Hoàn thiện hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại Công ty Xuất nhập khẩu Intimex

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 4 CHƯƠNG 1 6 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX. 6 1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHÂU INTIMEX 6 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 6 1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 9 1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. 15 1.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất. 19 1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX. 23 1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 23 1.2.2. Hình thức ghi sổ kế toán. 25 1.2.3.Chính sách kế toán áp dụng tại DN. 26 CHƯƠNG 2 29 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX. 29 2.1. Đặc điểm nghiệp vụ thanh toán với người mua và người bán tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Intimex . 29 2.1.1. Đối tượng thanh toán. 29 2.1.2. Phương thức thanh toán 29 2.1.3. Thời hạn thanh toán. 30 2.1.4. Chiết khấu thanh toán 30 2.1.5. Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá. 31 2.2. Tổ chức hạch toán nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Intimex. 31 2.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ thanh toán với nhà cung cấp. 31 2.2.1.1. Thanh toán nội địa. 31 2.2.1.2. Thanh toán quốc tế. 38 2.2.2. Tổ chức hạch toán chi tiết. 42 2.2.3. Tổ chức hạch toán tổng hợp 46 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng 46 2.2.3.2. Trình tự hạch toán. 47 2.3. Tổ chức hạch toán nghiệp vụ thanh toán với khách hàng tại công ty xuất nhập khẩu Intimex. 52 2.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ thanh toán với khách hàng. 52 2.3.1.1. Thanh toán nội địa. 52 2.3.1.2. Thanh toán quốc tế 55 2.3.2. Tổ chức hạch toán chi tiết. 56 2.3.3. Tổ chức hạch toán tổng hợp 59 2.3.3.1.Tài khoản sử dụng. 59 2.3.3.2. Trình tự hạch toán 59 2.3.4. Kế toán xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi 64 2.3.4.1. Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi. 64 2.3.4.2. Hạch toán lập dự phòng và xử lý các khoản nợ khó đòi. 64 2.4. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của Công ty xuất nhập khẩu Intimex. 65 2.4.1. Phân tích tình hình thanh toán 65 2.4.2.Phân tích khả năng thanh toán của Công ty xuất nhập khẩu Intimex. 67 CHƯƠNG 3 69 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX. 69 3.1. Đánh giá công tác kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại Công ty Xuất nhập khẩu Intimex. 69 3.1.1. Ưu điểm 69 3.1.2. Hạn chế. 72 3.2. Nội dung hoàn thiện hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty xuất nhập khẩu Intimex. 74 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. 74 3.2.2. Một số ý kiến đề xuất. 74 KẾT LUẬN 82 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .84

doc56 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại Công ty Xuất nhập khẩu Intimex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sec liên quan đến hoạt động kinh doanh như nhập xuất hàng hĩa, hàng tồn kho của tồn cơng ty. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn cơng tác kế tốn hạch tốn, đồng thời thực hiện việc kiểm tra, kiểm sốt tào chính theo quy định của nhà nước. */ Phịng kinh doanh: Cĩ nhiệm vụ khảo sát tìm hiểu thị trường giúp ban giám đốc ra những quyết định phù hợp trong hoạt động bán hàng, đơn đốc các thành viên của cơng ty thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra, kết nối giữa các bạn hàng. Phịng kinh doanh cĩ vai trị quan trọng trong lĩnh vực giúp ban giám đốc nắm bắt thơng tin thị trường, lập phương án bán hàng cho cơng ty. */ Phịng kỹ thuật: Phịng kỹ thuật gồm 1 trưởng phịng cĩ trách nhiệm quản lý ,giám sát, chịu trách nhiệm chính trong phịng ban của mình và cĩ 5 kỹ thuật viên cĩ trình độ, chuyên mơn cao, bằng cấp và kinh nghiệm nhiều năm trong nghề .Phịng này cĩ nhiệm sửa chữa máy mĩc thiết bị và kiểm tra chất lượng đầu vào , đầu ra của sản phẩm. */Phịng vật tư : Phịng vật tư của cơng ty gồm 4 nhân viên : 1 trưởng phịng vật tư chịu trách nhiệm chính trong các cơng việc kiểm tra chất lượng hàng hĩa khi nhập kho hoặc xuất kho hàng hĩa,1 phĩ phịng vật tư là giúp đỡ cho trưởng phịng trong phạm vi cơng việc quản lý hàng hĩa và cĩ thể là người đại diện của trưởng phịng vật tư khi khơng cĩ mặt của trưởng phịng.2 nhân viên dưới quyền cĩ nhiệm vụ hồn thành cơng việc dưới sự chỉ đạo của phĩ giám đốc . Phịng vật tư cĩ nhiệm vụ đảm bảo chất lượng cơ sở hạ tầng ,trang thiết bị một cách tốt nhất phù hợp với quy mơ của cơng ty là một doanh nghiệp vừa và nhỏ. */ Phịng marketing Phịng marketing cĩ nhiệm vụ chủ lực trong cơng tác bán hàng đĩ là cơng tác tiếp thị.Một doanh nghiệp cĩ cơng tác tiếp thị tốt sẽ giới thiệu được sản phẩm của mình đến người tiêu thụ một cách tích cực nhất,sẽ bán được nhiều hàng và sẽ cĩ nhiều khách hàng hơn,dẫn đến doanh thu tăng, đấy là mục đích chính của cơng tác tiếp thị và cung là mục đích chung của sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại. Cơng tác tiếp thị ảnh hưởng lớn đến cơng tác bán hành của cơng ty nên ban giám đốc đã quyết định đầu tư cho phịng marketing đơng về số lượng nhân viên ,đầu tư kinh phí lớn cho cơng tác này. Phịng marketing cĩ tổng số cĩ 10 người .Đây là phịng cĩ nhiều nhân viên nhất . + Đứng đầu là trưởng phịng marketing:giữ chức vụ này là người cĩ bằng cấp cao cử nhân marketing và cĩ kinh nghiệp lâu năm nhất ,người này đã gĩp sức trong việc kinh doanh của cơng ty ngay từ khi cơng ty mới thành lập cịn nhiều khĩ khăn trong cơng tác bán hàng. + Đứng sau trưởng phịng marketing là 2 phĩ phịng marketing:hai người này cũng bằng cấp tương đương trưởng phịng nhưng ít năm kinh nghiệp hơn.2 phĩ phịng này cĩ tuổi trẻ và sự năng động ,nhiệt tình phù hợp với tính chất của cơng việc.1 phĩ phịng quản lý cơng tác tiếp thị và 1 người quản lý cơng tác bảo hành sản phẩm, chiết khấu thương mại. Phĩ phịng marketing quản lý cơng tác tiếp thị: dưới quyền của phĩ phịng này là 5 nhân viên :3 nam và 2 nữ.Các nhân viên này được cơng ty trang bị mỗi người một xe máy ,được hưởng những chế độ riêng của cơng ty trong cơng tác tiếp thị sản phẩm của cơng ty tới khách hàng.Những nhân viên này ,cũng cĩ bằnh cấp từ trung cấp trở lên ,đều ở độ tuổi 23 đến 27 ,đây là độ tuổi rất phù hợp với tính chất của việc quảng bá thương hiệu của cơng ty đến thị trường. . Phĩ phịng marketing quản lý cơng tác bảo hành sản phẩm, chiết khấu thương mại: dưới của phĩ phịng này chỉ cĩ 2 nhân viên cịn lại của phịng.1người chịu trách nhiệm trong cơng tác bảo hành sản phẩm,1người chịu trách nhiệm trong cơng tác