Lời nói đầu
Thực hiện lời nói của Bác Hồ “Học đi đôi với hành”. Qua ba năm được học tập và rèn luyện dưới mái trường Cao Đẳng Công Nghiệp Dệt May Thời Trang Hà Nội, được các thầy cô giáo dạy bảo và truyền đạt những kiến thức cơ bản về bộ môn kế toán doanh nghiệp sản xuất, nhưng mới là phần lý thuyết. Để đảm bảo trước khi ra trường có một trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững, có thể phục vụ tốt nhất trong công việc mà mình đảm nhận và phục vụ đất nước thì nhất thiết phỉ qua thực tập.
Thực tập trong thực tế sẽ giúp em nhận thức sâu sắc hơn về lý thuyết đã học gắn liền lí thuyết với thực tế, vận dụng lý thuyết vào thực tế để đảm bảo việc học phải đi đôi với hành.
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề cần thiết cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó,quy mô và kết cấu vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần những giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu qủa cao. Thông tin kế toán là những thông về tính hai mặt của mỗi hiện tượng mỗi quá trình: Vốn và nguồn, tăng và giảm Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai mặt thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư chỉ tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh những kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Hoàng Thùy Loan– Kế toán trưởng của công ty, cùng với sự tận tình của cô .- giáo viên hướng dẫn trực tiếp, đã giúp em tìm hiểu chung về các chuyên đề kế toán và em đã lựa chọn đi sâu kĩ hơn vào chuyên đề “Kế toán vốn bằng Tiền”.
Nội dung chuyên đề báo cáo Vốn bằng Tiền gồm 4 chương:
Chương I: Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ SHC Việt Nam.
Chương II: Cơ sở lý luận chung về kế toán Vốn Bằng Tiền và các khoản thanh toán tại các doanh nghiệp sản xuất.
Chương III: Thực trạng công tác Vốn Bằng Tiền tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ SHC Việt Nam.
Chương IV: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm cải thiện công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ SHC Việt Nam.
95 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1769 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ SHC Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại cho người bán.
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
TK 311 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có.
Số dư bên Nợ ( nếu có ) : Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán.
Số dư bên Có : Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
Phương pháp hạch toán.
331
151,152,…
511
Giá trị vật liệu dụng cụ mua chịu
Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
711,721
111,112
Thu nhập khác chưa thu tiền
Khách hàng ứng trước và thanh toán tiền
111,112,…
214
Giá trị XDCBm sửa chữa TSCĐ mua chịu
Các khoản chi hộ cho khách hàng
211,213
311,341
TSCĐ mua chịu
Thanh toán bằng tiền vay
627,642
131
Thanh toán bù trừ
Dịch vụ mua chịu khác
4.3. Kế toán các khoản tạm ứng.
a. Hạch toán các khoản tạm ứng cần tôn trọng một sô quy định sau:
(1) Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do DN cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại DN. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc bộ phận cung ứng vật tư, quản trị hành chính ) phải được chỉ định bằng văn bản.
(2) Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với DN về số đã nhận tạm ứng và chỉ nhận tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền tạm ứng không sử dụng hoặc không sự dụng hết phải nộp lại quỹ. Khi hoàn thánh công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng để thanh toán dứt điểm ( theo từng lần, từng khoản ) số đã tạm ứng.
(3) Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau.
(4) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
b. Tài khoản sử dụng: TK 141- Tạm ứng.
* Tác dụng: Tài khoản này dùng để phán ánh các khoản tạm ứng của DN cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 141.
Bên Nợ:
- Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của DN.
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán.
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.
Số dư bên Nợ: Số tạm ứng chưa thanh toán.
c. Phương pháp hạch toán.
Sơ đồ hạch toán kế toán tạm ứng:
111
121,128
141
112
152,153,161,611
211,213,221,222
627,641,642
Tạm ứng
Thanh toán tạm ứng
CHƯƠNG III
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ SHC VIỆT NAM.
I. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán ở công ty.
1. Nội dung vốn bằng tiền tại công ty.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, một bộ phận quan trọng của nguồn vốn kinh doanh trong Công ty được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Tài sản bằng tiền là loại tài sản có tính lưu động cao nhất trong Công ty được dùng để đáp ứng các nhu cầu về thanh toán của Công ty, thực hiện việc mua sắm hay chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
Vốn bằng tiền tại Công ty chủ yếu bao gồm tiền mặt Việt Nam nhập quỹ và tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam.
2. Công tác quản lý chung về vốn bằng tiền tại Công ty.
2.1. Công tác quản lý chung về tiền mặt tại Công ty.
Tiền mặt tại Công ty là một yếu tố vốn bằng tiền cấu thành trên Tài sản lưu động nhằm phục vụ nhu cầu kê khai thường xuyên tại Công ty. Để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, Công ty luôn cần một lượng tiền mặt. Số tiền mặt được ổn định ở một mức hợp lý nhất. Tiền mặt tại quỹ Công ty luôn được đảm bảo an toàn và thực hiện một cách triết để đúng theo chế độ thu, chi quản lý tiền mặt.
Hiện nay, Công ty chỉ sử dụng loại tiền Việt Nam tại quỹ để thanh toán. Nhằm quản lý và hạch toán chính xác tiền mặt tại quỹ không để xẩy ra tình trạng mất mát, thiếu hụt thì công tác quản lý tiền mặt tại quỹ ở DN nói chung và Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam nói riêng đều tuân theo những nguyên tắc sau:
- Mọi khoản thu, chi Tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lý, hợp pháp để chứng minh (như phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi ...). Sau khi kiểm tra chứng từ hợp lệ thủ quỹ tiến hành thu hoặc chi tiền và giữ lại các chứng từ đã có chữ ký của người nộp tiền hoặc người nhận tiền.
- Việc quản lý Tiền mặt tại quỹ phải do thủ quỹ, giám đốc chỉ thị. Khi thủ quỹ có công tác đột xuất buộc phải vắng mặt ở nơi làm việc hoặc có sự thay đổi thủ quỹ thì phải có văn bản chính thức của Công ty. Khi bàn giao quỹ dứt khoát phải tiến hành kiểm kê, thủ quỹ tuyệt đối không được nhờ người khác làm thay, không được trực tiếp mua bán vật tư, hàng háo của Công ty hay kiểm nghiệm công tác kế toán.
- Việc kiểm tra quỹ không chỉ tiến hành định kỳ mà còn phải thường xuyên kiểm tra đột xuất nhằm ngăn chặn tình trạng vay mượn gây thất thoát công quỹ.
- Số tiền mặt tồn quỹ luôn phải đúng với số liệu trong sổ quỹ. Mọi sai lệch đều phải tìm ra nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.
2.2. Công tác quan lý chung về Tiền gửi ngân hàng tại Công ty.
Theo thực tế tại Công ty, Tiền gửi ngân hàng chỉ có tiền Việt Nam và được gửi tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn Hà Nội.
Để hạch toán tăng, giảm Tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng tài khoản 1121. Tài khoản dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động Tiền gửi ngân hàng tại Công ty.
