
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 24
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Sổ CáI TK623
Quý II năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/04
PX12
30/04
Xuất phụ tùng sửa chữa xe lu bánh sắt CS12NO-10 - công trình đường Mường Khương
1521
2.490.000
30/06
PX20
30/06
Xuất dầu Đierel ô tô kamaz- công trình đường Mường Khương
1522
26.624.390
30/06
PX21
30/06
Xuất DMP máy đào - công trình đường Mường Khương,
1525
1.050.885
30/06
PX27
30/06
Xuất dầu Diezel máy đào - công tình đường Mường Khương
1522
1.369.091
30/06
BPB
30/06
Khấu hao tài sản cố định
2141
20.469.000
30/06
TKCT
30/06
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
154
52.003.365
Cộng số phát sinh
52.003.365
52.003.365
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 25
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Sổ CáI TK627
Quý II năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
18/04
GĐNTT
18/04
TT tiền tiếp khách, phục vụ xe con
1412
2.199.910
22/04
ĐNTT
22/04
TT tiền thí nghiệm
1412
5.400.000
02/05
HĐTP
02/05
Phí chuyển tiền mua sắt thép
1121
40.000
07/05
GĐNTT
07/05
Thanh toán tiền tiếp khách, chi khác
1412
534.000
30/05
GĐNTT
30/05
TT tiền mua, phản cốt pha, sửa chữa
1412
6.215.727
30/06
ĐNTT
30/06
TT điện nước,điện thoại, thuê nhà, làm lốp
1412
14.442.000
30/06
TKCT
30/06
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
338
4.172.440
30/06
TKCT
30/06
Phân bổ CP sản xuất chung PX sửa chữa
627
59.513.843
30/06
TKCT
30/06
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
92.517.920
Cộng số phát sinh
92.517.920
92.517.920
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 26
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Sổ CáI TK154
Quý II năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
516.383.494
30/06
TKCT
30/06
K/C CP nguyên vật liệu trực tiếp
621
630.326.305
30/06
TKCT
30/06
K/C chi phí nhân công trực tiếp
622
536.651.000
30/06
TKCT
30/06
K/C chi phí sử dụng máy thi công
623
52.003.365
30/06
TKCT
30/06
K/C chi phí sản xuất chung
627
92.517.920
30/06
TKCT
30/06
Giá vốn tiêu thụ trong kỳ
632
1.473.138.759
Cộng số phát sinh
1.311.498.590
1.473.138.759
Số dư cuối kỳ
354.743.325
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu số 27
Công ty cổ phần Licogi14
Công trình: đường Mường Khương
Sổ CáI TK632
Quý II năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/06
TKCT
30/06
Giá vốn CT đường Mường Khương
154
1.473.138.759
30/06
TKCT
30/06
Kết chuyển giá vốn công trình đường Mường Khương
911
1.473.138.759
Cộng số phát sinh
1.473.138.759
1.473.138.759
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám đốc
(Đã ký)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6419.doc