chiết khấu thương mại cho khàch hàng Nhân viên chịu trách nhiệm trong cơng tác bảo hành sản phẩm: bảo hành sản phẩm là một cơng đoạn khơng thể thiếu trong cơng tác bán hàng của một doanh nghiệp thương mại. Đi cùng với việc tiếp thị về mặt hàng của cơng ty là tạo lịng tin cho khách hàng băng cách bảo hành sản phẩm.Nhân viên này cĩ nhiệm vụ cung cấp thơng tin với khách hàng về mảng bảo hành sản phẩm của cơng ty .Và mỗi trường hợp bảo hành khách hàng yêu cầu bảo hành ,nhân viên marketing sẽ xem xét xem cĩ phù hợp với chế độ bảo hành của cơng ty hay khơng,sau khi đã ra quyết định bảo hành sản phẩm cho khách hàng sẽ chuyển cho phịng kỹ thuật để thực hiện bảo hành sản phẩm. Nhân viên chịu trách nhiệm cơng tác chiết khấu bán hàng:chiết khấu bán hàng là một việc lam cần thiết cho quảng cáo sản phẩm tới khách hàng ,sẽ thu hút được sự chú ý của khách hàng hơn ,đúng tâm lý của người mua sản phẩm chất lượng sản phẩm tốt ,giá sản phẩm hợp lý.Chiết khấu thương mại cịn khuyến khích khách hàng mua sản phẩm với số lượng nhiều vì sẽ được ưu đãi về giá cả hay về sản phẩm.Sau khi nhân viên marketing này quyết định chiết khấu thương mại theo đúng quy định cơng ty đã định sẵn sẽ chuyển đến phịng tài chính để ký duyệt. Với cơng tác tiếp thị ,cơng ty luơn áp dụng song song việc quảng cáo ,bảo hành sản phẩm và chiết khấu bán hàng cho khách hàng. Việc tiếp thị này đã đĩng chủ đạo chủ việc bán hàng của cơng ty nhất là trong những năm đầu cơng ty chưa cĩ chỗ đứng trên thị trường .Tuy nhiên cơng tác tiếp thị này cũng địi hỏi cơng ty bỏ ra khá nhiều kinh phí.Trong 2 năm đầu tiên ,cơng ty mới thành lập, cơng ty đã phải bỏ chi phí quảng cáo sản phẩm gấp đơi chi phí sản xuất. Đây cũng là một đề xuất khá táo bạo của phịng marketing mà trực tiếp đề xuất ý kiến về cơng tác tiếp thị tốn kém này là trưởng phịng marketing.Và rồi đề xuất đĩ của phịng đã được đi vào thực tế với nhiều cách thức quảng cáo như: + Ký gửi hàng + In biển quảng cáo nếu hộ kinh doanh nào treo biển của cơng ty sẽ được trả tiền hàng ngày. + Phát tờ rơi quảng cáo sp, đi đến từng cơng ty, từng cửa hàng đưa bảng báo giá . + Lập trang web riêng . + In bao bì với thiết kế riêng của cơng ty. + Mỗi sản phẩm của cơng ty đều đính kèm theo quà tặng + Trang bị giá để hàng mang thương hiệu của cơng ty cho từng đơn vị khách hàng + Thu hồi lại hàng hỏng + Đổi hàng nếu đơn vị mua khơng tiêu thụ được + Trả lại tiền nếu khách hàng khơng tiêu thụ được hàng cho cơng ty + Quà những ngày lễ tết: .Lịch vạn liên,lịch treo trường,tranh ảnh đặc trưng của tết. .Bánh trung thu, bánh kẹo, rượu, bia, thuốc lá (tuỳ từng đối tượng khánh hàng, từng dịp ) .Lì xì tiền (theo mức độ mua của khách) + Thăm hỏi, quà cáp khi ốm đau cho những khách hàng chủ lực + Tạo mối quan hệ thân thiết lâu dài với khách hàng (cưới xin, ma chay) + Khơng tính chi phí vận chuyển, bốc dỡ . + Chịu hồn tồn phí khi nhận tiền chuyển qua ngân hàng ,bến bãi. */ Kho vận : Kho vận là nơi chứa sản phẩm đã hồn thành tại khâu sản xuất cuối cùng.Từ kho ta cĩ thể vận chuyển hàng trực tiếp cho khách hàng. Kho của cơng ty gồm nhiều nhân viên đảm nhiệm các cơng việc khác nhau,nhưng đều làm việc dưới quyền của thủ kho. + Thủ kho : là người chịu trách nhiệm chính trong kho ,quản lý và ra quyết định cho các nhân viên dưới quyền. + Kế tốn kho: là người chịu trách nhiệm báo cáo cho thủ kho về số tình hình xuất, nhập trong kho, trực tiếp viết hố đơn tài chính. + Vận chuyển : đứng đầu khâu vận chuyển là 1 nhân viên nam chịu trach nhiệm chính về bến bãi,xe cộ. Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt đã trải qua những khĩ khăn, thử thách và đên thời điểm hiện nay cơng ty đã cĩ chỗ đứng trên thị trường sản phẩm may mặc của cơng ty. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN ĐẠT 2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ tại cơng ty 2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn Chứng từ sử dụng: Chứng từ phục vụ hạch tốn tại cơng ty bao gồm: hố đơn bán hàng (hố đơn giá trị gia tăng); Phiếu xuất kho; Phiếu nhập kho; Phiếu thu; Phiếu chi… HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTKT –3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG EX/2010 B Liên 1 : Lưu 0078401 Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt. Địa chỉ: Điện thoại: 04-6644091 MST 0100101562 Họ và tên người mua: Ơng Thanh Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Hải Long Địa chỉ: Đội 7, xã Ngọc Hồi - Hà Tây - Hà Nội Số tài khoản Hình thức thanh tốn: TM MST 0100101748 STT Tên hàng hoá ,dịch vụ Đơn vị Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Áo sơ mi nam, nữ cái 25.000 15.954,5 1.488.625.000 Cộng tiền hàng 1.488.625.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 148.875.000 Tổng giá thanh toán 1.637.500.000 Số tiền viết bằng chữ : Một tỷ sáu trăm ba mươi bẩy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.1.2.Tài khoản sử dụng - Kế tốn sử dụng tài khoản: TK5111 - Doanh thu bán hàng hố - Căn cứ vào hố đơn bán hàng (hố đơn GTGT) - Sổ kế tốn sử dụng: Sổ chi tiết TK 1561, sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi thanh tốn, thẻ kho, sổ cái TK511, TK131… Để hạch tốn doanh thu bán hàng kế tốn của Cơng ty sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng và mở một số tài khoản liên quan khác : Như TK 131- Phải thu của khách hàng và theo dõi dư nợ của từng khách hàng, cũng như theo dõi các TK 111,112… kết hợp với việc ghi sổ kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng được thực hiện trên sổ chi tiết TK 511. 2.1.3.Kế tốn chi tiết Căn cứ vào hố đơn bán hàng số 0078401 ngày 15/11/2010 kế tốn vào sổ chi tiết tài khoản 131 theo dõi cho từng khách hàng; Sổ theo dõi doanh thu bán hàng 511 và sổ theo dõi thuế GTGT phải nộp 3331. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 1524 và phiếu thu tiền số 15478 ngày 15 tháng 11 năm 2010 kế tốn viết hố đơn GTGT cho khách hàng . Sau khi vào sổ phải thu của khách hàng, kế tốn tiến hành vào sổ doanh thu. Hàng ngày căn cứ vào liên 01 của hố đơn GTGT, kế tốn ghi vào sổ chi tiết TK 511 doanh thu bán hàng. Sổ chi tiết TK 511 dùng để theo dõi doanh thu bán hànghàng hố trên cả hai chỉ tiêu hiện vật và giá trị . Cụ thể căn cứ vào HĐ số 0078401 ngày 15/11. Sổ được ghi hàng ngày và được mở theo mẫu sau: Biểu số 01:Sổ chi tiết bán hàngTK 511 Sổ chi tiết bán hàngTK 511(cho mặt hàng Áo Hà Bắc): Bộ(sở): UBND Thành phố Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Đơn vị: Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Trích tháng 11/2010 Tài khoản : 511 Tên vật liệu ,sản phẩm hàng hố : Áo sơ mi nam, nữ Quy cách sản phẩm : cỡ 38, 39, 40, 41. Ngày Tháng Ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày Tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác (521,531,532) 30/11 0078401 15/11 Dthu bán hàng 131 250.000 15.954,5 1.488.625.000 148.875.000 Cộng D thu T11 1.488.625.000 148.875.