Tác dụng của số tiền mà Công ty gửi vào Ngân hàng với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đảm bảo nguyên tắc hạch toán an toàn, thanh toán nhanh với người bán, dù không phải đầu tư vào sản xuất vẫn có một phần lãi sinh ra.
Nguyên tắc quản lý Tiền gửi ngân hàng tại Công ty phải đảm bảo theo đúng chế độ tiền tệ của Nhà Nước, chỉ giữ lại một khoản tiền nhất định ở quỹ nhằm phục vụ nhu cầu cần chi tiêu thường xuyên còn lại tất cả phải gửi vào Ngân hàng nhằm mục đích bảo vệ tốt, được Nhà Nước quản lý, điều hoà, tránh thất thoát.
II. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán ở công ty.
1. Kế toán Tiền mặt.
Để phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì ở bất cứ Doanh nghiệp nào cũng đều phải có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ. Vì vậy, Công ty CPĐTvà DV SHC Việt Nam cũng giống như các Công ty khác, Tiền mặt là một bộ phận vô cùng quan trọng không thể thiếu được, nó đáp ứng mọi nhu cầu của Công ty và thúc đẩy quá trình phát triển kinh doanh và đạt hiệu quả kinh tế cao. Tiền mặt là phương tiện thanh toán trong tất cả các hoạt động của Công ty, do đó Tiền mặt quyết định sự tồn tại và phát triển của Công ty.
* Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán :
Phiếu Thu- Chi
Sổ quỹ Tiền mặt
Bảng TH chứng từ Thu
Bảng TH chứng từ Chi
Sổ thẻ chi tiết khác có liên quan
Bảng kê số 1
Nhật ký chứng từ số 1
Sổ cái TK 1111 và các TK khác
(1) Hàng ngày căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ ghi sổ quỹ Tiền mặt sau đó chuyển chứng từ cho kế toán.
(2) Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ thu, bảnh tổng hợp chứng từ chi.
(3) Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ thu và bảng tổng hợp chứng từ chi, kế toán vào Bảng Kê số 1 và Nhật Ký chứng từ số 1.
(4) Căn cứ vào phiếu thu và phiếu chi có liên quan đến đối tượng cần hạch toán được ghi vào sổ thẻ chi tiết khác, sổ chi phí, sổ doanh thu ...
(5) Cuối tháng căn cứ vào tổng cộng NKCT số 1 vào sổ cái TK 1111.
Hạch toán thu tiền mặt :
Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng nghiệp vụ và căn cứ vào các chứng từ gốc để kế toán lập phiếu thu.
Sau khi được giám đốc, kế toán trưởng ký duyệt thì kế toán chuyển cho thủ quỹ thu tiền.
Kế toán phần hành sẽ tiền hành định khoản và cập nhật số liệu vào báo cáo quỹ có đính kèm các chứng từ gốc có liên quan.
Phiếu thu :
Trên quyển phiếu thu có đánh số quyển, ở trong quyển có đánh số trang luỹ kế theo thời gian. Mỗi lần lập phiếu thu có một liên chính và hai liên giấy than, liên chính được lưu lại quyển phiếu thu, liên thứ hai giao cho người nộp tiền, liên thứ ba làm cơ sở ghi sổ kế toán và cuối kỳ được huỷ bỏ ( liên thứ ba ) .
Sau đây là một số nghiệp vụ thu tiền phát sinh trong tháng 3 năm 2009 của Công ty :
* Phiếu thu số 01: Ngày 01/ 03/ 2009.Công ty rút TGNH về nhập quỹ Tiền mặt số tiền 82.000.000 đồng.
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV
SHC VIỆT NAM Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU THU Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Quyển số: 03 Nợ: 1111
Số: 01 Có: 1121
Họ và tên người nộp tiền:.............Đàm Khánh Thiên
Địa chỉ:.............Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam
Lý do thu:....Rút TGNH về nhập quỹ..........
Số tiền:.....82.000.000...(Viết bằng chữ): Tám mươi hai triệu đồng chẵn ..................
....................................................................................................................................
Kèm theo: .............01 (Chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám mươi hai triệu đồng chẵn ........................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.........................................................................
+ Số tiền quy đổi:........................................................................................................
* Phiếu thu số 02: Ngày 01/ 03/ 2009. Khách hàng (chị Hoa) 14- Cầu Diễn-Từ Liêm-Hà Nội trả nợ tiền mua hàng tháng 2- 2009.số tiền 52.872.900 đồng.
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV
SHC Việt Nam Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU THU Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Quyển số: 03 Nợ: 1111
Số: 02 Có: 131
Họ và tên người nộp tiền:.............Nguyễn Thị Hoa
Địa chỉ:.............14-Cầu Diễn-Từ Liêm-Hà Nội
Lý do thu:....Thu nợ của Khách hàng..........
Số tiền:.....52.872.900...(Viết bằng chữ): Năm mươi hai triệu tám trăm bảy mươi hai nghìn chín trăm đồng chẵn...................................................................................
Kèm theo: .............01 (Chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám mươi hai triệu đồng chẵn:…......
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý):……………………………………..
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………………
* Phiếu thu số 04: Ngày 04/ 03/ 2009. Anh Tú - phòng kế toán Công ty trả tiền tạm ứng số tiền 150.000 đồng.
Đơn vị: Công ty CPĐTvà DV SHC Mẫu số: 01-TT
Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU THU Ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)
Ngày 04 tháng 03 năm 2009
Quyển số: 03 Nợ: 1111
Số: 04 Có: 141
Họ và tên ngời nộp tiền:.............Đàm Anh Tú
Địa chỉ:.............Công ty CPĐTvà DV SHC Việt Nam
Lý do thu:....Thanh toán tiền Tạm ứng..........
Số tiền:.....150.000...(Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn ...........
....................................................................................................................................
Kèm theo: .............01 (Chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trởng Ngời nộp tiền Ngời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn....
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.................................................
+ Số tiền quy đổi:.................................................................................
Hạch toán chi tiền mặt :
Khi nhận được các chứng từ gốc đã được duyệt, kế toán làm thủ tục chi (kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ ).
Viết phiếu chi: phiếu chi cũng được viết làm 3 liên, (có 2 liên giấy than). Liên thứ nhất lưu tại phiếu chi, liên thứ hai giao cho người nhận tiền, liên thứ 3 làm cơ sở ghi sổ chi tiền mặt và báo cáo chi tiền mặt.
Sau khi viết phiếu chi. Kế toán chuyển cho các người có liên quan ký duyệt và chuyển cho thủ quỹ.
Thủ quỹ làm thủ tục chi tiền có chữ ký của người nhận tiền. Kế toán phần hành định khoản và cập nhật vào báo cáo quỹ tiền mặt.
Phiếu chi số 01: Ngày 01/ 03/ 2009.Chi Hội nghị khách hàng số tiền 650.000 đồng.
Đơn vị: Công ty CPĐTvà DV SHC Mẫu số: 01-TT
Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Quyển số: 02 Nợ: 6248
Số: 01 Có: 1111
Họ và tên người nộp tiền:.............Hà Thu Hương
Địa chỉ:.............Công ty CPĐTvà DV SHC Việt Nam
Lý do chi:....Chi Hội nghị Khách hàng..........
Số tiền:..........650.000...(Viết bằng chữ): Sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn .......
...........................................................................................................................
Kèm theo: .............01 (Chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn...............
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...................................................
+ Số tiền quy đổi:................................................................................
* Phiếu chi số 02: Ngày 01/ 03/ 2009. Công ty chi tiền mua Công cụ dụng cụ số tiền 15.000.000
Đơn vị: Công ty CPĐTvà DV SHC Mẫu số: 01-TT
Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Quyển số: 02 Nợ: 153
Số: 02 Có: 1111
Họ và tên người nộp tiền:.............Đàm Thiên Ân
Địa chỉ:.............Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam
Lý do chi:....Mua Công cụ dụng cụ..........
Số tiền:......15.000.000...(Viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn...................................................................................................................
Kèm theo: .............01 (Chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn..........
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):....................................................
+ Số tiền quy đổi:...................................................................................
* Phiếu chi số 03: Ngày 03/ 03/ 2009. Công ty chi tiền trả lãi vay tháng 2 số tiền 385.000 đồng.
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC Mẫu số: 01-TT
Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU CHI Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Quyển số: 02 Nợ: 635
Số: 03 Có: 1111
Họ và tên người nộp tiền:...........Hà Mai Anh
Địa chỉ:.............Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam
Lý do chi:....Trả lãi vay tháng 2..........
Số tiền:..........385.000...(Viết bằng chữ): Ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: .............01 (Chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn.
……………………
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):....................................................
+ Số tiền quy đổi:.................................................................................
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV
SHC Việt Nam SỔ QŨY TIỀN MẶT
Tiền Việt Nam
Tháng 03 năm 2009
Ngày tháng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
Dư đầu tháng 3
102.500.000
01/03
01
Rút TGNH nhập quỹ
1121
82.000.000
184.500.000
02
Thu nợ của C.Hoa
131
52.872.900
237.372.900
01
Chi hội nghị khách hàng
6248
650.000
236.722.900
02
Mua CCDC
153
15.000.000
221.722.900
02/03
03
Thu tiền bán xe máy + VAT
5111
3331
36.000.000
3.600.000
261.622.900
03/03
03
Trả lãi vay tháng 2
635
385.000
260.937.900
04/03
04
Thu tiền tạm ứng
141
150.000
261.087.900
06/03
05
Đơn vị trực thuộc hoàn vốn
1361
57.500.000
318.581.900
08/03
04
Gửi tiền vào NH
1121
75.000.000
243.587.900
12/03
05
Mua VPP
6423
704.000
242.883.900
13/03
06
Trả tiền hàng cho Cty Thuốc lá TL
331
22.500.000
220.883.900
05/03
06
Vay ngắn hạn NH nhập quỹ
311
30.000.000
250.383.900
07
Thu tiền bán hàng điện máy + VAT
5111
3331
48.000.000
4.800.000
303.133.900
20/03
07
Sửa chữa máy vi tính
6423
1.050.000
302.133.900
22/03
08
Thu tiền bán hàng ở Chốt Nghệ + VAT
5111
3331
32.500.000
3.250.000
337.883.900
24/03
09
Rút TGNH về nhập quỹ
1121
56.000.000
393.883.900
26/03
08
Trả tiền điện, nước, điện thoại
6427
650.000
393.233.900
27/03
10
Đơn vị trực thuộc thanh toán các khoản phải trả cty
1368
2.200.000
295.433.900
28/03
09
Chi trả lương cho CBCNV
334
287.540.000
107.893.900
30/03
10
Trả tiền mua tủ lạnh
6423
7.500.000
100.393.900
31/03
11
Thu nợ của KH
131
93.640.000
194.033.900
Cộng số phát sinh
502.512.900
410.979.000
Số dư cuối tháng
194.033.900
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam
BÁO CÁO QUỸ TIỀN MẶT
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Thanh toán đối ứng
Số
Ngày tháng
TK 1121
TK
131
TK
642
TK
153
Số dư đầu ngày
102.500.000
Số phát sinh
PT 01
01/ 03
Rút TGNH nhập quỹ
82.000.000
82.000.000
PT 02
01/ 03
Thu nợ K.Hàng
52.872.900
52.872.900
PC 01
01/ 03
Chi hội nghị
650.000
650.000
PC 02
01/ 03
Mua CCDC
15.000.000
15.000.000
Dư cuối ngày
221.722.900
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Thủ quỹ
Đơn vị: công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
THU TIỀN MẶT
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 1111 – Ghi Có các tài khoản
TỔNG
Ngày
SH
1121
131
1361
1368
141
311
3331
5111
1/3
PT01
Rút TGNH nhập quỹ
82.000.000
82.000.000
PT02
Thu nợ của khách hàng
52.872.900
52.872.900
2/3
PT03
Thu tiền bán xe + VAT
3.600.000
36.000.000
39.600.000
4/3
PT04
Thu tiền tạm ứng
150.000
150.000
6/3
PT05
Đơn vị trực thuộc hoàn vốn cho cty
57.500.000
57.500.000
15/3
PT06
Vay ngắn hạn NH nhập quỹ
30.000.000
30.000.000
18/3
PT07
Thu tiền bán hàng
4.800.000
48.000.000
52.800.000
22/3
PT08
Thu tiền bán hàng cho cty Mai Anh+VAT
3.250.000
32.500.000
35.750.000
24/3
PT09
Rút TGNH nhập quỹ
56.000.000
56.000.000
27/3
PT10
Đvị trực thuộc TT các khoản phải trả cho cty
2.200.000
2.200.000
31/3
PT11
Thu nợ của khách hàng
93.640.000
93.640.000
Cộng
138.000.000
146.512.900
57.500.000
2.200.000
150.000
30.000.000
11.650.000
116.500.000
502.512.900
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
CHI TIỀN MẶT
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 1111 – Ghi Nợ các tài khoản
TỔNG
Ngày
SH
1121
153
331
334
635
6423
6427
6428
1/3
PT04
Chi hội nghị tiếp khách
650.000
650.000
PT05
Mua công cụ dụng cụ
15.000.000
15.000.000
3/3
PT06
Trả lãi vay ngân hàng tháng 2
385.000
385.000
8/3
PT07
Gửi tiền vào ngân hàng
75.000.000
75.000.000
12/3
PT08
Mua văn phòng phẩm
704.000
704.000
13/3