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) 2.1.4.Kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng Căn cứ vào số 0078401 ngày 15/11 và sổ chi tiết theo dõi khách hàng 131, sổ doanh thu 511, Kế tốn lập chứng từ ghi sổ . Biêu số 02: Xác định doanh thu Đơn vị : Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt CHỨNG TỪ GHI SỔ số : 659 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu bán hàng 131 511 1.488.625.000 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 148.875.000 Doanh thu bán hàng 131 511 1.254.900.000 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 125.490.000 Cộng 3.017.890.000 Kèm theo …………. chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các sổ chi tiết TK 131 , sổ doanh thu TK 511 và các chứng từ liên quan trong chứng từ ghi sổ, kế tốn hạch tốn doanh thu tháng 11/2010 của cơng ty như sau: Nợ TK 131 : 3.017.890.000 Nợ TK 131 : 3.017.890.000 Cĩ TK 511 : 2.743.525.000 Cĩ TK 3331 : 274.365.000 2.2.Kế tốn giá vốn hàng bán 2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn Giá vốn hàng bán chính là giá trị thực tế hàng hố xuất kho. Tại Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt giá thực tế xuất kho của hàng hố được xác định theo phương pháp giá vốn bình quân sau mỗi lần nhập . Khi xuất kho hàng hố tiêu thụ thì đồng thời với bút tốn phản ánh doanh thu hàng kế tốn cũng phải phản ánh GVHB của hàng hố xuất bán. Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển sang TK 911 và giá vốn hàng tiêu thụ được hạch tốn trên TK 632 thì cũng được theo dõi chi tiết cho từng loại hàng hố qua các tài khoản chi tiết tương ứng với tài khoản chi tiết 511. Phịng kinh doanh mua hàng về cĩ đầy đủ hố đơn, khi hàng về phát lệnh nhập kho, ghi làm 3 liên theo đĩ phịng kế tốn theo dõi 1 liên, thủ kho theo dõi 1 liên, cịn 1 liên gửi khách hàng khi cĩ yêu cầu xác nhận số hàng hĩa khách hàng giao cho cơng ty về nhập kho. Sau khi nhập kho căn cứ vào việc lập hiệu quả lỗ - lãi cũng như nhu cầu của khách hàng và số hợp đồng ký kết, phịng kinh doanh ký lệnh xuất hàng (bán ra), khách hàng nhận hàng, nhận hố đơn và thanh tốn tiền. Hàng bán tháng nào thì nộp thuế và tính kết quả kinh doanh vào tháng đĩ. Ngày 15/11/ 2010, cơng ty xuất bán 25.000 cái áo sơ mi nam, nữ nhập kho ở trên cho cơng ty TNHH Hải Long, kế tốn xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán là: 1.025.250.000 đồng + 5.000.000 đồng = 1.030.250.000 đồng, trong đĩ 5.000.000 đồng là chi phí mua khi số áo trên được mua vào nhập kho theo hĩa đơn cước vận chuyển số 154804. Ngày 16/11/2010, cơng ty xuất bán 20.000 áo phơng nam cho cơng ty TNHH Minh Tiến, hĩa đơn GTGT bán hàng số 0078410, phiếu nhập kho số 1379, phiếu xuất kho số 1525, kế tốn xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán là: 904.000.000 đồng + 40.000 đồng = 909.000.000 đồng, trong đĩ 40.000 đồng là chi phí mua theo dõi khi số áo phơng chuyển nhập kho theo hĩa đơn cước vận chuyển số 154822. Trích phiếu xuất kho 25.000 cái áo sơ mi nam, nữ cho cơng ty Hải Long: Đơn vị: Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt Mẫu số : 02-VT Bộ phận: Bán hàng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTG) Biểu số 03: Phiếu xuất kho PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Nợ TK 632 Số 1524 Cĩ TK 156 - Họ và tên người nhận hàng: Cơng ty TNHH Hải Long Địa chỉ: Hà Tây -Lý do xuất kho: Xuất bán - Xuất tại kho: Số 4 Địa điểm: Ngọc Hồi ĐVT : Đồng việt nam STT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn Giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Áo sơ mi nam, nữ Cỡ 38, 39… cái 25.000 125.000 1.030.250.000 Cộng 1.030.250.000 -Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một tỷ khơng trăm ba mươi triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng. -Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc phiếu hàng trưởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) 2.2.2.Tài khoản sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Khi bán hàng cho khách hàng, kế tốn sử dụng tài khoản 156 – giá mua hàng hố để ghi nhận bút tốn. 2.2.3.Kế tốn chi tiết giá vốn hàng bán Ví dụ: Trong tháng 11 năm 2010 tại Cơng ty phát sinh một số nghiệp vụ kế tốn mua hàng như sau: - Ngày 11/11/2010, mua về nhập kho 25.000 cái áo sơ mi nam, nữ của Cơng ty TNHH Việt Nhật hĩa đơn GTGT số 0033597, thuế suất GTGT là 10%. Chi phí thu mua số Áo nĩi trên của cơng chuyển về nhập kho là 5.000.000 đồng trả bằng tiền mặt, hĩa đơn cước vận chuyển số 154804. - Ngày 13/11/2010, mua về nhập kho 20.000 áo phơng nam của Cơng ty TNHH Nhật Hồng hĩa đơn GTGT số 0033637, thuế suất GTGT là 10%. Chi phí thu mua số áo phơng trên về nhập kho cơng ty là 4.000.000 đồng trả bằng tiền mặt, hĩa đơn cước vận chuyển số 154822. SỔ GIÁ VỐN HÀNG BÁN Biểu số 04: Sổ chi tiết 632 (cho mặt hàng Áo Hà Bắc) Bộ(sở): UBND Thành phố Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Đơn vị :Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ KẾ TỐN CHI TIẾT Tài khoản 632 Tháng 11/2010 Đối tượng : Áo sơ mi nam, nữ Mã số 38, 39,40, 41 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/11 0033597 KX/2010B PNK 1375 11/11 Áo sơ mi nam, nữ 1561 1.025.250.000 30/11 154804 11/11 Chi phí mua 1562 5.000.000 Cộng số phát sinh 1.030.250.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đôc (Ký, đóng dấu) 2.2.3.Kế tốn tổng hợp giá vốn hàng bán Căn cứ vào hố đơn GTGT mua vào số 0033597 ngày 11/11/2010, số 0033637 ngày 13/11/2010; Hĩa đơn cước vận chuyển số 154804, 154822 và Phiếu nhập kho số 1375, 1379 kế tốn lập chứng từ ghi sổ để vào sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632, TK 156. Biểu số 05 : Chứng từ ghi sổ Đơn vị : Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt CHỨNG TỪ GHI SỔ số : 582 Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú số Ngày Nợ Có 0033597 KX/2010B PNK 1375 154804 11/11 Nhập mua Áo sơ mi 632 156 1.030.250.000 0033637 KX/2010B PNK 1379 154822 13/11 Nhập mua áo phông 632 156 909.000.000 Cộng 1.938.250.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) Biểu số 06: Sổ cái TK 632 Bộ(sở): UBND Thành phố Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Đơn vị: Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 11/2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK 632 Đơn vị: Đồng việt nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/11 0033597 KX/2010B PNK 1375 11/11 Áo sơ mi nam, nữ 1561 1.025.250.000 30/11 154804 11/11 Chi phí mua Áo sơ mi 1562 5.000.000 30/11 0033637 KX/2010B PNK 1379 13/11 Áo phông nam 1561 904.000.000 30/11 154822 13/11 Chi phí mua áo phông nam 1562 4.000.000 Cộng số phát sinh 1.938.250.