PT09
Trả tiền cho công ty Thăng Long
22.500.000
22.500.000
20/3
PT10
Sửa chữa máy vi tính
1.050.000
1.050.000
26/3
PT11
Trả tiền điện nước, điện thoại
650.000
650.000
28/3
PT12
Chi trả lương cho CNV
287.540.000
287.540.000
30/3
PT13
Trả tiền mua tủ lạnh
7.500.000
7.500.000
Cộng
75.000.000
15.000.000
22.500.000
287.540.000
385.000
1.754.000
650.000
8.150.000
410.979.000
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam
BẢNG KÊ SỐ 1
Ghi Nợ TK 1111-Tiền mặt Việt Nam
Tháng 03 năm 2009
Số dư đầu tháng: 102.500.000
STT
Ngày
Ghi Nợ TK 111-Ghi Có các tài khoản
1121
131
1361
1368
141
311
3331
5111
Cộng Nợ TK 111
1
1/3
82.000.000
52.872.900
134.872.900
2
2/3
3.600.000
36.000.000
39.600.000
3
4/3
150.000
150.000
4
6/3
57.500.000
57.500.000
5
15/3
30.000.000
30.000.000
6
18/3
4.800.000
48.000.000
52.800.000
7
22/3
3.250.000
32.500.000
35.750.000
8
24/3
56.000.000
56.000.000
9
27/3
2.200.000
2.200.000
10
31/3
93640.000
93.640.000
Cộng
138.000.000
146.512.900
57.500.000
2.200.000
150.000
30.000.000
11.650.000
116.500.000
502.512.900
Số dư cuối tháng: 194.033.900
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: công ty CPĐT VÀ DV SHC Việt Nam
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi Có TK 1111-Tiền mặt Việt Nam
than 03 năm 2009
STT
Ngày
Ghi Nợ TK 111-Ghi Có các tài khoản
1121
131
1361
1368
141
311
3331
5111
Cộng Nợ TK 111
1
1/3
15.000.000
650.000
15.650.000
2
3/3
385.000
385.000
3
8/3
75.000.000
75.000.000
4
12/3
704.000
704.000
5
13/3
22.500.000
22.500.000
6
20/3
1.050.000
1.050.000
7
26/3
650.000
650.000
8
28/3
287.540.000
287.540.000
9
30/3
7.500.000
7.500.000
Cộng
75.000.000
15.000.000
22.500.000
287.540.000
385.000
1.754.000
650.000
8.150.000
410.979.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: công ty CPĐT và DV SHC Việt nam SỔ CÁI
Tài khoản 1111-Tiền mặt Việt Nam
Số dư đầu năm
Nợ
Có
370.381.000
Ghi có các TK đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
.........
Tháng 12
Cộng
1121
138.000.000
131
146.512.900
1361
57.500.000
1368
2.200.000
141
150.000
311
30.000.000
3331
11.650.000
5111
116.500.000
Cộng phát sinh : Nợ
502.512.900
Cộng Phát sinh : Có
410.979.000
Số dư cuối tháng : Nợ
102.500.000
194.033.900
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Kế toán trưởng (ký, họ tên)
2. Kế toán Tiền gửi Ngân hàng.
Theo chế độ quản lý Tiền mặt và thanh toán không dùng Tiền mặt, toàn bộ số vốn bằng tiền của Công ty trừ số được giữ lại quỹ Tiền mặt ( theo thoả thuận của Ngân hàng ) còn lại phải gửi hết vào tài khoản mở tại Ngân hàng.
Các khoản tiền gửi vào Công ty tại Ngân hàng là tiền Việt Nam, tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán, số tiền gửi của Công ty được gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Hà Nội
Mã số Tài khoản : 431.101.010.278.
* Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán:
Giấy báo Nợ- Có
Sổ theo dõi TGNH
Bảng TH giấy báo Có
Bảng TH giấy báo Nợ
Sổ thẻ chi tiết khác có liên quan
Bảng kê số 2
Nhật ký chứng từ số 2
Sổ cái TK 1121 và các TK khác
(1) Hàng ngày căn cứ vào giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng, thủ quỹ ghi sổ theo dõi TGNH sau đó chuyển chứng từ cho kế toán.
(2) Căn cứ vào giấy báo Nợ, giấy báo Có, kế toán lập bảng tổng hợp giấy báo Nợ và bảng tổng hợp giấy báo Có.
(3) Căn cứ vào bảng tổng hợp giấy báo Nợ và bảng tổng hợp giấy báo Có, kế toán lập bảng kê số 2 và Nhật ký chứng từ số 2.
(4) Các giấy báo Nợ, giấy báo Có liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết được ghi vào sổ chứng từ có liên quan.
(5) Căn cứ vào dòng tổng cộng của Nhật ký chứng từ số 2 để vào sổ cái TK 1121.
Đối với nghiệp vụ phát sinh tăng TGNH :
Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam chỉ giao dịch và mở tài khoản tiền gửi tại một Ngân hàng.
Quan hệ thanh toán trong mua bán của Công ty chỉ thực hiện ở trong nước.
Công ty chỉ sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
Tăng TGNH tức là các nghiệp vụ như nộp tiền mặt vào TK mở tại Ngân hàng, khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản...
Khi nhận được chứng từ ( báo Có ) kế toán kiểm tra rồi vào sổ chi tiết TK 1121.
Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu tổng hợp ở sổ chi tiết để lập lên chứng từ ghi sổ.
Dưới đây là một số nghiệp vụ tăng TGNH trong tháng 3 năm 2009 của Công ty:
* Giấy báo Có số 01: Ngày 03/ 03/ 2009. Anh Hùng – Bà triệu trả nợ tiền hàng chuyển vào TGNH số tiền 55.000.000 đồng.
NGÂN HÀNG: NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số :...01..
Hà Nội Ngày 03/03/2009
GIẤY BÁO CÓ
Tài khoản : ..............431.101.010.278........ (số TK)
..Công ty CPĐTvà DV SHC Việt Nam (tên đơn vị)
Số tiền
55.000.000 đồng
Nội dung :..Anh Hùng trả nợ tiền hàng.......
Số tiền viết bằng chữ : Năm mươi lăm triệu đồng chẵn.
Lập phiếu Kiểm soát
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
* Giấy báo Có số 02: Ngày 05/ 03/ 2009. Công ty nhận lãi vay từ TGNH số tiền 3.000.000 đồng.
NGÂN HÀNG: NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số :...02..
Hà Nội
Ngày: 05/03/2009
GIẤY BÁO CÓ
Tài khoản : ..............431.101.010.278........ (số TK)
..Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam... (tên đơn vị)
Số tiền
3.000.000 đồng
Nội dung :..Công ty nhận lãi vay từ TGNH.......
Số tiền viết bằng chữ : Ba triệu đồng chẵn.
Lập phiếu Kiểm soát
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
* Giấy báo Có số 03: Ngày 07/ 03/ 2009. Công ty ăn uống Đông Thành trả tiền hàng số tiền 40.000.000 đồng.
NGÂN HÀNG: NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số :...03..
Hà Nội Ngày: 07/03/2009
GIẤY BÁO CÓ
Tài khoản : ..............431.101.010.278.......(số TK)
..Công ty CPĐTvà DV SHC Việt Nam... (tên đơn vị)
Số tiền
40.000.000 đồng
Nội dung :..Công ty Đông Thành trả tiền hàng......
Số tiền viết bằng chữ : Bốn mươi triệu đồng chẵn.
Lập phiếu Kiểm soát
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đối với các nghiệp vụ giảm TGNH:
Giảm TGNH tức là các nghiệp vụ rút TGNH về nhập quỹ, chuyển tiền trả nợ khách hàng, trả nợ tiền vay....
Khi nhận được giấy báo Nợ của Ngân Hàng, kế toán kiểm tra rồi vào sổ chi tiết TK 1121.
Cuối kỳ dựa trên số liệu tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái.
* Giấy báo Nợ số 01: Ngày 01/ 03/ 2009. Công ty rút TGNH về nhập quỹ Tiền mặt số tiền 82.000.000 đồng.
NGÂN HÀNG: NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số :...01..
Hà Nội Ngày:01/03/2009
GIẤY BÁO NỢ
Tài khoản : ..............431.101.010.278........(số TK)
..Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam...(tên đơn vị)
Số tiền
82.000.000 đồng
Nội dung :..Công ty rút TGNH về nhập quỹ......
Số tiền viết bằng chữ : Tám mươi hai triệu đồng chẵn.
Lập phiếu Kiểm soát
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
* Giấy báo Nợ số 02: Ngày 06/ 03/ 2009. Công ty trả tiền cho Công ty Hoà Phát số tiền 10.000.000 đồng.
NGÂN HÀNG: NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số :...02..
Hà Nội Ngày:06/03/2009
GIẤY BÁO NỢ
Tài khoản : ..............431.101.010.278........(số TK)
..Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam...(tên đơn vị)
Số tiền
10.000.000 đồng
Nội dung :..Trả tiền cho Công ty Hoà Phát......
Số tiền viết bằng chữ : Mười triệu đồng chẵn.
Lập phiếu Kiểm soát
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
* Giấy báo Nợ số 03: Ngày 10/ 03/ 2009. Công ty trích TGNH trả BHXH cho ông Hùng số tiền 500.000
NGÂN HÀNG: NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số :...03…
Hà Nội Ngày:10/03/2009
GIẤY BÁO NỢ
Tài khoản : ..............431.101.010.278........(số TK)
..Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam..(tên đơn vị)
Số tiền
500.000 đồng
Nội dung :..Trích TGNH trả BHXH cho Ô.Hùng..
Số tiền viết bằng chữ : Năm trăm nghìn đồng chẵn.
Lập phiếu Kiểm soát
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
* Uỷ nhiệm Thu số 05: Ngày 13/ 03/ 2009. Công ty Điện lực trả trước tiền hàng số tiền 25.000.000 đồng, bằng tiền chuyển khoản.
UỶ NHIỆM THU
Số : 05
Lập ngày : 13 tháng 03 năm 2009
PHẦN DO NH GHI
TK Nợ
1121
TK Co
131
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
40.000.000
25.000.000
Đơn vị mua hàng : công ty Điện Lực
Tại ngân hàng : Nông Nghiệp và PTNT Hà Nội.
Tên đơn vị bán hàng: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Theo hợp đồng số : 15TM
Số tiền (bằng chữ): Bốn mươi triệu đồng chẵn
Số ngày trả chậm : 0 ngày
Số tiền phạt trả chậm (bằng chữ): Không phạt tiền
Đơn vị bán Ngân hàng bên mua
(ký tên, đóng dấu) Nhận chứng từ ngày : 13/03/2009
TP kế toán
(ký tên, đóng dấu)
* Uỷ nhiệm Chi số 07: Ngày 21/ 03/ 2009. Công ty trả lãi vay dài hạn số tiền 100.000.000 đồng.
UỶ NHIỆM CHI
Số:…07…
Lập ngày:21 tháng 03 năm 2009
CHUYỂN KHOẢN , CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN
PHẦN DO NH GHI
TK NỢ 341
TK CÓ 1121
Số tiền bằng số
100.000.000
Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Chiến Thắng
Tài khoản: 431101010278
Ngân hàng: Nông nghiệp và PTNT Hà Nội
Đơn vị nhận tiền: Ngân hàng NN và PTNT
Hà Nội
Tài khoản : 240B-0021
Tiền bằng chữ : Một trăm triệu đồng chẵn
Nội dung thanh toán : Trả vay dài hạn
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán Chủ TK Ghi sổ này: 21/03/09 Ghi sổ: 21/03/09
Kế toán Kế toán
Trưởng phòng KT Trưởng phòng KT
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam SỔ THEO DÕI TIỀN GỬỈ NGÂN HÀNG
Tiền Việt Nam
Tại Ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT
Số hiệu TK: 431101010278
Tháng 03 năm 2009
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Báo Có
Báo Nợ
Nợ
Có
Tồn
Tồn đầu tháng
425.115.000
01/03
01
Rút TGNH nhập quỹ
1111
82.000.000
343.115.000
03/03
01
A.Hùng trả nợ tiền hàng bằng TGNH
131
55.000.000
398.115.000
05/03
02
Nhận lãi vay từ TGNH
515
3.000.000
401.115.000
06/03
02
Trả tiền Cty Hoà Phát
331
10.000.000
391.115.000
07/03
03
Cty ăn uống Đông Thành trả tiền hàng
131
40.000.000
431.115.000
08/03
04
Gửi tiền vào Ngân Hàng
1111
75.000.000
506.115.000
10/03
03
Trich TGNH trả BHXH cho Ô.Hùng
3383
500.000
505.615.000
11/03
04
Trả lãi vay Ngân Hàng
635
356.500
505.258.500
13/03
05
Cty Điện lực trả trước tiền hàng
131
25.000.000
530.258.500
15/03
05
Thanh toán BHYT quý I
3384
2.750.000
527.508.500
17/03
06
Rút TGNH nhập quỹ
1111
45.500.000
482.008.500
18/03
06
Nhà hàng trả tiền nông sản
131
50.000.000
532.008.500
20/03
07
Đvị trực thuộc hoàn lại vốn cho Cty
1361
70.000.000
602.008.500
21/03
07
Trả vay dài hạn
341
100.000.000
502.008.500
23/03
08
Mua hàng hoá + VAT
1561
133
33.000.000
3.300.000
465.708.500
24/03
09
Rút TGNH nhập quỹ
1111
56.000.000
409.708.500
26/03
08
Thu tiền bán hàng + VAT
5111
3331
55.000.000
5.500.000
407.208.500
29/03
10
Trả vay ngắn hạn
311
30.000.000
440.208.500
31/03
Trích TGNH nộp thuế thu nhập DN
3334
45.000.000
395.208.500
Cộng số phát sinh
378.500.000
408.406.500
Dư cuối tháng
395.208.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, học tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Thu tiền Gửi gân hàng
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 1121 – Ghi Có các tài khoản
Ngày
SH
1111
131
1361
3331
5111
515
Tổng
3/3
BC01
KH trả nợ tiền hàng chuyển vào TGNH
55.000.000
55.000.000
5/3
BC02
Nhận lãi vay từ TGNH
3.000.000
3.000.000
7/3
BC03
Cty ăn uống Đông Thành trả tiền hàng
40.000.000
40.000.000
8/3
BC04
Gửi tiền vào ngân hàng
75.000.000
75.000.000
13/3
BC05
Cty điện lực trả trước tiền hàng
25.000.000
25.000.000
18/3
BC06
Nhà hàng trả tiền nông sản
50.000.000
50.000.000
20/3
BC07
Đơn vị trực thuộc hoàn lại vốn cho cty
70.000.000
70.000.000
26/3
BC08
Thu tiền bán hàng + VAT
5.500.000
55.000.000
60.500.000
Tổng
75.000.000
170.000.000
70.000.000
5.500.000
55.000.000
3.000.000
378.500.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Chi tiền Gửi gân hàng
Ngày 31 tháng 03năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 1121 – Ghi Nợ các TK
Ngày
SH
111
133
1561
311
331
3334
3383
3384
341
635
Tổng
1/3
BN02
Rút TGNH nhập quỹ
82.000.