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) 2.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu + Hàng bán bị trả lại: Chứng từ sử dụng: Hố đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Chứng từ ghi sổ, Sổ TK 531. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế trong tháng 11 năm Căn cứ vào hợp đồng kinh tế trong tháng 11 năm 2010, Cơng ty bị khách hàng là cơng ty TNHH Hải Long trả lại một số lượng mặt hàng Áo sơ mi nam, nữ vì hàng cĩ chất lượng khơng đảm bảo, khơng đúng quy cách, mẫu mã. Khi hàng chuyển về nhập lại vào kho, kế tốn nhận được hố đơn GTGT từ cơng ty TNHH Hải Long như sau: Biểu số 07: Hĩa đơn giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTGT –3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KX/2010 B Liên 2 : Giao cho khách hàng 0033642 Ngày 23 tháng 11 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Hải Long Địa chỉ: Hà Tây, Hà Nội Số Tài khoản: 431101000078 Hình thức thanh tốn: MST 0100101748 Họ và tên người mua: Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt Địa chỉ: Số tài khoản: 1500311000076 Hình thức thanh tốn: TM MST 0100101562 STT Tên hàng hoá ,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Áo sơ mi nam, nữ kém chất lượng bán trả lại Cái 76 125.954,5 4.549.238 Cộng tiền hàng 4.549.238 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 454.924 Tổng cộng tiền thanh toán 5.004.162 Số tiền viết bằng chữ : Năm triệu không trăm linh bốn nghìn một trăm sáu mươi hai đồng . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào số hố đơn, mặt hàng bị trả lại kế tốn viết phiếu nhập kho : Đơn vị: Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt Mẫu số : 02-VT Bộ phận: Nhập hàng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Biểu số 08: Phiếu nhập kho hang bị trả lại PHIẾU NHẬP KHO HÀNG BỊ TRẢ LẠI Ngày 23 tháng 11 năm 2010 Nợ TK 1561 Số 627 Cĩ TK 632 - Họ và tên người giao hàng : Cơng ty TNHH Hải Long Địa chỉ : Hà Tây -Theo số phiếu xuất kho1524 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Cơng ty - Nhập tại kho : Số 4 Địa điểm : Ngọc Hồi ĐVT : Đồng việt nam STT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn Giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Áo sơ mi nam, nữ Cỡ 38, 39… cái 76 125.000 3.148.444 Cộng PS 3.148.444 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ ): Ba triệu một trăm bốn mươi tám nghìn bốn trăm bốn mươi bốn đồng . - Số chứng từ gốc kèm theo :01 hố đơn GTGT Số 0033642 KX/2010 B Ngày 23 tháng 11 năm 2010 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc phiếu hàng trưởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) Căn cứ vào HĐ GTGT số 0033642 và phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại số 627, kế tốn lập chứng từ ghi sổ như sau: Biểu số 09 : Nhập lại kho Đơn vị : Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt CHỨNG TỪ GHI SỔ số : 665 Ngày 23 tháng 11 năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn hàng bán bị trả lại 1561 632 3.148.444 Doanh thu hàng bị trả lại 531 111 4.549.238 Thuế GTGT 3331 111 454.924 K/c DT bị trả lại 511 531 5.004.162 Cộng Kèm theo …………. chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 665, hố đơn GTGT số 0033642 và phiếu nhập kho ngày 23/11/2010 kế tốn vào sổ TK 1561, và sổ theo dõi doanh thu hàng bị trả lại. 2.4.Kế tốn chi phí bán hàng tại cơng ty 2.4.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn - Nội dung: CPBH của cơng ty bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hànghàng hố. CPBH phân bổ cho tồn bộ hàng bán hàngtrong kỳ phục vụ cho việc xác định kết quả bán hàng. Bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng: lương, BHXH, BHYT, KPCĐ + Chi phí vận chuyển, bốc vác, lưu kho, giao nhận + Phí ngân hàng + Điện nước, điện thoại + Giám định, bảo hiểm + Chi phí bằng tiền khác Cơng ty kinh doanh đảm bảo cĩ lãi, bù đắp chi phí chi ra khi thực hiện kinh doanh: mua văn phịng phẩm, tiếp khách, xăng dầu, cơng tác phí, điện thoại... đồng thời phịng kinh doanh tập hợp chứng từ chứng từ chứng minh khoản chi đĩ là cĩ thực, hợp lý để kế tốn căn cứ tập hợp chi phí bán hàng. - Chứng từ ban đầu: Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng kê chi, chứng từ vận chuyển, hố đơn thanh tốn các dịch vụ mua ngồi... Ví dụ: Chứng từ sử dụng là Phiếu chi dùng để trả tiền vận chuyển hàng vào kho của cơng ty. Biểu số 10: Phiếu chi Đơn vị : Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số 01-TT Địa chỉ : Số: 307/09 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Telefax: Ngày15/11/2010 NợTK: 641 Ngày 20tháng 03 năm 2006 Có TK: 111 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Huy Nhật Địa chỉ: Lý do chi: Vác hàng vào kho Số tiền: 181.000(Viết bằng chữ) Một trăm tám mốt nghìn đồng chắn Kèm theo Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm tám mốt nghìn đồng chắn. Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký,họ tên, đóng dấu ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) +Tỷ giá ngoại tệ (vàng ,bạc,đá quý)……. +Số tiền quy đổi :………………………. 2.4.2.Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK641 - Chi phí bán hàng và các tài khoản liên quan khác 2.4.3.Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng Căn cứ vào chứng từ gốc phản ánh các chi phí bán hàng, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng chi lương và các khoản trích theo lương: Kế tốn ghi vào sổ chi tiết theo dõi TK641 để theo dõi từng nghiệp vụ phát sinh, đồng thời căn cừ vào chứng từ gốc đĩ kế tốn ghi bảng kê chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng do phịng kinh doanh chuyển sang, sau đĩ ghi vào chứng từ ghi sổ, cuối kỳ ghi vào sổ cái TK641. 2.4.4.Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng Căn cứ vào phiếu chi tiền, phí bán hàng trong tháng kế tốn lập chứng từ ghi sổ và vào sổ TK 641 và sổ tiền mặt. Căn cứ vào sổ tiền mặt và sổ 641, chứng từ ghi sổ kế tốn hạch tốn. Nợ TK 641: 181.000 Cĩ TK 111 : 181.000 Ngồi ra, cơng ty cịn tính chi phí lương cho các nhân viên bán hàng trong tháng 11/2010 như sau: - Các nhân viên bán hàng của cơng ty được áp dụng trả lương theo thời gian, đĩ là tiềng lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động. - Ngồi ra các nhân viên bán hàng cịn được nhận phụ cấp như tiền xăng xe, điện thoại và nếu doanh thu bán hàng tốt nhân viên cĩ thể được trích thưởng từ doanh thu. - Cơng ty sẽ thực hiện trích đĩng đầy đủ BHYT, BHXH, KPCĐ cho các nhân viên trong thời gian làm việc theo hợp đồng tại cơng ty. Trong tháng 11/2010, các chi phí bán hàng được chuyển ghi theo chứng từ ghi sổ sau: Biểu số 11 : Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 11 năm 2010 số : 712 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí bốc dỡ hàng 641 111 181.000 Tính lương phải trả nhân viên bán hàng trong kỳ 641 641 334 338 30.120.000 5.722.800 Cộng PS 36.023.800 Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, đóng dấu) 2.5. Kế tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) 2.5.