000
82.000.
000
6/3
BN03
Trả tiền Cty Hòa Phát
10.000.
000
10.000.
000
10/3
BN04
Trích TGNH trả BHXH cho Ô.Hùng
500.000
500.000
11/3
BN05
Trả lãi vay ngân hàng
356.5000
356.500
15/3
BN06
Thanh toán BHYT quỹ I
2.750.
000
2.750.
000
17/3
BN07
Rút TGNH nhập quỹ
45.500.
000
45.500.
000
21/3
BN08
Trả vay dài hạn
100.000.000
100.000.000
23/3
BN09
Mua hàng + VAT
3.300.
000
33.000.
00
36.300.
000
24/3
BN10
Rút TGNH nhập quỹ
56.000.
000
56.000.
000
29/3
BN11
Trả vay ngắn hạn
30.000.
000
30.000.
000
31/3
BN12
Trích TNGH nộp thuế TNDN
45.000.
000
45.000.
000
Tổng
183.500.000
3.300.
000
33.000.
000
30.000.
000
10.000.
000
45.000.
000
500.000
2.750.
000
100.000.000
356.500
406.500.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Bảng kê số 2
Ghi Nợ TK 1121 – TGNH Việt Nam
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Số dư đầu tháng: 425.115.000
STT
Ngày
Ghi Nợ TK 1121 – Ghi Có các tài khoản
1111
131
1631
3331
5111
515
Công Nợ TK 112
1
3/3
55.000.000
55.000.000
2
5/3
3.000.000
3.000.000
3
7/3
40.000.000
40.000.000
4
8/3
75.000.000
75.000.000
5
13/3
25.000.000
25.000.000
6
18/3
50.000.000
50.000.000
7
20/3
70.000.000
70.000.000
8
26/3
5.500.000
55.000.000
60.500.000
Cộng
75.000.000
170.000.000
70.000.000
5.500.000
55.000.000
3.000.000
378.500.000
Số dư cuối tháng: 378.500.000
Ngày 31 tháng 03năm2009
Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Nhật ký chứng từ số 2
Ghi Có TK 1121 – TGNH Việt Nam
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Chứng từ
Ghi Có TK 1121 – Ghi Nợ các TK
STT
Ngày
111
133
1561
311
331
3334
3383
3384
341
635
Tổng
1
1/3
82.000.
000
82.000.
000
2
6/3
10.000.
000
10.000.
000
3
10/3
500.000
500.000
4
11/3
356.500
356.500
5
15/3
2.750.
000
2.750.
000
6
17/3
45.500.
000
45.500.
000
7
21/3
100.000.
000
100.000.
000
8
23/3
3.300.
000
33.000.
000
36.300.
000
9
24/3
56.000.
000
56.000.
000
10
29/3
30.000.
000
30.000.
000
11
31/3
45.000.
000
45.000.
000
183.500.
000
3.300.
000
33.000.
000
30.000.
000
10.000.
000
45.000.
000
500.000
2.750.
000
100.000.
000
356.500
408.406.
500
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Sổ cái
Tài khoản 1121 – TGNH Việt Nam
Số dư đầu năm
Nợ
Có
202.500.000
Ghi có các TK đối ứng nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
...
Tháng 12
Cộng
111
75.000.000
131
170.000.000
1361
70.000.000
3331
5.500.000
5111
55.000.000
515
3.000.000
Cộng phát sinh: Nợ
378.500.000
Cộng phát sinh: Có
408.406.5000
Số dư cuối tháng: Nợ
425.115.000
395.208.500
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
3. Kế toán các khoản thanh toán.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam thường xuyên phát sinh nghiệp vụ thanh toán, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa đơn vị với công nhân viên chức, với ngân sách, với người mua, với người bán...
Kế toán có nhiệm vụ tổ chức ghi chép nhằm theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả (ngắn hạn, dài hạn), đôn đốc việc thanh toán kịp thời, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Định kì hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán công ty tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ.
Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng, kế toán sử dụng TK 131-Phải thu của khách hàng.
Hàng ngày căn cứ vào hoạt động bán hàng, kế toán mở sổ hạch toán chi tiết cho từng đối tượng khách hàng.
Cuối tháng, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết công nợ phải thu.
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Sổ chi tiết TK 131 “Phải thu của Khách hàng”
Tháng 3 năm 2009
Đối tượng: Chị Hoa– Cầu Diễn- Từ Liêm- Hà Nội
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số dư đầu kỳ
50.000.000
0
01/03
01
01/03
Bán Rượu chưa thu tiền
5111
50.872.000
19/03
02
19/03
Bán Bia chưa thu tiền
5111
30.000.000
Cộng phát sinh
80.872.000
Số dư cuối kỳ
130.872.000
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Tổng hợp công nợ phải thu
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Tháng 03 năm 2009
STT
Đối tượng
Địa chỉ
Dư đầu kỳ
Phát sinh
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Chị Hoa
Lê Lợi – Sơn Tây
52.872.900
80.872.000
0
130.872.000
0
2
Anh Hùng
Thọ Lộc – Phú Thọ
55.000.000
55.000.000
0
0
3
Khách Sạn Đông Thành
Quang Trung Sơn Tây
10.000.000
40.000.000
30.000.000
Cộng
107.872.900
10.000.000
120.872.000
55.000.000
160.872.000
0
Ngày 31 tháng 03 năm2009
Kế toán trưởng
(ky, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Sổ chi tiết TK 331 “Phải trả cho người bán”
Tháng 3 năm 2009
Đối tượng: Công ty
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số dư đầu kỳ
82.115.900
13/03
01
13/03
Nhập kho Cốc thủy tinh chưa trả tiền
1561
9.125.000
29/03
02
29/03
Nhập kho Phích nước Rạng Đông chưa trả tiền
1561
15.000.000
Cộng số phát sinh
24.125.000
106.240.900
Cộng
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Tổng hợp công nợ phải thu
Tài khoản 131 – Phải thu của người bán
Tháng 03 năm 2009
STT
Đối tượng
Địa chỉ
Dư đầu kỳ
Phát sinh
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Chị Hoa
Cầu Diễn-Từ Liêm
52.872.000
30.000.000
52.872.900
30.000.000
0
2
Anh Hùng
Bà Triệu
55.000.000
55.000.000
0
0
3
Khách Sạn Đông Thành
Quang Trung Sơn Tây
10.000.000
40.000.000
30.000.000
Cộng
107.872.900
10.000.000
70.000.000
107.872.900
60.000.000
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Tổng hợp công nợ phải trả
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Tháng 03 năm 2009
STT
Đối tượng
Địa chỉ
Dư đầu kỳ
Phát sinh
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Cty TNHH Huy Hoàng
Cầu Giấy – Hà Nội
82.115.900
24.125.000
0
106.240.900
0
2
Cty Kim Liên
Thanh Mỹ -Sơn Tây
70.000.000
70.000.000
0
0
3
Khách Sạn Sơn Tây
Sơn Lộc – Sơn Tây
10.000.000
40.000.000
30.000.000
Cộng
82.115.900
80.000.000
64.125.000
70.000.000
136.240.900
0
Ngày 31 tháng 03 năm2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Sổ chi tiết TK 141 “Tạm ứng”
Tháng 3 năm 2009
Đối tượng: Chị Hương– Phòng kế toán
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số dư đầu kỳ
4.000.000
05/03
01
05/03
Khấu trừ tạm ứng còn thừa vào lương
334
500.000
26/03
02
26/03
Tạm ứng chi trả vay ngắn hạn
331
1.500.000
Cộng số phát sinh
2.000.000
2.000.000
Cộng
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Tổng hợp tạm ứng
Tài khoản 141 – Tạm ứng
Tháng 03 năm 2009
STT
Đối tượng
Địa chỉ
Dư đầu kỳ
Phát sinh
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Chị Hương
Phòng kế toán
4.000.000
2.000.000
2.000.000
0
2
Chị Hạ
Phòng Giám Đốc
5.000.000
5.000.000
0
0
3
Anh Long
Lái xe
10.000.000
40.000.000
30.000.000
Cộng
9.000.000
10.000.000
40.000.000
7.000.000
32.000.000
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Nhật ký chứng từ số 5
Ghi có TK: 331 – Ghi Nợ các TK khác
Tháng 03 năm 2009
STT
Đối tượng
Số dư đầu tháng
Ghi Có TK 331, Ghi Nợ các TK
Ghi Nợ TK 331, Ghi Có các TK
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
1561
1331
144
Cộng Có
1111
1121
311
Cộng Nợ
Nợ
Có
1
Cty Huy Hoàng
82.115.
900
24.125.
000
24.125.
000
106.240.
900
2
Cty Kim Liên
70.000.
000
70.000.
000
70.000.
000
0
3
Khách Sạn Sơn Tây
10.000.
000
40.000.
000
40.000.
000
30.000.
000
Cộng
82.115.
900
80.000.
000
64.125.
000
64.125.
000
70.000.
000
70.000.
000
136.240.
900
0
Ngày31 tháng03 năm2009
Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Sổ cái
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Số dư đầu năm
Nợ
Có
26.115.900
Ghi có các TK đối ứng nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
...
Tháng 12
Cộng
1111
22.500.000
1121
10.000.000
1561
64.125.000
311
70.000.000
Cộng phát sinh: Nợ
166.625.000
Cộng phát sinh: Có
136.240.900
Số dư cuối tháng: Nợ
26.111.500
30.384.100
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Chương IV
Một số ý kiến nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Dịch Vụ SHC Việt Nam.
I. Nhận xét chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Dịch Vụ SHC Việt Nam.
1. Ưu điểm:
* Tình hình phát triển tại công ty.
- Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Dịch Vụ SHC Việt Nam là đơn vị doanh nghiệp có số cán bộ công nhân viên đông, có nhiều đơn vị trực thuộc. Đơn vị đã thực hiện chế độ kế toán thống nhất từ các đơn vị cơ sở đến công ty theo hình thức nhật kí chứng từ, áp dụng hệ thống kế toán doanh nghiệp theo quy định sô 167/QĐ/KBTC ngày 25 tháng 10 năm 2000. Mô hình kế toán và quản lý gọn nhẹ, khoa học phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh cảu doanh nghiệp. Trải qua hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành, trong quá trình sản xuất kinh doanh tuy gặp rất nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn đứng vững, liên tục phát triển sản xuất kinh doanh, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Thu nhập của cá nhân ngày càng được cải thiện, thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà Nước ngày càng nhiều. Điều đó đã khẳng định vai trò và vị thế của công ty trên toàn tỉnh và trên cả nước.
- Phòng kế toán công ty được tổ chức hoàn chỉnh với đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ nghiệp vụ chuyên môn vững vàng, có kinh nghiệm có trách nhiệm cao đối với phần kế toán do mình đảm nhiệm.
- Dưới sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng có thâm niên công tác lâu năm trong nghề kế toán của Công ty Cổ Phần, chỉ đạo công tác hạch toán thống nhất từ cơ sở đến công ty, phản ánh trung thực kịp thời, chính xác, góp phần làm tốt công tác tài chính, quản lý, đánh giá, phân tích kết quả sản xuất kinh doanh chính xác góp phần giúp Doanh Nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh daonh và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước.
* Đánh giá công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền nói riêng:
- Công ty đã xây dựng được bộ máy kế toán phù hợp với công ty, việc quản lý hạch toán vốn bằng tiền đảm bảo phản ánh chính xác vào các sổ sách có liên quan. Tình hình luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật kí chứng từ cơ bản đúng chế độ kế toán hiện hành.
- Qua quá trình tổ chức các nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền và công ty nợ, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều giải quyết nhanh chóng, kịp thời và chính xác, không phiền hà đến khách hàng.
- Trình độ của cán bộ kế toán có năng lực quản lý, phản ánh ghi chép một cách chính xác, trung thực, khách quan và tuân thủ đúng chế độ quy định.
- Việc quản lý chứng từ gốc về thu - chi tiền mặt đảm bảo đúng nguyên tắc, chấp hành tốt việc quản lý quỹ tiền mặt của công ty. Kế toán thường xuyên hàng tháng đi đối chiếu số dư và có xác nhận đầy đủ trên sổ quỹ, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, có bảng kê theo dõi chi tiết tới từng đối tượng về các khoản này. Cuối quý khóa sổ và báo cáo tài chính kịp thời với Cục Thuế và Cục Quản Lý Doanh Nghiệp thuộc sở Tài Chính.
- Thông qua công tác kế toán vốn bằng tiền và thanh toán đã kiểm tra, kiến nghị và đề xuất các biện pháp quản lý, không để xảy ra sự cố tài chính, công nợ khó đòi hoặc mất khả năng thanh toán.
2. Hạn chế:
Qua thực tế được phản ánh trong hạch toán kế toán nói chung về kế toán vốn bằng tiền nói riêng ta thấy một số hạn chế sau:
- Việc hạch toán kế toán tiền đang chuyển không phát sinh dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi chi tiết.
- Trong quản lí tiền mặt chưa kiểm tra quỹ đột xuất nên chưa phản ánh chính xác chất lượng của công tác kế toán quỹ.