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn CPQLDN là chi phí gián tiếp chỉ phục vụ cho quá trình quản lý liên quan đến tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp. CPQLDN bao gồm : + Chi phí nhân viên quản lý: lương, BHXH, BHYT, KPCĐ + Chi phí nhân viên quản lý: lương, BHXH, BHYT, KPCĐ + Chi phí cơng cụ, văn phịng phẩm, hành chính. + Khấu hao TSCĐ + Fax, điện thoại, vệ sinh, tiếp khách, cơng tác phí, xăng, dầu, cầu, phà... + Sửa chữa thường xuyên + Sửa chữa thường xuyên + Dự phịng giảm giá hàng tồn kho + Chi phí bằng tiền khác - Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng phân bổ lương, bảng phân bổ khẩu hao tài sản cố định, các chứng từ liên quan. Trong tháng 11 năm 2010 tại cơng ty phát sinh nghiệp vụ chi phí, cụ thể ngày 27/11/2010 phát sinh nghiệp vụ kinh tế như sau : HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTGT –3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KX/2010 B Liên 2 : Giao cho khách hàng 0033498 Ngày 27 tháng 11 năm 2010 Biểu số 12: Hĩa đơn giá trị tăng Đơn vị bán hàng : Cơng ty TNHH Tiền phong Địa chỉ : Đội 9, xã Ngọc Hồi, Hà Tây, Hà Nội Số Tài khoản : 431118020106 Điện thoại : MST 0100101546 Họ và tên người mua : Nguyễn Quang Long Tên đơn vị : Cơng ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt Địa chỉ : Số tài khoản : 1500311000076 Hình thức thanh tốn : TM MST 0100101562 STT Tên hàng hoá ,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Chi phí văn phòng 12.810.329 Công tiền hàng 12.810.329 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 1.281.033 Tổng cộng tiền thanh toán 14.091.362 Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu không trăm chín mươi mốt ngàn ba trăm sáu mươi hai đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số 13: Phiếu chi Đơn vị : Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt PHIẾU CHI Quyển số : 49 Mẫu số 01-TT Địa chị : Số 1547109/2010 QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Telefax: 04.6644091 Ngày 27/11/2010 NợTK: 642; 1331 Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Có TK: 111 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Họ tên người nhận tiền: Anh Hồng - Cơng ty TNHH Tiền Phong. Địa chỉ : Đội 9, xã Ngọc Hồi, Hà Tây, Hà Nội Lý do chi : Trả tiền mua văn phịng phẩm. Số tiền: 14.091.362 (Viết bằng chữ ) Mười bốn triệu khơng trăm chín mươi mốt ngàn ba trăm sáu mươi hai đồng. Kèm theo 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Mười bốn triệu khơng trăm chín mươi mốt ngàn ba trăm sáu mươi hai đồng. Ngày 27 tháng 11 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.5.2.Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng Tài khoản 642 để phản ánh các khoản CPQLDN của cả doanh nghiệp Kế tốn CPQLDN khơng sử dụng tài khoản cấp 2 2.5.3.Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Giống như CPBH kế tốn căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ chi tiết theo dõi TK642. Đồng thời kế tốn lập bảng kê chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, bảng kê lương, bảng tính khấu hao... để cuối kỳ ghi vào chứng từ ghi sổ làm căn cứ ghi vào sổ cái TK642. Căn cứ vào hố đơn số 0033498 ngày 27 tháng 11 năm 2010 kế tốn viết phiếu chi tiền như sau : 2.5.4.Kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Căn cứ vào hố đơn GTGT mua vào và phiếu chi tiền cho các hoạt động quản lý trong doanh nghiệp, kế tốn lập chứng từ ghi sổ để vào sổ 642. Biểu số 14 : Chứng từ ghi sổ Đơn vị : Công ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt CHỨNG TỪ GHI SỔ số : 732 Ngày 27 tháng 11 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú số Ngày Nợ Có Chi phí VPP 642 111 12.810.329 Thuế GTGT đầu vào. 1331 111 1.281.033 Chi phí lương cán bộ quản lý 642 642 334 338 120.400.000 22.876.000 Chi phí hội họp 642 111 9.800.000 KH TSCĐ 642 214 9.200.000 Cộng 176.367.362 Kèm theo …………. chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN ĐẠT 3.1.Đánh giá chung về thực kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt và phương hướng hồn thiện 3.1.1.Ưu điểm Trong điều kiện kinh tế hiện nay, lợi nhuận cao và an tồn kinh doanh là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào, để đạt được mục đích đĩ mỗi doanh nghiệp đều phải tìm cho mình một giải pháp, một hướng đi riêng. Song hầu hết mọi biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận đều là: Chiếm lĩnh thị trường, tăng doanh thu, hạ thấp chi phí. Quy luật cạnh tranh của nền kinh tế thị trường đã và đang địi hỏi các doanh nghiệp tự thân vận động, bắt kịp với tốc độ phát triển chung của nền kinh tế đất nước cũng như xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới. Trước yêu cầu do ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt đã kịp thời nhìn nhận vấn đề, nhanh nhậy tận dụng cơ hội phát huy các thế mạnh cĩ sắn để khác phục khĩ khăn, tạo đà đưa Cơng ty hồ nhập và đứng vững trong cơ chế thị trường hiện nay, đây là điều kiện thuận lợi để cơng ty phát huy năng lực sản xuất kinh doanh của mình. Đĩng gĩp vào sự thành cơng đĩ chính là sự nỗ lực chung của tập thể cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty. Trong sự nỗ lực chung, cũng như thành tích chung của tồn Cơng ty, khơng thể khơng kể đến sự phấn đấu và hiệu quả đạt được của cơng tác kế tốn. Thể hiện bộ máy kế tốn được tổ chức khoa học và chặt chẽ, lựa chọn được các cán bộ cĩ trình độ nghiệp vụ chuyên mơn vững cĩ tinh thần trách nhiệm trong cơng việc, vận dụng tốt các chế độ, chính sách của nhà nước ban hành. Trong cơng tác hạch tốn kế tốn tại cơng ty thì kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành quan trọng .Nĩ cĩ ý nghĩa quyết định đên sự tồn tại và phát triển của Cơng ty. Đi sâu vào cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt em thấy cĩ những ưu điểm sau : - Về tổ chức luân chuyển chứng từ :Tuy việc tổ chức bán hàng ,ghi chép chứng từ đều diễn ra ở các kho của Cơng ty ,nhưng các chứng từ này đều được nộp về phịng kế tốn của Cơng ty ,một cách