Từ những tồn tại và hạn chế trong công tác tổ chức hạch toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Dịch Vụ SHC Việt Nam, em có một vài ý kiến đề xuất nhằm khắc phục những tồn tại và hạn chế để giúp công ty đạt được hiệu quả kinh tế cao hơn trong sản xuất kinh doanh.
Ý kiến 1: mở tài khoản theo dõi tiền đang chuyển.
Hiện nay công ty Cổ Phần Đầu Tư và Dịch Vụ SHC Việt Nam có theo dõi ghi chép “ tiền đang chuyển” TK 113 nhưng còn rất hạn chế. Theo em, công ty nên dùng tài khoản theo dõi “ tiền đang chuyển” nhiều hơn nữa vì mặc dù ngân hàng hiện nay đều sử dụng phương pháp chuyển tiền điện tử nhưng vẫn xảy ra hiện tượng trục trặc, vướng mắc trên đường truyền gây ảnh hưởng đến công tác hạch toán của công ty.
Ý kiến 2: Về công tác kiểm tra quỹ và vấn đề thanh toán không dùng tiền mặt.
Theo em ngoài việc kiểm tra quỹ, đối chiếu quỹ thường xuyên như hiện nay, công ty cần kiểm tra quỹ đột xuất vì phần lớn khách hàng của công ty đều la khách hàng trong nước, việc thu của khách hàng bằng tiền mặt không phải là nhỏ, giúp doanh nghiệp thu hòi vốn nhanh nhưng cũng dễ có hiện tượng sử dụng vốn ngoài mục đích của công ty như chiếm dụng công quỹ làm thất thoát tài sản của công ty.
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được thuận lợi, công ty đã mở tài khoản tại ngân hàng. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán bằng chuyển khoản giữa công ty với các đơn vị liên quan. Nhưng hiện nay tại công ty chủ yếu tiến hành gaio dịch bằng tiền mặt do đó có thể nảy sinh các mặt tiêu cực như đã nêu trên. Chính vì vậy để đảm bảo an toàn và phát triển đồng vón có hiệu quả, theo em doanh nghiệp nên tăng cường việc thanh toán giao dịch bằng chuyển khoản điều đó sẽ tiết kiệm được chi phí lưu thông và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty.
Về quỹ tiền mặt, công ty cần có sổ chi tiết tiền mặt của từng đơn vị cơ sở để tiện cho việc kiểm tra chất lượng tiền mặt tồn quỹ ở đơn vị, tránh tình trạng lượng tiền mặt tồn quỹ nhiều gây ảnh hưởng đến vòng quay của đồng vốn, giảm lợi nhuận của công ty. Hàng ngày kế toán quỹ tiền mặt phải cập nhật chứng từ thu, chi, lên báo cáo thu, chi để đối chiếu với thủ quỹ, tránh tình trạng gây thất thoát quỹ.
+ Đối với nghiệp vụ tăng tiền mặt, khi thu hồi vay tạm ứng, mua hàng hay chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh, đề nghị công ty phải có biên bản thanh toán tạm ứng, nội dung phải ghi rõ chi tiết số lượng tiền vay tạm ứng, số lượng tiền hoàn trả, nếu chưa trả hết phải có lí do và ghi rõ thời hạn trả hết toàn bộ số tiền đã tạm ứng.
+ Đối với nghiệp vụ giảm tiền mặt.Về tiền vay tạm ứng đề nghị công ty phải ghi rõ thời hạn trả để cán bộ công nhân viên khi vay tạm ứng đi mua hàng hay chi phí phải có trách nhiệm hoàn tất chứng từ để thu vay tạm ứng đúng kì hạn.
- Về kế toán TGNH: Hàng ngày kế toán tiền gửi phải đi đến ngân hàng lấy chứng từ và phải cập nhật ngay báo cáo thu, chi tiền gửi để nắm bắt được lượng TGNH, tiền vay phải trả để công ty có phương án vay vốn, trả vốn kịp thời, tránh tình trang lượng tiền gửi còn nhưng đơn vị phải đi vay. Như vậy sẽ góp phần tăng nhanh vòng quay của vốn, giảm thiểu lãi vay phải trả ngân hàng, góp phần tăng lợi nhuận cho công ty.
- Đối với các khoản tiền lĩnh ngân hàng về nhập quỹ bằng tiền gửi hay tiền vay thì hàng ngày kế toán ngân hàng phải kiểm tra đối chiếu với kế toán quỹ tiến mặt và báo cáo quỹ để tránh tình trạng nhầm lẫn giữa tiền vay và tiền gửi, giúp cho công tác quản lý tài chính ngày càng chặc chẽ, chính xác, đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh cảu một công ty
Ý kiến 3: Về công tác quản lí và tổ chức.
- Đôi với công ty cân phát huy, tiếp cận thị trường tìm bạn hàng để phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, trong điều kiện kinh tế hiện nay, công ty nên mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh các sản phẩm có chất lượng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Bộ máy kế toán có cơ chế quý định chặc chẽ hơn nữa trong việc quản lý có định hướng để trang bị đổi mới thiết bị văn phòng kế toán. Thường xuyên đào tạo để cán bộ kế toán tinh thông nghiệp vụ giúp cho việc hạch toán được chính xác, kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ tài chính.
- Công ty cần bố trí cán bộ tăng cường công tác đi thu hồi công nợ nhằm giảm mức tối đa việc tồn đọng nợ của các doanh nghiệp bạn.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ nội dung nghiên cứu đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại và Dịch Vụ SHC Việt Nam. Qua quá trình tìm hiểu nghiên cứu thực tế trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay hạch toán kế toán nói chung và hạch toán vốn bằng tiền nói riêng càng tỏ rõ vai trò quan trọng của nó đối với việc cung cấp thông tin về nội bộ doanh nghiệp và các thông tin về vốn bằng tiền cho các nhà quản trị doanh nghiệp, giúp họ đưa ra những quyết định đúng đắn kịp thời.
Thông qua nghiên cứu tổ chức công tác vốn bằng tiền tại công ty, em đã hiểu thêm nhiều điều mới mẻ và sâu sắc về vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền với việc quản lí kinh tế trong doanh nghiệp. Trong bài viết này đã nghiên cứu một số vấn đề lí luận về hạch toán vốn bằng tiền, chỉ rõ ý nghĩa, sự cần thiết, bản chất nội dung kinh tế, đối tượng và phương pháp hạch toán cũng như mối quan hệ giữa chúng trong các doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn, báo cáo thực tập cuối khóa đã nghiên cứu và đánh giá một cách chân thực tình hình tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền mà công ty đang áp dụng, thấy rõ được những điều làm được và những thiếu sót trong quá trình hạch toán kế toán. Trên cơ sở mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn tổ chức công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại và Dịch Vụ SHC Việt Nam.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo trường cao đẳng công nghiệp dệt may thời trang Hà Nội và đặc biệt là cô giáo ........... người trực tiếp hướng dẫn, cùng toàn thể các cán bộ kế toán Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại và Dịch Vụ SHC Việt Nam.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kilo39 .doc