nhanh nhất ,nên việc hạch tốn ,ghi sổ kế tốn ở Cơng ty đã chứng minh được tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ ,làm căn cứ để phục vụ cho quá trình hạch tốn . - Về kế tốn bán hàng: Hàng hố của Cơng ty bao gồm rất nhiều mặt hàng và được bán thường xuyên cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, vì vậy việc theo dõi bán hàngkhơng phải là dễ dàng. Song thực tế Cơng ty đã tổ chức khâu bán hàng một cách linh hoạt vừa đơn giản vừa đáp ứng được yêu cầu quản lý. Đồng thời Cơng ty đã áp dụng nhiều hình thức thanh tốn khác nhau, phù hợp với từng điều kiện của từng khách hàng, điều này đã phần nào đẩy nhanh được quá trình bán hàng của Cơng ty. -Về kế tốn cơng nợ: Để đáp ứng được yêu cầu kế tốn mở sổ chi tiết thanh tốn đối với từng khách hàng cụ thể .Từ đĩ giúp ban lãnh đạo Cơng ty nắm bắt được tình hình cơng nợ của từng đối tượng khách hàng, cũng như tồn bộ khách hàng. -Về giá vốn hàng bán : Giá vốn hàng bán được kế tốn tính chính xác và được tính tốn chi tiết cho từng mặt hàng, giúp cho ban lãnh đạo Cơng ty nắm được tình hình kinh doanh, số lượng hàng nhập, xuất, tồn kho trong kỳ về từng mặt hàng để cĩ những điều chỉnh kịp thời. -Về tình hình tổ chức cơng tác kế tốn: Cơng ty tiến hành đăng ký và ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Hình thức này cĩ ưu điểm là mẫu sổ đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra, thuận tiện cho phân cơng, cơng việc trong phịng kế tốn. Đồng thời Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức kế tốn tập chung, điều này giúp cho cơng tác hạch tốn kế tốn được nhanh chĩng và thuận lợi. 3.1.2.Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm trên thì việc tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt cịn tồn tại một số khuyết điểm cần khắc phục sau: - Cơng ty nên lựa chọn cho mình một phần mềm kế tốn thích hợp hơn để tiến hành sử dụng và phát huy được khả năng của phần mềm đĩ, điều này vừa giảm được chi phí về nhân cơng, vừa tăng được năng suất lao động cũng như việc kiểm tra sổ sách, chứng từ được thực hiện nhanh chĩng và khoa học. - Cơng ty nên cĩ những chế độ thưởng, thường xuyên hơn với những người lao động hưởng lương theo số lượng bán hàng, để động viên khuyến khích kịp thời những cố gắng của người lao động trong tồn Cơng ty. Cĩ những lúc cường độ lao động khơng đều làm ảnh hưởng đến sự bền bỉ dẻo dai của người lao động, ảnh hưởng khơng tốt đến sức khoẻ con người. Vì vậy Cơng ty cần khắc phục những nhược điểm đĩ để luơn giữ vững chỗ đứng và ngày càng phát triển trong cơ chế thị trường hiện nay. Kho tàng, bến bãi của Cơng ty cĩ diện tích hẹp nên việc trữ hàng trong kho rất khĩ khăn, nhiều đợt hàng Cơng ty phải thuê kho ngồi để chứa hàng dẫn đến phát sinh chi phí. Thị trường biến động, vốn thiếu, tổng số vốn vay của Cơng ty hiện nay cịn cao, lãi suất ngân hàng tăng cao, giá cả hàng hố lên xuống thất thường với biên độ lớn, đặc biệt là giá quần áo, thị trường bán lẻ thu hẹp do quá trình đơ thị hố nhanh, sức mạnh cũng như khả năng cạnh tranh trên thị trường cao nên cơng ty phải luơn luơn thay đổi mẫu mã và quan tâm đến chất lượng của sản phẩm. 3.1.3.Phương hướng hồn thiện Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta cĩ nhiều thành phần kinh tế tham gia, đã và đang đi dần vào ổn định. Với chính sách mở cửa cùng với việc là thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO đã đưa thị trường nước ta tiếp cận với thị trường trong khu vực và thế giới. Chính điều này địi hỏi các doanh nghiệp khơng ngừng đổi mới và vươn lên để tồn tại và đứng vững trên thị trường, Cơng ty cổ phần vật tư nơng nghiệp Hà Nội khơng nằm ngồi quy luật đĩ. Mục đích hàng đầu của Cơng ty là lợi nhuận để tăng mức thu nhập của cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty, đảm bảo việc làm và đời sống ổn định cho cán bộ cơng nhân viên Cơng ty. Muốn hồn thành được mục tiêu đề ra thì Cơng ty phải thực thúc tiến khâu kế tốn bán hàng. Vì vậy để khơng ngừng nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty thì cần thiết phải hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh . Với nền kinh tế như hiện nay thì sự thành bại của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào hệ thống kế tốn. Trong kinh doanh nếu các quyết định của kế tốn được ban hành trên một lượng thơng tin thiếu chính xác, khơng kịp thời thì sự thất bại là khĩ tránh khỏi. Do đĩ, các thơng tin do kế tốn cung cấp cho nhà quản lý về hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp phải đầy đủ, chính xác và kịp thời nhất .Bên cạnh đĩ các báo cáo tài chính của doanh nghiệp do kế tốn tài chính đưa ra cịn cung cấp thơng tin cho các cổ đơng, bạn hàng, khách hàng, các nhà đầu tư về tình hình tài chính, triển vọng phát triển kinh doanh của doanh nghiệp để cĩ quyết định đầu tư đúng đắn .Do đĩ phải hồn thiện và đổi mới khơng ngừng cơng tác kế tốn cho phù hợp với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay luơn coi quá trình bán hàng và bán hànghàng hố là mục tiêu hàng đầu. Cĩ bán hàngđược hàng hố thì doanh nghiệp mới đạt được mục tiêu lợi nhuận ,thúc đẩy quá trình chu chuyển vốn lưu động và tạo điều kiện cho việc mở rộng quy mơ kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh khơng những giúp cho doanh nghiệp cĩ những thơng tin đầy đủ,chính xác kịp thời phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà cịn thuận tiện cho các nhà quản lý cĩ thể rà sốt lại phương hướng và kinh doanh đảm bảo khơng ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị . Đối với cấp trên thực hiện tốt cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả ở đơn vị cơ sở cũng chính là cơ sở cho việc kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng vốn, tình hình thực hiện pháp luật, chế độ quản lý kinh tế của nhà nước. Xuất phát từ sự cần thiết của việc hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế tốn sẽ phải cung cấp các thơng tin đầy đủ và chính xác, kịp thời nhằm giúp cho ban giám đốc đưa ra các quyết định đúng đắn 3.2.Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại cơng ty 3.2.1.Về cơng tác quản lý bán hàng Từ yêu cầu của cơng tác hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt nêu trên. Em xin đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện tốt hơn cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Chấn chỉnh cơng tác quản lý tài chính, tăng cường giám sát và rút gọn các khâu thực hiện luân chuyển các chứng từ sổ sách trong quá trình hoạt động cơng tác kế tốn. Bổ sung thêm các bảng kê bán hàng để đáp ứng được yêu cầu quản lý chi tiết cho từng hĩa đơn, từng khách hàng với nhiều phương thức bán hàng khác nhau. Điều này cũng giúp cơng ty cĩ thể dễ dàng xác định được doanh thu bán hàng, kết quả kinh doanh làm cơ sở để tính thuế phải nộp cho Nhà nước. 3.2.2.Về tài khoản kế tốn Để đưa ra được các thơng tin bán hàng hố.Cơng ty nên xây dựng hệ thống danh mục tài khoản như sau: TK 511- Doanh thu bán hàng được chi tiết như sau: TK 5111- Doanh thu bán hàng hố TK 5112- Doanh thu bán hàng TK 5113- Doanh thu bán dịch vụ TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 6323- Giá vốn hàng bán được chi tiết thành TK6321- Giá vốn hàng bán: hàng hố TK 6322- Giá vốn hàng bán thành phẩm TK 521- Chiết khấu thương mại TK 5211- Chiết khấu thương mại: Hàng hố TK 5212- Chiết khấu thương mại: Thành phẩm TK 531- Hàng bán bị trả lại TK 5311- Hàng bán bị trả lại: Hàng hố TK 5312- Hàng bán bị trả lại: Thành phẩm TK 532- Giảm giá hàng bán TK 5321- Giảm giá hàng bán: Hàng hố TK 5322- Giảm giá hàng bán: Thành phẩm Về chiết khấu thanh tốn Chiết khấu thanh tốn là khoản tiền cơng ty giảm cho khách hàng do khách hàng thanh tốn tiền hàng trước thời hạn trong hợp đồng. Trong điều kiện cơng ty vẫn phải vay vốn ngân hàng cho các dự án, Cơng ty nên nghiên cứu áp dụng cơng cụ chiết khấu thanh tốn để thúc đẩy khách hàng thanh tốn tiền hàng sớm, tăng cường vịng vay vốn. Việc xác định tỷ lệ chiết khấu thanh tốn được đặt trong mối quan hệ với lãi suất Ngân hàng. Tỷ lệ chiết khấu thanh tốn phải nhỏ hơn tỷ lệ tiền lãi suất tiền vay ngân hàng hàng tháng mà cơng ty phải trả. Đồng thời tỷ lệ chiết khấu thanh tốn phải lớn hơn tỷ lệ lãi suất tiền gửi vì nếu nhỏ hơn, khách hàng sẽ gửi tiền vào Ngân hàng để hưởng lãi và trả chậm cơng ty. Với những khách hàng nợ quá hạn Cơng ty cĩ thể phạt bằng cách tính lãi suất trên phần trả chậm cao hơn lãi suất vay vốn Ngân hàng. Việc sử dụng chiết khấu thanh tốn làm tăng chi phí của Cơng ty nhưng lại giúp Cơng ty thu hồi vốn nhanh, giảm chi phí lãi suất do phải vay vốn của Ngân hàng. Cơng ty nên xem xét mối quan hệ chi phí với lợi ích mà cơng cụ này mang lại để cĩ thể sử dụng linh hoạt, gĩp phần tăng hiệu quả kinh doanh. Các khoản chiết khấu thanh tốn được hạch tốn vào TK635- Chi phí tài chính Nợ TK 635 Cĩ TK 111,112,131… 3.2.3.Về chứng từ và luân chuyển chứng từ Tại cơng ty hầu hết các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các đơn vị trực thuộc đến cuối tháng mới được chuyển về cơng ty để kế tốn phản ánh vào sổ (ví dụ như hố đơn phản ánh các dịch vụ XL & SC đã hồn thành và bàn giao cho khách hàng đến cuối tháng mới được các cửa hàng chuyển về cơng ty). Với việc tổ chức lưu chuyển chứng từ như vậy sẽ làm tăng khối lượng cơng việc kế tốn tại thời điểm cuối tháng từ đĩ sẽ dẫn đến tình trạng kế tốn dễ phát sinh nhầm lẫn hoặc bỏ sĩt...... đồng thời lại khơng đảm bảo cung cấp kịp thời các thơng tin kinh tế phục vụ cho quản lý. Vì vậy theo tơi kế tốn của cơng ty (mà chủ yếu là kế tốn trưởng) cần xem xét qui định lại việc tổ chức luân chuyển chứng từ trong nội bộ cơng ty. Theo ý kiến của tơi, cơng ty nên qui định định kỳ 5 ngày nhân viên kế tốn tại các cửa hàng phải nộp về phịng Kế tốn của cơng ty tất cả các hố đơn, chứng từ phát sinh trong thời gian đĩ để kế tốn cĩ căn cứ hạch tốn. Nếu tổ chức được như vậy sẽ giúp cho kế tốn kiểm tra kỹ lưỡng hơn tính hợp lý, hợp pháp của các hố đơn, chứng từ đồng thời cũng tránh được tình trạng dồn hết cơng việc kế tốn vào cuối kỳ tại cơng ty từ đĩ giảm được các sai sĩt cĩ thể cĩ trong cơng tác kế tốn. Mặt khác, do địa bàn hoạt động của tất cả các của hàng của cơng ty chỉ nằm trong địa phận thành phố Hà nội, nên cơng ty hầu như khơng gặp một trở ngại nào do điều kiện địa lý gây ra trong việc tổ chức tập hợp hố đơn, chứng từ theo định kỳ thời gian như vậy. 3.2.4.Về sổ kế tốn Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt là doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại mặt hàng. Thơng tin về doanh thu, chi phí của từng loại hàng hĩa là vơ cùng cần thiết đối với các nhà quản trị của Cơng ty. Nĩ giúp cho nhà quản trị biết được thực trạng lỗ, lãi của từng hàng hĩa và từ đĩ đưa ra các biện pháp thúc đẩy kịp thời và hợp lý. Để phục vụ nhu cầu đĩ và đồng thời phục vụ cho cơng tác kiểm tra, Cơng ty nên tổ chức mở sổ chi tiết bán hàngvà sổ chi tiết giá vốn hang bán đối với từng mặt hàng theo các chỉ tiêu số lượng, đơn giá, thành tiền. Sổ chi tiết bán hàngcĩ ưu điểm lớn là cĩ thể theo dõi hoạt động bán hàngvừa chi tiết vừa tồn diện trên các chỉ tiêu như: thời gian, khách hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền và các khoản giam trừ doanh thu. Cũng giống như Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết giá vốn hàng bán vừa theo dõi chi tiết giá vốn, đơn giá, thành tiền và các khoản giảm giá vốn . BIỂU MẪU 3.1: MẪU SỔ ĐỀ NGHỊ SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tên SP:……………, ĐVT: ………….. Từ: ngày………..đến ngày……….. CT Khách hàng Diễn giải TKĐƯ SL ĐG TT Số phát sinh SH NT Nợ Có Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ Cuối quý, kế tốn phân bổ chi phí bán hàng và chi phí QLDN cho từng mặt hang và lên báo cáo bán hàng chi tiết hàng bán. BIỂU 3.2: MẪU SỔ ĐỀ NGHỊ CỦA BÁO CÁO BÁN HÀNG CHI TIẾT THEO MẶT HÀNG Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt BÁO CÁO BÁN HÀNG CHI TIẾT THEO MẶT HÀNG Từ: ngày ………. đến ngày ………… TT Loại hàng ĐV SLbán Gía vốn DT Thuế GTGT Và thuế khác Giảm trừ DT LN gộp CP BH CPQL Lãi (lỗ) Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ 3.2.5.Về Báo cáo kế tốn - Hiện nay cơng ty đến cuối năm mới lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan quản lý cấp trên, nhưng theo em Cơng ty nên lập báo cáo tài chính tháng. Các báo cáo này cĩ thể khơng cần thiết phải đầy đủ như nộp cho cơ quan thuế mà chỉ cần những thơng tin cần thiết nhằm phục vụ cho lãnh đạo cơng ty. Các báo cáo này gồm cĩ : * Báo cáo hoạt động kinh doanh trong tháng * Báo cáo phải thu ,phải trả trong tháng * Báo cáo tình hình bán hànghàng hố trong tháng * Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Dựa vào các báo cáo này, ban lãnh đạo cơng ty sẽ cĩ những quyết định đúng đắn trong cơng việc sao cho cĩ hiệu quả và kịp thời. Cơng ty nên xác định kết quả kinh doanh riêng cho từng mặt hàng, để từ đĩ cơng ty cĩ kế hoạch điều chỉnh tăng hoặc giảm mức bán hàngvề hàng hố. 3.2.6.Điều kiện để thực hiện giải pháp *Về phía nhà nước Vai trị hướng dẫn của Nhà nước thơng qua việc cung cấp thơng tin và đưa ra các chính sách cĩ ý nghĩa rất quan trọng. Giống như các doanh nghiệp trong nước, để giúp cho quá trình bán hàng sản phẩm của Cơng ty được thuận lợi, đảm bảo được sự kết hợp hài hồ giữa lợi ích của Cơng ty với lợi ích xã hội, Cơng ty cần cĩ sự trợ giúp, tạo điều kiện từ phía Nhà nước và các cơ quan quản lý. Để tránh sự khác biệt trong việc quy định về một số chỉ tiêu hay nội dung giữa các bộ luật với nhau, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp thực hiện và áp dụng Nhà nước cần hồn thiện chế độ kê tốn tài chính, hướng tới sự thống nhất mọi mặt giữa các bộ luật, chế độ. Cụ thể: Bộ Tài Chính cần xây dựng và ban hành thêm một số chứng từ phản ánh các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán để từ đĩ cĩ thể quản lý chặt chẽ các khoản giảm trừ doanh thu, xác định được lợi nhuận cũng như nghĩa vụ nộp thuế của các doanh nghiệp. Quy định lại về thời gian lập dự phịng đối với các khoản phải thu khĩ địi. Theo qui định hiện nay thì các khoản nợ khĩ địi chỉ được lập dự phịng khi đã quá hạn từ 2 năm trở lên(trừ một số trường hợp ngoại lệ). Trong khi đĩ kế tốn quốc tế quy định là bất cứ khoản nợ nào phải thu đến hạn thanh tốn mà cuối năm chưa thu hồi thì kế tốn phải chuyển thành nợ phải thu khĩ địi và tiến hành lập dự phịng. Như vậy, quy định của quốc tế là phù hợp đảm bảo nguyên tắc thận trọng của kế tốn. Do đĩ Bộ Tài Chính nên cĩ quy định mới về hạn trích lập dự phịng đối với các khoản nợ phải thu khĩ địi để phù hợp với thong lệ quốc tế và cho phép doanh nghiệp được trích lập dự phịng phải thu ngày cuối niên độ mà khơng phải đợi sau 2 năm (tính từ thời điểm quá hạn thanh tốn) để đảm bảo hơn nguyên tắc thận trọng trong kế tốn. Đối với thuế GTGT trong khoản phải thu khĩ địi, khi tiến hành trích lập dự phịng và khi khoản phải thu đĩ chắc chắn mất thì khoản thuế GTGT đĩ phải được tách riêng ra vì đĩ là khoản doanh nghiệp thu hộ Nhà Nước. Khơng nên thực hiện chế độ hiện hành, khoản thuế GTGT đầu vào đĩ được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp là khơng hợp lý. Bên cạnh đĩ, Bộ Tài Chính cần ban hành các quy định cụ thể về tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn bán hàngthành phẩm và xác định kết quả bán hàngnĩi riêng và cơng tác hạch tốn kế tốn nĩi chung trong các doanh nghiệp sản xuất trong điều kiện ứng dụng cơng nghệ thong tin trong cơng tác kê tốn theo xu hướng hiện nay. *Về phía cơng ty Ngày 17 tháng 6 năm 2003, Quốc hội đã ban hành Luật kế tốn. Đây là một bước phát triển quan trọng với nền kinh tế nước ta nĩi chung và lĩnh vực tài chính kế tốn nĩi riêng. Từ đĩ đến nay, Nhà nước đã ban hành nhiều Nghị định, Thơng tư hướng dẫn nhằm đưa ra những quy định của Luật kế tốn vào thực tiễn. Nhưng thực tế cho thấy, nhiều doanh nghiệp vẫn lung túng trong việc áp dụng các quy định ấy. Và Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt khơng nằm ngồi ngoại lệ ấy.Vì vậy việc cần làm trước mắt là cơng ty nên mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho các nhân viên văn phịng kế tốn nĩi chung và kế tốn viên bán hang nĩi riêng để họ nắm bắt các chính sách của Nhà nước và cĩ được sự cập nhật thơng tin kịp thời từ các văn bản quy phạm pháp luật, từ đĩ tránh được những sai phạm trong cơng tác kế tốn. Để cơng tác kế tốn bán hàng đạt hiệu quả cao cần cĩ sự phối hợp chặt chẽ giữa kế tốn viên và thủ kho trong cơng tác quản lý hàng hĩa, với phịng kinh doanh trong việc bán hàng hĩa. Hiện nay, nền Cơng nghiệp thơng tin đang phát triển mạnh mẽ tạo ra những sản phẩm hữu ích cho mọi ngành nghề . Phịng kế tốn của Cơng ty cũng đã được trang bị máy tính và nối mạng nội bộ. Trong quá trình triển khai ứng dụng cơng nghệ tin học, Cơng ty cần nhanh chĩng hồn thiện phần mềm kế tốn Fast Accounting đang sử dụng nhằm đáp ứng cao hơn nữa yêu cầu của quản lý. Bên cạnh đĩ, để khắc phục các sự cố máy tính Cơng ty cần thực hiện bảo dưỡng theo định kỳ, cài đặt các chương trình diệt virut. Trong thời gian tới Cơng ty nên hướng tới việc nối mạng nội bộ tồn Cơng ty giúp cho việc sử dụng và truyền đạt nhanh chĩng và kip thời thơng tin kế tốn trong nội bộ thơng tin. KẾT LUẬN Kế tốn cĩ một vai trị quan trọng đối với cơng tác quản lý kinh tế, bao gồm cả quản lý kinh tế vĩ mơ và vi mơ. Đặc biệt, trong điều kiện phát triển khơng ngừng của nền kinh tế thị trường hiện nay thơng tin kinh tế giữ một vai trị quan trọng. Nĩ quyết định sự thành cơng hay thất bại của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy để đảm bảo cĩ thể thường xuyên nắm bắt được mọi thơng tin kinh tế trong nội bộ Cơng ty thì cơng tác kế tốn trong Cơng ty phải thực hiện tốt. Để khơng ngừng nâng cao vai trị của kế tốn đối với cơng tác quản lý, nâng cao chất lượng của cơng tác kế tốn thì một điều quan trọng trước tiên là phải tổ chức tốt cơng tác kế tốn. Trong điều kiện hiện nay cạnh tranh trên thị trường diễn ra ngày càng gay gắt, việc tiêu thụ hàng hố cĩ tính chất quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của Cơng ty. Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh càng phải được tổ chức tốt, đảm bảo phản ánh ghi chép một cách đầy đủ chính xác tình hình bán hàng. Thơng tin kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra những quyết định kinh tế phù hợp nhằm nâng cao kết quả bán hàng nĩi riêng và kết quả kinh doanh của Cơng ty nĩi chung. Quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạtem nhận thấy cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Cơng ty thực hiện khá đầy đủ, đúng chế độ và đảm bảo cung cấp thơng tin theo yêu cầu quản trị kinh doanh. Tuy nhiên vẫn cịn tồn tại một số điểm hạn chế nhất định. Để kế tốn thực sự là cơng cụ quản lý khơng thể thiếu, Cơng ty nên tiếp tục hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn đặc biệt là cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Vận dụng kiến thức đã được học ở trường, kết hợp với kiến thức thực tế tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt, em xin nêu lên một số nhận xét ý kiến đề xuất với mong muốn đĩng gĩp một phần vào việc cơng tác kế tốn của Cơng ty. Do thời gian nghiên cứu cĩ hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Em rất mong cĩ được những ý kiến đĩng gĩp của các thầy, cơ giáo và các anh chị, trong phịng kế tốn Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt để chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em được đầy đủ và hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! TÀI LIỆU THAM KHẢO Lý thuyết và thực hành kế tốn tài chính – PGS.TS Nguyễn Văn Cơng – NXB Trường ĐH KTQD, Hà Nội 2006. Giáo trình kế tốn tài chính – Trường ĐH KTQD – Hà Nội 2008. Giáo trình kế tốn quản trị - Trường ĐH KTQD – Hà Nội 2008. Hệ thống chuẩn mực kế tốn. Tài liệu của cơng ty TNHH Nhà nước Một thành viên Đầu tư và Phát triển Nơng nghiệp – Hà Nội.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc0 66.doc
Tài liệu liên quan